Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án lịch sử 9 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.54 KB, 56 trang )

Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THƯ HAI (1945 - 1949)
Tiết 01 Bài 1 TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta”
- Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “chiến
tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe XHCN và TBCN
- Tình hình thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế của thế giới ngày nay.
2/ Tư tưởng:
Những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó là cuộc đấu tranh
gay gắt vì những mục tiêu của loài người: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ hợp tác phát triển.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “chiến tranh lạnh” và Liên hợp quốc.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Em biết gì về Liên minh châu Âu (EU) hiện nay?
2/ Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập, đó là
“trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe: XHCN và TBCN đứng đầu mỗi
cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài này.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Em hãy trình bày về hoàn cảnh Hội nghị Ianta?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Giải thích thêm:
Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng đỉnh 3 nước: Liên Xô, Mỹ,
Anh (tại Liên Xô)


- Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Xta-lin
- Mỹ: Tổng thống Ru-dơ-ven
- Anh: Thủ tướng Sớc-sin
GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị Ianta
GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị Ianta?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích thêm:
Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á- Thái Bình
Dương, Hội nghị nhất trí:
- Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật, nhanh chóng
kết thúc chiến tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở châu Á
- Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xô
và Mỹ cùng có quyền lợi ở Trung Quốc
GV: Em có biết gì về hệ quả của Hội nghị Ianta?
HS: Trả lời theo sgk
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu
của nó là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giới thiệu thêm. Từ khi ra đời đến nay, vai trò to lớn của Liên
hợp quốc là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích thêm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (7-1977) là
thành viên thứ 149
I/ Sự hình thành trật tự thế
giới mới:
1/ Hội nghị Ianta:
- Chiến tranh thế giới lần thứ hai
sắp kết thúc. Hội nghị Ianta
đựơc triệu tập (Liên Xô) gồm 3

nguyên thủ quốc gia: Liên xô,
Mỹ, Anh
- Hội nghị thông qua quyết định
quan trọng về khu vực ảnh
hưởng Liên Xô và Mỹ
- Trật tự Ianta được hình thành
do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi
cực.
II/ Sự thành lập Liên hợp
quốc:
- Hội nghị Ianta đã quyết định
thành lập Liên hợp quốc
- Có vai trò giữ gìn hòa bình và
an ninh thế giới
- 1 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp đỡ Việt
Nam mà em biết.
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc “chiến tranh lạnh”?
HS: Trả lời
GV: Em hiểu như thế nào về “chiến tranh lạnh”?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được thực hiện ntn?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Giải thích và dẫn chứng
- Trong tình hình Mỹ thực hiện “ chiến tranh lạnh” Liên Xô và các
nước XHCN làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời

* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục IV và đặt câu hỏi
GV: Em hãy nêu những xu hướng biến chuyển của thế giới thời kỳ
sau “chiến trạnh lạnh”?
HS: Trả lời
GV: Giải thích thêm: Từ năm 1991, Liên Xô sụp đổ, “thế giới hai
cực” chuyển thành “thế giới đơn cực”, thực hiện thế giới có xu
hướng chuyển thành “thế giới đa cực”.
III/ “Chiến tranh lạnh”:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mỹ và Liên Xô đối đầu nhau
 Cuộc chiến tranh lạnh xảy ra
- Mỹ và các nước đế quốc chạy
đua vũ trang thành lập các khối
quân sự tìm mọi cách chống
Liên Xô
- Thế giới luôn ở tình trạng căng
thẳng (nguy cơ chiến tranh)
IV/ Thế giới sau “chiến tranh
lạnh”:
- Hòa hoãn và hòa dịu trong
quan hệ quốc tế (chuyển từ “đối
đầu” sang “đối thoại”)
- Xu thế chung của thế giới hiện
nay là: Hòa bình, ổn định và hợp
tác phát triển kinh tế.
4/ Củng cố:
- Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì?
- Các xu hướng của thế giới sau “chiến tranh lạnh”.
5/ Hướng dẫn tự học:

a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài
(Quý thầy cô thông cảm chịu khó chỉnh lại có thể sử dụng được).
Tiết 01- 02 Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Ngày soạn: 05/9/2007. Ngày dạy: 08/9/2007
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô về khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
của chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
2/ Tư tưởng:
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
- Trân trọng mối quan hệ truyền thống giữa Liên Xô và các nước nhằm tăng cường tình đoàn kết, hữu
nghị (Đặc biệt là Việt Nam) trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước hiện nay.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho H/S kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện lịch sử, các vấn đề lịch sử
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ Liên Xô hoặc châu Âu; một số tranh ảnh về Liên Xô trong giai đoạn từ 1945- 1970.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới: Gt chung  gt chương  giới thiệu bài  bài 1
3/ Dạy bài mới:
- 2 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- 3 -

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: giải thích thêm cho H/S thế nào là khôi phục kinh tế (Phục hồi
lại, hàn gắn lại nền KT bị tàn phá)
H: Vậy vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế?
H/S: Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề trong chiến tranh
GV: Mặc dù là nước thắng trận nhưng Liên Xô bước ra khỏi cuộc
chiến tranh bị tổn thất nặng nhất.
GV: Gọi đọc chữ in nhỏ sgk; gọi 1 h/s khác trả lời; chốt ý ghi bảng.
H: Tại sao Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng như vậy?
GV treo bản đồ châu Âu gt Liên Xô và có thể gọi 1 h/s lên xác
định chiến trường chính của cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 xảy ra
ở Liên Xô. “Chim cu đậu đâu, nát rào dậu ấy”. Ngoài những tổn
thất trên Liên Xô còn phải ra sức giúp đỡ phong trào cách mạng t/g
 LX tự lực tự cường.
H: Ngoài những khó khăn đó Liên Xô có thuận lợi gì sau chiến tranh?
HS: Là nước thắng trận, nhân dân Liên Xô hăng hái, khí thế bừng bừng.
Gv: Đứng trước tình hình đó Đảng và Nhà nước Liên Xô đã có chủ
trương ntn?
HS: trả lời
H: Công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh đã
diễn ra và đạt kết quả như thế nào?
H/s: Trình bày nội dung sgk
GV: Gọi 1 h/s đọc phần chữ in nhỏ sgk  Gv chốt ý ghi bảng.
Đặc biệt trong thời kỳ này KH - KT của Liên Xô phát triển vượt
bậc bằng việc chế tạo thành công bom nguyên tử 1949. H: Điều đó
có ý nghĩa gì?
H/s: Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ
GV: Nói sơ lược vài nét về 2 quả bom nguyên tử Mỹ đã ném
xuống 2 Thành phố của Nhật: Kết thúc chiến tranh; Phô trương

sức mạnh quân sự
Sơ kết ý đến những năm 50 Liên Xô đã cơ bản hoàn thành công
cuộc khôi phục KT  Củng cố ý
* Hoạt động 2: Nhóm
Trước hết Gv nói rõ về khái niệm cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH: Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông
nghiệp hiện đại và KHKT tiên tiến. Vậy cơ sở vật chất và kỹ thuật
ấy được xây dựng ntn?  ta tiến hành thảo luận nhóm GV chia lớp
thành 4 nhóm theo 4 tổ
N1: Phương hướng nội dung chính của các kế hoạch 5 năm?
N2: Hãy nêu thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây
dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70?
N3: Qua sách báo đã đọc em hãy kể một số chuyến bay của các
nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của thế kỷ XX?
N4: Chính sách đối ngoại và địa vị quốc tế của Liên Xô từ sau
chiến tranh thế giới thứ 2?
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv
chốt ý ghi bảng
Giải thích cho HS vì sao lúc bấy giờ phải ưu tiên công nghiệp nặng

Liên hệ với tình hình Việt Nam. Hình sgk hình 1: Vệ tinh nhân
tạo đầu tiên của Liên Xô năm 1957, mở đầu kỷ nguyên chinh phục
vũ trụ của loài người
H: Sau khi Liên Xô đạt được những thành tựu to lớn trong công
cuộc xây dựng CNXH trong giai đoạn này có ý nghĩa ntn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung, chốt ý về mặt quân sự với Mỹ. Làm cân bằng thế
chiến lược; trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 tg.
 Là thành trì của CNXH (TBCN phát triển mấy TK, CNXH phát
triển khoảng mấy mươi năm)  trình độ phát triển vượt bậc.

I/ Liên Xô:
1/ Công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh (1945-1950):
- Hoàn cảnh:
+ Chịu tổn thất nặng nề sau chiến
tranh.
+ Ra sức giúp đỡ phong trào
cách mạng thế giới.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm
trứơc thời hạn
+ Sản lượng công nông nghiệp
vượt mức trước chiến tranh.
+ Đời sống nhân dân được cải
thiện.
+ Năm 1949 chế tạo thành công
bom nguyên tử.
2/ Tiếp tục công cuộc xây dựng
cơ sở vật chất – kĩ thuật của
CNXH (Từ năm 1950 đến đầu
năm 70 của thế kỷ XX):
- Tiếp tục thực hiện các kế hoạch 5
năm, 7 năm.
- Thành tựu:
+Nền sản xuất tăng trưởng mạnh
mẽ
+Trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới
+Khoa học - kỹ thuật phát triển
mạnh mẽ: Chinh phục vũ trụ.

- Đối ngoại: Quan hệ hữu nghị hoà
bình với tất cả các nước.
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
4/ Củng cố:
a/ Đánh dấu vào những câu đúng sau đây:
Đến vào những 70 Liên Xô đã trở thành 1 nước:
a/Có trình độKH-KT phát triển vượt bật.
c/Cường quốc công nghiệp,
b/Công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
d/TBCN phát triển mạnh.
đ/Là nước XHCN, là chỗ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nêu được những vấn đề đã củng cố.
b/ Bài sắp học: Phần II: Các nước Đông Âu – Soạn bài chuẩn bị theo tổ
Tổ 1, 2: Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
Tổ 3, 4: Nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt được?
Ngày soạn: 05/9/2007. Ngày dạy: 11/9/2007
Tiết 02 Bài 1 (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
2/ Tư tưởng:
3/ Kĩ năng:
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH.
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
G/v: Giới thiệu cho HS các nước Đông Âu bằng bản đồ các

nước Đông Âu (Đã phóng to treo trên bản)
Sau đó gọi một HS đọc sgk mục 1 và hỏi: Các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào?
H/s: Khi Hồng quân Liên Xô truy đổi phát xít Đức về tận sào
huyệt của nó là Béc-lin, nhân dân Đông Âu đã nổi dậy phối
hợp với Hồng quân LX khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
GV: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản các nước, một loạt
các nước dân chủ nhân dân giành được chính quyền.
G/v: Dùng bản đồ để minh hoạ vấn đề này cho h/s rõ vị trí của
các nước Đông Âu trên bản đồ.
H: Sau khi giành được chính quyền các nước Đông Âu đã làm gì?
H/s: Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
* Hoạt động 2: Nhóm
G/v: Nhiệm vụ chính của các nước đó trong quá trình xây dựng
CNXH? và nhiệm vụ của nó ntn? Ta tiến hành thảo luận nhóm:
Chia lớp làm 2 nhóm tương ứng 2 dãy bàn
N1: Nhiệm vụ quá trình xây dựng CNXH?
N2: Thành tựu của quá trình xây dựng CNXH?
- Các nhóm tiến hành thảo luận. Sau 5 phút GV mời đại diện
nhóm trả lời. G/v chốt ý ghi bảng.
G/v: Kết luận: Sau 20 năm xây dựng CNXH (1950-1970) các
nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu to lớn, bộ mặt
kinh tế xã hội của các nước này đã thay đổi cơ bản.
GV: Chuyển ý:
* Hoạt động 3: Cá nhân
G/v: Yêu cầu HS đọc sgk mục III
H: Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào?
H/s: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào?
II/ ĐÔNG ÂU:

1/ Sự ra đời của các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu:
- Với sự giúp đỡ của Hồng quân Liên
Xô, một loạt các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời: Balan, Tiệp
khắc…
- Sau đó tiến hành Cách mạng Dân chủ
nhân dân.
2/ Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã
hội:
a/ Nhiệm vụ:
+ Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư
sản
+ Đưa nông dân vào làm ăn tập thể
+ Tiến hành công nghiệp hoá XHCN
+ Xây dựng cở sở vật chất của CNXH
b/ Thành tựu:
- Đầu những năm 70 Đông Âu đã trở
thành những nước Công nông nghiệp
- Bộ mặt kinh tế, xã hội đã thay đổi
căn bản và sâu sắc
III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA:
1/ Hoàn cảnh và những cơ sở hình
thành hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa:
- 4 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
H/s: Dựa vào sgk trình bày.
G/v: Kết luận

G/v: Sự hợp tác tương trợ giữa Đông Âu và Liên Xô được thể
hiện ntn?
H/s: Trả lời
G/v: Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV đã đạt được?
H/s: Trình bày theo hiểu biết của mình
G/v: Minh hoạ thêm một vài ý sau đó nhấn mạnh từ 8/1/1949
đến 28/6/1991 SEV tuyên bố giải thể.
H: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời với mục đích gì?
H/s: Chống lại sự hiếu chiến của Mỹ và khối NATO, để bảo vệ
an ninh châu Âu và thế giới
G/v: Giải thích thêm: Khối này cũng như khối SEV đã tan rã
cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN, đây là
sự khủng hoảng to lớn của các nước XHCN, hiện nay họ đang
tìm cách khắc phục và đi lên.
G/v: Tổng kết ý:
a/ Hoàn cảnh: Cần sự giúp đỡ cao
hơn và toàn diện của Liên Xô, sự hợp
tác của các nước
b/ Cở sở: cùng chung mục tiêu là xây
dựng CNXH, nền tảng tư tưởng là chủ
nghĩa Mác- Lênin:
2/ Sự hình thành hệ thống xã hội
chủ nghĩa:
- Tổ chức tương trợ kinh tế giữa các
nước XHCN- SEV (8- 1-1949 > 28-
3-1991)
- Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (14-5-
1955 > 1-7-1991)
- Tác dụng: Bảo vệ công cuộc xây dựng
CNXH, hoà bình, an ninh châu Âu và thế

giới
4/ Củng cố:
- Giáo viên dùng bản đồ yêu cầu HS xác định rõ vị trí của các nước Đông Âu
- Những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
- Thành tựu xây dựng CNXH ở Đông Âu
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm được những nội dung ở phần củng cố
b/ Bài sắp học: Chuẩn bị Tổ 1, 2: Sự khủng hoảng & tan rã của liên bang Xô viết.
Tổ 3, 4: Sự khủng hoảng các nước Đông Âu.
Ngày soạn: 10/9/2007. Ngày dạy: 18/9/2007
Tiết 03 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Cần hiểu rõ những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu (Từ giữa những năm 70 đến đầu thập kỷ 90 của thập kỷ XX).
2/ Tư tưởng:
- Giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của nước ta trong gần 20
năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước ta theo định hướng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
3/ Kĩ năng:
HS kỹ năng phân tích, đánh giá và so sánh những vấn đề lịch sử. Nhất là những vấn đề lịch sử phức tạp,
HS cần có những nhận định khách quan khoa học
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Bản đồ Liên Xô và Đông Âu; tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn lịch sử này.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những thành tựu các nước Đông Âu trong quá trình xây dựng CNXH?
2/ Giới thiệu bài mới:

3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Giới thiệu với HS lược đồ các nước “SNG” (đã phóng to
treo trên bảng) để HS thấy rõ Liên Xô cũ đã tách ra thành
cộng đồng các quốc gia độc lập ntn?
GV: Gọi một HS đọc sgk mục I và đặt câu hỏi
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc cải tổ ở Liên Xô?
1/ Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết:
- Năm 1973, khủng hoảng dầu mỏ thế
giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến Liên
- 5 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
HS: Trả lời ý sgk
GV: Nhấn mạnh ý. Tiến hành cải tổ của Liên Xô diễn ra ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nội dung cải tổ ở Liên Xô?
HS: Thực hiện cải tổ về kinh tế, chính trị, xã hội song chưa có kết quả.
GV: Phân tích thêm
GV: Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô ntn?
HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn nhiều cuộc
bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước công
hoà đòi ly khai.
HS:21/12/1991 các quốc gia độc lập ra đời, chế độ XHCN ở
Liên Xô sụp đổ.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ các nước đông Âu (đã phóng to treo trên
bảng). Giới thiệu vị trí các nước Đông Âu để HS theo dõi, giải
thích tại sao gọi là Đông Âu, Tây Âu yêu cầu HS đọc mục II.

H: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu?
HS: Trả lời trong sgk.
GV: Giải thích thêm. “Đa nguyên chính trị” là gì?
GV: Sự sụp đổ của các nước Đông Âu đã dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng ntn?
HS: Chính quyền mới ở các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ
CNXH và chủ nghĩa Mác - Lênin.
GV: Đây là một tổn thất nặng nền của p/t cách mạng t/g.
GV: Kết luận: Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và các nước
Đông Âu có nhiều nguyên nhân, nhưng có một số nguyên
nhân chủ yếu, gv phân tích và tổng kết ý.
Xô.
- Tháng 3/1985, Goóc-ba-chôp đã đề ra
đường lối cải tổ nhưng không thành.
Đất nước càng khủng hoảng và rối loạn.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa
ly khai, hình thành cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG)
2/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước
Đông Âu:
- Cuối 1988, khủng hoảng tới đỉnh cao,
bắt đầu từ Ba Lan sau đó lan nhanh
khắp Đông Âu.
- Năm 1989, chế độ XHCN sụp đổ ở
hầu hết các nước Đông Âu.
- Năm 1991, hệ thống các nước CNXH
bị tan rã và sụp đổ.
4/ Củng cố:

* Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước Đông Âu?
* Theo em những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm được những nội dung đã củng cố.
b/ Bài sắp học:
Tổ 1 & 2: G/Đ từ 1945  những năm 60 và từ những năm 60  giữa những năm 70?
Tổ 3 & 4: Từ những năm 70  giữa những năm 90?. Em có nhận xét gì về quá trình phát triển của
ptgpdt ở các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh từ 1945 đến nay.
Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 25/9/2007
Chương II CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 04 Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, Phi và Mỹ La- tinh
- Những diễn biến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước này, trải qua 3 giai
đoạn phát triển, mỗi giai đoạn có nét đặc thù riêng.
2/ Tư tưởng: HS cần thấy rõ:
- Quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc, vì trong nửa sau thế kỷ XX, chúng ta đã đánh thắng 2 đế quốc lớn mạnh
là Pháp và Mỹ, đó là nguồn cỗ vũ lớn lao đối với các dân tộc bị áp bức đang đấu tranh cho độc lập dân tộc.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy logic, khái quát tổng hợp, phân tíchcác sự kiện lịch
sử và kỹ năng sử dụng bản đồ.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- 6 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Một số tranh ảnh về các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Bản đồ thế giới châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu

2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc mục I sgk
H: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh từ 1945
đến giữa những năm 60của thế kỷ XX?
Trước hết là ở châu Á?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Châu Phi?
HS: Ai Cập, An-giê-ri, đến1960 17 nước châu Phi giành
độc lập.
GV: 1960 đi vào lịch sử là năm châu Phi. Ở Mỹ La-tinh
phong trào đấu tranh diễn ra ntn?
HS: Sôi nổi, tiêu biểu là Cách mạng Cu Ba 1959.
GV: Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào gpdt ở Mỹ
La-tinh. Chốt ý, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Gọi HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi
Hãy trình bày phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới (từ
những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX)?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 3 nước Ăng-gô-la,
Mô-dăm-bích, Bít-xao trên bản đồ châu Phi.
Sơ kết ý.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Trình bày phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới
(từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX)?
HS: Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ nghĩa

thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là
chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), sau nhiều năm
đấu tranh kiên trì, nhân dân các nước này đã giành thắng
lợi, nắm chính quyền, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ sau hàng thế kỷ tồn tại.
GV: Minh hoạ thêm. Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ,
nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh là gì?
HS: +Củng cố độc lập; xây dựng và phát triển đất nước
tránh khỏi sự nghèo đói.
GV: Phân tích thêm và nhấn mạnh hiện nay đã có một số
nước vươn lên thoát khỏi nghèo đói, thành nước NIC.
GV: Tổng kết ý.
I/ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỶ XX:
- Châu Á: sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân
đứng lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập:
Việt Nam, Lào, Ấn Độ …
- Châu Phi:
+Ai Cập: 1925.
+An-giê-ri: 1954-1962.
+17 nước châu Phi giành độc lập 1960.
- Mỹ La-tinh: Cu ba 1959.
II/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM
60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA
THẾ KỶ XX:
Đầu những năm 60, nhân dân một số nước
châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị của
Bồ Đào Nha: Ghi-nê-Bít-xao,Mô-dăm-
bích,Ăng-gô-la.
III/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG

NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90
CỦA THẾ KỶ XX:
- Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc: Tây Nam Phi 1990, Cộng hoà Nam Phi
1993…
- Sau khi giành độc lập, nhân dân các nước
Á, Phi, Mỹ La-tinh đã củng cố độc lập, xây
dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói
nghèo.
4/ Củng cố: - GV: Yêu cầu HS xác định vị trí các quốc gia của châu Á, Phi, Mỹ La-tinh đã giành
được độc lập và hướng dẫn các em chọn một số phong trào cách mạng điển hình. Ví dụ: Châu Á: Việt Nam,
Châu Phi: Cộng hoà Nam Phi, Mỹ La-tinh: Cu Ba.
- Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau khi giành độc lập?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Lập bảng thống kê phong trao đấu tranh gpdt Châu Á, Phi, MỹLa-tinh theo mẫu sau:
Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh
b/ Bài sắp học:
- 7 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 4
Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 02/10/2007
Tiết 05 Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á (từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay).
Đặc biệt là hai nước lớn: Trung Quốc, Ấn Độ.
- Sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (từ 1945 đến nay).
2/ Tư tưởng: Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu
vực để cùng hợp tác phát triển. Xây dựng xã hội giàu và đẹp, công bằng, văn minh.

3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc; Bản đồ châu Á và bản đồ Trung Quốc.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh (từ 1945 đến nay).
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Giới thiệu châu Á trên bản đồ.
H: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước
châu Á từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến đầu
những năm 50 của thế kỷ XX phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Từ nửa sau thế kỷ XX đến nay, tình hình châu Á phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Những thành tựu kinh tế, xã hội của các nước châu Á
(từ 1945 đến nay) ntn?
HS: Trả lời sgk.
GV: Phân tích thêm:
- Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nhiều người dự
đoán rằng “Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”.
- Tình hình phát triển kinh tế của Ấn Đô (từ 1945 đến nay) ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Chốt ý.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Giới thiệu nước Cộng Hoà xã hội nhân dân Trung Hoa
cho HS bằng bản đồ Trung Quốc.
H: Em hãy trình bày về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân

dân Trung Hoa?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ý, ghi bảng.
GV: Giải thích thêm: Mao trạch đông là lãnh tụ của Đảng
Cộng sản Trung Quốc tuyên bố nước Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa ra đời.
H: Nước Cộng Nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa lịch
sử như thế nào đối với Trung Quốc và thế giới?
HS: Trả lời.
GV: Dùng bản đồ thế giới để làm rõ ý này (hệ thống các
nước XHCN nối liền từ Âu sang Á)
H: Nhiệm vụ của nhân dân Trung Hoa trong thời kỳ (1949 -
1959) và (1949- 1959)?
HS: Trả lời.
I/ TÌNH HÌNH CHUNG:
- Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc
dấy lên khắp châu Á. Nhiều nước đã giành
được độc lập: Trung Quốc, Ấn độ….
- Nữa cuối thế kỷ XIX:
+ Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược xảy
ra ở Đông Nam Á và Trung Đông.
+ Các nước đế quốc cố chiếm lấy
những vùng đất có vị trí chiến lược quan
trọng.
- Một số nước đạt được thành tựu to lớn
về kinh tế: Nhật Bản, Hàn quốc, Xingapo.
- Kinh tế Ấn Độ phát triển nhanh chóng.
II/ TRUNG QUỐC:
1/ Sự ra đời của nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa:

- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa ra đời.
- Ýnghĩa: Hệ thống các nước XHCN nối
liền từ Âu sang Á.
2/ Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959):
* Nhiệm vụ:
- Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu.
- Tiến hành công nghiệp hoá và phát triển
kinh tế, xã hội.
- 8 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Nêu những thành tựu bước đầu xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH ở Trung Quốc (1953- 1957)?
HS: Trả lời sgk.
GV: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kỳ này là gì?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy trình bày tình hình đất nước Trung Quốc trong
thời kỳ (1959- 1978)?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Giải thích thêm: Về đường lối 3 ngọn cờ hồng và nạn
đói ở Trung Quốc.
GV: Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa bao giới?
Nội dung của đường lối đó là gì?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế mà Trung
Quốc đã đạt được trong quá trình đổi mới (1945 đến nay)?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 và 8 sgk (Bộ mặt của

Trung Quốc đã có nhiều thay đổi).
* Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ I
(1953-1957)
- Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt.
* Đối ngoại:
Thực hiện chính sách đối ngoại tiến bộ.
3/ Đất nước trong thời kỳ biến động
(1959- 1978):
- Trung Quốc trải qua thời kỳ biến động
kéo dài kinh tế, chính trị rối loạn.
- Nội bộ Đảng lục đục nhân dân đói khổ.
4/Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm
1978 đến nay):
- Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường
lối đổi mới và đạt những thành tựu đáng
kể.
- Quan hệ hữu nghị với tất cả các nước,
địa vị trên trường quốc tế nâng cao.
4/ Củng cố:
- Em trình bày về sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
- Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ 1978 đến nay).
- Ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc bước sang thế kỷ XXI.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố.
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 5
Ngày soạn: 02/10/2007. Ngày dạy: 09/10/2007
Tiết 06 Bài 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm1945.
- Sự ra đời của hiệp hội các nước Đông Nam Á - ASEAN và vai trò của nó đối với sự phát triển của
các nước trong khu vực.
2/ Tư tưởng:
- Thông qua bài giảng HS thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam Á đã đạt
được trong thời gian gần đây.
- Để phát huy những thành quả đã đạt được, các nước Đông Nam Á cần củng cố và tăng cường sự đoàn
kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực.
3/ Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ Đông Nam Á và bản đồ thế giới
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 nay).
2/ Giới thiệu bài mới: Từ năm1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đông Nam Á phát triển
mạnh. Nơi đây coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập,
các nước Đông Nam Á đã xây dựng đất nước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những thành tựu to
lớn. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã chứng minh điều đó.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các nước này.
-Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước
Đông Nam Á trước 1945?
HS: Dựa vào sgk trả lời
I/ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm
1945:

