Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

Giáo án lịch sử 8 trọn bộ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.4 KB, 196 trang )

Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
CHƯƠNG I: THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS nắm
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của cách mạn Hà Lan giữa thế kỉ XVI, Cách
mạng Anh giữa thế kỉ XVII, chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa anh ở Bắc Mỹ và
việc thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
- Các khái niệm cơ bản trong bài,chủ yếu là khái niệm: Cách mạng tư tưởng.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế
độ phong kiến.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện bản đồ, tranh ảnh
- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ thế giới.
- Tìm hiểu các thuật ngữ,khái niệm lịch sử trong bài.
2. Học sinh
- Đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sách vở của học sinh )
3. Bài mới
Trong lòng chế độ phong kiến suy yếu nảy sinh ra và phát triển nền sản xuất của CNTB


dẫn tới mâu thuẫn ngày càng căng thẳng giữa tư sản và phong kiến và các tầng lớp nhân
dân lao động, một cuộc cách mạng sẽ nổ ra.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Treo bản đồ thế giới – Giới thiệu nước
Hà Lan
GV: Nguyên nhân cách mạng bùng nổ là
gì?
HS:
GV: Trình bày diễn biến chính của cuộc
cách mạng?
I . Sự biến đổi kinh tế, xã hội Ty u trong
các thế kỉ XV – XVII . Cuộc cách mạng tư
sản đầu tiên .
1. Một nền sản xuất mới ra đời. (Đọc
thêm)
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
- Nguyên nhân: Phong kiến Tây Ban Nha
kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
ở Nê-đéc - lan
- Diễn biến:
GV: Nguyễn Thị Liễu 1
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Cách mạng Hà Lan diễn ra dưới hình
thức nào?
HS: Đấu tranh giải phóng dân tộc
GV: Vì sao cách mạng Hà Lan được xem là
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế
giới?
HS: Vì cách mạng đã đánh đổ chế độ phong

kiến (ngoại bang), thành lập nước cộng hoà,
xây dựng một xã hội mới tiến bộ hơn.
GV: Dùng lược đồ chỉ nước Anh và những
vùng kinh tế TBCN phát triển.
GV: Kết quả của cuộc cách mạng ntn?
HS:
GV: Trình bày sự phát triển của CNTB ở
Anh và hệ quả của nó?
HS:
GV: Cho hs đọc chữ in nghiêng SGK .
GV: Chú ý con số và cho biết chứng tỏ điều
gì ?
HS: Chủ nghĩa tư bản phát triển .
GV: Ở Anh và Tây Âu CNTB nào phát triển
hơn ?
HS: Ở Anh: Có công trường thủ công,
thương nghiệp nông nghiệp .
GV: Giới thiệu H2 SGK.
GV: Em hãy nhận xét tính chất của cuộc
cách mạng tư sản Anh ?
HS:
Gv sơ kết : Bởi vì chỉ đem lại quyền lợi cho
quí tộc mới và tư sản, quyền lợi nhân dân
không được đáp ứng .
GV: Cho hs đọc chữ in nghiêng SGK .
GV: Ý nghĩa của cuộc cách mạng Anh là
gì ?
HS:
+ T8/1566 nhn dn H Lan nổi dậy
+1648 nước CH Hà Lan được thành lập

- Kết quả: Hà Lan được giải phóng tạo điều
kiện cho CNTB phát triển.
II. Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ
XVII.
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở
Anh.
- Xã hội Anh tồn tại mâu thuẫn .
- Vua và quý tộc mới .
- Phong kiến và nông dân .
- Cần phải tiến hành cuộc cách mạng .
2. Tiến trình cách mạng: ( Đọc thêm)
3. Tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII .
* Tính chất: Không triệt để .
* Ý nghĩa:
- Giai cấp tư sản thắng lợi, xác lập chế độ tư
bản chủ nghĩa (thoát khỏi sự thống trị của
phong kiến)
4. Củng cố
GV: Nguyễn Thị Liễu 2
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
- Lập niên biểu sự kiện chính và kết quả của giai đoạn phát triển cách mạng tư sản Anh
- Em hiểu thế nào về câu nói trên của Mác
5. Hướng dẫn về nhà
Về nh học bài, lm bài đầy đủ
- Chuẩn bị phần III “Chiến tranh giành độc lập thuộc địa Anh Bắc Mĩ ”
- Xem trước H3 & H4 SGK T
7
& T
8

.

Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 1 : NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TT)

III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS nắm
- Giữa thế kỉ XVII chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa anh ở Bắc Mỹ và việc thành
lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ,nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế
độ phong kiến.
3.Kĩ năng
- Rèn luyện bản đồ, tranh ảnh
- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ
2. Học sinh
- Đọc bài trước & trả lời câu hỏi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Tại sao cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để ?

- Đáp án: + Chỉ đem quyền lợi cho quí tộc tư sản .
+ Nhân dân không được hưởng quyền lợi gì .
3. Bài mới
Tiết trước chúng ta học hai cuộc cách mạng, hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu cách mạng
diễn ra ở Châu Mĩ có nét gì giống và khác nhau .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Dùng lược đồ chỉ 13 thuộc địa cho hs:
Nằm ven bờ ĐTD tài nguyên thiên nhiên
dồi dào, đất đai màu mỡ, nên TDAnh xâm
lược
1.Tình hình các thuộc địa, nguyên nhân
của chiến tranh.
-13 thuộc địa phát triển theo CNTB
GV: Nguyễn Thị Liễu 3
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
GV: Nêu vài nét về sự thành lập và hình
thành các thuộc địa của thực dân Anh ở
Bắc Mỹ?
HS:
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và
chính quốc nảy sinh?
HS: TDAnh kìm hãm các chính sách vô lý
(đánh thuế nặng, độc quyền buôn bán)
GV: Cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc
địa chống thực dân nhằm mục đích gì?
HS: Muốn thốt khởi sự thống trị của Anh,
mở đường CNTB phát triển
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến
tranh là gì?
HS: Phản đối chế độ thuế

GV: Em hãy nêu sự kiện diễn biến chiến
tranh?
HS: Dựa vào sgk trả lời
HS: xem H4 sgk.giới thiệu đôi nét về Oa-
sinh-tơn.
HS: đọc tuyên ngôn và thảo luận:
GV: Những điểm chính trong tuyên ngôn
độc lập của nước Mỹ?
HS: + Mọi người đều có quyền bình đẳng
+ Quyền lực của người da trắng.
+ Khẳng định quyền tư hữu tài sản.
GV: Nhân dân Mĩ có được hưỏng các
quyền nêu trong tuyên ngôn không?
HS: không, các quyền đó chỉ áp dụng cho
những người có của và da trắng
GV: Em hãy nêu điểm tiến bộ của bản
tuyên ngôn ở nước Mĩ?
HS: Đề cao quyền con người
GV ngày 4-7 được lấy làm ngày quốc khánh
của nước Mĩ.
GV: Em hãy liên hệ bản tuyên ngôn độc
lập ở Việt Nam?
HS:
GV dựa trên lược đó trình bày tiếp chiến sự
đến việc kí hiệp ước Vec-xai.
GV: Nội dung chính của hiệp ước Vec-xai?
GV: Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem
lại kết quả gì?
HS: 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được độc
lập, một nước cộng hoà tư sản ra đời.

- Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc
2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
* GV hướng dẫn HS đọc thêm
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh.
* Kết quả: T7/1783 Anh kí hiệp ước Véc-
xai, thừa nhận quyền độc lập của 13 thuộc
GV: Nguyễn Thị Liễu 4
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành.
GV: Nêu nội dung chính của Hiến pháp
1787?
HS: chỉ có người da trắng có tài sản mới có
quyền về chính trị )
GV: Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc
lập này là cuộc cách mạng tư sản?
HS: mục tiêu: giành độc lập, ngoài ra chiến
tranh còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ → thực chất
là cuộc cách mạng tư sản.
GV: Nêu ý nghĩa của cuộc chiến tranh
giàng độc lập của 13 thuộc địa của Anh?
HS:
-> GV KL
địa.
* Ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng tư sản thực hiện nhiện
vụ giải phóng dân tộc
- Mở đường cho CNTB phát triển.
4. Củng cố
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản?

- Nhân dân có vai trò như thế nào trong cách mạng tư sản?
- Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nh học bài&làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 2: Cách mạng tư sản Pháp
- Xem trước H5,6,7,8,9 SGK.
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 2 Ngày soạn: 20/08/2013
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn
- Vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng
2. Tư tưởng
- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp 1789
3. Kỹ năng
- Vẽ-sử dụng bản đồ lập niên biểu, bảng thống kê
- Phân tích, so sánh các sự kiện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ các nước phong kiến chống Pháp
- Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp trước cách mạng
GV: Nguyễn Thị Liễu 5
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
2. Học sinh: Đọc bài và xem sgk
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Cho biết kết quả, ý nghĩa chiến tranh ở Bắc Mỹ?
* Đáp án : * Kết quả: -T7/1783 Anh kí hiệp ước Véc-xai, thừa nhận quyền độc lập của 13
thuộc địa.
* Ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng tư sản thực hiện nhiện vụ giải phóng dân tộc
- Mở đường cho CNTB phát triển
3. Bài mới
Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và tiếp tục nổ ra trong đó có nước Pháp
đạt đến trình độ cao. Vậy tiến trình của cách mạng Pháp ra sao cô trò ta cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Phân tích tình hình kinh tế Pháp
trước cách mạng như thế nào?
HS:
GV: Vì sao nông nghiệp lạc hậu?
HS: Do bị bóc lột và kìm hm
GV: CNTB ở Anh và ở Pháp có điểm gì
khc nhau ?
HS: +Anh: CNTB phát triển trong nông
nghiệp
+Pháp: Công nghiệp phàt triển
GV: Tình hình chính trị nước Pháp có gì
nổi bật ?
HS:
GV: Cho hs quan sát hình 5 miêu tả xã hội
Pháp và vai trò của 3 đẳng cấp trong xã
hội Pháp?

HS:
GV: Em hãy nhận xét mỗi quan hệ giữa
các đẳng cấp trong xã hội?
HS: Nông dân bị áp bức bóc lột, kinh tế bị
lạc hậu
GV: Em hãy quan sát quan sát hình 6,7,8.
phần chữ in nhỏ rút ra các quan điểm của
các nhà tư tưởng mà tạo dựng của cuộc
đấu tranh?
I. Nước Pháp trước cách mạng
1.Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp lạc hậu
- Công, thương nghiệp phát triển nhưng bị
kìm hãm
2. Tình hình chính trị –xã hội
- Chính trị: nhà nước quân chủ chuyên
chế.
- XH: 3 đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc, đẳng
cấp thứ 3 (tư sản, nông dân, các tầng lớp
khác).
3. Đấu tranh tư tưởng
GV: Nguyễn Thị Liễu 6
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
HS:
GV: Dưới thời Vua Lu-I-XVI chế độ
phong kiến được thể hiện ntn?
HS:
=> Tình hình kinh tê, chính trị, xã hội
nước Pháp TK XVIII đã làm cho mâu
thuẩn giữa phong kiến với tư sản và nông

dân ngày càng gay gắt. Các nhà tư tưởng
đã góp phần thúc đẩy cách mạng bùng nổ
GV: Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách
mạng?
HS: Gồm 3 nguyên nhân
- GV cho hs quan sát hình 9 miêu tả.
GV: Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà
tù Ba-xti đã mở đầu cho chiến thắng của
cách mạng?
HS: Quyền lực của chế độ quân chủ đ
thất bại
- Thức tỉnh nhân dân đấu tranh chống
phong kiến và chuẩn bị cho cách mạng.
II. Cách mạng bùng nổ
1. Sự khủng hoảng của chế độ qun chủ
chuyên chế.
- Chế độ phong kiến suy yếu
- Công thương nghiệp đình đốn
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng
- