Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9 cả năm chuẩn (đã giảm tải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.16 KB, 104 trang )

Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 18/8/2013 Tuần: 1
Ngày dạy: 19/8/2013 Tiết: 1
Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I.Liên Xô
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được.
- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô nhanh chóng
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70
của thế kỉ XX )
2.Tư tưởng:
Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945
đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và
bao vây của CNĐQ.
3.Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh
cụ thể.
II.Chuẩn bị:
-GV: + Bản đồ châu Âu
+ Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học…
-HS: + Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:


3.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
-Gọi hs lên bảng xác định
vị trí của Liên Xô trên bản
đồ châu Âu.
? Vì sao sau chiến tranh thế
giới thứ hai Liên xô phải
bắt tay vào khôi phục kinh
tế?
?Trong chiến tranh thế giới
thứ hai Liên Xô bị thiệt hại
như thế nào?
-HS lên bảng xác
định.
-Vì sau chiến tranh
tuy là nước chiến
thắng nhưng Liên Xô
củng chịu những tổn
thất nặng nề về người
và của.
-HS:
I.Liên Xô
1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh(1945-1950).
a.Những thiệt hại của Liên Xô trong
chiến tranh thế giới thứ hai.
+Hơn 27 triệu người chết
+1710 thành phố bị phá huỷ
+ Hơn 70000 làng mạc bị phá hủy.

b.Thành tựu trong khôi phục kinh
tế:
- Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm
(1946-1950) hoàn thành trước 9 tháng.
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
1
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
*GV phân tích thêm:
Những tổn thất đó làm cho
nền kinh tế LX phát triển
chậm lại tới 10 năm, Vì
vậy LX phải bắt tay vào
khôi phục kinh tế, hàn gắn
vết thương chiến tranh.
?Công cuộc khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã
diển ra và đạt kết quả như
thế nào?
Hoạt động 2
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk
?Em hiểu thế nào về khái
niệm cơ sở vật chất-kĩ
thuật của CNXH?
?Hãy nêu những thành tựu
chủ yếu của Liên Xô Trong
công cuộc xây dựng
CNXH từ năm 1950 đến

đầu những năm 70 của thế
kỉ XX.
-Yêu cầu học sinh quan sát
H1
? LX đã thực hiện chính
sách đối ngoại như thế
nào?
+Hơn 27 triệu
người…
+1710 thành phố…
+ Hơn 70000…
+32000…
+65000km…
-HS theo dõi
-HS: đọc thông tin sgk
trả lời.
- Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn
thành…
+Năm 1950…
+Hơn 6000…
+ Sx nông nghiệp….
=> Đời sống nhân dân
được cải thiện…
-KHKT: Năm 1949
Liên Xô…
-HS đọc thông tin sgk
-Là nền sản xuất đại
cơ khí với công
nghiệp hiện đại, nông

nghiệp hiện đại và
khoa học kĩ thuật tiên
tiến.
-HS: Thực hiện thành
công một loạt các kế
hoạch dài hạn.
- Kinh tế: ….sgk
+Năm 1950 công nghiệp tăng 73%.
+ Sx nông nghiệp vượt trước chiến
tranh.
+ Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử.
2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội (từ năm 1950….TK XX ).
a.Kinh tế:
-Thực hiện thành công các kế hoạch
dài hạn với phương hướng chính của
kế hoạch là:
+Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
+Thâm canh trong nông nghiệp.
+Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
-Kết quả: CN tăng bình quân hằng năm
9,6%. là cường quốc công nghiệp thứ
hai thế giới sau Mĩ,
b.KHKT:
-Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo.
-Năm 1961 phóng tàu “Phương Đông”

đưa con người bay vòng quanh Trái
Đất.
c. Đối ngoại:
LX chủ chương duy trì hoà bình thế
giới, quan hệ hữu nghị với các nước
với tất cả các nước và ủng hộ phong
trào đấu tranh của các dân tộc.
4.Củng cố:
- Những thành tựu mà LX đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành công bom nguyên tử nói lên điều gì?
5. Dăn dò: Học bài - soạn mục II, III.
Ngày soạn: 25/8/2013 Tuần: 2
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
2
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày dạy: 26/8/2013 Tiết: 2
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. ( T2 )
II.ĐÔNG ÂU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS hiểu rõ hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã
hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
-Nắm được sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
2.Tư tưởng:
-Thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
-Thấy được LX và các nước Đông Âu đã hình thành hệ thống thế giới mới, hệ thống các
nước XHCN…

3.Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh.
II.Chuẩn bị:
-GV: + Bản đồ các nước Đông Âu.
+ Tranh ảnh có liên quan.
-HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Những thành tựu mà LX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH
3.Dạy bài mới: Chương trình lịch sử 8 chúng ta đã được học cuối năm 1944 đầu 1945 Hồng
quân Liên Xô trên con đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của chúng ở Bec-lin đã
giúp một loạt các nước Đông Âu giải phóng, hệ thống các nước XHCN đã ra đời….
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
*Giáo viên giới thiệu
các nước DCND Đông
Âu bằng bản đồ.
=> HS lên bảng chỉ lại
? Các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời như
thế nào?
*GV nhấn mạnh việc
thành lập: Cộng hoà
-HS theo dõi và lên bảng
chỉ lại.
-HS:
+Cuối 1944 - đầu 1945
Hồng quân LX tiến vào
lãnh thổ Đông Âu truy

kích phát xít Đức =>
1.Sự ra đời của các nước
dân chủ nhân dân Đông
Âu.
- Nhân dân các nước Đông
Âu đấu tranh chống phát xít
giành thắng lợi => Thành lập
các nhà nước dân chủ nhân
dân: Ba Lan (7/1944), Ru-
ma-ni (8/1944)….
-Riêng Đức bị chia cắt: Cộng
hoà Liên bang Đức (9/1949)ở
phía Tây và Cộng hoà dân
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
3
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Liên bang Đức (9/1949)
và Cộng hoà dân chủ
Đức(10/1949)….
? Để hoàn thành các
cuộc cách mạng dân chủ
nhân dân, các nước
Đông Âu đã thực hiện
những nhiệm vụ gì?
Hoạt động 2
Nhân dân các nước Đông
Âu nổi dậy khởi nghĩa
giành chính quyền
=>Một loạt nhà nước dân
chủ nhân dân đã được

thành lập: Ba Lan
(7/1944 ), Ru-ma-ni
(8/1944 )….
+Riêng Đức bị chia cắt:
Cộng hoà Liên bang Đức
(9/1949)ở phía Tây và
Cộng hoà dân chủ
Đức(10/1949) ở phía
Đông.
-HS:
chủ Đức(10/1949) ở phía
Đông.
- Từ năm 1945 đến năm 1949
hoàn thành nhiệm vụ của
cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ.
+ Xây dựng bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng
đất.
+ Thực hiện các quyền tự do
dân chủ và cải thiện đời sống
nhân dân…
2.Tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội ( từ năm
1950…
(Đọc thêm)
4.Củng cố: ? Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời nhằm mục đích gì?
? Nêu những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) trong những năm
1951 – 1973.

