Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

giao an mon hoa lop 9 tron bo ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.21 KB, 154 trang )

Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Tiết1: Ôn tập hoá học lớp 8
I/ Mục Tiêu
- Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 nh quy tắc hoá
trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại
cách tính theo công thức hoá học và phơng trình hoá học.
- Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch.
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp.
- Giáo dục ý thức học tập thực sự ngay từ những ngày đầu năm học.
* Trọng tâm: ôn tập về Lập công thức và tính theo phơng trình hoá học
II/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8.
III/ Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV đặt các câu hỏi cho học
sinh nhớ lại kiến thức cũ.
? Nhắc lại quy tắc hoá trị?
? Nhắc lại các khái niệm oxit,
axit, bazơ, muối?
? Nhắc lại các công thức
chuyển đổi giữa khối lợng và
lợng chất, thể tích; tính nồng
độ dung dịch, tính tỉ khối?
? Nhắc lại các bớc giải bài


toán theo công thức và tính
theo PTHH?
HS lần lợt trả lời, HS
khác nhận xét bổ
sung.
I. Những kiến thức cần nhớ
1. Quy tắc hoá trị và cách lập
công thức hoá học.
2. Nhắc lại khái niệm oxit,
axit, bazơ và muối.
3. Các công thức chuyển đổi
cần nhớ:
n=
M
m
V= n. 22,4
C%=
dd
ct
m
m
C
M
=
dd
V
n
dA/B=
B
A

M
M
4. Các bớc tính theo công thức
hoá học và tính theo PTHH.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS giải các bài
tập sau:
BT1: Hoàn thành các PTPƯ
sau:
t
o
a. P+O
2
?

t
o
HS nhớ lại các kiến
thức có liên quan đến
các PTPƯ này gồm
TCHH của oxi, hidro,
II. Luyện tập
BT1
t
o
a. 4P+5O
2
2P
2
O

5

t
o
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
1
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
b. Fe+O
2
?
c. Zn+? ?+H
2
t
o
d.?+? H
2
O
e. Na+? ?+H
2
f. P
2
O
5
+? H
3
PO
4
t

o
g. CuO+? Cu+?
BT2: Hoà tan 28g sắt bằng
dd HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dd HCl
cần dùng.
b. Tính thể tích khí thoát
ra ở đktc.
c. Tính C
M
dd thu đợc
sau PƯ (coi thể tích dd
sau PƯ thay đổi không
đáng kể so với thể tích
dd HCl đã dùng).
? BT này thuộc dạng bài nào?
? Các bớc để giải bài dạng
này nh thế nào?
GV: Gọi học sinh giải theo
từng bớc.
nớc, cách điều chế
hidro, oxi trong PTN
và trong công nghiệp.
HS nêu các bớc giải
sau đó làm từng bớc
một.
- Bài này thuộc loại
bài tính theo PTPƯ có
liên quan đến nồng độ
dd.

- HS nêu các bớc giải
bài toán tính theo
PTPƯ gồm:
- Tính số mol.
- Viết PTPƯ.
- Tính theo
PTPƯ.
- Đổi ra đại lợng
đầu bài yêu cầu.
b. 3Fe+4O
2
Fe
3
O
4
c. Zn+HCl ZnCl
2
+H
2
t
o
d.O
2
+2H
2
2H
2
O
e.2Na+2H
2

O 2NaOH+H
2
f. P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
t
o
g. CuO+H
2
Cu+ H
2
O
BT2:
a.
nFe=m/M=2,8/56=0,05
Fe+2HCl FeCl
2
+H
2
1 2 1 1
0,05 x y z
Theo PTPƯ:
n HCl= x=0,1 mol

C
M
(HCl)=n/V-> 0,1/2=0,05lit.
b.
Theo PTPƯ:
nH
2
=z=0,05mol
VH
2
= 0,05.22,4=1,12lit
c.
DD sau PƯ có FeCl
2
nFeCl
2
=y=0,05mol
Vdd sau PƯ=VddHCl=0,05lit
C
M
=n/V=0,05/0,05=1M
4. Củng cố:
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã ôn lại. Khẳng định đó là những nội
dung cơ bản hoá 8 các em phải nắm đợc.
5.Dặn dò:
- BTVN: Hoà tan m
1
gam bột kẽm cần dùng vừa đủ m
2
gam dd HCl 14,6%. PƯ kết thúc

thu đợc 0,896lit khí ở đktc.
a. Tính m
1
, m
2
.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd thu đợc sau PƯ
(Hớng dẫn: m dd sau PƯ=m
Zn
+m
ddHCl
mH
2
bay đi; Đáp số m
1
=2,6g m
2
=20g C
%=24,16%)
- Đọc trớc bài mới
Tiết:2 tính chất hoá học của oxit.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
2
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc những tính chất hoá học của oxit, bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những PTHH
tơng ứng với mỗi tính chất.

- HS hiểu đợc cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào TCHH của chúng.
- Vận dụng đợc những hiểu biết về TCHH của oxit để giải các BT định tính và định lợng.
- GD thái độ yêu thích môn học.
*Trọng tâm: Tính chất hoá học của Oxit axit và Oxit bazơ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút; CuO,
CaO, H
2
O, dd HCl, quỳ tím.
- Học sinh: Ôn lại bài oxit lớp 8 và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định lớp.
2. Kiểm tra.
GV yêu cầu HS chữa BT hôm trớc cho về nhà.
3. Bài mới.
Hoạt động của gv Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 1
? Nhớ và nhắc lại khái niệm oxit
bazơ và oxit axit?
GV hớng dẫn HS kẻ đôi vở để
tiện so sánh.
GV hớng dẫn các nhóm HS làm
thí nghiệm:
- Cho vào mỗi ống nghiệm 1:
bột CuO đen.
- Cho vào ống nghiệm 2: mẩu
vôi sống.
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2-3

ml nớc, lắc nhẹ.
- Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất
lỏng trong hai ống nghiệm trên
ra giấy quỳ tím.
? Quan sát và nhận xét hiện t-
ợng?
? Từ hiện tợng trên em rút ra kết
luận gì? Viết PTPƯ?
L u ý: Những oxit bazơ tác dụng
đợc với nớc ở điều kiện thờng
hay gặp là Na
2
O, K
2
O, CaO,
Trả lời
Các nhóm HS làm
thí nghiệm.
- ống 1 không có
hiện tợng gì.
- ống 2 thấy toả
nhiệt.
HS rút ra kết luận.
HS lên viết PTPƯ.
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của oxit
bazơ.
a. Tác dụng với nớc.
CaO + H
2

O

Ca(OH)
2

KL:Một số oxit bazơ tác dụng
với nớc tạo thành dd bazơ
(kiềm).
VD:
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
K
2
O + H
2
O

2KOH
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )

Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
3
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
BaO, Li
2
O.
GV hớng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm:
- Cho vào mỗi ống nghiệm 1:
bột CuO đen.
- Cho vào mỗi ống nghiệm 2:
bột CaO trắng.
- Nhỏ vào hai ống nghiệm trên
2-3ml dd HCl, lắc nhẹ.
? Quan sát và nhận xét hiện t-
ợng?
? Qua PƯ trên em rút ra kết luận
gì?
GV: Giới thiệu: Bằng thực
nghiệm ngời ta đã chứng minh
rằng một số oxit bazơ (CaO,
BaO, Na
2
O, K
2
O...) tác dụng với
oxit axit tạo muối.
Các nhóm HS làm
thí nghiệm theo h-

ớng dẫn.
- ống nghiệm1: có
dd màu xanh xuất
hiện.
- ống nghiệm 2:
tạo dd trong suốt
HS rút ra kết luận.
b. Tác dụng với axit.
CuO + 2HCl

CuCl
2
+H
2
O
CaO + 2HCl

CaCl
2
+H
2
O
KL: Oxit bazơ tác dụng với axit
tạo muối và nớc.
c.Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO
2


CaCO

3
BaO + CO
2


BaCO
3
KL : Một số oxit bazơ tác dụng
với oxit axit tạo muối.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS lấy VD (nhớ lại
tính chất của nớc).
GV hớng dẫn HS viết PTPƯ
giữa CO
2
và Ca(OH)
2
và giải
thích cơ chế PƯ để HS hiểu bản
chất.
HS trả lời.
Rút ra KL.
2. Tính chất hoá học của oxit
axit.
a. Tác dụng với nớc.
P
2
O
5
+ 3H

2
O

2H
3
PO
4
KL: Nhiều oxit axit tác dụng với
nớc tạo thành dd axit.
b. Tác dụng với bazơ
CO
2
+Ca(OH)
2

CaCO
3
+H
2
O
KL: Oxit axit tác dụng với dd
bazơ tạo muối và nớc.
c. Tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 3
GV giới thiệu: Dựa vào TCHH
ngời ta chia oxit làm 4 loại.
Nghe và ghi.
II. Khái quát về sự phân loại
oxit.
1. Oxit bazơ

2. Oxit axit
3. Oxit trung tính
4. Oxit lỡng tính
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- BTVN: 1,2,3,4,5,6 SGK
- Đọc trớc bài mới
---------------o0o--------------
Tiết:3 một số oxit quan trọng
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
4
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
a. canxi oxit
I. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc những TCVL và TCHH của CaO.
- Biết các ứng dụng của CaO.
- Biết các PP điều chế CaO trong PTH và trong CN.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tợng hoá học gắn
với cuộc sống.
* Trọng tâm: Tính chất hoá học của Canxi Oxit
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh là nung vôi.
+Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4

loãng, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
.
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra .
- Nêu TCHH của oxit bazơ, viết PTPƯ?
- BT1 SGK tr.6
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát mẫu CaO.
? Nhận xét TCVL của CaO?
? CaO thuộc loại oxit nào?
- Vậy nó có đầy đủ TCHH của
một oxit bazơ. Chúng ta cùng
tiến hành một số thí nghiệm kiểm
chứng TCHH của CaO.
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
theo nhóm.
- TN1:
+ Cho hai mẩu nhỏ CaO vào
ống nghiệm 1 và 2.
+ Nhỏ từ từ nớc vào ống
nghiệm 1.

+ Nhỏ từ từ dd HCl vào ống
nghiệm 2.
? Quan sát và nhận xét hiện tợng?
Viết PTPƯ?
GV: PƯ của CaO với nớc gọi là
PƯ tôi vôi.
- Quan sát nhận
xét.
- Thuộc loại
oxit bazơ.
Nhóm HS làm
thí nghiệm theo
hớng dẫn.
- Toả nhiệt,
sinh chất rắn ít
tan.
- CaO tan tạo
dd trong suốt
không màu.
I. Tính chất của canxi oxit.
1. Tính chất vật lý.
- Là chất rắn , màu trắng, nóng
chảy ở nhiệt độ rất cao 2585
o
C
2. Tính chất hoá học.
a. Tác dụng với nớc.
CaO + H
2
O Ca(OH)

2
b. Tác dụng với axit
CaO+2HCl CaCl
2
+H
2
O
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
5
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- Ca(OH)
2
tan ít trong nớc,
phần tan tạo thành dd
bazơ.
- CaO hút ẩm mạnh nên đợc
dùng làm khô nhiều chất.
GV thuyết trình: Để CaO trong
không khí ở nhiệt độ thờng, CaO
hấp thụ CO
2
trong không khí tạo
canxi cacbonat.
? Em hãy viết PTPƯ? HS viết PTPƯ.
c. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO
2
CaCO

3
R K R
KL: CaO là một oxit bazơ.
Hoạt động 2
? Hãy nêu ứng dụng của CaO mà
em biết?
Trả lời
II. ứng dụng của CaO (SGK)
Hoạt động 3
? Trong thực tế ngời ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào?
GV: thuyết trình về các PƯ xảy
ra trong lò nung vôi.
GV gọi một HS đọc Em có biết
- Liên hệ thực
tế để trả lời.
- Đọc theo yêu
cầu
III. Sản xuất CaO
- Nguyên liệu: đá vôi, C đốt
- PTPƯ:
C + O
2
CO
2
CaCO
3
CO
2
+ CaO

4.Củng cố:
- BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
- BT2: Trình bày PP nhận biết các chất rắn sau: CaO, P
2
O
5
, SiO
2
GV hớng dẫn các bớc giải bài nhận biết chất.
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm.
- Rót nớc vào, lắc. Chất rắn không tan trong nớc là SiO
2
. Nhúng quỳ tím vào
phần dd ở hai ống nghiệm còn lại, quỳ tím hoá đỏ là H
3
PO
4
chất ban đầu là

P
2
O
5
. Nếu quỳ tím chuyển thành xanh là Ca(OH)
2
chất ban đầu là CaO.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
5. Dặn dò:
- BTVN: 1,2,3,4 SGK
- Đọc trớc bài mới
---------------o0o--------------
Tiết: 4 b. lu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu.
- HS biết đợc các tính chất của SO
2
.

Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
6
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- HS biết đợc các ứng dụng của SO
2
và PP điều chế SO
2
trong PTN và trong CN
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng làm các BT tính theo PTHH.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
*Trng tâm: Tính chất hóc học của Lu huỳnh đioxit.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án chi tiết.
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp .
2. Kiểm tra.
- Nêu các TCHH của oxit axit, viết PTPƯ?
- Chữa BT4 SGK tr.9 (nCO
2
=0,1mol; C
M
=0,5M; mCaCO
3
=19,7g)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh

Nội dung
Hoạt động 1
GV giới thiệu TCVL của SO
2

chất khí không màu, mùi hắc, rất
độc, nặng hơn không khí.
? Lu huuỳnh đioxit thuộc loại
oxit nào?
- Vậy nó có đầy đủ tính chất hoá
học của một oxit axit, là những
tính chất nào?
GV: bổ sung SO
2
là chất ô nhiễm
không khí là nguyên nhân gây ra
ma axit.
GV gọi HS viết PTPƯ cho TC 2,3
? Đọc tên các muối tạo thành?
? Hãy rút ra kết luận về TCHH
của SO
2
?
Theo dõi bài.
Oxit axit.
HS nêu các
TCHH.
Lên bảng viết
PTHH.
I. Tính chất của luhuỳnh

đioxit.
1. Tính chất vật lý (SGK)
2. Tính chất hoá học.
a. Tác dụng với nớc
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
b. Tác dụng với bazơ
SO
2
+Ca(OH)
2
CaSO
3
+H
2
O
c. Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+Na
2
O Na
2
SO

3
SO
2
+ BaO BaSO
3
KL: Lu huỳnh đioxit là một
oxit axit.
Hoạt động 2
GV giới thiệu ứng dụng của SO
2
II. ứng dụng
1. Sản xuất H
2
SO
4
.
2. Tẩy trắng bột gỗ trong
CN giấy
3. Diệt nấm, mốc
Hoạt động 3
GV giới thiệu cách điều chế SO
2
.
?Theo em có thể thu SO
2
bằng
cách nào:
III. Điều chế
1. Trong PTN
a. Muối sunfit + Axit

Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
7
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- Đẩy nớc?
- Đẩy không khí (úp bình)
- Đẩy không khí (ngửa bình)
Có thể thu SO
2

bằng cách ngửa
bình đẩy không
khí.
H
2
O+SO

2

b. Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong CN
Đốt S trong không khí:
S+O
2
SO
2
Đốt quặng Pirit
4FeS
2
+11O
2
2Fe
2
O
3
+8SO
2
4.Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- TB1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
S SO
2
CaSO

3
H
2
SO
3
Na
2
SO
3
SO
2
Na
2
SO
3
- BT2: Cho 12,6g natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dd axit H
2
SO
4
.
+ Viết PTPƯ.
+ Tính VSO
2
thu đợc.
+ Tính C
M
của dd axit.
(nNa
2
SO

4
=12,6/126=0,1mol; nH
2
SO
4
=nSO
2
=0,1mol; VSO
2
=2,24lit;
C
M
(H
2
SO
4
)=0,5M)
5. Dặn dò:
- BTVN: 2,3,4,5,6 SGK tr.11 Hớng dẫn BT3 chất đợc làm khô không PƯ với
CaO
- Đọc trớc bài mới
---------------o0o--------------
Tiết: 5 tính chất hoá học của axit
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc các TCHH chung của axit.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt axit với các dd bazơ, dd muối.
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm với axit, kỹ năng làm BT tính theo PTHH.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
8

Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm với axit đảm bảo an toàn.
Trọng tâm: Tính chất hoá học của axit
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ốnh hút.
+Hoá chất: DD HCl, H
2
SO
4
loãng, Zn, CuSO
4
, NaOH, quỳ tím.
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới, ôn lại định nghĩa axit.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp .
2. Kiểm tra :
- Nêu định nghĩa, công thức chung của axit? Lấy 5 VD về axit?
- Chữa BT2 SGK tr.11(a. Dùng nớc, quỳ tím b. Dẫn vào nớc vôi trong.)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm.
? Em hãy quan sát và nhận xét
hiện tợng?
BT1: Trình bày PPHH nhận biết
các dd không màu: NaCl, NaOH,
HCl.

GV: Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm:
- Cho một ít kim loại Zn
hoặc Al vào ống nghiệm 1.
- Cho một ít vụn đồng vào
ống nghiệm 2.
- Nhỏ 1-2ml HCl vào hai
ống nghiệm trên.
? Quan sát và nhận xét hiện tợng?
? Hiện tợng đó chứng tỏ điều gì?
? Em hãy viết PTPƯ?
? Qua các thí nghiệm trên em rút
ra kết luận gì?
L u ý: Axit HNO
3
tác dụng với
nhiều kim loại không giải phóng
H
2
.
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Lấy một ít Cu(OH)
2
vào
ống nghiệm1, thêm 1-2ml
dd H
2
SO
4
vào ống nghiệm,

lắc đều.
Nhóm HS làm
thí nghiệm theo
hớng dẫn.
Quan sát và
nhận xét hiện t-
ợng.
Thảo luận
nhóm trả lời
BT.
- ống nghiệm 1
có bọt khí thoát
ra.
- ống nghiệm 2
không có hiện
tợng gì.
- Đã có PƯHH
xảy ra.
HS rút ra kết
luận.
HS làm thí
nghiệm theo h-
ớng dẫn.
I. Tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đỏi màu chất chỉ
thị.
- DD axit là quỳ tím chuyển
thành màu đỏ.
BT1:
Dùng quỳ tím để nhận biết.

2. Tác dụng với kim loại.
2Al+6HCl 2AlCl
3
+3H
2
r dd dd k
Fe+H
2
SO
4
FeSO
4
+H
2
r dd dd k
KL: Nhiều dd axit tác dụng
với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng hiđro.
3. Tác dụng với bazơ.
Cu(OH)
2
+H
2
SO
4
CuSO
4
+2H
2
O

Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
9
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
? Quan sát và nhận xét hiện tợng?
- Lấy 1-2ml dd NaOH vào
ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt
phenolphtalein vào ống
nghiệm, nhỏ dd H
2
SO
4
vào.
? Quan sát nhận xét hiện tợng
xảy ra?
? Hiện tợng đó chứng tỏ điều gì?
GV: Giới thiệu PƯ của axit và
bazơ gọi là PƯ trung hoà.
? Các em nhớ lại TCHH của oxit
bazơ có một TCHH của axit?
Cu(OH)
2
bị tan
tạo thành dd
xanh lam.
- Màu đỏ mất
dần.
- Đã có PƯHH
xảy ra.

HS viết PTPƯ.
2NaOH+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
KL: Axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nớc.
4. Axit tác dụng với oxit
bazơ.
Fe
2
O
3
+6HCl 2FeCl
2
+3H
2
KL: Axit tác dụng với oxit
bazơ tạo thành muối và nớc.
5. Tác dụng với muối ( Học ở
bài muối)
Hoạt động 2
GV thuyết trình nh SGK. Cho HS

đọc phần Em có biết
II. Axit mạnh, axit yếu
(SGK)
4.Củng cố:
BT2: Viết PTPƯ khi cho dd HCl vào:
- Magie. - Sắt III hiđroxit.
- Kẽm oxit. - Nhôm oxit.
BT3: Hoà tan 4g sắt III oxit bằng một khối lợng dd H
2
SO
4
9,8% vừa đủ.
a. Tính khối lợng dd H
2
SO
4
đã dùng.
b. Tính nồng độ % dd thu đợc sau PƯ.
(mddH
2
SO
4
=75g C
%
=12,66%)
5. HDVN:
- BTVN: 1,2,3,4 SGKtr.14 Hớng dẫn BT4
- Đọc trớc bài mới
---------------o0o--------------
Tiết: 6 một số axit quan trọng

I. Mục tiêu:
- HS biết các TC của HCl, H
2
SO
4
loãng.
- Biết cách viết đúng PTHH thể hiện TCHH chung của axit
- Vận dụng TC của axit HCl, H
2
SO
4
để giải BT.
- Rèn kỹ năng thực hành với axit một cách an toàn, tiết kiệm,
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
10
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Trọng tâm: Tính chất hoá học của HCl và H
2
SO
4
loãng
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, hút hoá chất.
+ Hoá chất: DD HCl, H
2
SO
4

, quỳ tím, Zn, Cu(OH)
2
, NaOH, Cu, CuO
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp.
2. Kiểm tra .
- Nêu TCHH chung của axit?
- Chữa BT3tr.14 SGK
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd
HCl.
? Nêu TCVL của axit HCl?
GV: Axit HCl có các TC của một
axit mạnh. Các em ãy sử dụng bộ
dụng cụ thí nghiệm để chứng
minh điều đó.
? Chúng ta sẽ tiến hành những thí
nghiệm nào?
GV: Gọi một nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV hớng dẫn các nhóm HS làm
TN theo nhóm.
? Em hãy quan sát nhận xét hiện
tợng?
? Qua các TN trên em rút ra điều

gì?
GV thuyết trình phần ứng dụng
nh SGK.
HS quan sát.
Trả lời.
- Dd HCl tác
dụng với quỳ
tím, Al,
Cu(OH)
2
, CuO.
Các nhóm HS
làm TN theo h-
ớng dẫn.
HS quan sát
nhận xét hiện t-
ợng rồi đi đến
kết luận và viết
PTPƯ.
A. Axit clohiđric- HCl
I. Tính chất của axit HCl
1. Tính chất vật lý.
- DD khí clorua tan trong nớc gọi
là axit clohiđric.
- DD axit HCl đậm đặc là dd bão
hoà 37%
2. Tính chất hoá học.
- Axit HCl đổi màu quỳ tím thành
đỏ.
- Axit HCl tác dụng với kim loại

tạo thành muối và H
2
.
2Al+6HCl 2AlCl
3
+3H
2
- Tác dụng với bazơ tạo thành
muối clorua và nớc.
Cu(OH)
2
+2HCl CuCl
2
+H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối clorua và nớc..
Fe
2
O
3
+6HCl 2FeCl
2
+3H
2
- Tác dụng với muối ( Học ở bài
muối)
KL: Axit HCl có đầy đủ TC của
một axit mạnh.

II. ứng dụng(SGK).
Hoạt động 2
GV: Cho HS quan sát lọ đựng
H
2
SO
4
đặc.
? Cho biết TCVL của axit
sunfric?
HS quan sát.
Trả lời.
B. Axit sunfuric- H
2
SO
4
I. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng, sánh, không màu,
nặng gấp 2 lần nớc (dd 98%
d=1,83)
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
11
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
GV làm thí nghiệm pha loãng
H
2
SO
4

đặc (Rót từ từ H
2
SO
4
vào
nớc, không làm ngợc lại)
? Các em quan sát thấy hiện tợng
gì?
GV: Axit H
2
SO
4
có đầy đủ
TCHH của một axit mạnh
GV yêu cầu HS làm các thí
nghiệm minh hoạvà tự viết lại các
PTPƯ.
Theo dõi GV
làm thí nghiệm.
Toả nhiều nhiệt.
HS làm các thí
nghiệm kiểm
tra TCHH của
axit sunfuric.
- Không bay hơi, dễ tanvà toả
nhiều nhiệt.
II. Tính chất hoá học.
1. Axit H
2
SO

4
loãng có đầy đủ
TCHH của một axit.
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại tạo thành
muối sufat và hidro.
Mg+H
2
SO
4
MgSO
4
+H
2
- Tác dụng với bazơ tạo thành
muối sunfat và nớc.
Cu(OH)
2
+H
2
SO
4
CuSO
4
+2H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối sunfat và nớc..
Fe

2
O
3
+3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+3H
2
O
- Tác dụng với muối ( Học ở bài
muối)
KL: Axit H
2
SO
4
có đầy đủ TC của
một axit mạnh.
4.Củng cố :
- GV yêu cầu một HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.
5. HDVN:
- BTVN: 1,4,6,7 SGK tr.19(ĐT: + SBT)
- Đọc trớc bài mới, Chuẩn bị 1 thìa đờng kính.
---------------o0o--------------

Tiết: 7 Một số axit quan trọng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc H
2
SO
4
đặc có những TCHH riêng: tính oxi hoá, tính háo nớc, dẫn ra đợc
những PTPƯ cho các TC này.
- Biết cách nhận biết H
2
SO
4
và các muối sunfat.
- Biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất.
- Biết các công đoạn và nguyên liệu để sản xuất H
2
SO
4
trong CN.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
12
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kỹ năng làm thí
nghiệm với axit đặc một cách an toàn nhất.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức nghiên cứu bộ môn.
Trọng tâm: Tính chất hoá học của H
2
SO

4
đặc, nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
+ Hoá chất: H
2
SO
4
đặc, H
2
SO
4
loãng, Cu, dd BaCl
2
, Na
2
SO
4
, HCl, NaCl,NaOH.
Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới, đem đờng kính.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp.
2. Kiểm tra .
- Nêu các TCHH của axit? Viết PTPƯ minh hoạ?
- BT 6SGK tr.19 (nH
2
=0,15mol; mFe=8,4g; C
M
=6M)
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV sơ qua nội dung tiết trớc.
GV biểu diễn thí nghiệm về
TCHH đặc biệt của H
2
SO
4
đ
- Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi
ống 1 ít lá đồng nhỏ.
- Rót vào 2ống nghiệm một ống là
H
2
SO
4
loãng, một ống là H
2
SO
4
đặc.
? Quan sát nhận xét hiện tợng?
GV: Ngoài Cu, H
2
SO
4
đ còn tác
dụng với nhiều kim loại khác tạo

muối sunfat không giải phóng khí
hiđro.
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm.
? Quan sát, nhận xét hiện tợng?
GV giải thích hiện tợng.
Lu ý: Dùng H
2
SO
4
đ phải hết sức
cẩn thận.
- ống nghiệm 1
không có hiện
tợng gì.
- ống nghiệm 2
xuất hiện khí
không màu,
mùi hắc. Cu bị
tan một phần
tạo thành dd
màu xanh lam.
Nhóm HS làm
thí nghiệm theo
hớng dẫn:
- Cho một ít đ-
ờng kính vào
đáy cốc thuỷ
tinh. Đổ lên đó
một ít dd H
2

SO
4
đ.
2. TCHH riêng của H
2
SO
4
đặc.
a. Tác dụng với kim loại.
NX: H
2
SO
4
đặc nóng tác dụng
với Cu sinh ra SO
2
và dd
CuSO
4
.
PTPƯ:
Cu+2H
2
SO
4
CuSO
4
+2H
2
O+SO

2

b. Tính háo nớc.
- TN: Đổ H
2
SO
4
đặc vào đờng.
- Hiện tợng: Màu trắng đờng
chuyển thành màu vàng, nâu,
đen (tạo khối xốp màu đen bị
bọt khí đẩy lên khỏi miệng
cốc).
- Giải thích: Chất rắn đen là
cacbon (H
2
SO
4
đặc hút nớc).
H
2
SO
4
đ
C
12
H
22
O
11

11H
2
O+12C
C sinh ra bị H
2
SO
4
đ bị oxi hoá
thành SO
2
, CO
2
sủi bọt.
GV cung cấp cho HS ngời ta
có thể viết th bằng axit H
2
SO
4
l
khi đọc th chỉ cần hơ lên ngọn
lửa.
Hoạt động 2:
HS theo dõi
III. ứng dụng (SGK)
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
13
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
? Quan sát H12 và nêu các ứng

dụng của H
2
SO
4
SGK.
Hoạt động 3:
Gv thuyết trình về nguyên liệu sản
xuất H
2
SO
4
và các công đoạn sản
xuất H
2
SO
4
.
HS theo dõi.
IV. Sản xuất H
2
SO
4
a. Nguyên liệu: S hoặc FeS
2
b. Các công đoạn:
- Sản xuất lu huỳnh đioxit:
S+O
2
SO
2

hoặc
4FeS
2
+11O
2
2Fe
2
O
3
+8SO
2
- Sản xuất lu huỳnh trioxit:
2SO
2
+O
2
2SO
3
- Sản xuất H
2
SO
4
:
SO
3
+H
2
O H
2
SO

4
Hoạt động4:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm.
? Quan sát và nhận xét hiện tợng?
? Nêu khái niệm về thuốc thử
HS làm thí
nghiệm theo
nhóm:
- Cho 1ml dd
H
2
SO
4
vào ống
nghiệm 1
- Cho 1ml dd
Na
2
SO
4
vào ống
nghiệm 2.
- Nhỏ vào mỗi
ống nghiệm 1
giọt dd BaCl
2
V. Nhận biết axit sunfuric và
muối sunfat.
H
2

SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2HCl
Dd dd r dd
Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2NaCl
Dd dd r dd
KL: Gốc sunfat kết hợp với
nguyên tố Ba tạo kết tủa
trắng.Dùng thuốc thử là dd
BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
để nhận biết
gốc sunfat.
4.Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ của bài
5. Dặn dò:
- BTVN: Làm các bài tập SGK
- Đọc trớc bài mới
---------------o0o--------------
Tiết: 8 Luyện tập: tính chất hoá học của oxit và
axit
I. Mục tiêu
- HS đợc củng cố lại các TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lợng.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
14
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
* Trọng tâm: Các kiến thức liên quan đến oxit và axit.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi bài tập, phiếu bài tập.
- Học sinh: Ôn lại TC của các chất trên.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV treo sơ đồ câm.
? Hãy thảo luận điền vào sơ đồ

sau?
(1) (2)
(3) (3)
(4) (5)
? Viết PTPƯ?
? Hãy thảo luận điền vào sơ đồ
sau?





HS thảo luận
điền vào bảng.
HS thảo luận
viết PTPƯ minh
hoạ.
HS thảo luận
điền vào bảng.
HS thảo luận
viết PTPƯ minh
hoạ.
I. Kiến thức cần nhớ.
1. TCHH của oxit.
(1) (2)
(3) (3)
(4) (5)
2. TCHH của axit.






Hoạt động 2:
GV đa ra các đầu bài để HS
thảo luận, trả lời.
BT1: Cho các chất sau: SO
2
,
CuO, Na
2
O, CaO, CO
2
. Hãy
cho biết chất nào tác dụng đợc
với:
a. Nớc.
b. HCl.
c. NaOH.
HS thảo luận trả
lời.
II. Bài tập luyện tập.
BT1:
a.
CaO+H
2
O Ca(OH)
2
SO
2

+H
2
O H
2
SO
3
Na
2
O+H
2
O 2NaOH
CO
2
+H
2
O H
2
CO
3
b.
CuO+2HCl CuCl
2
+H
2
O
Na
2
O+2HCl 2NaCl+ H
2
O

Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
15
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Viết PTPƯ.
BT2: Hoà tan 1,2g Mg bằng
50ml dd HCl 3M.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí thoát ra
ở đktc.
c. Tính C
M
của dd sau PƯ
(coi nh thể tích của dd
không đổi).
GV đặt các câu hỏi gợi mở cho
HS.
? Bài toán này cần dùng những
công thức nào?
Các công thức
cần sử dụng:
n=
M
m
V khí=n.22,4
C
M
=
V

n
CaO+2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c.
2NaOH+SO
2
Na
2
SO
4
+H
2
O
2NaOH+CO
2
Na
2
CO
3
+H
2
O
BT2:
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

1 2
0,05 0,15
nHCl (bđ)=3.0,05=0,15mol
nMg=1,2/24=0,05mol
Ta thấy:
2
15,0
1
05,0
<
=> Mg hết.
nH
2
=nMg=0,05mol
nHCl=0,1mol
V H
2
=0,05.22,4=1,12lit
C
M
(MgCl
2
)=1M
C
M
(HCl)=1M
4) củng cố
? Em hãy nhắc lại các bớc giải bài toán theo PTHH?
5. Dặn dò:
- BTVN: Làm các bài tập còn lại.

- Đọc trớc bài mới.
---------------o0o--------------
Tiết: 9 Thực hành: tính chất hoá học của oxit và
axit
I. Mục tiêu.
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về TCHH của oxit, axit.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
16
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải các bàI tập thực hành hoá học.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, ý thức tiết kiệm trong thực hành hoá học.
*Trọng tâm: Thông qua thí nghiệm khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và
axit.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: 4 bộ
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm 10c, kẹp gỗ 1c, lọ thuỷ tinh miệng rộng 1c,
muôi sắt 1c, thìa thuỷ tinh 1c.
+ Hoá chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, Na
2
SO
4
, NaCl, quỳ tím, BaCl
2
.
- Học sinh: Ôn lại TCHH của oxit, axit và đọc trớc nội dung thực hành.
III. Tiến trình dạy học

1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị phòng thực hành, dụng cụ, hoá chất.
- Nêu TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào ống
nghiệm, thêm vào 1-2 ml nớc.
? Quan sát và nhận xét hiện t-
ợng?
- Tiếp tục thả vào đó một mẩu
giấy quỳ tím.
? Quan sát và nhận xét hiện t-
ợng, màu của giấy quỳ thay đổi
nh thế nào?
? Hãy giải thích hiện tợng và
rút ra kết luận về TCHH của
CaO đồng thời viết PTPƯ?
GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm:
- Đốt P đỏ (lấy bằng hạt đậu
xanh) trong bình thuỷ tinh có
3ml H
2
O, đậy nắp, lắc nhẹ.

? Quan sát và nhận xét hiện t-
ợng?
HS làm thí
nghiệm theo h-
ớng dẫn.
- Toả rất nhiều
nhiệt.
HS làm theo h-
ớng dẫn.
- Quỳ tím chuyển
thành màu xanh.
Hs làm thí
nghiệm theo h-
ớng dẫn.
- Tạo khói trắng
dầy đặc bám vào
thành bình, khi
lắc thì tan trong
nớc tạo thành dd.
- Quỳ tím chuyển
thành màu đỏ.
I. Thí nghiệm về TCHH của oxit.
1. Thí nghiệm 1: CaO tác dụng
với nớc.
CaO+H
2
O Ca(OH)
2
2. Thí nghiệm 2: Điphotpho
penta oxit tác dụng với nớc.

P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
17
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- Thử dd thu đợc bằng quỳ tím.
? Quan sát, nhận xét hiện tợng
xảy ra?
? Em có kết luận gì về TCHH
của P
2
O
5
?
Hoạt động 2:
- Để phân biệt đợc các dd trên
ta phải biết sự khác nhau về
TCHH của các dd đó.
? Em hãy phân loại và gọi tên
các chất trên?

? Những TCHH khác nhau ta
cần dựa vào là những TC nào?
? Hãy trình bày cách nhận
biết?
GV: Chốt lại cách làm. Yêu
cầu từng nhóm tiến hành nhận
biết bằng dụng cụ và hoá chất
đã có.
HS gọi tên và
phân loại chất.
- Axit làm đỏ
quỳ tím, muối thì
không. dd BaCl
2
nhận đợc gốc
SO
4
.
II. Nhận biết các dung dịch.
3. Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất
nhãn đựng các dd: H
2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4
. Tìm cách nhận biết các

lọ hoá chất đó.
BL
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ
đựng dd. Lấy ở mỗi lọ một ít dd
làm mẫu thử.
- Lấy ở mỗi mẫu thử một ít dd nhỏ
vào quỳ tím
+ Quỳ tím đổi thành màu đỏ là 2
axit.
+ Quỳ tím không đổi màu là
Na
2
SO
4
- Dùng dd BaCl
2
cho vào 2 mẫu thử
là axit, mẫu nào xuất hiệ kết tủa
trắng là H
2
SO
4
.
H
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO

4
+2HCl
4. Củng cố:
- Hớng dẫn HS làm bản tờng trình rồi thu và chấm.
- Nhận xét ý thức thái độ buổi thực hành.
- Yêu cầu HS vệ sinh phòng thực hành.
5. Dặn dò:
- BTVN:Ôn tập để tiết sau kiểm tra.
---------------o0o--------------
Tiết 10 Kiểm tra viết 45 phút
I. Mục tiêu.
- Hs củng cố kiến thức về oxit, axit, các oxit , axit tiêu biểu.
- Nắm vững mối quan hệ giữa oxit bazơ, oxit axit và axit.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
18
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
- Luyện kỹ năng viết PTPƯ, tính toán theo PTPƯ.
- GD ý thức tự giác học tập, trung thực trong kiểm tra thi cử.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ra đề và biểu chấm.
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà .
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: Chất tác dụng đợc với H
2

SO
4
loãng là:
A. CO
2
C. HCl
B. Cu D. Fe
Câu 2: Chất không thể tác dụng với nớc cho dd làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
là:
A. SO
3
C. K
2
O
B. P
2
O
5
D. SO
2
Câu 3: Giấy quỳ tím chuỷên thành màu đỏ khi nhúng vào dd đợc tạo thành từ:
A. 0,5 mol H
2
SO
4
và 1,5 mol NaOH .
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH.
C. 1,5 mol Ca(OH)
2
và 1,5 mol HCl.

D. 1 mol H
2
SO
4
và 1,7 mol NaOH.
II. Phần tự luận:
Câu 4: Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ chấm và hoàn thành PTPƯ:
A. HCl + .. CuCl
2
+ ..
B. H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
. + . + .
C. Na
2
O + .. NaOH

H
2
SO
4(đăc)
D. C
12
H

22
O
11
H
2
O +..
Câu 5: Có hai lọ không nhãn chứa dd trong suốt HCl và H
2
SO
4
. Hãy chọn thuốc thử
để nhân biết hai chất trên. Viết PTPƯ xảy ra.
Câu 6: Cho 8g MgO tác dụng với 200ml dd HCl.
a.Viết PTHH xảy ra.
b.Tính nồng độ của dd HCl cần dùng và dd muối thu đợc.
c. Nếu cũng cho lợng MgO trên tác dụng với 9,125g HCl. Sau đó thử dd sau PƯ bằng
giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu của quỳ tím biến đổi nh thế nào?Vì sao?
Hớng dẫn chấm
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
19
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
I. Phần trắc nghiệm. (3đ)
Mỗi câu đúng 1đ
Câu1: D
Câu 2: C
Câu 3: D
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 4: (2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ

A. 2HCl + CuO CuCl
2
+ H
2
O
B. H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
C. Na
2
O + H
2
O 2NaOH
H
2
SO
4

D. C
12
H
22
O
11
11 H
2
O + 12C
Câu 5: (2đ)
Thực nghiệm với lợng nhỏ mỗi chất.
Dùng dd BaCl
2
nhỏ một giọt vào mẫu thử. Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là H
2
SO
4
. Mẫu
nào không có hiện tợng gì là HCl.
H
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2HCl
Câu 6: (2đ)
a. MgO + 2 HCl MgCl

2
+ H
2
O
b. n
HCl
= 2n
MgO
= 2.8/ 40 = 0,4 mol, n
MgCl2
= nMgO = 0,2 mol
C
M (HCl)
= 0,4 / 0,2 = 2M
C
M(MgCl2)
= 0,2/0,2 = 1M
c. Màu đỏ do HCl d (tính toán tơng tự trên).
3. Dặn dò:
- BTVN:
- Đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
20
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Tuần: 6
Ngày soạn:
Tiết: 11

tính chất hoá học của bazơ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:- HS nắm đợc những TCHH chung của bazơ và viết đợc PTPƯ tơng ứng cho
mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:- HS vận dụng đợc những hiểu biết của mình về TCHH của bazơ để giải thích
nhữn hiện tợng thờng gặp trong đời sống sản xuất.
- HS vận dụng đợc những TCHH của bazơ để làm các bài tập định tính và định lợng.
3. Thái độ:
- Gd thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Dụng cụ: Giá, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
+ Hoá chất: dd Ca(OH)
2
, NaOH, HCl, H
2
SO
4
loãng, CuSO
4
, CaCO
3
, dd
phenolphthalein, giấy quỳ tím.
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trớc bài mới. Ôn lại phần phân loại
bazơ (8).
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của

học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm:
- Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu
giấy quỳ tím và quan sát.
? Nhận xét hiện tợng ?
- Nhỏ 1 giọt dd
phenolphthalein không màu
vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml
dd NaOH và quan sát.
? Nhận xét hiện tợng xảy ra?
GV: Dựa vào TC này ta có thể
phân biệt dd bazơ với các dd
khác.
BT1: Có 3 lọ không nhãn
chứa dd H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
,
HCl. Em hãy trình bày PP
nhận biết các chất chỉ dùng
HS làm thí
nghiệm theo h-
ớng dẫn.
- Quỳ tím chuyển

màu xanh.
- Quỳ tím chuyển
màu hồng
HS thảo luận
nhóm để trả lời
BT này.
1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ
thị màu.
Dd bazơ làm:
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh.
+ DD phenolphthalein không màu
chuyển thành màu đỏ.
BT1:
- Đánh số thứ tự mỗi lọ hoá chất và
lấy mẫu thử.
- Lấy một ít mẫu thử nhỏ vào quỳ
tím:
+ Quỳ tím chuyển thành màu đỏ là
HCl và H
2
SO
4
.
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh
là dd Ba(OH)
2
.
- Lấy Ba(OH)
2
vừa nhận đợc ở trên

cho vào 2 mẫu axit, mẫu nào xuất
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
21
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
thêm quỳ tím.
hiện kết tủa trắng là H
2
SO
4
, mẫu
nào không có kết tủa trắng là HCl.
H
2
SO
4
+Ba(OH)
2
BaSO
4
+2H
2
O
Hoạt động 2:
GV gợi cho HS nhớ lại TC này
trong bài oxit.
? Hãy viết PTPƯ minh hoạ?
GV hớng dẫn HS cơ chế PƯ.
HS viết PTPƯ.

2. DD bazơ tác dụng với oxit axit.
Tạo muối và nớc.
Ca(OH)
2
+SO
2
CaSO
3
+H
2
O
6KOH+P
2
O
5
2K
3
PO
4
+3H
2
O
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nhắc lại TCHH
của axit từ đó liên hệ đến
TCHH này của bazơ.
? Viết PTPƯ minh hoạ (Cả
bazơ tan và không tan).
HS viết PTPƯ.
3. Bazơ tác dụng với axit.

Bazơ tan và bazơ không tan đều tác
dụng đợc với axit tạo muối và nớc
(PƯ trung hoà)
Fe(OH)
3
+3HCl FeCl
3
+3H
2
O
Ba(OH)
2
+2HNO
3

Ba(NO
3
)
2
+2H
2
O
Hoạt động 4:
Gv hớng dẫn HS làm thí
nghiệm:
- Cho CuSO
4
tác dụng với
NaOH để tạo Cu(OH)
2

.
- Dùng kẹp gỗ kẹp ống
nghiệm đun trên ngọn
lửa đèn cồn.
? Nhận xét hiện tợng (màu sắc
của chất rắn)?
? Qua đó em rút ra kết luận gì?
GV giới thiệu TC dd bazơ tác
dụng với muối học ở bài 9
HS làm thí
nghiệm theo h-
ớng dẫn.
Chất rắn ban đầu
màu xanh lam
sau có màu đen
và xuất hiện hơi
nớc
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
tạo thành oxit tơng ứng và nớc.
t
0
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
4. Củng cố:
- Nêu lại các TCHH của bazơ, so sánh TC của bazơ tan và bazơ không tan?

