Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 174 trang )

Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
PhÇn mét
LÞch sư thÕ giíi hiƯn ®¹i
Tõ 1945 ®Õn nay
Ch¬ng I
Liªn X« vµ c¸c níc §«ng ¢u
sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai

Bµi 1
Liªn X« vµ c¸c níc §«ng ¢u tõ n¨m 1945 ®Õn
gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn
các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kó thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau
năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập
chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng:
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những
thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lòch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bò
gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghò truyền thống giữa nước ta và Liên
Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các
nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới.
Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình
đoàn kết hữu nghò và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công


cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.
3. Về kó năng:
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận đònh các sự kiện, các vấn
đề lòch sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: Trương Minh Tân
1
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu).
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai
đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh, những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở
LX.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
3. Bài mới.
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lòch sử lớp 9, HS sẽ
học lòch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
- GV dùng bảng phụ
hoặc đèn chiếu đưa các
số liệu về sự thiệt hại

của LX trong SGK trang
3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về
sự thiệt hại của LX trong
CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt
hại của LX so với các
nước đồng minh để thấy
rõ hơn sự thiệt hại của
LX là to lớn còn tổn thất
của các nước đồng minh
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt hại rất to
lớn về người và của của LX
, đất nước gặp nhiều khó
khăn tưởng chừng không
thể vượt nổi.
I/. LIÊN XÔ:
1/. Công cuộc
khôi phục kinh tế
sau chiến tranh
( 1945 - 1950):
- Liên Xô chòu tổn
thất nặng nề nhất
sau CTTG II : 27
triệu người chết,
1710 thành phố bò
tàn phá….
Giáo viên: Trương Minh Tân

2
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
là không đáng kể.
? Để khôi phục KT, LX
đã làm gì?

- GV phân tích sự quyết
tâm của Đ- NN/ LX
trong việc đề ra và thực
hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ tư (1946 – 1950).
? Thành tựu của kế
hoạch 5 năm lần thứ tư?
? Em có nhận xét gì về
tốc độ tăng trưởng kinh
tế của LX trong thời kỳ
khôi phục kinh tế,
nguyên nhân của sự phát
triển đó? Nguyên nhân?
*Hoạt động 2 (20 phút)
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái
niệm: ”xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật của
CNXH” (Đó là nền sản
Đảng và Nhà nước Liên xô
đề ra kế hoạch 5 năm lần
thứ tư để khôi phục kinh tế.
- Kinh tÕ: Hoµn thµnh kÕ
ho¹ch 5 n¨m tríc thêi h¹n 9

th¸ng.
- C«ng nghiƯp: T¨ng 73%,
h¬n 6000 nhµ m¸y ®ỵc kh«i
phơc vµ x©y dùng.
- N«ng nghiƯp: Vỵt tríc
chiÕn tranh.
- KHKT: ChÕ t¹o thµnh c«ng
bom nguyªn tư (1949)
+ Tốc độ khôi phục KT thời
kỳ này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là
do: sự thống nhất về tư
tưởng, chính trò của xã hội
LX, tinh thần tự lực, tự
cường, chòu đựng gian khổ,
lao động cần cù, quên mình
của nhân dân LX.
 Nhân dân Liên
Xô thực hiện và
hoàn thành thắng lợi
kế hoạch 5 năm lần
thứ tư (1946 – 1950)
trước thời hạn.
- Thành tựu:
+ Công nghiệp tăng
73%, nông nghiệp
vượt mức trước
chiến tranh.
+ 1949, Liên Xô chế
tạo thành công bom

nguyên tử.
2/. Liên Xô tiếp
Giáo viên: Trương Minh Tân
3
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
xuất đại cơ khí với công
nông nghiệp hiện đại,
khoa học kỹ thuật tiên
tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc
tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất- kỹ thuật của
CNXH mà HS đã được
học đến năm 1939.
? LX xây dựng CSVC-
KT trong hoàn cảnh
nào?
-GV nhận xét, bổ sung ,
hoàn thiện nội dung HS
trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh
hưởng gì đến công cuộc
xây dựng CNXH ở LX?
? LX thực hiện các kế
hoạch dài hạn nào?
Phương hướng chính của
các kế hoạch dài hạn
như thế nào?
GV chốt lại.
? Hãy nêu rõ những