5.Dăn dò:
Học bài, soạn bài 2 – tập trả lời câu hỏi trong bài.
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
4
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 1/9/2013 Tuần: 3
Ngày dạy: 3/9/2013 Tiết: 3
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG
NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu.
2-Tư tưởng:
-Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở Liên Xô
và các nước Đông Âu.
-Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoḠcña đất nước theo định hướng XHCN
Thắng lợi dưới sự lãnh đạo của ĐCS.Thấy rõ sự khủng khoảng và tan rã của LX và Đông Âu củng ảnh
hưởng tới Việt Nam
3-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
II-Chuẩn bị:
*Giáo viên:
-Lược đồ các nước SNG , các tư liệu về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn này. Các loại tranh ảnh về
thời kì này
*Học sinh::
Đọc trước SGK và nghiên cứu các kênh hình
Sưu tầm tranh ảnh tư liệu thời kì này
III Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:

2-Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc XD XHCN?
-Nêu mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV)?
3. Bµi míi :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1
?Nguyên nhân nào dẫn
đến sự khủng hoảng
của chế độ XHCN ở
Liên Xô?
*GV nhấn mạnh về
kinh tế - xã hội – chính
trị là những nguyên
nhân dẫn đến sự tan dã
của Liên bang Xô Viết
-HS
-Ban lãnh đạo Liên
Xô chậm sửa đổi,
không tiến hành cải
cách về KT-XH,
không khắc phục
những sai lầm, thiếu
sót.
I-Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết.
1.Nguyên nhân:
-1973cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ,
làm cho nền kinh tế - xã hội của Liên Xô
ngày càng rơi vào khủng hoảng

2.Diễn biến:
-3 -1985 Gooc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh
đạo và đề ra đường lối cải tổ.
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
5
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
(theo chữ nhỏ)sgk.
?Nguyên nhân nào dẫn
đến công cuộc cải tổ ở
Liên Xô ?
Hoạt động 2
?Trước tình hình đó
Liên Xô đã làm gì ?
*GV nhấn mạnh:
Cải tổ được tuyên bố
…Nhưng do không có
sự chuẩn bị đầy đủ….
?Nội dung cải tổ ở Liên
Xô là gì?
? Hậu quả của công
cuộc cải tổ ở Liên Xô
như thế nào?
-Yêu cầu học sinh quan
sát H3 “Cuộc biểu tình
Đòi li khai và đòi độc
lập ở Lít-va” và H4
Hoạt động 3
?Hậu quả sự khủng
hoảng của chế độ
XHCN ở các nước

Đông Âu là gì ?
- HS theo dõi
- HS:
->Đầu những năm 80
nền kinh tế đất nước
ngày càng khó khăn
khủng hoảng trầm
trọng HS:
T3 -1985 Gooc-ba-
chốp lên nắm quyền
lãnh đạo
- HS theo dõi… sgk
-HS:
+Kinh tế: Suy sụp
+Chính trị: Mất ổn
định
+xã hội: Rối loạn,
nhiều tệ nạn xã hội
gia tăng, mâu thuẫn
xung đột sắc tộc.
=> Chấm dứt chế độ
Xô Viết đã tồn tại 74
năm.
-HS:
Từ cuối những năm
70 đầu 80 lâm vào
khủng hoảng kinh tế,
chính trị gay gắt.
-HS:
-HS:

=>1991 hệ thống các
nước XHCN bị tan rã
và sụp đổ.
-Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần
thiết và thiếu đường lối đúng đắn nên công
cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào khó khăn
và bế tắc.
3.Hậu quả:
+Kinh tế: Suy sụp
+Chính trị: Mất ổn định
+xã hội: Rối loạn, nhiều tệ nạn xã hội gia
tăng, mâu thuẫn xung đột sắc tộc.
+19-8-1991Cuộc đảo chính Gooc-ba-chốp
không thành, gây hậu quả nghiêm trọng
+21-12-1991. 11 nước cộng hoà kí hiệp
định giải tán Liên bang Xô Viết và thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
+Tối 25-12-1991 Tổng thống Gooc-ba-chốp
từ chức.
=> Chấm dứt chế độ XHCN ở Liên bang
Xô Viết sau 74 năm tồn tại.
II-Hậu quả cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
-Đảng cộng sản Đông Âu mất quyền lãnh
đạo.
-Các thế lực chống CNXH thắng thế nắm
chính quyền.
-Cuối năm 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở
hầu hết các nước đông Âu.
-Thực hiện đa nguyên về chính trị.

-28/6/1991, SEV ngừng hoạt động.
-1/7/1991 tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va giải
tán.
4. Củng cố:
- Gv y/c HS trình bày lại những biểu hiện của quá trình khủng hoảng và ta
rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
-Những hậu quả nặng nềdo sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu và hệ thống xã hội chủ nghĩa
thế giới.
5.Dặn dò:
-Viết tiểu luận: Suy nghĩ của em về sự tan rã của của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?-
Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
6
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần: 4
Ngày dạy: 09/09/2013 Tiết: 4
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và
khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2.Tư tưởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự
nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như một đóng góp to lớn, thúc đẩy

mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3.Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện;
rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Bản
đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
HS: Học bài, soạn bài:
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
3.Dạy bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với
sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩla-tinh có gì biến
đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc
tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
? Em hãy trình bày phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á , Phi , Mĩ la -
tinh từ những năm 40 đến
những năm 60 ?
-GV: Nói thêm về năm 1960
(Nămchâu Phi).
?Hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc thực sự sụp đổ
vào thời gian nào?
*GV nhấn mạnh:
Lúc này hệ thống thuộc địa của
-HS:
- Đông Nam Á:

+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
+ Việt Nam( 2-9-1945), + Lào
( 12-10-1945)
- Các nước Nam Á và Bắc Phi:
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước châu
Phi tuyên bố độc lập
- Mĩla-tinh :1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
-HS:
Giữa những năm 60 của thế kỉ
I/Giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX.
- Đông Nam Á:
+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
+ Việt Nam( 2-9-1945), + Lào
( 12-10-1945)
- Các nước Nam Á và Bắc Phi:
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước châu
Phi tuyên bố độc lập
- Mĩla-tinh: 1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
*Kết quả:
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
7
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
CNĐQ chỉ còn tồn tại dưới hai

hình thức:
=>Yêu cầu hs lên bảng xác định
vị trí các nước giành được độc
lập trên bản đồ thế giới.
Hoạt động 2
?Nét nổi bật của giai đoạn này
là gì?
*GV gọi học sinh lên bảng xác
định 3 nước
*GV nhấn mạnh: Sự tan rã của
các thuộc địa ở Bồ Đào Nha là
một thắng lợi quan trọng của
phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi
Hoạt động 3
? Thế nào là chủ nghĩa A-pác-
thai?
*GV giải thích khái niệm
? Cuộc đấu tranh của nhân dân
châu Phi chống chế độ A-pác-
thai diễn ra như thế nào?
*GV nói rõ hơn về:
-Rô-đê-di-a (1980)
-Tây Nam Phi (1990)
-Cộng hoà Nam Phi (1993)
ngày nay SGK
?Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
trong giai đoạn này là gì?
=> Năm 1994 Man-đê-la người
da đen đầu tiên được bầu làm

tổng thống
=>HS lên bảng xác định vị trí
ba nước
XX hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
-HS theo dõi, ghi nhận
-HS lên bảng xác định =>HS
khác nhận xét.
-HS:
Nét nổi bật của giai đoạn này là
phong trào đấu tranh giành độc
lập của nhân dân các nước: Ghi-
nê-Bít-xao, Mô-dăm-bích Ăng-
gô-la
-HS lên bảng xác định.
-HS theo dõi, ghi nhận.
-HS:=>( Tiếng Anh A-pác-thai
có nghĩa là sự tách biệt dân tộc )
là một chính sách phân biệt
chủng tộc cực đoan và tàn bạo
của Đảng quốc dân, chính đảng
của thiểu số da trắng cầm quyền
ở Nam Phi thực hiện từ 1948
HS theo dõi.
-HS:
+ Năm 1993
+ Năm 1994
Học sinh theo dõi.
-HS lên bảng xác định.
Giữa những năm 60 của thế kỉ

XX hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
II.Giai đoạn từ giữa những
năm 60 đến những năm 70
của thế kỉ XX.
Phong trào đấu tranh lật đổ ách
thống trị của thực dân Bồ Đào
Nha.
-Ghi-nê-Bít-xao(9/1974), Mô-
dăm-bích(6/1975),Ăng-gô-la
(11/1975)
III.Giai đọan từ những năm
70 đến giữa những năm 90
của thế kỉ XX
-Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc(A-pác-thai )
tập chung ở 3 nước miền Nam
châu Phi:
+Rô-đê-di-a (1980)
+Tây Nam Phi (1990)
+Cộng hoà Nam Phi (1993)
-Năm 1993 chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xoá bỏ sau hơn
ba thế kỉ tồn tai ở Cộng hoà
Nam Phi.
- Năm 1994 Man-đê-la người da
đen đầu tiên được bầu làm tổng
thống .
4.Củng cố:
?Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.( HS

khá, giỏi )
Gợi ý:
-Phong trào diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ không gì ngăn nổi
-Đông đảo các g/c, các tầng lớp nhân dân tham gia
-Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của g/c công nhân, phần lớn ở các nước là g/c tư sản dân
tộc
-Hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú
5.Dặn dò: Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
8
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 15/09/2013 Tuần: 5
Ngày dạy: 16/09/2013 Tiết: 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II.
-Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1945 đến nay
2.Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng XDXH văn minh, giàu đẹp.
3.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề LS
II-Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ Châu Á và lược đồ nước CHND Trung Hoa sau ngày thành lập, Một số tư liệu về lịch sử
TQ hiện đại.
*HS:- Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục, Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến
bài, vở BT, vở ghi, SGK
III-Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của PT GPDT từ sau năm 1945 đến giữa những năm 90? Tác động
của các phong trào đấu tranh ở các khu vực trong thời kỳ này?
3. Bài mới: Châu á là một châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đông dân nhất thế giới. Từ sau

CTTG lần thứ 2 đến nay Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian
khổ các dân tộc C hâu á dành được độc lập – Từ đó đến nay các nước đang ra sức cũng cố độc lập,
phát triển kinh tế xã hội - Hai nước lớn nhất Châu á là Trung Quốc và ấn Độ Đã đạt được nhữnh thành
tựu lớn trong công cuộc phát triển KT-XH vị thế các nước ngày càng lớn trên trường quốc tế.
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
? PT ĐT GPDT diễn ra như thế
nào ở các nước châu Á từ sau
1945?
?Kết quả của các PTĐT này?
? Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay
tình hình châu Á như thế nào?
? KT các nước Châu á có sự
phát triển như thế nào từ năm
1945 đến nay?
*Nhấn mạnh: Sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh tế, nhiều
nước dự đoán rằng “thế kỉ XXI
là thế kỉ của châu Á”
Hoạt động 2
-HS nghe GV nêu những vấn
đề kiến thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK, QS bản đồ
-Nêu diễn biến và kết quả của
các PTĐT của nhân dân châu
Á theo thông tin SGK.
-HS: Nêu những khó khăn và
phức tạp hiện nay ở một số
nước châu Á.

- Từ nhiều thập kỉ qua kinh tế
một số nước châu Á
-Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn quốc,
Trung Quốc…
HS theo dõi
-HS theo dõi, ghi nhận.
I-Tình hình chung:
- Sau 1945 PT ĐT GPDT bùng
nổ, mạnh mẽ, lan rộng toàn châu
Á.
- Cuối những năm 50 phần lớn
các nước giành được độc lập.
- Trong suất nửa sau thế kỉ XX
tình hình châu Á lại không ổn
định.
- Sau chiến tranh lạnh, lại xảy ra
xung đột, li khai, khủng bố.
- Từ nhiều thập kỉ qua kinh tế một
số nước châu Á tăng trưởng
nhanh ( Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
quốc, Trung Quốc…)
II/Trung Quốc.
1. Sự ra đời của nước CHND
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
9
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
? Nước CHND Trung Hoa ra
đời trong hoàn cảnh nào?
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6
sgk:

? Bức ảnh chụp Mao Trach
Đông đang làm gì? Sự kiện này
diễn ra vào thời gian nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử
của sự ra đời nước CHND
Trung Hoa
GV hướng dẫn học sinh đọc
thêm ở nhà mục 2 &3
Hoạt động 3
?TQ đề ra đường lối mở cửa từ
bao giờ? Nội dung của đường
lối đó là gì?
?Em hãy nêu những kết quả mà
TQ đạt được trong 20 năm đổi
mới?
-Gv nêu thêm dẫn chứng SGK.
( phần chữ nhỏ )
-Hướng dẫn học sinh xem hình
7 và 8. Nêu nhận xét
?Về đối ngoại TQ đạt được
những thành tựu gì?
*GV liên hệ việc Trung Quốc
tranh chấp quần đảo Hoàng Sa
của VN hiện nay.
*GV kết luận:
Hiện nay TQ là nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao vào bậc
nhất thế giới(>9%/năm). năm
2001 GDP đạt 9593,3 tỉ nhân
dân tệ gấp 3 lần năm 1989.

- HS dựa vào sgk: Sau thắng
lợi chống Nhật
HS quan sát hình 5, 6 sgk và
trả lời.
-HS:
+ Mao Trach Đông đang đọc
bản tuyên ngôn độc lập.
+ Chiều ngày 01/10/1949
-Kết thúc ách nô dịch hơn 100
-Hệ thống XHCN
-12-1978: TQ đề ra đường lối
đổi mới.
-Nội dung: XDCNXH mang
màu sắc TQ, lấy phát triển KT

-HS:
+Kinh tế:
Tăng trưởmg cao nhất thế giới
9,6%/năm
+Đời sống nhân dân được
nâng cao rõ rệt
-HS theo dõi
- học sinh xem hình 7 và 8.
Nêu nhận xét
-HS:
+Cải thiện quan hệ +Thu
hồi chủ quyền +Địa vị của
TQ
-HS theo dõi
Trung Hoa

-01/10/1949 Nước CHND Trung
Hoa ra đời. Đây là sự kiện có ý
nghĩa đối với đất nước, nhân dân
Trung Quốc và thế giới
Mười năm đầu xây dựng chế độ
mới. (1949-1959)
Học sinh đọc thêm ở nhà
Đất nước trong thời kỳ biến
động (1959-1978)
Học sinh đọc thêm ở nhà
3. Công cuộc cải cách- mở cửa
( Từ năm 1978 đến nay)
-12-1978: TQ đề ra đường lối đổi
mới.
-Nội dung: XDCNXH mang màu
sắc TQ, lấy phát triển KT làm
trung tâm, thực hiện cải cách mở
cửa, hiện đại hoá đất nước.
-Kết quả :
+ Kinh tế : Tăng trưởmg cao nhất
thế giới 9,6%/năm, tổng giá trị
xuất khẩu tăng 15 gấp lần, tiềm
lực kinh tế đứng thứ 7 TG
+ Đời sống nhân dân được nâng
cao rõ rệt
- Đối ngoại:
+Cải thiện quan hệ với nhiều
nước
+Thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Kông (7/1997), Ma Cao

(12/1999).
+Địa vị của TQ được nâng cao
trên trường quốc tế.
4.Củng cố:
-Nêu những giai đoạn chính và nội dung chủ yếu của lịch sử TQ từ sau năm 1945 đến nay ?
5-Dặn dò:
-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
-Tìm hiểu tư liệu nói về sự thành lập và những hoạt động của tổ chức ASEAN, quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước thành viên trong tổ chứ này .
-Chuẩn bị trước bài mới.
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
10
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 22/09/2013 Tuần: 6
Ngày dạy: 23/09/2013 Tiết: 6
Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm được tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
-Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
2-Tư tưởng: Tự hào về những thành tựu đạt được của ND ta và các nước Đ.N.Á những năm gần đây,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nước.
3-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
II-Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ thế giới và lược đồ các nước Đ.N.Á, Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đ.N.Á, bảng
phụ
*HS:- Đọc trước SGK , nghiên cứu kênh hình, Sưu tầm tư liệu ,tranh ảnh về các nước ĐNA
III-Các bước lên lớp:
1-Ổn định lớp:

2-Kiểm tra bài cũ: PT GPDT các nước Châu Á diễn ra ntn từ sau năm 1945 ? Kết quả.
? Nêu những thành tựu công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay )?
3- Bài mới: ĐNA là khu vực lịch sử – văn hoá thống nhất, giàu tiềm năng . Các quốc gia cóa nhiều nét
tương đồng và có mối quan hệ lâu đời đã được xác lập trong lịch sử. Ngày nay, các quốc gia ĐNA
đang ra sức xây dựng một cộng đồng khu vực phát triển năng động, đầy triển vọng, hoà bình và thịnh
vượng
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
*Gv treo lược đồ các nước
ĐNA => Gọi HS lê bảng xác
định các nước trong khu vực.
? Em biết gì về ĐNA?
?Nét nổi bật của Đ.N.A trước
năm 1945 ntn?
?Nét nổi bật của Đ.N.A sau năm
1945 ntn?
?Từ giữa những năm 50 của thế
kỉ XX, các nước Đ.N.A có sự
phân hoá ntn trong đường lối
đối ngoại?
*GV giải thích cho HS hiểu:
“Chiến tranh lạnh”: Cuộc
chiến tranh không nổ súng,
không đổ máu nhưng luôn gây
-HS quan sát => lên bảng xác
định.
-HS yếu-kém: ( Đọc thông tin
SGK trả lời )
-HS: Hầu hết các nước Đ.N.Á
đều là thuộc địa của thực dân

phương Tây.
-Sau khi phát xít Nhật đầu hàng
các nước Đ.N.Á nhanh chóng nổi
dậy giành chính quyền:
17/8/1945, nhân dân In-đô-nê-xi-
a tuyên bố độc lập
-HS đọc thông tin SGK trả lời:
“Đ.N.A ngày càng trở nên căng
thẳng ”
-Học sinh theo dõi, ghi nhớ.
I.Tình hình Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.
*Trước 1945:
Hầu hết các nước Đ.N.Á đều là
thuộc địa của thực dân phương
Tây (trừ Thái Lan).
*Sau 1945:
-Các nước Đ.N.Á nhanh chóng
nổi dậy giành chính quyền In-
đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào
8→10/1945.
-Giữa những năm 50 của TK
XX các nước trong khu vực lần
lượt giành độc lập.
-Cũng từ giữa những năm 50:
Tình hình các nước Đ.N.Á căng
thẳng và phân hoá do sự can
thiệp của MĨ.
II.Sự ra đời của tổ chức
GV:Nguyễn Hữu Công Trường

11
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
tình trạng căng thẳng, đe doạ
dùng bạo lực, bao vây kinh tế,
phá hoại chính trị, chạy đua vũ
trang chuẩn bị chiến tranh.
Hoạt động 2
?Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào?
-Yêu cầu học sinh xác định trên
lược đồ 5 nước thành viên và
quan sát hình 10.
?Mục tiêu của tổ chức này là gì?
?Nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ ASEAN là gì?
*Mối quan hệ cho HS đọc
thêm
“Lúc này mổi năm là 11,4%”
Hoạt động 3
(HS thảo luận)
? Tổ chức ASEAN đã phát triển
như thế nào? ( Lập bảng niên
biểu về quá trình mởrộng
ASEAN theo gợi ý: thời gian,
tên nước thành viên)
=> GV nhấn mạnh: Tất cả
cùng nắm tay giơ lên cao thể
-Hoàn cảnh:+ Do yêu cầu phát
triển kinh tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các

nước bên ngoài đối với khu vực.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các
nước Đ.N.Á được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan)
-HS quan sát hình 10 và lên bảng
xác định 5nước
- Phát triển kinh tế và văn hoá
thông qua những nổ lực
-Tháng 2 -1967: Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đ.N.Á được ký
kết tại Ba-li ( In-đô-nê-xi-a)
-HS đọc thêm ở SGK
-HS thông nhất kết quả và cử đại
diện lên trình bày trên bảng phụ.
- HS quan sát kênh hình: 15-12-
1998 tại Hội nghị ASEAN VI họp
tại Hà Nội. Các nhà lãnh đạo
ASEAN đã nhất trí kết nạp C.P.C
trở thành viên thứ 10
-HS theo dõi
-Hợp tác kinh tế, xây dựng một
ASEAN.
-Hoàn cảnh: + Do yêu cầu phát
triển kinh tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các
nước bên ngoài đối với khu vực.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các
nước Đ.N.Á được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan)
-Mục tiêu:

Phát triển kinh tế và văn hoá
thông qua những nổ lực hợp tác
chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hoà bình
và ổn định khu vực.
-Nguyên tắc:
( phần chữ nhỏ sgk )
III.Từ “ASEAN 6” phát triển
thành “ASEAN 10”.
Thời gian Tên nước thành
viên
- 1984
- 7/1995
- 7/1997
- 4/1999
- Bru-nây
- Viêt Nam
- Lào và Mi-an-ma
- Cam-pu-chia
-Hoạt động chủ yếu: Hợp tác
kinh tế, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hoà bình, ổn định
để cùng nhau phát triển phồn
vinh.
4.Củng cố:Nêu những nét biến đổi cơ bản của tình hình ĐNA trong thời kì này?
Gợi ý + Cho đến nay các nước ĐNA đều giành được độc lập
+ Từ khi giành được độc lập, các nước ĐNA đều ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế – xã
hội đạt được nhiều thành tựu to lớn( Xingapho- nước phát triển trên thế giới)
+ Từ 1999 đến nay ASEAN đã có 10 thành viên cùng hợp tác hữu nghị giúp đỡ nhau phát
triển, xây dựng 1 ĐNA hùng mạnh

5.Dặn dò:
-Trả lời các câu hỏi bài tập và ngh/c trước bài 6 ( Các nước Châu Phi)
Ngày soạn: 29/09/2013 Tuần: 7
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
12
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày dạy: 30/09/2013 Tiết: 7
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 . Cuộc đấu tranh
giành độc lập và sự phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi
-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
-Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước này
-Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH nam Phi
2.Tư tưởng :
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo, bệnh tật.
3.Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ châu Phi, bản đồ thế giới. Hướng dẫn hs khai thác tài
liệu, tranh ảnh để hs hiểu thêm về châu Phi
II.Chuẩn bị:
*GV:-Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi, Một số tranh ảnh về châu Phi
*HS: SGK, Soạn bài
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN
-Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” ntn?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới theo SGK

Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động1
-GV sử dụng bản đồ thế giới
cho hs lên bảng xác định vị trí
của châu Phi
-Em hãy quan sát lược đồ và
tìm hiểu sgk , em hãy cho biết
những hiểu biết của mình về
châu Phi?
* GV nhấn mạnh:
Chính những đặc điểm đó làm
cho châu Phi trở thành miếng
mồi ngon của tư bản phương
tây .
?Trước chiến tranh thế giới thứ
2 châu Phi là thuộc địa của
những nước nào
?Trong công cuộc xây dựng đất
-HS lên bảng xác định vị trí
châu Phi trên bản đồ
-HS nêu những hiểu biết của
mình :
-Diện tích : 30,3 tr km2
-Dân số : 838 tr người
-Được bao bọc bởi đại dương
-Có kênh đào Xuy-ê
- Tài nguyên phong phú
-Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,
Anh, Pháp ,Hà lan
Hs dựa sgk trả lời. Xác định sự

kiện “Năm châu Phi “ là tiêu
biểu.
-HS:
Đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên
I. Tình hình chung :
- Phong trào giải phóng
dân tộc sau năm 1945
bùng lên mạnh mẻ, tiêu
biểu :
+Ai cập : 7-1952 đảo
chính lật đổ chế độ quân
chủ
+An-giê-ri :1954-1962
khởi nghĩa vũ trang lật đổ
ách thống trị của thực dân
Pháp.
+ “Năm châu Phi” 1960-
17 nước giành độc lập .
-Về công cuộc xây dựng
đất nước:
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
13
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
nước châu Phi đã đạt những
thành tựu và khó khăn gì ?
? Theo em nguyên nhân nào
làm cho châu Phi trở nên đói
nghèo, lạc hậu ? =>Liên hệ
hiên nay
Hoạt động 2

