Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 4 (CẢ NĂM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.63 KB, 47 trang )

Ngày dạy: 31/08/09 Tuần: 4
Môn: Lòch sử Tiết: 2
NƯỚC ÂU LẠC
(Chuẩn KTKN: 106; SGK: 15)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên
giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất
bại.
- Biết những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.
(HSG)
- So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
(HSG)
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bảng phụ.
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt &
người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa bàn
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian
nào?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét.


3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm trên bảng phụ
(HSG)
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
- HS trả lời
- HS điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm
giống nhau trong cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu
1
nước Văn Lang và nước Âu Lạc? (HSG)
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì? (HSY)
- GV kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
- GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa
(qua sơ đồ)
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK (từ năm 218 TCN …
phong kiến phương bắc), say đó kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc theo nhóm đôi.
- Gọi HS kể lại.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại? (HSY)
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? (HSG)
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu
Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà &
cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thành tựu đặc sác nhất của nhân dân Âu Lạc
là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
(Phú Thọ), nước Âu Lạc đóng đô ở Cổ Loa
(Đông Anh, Hà Nội ngày nay)
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
- HS làm việc nhóm đôi (HSY)
- HS kể lại (HSG)
+ Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ
huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
+ HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình.
- Đọc khung xanh.
- Thành tựu lớn nhất là về quốc phòng.
Ngày dạy: 07/09/09 Tuần: 5
Môn: Lòch sử Tiết: 3
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
(Chuẩn KTKN: 107; SGK: 17)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179

TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những
sản vật quý, đi lao dòch, bò cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
- Nhân dân ta không cam chòu làm nô lệ, liên tiếp đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân
xâm lược, giữ gìn nền độc lập. (HSG)
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bảng thống kê.
2
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năêm 179 TCN
đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
- Bảng phụ
Thời gian Các cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905

Năm 931
Năm 938
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì?
+ Người Lạc Việt & người Âu Việt có những
điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét
3. Bài mới:



Giới thiệu bài

:

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò
phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hóa .
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV treo bảng phụ (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi nghóa

để trống)
- GV kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi câu 1, 2 trong SGK?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Khởi nghóa Hai Bà Trưng
- HS trả lời
- HS điền nội dung vào các ô trống, sau đó
các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả
làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa sao cho
phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi
nghóa. (HSY)
- Đọc khung xanh.
- HS trả lời.
3
Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009.
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 14/09/09 Tuần: 6
Môn: Lòch sử Tiết: 4
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(Năm 40)
(Chuẩn KTKN 107; SGK: 19)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghóa, người
lãnh đạo, ý nghóa):

+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bò Tô Đònh giết
hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghóa... Nghóa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đô hộ.
+ Ý nghóa: Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bò
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghófa.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc
+ Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ
phương Bắc cai trò như thế nào?
+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân
dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi
nghóa (nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I … trả thù nhà”
- Giải thích khái niệm:
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước

- HS trả lời
- HS đọc SGK/19.
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả.
4
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt
là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: chức quan cai trò một quận thời
nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận:
Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò
Tô Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận: việc Thi Sách bò
giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm
thù giặc của hai bà. Cuộc khởi nghóa được nhân
dân khắp nơi hưởng ứng.
Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghóa
(cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thầm “Mùa xuân năm 40 …
Trung Quốc”
- GV treo lược đồ.
- GV giải thích: Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghóa.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc

khởi nghóa? (HSG)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình bày
tốt.
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghóa của cuộc khởi
nghóa
- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS đọc thầm phần
còn lại và trả lời:
+ Khởi nghiac Hai Bà Trưng kết thúc như thế
nào? (HSY)
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghóa gì ? (HSY)
+ Thắng lợi của khởi nghóa hai Bà Trưng nói
lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta? (HSG)
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung
của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc
khởi nghóa.
- 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghóa:
“Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra vào
mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn,
tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến
lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê
Linh, nghóa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ
Loa rồi từ Cổ Loa đánh chiếm Luy Lâu, trung
tâm của chính quyền đô hộ. Bò đòn bất ngờ,
quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn”.
- HS đọc thầm, trả lời:
+ Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi

nghóa hoàn toàn thắng lợi.
+ Sau hơn hai thế kỉ bò phong kiến nước ngoài
đô hộ (từ năm 179 TCN đến năm 40). Lần đầu
tiên nhân dân ta đã giành và giữ được độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
5
- GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó thể hiện tinh
thần yêu nước, truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
4. Củng cố- dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
(HSY)
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
- Hai Bà Trưng.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
........................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 21/09/09 Tuần: 7
Môn: Lòch sử Tiết: 5
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938)
(Chuẩn KTKN 108; SGK: 21)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

- Kể ngắn gọn trận Bặch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bặch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể
của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bò đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bặch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch.
+ Ý nghóa trân Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì nước ta bò phong
kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà Trưng (Năm 40)
- Yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa
như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- HS trả lời
6
Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô
Quyền
- GV yêu cầu HS đọc hàng chữ nhỏ SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Ngô Quyền quê ở đâu? (HSY)

+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rễ của ai? (HSY)
- Yêu cầu HS nêu lại những hiểu biết của mình
về Ngô Quyền. (HSG)
Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
những vấn đề sau:
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
(HSY)
+ Quân Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?

+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến của trận
đánh.
Hoạt động 2: Ý nghóa của chiến thắng Bạch
Đằng
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì?
+ Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương có ý nghóa như thế nào đối
với lòch sử dân tộc ta?
- GV kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô
Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất
nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bò
phong kiến phương Bắc đô hộ.
4. Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Quê ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Là người có tài, yêu nước.
+ Là con rễ của Dương Đình Nghệ.
- HS xung phong giới thiệu về con người Ngô
Quyền.
- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất
bại”
+ Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu
của sông Bạch Đằng.
+ SGK “Ngô Quyền đã dùng kế … không lùi
được”
+ Quân Nam Hán chết quả nửa, Hoằng Tháo
tử trận. Cuộc xâm lược hoàn toàn thất bại.
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh.
+ Ngô Quyền xưng vương (Ngô Vương) và
chọn Cổ Loa làm kinh đô.
+ Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bò phong kiến phương Bắc đô hộ, mở
ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Đọc khung xanh.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 28/09/09 Tuần: 8

Môn: Lòch sử Tiết: 6
ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN 108; SGK: 24)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
7
- Nắm được tên các giai đoạn lòch sư đã học từ bài 1 đến bài 5û:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nến độc
lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghóa của chiến thắng Bặch Đằng.
II. CHUẨN BỊ:
- Trục thời gian
- Một số tranh, ảnh, bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân
Nam Hán trên sông Bặch Đằng?
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa như thế
nào đối với nước ta?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hai giai đoạn lòch sử đầu tiên
trong lòch sử dân tộc (cá nhân)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK/24
- Yêu cầu HS làm bài, GV kẻ trục thời gian lên
bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương
ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm
TCN, 179 TCN, 938.
- GV kết luận: Từ khoảng 700 năm đến năm
179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước;
CN đến năm 938 SCN: Hơn một nghìn năm
đắu tranh giành lại độc lập.
Hoạt động 2: Các sự kiện lòch sử tiêu biểu
(cặp)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- GV kẻ trục thời gian lên bảng và ghi các mốc
thời gian tiêu biểu.
- GV kết luận: Khoảng 700 năm: Nước Văn
Lang ra đời; năm 179: Nước u Lạc rơi vào
tay Triệu Đà; năm 938: Chiến thắng Bạch
Đằng.
Hoạt động 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 3.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS chuẩn bò theo
- HS trả lới.
- HS đọc yêu cầu 1
- HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp.
- HS báo cáo kết quả.
8