- Các nước TB phương Tây
luôn có âm mưu và hành
động bao vây, chống phá
LX cả về kinh tế, chính trò
và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
cho quốc phòng, an ninh để
bảo vệ thành qủa của công
cuộc xây dựng CNXH .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến
xây dựng CSVC-KT, làm
giảm tốc độ của công cuộc
xây dựng CNXH ở LX.
LX thực hiện hàng loạt các
kế hoạch dài hạn (KH 5
năm lần 5, 5 năm lần 6 và
KH 7 năm) với phương
hướng chính là ưu tiên CN
nặng, thâm canh NN, đẩy
mạnh KHKT, tăng quốc
phòng…
HS đọc số liệu SGK/4 về
những thành tựu.
tục xây dựng cơ
sở vật chất – kỹ
thuật của CNXH
( từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70
của thế kỷ XX )
- Từ 1950, Liên Xô

thực hiện các kế
hoạch dài hạn.
- Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng,
đẩy mạnh tiến bộ
KHKT.
- Tăng cường sức
mạnh quốc phòng.
- Kết quả: Đạt nhiều
thành tựu to lớn:
+ Là cường quốc
công nghiệp thứ hai
thế giới sau Mó.
+ Về KHKT: 1957,
phóng vệ tinh nhân
tạo. 1961, đưa người
vào vũ trụ.
+ Về đối ngoại: Duy
trì hoà bình thế giới,
quan hệ hữu nghò
với các nước, ủng hộ
cuộc đấu tranh giải
Giáo viên: Trương Minh Tân
4
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
thành tựu về các mặt mà
LX đã đạt được trong
giai đoạn này.
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ
tinh nhân tạo đầu tiên

của Liên Xô.
GV cho ví dụ về sự giúp
đỡ của LX đối với các
nước trên thế giới trong
đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghóa
của những thành tựu mà
LX đạt được?
Uy tín chính trò và đòa vò
quốc tế của LX được đề
cao. LX trở thành chỗ dựa
cho hòa bình thế giới
phóng của các dân
tộc.

3. Sơ kết bài học - Củng cố. (3 phút)
a. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng
CSVC-KT của CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những
năm 60 của thế kỷ XX?
4. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc bài.
- Xem trước phần II – Đông Âu. Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ
SGK(trang 6).
- Soạn trước câu hỏi SGK(trang 7 & 8).
6. Rút kinh nghiệm:







…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
Giáo viên: Trương Minh Tân
5
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
BÀI 1
Liªn X« vµ c¸c níc §«ng ¢u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
(TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu
được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối
với phong trào cách mạng thế giới và VN.
2. Tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ
thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu
đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác đònh vò trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.

II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật
của LX từ 1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
3 . Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau
CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình
Giáo viên: Trương Minh Tân
6
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu
ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời trong

hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét,
bổ sung trong đó chú ý
đến vai trò của nhân dân
và Hồng quân LX.
GV giải thích thuật ngữ:
“Các nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác đònh vò
trí 8 nước Đông Âu trên
bản đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh
ra đời của nước CHDC
Đức, liên hệ tình hình
Triều Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các
nước Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những
nhiệm vụ CM/DCND các
nước Đông Âu cần làm
những việc gì?
- Hồng quân LX truy kích
tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các nước
Đông Âu nổi dậy giành
thắng lợi và thành lập
chính quyền dân chủ
nhân dân.
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền

dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí nghiệp
lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự
do dân chủ.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG
ÂU:
1. Sự thành lập nhà nước
dân chủ nhân dân ở
Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân
phát xít.
- Nhân dân và các
lực lượng vũ trang ở
các nước Đông Âu
nổi dậy giành thắng
lợi và thành lập
chính quyền dân chủ
nhân dân.
b. Hoàn thành
nhiệm vụ cách mạng
dân chủ nhân dân:
- Xây dựng chính
quyền dân chủ nhân
dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí

nghiệp lớn của tư
bản.
- Ban hành các
quyền tự do dân chủ.
Giáo viên: Trương Minh Tân
7
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
- GV nhận xét, bổ sung
,hoàn thiện ý trả lời của
HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc
hoàn thành nhiệm vụ trên
là trong hoàn cảnh cuộc
đấu tranh giai cấp quyết
liệt , đã đập tan mọi mưu
đồ của các thế lực đế quốc
phản động.
GV chuyển ý.
* Hoạt động 2 (20 phút )
? Nhiệm vụ chính của các
nước Đông Âu từ 1950 –
nửa đầu 70 của TK XX?
GV phân tích và trình bày
thêm về hoàn cảnh của
Đông Âu khi xây dựng
CNXH.
- GV cho HS lập bảng
thống kê về những thành
tựu của Đông Âu trong
công cuộc xây dựng

