Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.39 KB, 75 trang )

Giáo án: Lịch Sử 9
Ngày Soạn:................................
Lớp: 9A1 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A2 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A3 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A4 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A5 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A6 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Phần i: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Ch ơng i: liên xô và các nớc đông âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai
Bài 1: liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945 đến giữa những năm
70 của thế kỉ xx
Tiết 1: I. Liên Xô
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học sinh cần nắm đợc:
+ Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần thứ hai,
nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh, tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
+ Liên Xô đã đạt đợc những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT (từ năm 1945 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
2. Thái độ:
Học sinh cần hiểu đợc:
+ Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm
1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mu phá hoại và
bao vây của CNĐQ.
+ Liên Xô thực sự là thành trì của lực lợng cách mạng thế giới.
3. Kĩ năng:
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
1


Giáo án: Lịch Sử 9
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những
hoàn cảnh cụ thể.
II. Tài liệu phơng tiện:
- Bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ Châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học điển hình của Liên
Xô trong thời kỳ này (ảnh vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô và con tàu Phơng Đông 1961)
III. Tiến trình dạy - học:
1. Giới thiệu:
Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu
quả, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất...
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
(Tìm hiểu mục 1)
1. Công cuộc khôi phục kinh tế
Hớng dẫn HS tìm hiểu phần 1
GV treo bản đồ Châu Âu.
Yêu cầu HS quan sát, xác định vi
trí của Liên Xô trên bản đồ.
Quan sát Trả
lời
sau chiến tranh TG thứ 2 (1945 -
1950):
- Đọc mục 1 SGK
H: Vì sao sau chiến tranh TG lần
thứ hai Liên Xô phải khôi phục
kinh tế?
Trả lời

a, Những thiệt hại khó khăn:
- Là nớc chiến thắng nhng lại chịu những
tổn thất rất nặng nề.
H:Trong chiến tranh TG hai, Liên
Xô bị thiệt hại nh thế nào?
GV: Những tổn thất đó làm cho
nền kinh tế Liên Xô phát triển
chậm lại tới 10 năm, trong hoàn
cảnh đó Liên Xô phải khôi phục
kinh tế hàn gắn vết thơng chiến
tranh, tiếp tục XD CNXH.
Trả lời
- Hơn 27 triệu ngời chết.
- 1.710 Thành phố bị tàn phá.
- Hơn 7 vạn làng mạc; gần 32.000 nhà
máy xí nghiệp; 6,5 vạn km đờng sắt bị
phá huỷ
H: Trớc tình hình đó Đảng và nhân
dân Liên Xô đã có những biện pháp
khôi phục nh thế nào?
Trả lời
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
2
Giáo án: Lịch Sử 9
H: Liên Xô đã quyết tâm hoàn
thành kế hoạch chỉ trong 4 năm 3
tháng điều này chứng tỏ ý thức của
nhân dân Liên Xô trong công cuộc
khôi phục kinh tế sau chiến tranh
nh thế nào?

- HS thảo luận,
trình bày
H: Liên Xô đã đạt đợc những thành
tựu về kinh tế, KHKT sau công
cuộc khôi phục kinh tế nh thế nào?
Trả lời
b, Thành tựu:
- Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5 năm tr-
ớc thời hạn 9 tháng.
- Công nghiệp: Tăng 73%, hơn 6000 nhà
máy đợc khôi phục và xây dựng.
- Nông nghiệp: Vợt trớc chiến tranh.
- KHKT: Chế tạo thành công bom
nguyên tử (1949)
H: Nhận xét về sự khôi phục kinh
tế của Liên Xô sau chiến tranh TG
thứ hai?
- HS thảo luận
Hoạt động 2:
GVhớng dẫn tìm hiểu mục 2 SGK
H: Liên Xô đã khôi phục kinh tế
sau chiến tranh TG thứ 2 trong điều
kiện nào?
(Tìm hiểu mục 2)
HS thảo luận.
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ
thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của TK XX):
a, Hoàn cảnh:
- Các nớc TB phơng Tây luôn có âm mu

hành động chống phá Liên Xô cả về kinh
tế, chính trị, quân sự.
- Liên Xô phải chi phí những khoản tiền
lớn cho việc củng cố quốc phòng và công
cuộc XD CNXH.
H: Hoàn cảnh này có ảnh hởng đến
việc xây dựng cơ sở vật chất của
Liên Xô không? Và ảnh hởng nh
thế nào?
(HS đọc phần in nghiêng SGK
minh hoạ)
- HS thảo luận. b. Đờng lối:
+ u tiên pát triển CN nặng
+ Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đấy mạnh tiến bộ KHKT
+ Tăng cờng sức mạnh quốc phòng.
H: Nêu những thành tựu cơ bản về
phát triển công nghịêp và KHKT
của Liên Xô từ năm 1950 -> 1970
Trả lời
c, Thành tựu:
- Kinh tế: là cờng quốc CN đứng thứ 2
TG (sau Mĩ).
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
3
Giáo án: Lịch Sử 9
của TK XX?
GV: Mở rộng
- Kinh tế: là cờng quốc... có 1 số
ngành vợt Mĩ nh dầu mỏ, gang,

théo, xi măng.
Trả lời
- KHKT: + Năm 1957 phóng
thành công vệ tinh nhân tạo của
trái đất.
+ 1961: Phóng con tàu vũ
trụ đa nhà du hành Ga-ga-rin bay
vòng quanh trái đất.
+ Là nớc đầu tiên dẫn đầu
TG về những chuyến bay dài ngày
trong vũ trụ.
GV: đến bay giờ Liên Xô vẫn đợc
coi là nớc dẫn đầu TG về vũ khí
hạt nhân.
HS quan sát kênh
hình số 1 - vệ tinh
nhân tạo đầu tiền.
- KHKT: phát triển ngành KH vũ trụ.
H: Liên Xô dã xây dựng về quốc
phòng nh thế nào?
Trả lời
- Quốc phòng: Đạt đợc thế cân bằng về
sức mạnh quân sự và sức mạnh hạt nhân.
H: Chính sách đối ngoại của Liên
Xô trong thời kì này nh thế nào?
Trả lời
H: Qua những thành tựu cơ bản mà
Liên Xô đạt đợc. Các em cùng thảo
luận vì sao Liên Xô đạt đợc những
thành tựu to lớn đó?

Thảo luận - Trả
lời
- Thực hiện tốt chính sách đối ngoại.
- Tích cực ủng hộ phong trào CMTG.
- Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên
Xô đợc đề cao trên TG.
H: Tuy Liên Xô đã đạt đợc những
thành tựu cơ bản về kinh tế, KHKT
trong công cuộc XD CNXH. Những
Liên Xô đã phạm phải những thiếu
sót gì?
-
Trả lời
Hoạt động 3: Sơ kết bài
Những thành tựu của nhân dân
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
4
Giáo án: Lịch Sử 9
Liên Xô trong việc khôi phục kinh
tế và trong công cuộc tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
CNXH là rất tốt không thể phủ
nhận đợc.
Lắng nghe
- Nhờ những thành tựu đó, Liên Xô
xứng đáng là trụ cột của các nớc
XHCN, là thành trì vững chắc của
hòa bình, là chỗ dựa của phong
trào CMTG. Trong giai đoạn này,
Liên Xô đã giúp đỡ tận tình

CMVN... (GV liên hệ)
Hoạt động 4: Luyện tập
1. Thành tựu trong công cuộc XD CNXH ở Liên Xô trong những năm 1950 - 1970 là gì?
A, Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B, Là nớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C, Là nớc đầu tiên phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái đất.
D, Cả 3 thành tựu trên.
2. Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hòa bình TG?
Chính phủ Liên Xô luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong
trào cách mạng TG.
*Hớng dẫn về nhà,:
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi phần II: Đông Âu
.................................................................................................................................................
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
5
Giáo án: Lịch Sử 9
Ngày Soạn:................................
Lớp: 9A1 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A2 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A3 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A4 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A5 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A6 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Tiết 2:
iI. Đông Âu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu rõ:
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu từ:

1945 ->1949 các nớc Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
- Các nớc dân củ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu năm 70
của thế kỉ XX) đã đạt đợc những thành tựu to lớn, hầu hết các nớc này đã trở thành các nớc công
- nông nghiệp.
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên TG:
+ Khi các nớc Đông Âu bắt đầu xay dựng CNXH, quan hệ giữa Liên Xô và các nớc này
chặt chẽ toàn diện hơn.
+ Hội đồng tơng trợ kinh tế của các nớc XHCN (SEV), tổ chức hiệp ớc vác sa va ra đời.
2. Thái độ:
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nớc Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống
XHCN TG, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nớc Đông Âu đối với sự nghiệp CM nớc ta.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nớc Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, t liệu lịch sử để đa ra nhận định của mình.
B. Tài liệu phơng tiện:
- Bản đồ các nớc Đông Âu
- Bản đồ TG.
C. Tiến trìng dạy học:
1. Kiểm tra: Trình bày những thành tựu mà Liên Xô đã đạt đợc sau chiến tranh?
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
6
Giáo án: Lịch Sử 9
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Treo bản đồ TG, yêu cầu HS
xác định vị trí các nớc Đông
âu.
H: Các nớc DCND Đông Âu ra
đời trong hoàn cảnh nào?

H: Chỉ tên các nớc DCND
Đông Âu trên lợc đồ?
GV bổ sung: (chỉ bản đồ)
H: Tại sao lại có sự ra đời của 2
chế độ XH trên nớc Đức? (Tích
hợp Sử 8)
GV: Mở rộng:
- Theo thỏa thuận của 3 cờng
quốc là Liên Xô-Mĩ-Anh. Quân
đội Liên Xô chiếm đóng khu
vực phía Đông nớc Đức, quân
đội Mĩ-Anh-Pháp chiếm đóng
khu vực phía tây của nớc Đức.
H: Cho biết 1 quốc gia ở khu
vực Châu á cũng bị phân chia
theo 2 chế độ nhà nớc giống
Đức là quốc gia nào?
- CH DCND Triều Tiên
(CNXH) - Bắc Triều Tiên.
- Đại Hàn dân quốc (TBCN) -
Nam Triều Tiên.
(Tìm hiểu mục 1)
Quan sát chỉ lợc
đồ.
Trả lời
Thực hành chỉ lợc
đồ
Trả lời
Lắng nghe
II. Đông Âu

1. Sự thành lập nhà nớc dân chủ nhân
dân ở Đông Âu:
a, Hoàn cảnh:
- Trớc chiến tranh TG thứ 2 hầu hết các n-
ớc Đông Âu đều lệ thuộc vào các nớc TB
Tây Âu.
- Đợc sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô
vào giải phóng Đông Âu, các nớc DCND
Đông Âu ra đời.
H: Để hoàn thành cuộc CM
DCND các nớc Đông Âu đã
thực hiện những nhiệm vụ gì?
Trả lời
b, Nhiệm vụ:
- Chính trị: xây dựng quyền DCND.
- Kinh tế: + Cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hóa những xí
nghiệp lớn của TB nớc ngoài và trong nớc.
- XH: thực hiện dân chủ
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
7
Giáo án: Lịch Sử 9
Hoạt động 2: (Tìm hiểu mục 2) 2. Quá trình xây dựng CNXH của nhân
dân Đông Âu:
H: Những nhiệm vụ chính của
các nớc Đông Âu trong giai
đoạn XD CNXH là gì?
Trả lời
a, Nhiệm vụ:
- Chính trị: Xóa bỏ bóc lột của giai cấp t

sản.
- Kinh tế: Tập thể hóa nông nghiệp và
công nghiệp hóa.
- VH: Xây dựng cơ sở vật chất KT của
CNXH.
H: Trong giai đoạn XD CNXH
các nớc Đông Âu đã đạt đợc
những thành tựu gì?
- H: Hãy đa 1 số dẫn chứng cụ
thể về những thành tựu đã đạt đ-
ợc của các nớc Đông Âu?
GV bổ sung:
- Ba Lan những năm đầu 70
sản xuất công nghiệp tăng 20
lần, sản xuất nông nghiệp tăng
gấp đôi, gần 1 nửa dân số sống
trong khu nhà mới.
- Hunggari vẫn đợc coi là Đất
nớc của 1 triệu ngời hành
khất đã trở thành n ớc công
nông nghiệp có văn hóa,
KHKT tiên tiến...
Trả lời
Trả lời
HS đa ví dụ SGK.
b, Thành tựu:
- Trở thành nớc công nông nghiệp.
H: Qua những số liệu cụ thể
trên em rút ra nhận xét gì?
HS thảo luận. - Trên cơ sở kinh tế tăng trởng, đời sống

vạt chất, tinh thần của nhân dân cũng đợc
cải thiện.
H: Tại sao trong điều kiện khó
khăn nh vậy mà Đông Âu vẫn
phát triển và đạt đợc những
thành tựu đáng kể?
GV nhấn: Nh vậy khẳng định
vai trò lao động to lớn của
Trả lời
Lắng nghe
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
8
Giáo án: Lịch Sử 9
Đảng cộng sản và sự giúp đỡ
của Liên Xô đối với các nớc
Đông Âu.
H: Tuy nhiên bên cạnh những
thành tựu to lớn đã đạt đợc
Đông Âu đã vi phạm những sai
lầm và thiếu sót gì?
GV: Tuy nhiên những thành tựu
là cơ bản, có ý nghĩa quan
trọng, còn thiếu sót là thứ yếu.
H: Sau chiến tranh TG thứ 2 các
nớc XHCN có điều gì đáng chú
ý?
HS thảo luận
CNXH trở thành hệ
thống TG.
Hoạt động 3:

H: Cơ sở nào hình thành nên hệ
thống XHCN?
(Tìm hiểu mục III)
- Đảng cộng sản và
cùng chung hệ t t-
ởng Mác - Lênin.
III. Sự hình thành của hệ thống XHCN:
1, Cơ sở:
- Cùng chung mục tiêu là xây dựng
CNXH.
- Nền tảng là chủ nghĩa Mác Lê nin.
H: Khi các nớc Đông Âu bắt
đầu XD CNXH trong quan hệ
kinh tế - văn hóa - KHKT họ đã
làm gì?
Trả lời.
2, Tổ chức:
- 1/49: Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV) đ-
ợc thành lập.
H: Hội đồng tơng trợ kinh tế ra
đời nhằm mục đích gì?
GV bổ sung: (chỉ bản đồ TG)
- Các nớc Đông Âu đã đợc Liên
Xô giúp đỡ giải phóng khỏi ách
phát xít nên quan hệ Liên Xô
và Đông  u gắn bó rất thân
thiết.
-> CNXH lớn mạnh và trở thành
hệ thống TG: Âu -> á đối trọng
của CNTB.

Trả lời
Lắng nghe
- Mục đích:
+ Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lần nhau
giữa các nớc XHCN.
+ Đánh dấu sự hình thành hệ thống
XHCN.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
9
Giáo án: Lịch Sử 9
H: Từ năm 1951 - 1973, Hội
đồng tơng trợ kinh tế đã thu đợc
những thành tích gì? SGK/8 -
tốc độ...
H: Qua bảng số liệu em rút ra
điều gì?
- Nhờ quá trình phân công lao
dộng kiểu mới, liên kết kinh tế
XHCN, làm nền kinh tế phát
triển.
-> Chứng tỏ tính u việt của chế
độ XHCN.
(HS thảo luận)
- Thành tích.
H: Bên cạnh u điểm đó mô hình
của SEV còn hạn chế gì?
Trả lời *. Hạn chế:
+ Khép kín.
+ Không hòa nhập trong nền kinh tế TG.
+ Nặng về trao đổi hàng hóa bao cấp, một

chiều, không có sự hợp tác.
H: Mối quan hệ giữa Việt Nam
với các nớc Đông Âu và phe
XHCN?
HS thảo luận trả lời:
H: Tháng 5/1955 hiệp ớc
Vacsava ra đời. Vì sao có sự ra
đời của tổ chức này?
H: ý nghĩa của việc thành lập
tổ chức hiệp ớc Vacsava?
GVmở rộng: Sự ra đời của
Vacsava làm cân bằng quân sự
giữa 2 phe XHCN và TBCN.
Đây cũng là đối trọng nặng kí
của NaTô.
Trả lời
Trả lời
Lắng nghe
- 5/1955: Vacsava ra đời
*. ý nghĩa:
- Tạo sự điều kiện về mọi mặt của các nớc
trong tổ chức Vacsava.
- Giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
10
Giáo án: Lịch Sử 9
Hoạt động 4: HS chọn từng ô và có
câu hỏi tơng ứng
4. Luyện tập:
Bài 1: Ô chữ

1, Là nớc CNXH đợc sự giúp đỡ
của Liên Xô?
- Đông Đức (7 chữ cái)
2, Nằm giáp với Liên Xô và
Trung Quốc, sống du mục?
- Mông cổ (6 chữ)
3, Nhà nớc XHCN đầu tiên trên
TG
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3
1 2 3 4
(1/5 diện tích toàn TG)?
- Liên Xô (6 chữ)
4, Cuộc CM Tân Hợi (1911) diễn ra
ở đây?
- Trung Quốc (9 chữ)
5, Đất nớc của loài hoa Chăm
pa, ngời bạn của Việt Nam?
- Lào (3 chữ)
6, Hòn đảo anh hùng - lá cờ đầu
của phong trào CM ở Mĩ la
tinh?
- Cu Ba (4 chữ)
* Về nhà: - Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................................................
Ngày Soạn:................................

Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
11
Giáo án: Lịch Sử 9
Lớp: 9A1 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A2 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A3 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A4 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A5 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A6 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Bài 2: Tiết 3:
Liên Xô và các nớc Đông Âu từ giữa những
năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau những
năm 70 đến năm 1991) của các nớc XHCN ở Đông Âu.
2. Thái độ:
- Sự tan rã của Liên Xô và các nớc XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình
XHCN không phù hợp.
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội.
3. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh những vấn đề lịch sử. Nhất là những
vấn đề lịch sử phức tạp, HS cần có những nhận định khách quan khoa học.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu.
- Bản đồ Liên Xô và Đông Âu.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những thành tựu các nớc Đông Âu đã đạt đợc trong quá trình XD CNXH?
- Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?

2. Bài mới:
Từ giữa những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nớc Đông Âu lâm vào
tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của
Liên Xô, các nớc Đông Âu. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng và tan rã của Liên
Xô và các nớc Đông Âu.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
12
Giáo án: Lịch Sử 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV treo lợc đồ các nớc SNG đã
phóng to. Giới thiệu cho HS thấy rõ
Liên Xô cũ tách ra thành cộng đồng
các quốc gia độc lập nh thế nào?
(Tìm hiểu mục 1)
Quan sát
1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết:
a, Nguyên nhân:
- Năm 1973 khủng hoảng kinh tế TG, bắt
đầu từ dầu mỏ
H: Tình hình kinh tế, chính trị của
Liên Xô từ giữa năm 70 đến 1985
nh thế nào?
- Kinh tế: CN: trì trệ, hz32`àng
tiêu dùng khan hiếm.
NN: sa sút, lơng thực
thực phẩm khan hiếm.
- Chính trị: xã hội dần dần mất ổn
định, đời sóng nhân dân giảm sút.

H: Em rút ra kết luận chung gì về
tình hình Liên Xô từ giữa những
năm 70 đến năm 1985?
- Kinh tế, chính trị, xã hội của
Liên Xô đã bớc vào giai đoạn
khủng hoảng mất ổn định toàn
diện.
GV: Đứng trớc tình hình đó nhiều
nớc trên TG tiến hành cải cách về
kinh tế, chính trị, xã hội cho phù
hợp với tình hình mới. Đảng cộng
sản và chính phủ Liên Xô đứng đầu
là M. Gooc - ba - chốp cũng đã
tiến hành công cuộc cải tổ (vào
năm 1985)
Trả lời
HS thảo luận.
Lắng nghe
H: Tiến trình cải tổ của Liên Xô
diễn ra nh thế nào?
Trả lời b, Công cuộc cải tổ:
* Nội dung:
- Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống
đa nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng cộng
sản Liên Xô.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
13
Giáo án: Lịch Sử 9
- Kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thị trờng
theo định hớng TBCN.

H: Mục đích công cuộc cải tổ của
M. Gooc - ba - chốp là gì?
Trả lời * Mục đích:
- Sữa chữa thiếu sót, sai lầm.
- Đa đất nớc ra khỏi khủng hoảng.
- Xây dựng CNXH dân chủ.
H: Kết quả của công cuộc cải tổ
nh thế nào?
Trả lời * Kết quả: Công cuộc cải tổ vấp phải
nhiều khó khăn -> đất nớc ngày càng
khủng hoảng và rối loạn.
- Đọc phần diễn biến sự tan rã của
Liên bang Xô Viết /12.
H: Tìm những sự kiện chính để
thấy rõ sự tan rã của Liên Xô?
Lắng nghe
Trả lời
c, Sự tan rã của Liên bang Xô Viết:
- Cuộc đảo chính 19/8/1991 thất bại ->
Đảng cộng sản Liên Xô phải ngừng hoạt
động.
- 11 nớc cộng hòa đòi tách khỏi liên
bang.
- 25/12/1991 tổng thống Gooc - ba - chốp
từ chức, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên
Xô.
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự
tan rã của Liên Xô?
HS thảo luận. d, Nguyên nhân:
- Duy trì quá lâu 1 mô hình CHXN không

phù hợp.
- Không tuân thủ các quy luật kinh tế.
Hoạt động 2:
GV hớng dẫn HS tìm hiểu mục 2.
GV dùng bản đồ các nớc Đông Âu.
Giới thiệu các nớc Đông Âu.
H: Tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội ở các nớc Đông Âu cuối những
năm 70 đầu những năm 80 nh thế
nào?
(Tìm hiểu mục 2)
Trả lời
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nớc Đông Âu:
a, Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội:
VD: Ru ma ni năm 1980 nợ nớc
ngoài 11 tỉ USD, năm 1989 nợ 21
tỉ USD.
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trị mất ổn định, các nhà lãnh đạo
quan liêu.
- Xã hội rối loạn bởi sự đa nguyên đa
đảng.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
14
Giáo án: Lịch Sử 9
H: Đa nguyên đa đảng là nh thế
nào?
- Nhiều đảng phái chính trị cùng
tồn tại, cùng hoạt động làm mất

quyền thống trị của Đảng cộng
sản.
VD: Sau khi Liên Xô sụp đổ, trong
các nớc cộng hòa của Liên Xô cũ
có tới gần 1000 tổ chức, đảng phái
khác nhau hoạt động. Đảng cộng
sản mất quyền thống trị.
Trả lời
Lắng nghe
H: Hậu quả của cuộc khủng hoảng
ở các Đông Âu nh thế nào?
- Lợi dụng cuộc khủng hoảng,
CNĐQ và các thế lực chống CNXH
kích động nhân dân, đẩy mạnh
chống phá.
Trả lời b, Hậu quả:
- Đảng cộng sản các nớc Đông Âu mất
quyền lãnh đạo.
- 1989 chế độ XHCN sụp đổ hầu hết ở
các nớc Đông Âu.
- Chính quyền mới ở các nớc Đông Âu
tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác -
Lênin.
H: Nêu những nguyên nhân dẫn
đến sự tan rã của chế độ XHCN
Đông Âu?
GV: Các đảng đối lập lên nắm
chính quyền đa đất nớc trở lại con
đờng TBCN. Tên nớc, quốc kì,
quốc ca đều thay đổi.

HS thảo luận -
trình bày.
Lắng nghe
c, Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã:
- Nền kinh tế phát triển chậm, lâm vào
cuộc khủng hoảng sâu sắc.
- Rập khuôn mô hình XHCN ở Liên Xô
chủ quan, chạm sửa đổi.
- Sự chống phá của phản động trong và
ngoài nớc.
- Nhân dân bất bình với ngời lãnh đạo.
Hoạt động 3: Luyện tập:
1. Bớc sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế và xã hội của Liên Xô có những khó
khăn gì?
A, Sản xuất công nghiệp trì trệ.
B, Lơng thực và thực phẩm khan hiếm.
C, Mức sống của nhân dân Liên Xô ngày càng giảm sút.
D, Tất cả các câu trên đều sai.
2. Điền thêm sự kiện tơng ứng với mốc thời gian diễn ở Liên Xô:
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
15
Giáo án: Lịch Sử 9
a. 19/8/1991: ............. cuộc đảo chính nhằm lật đổ Gooc - ba - chốp không thành công
b. 21/8/1991: ............... Đảng cộng sản Liên Xô phải ngừng hoạt động.
c. 21/12/1991: .............. cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
d. 25/12/1991 ............... Tổng thống Gooc - ba - chốp từ chức.
* Về nhà: - Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi bài sau.
..........................................................................................................................................
Ngày Soạn:................................

Lớp: 9A1 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A2 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A3 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A4 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A5 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A6 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Chơng ii: các nớc á, phi, mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay
Bài 3 - Tiết 4:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm đợc quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa.
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng ở Châu á, Châu Phi, Mĩ La tinh vì sự
nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
2. Thái độ:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh gian khổ và anh dũng của nhân dân các nớc á, Phi, Mĩ la tinh.
- Tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát, tổng hợp cũng nh phân tích sự kiện, rèn
luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các Châu và TG.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
16
Giáo án: Lịch Sử 9
B. chuẩn bị của thầy và trò:
- Một số tranh ảnh về các nớc Châu á, Phi, Mĩ la tinh từ sau chiến tranh TG thứ 2 -> nay.
- Bản đồ TG Châu á, Phi, Mĩ la tinh.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:

- Công cuộc cải tổ của M.Gooc - ba - chốp nhằm mục đích gì? Kết quả của nó?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các n-
ớc Đông Âu?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
GV: Sau chiến tranh TG thứ 2, 1
cao trào đấu tranh giải phóng dân
tộc đã diễn ra sôi nổi ở Châu á,
Châu Phi, Mĩ la tinh khởi đầu từ
các nớc Đông Nam á. Đông đảo
các giai cấp các tầng lớp nhân
dân (công nhân, tiểu t sản, trí
thức, t sản dân tộc...) đã tham gia
cuộc đấu tranh, làm cho hệ thống
thuộc địa của CNĐQ tan rã từng
mảng lớn. Có thể phân chia quá
trình tan rã đó thành 3 giai đoạn.
Lắng nghe
Hoạt động 1:
- Đọc mục I / SGK
H: Nêu những nét nổi bật trong giai
đoạn này?
(Tìm hiểu mục 1)
Trả lời
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của TK XX:
- Đấu tranh giải phóng dân tộc (In-đô-
nê-xi-a, Việt Nam, Lào) lan rộng sang
Nam á, Bắc Phi và Mĩ la tinh.
- 1960: 17 nớc Châu Phi tuyên bố thành

lập (năm Châu Phi)
- 1/1/1959: Cuộc CM ở Cu Ba dới sự
lãnh đạo của Phi - đen - caxtơ - rô đã
giành thắng lợi.
H: Các cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc và cuộc CM nhân dân diễn
ra trong giai đoạn này đã tác động
Trả lời
- Giữa năm 60 của TK XX hệ thống
thuộc địa của CNĐQ - thực dân bị sụp
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
17
Giáo án: Lịch Sử 9
đến hệ thống thuộc địa nh thế nào?
- Hệ thống thuộc địa bị tan rã. Hệ
thống thuộc địa chỉ còn ở các nớc
Bồ Đào Nha và phần lớn ở miền
Nam Châu Phi.
đổ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu mục II / SGK
H: Nêu những nét nổi bạt của giai
đoạn này?
- Treo bản đồ Châu Phi
GV yêu cầu HS xác định vị trí của
3 nớc Ăng - gô - la, Mô - dăm -
bích, Ghi - nê trên bản đồ Châu Phi.
(Tìm hiểu mục 2)
Trả lời
HS lên bảng chỉ

bản đồ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của TK XX:
- Đầu những năm 60 nhân dân 1 số nớc
Châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị
của Bồ Đào Nha:
+ Ghi - nê - bít - xao (9/1974)
+ Mô - dăm - bích (6/1975)
+Ăng - gô - la (11/1975)
-> Thuộc địa Bồ Đào Nha tan rã.
H: Thuộc địa Bồ Đào Nha tan rã là
1 sự kiện nh thế nào dối với nhân
dân ở Châu Phi?
- Hệ thống thuộc địa tan rã chứng
tỏ thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Phi.
HS thảo luận
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm
hiểu mục III / SGK.
- GV chỉ bản đồ và nhận xét về CN
thực dân từ cuối những năm 70.
- CN thực dân chỉ tồn tại dới hình
thức là chế độ phân biệt chủng tộc
(A - pác - thai) tập trung ở 3 nớc
miền Nam Châu Phi là Rô - đê - đi
- a, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam
Phi.
(Tìm hiểu mục 3) III. Giai đoạn từ giữa những năm 70
đến giữa những năm 90 của TK XX:
H: Em có nhận xét gì về CN thực

dân giai đoạn này? (số lợng, hình
thức hoạt động)
- Số lợng các nớc thuộc CN thực
dân này càng ít.
- Hoạt động thu gọn hơn không
HS thảo luận
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
18
Giáo án: Lịch Sử 9
dám bành trớng và mở rộng vùng
thống trị nữa.
H: Những sự kiện nào chứng tỏ sự
thu hẹp việc hoạt động của CN thực
dân?
Trả lời - Chế độ phát xít bị lật đổ (4/1974)
- Sau 1974 Bồ Đào Nha tuyên bố trả độc
lập cho Ăng - gô - la (11/1975); Mô - dăm -
bích (6/1975 và Ghi - nê - bít - xao (9/1974)
H: Sau khi hệ thống thuộc địa bị sụp
đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nớc
á, Phi, Mĩ la tinh là gì?
+ Củng cố độc lập.
+ Xây dựng và phát triển đất nớc
tránh khỏi sự đói nghèo.
GV nói thêm:
- Tình hình kinh tế của các nớc á,
Phi, Mĩ la tinh còn gặp nhiều khó
khăn.
- Nợ nớc ngoài chồng chát, khó có
khả năng thanh toán... Tuy nhiên

hiện nay đã có 1 số nớc vơn lên
thoát khỏi nghèo đói.
Trả lời
Lắng nghe
Hoạt động 4:
- GV treo bảng phụ ghi BT trắc
nghiệm.
H: Tại sao năm 1960 đợc gọi là
năm Châu Phi?
A. Đây là cách gọi theo quy định
của Liên Hợp Quốc.
HS lên khoanh tròn
câu trả lời đúng
* Luyện tập:
- Thực hành làm bài tập
B. Vì trong năm 1960 có đến 17 n-
ớc Châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
* Về nhà: - Làm tiếp BT 2.
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi bài tiếp theo.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
19
Giáo án: Lịch Sử 9
.......................................................................................................................................................
Ngày Soạn:................................
Lớp: 9A1 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A2 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A3 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K

Lớp: 9A4 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A5 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Lớp: 9A6 Tiết:........... Ngày dạy:......../........./2010, Sĩ số:...........,Vắng:......./........P,.........K
Bài 4 - Tiết 5: Các nớc Châu á
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm 1 cách khái quát tình hình các nớc Châu á sau chiến tranh TG thứ 2.
- Sự ra đời của nớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nớc trong khu vực để
cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ Châu
á.
B. Đồ dùng:
- Bản đồ Châu á và bản đồ Trung Quốc.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kiểm tra 15
- Khái quát quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa giai đoạn từ 1945 -> giữa những năm
60 của TK XX.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Từ sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay, Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc,
trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu á đã giành đợc độc lập. Từ đó
đến nay, các nớc đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế và xã hội. Hai nớc lớn nhất là
Trung Quốc và ấn Độ đã đạt đợc những thành tựu lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội,
vị thế của các nớc này càng lớn trên trờng quốc tế.
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
20
Giáo án: Lịch Sử 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
tình hình chung.
GV giới thiệu bản đồ tự nhiên Châu
á.
(Tìm hiểu mục 1)
HS quan sát
I. Tình hình chung:
H: Nhận xét về diện tích, dân số, tài
nguyên của Châu á?
HS dựa SGK - Diện tích: 44T km
2
(rộng số 1 TG)
- Dân số: 3,35 tỉ ngời (1995)
- Tài nguyên: phong phú.
H: Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của các nớc Châu á từ sau
chiến tranh TG thứ 2 đến đầu những
năm 50 của TK XX phát triển nh thế
nào?
HS trả lời - Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc dấy lên khắp Châu á.
H: Nêu những nét nổi bật về tình hình
kinh tế, chính trị của Châu á sau
1945?
HS nêu * Chính trị:
- Không ổn định do chiến tranh xâm
lợc của đế quốc.
- Các nớc đế quốc duy trì ách thống
trị của chúng.
- Một số nớc Châu á diễn ra xung

đột.
H: Nhận xét về tình hình chính trị của
Châu á?
- Tình hình chính trị bất ổn.
HS nhận xét
Thảo luận
H: Kinh tế nh thế nào?
- Nhiều nớc Châu á đạt đợc sự tăng
trởng về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc ở Đông Bắc á.
Trả lời * Kinh tế:
Nhiều nớc Châu á đạt đợc sự tăng
trởng về kinh tế.
H: Bằng kiến thức thực tế em hãy lấy
VD về sự phát triển kinh tế của các n-
ớc trong khu vực Châu á?
- Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật... phát
triển nhanh và mạnh nh vậy nên nhiều
ngời đã dự đoán TK này là TK của
Châu á.
HS liên hệ
Hoạt động 2: GV treo bản đồ Trung (Tìm hiểu mục II) II. Trung Quốc:
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
21
Giáo án: Lịch Sử 9
Quốc. 1. Sự ra đời của nớc Cộng hòa
H: Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy
nêu hoàn cảnh ra đời của nhà nớc
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa?
GV: Mao Trạch Đông là lãnh tụ của

Đảng cộng sản Trung Quốc tuyên bố
nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra
đời.
HS dựa SGK trả lời.
Lắng nghe
nhân dân Trung Hoa:
- Sau kháng chiến chống Nhật.
- Nội chiến CM bùng nổ (46 - 49) ->
Trung Hoa, Quốc dân Đảng thất bại,
Tởng Giới Thạch phải chạy ra Đài
Loan.
- 1/10/1949 nớc Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ra đời.
H: Theo em sự ra đời của nhà nớc
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý
nghĩa nh thế nào đối với nhân dân
Trung Quốc?
HS thảo luận trả lời. * ý nghĩa lịch sử:
- Đó là 1 thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
kết thúc 100 năm ách đô hộ của đế
quốc phong kiến.
GV dùng bản đồ TG để làm rõ: Hệ
thống các nớc XHCN nối liền từ Âu
sang á.
Quan sát LĐ - Đa Trung Hoa bớc vào kỉ nguyên
độc lập tự do.
- Hệ thống các nớc XHCN nối liền
từ Âu sang á.
- Đọc mục 2 / SGK.
H: Em hãy trình bày nhiệm vụ của

nhân dân Trung Hoa trong thời kì
(1949 - 1959)
HS trình bày
2. Mời năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949 - 1959):
* Nhiệm vụ:
- Đa đất nớc thoát khỏi nghèo nàn,
lạc hậu.
- Tiến hành công nghiệp hóa và phát
triển kinh tế, xã hội.
H: Trung Hoa đã bắt tay vào công
cuộc khôi phục kinh tế nh thế nào?
HS trả lời * Thực hiện:
- Năm 1950: Khôi phục kinh tế, cải
cách ruộng đất, hợp tác hóa nông
nghiệp cải tạo công thơng nghiệp, xây
dựng công nghiệp dân tộc, phát triển
văn hóa giáo dục.
- Năm 1952: Hoàn thành khôi phục
kinh tế.
- Từ năm 1953: Thực hiện kế hoạch 5
năm đầu tiên (1953 - 1957)
H: Nêu những thành tựu bớc đầu xây HS nêu. * Thành tựu:
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
22
Giáo án: Lịch Sử 9
dựng cơ sở vật chất cho CNXH ở Trung
Quốc (1953 - 1957)
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần
thứ I.

- Đất nớc thay đổi rõ rệt.
- 246 công trình đợc xây dựng và đa
vào sản xuất.
- Công nghiệp tăng 140%, nông
nghiệp tăng 25% (so với 1952).
H: Chính sách đối ngoại của Trung
Quốc thời kì này?
HS trả lời. * Chính sách đối ngoại:
- Tích cực, củng cố hòa bình và đẩy
mạnh cách mạng TG.
- Địa vị quốc tế ngày càng vững
chắc.
H: Hãy trình bày tình hình đất nớc
Trung Quốc trong thời kì (1959 -
1978)?
HS trả lời 3. Đất nớc trong thời kì biến động
(1959 - 1978):
- Trung Quốc trải qua thời kì biến
động kéo dài.
H: Em hiểu Đờng lối 3 ngọn cờ
hồng nh thế nào?
- Đờng lối chung (Dốc hết sức lực để
xây dựng CNXH).
- Đại nhảy vọt (Toàn dân làm gang
thép để 15 năm sau Trung Quốc sẽ v-
ợt Anh)
- Công xã nhân dân, đó là 1 tổ chức
hợp nhất ở nông thôn giữa sản xuất
và chính quyền.
Trả lời

Lắng nghe
+ Mở đầu là đờng lối Ba ngọn cờ
hồng.
+ Phát động toàn dân làm gang thép.
+ Kinh tế đất nớc rối loạn.
+ Sản xuất giảm sút.
+ Nạn đói nghiêm trọng.
+ Nội bộ Đảng cộng sản lục đục,
tranh giành quyền lực gay gắt.
H: Hậu quả nặng nề của đờng lối Ba
ngọn cờ hồng và Đại CM văn hóa
vô sản ở Trung Quốc?
HS trình bày * Hậu quả:
+ Kinh tế và chính trị hỗn loạn trong
cả nớc.
+ Nội bộ Đảng lục đục, nhân dân
đói khổ.
H: Trung Quốc đề ra đờng lối cải
cách mở cửa từ bao giờ? Nội dung của
đờng lối đó là gì?
HS trả lời 4. Công cuộc cải cách mở cửa: (từ
năm 1978 đến nay)
- 12/1978: Trung Quốc đề ra đờng
lối đổi mới
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
23
Giáo án: Lịch Sử 9
* Nội dung:
- Xây dựng CNXH theo kiểu Trung
Quốc.

- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- Thực hiện cải cách mở cửa.
- Hiện đại hóa đất nớc.
H: Trong quá trình đổi mới Trung
Quốc đã đạt đợc những thành tựu gì
về kinh tế?
HS trả lời. * Thành tựu:
- Kinh tế tăng trởng cao nhất TG:
9,6% năm.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG.
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện rõ
rệt.
GV hớng dẫn HS xem hình 7 và 8 /
SGK (bộ mặt của Trung Quốc đã có
nhiều thay đổi)
HS xem hình nhận
xét.
H: Những thành tựu đối ngoại của
Trung Quốc thời kì này nh thế nào?
HS trả lời. * Đối ngoại:
+ Đạt nhiều kết quả.
+ Địa vị trên trờng quốc tế nâng cao
+ Bình thờng hóa quan hệ với Liên
Xô, Mông Cổ, Việt Nam.
+ Mở rộng quan hệ, hợp tác trên TG
+ Thu hồi Hồng Kông và Ma Cao
GV kết luận:
Hiện nay Trung Quốc là nớc có tốc độ
tăng trởng kinh tế ổn định cao vào bậc
nhất TG (trên 9% / năm). Năm 2001

GDP đạt 9593,3 tỉ nhân dân tệ, gấp 3
lần 1989.
Lắng nghe
III. Luyện tập:
Bài 1: Tại sao nhiều ngời dự đoán rằng TK XX là 1 TK
của Châu á?
A. Vì họ dựa vào dự đoán của LHQ.
B. Vì từ nhiều thập niên qua, nhiều nớc Châu á đã đạt đợc
sự tăng trởng về kinh tế.
C. Vì Châu á là nời phong trào giải phóng dân tộc phát
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
24
Giáo án: Lịch Sử 9
triển sớm nhất và sôi nổi nhất.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 2: Em hãy cho biết hậu quả của Ba ngọn cờ hồng và
Đại CM văn hóa vô sản
* Về nhà: - Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi bài sau.
.................................................................................................................
Giáo viên: Mai Văn Tình Trờng THCS Đồng Yên Bắc Quang Hà Giang
25

×