yêu cầu 3.
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghóa
Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý
nghóa & kết quả của cuộc khởi nghóa?
- Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa của chiến
thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 05/10/09 Tuần: 9
Môn: Lòch sử Tiết: 7
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
(Chuẩn KTKN: 109; SGK: 25)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ đòa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh: Đinh Bộ Lónh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương nghò, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập: Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất (chưa
điền)
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của
nhân dân
- Bò chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bò tàn phá,
dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp
được xây dựng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập
- Nêu tên hia giai đoạn lòch sử mà em đã học từ
bài 1đến bài 5.
- Nêu tên các sự kiện lòch sử tương ứng với các

móc thời gian: khoảng 700 năm TCN, năm 179
TCN, năm 938 SCN.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân
thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren,
ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ
tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc
lập của nước nhà & thống nhất đất nước?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh
Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động 1: cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta
như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
(HSY)
+ Ông đã có công gì? (HSG)
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh
đã làm gì? (HSY)
- GV đánh giá và chốt ý.
- GV giải thích các từ:
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn

+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc &
chiến tranh
Hoạt động 3: nhóm
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước & sau khi được thống nhất.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tựa bài.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất
nước bò chia cắt thành 12 vùng, dân cúng đổ
máu vô ích, ruộng đồng bò tàn phá, quân thù lăm
le ngoài bờ cõi.
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia
Viễn, Ninh Bình. Truyện Cờ lau tập trận nói lên
từ nhỏ Đinh Bộ Lónh đã có chí lớn.
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lónh đã xây
dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ
quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang
sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng
đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên
hiệu Thái Bình
- HS làm việc theo nhóm.
10
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV kết luận. (SGV/27).
4. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi câu 1, 3 trong SGK?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân

Tống lần thứ nhất (981).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm
- HS trả lới.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 19/10/09 Tuần: 10
Môn: Lòch sử Tiết: 10
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)
(Chuẩn KTKN: 109; SGK: 27)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981)
do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ
nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta
chặn đánh đòch ở Bặch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng
lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bò ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và
quân só đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến
chống Tống thắng lợi.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK

- Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981)
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Đinh Bộ Lónh đã có công gì?
+ Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt
tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
- HS trả lời
11
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Cuộc kháng chiến chốngquân tống xâm lược
lần thứ nhất (năm 981)
Hoạt động1: Tình hình nước ta trước khi quân
Tống xâm lược
- Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Năm 979.... sử
cũ gọi là Tiền Lê”, trả lời:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
(HSG)
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không? (HSY)
- GV nêu vấn đề: Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có
hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn
nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp

với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân
dân lúc đó.
- Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn
khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân
sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy
quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân só
tung hô “Vạn tuế”
- GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi
ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của
cá nhân.
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại
của ông được gọi là gì? (HSY)
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ, nội dung SGK
thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào? (HSY)
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào? (HSY)
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc SGK, đoạn: “Năm 979.... sử cũ
gọi là Tiền Lê”, trả lời:
+ Vua Đinh (Đinh Tiên Hoàng) & con trưởng
là Đinh Liễn bò ám hại. Con thứ là Đinh
Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ

sức gánh vác việc nước. Lợi dụng cơ hội
đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược
nước ta. Lúc đó Lê Hoàn đang là thập đạo
tướng quân, là người tài giỏi được mời lên
ngôi vua.
+ Ôâng được quân só ủng hộ và tung hô “Vạn
tuế”
- HS phát biểu.
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế,
triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê.
+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống
quân Tống xâm lược.
- HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong
SGK để thảo luận
+ Quân Tống sang xâm lược nước ta vào
đầu năm 981.
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo 2
đường: thủy (theo cửa sông Bạch Đằng); bộ
12
+ Em hãy tường thuật ngắn gọn cuộc kháng
chiến chống Tống lần thứ nhất.
- GV kết luận
+ Treo lược đồ, yêu cầu HS tường thuật ngắn
gọn cuộc kháng chiến chống Tống
+ Kết quả của cuộc kháng chiến ra sao?
(HSY)
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân
ta? (HSG)
- Nhận xét – Kết luận.

4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
(theo đường Lạng sơn).
+ (HSG) dựa vào lược đồ để tường thuật
cuộc chiến với các bạn trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung
+ (HSG) dựa vào lược đồ để tường thuật.
+ Quân giặc chết đến quá nửa. Tướng giặc
bò giết. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại
niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức
mạnh & tiền đồ của dân tộc.
- Đọc khung xanh.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 26/10/09 Tuần: 11
Môn: Lòch sử Tiết: 11
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
(Chuẩn KTKN: 110; SGK: 30)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại la: vùng trung tâm
của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý có công dời đô
ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập (chưa điền)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- HS trả lời
13
- Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Hôm này, chúng ta học bài Nhà LÝ dời đô ra
Thăng Long
Hoạt động1: Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê
- Yêu cầu HS đọc sgk đoạn: “Năm 1005 … nhà
Lý bắt đầu từ đây”, trả lời câu hỏi:
+ Sau khi Lê Đại hành mất tình hình, tình hình
đất nước ntn? (HSY)
+ Vì sao khi Lê Long Đónh mất, các quan trong
triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La
- GV treo bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam

rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư
& Đại La (Thăng Long)
+ Vua Lý Công Uẩn quyết đònh dời đô từ đâu ra
đâu? (HSY)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn: “Mùa xuân
năm 1010 … màu mỡ này” để thực hiện bảng so
sánh như sgv/30
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận
nhóm 4
- Nhận xét
+ Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết đònh dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La? (HSG)
- GV nhận xét
- GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời

- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh chụp
một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong
sgk
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?
- Nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhó. (HSY)
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô.
- Về xem lại bài
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý

- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc sgk từ Năm 1005 … nhà Lý bắt đầu
từ đây, trả lời câu hỏi:
+ Sau khi Lê Đại hành mất, Lê Long Đónh
lên làm vua. Nhà vua tính tình rất báo ngược
nên lòng người rất óan hận.
+ (HSG) Vì Lý Công Uẩn vốn là người thông
minh, văn võ đều tài.
+ (HSY) Đầu năm 1009.
- (HSG) xác đònh các đòa danh trên bản đồ
+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết đònh
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là
Thăng Long
- HS đọc thầm đoạn: “Mùa xuân năm 1010 …
màu mỡ này” để thực hiện bảng so sánh
như sgv/30
- Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống
ấm no .
- HS quan sát các tranh, ảnh chụp một số
hiện vật của kinh thành Thăng Long trong
sgk
+ Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài,
đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và
lập nên phố, nên phường.
- HS đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe
14

Duyệt (Ý kiến góp ý)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
…………………, ngày…………tháng……….năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 02/11/09 Tuần: 12
Môn: Lòch sử Tiết: 12
CHÙA THỜI LÝ
(Chuẩn KTKN: 110; SGK: 32)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trọng trong triều đình.
- (HSG) mô tả ngôi chừ mà HS biết.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông,
có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- nh phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
- Bảng phụ
Điền dấu
×
vào ô sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh
đô?
- Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã
làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân
dân?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
15
tránh điều ác
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn: “Từ đầu … rất
thònh đạt”, trả lời CH:
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và
có giáo lý ntn? (HSY)
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới
thời Lý
- Yêu cầu HS đọc đoạn: “Dưới thời Lý … làng
xã nào cũng có chùa, thảo luận nhóm 4 trả lời
CH:
+ Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý,

đạo Phật rất thònh đạt?
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
- Nhận xét, kết luận: Dưới thời LÝ, đạo Phật rất
phát triển và được xem là quốc giáo.
Hoạt động 3: Chùa là nơi sinh hoạt của cộng
đồng
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc SGK, vận
dụng sự hòểu biết của mình lên điền vào bảng
phụ
- Nhận xét
Hoạt động 4: Chùa là công trình kiến trúc đẹp
- Cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa
nổi tiếng, yêu cầu HS mô tả về các chùa này.
- Gọi HS mô tả về một chùa mà HS biết.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố- dặn dò:
- Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây
dựng.
- Chúng ta cần có ý thức trân trọng di sản văn
hóa của cha ông, và gìn giữ sạch sẽ cảnh quan
môi trường.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò bài Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077)
- HS đọc thầm đoạn: “từ đầu … rất thònh đạt”,
trả lời CH:
+ Đạo Phật được du nhập vào nước ta từ rất
sớm … không được đối xử tàn ác với các con
vật…