CNXH
Tên nước Những
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc
lột của GCTS , đưa nông
dân vào con đường làm
ăn tập thể, tiến hành
công nghiệp hóa , xây
dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật.
HS lập bảng với nội dung
như trong SGK
2. Các nước Đông Âu
xây dựng CNXH (từ
1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế
kỷ XX):
a. Những nhiệm vụ
chính:
- Xóa bỏ sự áp
bức ,bóc lột của
GCTS , đưa nông
dân vào con đường
làm ăn tập thể, tiến
hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật.
b. Thành tựu:
Đầu những năm 70
của thế kỷ XX các
nước Đông Âu đều

trở thành những
nước công- nông
nghiệp phát triển, có
nền văn hóa giáo
dục phát triển
Giáo viên: Trương Minh Tân
8
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
thành tựu
chủ yếu
-HS trình bày kết qủa của
mình. HS khác nhận
xét GV bổ sung hoàn
thiện nội dung.
? Vì sao cần thiết phải
hình thành hệ thống
CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời
trên những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn
hóa ,KHKT các nước
XHCN có hoạt động gì ?
- GV nhấn mạnh thêm về
- Các nước LX và Đông
Âu cần sự hợp tác cao
hơn và đa dạng hơn. Hơn
nữa ĐÂ cần sự giúp đỡ
nhiều hơn của LX.

- Các nước XHCN có
điểm chung đều có
Đảng CS và công nhân
lãnh đạo, lấy CN/MLN
làm nền tảng cùng có
mục tiêu xây dựng
CNXH.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương
trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp Khắc.
Sau đó thêm  CHDC
Đức, Mông Cổ, Cuba, VN
.
- Về quan hệ chính trò và
quân sự: 14/5/1955 tổ
chức Hiệp ước Vacsava
thành lập

III/. SỰ HÌNH THÀNH
HỆ THỐNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ
thống các nước
XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh
tế: 8/1/1949 Hội
đồng tương trợ kinh

tế ra đời(SEV)gồm:
Liên Xô, Anbani,
Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp
Khắc. Sau đó thêm
 CHDC Đức,
Mông Cổ, Cuba, VN
.
- Về quan hệ chính
trò và quân sự:
14/5/1955 tổ chức
Hiệp ước Vacsava
thành lập
Giáo viên: Trương Minh Tân
9
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
hoạt động và giải thể của
khối SEV, và hiệp ước
Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp
tác giữa các nùc trong đó
có sự giúp đỡ VN
 Hãy trình bày mục đích
ra đời và những thành tích
của HĐTTKT trong những
năm 1951-1973?
4. Củng cố (3 phút)
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các
nước XHCN đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào
PTCMTG.

- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò
to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong những
năm 1951-1973?
5. Dặn dò (1 phút)
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
- Soạn các câu hỏi SGK.
6. Rút kinh nghiệm:






…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
Giáo viên: Trương Minh Tân
10
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan

rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn,
phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa
có tiền lệ trong lòch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù
đòch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới –
mở cửa của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS
niềm tin tưởng vào thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa
đất nước ta theo đònh hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận đònh và so sánh các vấn đề
lòch sử
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Giáo viên: Trương Minh Tân
11
Tuần: 03
Tiết: 03
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9

Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt những
thành tựu nhất đònh về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn
chế , sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế
quốc bean ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã
khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như
thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu
nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
I.
II. ? Tình
hình thế giới từ giữa
những năm 70 đến 1985
có điểm gì nổi cộm? Ảnh
hưởng như thế nào đến
LX?
III.
? Trước tình hình đó,
Goóc-ba-chốp đã làm gì?
GV giới thiệu về Goóc-
ba-chốp.
IV. ? Hãy
XXV. - Khủng

hoảng dầu mỏ thế giới
năm 1973 đã tác động
đến nhiều mặt của Liên
Xô, nhất là kinh tế. 
Kinh tế LX suy sụp
nghiêm trọng.
XXVI. Kinh tế
Liên Xô lâm vào khủng
hoảng : Công nghiệp trì
trệ, hàng tiêu dùng khan
hiếm, nông nghiệp sa sút
XXVII. Chính
trò xã hội dần dần mất
ổn đònh, đời sống nhân
dân khó khăn, mất miềm
tin vào Đảng và Nhà
Nước.
- Tháng 3/1985, Goóc-
ba-chốp tiến hành cải tổ.
XLII. I/ Sự
khủng hoảng và tan
rã của Liên bang Xô
Viết:
1. Nguyên nhân:
Năm 1973,
Khủng hoảng dầu mỏ
làm KT LX suy sụp
nghiêm trọng nhưng
LX không tiến hành
cải tổ đất nước 

khủng hoảng toàn
diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-
ba-chốp tiến hành cải
tổ.
Giáo viên: Trương Minh Tân
12
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
cho biết mục đích và nội
dung của công cuộc cải
tổ?
V. HS dựa
vào nội dung SGK trả lời
câu hỏi. GV nhận xét bổ
sung hoàn thiện nội dung
học sinh trả lời.
VI.
VII. GV cần
so sánh giữa lời nói và
việc làm của M.Goóc-
ba-chốp, giữa lý thuyết
và thực tiễn của công
cuộc cải tổ để thấy rõ
thực chất của công cuộc
cải tổ của M.Goóc-ba-
chốp là từ bỏ và phá vỡ
CNXH, xa rời chủ nghóa
Mác-lênin, phủ đònh
Đảng cộng sản. Vì vậy,

công cuộc cải tổ của M.
Goóc-ba-chốp càng làm
cho kinh tế lún sâu vào
khủng hoảng. Qua đó
phân tích nguyên nhân
thất bại của cuộc cải tổ.
VIII.
IX. GV giới
thiệu một số bức tranh,
ảnh sưu tầm về nhân vật
M.Goóc-ba-chốp và cuộc
khảng hoảng ở Liên Xô
và hình 3,4 trong SGK
X.
XI. ? Cuộc
XXVIII. - Mục
đích cải tổ : sửa chữa
những thiếu sót, sai lầm
trước kia, đưa đất nước
ra khỏi khủng hoảng
XXIX. Nội
dung cải tổ :
XXX. Thiết
lập chế độ tổng thống ,
đa nguyên, đa đảng, xóa
bỏ Đảng CS…
XXXI. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo
chính Gooc-ba-chốp
nhưng thất bại, Đảng


Cuộc cải tổ không
thành công, đất nước
ngày càng lún sâu vào
khủng hoảng.
3. Hậu quả:
XLIII. -
Ngày 19/8/1991 diễn
ra đảo chính Gooc-ba-
chốp nhưng thất bại,
Đảng cộng sản bò đình
chỉ hoạt động.
Giáo viên: Trương Minh Tân
13
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
cải tổ thất bại đã dẫn
đến hậu quả gì?
XII. GV
nhận xét, bổ sung hoàn
thiện nội dung kiến thức.
Đồng thời nhấn mạnh
cuộc đảo chính
21/8/1991 thất bại đưa
đến việc Đảng Cộng sản
Liên Xô phải ngừng hoạt
động và tan rã, 11 nước
CH trong Liên bang Xô
Viết tách ra thành lập
SNG  LX tan rã.
* Hoạt động 2 (20 phút )

XIII.
XIV. GV
chuyển ý
XV. ? Tình
hình các nước Đông Âu
cuối những năm 70 đầu
những năm 80?
XVI. HS dựa
vào SGK và vốn kiến
thức đã học ở trước thảo
luận và trình bày kết
quả.HS khác nhận xét ,
bổ sung bạn trả lời. GV
kết luận vấn đề trên.
cộng sản bò đình chỉ hoạt
động. Liên bang Xô Viết
tan rã.
XXXII.
XXXIII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa
liềm trên nóc điện
Krem-li bò hạ , chấm dứt
chế độ XHCN ở Liên
Xô.
XXXIV. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
XXXV. Chính
trò mất ổn đònh. Các nhà
lãnh đạo đất nước quan
liêu, bảo thủ, tham