- Trước năm 1945, hầu hết là thuộc địa của đế
quốc (trừ Thái Lan)
- Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, một loạt các
- 9 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Em hãy trình bày tình hình Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Trả lời sgk
GV: Sau khi một số nước giành được độc lập, tình
hình khu vực này ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Từ những năm 50 của thế kỷ XX, đường lối đối
ngoại của các nước Đông Nam Á có gì thay đổi?
GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những năm 50, đường
lối ngoại giao của các nước Đông Nam Á bị phân hoá.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
HS: Trả lời
GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là
gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN ntn?
GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta
(Inđônêxia), đó là nước lớn nhất và đông dân cư
nhất Đông Nam Á
* Hoạt động 3: Nhóm
GV: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời

GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay là gì?
HS: Trả lời
GV: Những hoạt động cụ thể của ASEAN trong thập
kỷ 90 đã có những nét gì mới?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS xem hình11. Hội nghị cấp cao
ASEAN VI, họp tại Hà Nôi, thể hiện sự hợp tác hữu
nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển của ASEAN .
nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền:
+ In-đô-nê-xia (8/1945)
+ Việt Nam (8/1945)
+ Lào (10/1945)
- Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc trở lại xâm
lược như Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
- Tháng 9/1954, Mĩ lập khối quân sự (SEATO) ở
Đông Nam Á.
II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
1/ Hoàn cảnh thành lập:
Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước: In-
đô-nê-xia, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin,
Xingapo

2/ Mục tiêu hoạt động
Phát triển kinh tế, văn hoa, thông qua sự hợp
tác hoà bình ổn định giữa các thành viên
III/ Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN
10”:
- Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia nhập ASEAN
- 7/1995, Việt Nam
- 9/1997, Lào và Myanma

- 4/1999, Campuchia
- Hiện nay ASEAN có 10 nước
- 1994, diễn ra đàn khu vực ARF gồm 23 nước
trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác
phát triển
- Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới
4/ Củng cố:
Tên nước Thủ đô Dân số
Thời gian giành độc lập
Thời gian vào ASEAN
1.In-đô-nê-xia Giacácta Ngày 17/8/1945 Ngày 8/8/1967
2.Thái Lan Bangcốc Khônh có Ngày 8/8/1967
3. Ma-lai-xi-a CualaLămpơ Ngày 31/8/1957 Ngày 8/8/1967
4. Phi-lip-pin, Manila Tháng 7/1946 Ngày 8/8/1967
5. Xingapo Xingapo Ngày 22/12/1957 Ngày 8/8/1967
6. Bru-nây Banđa Xêri Bêgaoan Ngày 01/9/1979 Tháng 1/1984
7. Việt Nam Hà Nội Ngày 02/9/1945 Ngày 28/7/1995
8. Lào Viêng Chăn Ngày 12/10/1945 Năm 1997
9. Myanma Yangun Ngày 17/10/1947 Năm 1997
10. Campuchia Phnômpênh Ngày 09/11/1953 Năm 1999
11. Đôngtimo Đili Năm 1999
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Theo phần đã củng cố
b/ Bài sắp học: Bài 6 Các nước châu Phi

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 6
Ngày soạn: 07/10/2007. Ngày dạy: 16/10/2007
Tiết 07 Bài 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI
- 10 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: Phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc; Sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước này.
- Cuộc đấu tranh kiên trì để xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
2/ Tư tưởng: Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi, trong công cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo, bệnh tật.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh,
phân tích các sự kiện.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ châu Phi và bản đồ thế giới; tài liệu tranh ảnh về châu Phi.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Trình bày những nét chính của tình hình Đông Nam Á từ sau 1945 đến nay?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ châu Phi, g/thiệu nêu một vài nét về châu Phi
GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của các nước châu Phi?
GV: Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi xây
dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội ntn?
HS: Trả lời sgk
GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục nghèo và kém
phát triển nhất t/giới
- Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới.
- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới
GV: Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đồng quốc tế,
châu Phi khắc phục sự nghèo đói và xung đột sắc tộc ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời

GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu tranh để xóa bỏ
nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn lâu dài và gian nan.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Cả lớp chia làm 4 nhòm theo 4 tổ
N1: Một vài nét khái quát về CH Nam Phi?
N2: Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi hành
chính sách phân biệt chủng tộc ntn?
N3: Quá trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả của nó?
N4: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
CH Nam Phi đã đạt được những thắng lợi nào có ý nghĩa
lịch sử to lớn?
- GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
bổ sung  sau đó khẳng định ghi bảng
GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống đầu tiên (nguời
da đen) của CH Nam Phi và giải thích một vài nét về ông
Nen-Xơn Ma-đê-la
GV: Hiện nay Cộng hoà Nam Phi phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
- Chính quyền mới ở Cộng hoà Nam Phi đã đưa ra chiến
lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với tên gọi “Tăng trưởng, việc
làm và phân phối lại” để cải thiện mức sống cho nhân dân.
I/ TÌNH HÌNH CHUNG:
- Phong trào phát triển sôi nổi, nổ ra nhanh
nhất ở Bắc Phi: Ai Cập (1953), Angiêri
(1954- 1962) và năm 1960, 17 nước châu
Phi giành độc lập.
- Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc tộc và nội
chiến xảy ra nhiều nơi. Đầu thập kỷ 90,
châu Phi nợ chồng chất.
- Để khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ

chức thống nhất châu Phi được thành lập,
nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).
II/ CỘNG HOÀ NAM PHI:
1/ Khái quát:
- Nằm ở cực Nam châu Phi, năm 1662,
người Hà Lan đến Nam Phi. Đầu XX, Anh
chiếm Nam Phi
- Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi ra đời.
2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủnh tộc ở Cộng hoà Nam Phi:
- Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế độ phân
biệt chủng tộc.
- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc
Phi” (ANC), người da đen đấu tranh kiên trì
chống chủ nghĩa A-pac-thai
- Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
- Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la (da
đen) được bầu làm tổng thống Cộng hoà
Nam Phi
- Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn,
chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
4/ Củng cố:
- Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản đồ).
- Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần chồng chất)
- Trình bày về cộng hoà Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả đã đạt được?
- 11 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm các câu hỏi đã củng cố.
b/ Bài sắp học:


Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH
Ngày soạn: 15/10/2007. Ngày dạy: 23/10/2007
Tiết 08 Bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những nét khái quát về tình hình Mỹ La-tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phong dân tộc Cu Ba và những thành tựu nhân dân Cu Ba đã đạt được hiện nay.
2/ Tư tưởng:
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mỹ La-tinh.
- Giáo dục HS thêm yêu mến, quý trọng và đồng cảm với nhân dân CuBa, ủng hộ nhân dân Cu Ba chống
âm mưu bao vây và cấm vận của Mỹ.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp phân tích và so sánh (đặc điểm của các nước
Mỹ La-tinh với châu Á và châu Phi).
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ thế giới và lược đồ khu vực Mỹ La-tinh.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi (1945 -> nay)?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ La-tinh giới thiệu về
khu vực Mỹ La-tinh và giải thích “Mỹ La-tinh”.
GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình châu Á, châu
Phi và khu vực Mỹ La-tinh?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã giành được độc lập từ
đầu thế kỷ XIX trên bản đồ (treo trên bảng)
GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đế nay tình hình cách

mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn?
HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk)
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước: Chilê và Ni-ca-ra-goa
trên bản đồ và đặt câu hỏi. Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi
của cách mạng Chilê và Ni-ca-ra-goa trong thời gian này?
HS: Dựa vào sgk trình bày
GV: Công cuộc xây dựng và phát triển của các nước Mỹ La-tinh
diễn ra ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm.
* Củng cố: Những nét điển hình về phong trào giải phóng dân tộc
ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ Mỹ La-tinh) hoặc bản
đồ thế giới. Em biết gì về đất nước Cu Ba?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cu Ba (từ 1945 đến nay).
HS: Trả lời
GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính quyền Ba-ti-xta đã
giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước, cầm tù hàng chục vạn người.
GV: Trình bày phong trào đ/tranh giải phong dân tộc của nhân dân Cu Ba?
HS: Trả lời
I/ Những nét chung:
- Nhiều nước đã giành được độc
lập từ những thập niên đầu thế kỷ
XX: Bra-xin, Ac-hen-ti-na…
- Sau Chiến tranh thế giới lần thứ
hai đến nay, ở Mỹ La-tinh có
nhiều biến chuyển mạnh mẽ, mở
đầu là cách mạng Cu Ba (1959).

- Kết quả: Chính quyền độc tài
nhiều nước bị lật đổ, chính quyền
dân chủ nhân dân được thiết lập.
- Các tổ chức liên minh khu vực
để phát triển kinh tế được thành
lập.
II/ Cu Ba - hòn đảo anh hùng:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc phát triển.
- Mỹ thiết lập chế độ độc tài quân
sự Batixta, cực kỳ phản động.
- Ngày 26-7-1953, quân cách
mạng tấn công trại lính Môncađa
- 12 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tập hợp
những chiến sĩ yêu nước, quyên góp tiền mua sắm vũ khí. Ngày
25-11-1956 cùng 81 chiến sĩ yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã đáp
tàu Giama về nước, đặt chân lên đất nước chỉ còn có 12 người họ
rút về vùng núi hoạt động.
GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam
GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ cách mạng Cu Ba đã làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt được trong công
cuộc xây dựng CNXH?
mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ
trang
- Tháng 11-1956, Phi đen về
nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng

- Ngày 1-1-1959, Cách mạng Cu
Ba thắng lợi.
- Tháng 4-1961 tiến lên CNXH
- Mỹ thực hiện chính sách thù
địch, cấm vận. Cu Ba vẫn kiên trì
với CNXH.
4/ Củng cố:
- Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở châu Á và châu Phi?
- Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng?
- Em có biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với Đảng, chính
phủ và nhân dân Việt Nam.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm phần đã củng cố.
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS về nhà tự ôn tập những phần đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 20/11/2007. Ngày dạy: 30/10/2007
Tiết 09 KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức các em qua chương 1 và chương 2, kịp thời uốn nắn những thiếu sót của các em.
2/ Tư tưởng:
Có thái độ làm bài nghiêm túc, có tình cảm với bộ môn.
3/ Kĩ năng:
Hình thành tư duy lôgic, khả năng phán đoán
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 9
* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).
1. Nước nào phóng thành công tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới ?
a. Anh b. Mĩ c. Liên Xô d. Nga.
2. Liên bang Xô viết chính thức tan rã vào năm nào ?

a. 1988 b. 1989 c. 1990 d. 1991.
3. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên ?
a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp.
4. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất nổ ra vào năm nào ?
a. Năm 1911 b. Năm 1912 c. Năm 1913 d. Năm 1914.
5. Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
a. Từ 1914 – 1918 b. Từ 1929 – 1933 c. Từ 1939 – 1945 d. Từ 1941 – 1945.
6. Ai là người Tổng bí thư đầu tiên của nước Nga ?
a. Lê-nin b. Goóc-ba-chóp c. Pu-tin d. Xta-lin.
7. Cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi vào thời gian nào ?
a. Ngày 2/9/1945 b. Ngày 12/10/1945 c. Ngày 1/10/1949 d. Ngày
1/1/1959.
8. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc bắt đầu từ thời gian nào ?
a. 5/1966 b. 10/1978 c. 12/1978 d. 12/1991.
9. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công vào thời gian nào ?
a. 5/1995 b. 10/1996 c. 7/1997 d. 12/1999.
10. Nước nào ở Đông Nam Á giành độc lập đầu tiên ?
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. In-đô-nê-xi-a.
11. Việt Nam chính thức gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào ?
a. Ngày 28/7/1992 b. Ngày 28/7/1993 c. Ngày 28/7/1994 d. Ngày 28/7/1995.
12. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào ?
- 13 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a. Xin-ga-po b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan.
13. Tổ chức Liên minh châu Phi viết tắt theo tiếng Anh là gì ?
a. EU b. EEC c. EC d. AU.
14. Liên bang Xô viết chính thức được thành lập vào năm nào ?
a. 1917 b. 1918 c. 1920 d. 1922.
15. Nước nào đã phóng thành công Vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới ?
a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp.

16. Đông Nam Á hiện nay có nhiêu quốc gia?
a. 9 quốc gia b. 10 quốc gia c. 11 quốc gia d. 12 quốc gia.
17. Nước nào ở Đông Nam Á tham gia vào khối quân sự SEATO của Mĩ ?
a. Phi-lip-pin b. Thái Lan c. In-đô-nê-xi-a d. Cả a, b.
18. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:
a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c.
19. Lãnh tụ Đảng Cộng sản Trung Quốc là:
a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b, c.
20. Quốc gia nào ở đông dân nhất ở Đông Nam Á hiện nay?
a. Việt Nam b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan.
ĐÁP ÁN
01c 02d 03a 04c 05
b
06a 07d 08c 09c 10d
11d 12d 13d 14
d
15
b
16c 17d 18d 19a 20c
Ngày soạn: 30/10/2007. Ngày dạy: 06/11/2007
Chương III MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 10 Bài 8 NƯỚC MĨ
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Sau chiến tranh lần thứ hai, kinh tế Mỹ có bước phát triển nhảy vọt: Giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa
học kỷ thuật và quân sự trong hệ thống các nước tư bản, trở thành siêu cường.
- Trong thời kỳ này, nước Mỹ thực hiện chính sách đối nội phản động, đẩy lùi và đàn áp phong trào đấu
tranh của quần chúng.
- Chính sách đối ngoại: Bành trướng thế lực với mưu đồ làm bá chủ thống trị thế giới, nhưng trong hơn
nửa thế kỷ qua, Mỹ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề.

2/ Tư tưởng: HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ:
- Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết.
- Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ thế giới ; những tài liệu nói về kinh tế, chính trị và đối ngoại của nước Mỹ (1945 đến nay).
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nguyên nhân nào giúp Mỹ trở thành nước giàu mạnh
nhất thế giới?
Gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Vì sao kinh tế Mỹ lại bị suy giảm, nguyên nhân do đâu?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV nền kinh tế các nước tư bản phát triển theo quy luật:
I/ Tình hình kinh tế nước Mỹ từ sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ trở
thành nước giàu mạnh nhất thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Không bị chiến tranh tàn phá;
+ Giàu tài nguyên;
+ Thu lợi nhuận sau chiến tranh
+ Thừa hưởng thành quả khoa học kĩ thuật

thế giới.
- 14 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Phát triển -> suy thoái -> phát triển,
Chuyển ý
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV: 1. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu của cách mạng khoa
học - kĩ thuật?
2. Nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật mà nước Mĩ
đạt được?
GV: giới thiệu cho HS hình 16 sgk, đó là hình ảnh con tàu
thoi của Mỹ đang được phóng lên vũ trụ, đó là biểu hiện
sự tiến bộ vượt bậc KHKT Mỹ  Cho HS nhận xét về
trình độ KHKT của Mỹ lúc bây giờ?
GV chốt ghi bảng.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ thực hiện
chính sách đối nội và đối ngoại ntn?
GV: Chốt ý ghi bảng. Sau đó minh hoạ thêm: sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, sự tập trung sản xuất ở Mỹ rất cao, 10 tập đoàn
tài chính lớn: Morgan, Rockjxler…khống chế toàn bộ kinh tế
tài chính của Mỹ Nắm toàn bộ các chức vụ chủ chốt trong
Chính phủ, kể cả Tổng thống. Điều đó quyết định chính sách
xâm lược hiếu chiến của Mỹ, Mỹ là điển hình của CNTB lũng
đoạn nhà nước
GV: Thái độ của nhân dân Mỹ đối với những chính sách
đối nội và đối ngoại của chính phủ ra sao?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Từ những thập niên sau, kinh tế Mỹ suy
giảm do: (SGK)

II/ Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của
Mỹ sau chiến tranh:
- Mĩ là nơi khởi đầu cách mạng khoa học -
kĩ thuật lần thứ hai.
- Mỹ đi đầu trên mọi lĩnh vực về khoa học-
kỹ thuật và công nghệ thế giới (7-1969 đưa
con nguời lên Mặt Trăng).
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của
Mỹ sau chiến tranh:
* Đối nội: Do hai đảng Dân chủ và Cộng
hoà thay nhau cầm quyền, thi hành chính
sách phản động.
* Đối ngoại:
- Mỹ đề ra “Chiến lược toàn cầu” phản cách
mạng nhằm làm bá chủ thế giới, tiến hành
“viện trợ” để khống chế các nước này.
- Từ 1991 đến nay Mỹ xác lập thế giới “đơn
cực” để chi phối và khống chế thế giới.
4/ Củng cố:
- Em hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kỹ thuật của Mỹ (từ 1945 đến nay)
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945 > 1973) và nguyên nhân dẫn đến sự suy
giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay).
- Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9 NHẬT BẢN
Ngày soạn: 06/11/2007. Ngày dạy: 12/11/2007
Tiết: 11 Bài 9 NHẬT BẢN