+ VÌ giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối
sống và cách nghó của nhân dân ta
- HS đọc đoạn: “Dưới thời Lý … làng xã nào
cũng có chùa, thảo luận nhóm 4 trả lời CH:
+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả
nước, nhân dân theo đạo Phật rất đông,
nhiều nhà vua thời này cũng theo đạo Phật.
Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trọng
trong triều đình.
+ Chùa mọc lên khắp nơi. Nhân dân cũng
đóng góp tiền xây dựng chùa
- HS lên bảng điền dấu × vào 3 ý đầu
- HS xem tranh ảnh, mô tả => khẳng đònh
đây là một công trình kiến trúc đẹp.
- (HSG) mô tả về một chùa mà HS biết
- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Ngày dạy: 09/11/09 Tuần: 13
Môn: Lòch sử Tiết: 13
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC
LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
(Chuẩn KTKN: 110; SGK: 34)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
16
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng
lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường
Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân đòch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống
lần thứ hai thắng lợi.
- HSG:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng
cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Chùa thời Lý
- Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý,
đạo Phật rất thònh đạt?
3. Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai (1075 – 1977)
Hoạt động1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn
công quân Tống xâm lược
- Yêu cầu HS đọc SGK “từ đầu … rồi rút về”, trả
lời CH:
+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc
chuẩn bò xâm lược nước ta lần thứ hai, LÝ
Thường Kiệt có chủ trương gì? (HSY)
+ Theo em, LÝ Thường Kiệt cho quân đánh

sang đất Tống để làm gì? (HSG)
- Nhận xét: Quân Tống lợi dụng việc vua Lý
mới lên ngôi còn quá nhỏ, đã xúc tiến chuẩn bò
xâm lược nước ta. Trước tình hình đó, Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống,
triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi
rút về nước.
Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như
Nguyệt
- Treo lược đồ trận chiến trên sông Như
Nguyệt, trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến
cho cả lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, dựa vào lược
đồ, kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông
- HS trả lời
- HS đọc SGK “từ đầu … rồi rút về”, trả lời CH:
+ Lý Thường Kiệt đã chủ trương “ngồi yên đợi
giặc không bằng đem quân đánh trước để
chặn mũi ngọn của giặc.
+ Để chặn mũi tiến công của giặc, triệt phá
nơi tập trung quân lương của giặc.
- (HSY) thảo luận nhóm 2, xem lược đồ &
thuật lại diễn biến
17
Như Nguyệt.
- Gọi HS trình bày (HSG)
- Đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
- Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự
đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự
hào của tướng só, làm hoảng loạn tinh thần của

giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ
sức mạnh của nhân dân ta.
- Giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến
và nguyên nhân thắng lợi
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
(HSY)
- Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành
được chiến thắng vẻ vang ấy? (HSG)
- GV chốt: Việc Lý Thường Kiệt chủ trương
giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc. Đây
là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh
thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối
đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi chiến
tranh.
4. Củng cố- dặn dò:
- Kể lại cuộc chiến trên phòng tuyến sông Như
Nguyệt
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trình diễn biến cuộc chiến
- HS lắng nghe
- Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại
suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ
động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát
thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ
lệnh cho tàn quân kéo về nước.
- Do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường
Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang
đất Tống; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt)

Ngày dạy: 16/11/09 Tuần: 14
Môn: Lòch sử Tiết: 14
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
(Chuẩn KTKN: 111; SGK: 37)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- (HSG) Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh:
18

×