nhũng, nhân dân bất
bình
XXXVI. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh
chóng. Đầu tiên diễn ra
- 21/12/1991, Cộng
đồng các quốc gia độc
lập (SNG) thành lập.
XLIV.
XLV. -
Ngày 25/12/1991,
chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên Xô.
XLVI. II/
Cuộc khủng hoảng
và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước
Đông Âu:
XLVII. 1.
Tình hình:
XLVIII. Kinh
tế khủng hoảng gay
gắt. Chính trò mất ổn
đònh. Các nhà lãnh đạo
đất nước quan liêu,
bảo thủ, tham nhũng,
nhân dân bất bình
XLIX.
Giáo viên: Trương Minh Tân

14
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
XVII.
XVIII. ? Hãy
cho biết diễn biến sự sụp
đổ chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu?
XIX. HS dựa
vào SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung,
kết luận.
XX.
XXI. GV treo
bảng thống kê về sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu theo các tiêu
mục: Tên nước, ngày,
tháng, năm, quá trình sụp
đổ cho HS tham khảo và
chốt lại.
XXII. GV tổ
chức cho HS thảo luận
nhóm với câu hỏi :”
Nguyên nhân sự sụp đổ
của các nước XHCN
Đông Âu?”
XXIII. HS dựa
vào nội dung kiến thức
đã học thảo luận và trình
bày kết quả thảo luận.

XXIV. GV
nhận xét bổ sung , kết
luận và nhấn mạnh: Chế
độ XHCN có 1 bước lùi
như vậy không phải là
bản chất mà chắc chắn
CNXH sẽ phát triển
mạnh mẽ trong tương lai.
ở Ba Lan, sau đó lan
khắp Đông Âu.
XXXVII. Nguyên
nhân sụp đổ :
XXXVIII. + Kinh
tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc
XXXIX. + Rập
khuôn mô hình ở Liên
Xô, chủ quan duy ý chí
chậm sửa đổi
XL. + Sự
chống phá của các thế
lực trong và ngoài nước
XLI. + Nhân
dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải
thay đổi
2. Diễn biến:
L. Sự
sụp đổ của các nước
XHCN Đông Âu là rất

nhanh chóng. Đầu tiên
diễn ra ở Ba Lan, sau
đó lan khắp Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ
XHCN sụp đổ ở hầu
hết các nước Đông Âu.
Giáo viên: Trương Minh Tân
15
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
4. Củng cố (3 phút)
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô
và các nước Đông Âu là không tránh khỏi
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô.
5. Dặn dò (1 phút)
- Học bài cũ, chuẩn bò bài 3.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK
6. Rút kinh nghiệm:




CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ
1945 ĐẾN NAY
BÀI 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI
PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG
THUỘC ĐỊA

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa ở châu Á, châu Phi và Mó La-tinh:
những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc
xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước
Á, Phi, Mó La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
Giáo viên: Trương Minh Tân
16
Tuần: 04
Tiết: 04
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó La-tinh,
tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung
là CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những
thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong
nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào
giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như
phân tích sự kiện; rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở
các châu và thế giới
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay

- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra
như thế nào?
3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trò ở châu Âu có
nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghóa ở
Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mó – latinh có gì biến đổi không? Phong trào
giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc đòa chủ nghóa đế
quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho
những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Á – Phi – Mỹ la
tinh từ 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX?
GV dùng phương pháp vấn
- Nhiều nước châu
Á,Phi, Mỹ la tinh
giành độc lập.
- Năm 1967, hệ
thống thuộc đòa chủ
I. Giai đoạn 1945-1960
của thế kỷ XX:

-Từ 1945, nhiều nước
châu Á, Phi,ỹ la tinh
giành độc lập như Việt
Nam (2 – 9 – 1945), Ai
Cập (1952), Cuba (1959)
Giáo viên: Trương Minh Tân
17
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
đáp, dẫn dắt học sinh tìm
hiểu trên bản đồ.
GV chốt lại
GV chuyển ý
? Trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
chống Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác đònh vò
trí các nước trên bản đồ.
* Hoạt động 2 (20 phút )
? Trình bày phong trào đấu
tranh chống phân biệt
chủng tộc ở 3 nước Miền
Nam Châu Phi.

GV cho HS xác đònh vò trí
các nước trên bản đồ và
cung cấp thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.
yếu chỉ còn ở vùng
nam châu
phi(5,2triệu km

2
) với
35 triệu dân.
- Phong trào ở
Ghinêbit xao;
Môdăm bích; ng
gô la.
Giai đoạn cách mạng
Châu Phi thắng lợi.
- Ba nước:Rôđê-dia;
Tây Nam Phi và
Cộng Hoà Nam Phi
đấu tranh chống chủ
nghóa phân biệt
chủng tộc A Pac
Thai giành thắng lợi.

- Năm 1967, hệ thống
thuộc đòa chỉ còn ở Nam
Châu Phi.

Hệ thống thuộc đòa
của chủ nghóa đế quốc
căn bản bò sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa
1960-giữa 1970 của
thế kỷ XX:
Các nước châu Phi giành
thắng lợi trước thực dân
Bồ Đào Nha như: Mơ-

dăm-bich (6 – 1975),
Ăng-gơ-la (11 – 1975).
III. Giai đoạn từ giữa
1970 - 1990 của thế kỷ
XX:
- Các nước Châu Phi
giành được chính quyền,
xoá bỏ chủ nghóa phân
biệt chủng tộc A pac
thai:
+ Tây Nam Phi (1990).
+ Cộng hòa Nam
Phi(1993).


Hệ thống thuộc đòa
của chủ nghóa đế quốc
bò sụp đổ hoàn toàn.
4. Củng cố (3 phút)
Giáo viên: Trương Minh Tân
18
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội
dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mó-
latinh đã đập tan hệ thống thuộc đòa của CNĐQ, thành lập hàng loạt
nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch sử làm thay
đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mó-latinh.
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn dò, ra bài tập về nhà :

- Học bài cũ, đọc và chuẩn bò bài 4.
- Trả lời câu hỏi trong SGK
6. Rút kinh nghiệm:






…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………

Giáo viên: Trương Minh Tân
19
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, n Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến
nay).
2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu
vực
3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện
lòch sử và sử dụng bản đồ.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
+ Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp : (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau
1945 và mọt số sự kiện lòch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn.
3. Bài mới:
H OẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
-GV xác đònh các nước
châu Á trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh
-Sau chiến tranh thế
giới thứ II, phong trào
bùng lên mạnh mẽ lan
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
-Sau chiến tranh thế
giới thứ II, phong trào
giải phóng dân tộc ở
châu Á phát triển
mạnh mẽ.
- Đến cuối những năm
50, phần lớn các nước
Giáo viên: Trương Minh Tân
20
Tuần: 05
Tiết: 05
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
giải phóng dân tộc giai
đoạn này diễn ra như thế
nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX
đến nay, tình hình châu
Á phát triển như thế
nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
? Những thành tựu của
các nước châu Á từ 1945
đến nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21
là thế kỷ của Châu Á.
? Kinh tế n Độ như thế
nào.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của
nước CHND Trung Hoa.
? Ý nghóa sự ra đời của
CHND Trung Hoa.
khắp Châu Á
-Cuối những năm 50,
phần lớn các nước
giành được độc lập.
-Châu Á không ổn
đònh, nhiều cuộc chiến

tranh chống xâm lược
diễn ra, tình trạng ly
khai, tranh chấp biên
giới.
-Kinh tế: Nhật Bản,
Hàn Quốc, TQ,
Singapo,n Độ.
HS trình bày những tựu
của n Độ.
-Sau kháng chiến
chống Nhật thắng lợi.
Trung Quốc đã diễn ra
cuộc nội chiến (1946-
1949) đến
1/10/1949,CHND
Trung Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô
dòch của đế quốc và
hàng ngàn năm của
giành được độc lập
(Việt Nam 1954,
Trung Quốc 1949…)
- Châu Á từ nửa sau
thế kỷ XX đến nay.
Không ổn đònh,
chiến tranh chống xâm
lược, tình trạng ly
khai, tranh chấp biên
giới.
- Những thành tựu:

Nền kinh tế các nước
Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc,
Xingapo….phát triển
mạnh.
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của
nước Cộng hoà Nhân
dân Trung Hoa:
- Ngày 01 – 10 –
1949, nước CHND
Trung Hoa ra đời.
- Ý nghóa:
+ Kết thúc hơn 100
năm nô dòch của đế
quốc và hàng ngàn
năm của chế độ phong
kiến.
+ Đưa Trung Hoa vào
kỉ nguyên độc lập tự
do và hệ thống XHCN
nối liền từ châu u
sang châu Á.
2. Mười năm đầu xây
dựng chế độ mới
(1949 – 1959): Giảm
tải
Giáo viên: Trương Minh Tân
21
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9

- Trình bày TQ giai đoạn
1949- 1959.
* Hoạt động 2 (20 phút )
- Cho học sinh thảo luận
và trình bày.
-GV chốt lại
-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề:
Trung Quốc trong những
năm 1959- 1978.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.
? Thảo luận vấn đề
Trung Quốc từ 1978 đến
nay.
-GV chốt lại, phân tích.
chế độ phong kiến đưa
TH vào kỷ nguyên độc
lập tự do, và hệ thống
XHCN nối liền từ u
sang Á.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi
nghèo nàn lạc hậu,
tiến hành công nghiệp
hoá, phát triển kinh tế
xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều
thành tựu. (SGK).
-3 ngọn cờ hồng 
kinh tế giảm sút Đại

cách mạng văn hóa vô
sản hậu quả để lại
những thảm hoạ
nghiêm trọng về vật
chất tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung
Quốc đề ra đường lối
đổi mới, đạt nhiều
thành tựu. Đời sống
nhân dân được cải
thiện.
- Vò trí quốc tế được
nâng cao.
-Nhiệm vụ đưa đất
nước thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu, tiến hành
công nghiệp hóa, phát
triển kinh tế XH 
thành công.
3. Đất nước trong thời
kỳ biến động (1959-
1978). Giảm tải

-Ba ngọn cờ hồng
-Đại cách mạng
văn hoá vô sản.
 Thảm hoạ
nghiêm trọng về vật
chất và tinh thần.
4. Công cuộc cải cách

mở cửa(1978 đến nay).
- Tháng 12 – 1978:
Trung Quốc đề ra
đường lối đổi mới.
- Đạt nhiều thành tựu
rực rỡ. Đời sống nhân
dân được cải thiện.
- Vò trí quốc tế được
nâng cao.
4. Củng cố (3 phút)
- Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
- Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghóa?
Giáo viên: Trương Minh Tân
22
Trường THCS Đông Phước A Giáo án Lịch sử 9
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 5.
6. Rút kinh nghiệm:






…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….

.
Giáo viên: Trương Minh Tân
23
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
BÀI 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghò, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bò bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũû: (5 phút)
- Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở trung Quốc từ
cuối năm 1978 đến nay.
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
-GV giới thiệu các nước
I. Tình hình Đông
Nam Á trước và
Giáo viên: Trương Minh Tân

24
Tuần: 06
Tiết: 06
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Đơng Phước A Giáo án Lịch sử 9
Đông Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới
II, tình hình Đông Nam Á
như thế nào.
? Sau 1945,tình hình Đông
Nam Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau
đó chốt lại.
-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
* Hoạt động 2 (20 phút )
? A SEAN được thành lập
như thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản
của A SEAN.
-GV phân tích.
-Hầu hết là thuộc đòa của
đế quốc, trừ Thái Lan.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự

xâm lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các
nước lần lược giành độc
lập.
-Tình hình căng thẳng và
phân hoá trong bối
cảnh’’chiến tranh lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập,
một số nước có nhu cầu
hợp tác, phát triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra
đời gồm 5 nước: Inđô, Thái
Lan, Malay, Philippin, và
Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp tác
hoà bình, ổn đònh.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
thổ,không can thiệp nội bộ
của nhau, giải quyết tranh
chấp bằng phương pháp
sau 1945:
-Trước chiến
tranh thế giới thứ
hai, hầu hết là
thuộc đòa của đế
quốc, trừ Thái
Lan.
-Sau 1945, nhiều
nước độc lập

chống xâm lược
lại của đế quốc
độc lập phân
hoá trong bối
cảnh ‘’chiến tranh
lạnh’’.
II. Sự ra đời của
tổ chức ASEAN:
-Do nhu cầu hợp
tác,phát triển
ngày 8/8/1967,
ASEAN ra đời
gồm 5 nước thành
viên.
Phát triển kinh tế,
Giáo viên: Trương Minh Tân
25

×