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nhật Bản là nước Phát xít bại trận, kinh tế Nhận Bản bị tàn phá nặng nề.
- Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ và vay vốn nước
ngoài để khôi phục và phát triển kinh tế, cộng với truyền thống tự cường dân tộc, Nhật Bản đã vươn lên
nhanh chóng, trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mỹ) và đang ra sức vươn lên trở
thành một cường quốc chính trị để tương xứng với tiềm lực kinh tế của mình.
2/ Tư tưởng:
- Sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân có ý nghĩa
quyết định đó là ý chí vươn lên tự cường lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật.
- Từ năm 1993 đến nay, mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng nhiều mặt: chính
trị, văn hoá, kinh tế… với phương châm “hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy”.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và hương pháp tư duy logic trong việc đánh giá, phân tích các sự
kiện lịch sử và biết so sánh, liên hệ với thực tế.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ Nhật Bản (hoặc bản đồ châu Á) và một số tranh ảnh, tài liệu về Nhật Bản.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- 15 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).
2/ Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn (bị thiệt hại
nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế,
đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu Á giới
thiệu về đất nước Nhật Bản.
GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tranh thế

giới lần thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề.
GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật bản
(sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)?
HS: Dựa vào sgk + Hiểu biết của mình để trả lời
GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
HS: Trả lời
* Hoạt động 2: Nhóm
Để thấy được những thuận lợi khi Nhật tiến hành
khôi phục và phát triển kinh tế  thảo luận
N1: Những thuận lợi và khó khăn của Nhật Bản?
N2: Nguyên nhân phát triển và những thành tựu mà Nhật
Bản đã đạt được?
Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi nhóm khác
nhận xét bổ sung
 GV chốt ý, ghi bảng
Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, chỉ
vài thập kỷ, Nhật đã trở thành siêu cường kinh tế đứng
thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần kỳ” của Nhật Bản.
GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải thích sự “thần
kỳ” của kinh tế Nhật bản qua các hình trên so sánh với
Việt Nam để HS thấy rõ Việt nam cần phải vượt lên
nhiều, xác định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.
GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời gian phát triển
nhanh, đến đầu những năm 90, kinh tế Nhật lâm vào tình

trạng suy thoái kéo dài.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội của Nhật từ
sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay?
HS: Dựa vào sgk
GV: Nhận xét và sơ kết ý
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có những
bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị thứ của
Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc tế.
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
- Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng
nề, khó khăn bào trùm đất nước.
- Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt cải
cách dân chủ được tiến hành.
- Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản
phát triển mạnh sau này.
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh:
- Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng
“béo bở” của Mỹ.
- Thành tựu: (SGK)
- Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ XIX, Nhật
Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật.
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài
+ Hệ thống quản lý hiệu quả
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường

- Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp nhiều khó
khăn, đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
III/ Chính sách đối nội và ngoại của nhật bản
sau chiến tranh:
1/ Đối nội:
- Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
2/ Đối ngoại:
- Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an ninh, chính trị.
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu trở thành
cường quốc chính trị.
4/ Củng cố:
- Em hãy nêu những thành tựu về sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Nguyên nhân sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản (1945 đến nay), theo em trong các
nguyên nhân đó, có những nguyên nhân nào chung với các nước tư bản khác và những nguyên nhân riêng?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo phần đã củng cố
- 16 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU
Ngày soạn: 10/11/2007. Ngày dạy: 19/11/2007
Tiết: 12 Bài10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay;
- Xu thế liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những nước đi đầu thực hiện
xu thế này.
2/ Tư tưởng:

- Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân dẫn tới sự
kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu, mối quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được thiết lập và càng ngày
phát triển.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về EU.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nguyên nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ châu Âu (giới thiệu khái quát các nước Tây Âu)
GV: Em cho biết những thiệt hại của các nước Tây Âu trong chiến
tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Trả lời
GV: Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã làm gì? Quan hệ giữa
Tây Âu và Mỹ ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích thêm: Macsan là tên ngoại trưởng Mỹ lúc đó đã đề
xướng ra kế hoạch này.
GV: Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ntn?
HS: Trả lời
GV: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu thuẫn gay gắt giữa hai
phe XHCN và ĐQCN, các nước Tây Âu làm gì?

HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?
GV: Cho HS đọc sgk
GV: Em hãy nêu những nét nổi bật, nhất của tình hình các nước Tây
Âu từ sau 1945 đến nay là gì? (GV hướng dẫn để HS trả lời)
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ 1950 trở đi
một xu hướng mới phát triển ở Tây Âu là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu?
HS: Trả lời
GV: Giải thích thêm và liên hệ khu vực ĐNÁ
GV: Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu diễn ra ntn?
I/ Tình hình chung:
- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai,
nhiều nước Tây Âu bị tàn phá nặng
nề.
- Năm 1948, các nước Tây Âu thực
hiện “Kế hoạch Mác-san” để khôi
phục kinh tế.
- Đối ngoại: Tiến hành xâm lược để
khôi phục các nước thuộc địa trước
đây, nhưng thất bại. Nhiều nước Tâu
Âu gia nhập khối quân NATO
(4/1949).
- Sau chiến tranh Đức bị chia làm hai
nước, ngày 3-10-1990 nước Đức
thống nhất trở thành cường quốc ở
Tây Âu.

II/ Sự liên kết khu vực:
- Mở đầu là sự ra đời của cộng đồng
than, thép châu Âu (4/1951)
- Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu (3/1957).
- Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
(25-3-1957).
- Tháng 7/1967, 3 cộng đồng trên sáp
nhập với nhau thành cộng đồng châu
Âu (EC).
- Tháng 12- 1991, đổi tên thành Liên
- 17 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Em cho biết nội dung chính của hội nghị Ma-a-xtơ-rich
(Hà Lan)?
HS: Trả lời dựa vào chữ in nhỏ sgk
GV: Chốt ý, tổng kết ý.
minh châu Âu (EU), hiện nay có trên
25 thành viên. EU hiện là một trong 3
trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
4/ Củng cố: - Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay)
- Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11
Tiết: 13 Bài 11 12
Ngày soạn: 24/11/2007. Ngày dạy: 03/12/2007
Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Tiết: 14 Bài: 12 NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ
thuật lần thứ hai của loài người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển
như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn nữa thế kỷ qua.
2/ Tư tưởng:
- Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng phấn
đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ thuật mới, sự phát triển trí tuệ không có giới
hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống đòi hỏi ngày càng cao của chính con người.
- Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, liên hệ những kiến thức đã học với thực tế.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Một số tranh ảnh về những thành tựu mới của cuộc cách mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về khoa học
cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần
thứ hai của loài người?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Hướng dẫn HS xem hình 24, con cừu Đô-li.
GV: Em cho biết những thành tựu mới về công cụ
sản xuất?
HS: Trả lời

GV: Giải thích thêm:
- Các nhà khoa học còn tạo ra các Rôbốt “người
máy” đảm nhận những công việc con người không
đảm nhận được: Lặn xuống đáy biển (6-7km), làm
việc trong các nhà máy điện nguyên tử…
GV: Em hãy cho biết những nguồn năng lượng mới
con người đã tạo ra?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu cho HS xem hình 25, Nhật Bản đã sử
dụng năng lượng mặt trời rất phổ biến.
I/ Những thành tựu chủ yếu của cách mạng
khoa học – Kỹ thuật:
- Có những phát minh to lớn, đánh dấu bước
nhảy vọt trong các lĩnh vực: Toán học, Lý học,
Hoá học, Sinh học ứng dụng vào cuộc sống con
người
+ Tạo được con cừu bằng phương pháp vô tính
(3/1997)
+ Tháng 6/2000, tiến sĩ Cô-lin (Mỹ) đã công bố “
Bản đồ gen người” Tương lai loài người sẽ
chữa trị được những căn bệnh nan y
- Công cụ sản xuất: Máy điện tử, máy tự động và
hệ thống máy tự động
- Năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, mặt
trời, gió, thủy triều…
- 18 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Minh học thêm
GV: Em trình bày về “Cuộc cách mạng xanh” của
loài người?

HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Những thành tựu về giao thông vận tải và thông
tin liên lạc?
HS: Theo sgk trả lời
GV: Minh họa thêm:
GV: Em biết gì về những thành tựu trong lĩnh vực
chinh phục vũ trụ?
HS: Trả lời
GV: Minh hoạ thêm và chốt ý
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Em hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc cách mạng
khoa học- kỹ thuật lần thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy nêu những hậu quả của cuộc cách
mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai?
HS: Hậu quả nghiêm trọng (sgk).
GV: Tổng kết ý.
- Vật liệu mới: Chất dẻo (Polime) quan trọng
hàng đầu trong cuộc sống và trong công nghiệp
- “Cách mạng xanh”: giải quyết được vấn đề
lương thực cho nhiều quốc gia.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
- Chinh phục vũ trụ: Đạt được nhiều thành tựu kỳ
diệu:
+ 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất;
+ 1961, con người đã bay vào vũ trụ;
+ 1969, con người đã đặt chân lên Mặt Trăng.
II/ Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa
học - kỹ thuật:
* Ý nghĩa:

- Là mốc đánh dấu trong lịch sử tiến hoá của văn
minh nhân loại.
- Thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người
* Hậu quả:
- Chế tạo ra những loại vũ khí, phương tiện quân sự
- Ô nhiễm môi trường, xuất hiện bệnh hiểm nghèo.
4/ Củng cố:
- Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người.
- Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13
Ngày soạn: 30/11/2007. Ngày dạy: 10/12/2007
Tiết: 15 Bài: 13 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Giúp cho HS củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ 1945 đến nay).
- HS cần nắm được: tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp, những đặc điểm
chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu.
- Thấy được những xu thế phát triển của thế giới hiện nay, khi loài người bước vào thế kỉ XXI.
2/ Tư tưởng:
- HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa một bên là lực
lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế lực phản động.
- HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy rõ: mối liên hệ giữa
các chương và các bài.
- Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần
thứ hai của loài người? Ý nghĩa của nó?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Em hãy cho biết sự ra đời, phát triển và những sai
lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu?
HS: Trả lời.
I/ Những nội dung chính của lịch sử thế giới
từ sau năm 1945 đến nay:
- Hệ thống các nước XHCN hình thành có ảnh
hưởng quan trọng đến thế giới.
- 19 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Em cho biết phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh?
GV Minh hoạ thêm.
GV: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, các nước
Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) ntn?
HS: Trả lời.
GV: Em cho biết những thành tựu điển hình của cuộc
cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai và ý nghĩa
lịch sử to lớn của nó?
HS: Trả lời theo sgk.
GV: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử

thế giới hiện đại?
GV: Tổng kết.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay ntn?
HS: Trả lời.
GV: Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì?
HS: Trả lời.
GV chốt ý.
- CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu
(1989) và Liên Xô (1991)
- Sự thắng lợi phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh.
- Sự phát triên của các nước tư bản chủ yếu:
Mỹ, Nhật, Tây Âu.
- Quan hệ quốc tế (1945 đến nay).
- Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học –
kỹ thuật lần thứ hai và ý nghĩa lịch sử của nó.
II/ Các xu thế phát triển của thế giới ngày
nay:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới.
- Các nước đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
- Xu thế của thế giới hiện nay là: Hoà bình, ổn
định, hợp tác và phát triển kinh tế.
4/ Củng cố:
- Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay).
- Tại sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân
tộc”.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố

b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 14
Ngày soạn: 10/12/2007. Ngày dạy: 17/12/2007
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930
Tiết: 16 Bài: 14 VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam.
- Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này.
- Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình khai thác lần hai).
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột dân tộc ta.
- HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát lược đồ, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình “khai
thác lần thứ hai” ở Việt Nam, làm cho kinh tế, xã hội và văn hoá biến đổi sâu sắc. Để rõ hơn hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tóm lược về tình hình nước Pháp sau chiến
I/ Chương trình khai thác lần thứ hai của thực
dân Pháp:

- 20 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
tranh thế giới thứ nhất.
GV: Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai
thác lần thứ hai đối với nước ta trong hoàn cảnh
nào? Nhằm mục đích gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nội dung của chương trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Về kinh tế: Chúng chủ trương đầu tư vào những
ngành nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích tình hình hình 27 sgk
GV: Kết luận
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Trong chương trình khai thác lần thứ hai, thực
dân Pháp đã có những chính sách cai trị ntn, đối với
nước ta?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Những chính sách về văn hoá, giáo dục?
HS: Dựa vào sgk trả lời
* Hoạt động 3:
GV: Em hãy trình bày sự phân hoá giai cấp trong
lòng xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất và thái độ chính trị của từng giai cấp?
GV: Giai cấp phong kiến
HS: Trả lời
GV: Giai cấp tiểu tư sản?
HS: Dựa vào sgk trả lời

GV: Giai cấp công nhân?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
- Hoàn cảnh: sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
Pháp bị thiệt hại nặng nề.
- Mục đích: để bù dắp vào sự thiệt hại trong chiến
tranh.
- Chính sách cụ thể: nông nghiệp, công nghiệp,
thương nghiệp, giao thông vận tải, tài chính, thuế
khóa tất cả đều tăng.
- Đặc điểm: khai thác mạnh nhưng chính sách vẫn
không thay đổi.
II/ Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục:
- Chính trị: thực hiện chính sách “chia để trị”, lợi
dụng triệt để địa chủ phong kiến.
- Văn hoá, giáo dục: thi hành chính sách văn hoá nô
dịch, ngu dân, tuyên truyền cho chính sách “khai
hoá” của thực dân Pháp.
III/ Xã hội Việt Nam phân hoá:
- Giai cấp địa chủ phong kiến cấu kết chặt chẽ với
Pháp, tuy nhiên một bộ phận vẫn có tinh thần yêu
nước.
- Giai cấp tư sản: tư sản mại bản, có quyền gắn chặt
với Pháp; tư sản dân tộc, thái độ chính trị cải lương.
- Giai cấp tiểu tư sản hăng hái cách mạng.
- Giai cấp nông dân bị bần cùng hoá không lối thoát
là lực lượng cách mạng hùng hậu.
- Giai cấp công nhân chịu 3 tầng áp bưc  Nhanh
chóng nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
4/ Củng cố:

- Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta?
- Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kỳ khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách trên.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15
Ngày soạn: 19/12/2007. Ngày dạy: 24/12/2007
Tiết: 17 Bài: 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô viết đầu tiên,
đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân
Việt Nam từ 1919 đến 1925.
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, kính trọng và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn
phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái).
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Một số tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Phan
Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- 21 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
1/ Ổn định, kiểm tra: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân

GV: Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam ntn?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận  Tất cả những điều đó ảnh hưởng
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam
GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi
* Hoạt động 2:
GV: Em hãy cho biết những nét khai quát của phong
trào dân chủ công khai (1919 -1925)?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của giai
cấp tư sản (1919 - 1925)?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của giai
cấp tiểu tư sản (1919-1925)?
HS: Dựa vào sgk trra lời
GV: Em cho biết những điểm tích cự và hạn chế của
phong trào dân chủ công khai?
HS: Trả lời: + Tích cực
+ Hạn chế
GV: Sơ kết ý.
* Hoạt động 3:
GV: Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân Việt
Nam trong mấy năm đầu chiến tranh thế giới thứ
nhất?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giới thiệu với HS chân dung cụ Tôn Đức
Thắng và một số nét khái quát về cụ
GV: Em hãy trình bày những phong trào đấu tranh
điển hình của công nhân Việt Nam? (1919-1925).

GV: Theo em phong trào đấu tranh của công nhân
Ba Sơn (8-1925) có điểm gì mới so với với phong
trào công nhân trước đó? (GV gợi ý để HS trả lời).
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Kết luận.
I/ Ảnh hưởng của cách mạng tháng mười Nga
và phong trào cách mạng thế giới:
- Phong trào giải phóng dân tộc phương Đông và
phong trào công nhân phương Tây gắn bó mật
thiết với nhau
- Phong trào cách mạng lan rộng khắp thế giới.
II/ Phong trào dân tộc, dân chủ công khai
(1919- 1925):
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân
tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh với những
hình thức phong phú.
- Giai cấp tư sản: Cải lương, thỏa hiệp
- Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức: Chống cường
quyền, áp bức, đòi các quyền tự do, dân chủ.
- Tích cực: Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư
tưởng dân tộc, dân chủ, tư tưởng cách mạng mới
trong nhân dân
- Hạn chế:
+ Phong trào tư sản còn mạng theo tính chất cải
lương.
+ Phong trào của tiểu tư sản: ấu trĩ.
III/ Phong trào công nhân (1919- 1925)
* Bối cảnh:
- Thế giới: ảnh hưởng của phong trào thuỷ thủ
Pháp và Trung Quốc.