- BT2: Cho các chất sau: Cu(OH)
2
, MgO, Fe(OH)
3
, NaOH, Ba(OH)
2
.
a. Gọi tên, phân loại các chất trên.
b. Chất nào tác dụng đợc với:
+ DD H
2
SO
4
loãng. + Khí CO
2
. + Bị nhiệt phân huỷ. ? Viết PTPƯ?
- BT3: Để trung hoà 50g dd H
2
SO
4
19,6% cần vừa đủ 25g dd NaOH C%.
a. Tính C% NaOH. b. Tính C% dd sau PƯ.
(C% NaOH=32% mdd=75g C%Na
2
SO
4
=18,9%)
5. Dặn dò: - BTVN: 1,2,3,4,5 tr.25SGK
- Đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:
Tiết: 12
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
22
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
Một số bazơ quan trọng
a. natri hiđroxit - naoh
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết đầy đủ TCHH của bazơ quan trọng là NaOH, viết đợc các PTPƯ minh hoạ cho
các TCHH của NaOH.
- Biết PP san xuất NaOH trong CN.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng làm các BT định tính và định lợng.
3. Thái độ:
- Gd thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Dụng cụ: Giá ống nghhiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh gắp hoá chất, đế sứ.
+ Hoá chất: dd NaOH, quỳ tím, dd phenolphthalein, dd HCl.
+ Tranh vẽ sơ đồ điện phân dd NaCl, các ứng dụng của NaOH.
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Nêu TCHH của dd bazơ, viết PTPƯ minh hoạ.
- Nêu TCHH của dd bazơ không tan, viết PTPƯ minh hoạ.

- Chữa BT2 tr.25 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS lấy 1 viên
NaOH ra đế sứ TN và quan
sát.
- Cho NaOH vào 1 ống
nghiệm đựng nớc, lắc, sờ tay
vào thành ống nghiệm và
nhận xét.
Hs làm thí nghiệm
theo hớng dẫn.
- Thành ống
nghiệm nóng lên.
I. Tính chất vật lý của NaOH.
- NaOH là chất rắn, không màu,
tan nhiều trong nớc toả nhiệt.
- Dd NaOH có tính nhờn, làm bục
vải, giấy, ăn mòn da.
Lu ý: Phải cẩn thận khi sử dụng
NaOH.
Hoạt động 2:
? NaOH thuộc loại hợp chất
nào?
? Hãy dự đoán tính chất của
NaOH?
- Bazơ tan.

- Có đầy đủ TCHH
của một bazơ tan.
- Làm đổi màu chất
chỉ thị, tác dụng với
II. Tính chất hoá học của
NaOH.
1. Làm đổi màu chất chỉ thị.
- Dd NaOH làm quỳ tím hoá xanh,
làm phenolphthalein hoá đỏ.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
23
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
? Nhắc lại các tính chất của
một bazơ tan?
? Viết các PƯ minh hoạ cho
TCHH của NaOH?
axit, oxit axit,
muối.
HS viết PTPƯ.
2. Tác dụng với axit.
NaOH+HNO
3
NaNO
3
+H
2
O
3. Tác dụng với oxit axit.

2NaOH+SO
3
Na
2
SO
4
+H
2
O
4. Tác dụng với muối (Học sau).
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS quan sát hình
vẽ các ứng dụng của NaOH.
? NaOH có những ứng dụng
gì?
Trả lời dựa vào
SGK.
III. ứng dụng của NaOH (SGK)
Hoạt động 4:
GV thuyết trình nh SGK và
cho HS xem tranh vẽ quá
trình điện phân.
GV giải thích : Thùng ĐP có
màng ngăn để Cl
2
sinh ra
không PƯ với NaOH thu đợc
tạo nớc Giaven. (Dành cho
HS giỏi)
Theo dõi, ghi bài.

IV. Sản xuất NaOH.
- PP: Điện phân dd muối ăn đậm
đặc bão hoà bằng thing điện phân
có màng ngăn.
ĐP/ mn
-PT:2NaCl+2H
2
O
2NaOH+Cl
2
+H
2
4. Củng cố:
- BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
Na Na
2
O NaOH NaCl NaOH Na
2
SO
4
NaOH Na
3
PO
4
- BT2: Hoà tan 3,1g Na
2
O vào 40ml nớc. Tính nồng độ C
M
, C
%

dd thu đợc.
(mdd sau PƯ=43,1 nNaOH=0,1mol C
M
=2,5M C
%
=9,3%)
5. Dặn dò:
- BTVN: 1,2,3,4tr.27 SGK
- Đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 7
Ngày soạn:
Tiết: 13
Một số bazơ quan trọng
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân
24
Bài Soạn Hoá Học 9
Ngày dạy: 17/ 9/ 2009
b. canxi hiđroxit thang ph
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết đợc các TCVL, TCHH quan trọng của Ca(OH)
2
.
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)
2
.
- Biết các ứng dụng của Ca(OH)
2

.
- Biết ý nghĩa của độ pH của dd.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ và kỹ năng làm BT định lợng.
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Gd thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống
nghiệm, giấy pH.
+ Hoá chất: CaO, dd HCl, NaCl, nớc chanh, dd NH
3
.
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Nêu TCHH của NaOH?
- BT2tr.27
- BT3tr.27
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV giới thiệu dd Ca(OH)
2

tên thờng gọi là nớc vôi trong.

GV hớng dẫn HS cách pha chế
dd Ca(OH)
2
.
- Hoà tan một ít Ca(OH)
2
vôi
tôi trong nớc đợc một chất
màu trắng có tên là vôi nớc
hoặc vôi sữa.
- Dùng phễu, cốc, giấy lọc để
lọc lấy chất lỏng trong suốt
không màu là dd Ca(OH)
2
.
Các nhóm HS tiến
hành thí nghiệm
theo hớng dẫn.
I. Tính chất.
1. Pha ché dd canxi
hiđroxit.
- DD Ca(OH)
2
trong suốt
không màu.
- Ca(OH)
2
ít tan trong nớc.
Giáo án hóa 9 ( 2009 2010 )
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy - Trờng THCS Minh Tân

25

×