GV sử dụng lược đồ châu Phi
Gọi hs lên bảng xác định vị trí
của nước CH Nam Phi
?Em hãy nêu những hiểu biết
của mình về nước CH Nam Phi
.*GV Mặc dù là nước CH
nhưng chính quyền lại nằm
trong tay những người da trắng
 chế độ phân biệt chủng tộc
vẫn thực hiện ở nước CH Nam
Phi
?Nhân dân Nam Phi đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng
tộc như thế nào
-GV cho hs trình bày những
hiểu biết của mình về Nen-xơn-
man-đê-la (hs đã tìm hiểu trước
GV ghi điểm cho hs trả lời tốt
?Ý nghĩa của phong trào đấu
tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc.
?Hiện nay Nam Phi đã xây
dựng và phát triển đất nước
như thế nào ?
vẫn còn gặp nhiều khó khăn:
Đói nghèo nợ nần, xung đột,
nội chiến , dịch bệnh .
- Xung đột, nội chiến
=> HS liên hệ
-HS theo dõi

-HS xác định vị trí của CH
Nam Phi trên bản đồ
-HS: Vận dụng kiến thức ở bài
3 và sgk trả lời
+Diện tích : 1,2 tr km2
+Dân số : 43,6 tr người (2002)
+Là nước cực Nam châu Phi
+1662 đầu thế kỉ 19 là thuộc
địa của Hà Lan
+Đầu thế kỉ 19 –1961 là thuộc
địa của Anh .
+1961 rút ra khỏi liên hiệp Anh
HS tóm tắt nội dung sgk
-Hiện nay có chiến lược phát
triển kinh tế vĩ mô: giải quyết
việc làm, phát triển sản xuất, xã
hội .
-Đó chính là xoá bỏ hậu quả
của chế độ A-pac-thai tồn tại
hơn 3 thế kỉ làm cho đời sống
kinh tế người da đen kiệt quệ
phải tạo vốn việc làm, giải
quyết dần khó khăn trong cuộc
sống, từng bước nâng cao phát
triển linh tế cho người da đen
Đạt nhiều thành tích. Tuy
nhiên vẫn còn gặp nhiều
khó khăn: Đói nghèo, lạc
hậu, nợ nần, xung đột nội
chiến , dịch bệnh .

-Hình thành tổ chức khu
vực là liên minh châu Phi
(AU).
II. Cộngng hoà Nam
Phi:
-1961 CH Nam Phi tuyên
bố độc lập
+1993: Chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ
+1994 :Nen-xơn-man-đê-
la lên làm tổng thống
*Ý nghĩa:
Chế độ phân biệt chủng
tộc đã bị xoá bỏ ngay tại
xào huyệt cuối cùng của
nó sau hơn ba thế kỉ tồn
tại.
*Hiện nay: có chiến lược
phát triển kinh tế vĩ mô :
giải quyết việc làm ,phát
triển sản xuất, xã hội .
4.Củng cố:
- Những nét đáng lưu ý về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2
-Tinh thần đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pac-thai .
5.Dặn dò:
-Tìm hiểu các nước Mĩ la tinh trên bản đồ
-Sưu tầm hình ảnh , mẫu chuyện về Phi-đen-ca-xto-rô.
Ngày soạn: 6/10/2013 Tuần: 8
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
14

Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày dạy: 7/10/2013 Tiết: 8
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được khái quát tình hình Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. Đặc biệt là cuộc đấu
tranh giải phóng của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu-ba đã đạt về kinh tế, văn hoá, giáo
dục hiện nay .
2.Tư tưởng:
-Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà họ đã đạt được về
kinh tế, văn hoá ,xã hội từ đó thêm yêu mến và quý trọng nhân dân Cu-ba
-Thắt chặt tình đoàn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân 2 nước Việt
Nam –Cu-ba .
3.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, xác định vị trí Mĩ la tinh trên bản đồ thế giới
II.Chuẩn bị: -GV: +Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 Tranh ảnh, truyện kể về Phi-đen ca-xto-rô.
-HS:Học bài, Soạn bài
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những nét cơ bản nổi bật của châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Đ.A: - Phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 bùng lên mạnh mẻ, tiêu biểu :
+Ai cập : 7-1952 đảo chính lật đổ chế độ quân chủ
+An-giê-ri :1954-1962 khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
+ “Năm châu Phi” 1960- 17 nước giành độc lập .
-Về công cuộc xây dựng đất nước:Đạt nhiều thành tích. Tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều khó khăn: Đói nghèo, lạc
hậu, nợ nần, xung đột nội chiến , dịch bệnh .
-Hình thành tổ chức khu vực là liên minh châu Phi (AU).
3.Bài mới: Các em có biết châu lục nào non trẻ nhất thế giới (châu Mĩ ) .Đó là châu lục mà Critxtopclompo tìm
ra 1492 .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 phần của châu lục này(Mĩ la tinh ) xem tình hình chính trị của các
nước này sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ? Cu- ba đã đấu tranh như thế nào để giải phóng đất nước

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
Hoạt động 1
-GV sử dụng lược đồ châu Mĩ
cho hs lên xác định vị trí của
khu vực Mĩ la-tinh.=> GV
nhận xét.
?Vì sao gọi khu vực này là Mĩ
la-tinh ?
?Em hãy nêu những nét khác
biệt của Mĩ la tinh đối với
châu Á và châu Phi ?
?Nét nổi bật của phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ la-
tinh sau chiến tranh thế giới
thứ 2?
-1HS lên xác định vị trí Mĩ la-tinh
trên bản đồ.
-HS:
Từ Mê-hi-cô Trung Mĩ Nam
Mĩ . đa số nói theo ngữ hệ La tinh
(TBN) trừ B-ra-xin theo Bồ Đào
Nha
-HS:
Giành độc lập từ tay TBN từ rất
sớm TK XIX…
-HS:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 cao
trào đấu tranh bùng nổ…“Lục địa
bùng cháy”. Đặc biệt là Ni-ca-ra-
goa và Chi-lê…

HS lên bảng xác định
-Hệ thống XHCN ở Liên Xô và
I.Những nét chung:
-Từ những thập niên đầu của thế
kỉ XIX, nhiều nước ở châu Mĩ la-
tinh đã giành được độc nhưng sau
đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở
thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
-Đầu những năm 60 của thế kỉ
XX cao trào đấu tranh bùng nổ
mạnh mẽ. “Lục địa bùng cháy”.
Tiêu biểu là cách mạng Cu-ba
bùng nổ 1959.
- Cuối những năm 80 của thế kỉ
XX đến nay : xây dựng và phát
triển đất nước đạt nhiều thành tựu
: củng cố độc lập , chủ quyền dân
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
15
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
?Tình hình kinh tế – chính trị
của các nước Mĩ la-tinh từ
những năm 80  nay ntn
? Nêu những hiểu biết của em
về đất nước Cu-ba Hoạt
động 2
?Phong trào cách mạng Cu-ba
nổ ra trong hoàn cảnh nào?
-GV nhấn mạnh về chế độ độc
tài Ba-ti-xta ở Cu-ba….

? Cách mạng Cu-ba diễn ra
như thế nào?
( HS thảo luận cặp)
? Vì sao nói cuộc tân công
pháo đài Môn-ca-đa
( 26/7/1953 0 đã mở ra một
giai đoạn mới trong phong
trào đấu tranh của nhân dân
Cu-ba?
Hoạt động 3
? Quá trình xây dựng chế độ
mới và xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Cu-ba diển ra như thế
nào?
? Trong quá trình xây dựng
chế độ mới và xây dựng
CNXH Cu-ba gặp phải những
khoá khăn gì?
?Hãy trình bày hiểu biết của
em về mối quan hệ đoàn kết
hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen
Ca-xtơ-rô, nhân dân Cu-ba với
đảng, Chính phủ và nhân dân
ta.
Đông Âu tan rã, mối quan hệ Xô-
Mĩ thay đổi  Mĩ có điều kiện
phản kích Mĩ la-tinh.
Hs xác định vị trí Cu-ba trên bản
đồ.
- HS:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
với sự giúp đỡ của Mĩ, tháng
3/1952….
HS theo dõi.
-HS:
+26/7/1953….
+Từ cuối năm 1958…
+1/1/1959…. -Vì pháo đài Môn-
ca-đa là biểu tượng của chế độ
độc tài
-HS lắng nghe.
-Tinh thần chiến đấu kiên cường,
quả cảm của các chiến sĩ , sự ủng
hộ của nhân dân  Kết quả giành
được thắng lợi
-HS đọc thông tin SGK trả lời.
-HS:
Chính sách phá hoại, bao vây,
cấm vận kinh tế của Mĩ, củng như
sự tan rã của liên Xô và hệ thống
XHCN…
-HS dựa trên sự hiểu biết của bản
thân trả lời.
chủ , phát triển kinh tế , liên minh
khu vực, tuy nhiên một số nước
gặp khó khăn: Kinh tế giảm sút ,
chính trị không ổn định (từ đầu
những năm 90)
II. Cu Ba-hòn đảo anh hùng.
1.Phong trào cách mạng Cu-ba.

-26/7/1953 dưới sự chỉ huy của
Phi-đen Ca-xtơ-rô, 135 thanh niên
tấn công pháo đài Môn-ca-đa.
-Từ cuối 1959 Phi-đen Ca-xtơ-rô
làm tổng chỉ huy tiếp tục đấu
tranh kiên cường.
-1/1/1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta
bị lật đổ. CM nhân dân Cu-ba
giành thắng lợi.
2.Cu-ba xây dựng chế độ mới
và xây dựng CNXH.
-Tiến hành những cải cách dân
chủ triệt để: (SGK) Bộ mặt đất
nước thay đổi căn bản.
-Khó khăn: Chính sách phá hoại,
bao vây, cấm vận kinh tế của Mĩ,
củng như sự tan rã của Liên Xô
và hệ thống XHCN…
4.Củng cố:
Em hãy nêu những những nết nổi bật của tình hình Mĩ la-tinh từ sau năm 1945.
?Hãy trình bày hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen
Ca-xtơ-rô, nhân dân Cu-ba với đảng, Chính phủ và nhân dân ta.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị KT 1tiết: ôn các bài 1, 4, 5,7
Học bài, soạn bài mục I và III, bài 8
Ngày soạn: 14/10/2013 Tuần 9
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
16
Trng THCS Ngụ Quyn Lch s 9
Ngy dy: 16/10/2013 Tit 9

KIM TRA 1 TIT
I.Mc tiờu:
1.Kin thc :
Kim tra kin thc hc sinh sau khi hc xong chng I v chng II.
2.T tng:
Giỏo dc hc sinh tinh thn t giỏc nghiờm tỳc trong kim tra, cú ý thc t ỏnh giỏ mỡnh .
3.K nng:
Rốn luyn k nng lm bi tp trc nghim, bit phõn tớch ỏnh giỏ s kin
II.Chun b:
1.Thit lp ma trn:
Tờn ch Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
TN TL TN TL Cp thp Cp
cao
Liờn Xụ v
cỏc nc
ụng u sau
chin tranh
th gii th
hai
Bit c
s phỏt trin
ca khoa
hc k
thut ca
Liờn xụ
trong nhng
nm 70 ca
th k XX
S cõu
S im

T l %
S cõu:2
S im:
0,5
Cỏc nc ,
Phi, M la-
tinh t nm
1945 n nay
- Bit c tỡnh
hỡnh chớnh tr,
XH ca cỏc
nc , Phi,
M la-tinh
S ra i
ca Asean,
v cỏch
mng Cu
ba
Hiu c vỡ
sao t nhng
nm 90 cỏc
nc ụng
Nam cú s
thay i
S cõu
S im
T l %
S cõu: 6
S im: 1.5
S cõu: 2

S im: 6
S cõu:1
S im:2
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu: 6
S im: 1.5
S cõu: 2
S im:6
S cõu:2
S im
0.5
S cõu:1
S im:
2
S
cõu:
11/10
=
100%
2. kim tra
Trửụứng THCS Ngoõ Quyen KIEM TRA 1 TIET
GV:Nguyn Hu Cụng Trng
17
Trường THCS Ngơ Quyền Lịch sử 9
Họ và tên:…………………… Môn : LỊCH SỬ 9
Lớp 9A……

Điểm Nhận xét của giáo viên

Đề bài :
I/Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.(1 điểm)
Câu 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ có tên là gì?
A. Phạm Tuân; B. Gooc-ba-chốp;
C. Ga-ga-rin; D. Ba-ti-xta.
Câu 2: Hiện nay tổ chức ASEAN có bao nhiêu thành viên ?
A. 5 B. 6 C. 9 D. 10
Câu 3: Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN thời gian nào?
A. 7 – 1992 ; B. 7 – 1995 ; C. 9 – 1997 ; D. 11 – 2007.
Câu 4: Vì sao năm 1960 được coi là năm châu Phi?
A. Chủ nghóa phân biệt chủng tộc A – pác – thai bò xóa bỏ
B. 17 nước ở châu lục này tuyên bố độc lập.
C. Tổ chức Liên minh châu Phi ra đời.
D. Xóa bỏ được nạn đói, nghèo nàng lạc lậu.
II/ Nối cột A (thời gian ) với cột B (sự kiện).(1 điểm)
A B
a. 8 – 8 – 1967 1. Cu – Ba tuyên bố độc lập
b. 1 – 10 – 1949 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
c. 1 – 1 – 1959 3. Tổ chức ASEAN được thành lập
d. 1949 4. Cách mạng Trung Quốc thành công
a. nối với ……… b. nối với ………. c. nối với ………… d. nối với ………
III/ Tự luận :(8 điểm) HS làm bài ngay trên mặt sau giấy này
Câu 1: (3 điểm) Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN.
Câu 2:(3 điểm) Trình bày diễn biến cánh mạng Cu – Ba.
Câu 3:(2 điểm) Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lòch sử
khu vực Đông Nam Á”?
GV:Nguyễn Hữu Cơng Trường
18
Trường THCS Ngơ Quyền Lịch sử 9
3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4
Đáp án C D B B
II/ Nối cột A với cột B. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
a b c d
3 4 1 2
III/ Tự luận :(8 điểm)
Câu 1:
Nội dung
Điểm
-Hồn cảnh: + Do u cầu phát triển kinh tế- xã hội.
0.5 điểm
+ Hạn chế ảnh hưởng của các nước bên ngồi đối với khu vực.
0.5 điểm
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các nước Đ.N.Á được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
0.5 điểm
-Mục tiêu:Phát triển kinh tế và văn hố thơng qua những nổ lực hợp tác chung giữa
các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
1.5 điểm
Câu 2:
Nội dung
Điểm
-26/7/1953 dưới sự chỉ huy của Phi-đen Ca-xtơ-rơ, 135 thanh niên tấn cơng pháo đài
Mơn-ca-đa.
1 điểm
-Từ cuối 1959 Phi-đen Ca-xtơ-rơ làm tổng chỉ huy tiếp tục đấu tranh kiên cường.
1 điểm
-1/1/1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. CM nhân dân Cu-ba giành thắng lợi.
1 điểm
Câu 3:

Nội dung
Điểm
-Trong những năm 90 của thế kỉ XX các nước Đông Nam Á đã có 10 thành viên trong tổ
chức Asean
0,75điểm
-Các nước chuyển trọng tâm sang hoạt động kinh tế, đồng thời xây dựng khu vực hòa
bình, ổn đònh.
0,75điểm
-Thành lập các tổ chức hợp tác trong khu vực như AFTA, ARF… 0,5 điểm
Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên bộ môn
Nguyễn Hữu Công Trường
GV:Nguyễn Hữu Cơng Trường
19
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 20/10/2013 Tuần: 10
Ngày dạy: 23/10/2013 Tiết: 10
Chương III.
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY .
Bài 9: NƯỚC MỸ.
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức: Giúp hs nắm được những nội dung chính sau :
-Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về
kinh tế , KH-KT và quân sự trong thế giới tư bản .
-Dựa vào đó giới cầm quyền đã thi hành 1 đường lối nhất quán đó là chính sách đối nội
phản động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và 1 đường lối đối ngoại
bành trướng, xâm lược mưu đồ làm bá chủ thống trị toàn thế giới. tuy nhiên trong hơn ½ thế kỉ
qua Mĩ đã thất bại nặng nề .
2.Về tư tưởng:
-Qua bài học giúp cho hs nắm rõ thực chất của chính sách đối nội, đối ngoại của nhà cầm
quyền Mĩ.

3.Về kĩ năng: Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát vấn đề .
II.Chuẩn bị: GV: Bản đồ nước Mĩ .Tư liệu sgk .
HS: SGK, soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Trong 2 chương vừa qua chúng ta đã nghiên cứu về hệ thống XHCN và phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á, Phi, MLT . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang chương mới với các
nước TBCN. Bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về NƯỚC MĨ .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1
-HS lên bảng xác định nước

Gọi 1 hs đọc phần chữ nhỏ sgk
-Em có nhận xét gì về nền
kinh tế Mĩ sau chiến tranh ?
Gv nói thêm: 50% tàu bè đi lại
trên biển là của Mĩ
-Là trung tâm kinh tế tài chính
lớn nhất thế giới
?Nguyên nhân nào làm cho
nền kinh tế Mĩ phát triển như
-HS lên bảng xác định.
HS đọc sgk  trả lời :
-Nền kinh tế Mĩ phát triển
nhất thế giới (nêu số liệu
sgk )
HS đọc sgk “Bước ra khỏi
cuộc chiến tranh trong

thế giới tư bản”.
HS đọc sgk
- Nền kinh tế suy sụp tương
đối ( lấy dẩn chứng phần
chữ nhỏ SGK ).
I.Tình hình kinh tế nước Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ
2:
a. Những thập niên đầu: Kinh
tế phát triển nhất thế giới :
- Công nghiệp: Chiếm hơn ½
sản lượng hế giới
-Tài chính: Chiếm ¾ trữ lượng
vàng thế giới .
-Quân sự: Mạnh nhất thế giới
tư bản và độc quyền vũ khí
nguyên tử.
*Nguyên nhân:
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
20
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
vậy ?
-Cho hs đọc sgk ( phần chữ
nhỏ )
?Em hãy cho biết nền kinh tế
Mĩ vào những thập niên 70-
80 ?
?Những nguyên nhân nào làm
cho địa vị kinh tế của Mĩ bị
suy giảm?

Hoạt động 2
-Ở Mĩ có 2 đảng Dân chủ và
Cộng hoà thay nhau cầm
quyền nhưng đều phục vụ cho
bọn tư bản  có những chính
sách đối nội ,đối ngoại nhất
quán .
?Nhà cầm quyền Mĩ có những
chính sách đôi nội như thế nào
?
*Cho hs thảo luận trao đổi
rút ra nhận xét về những
chính sách trên
?Thái độ của nhân dân đối của
nhà cầm quyền?
?Em hãy trình bày những nết
nổi bật trong chính sách đối
ngoại của Mĩ từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
-Can thiệp vũ trang :
+Trung quốc: 1945-1946
+Cu-ba: 1959-1961
+Việt Nam: 1954-1975
-GV nhấn mạnh theo SGK
-HS đọc thông tin SGK trả
lời
+Sau khi khôi phục
+Kinh tế Mĩ
+Do theo đuổi tham
+Sự giàu nghèo…

HS theo dõi
-HS dựa vào nội dung sgk
trả lời
-Hs trao đổi cặp đôi 
Nhận xét: Đây là những
chính sách phản động nhằm
loại bỏ những người cộng
sản Mĩ ,đàn áp nhân dân
nhằm nhất quán trong
đường lối của giới cầm
quyền phục vụ lợi ích của
chúng
-Nhân dân đấu tranh mạnh
mẻ “ Mùa hè nóng bỏng”
của người da đen, phong
trào phản đối chiến tranh
Việt Nam …
HS:
-Đề ra “ Chiến lược toàn
cầu”
-“Viện trợ” kinh tế , lôi kéo
 khống chế các nước nhận
viện trợ.
-Lập các khối quân sự, gây
chiến tranh .
HS theo dõi.
b.Những thập niên tiếp sau:
Nền kinh tế suy sụp tương đối
*Nguyên nhân : (sgk)
II.Chính sách đối nội và đối

ngoại của Mĩ sau chiến tranh:
1 .Đối nội :
-Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt
động.
-Chống phong trào đình công.
-Loại bỏ những người có tư
tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy
nhà nước.
-Đàn áp phong trào công nhân.
-Thực hiện phân biệt chủng tộc.
2.Đối ngoại :
-Đề ra” chiến lược toàn cầu “
-“Viện trợ” kinh tế , lôi kéo 
khống chế các nước nhận viện
trợ.
-Lập các khối quân sự, gây
chiến tranh .
4.Củng cố:
-Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển?
?Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm?
-Nét nổi bậc của chính sách đối nội ,đối ngoại của Mĩ.
5.Dặn dò:
-Tìm những thông tin mới nhất về Mĩ .
-Nghiên cứu bài Nhật Bản . Soạn bài theo câu hỏi sgk
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
21
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 28/10/2013 Tuần: 11
Ngày dạy: 30/10/2013 Tiết: 11
Bài 9: NHẬT BẢN

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được :
-Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở hành
siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ .
-Nhật Bản đang ra sức vươn lên thành một cường quốc về chính trị nhằm tương xứng với
sức mạnh kinh tế to lớn của mình .
2.Tư tưởng:
-Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì” vè kinh tế của Nhật Bản .Trong đó
ý chí vươn lên lap động hết mình tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản là những nguyên nhân
có ý nghĩa quyết định nhất .
3.Kĩ năng:
Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy , phân tích ,so sánh và liên hệ.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bản đồ châu Á . Bản đồ Nhật Bản (SGK).
-HS: Soạn bài, học bài.
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
?-Vì sao Mĩ có nền kinh tế mạnh nhất sau chiến tranh ?
-Xa chiến trường
-Không bị chiến tranh tàn phá.
-Yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến.
3.Bài mới: Không giống như nước Mĩ. Nhật bản trong chiến tranh thế giới thứ hai bị tàn phá
nặng nề. Nhật Bản nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và kinh tế. Trong
những năm 70 Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế trên thế giới
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
?Trình bày hiểu biết của em về
nước Nhật Bản.
?Tình hình nước Nhật sau

chiến tranh thế giới lần thứ hai
ntn?
-Cho HS quan sát ảnh về Nhật
bản sau chiến tranh và giới
thiệu.
? Trước tình hình trên Nhật
Bản đã làm gì?
?Nhật Bản thực hiện cải cách
dân chủ như thế nào?
HS quan sát => Nhật Bản
-HS lên xác định vị trí trên
lược đồ
-HS trình bày hiểu biết
-Mất hết thuộc địa
-Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-Nạn thất nghiệp trầm trọng
(13 tr người)
-Thiếu lương thực, thực phẩm
và hàng hoá tiêu dùng…
-HS: dựa vào SGK để trả lời
I.Tình hình Nhật Bản sau
chiến tranh:
1 . Tình hình đất nước.
- Là nước bại trận, bị tàn phá
nặng nề, khó khăn bao trùm
đất nước…
- Mất hết thuộc địa, bị Mĩ
chiếm đóng theo chế độ quân
quản.
2.Những cải cách dân chủ ở

Nhật Bản.
- Nội dung: SGK
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
22
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
?Ý nghĩa của những cải cách
dân chủ ở Nhật Bản là gì?
Hoạt động 2
?Tình hình kinh tế Nhật Bản
những năm 50, 70 của thế kỉ
XX như thế nào?
?-Hãy nêu những dẫn chứng
tiêu biểu về sự phát triển thần
kì của nền kinh tế Nhật Bản
trong những năm 70 của thế kỉ
XX.
-Cho HS quan sát bảng số liệu.
( 2bảng số liệu )
-GV nhấn mạnh:
-Nhật bản trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế - tài chính
trên thế giới cùng với Mĩ và
Tây Âu.
?Nguyên nhân khiến Nhật Bản
đạt được sự tăng trưởng kinh
tế “thần kì”.
? Em hãy cho biết những khó
khăn và hạn chế của nền kinh
tế Nhật Bản?
-GV: Tuy nhiên những năm 90

(XX) kinh tế Nhật Bản lâm
vào tình trạng suy thoái kéo
dài
+ Mang luồng không khí mới
cho đất nước.
+Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh mẽ
sau này.
-HS:
- Từ đầu những năm 50 đến
đầu những năm 70 thế kỉ XX,
kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là “sự
phát triển thần kì”.
-HS đọc SGK trả lời.
-HS:
-Khách quan:
+Điều kiện quốc tế có nhiều
thuận lợi
+Khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
+Chi phí quân sự thấp
-Chủ quan:
+Truyền thống văn hóa giáo
dục lâu đời của người Nhật.
+Vai trò của Nhà nước:
+Con ngời Nhật Bản được
đào tạo chu đáo, cần cù lao
động, có ý chí vơn lên, đề cao
kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
- Ý nghĩa của cải cách:

+ Mang luồng không khí mới
cho đất nước.
+ Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật phát triển.
II. Nhật Bản khôi phục và
phát triển kinh tế sau chiến
tranh:
1.Sự khôi phục& phát triển
kinh tế.
- Từ đầu những năm 50 đến
đầu những năm 70 thế kỉ XX,
kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là “sự
phát triển thần kì”.
- Cùng với Mĩ và Tây Âu,
Nhật Bản trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế - tài
chính trên thế giới.
2.Nguyên nhân phát triển:
-Khách quan: Sgk
-Chủ quan: Sgk
- Tuy nhiên những năm 90
(XX) kinh tế Nhật Bản lâm
vào tình trạng suy thoái kéo
dài
4.Củng cố:
SƠ ĐỒ TƯ DUY
5.Dặn dò:
- Học bài cũ:
+ Trả lời Các câu hỏi 1, 2 SGK.

+ Làm bài tập trong tập Bản đồ.
- Chuẩn bị bài 10 “Các nước Tây Âu”:
+ Tìm hiểu các nội dung theo câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm những hình ảnh về Liên Minh Châu Âu.
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
23
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
Ngày soạn: 04/11/2013 Tuần: 12
Ngày dạy: 06/11/2013 Tiết: 12
Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Tình hình chung với những nét nổi bậc nhất của các nước T. sau chiến tranh thế giới thứ 2
-Xu thế liên kế ngày càng phổ biến của thế giới và các nước tây âu đã đi đầu .
2.Tư tưởng:
-Qua những kiến thức lịch sử, giúp hs nhân thức được những mối quan hệ , những nguyên nhân
đưa tới sự liên kết khu vực của tây âu và quan hệ giữa các nước tây âu và Mĩ từ sau chiến tranh
thế giới thứ 2
3.Kỹ năng:
-Biết sử dụng bản đồ để quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh châu Âu, trước
hết là các nước lớn như Anh ,Pháp
-Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp
II .Chuẩn bị:
-GV: Bản đồ hành chính châu Âu
-HS: Học bài, soạn câu hỏi trong bài 10
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Kinh tế Nhật Bản được khôi phục và phát triển như thế nào ?
Đáp án: - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng
trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”.

- Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế
giới.
3.Bài mới: Giáo viên sử dụng lược đồ hành chính châu Âu xác định vị trí các nước . Để biết
được sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Tây Âu có đặc điếm gì nổ bật và sự liên kết các
nước này như thé nào chúng ta nghiên cứu bài 10
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
24
Trường THCS Ngô Quyền Lịch sử 9
GV:Nguyễn Hữu Công Trường
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1
-GV tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
?Những nét nổi bật
nhất về kinh tế, chính
trị, đối ngoại của các
nước Tây Ấu sau năm
1945 là gì?
*GV sẽ hổ trợ cho hs
các nhóm giải đáp
những thắc mắc của
các nhóm khác (Xung
quanh những chủ đề
tìm hiểu )
=>GV chuẩn xác kiến
thức và mở rộng thêm
theo SGK.
?Tình hình nước Đức
sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai ra

sao?
Hoạt động 2 :
?Nguyên nhân nào dẫn
đến sự hình thành mối
kiên kết khu vực?
?Sự liên kết khu vực
giữa các nước Tây Âu
diễn ra ntn?
-Gọi HS lên bảng xác
định: 6 nước trong tổ
chức EEC đầu tiên
trên bản đồ
=>Sau đó thêm 6 nước
: Anh, Ai- len, Đan
Mạch ,Hy Lạp, Tây
ban Nha, Bồ đào Nha .
?Các nước Tây Âu có
xu hướng liên kết
nhằm mục đích gì ?
GV: Hiện nay châu Âu
là tổ chức chặt chẽ
nhất thế giới, 1 trong 3
trung tâm kinh tế tài
chính thế giới .

-HS:
+ Nhóm 1, 2:
Những nét nổi bật về
kinh tế
+Nhóm 3, 4:

Những nét nổi bật về
chính trị.
+ Nhóm 5,6:
Những nét nổi bật về
đối ngoại:
=>Đại diện nhóm
báo cáo kết quả →
Nhóm khác bổ sung
-HS đọc thông tin
SGK trả lời.
-HS đọc thông tin
phần chữ nhỏ trả lời.
=> HS khác đọc lại
-HS dưa sgk trả lời 
Xác định vị trí các
nước trên bảng đồ:
Pháp Đức ,Ý ,Bỉ ,Hà
Lan , Luých Xăm
Bua .
-Tạo ra một cộng
đồng kinh tế, một thị
trường chung, cạnh
tranh với Mĩ và Nhật
Bản .
-HS theo dõi, ghi
nhớ.
I.Tình hình chung:
1.Kinh tế:
-Trong chiến tranh thế giới thứ 2 kinh tế bị
tàn phá nặng nề.

-Năm 1948, các nước Tây Âu nhận viện trợ
KT của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san”
=>Kinh tế được phục hồi các nước Tây Âu lệ
thuộc vào Mĩ
2.Chính trị:
-Chính phủ các nước T.Âu
Tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ,
xoá bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước
đây, ngăn cản các phong trào công nhân và
dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp cầm
quyền
3.Đối ngoại:
-Tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm
thuộc địa
-Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
(NA TO) do Mĩ lập ra 4/1949.
*Tình hình nước Đức:
-Sau chiến tranh thế giới thứ 2, bị chia cắt
thành hai nhà nước: CHLB Đức và CHDC
Đức.
-3/10/1990 nước Đức thống nhất.
II. Sự liên kết khu vực :
-4/1951 Cộng đồng than thép châu Âu
-3/1957 Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
(EEC)
=>7/1967: Sáp nhập thành cộng đồng châu
Âu (EC)
-12/1991: Đổi tên thành liên minh châu Âu
(EU).

-1/1/1999 phát hành đồng tiền chung châu Âu
(EURO)
25

×