- Trong nước: Phong trào tuy còn tự phát nhưng ý
thức cao hơn.
- Công hội bí mật do Tôn Đức Thắng lãnh đạo.
* Diễn biến:
- 1922, công nhân Bắc Kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày
chủ nhật thắng lợi.
- 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam
Định, Hải Dương…
- Tháng 8/1925, phong trào đấu tranh của công
nhân Ba Son (Sài Gòn)
* Ý nghĩa: (SGK)
4/ Củng cố:
- Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925).
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS ôn tập kĩ theo Đề cương chuẩn bị kiểm tra học kì I
Ngày soạn: 24/12/2007. Ngày dạy: 31/12/2007
Tiết: 18 Kiểm tra học kì I
A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
* Chọn câu đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
01. Nước nào chế tạo thành công bom nguyên tử đầu tiên trên thế giới ?
a. Anh b. Liên Xô c. Mĩ d. Nga.
02. Liên bang Xô viết chính thức tan rã vào năm nào ?
- 22 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a. 1988 b. 1989 c. 1990 d. 1991.
03. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên ?

a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp.
04. Chính sách đối ngoại của Mĩ là:
a. Thống trị thế giới b. Viện trợ, lôi kéo c. Lập các khối quân sự d. Cả a, b, c.
05. Hiện nay có bao nhiêu nước gia nhập vào ASEAN:
a. 9 quốc gia b. 10 quốc gia c. 11 quốc gia d. 12 quốc gia.
06. Ai là người Tổng thống đầu tiên của nước Nga ?
a. Lê-nin b. Goóc-ba-chóp c. Pu-tin d. Xta-lin.
07. Cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi vào thời gian nào ?
a. 2/9/1945 b. 12/10/1945 c. 1/10/1949 d. 1/1/1959.
08. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc bắt đầu từ thời gian nào ?
a. 5/1966 b. 10/1978 c. 12/1978 d. 12/1991.
09. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công vào thời gian nào ?
a. 5/1995 b. 10/1996 c. 7/1997 d. 12/1999.
10. Nước nào ở Đông Nam Á giành độc lập đầu tiên ?
a. Lào c. Cam-pu-chia c. In-đô-nê-xi-a d. Việt Nam.
11. Việt Nam chính thức gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào ?
a. 28/7/1992 b. 28/7/1993 c. 28/7/1994 d. 28/7/1995.
12. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào ?
a. Xin-ga-po b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan.
13. Tổ chức Liên minh châu Phi viết tắt theo tiếng Anh là gì ?
a. EU b. EEC c. EC d. AU.
14. Liên bang Xô viết chính thức được thành lập vào năm nào ?
a. 1917 b. 1918 c. 1920 d. 1922.
15. “Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch giữa:
a. Mĩ với Liên Xô b. Các nước đế quốc với Liên Xô c. Các nước đế quốc với Mĩ d. Cả a, b.
16. Đông Nam Á hiện nay có nhiêu quốc gia?
a. 9 quốc gia b. 10 quốc gia c. 11 quốc gia d. 12 quốc gia.
17. Nước nào ở Đông Nam Á không tham gia vào khối quân sự “SEATO” của Mĩ ?
a. Phi-lip-pin b. Thái Lan c. In-đô-nê-xi-a d. Cả a, b.
18. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:

a. Nam Mĩ b. Trung Mĩ c. Một số đảo ở biển Caribê d. Cả a, b, c.
19. Lãnh tụ Đảng Cộng sản Trung Quốc là:
a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b, c.
20. Quốc gia nào ở đông dân nhất ở Đông Nam Á hiện nay?
a. Việt Nam b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan.
21. Cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đem lại cho con người:
a. Tiện lợi trong đời sống b. Đời sống được nâng cao c. Hậu quả tiêu cực d. Cả a, b, c.
22. Cừu Đô-li ra đời năm nào?
a. Năm 1995 b. Năm 1997 c. Năm 1998 d. Năm 1999.
23. Liên minh châu Âu (EU) ra đời năm nào?
a. Năm 1957 b. Năm 1967 c. Năm 1991 d. Năm 1999.
24. Nước nào được xem là đất nước Mặt Trời mọc:
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Nhật Bản.
B. TỰ LUẬN: (4 điểm)
1. Xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? (1 điểm)
2. Trình bày nhiệm vụ của Liên hợp quốc? Việc nước ta chính thức trở thành, thành viên không
thường trực của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì? (3 điểm)
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm, mỗi câu đúng 0,25 đ)
01c 02d 03a 04d 05b 06b 07d 08c 09c 10c 11d 12d
13d 14d 15d 16c 17c 18d 19a 20c 21d 22b 23c 24d
B. TỰ LUẬN: (4 điểm)
- 23 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
1. Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời
cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. Việt nam ta cũng ở trong tình hình đó.
(1 đ)
2. - Là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sử
tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và
nhân đạo (1,5 đ)

- Khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế và nêu ra vài dẫn chứng chứng minh. (1,5 đ)
Ngày soạn: 10/01/08. Ngày dạy: 14/01/08
Tiết: 19 Bài: 16 HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI
TRONG NHỮNG NĂM (1919 - 1925)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp (1917- 1923)
- Sau hơn 10 năm bôn ba hải ngoại, Người đã tìm thấy chân lý cứu nước
- Ý nghĩa những hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc
2/ Tư tưởng:
Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, bản đồ; rèn luyện cho HS phân tích, đánh giá, so sánh
các sự kiện lịch sử
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, tài liệu và
tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tóm lược hành trình của Nguyễn Ái Quốc
GV: Em hãy trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
ở Pháp (1917-1920)?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giới thiệu với HS hình 28, Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội
Tua (12-1920) hoặc toàn cảnh Đại hội Tua và chân dung của
người thời kỳ này
I/ Nguyễn Ai Quốc ở Pháp (1917-
1923):

- Ngày 18/6/1919 gửi đến Hội nghị Véc-
xai bản yêu sách.
- Tháng 7/1920, Người đọc Sơ thảo luận
cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
- 24 -
Giáo án Sử 9 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Sau khi tìm thấy chân lý cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã
có những hoạt động gì ở Pháp? (1921 1923)
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Theo em con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì
mới và khác với lớp người đi trước?
GV: Giải thích thêm về hướng đi, Người nhận thức rõ rằng:
Muốn đánh Pháp thì phải hiểu Pháp. Người sang Pháp để tìm
hiểu: Nước Pháp có thực sự “Tự do, bình đẳng, bác ái” hay
không? Nhân dân Pháp sống ntn? Sau đó người sang Anh, Mĩ,
đi vòng quanh thế giới tìm hiểu, tìm ra con đường cách mạng
chân chính cho dân tộc
GV: Sơ kết ý
Hoạt động : Cả lớp
GV: Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô
(1923-1924)?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Những quan điểm cách mạng mới Nguyễn Ái Quốc có
vai trò quan trọng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
HS: Trả lời
GV: Kết luận liên hệ Tổng thống Nga dự Hội nghị APEC
tặng tư liệu về hoạt động NAQ ở LX.
Hoạt động 3: Nhóm
GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận theo 2 dãy bàn
N1: Sự thành lập của Hội Việt Nam cách mạng thành niên?

N2: Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thành niên?
GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
GV: Minh hoạ: Tháng 12/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô
về Quảng Châu - Trung Quốc, Người đã cải tổ tổ chức Tâm
tâm xã thành tổ chức Việt Nam cách mạng thành niên
(HVNCMTN), có hạt nhân là Cộng sản đoàn, gồm 7 đồng
chí: Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc
Long, Trương Văn Lĩnh, Lê Quang Đạt, Lâm Đức Thụ.
- Lúc đầu, tổ chức VNCMTN gồm 90% là tiểu tư sản trí thức,
chỉ có 10% là công nhân (các tổ chức tiền thân của Đảng,
BNC LSĐTNH, 1997, trang 279)
- Từ năm 1925- 1927 HVNCMTN đã tổ chức được trên 10
lớp huấn luyện, với khoảng trên 200 hội viên. Mỗi lớp kéo dài
khoảng 2 đến 3 tháng, giảng viên chính là Nguyễn Ái Quốc,
giảng viên phụ là Hồ Tùng Mậu và Lê Hồng Sơn
Lê-nin.
- Tháng 12/1920, Người tham gia Đại
hội của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, gia
nhập Quốc tế ba, tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp.
- Năm 1921-1923, Người sáng lập nhiều
hội và viết báo. Những sách báo này
được chuyển về trong nước, thức tỉnh
quần chúng đứng lên đấu tranh.
II/ Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-
1924):
- Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang
Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân
- Năm 1924, Người dự Đại hội V của
Quốc tế Cộng sản.

- Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư
tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam
II/ Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc
(1924- 1925):
- Quá trình hình thành: Cuối năm
1924, Người về Trung Quốc thành lập
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(6/1925).
- Hoạt động: (SGK)
- Ý nghĩa: HVNCMTN có vai trò quan
trọng chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ
chức cho sự ra đời của Đảng
4/ Củng cố: Nêu những hoạt động chủ yếu của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 17
Ngày soạn: 14/01/08. Ngày dạy: 16-21/01/08
Tiết: 20, 21 Bài: 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của tổ chức cách mạng ở trong nước Tân Việt Cách mạng Đảng
(TVCMĐ) và Việt Nam Quốc dân Đảng (VNQDĐ)
- Chủ trương và hoạt động của hai tổ chức cách mạng này, sự khác biệt giữa các tổ chức cách mạng với
HVNCMTN
- Sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản ở Việt
Nam. Đó là mốc đánh dấu sự phát triển mới của cách mạng nước ta
- 25 -

×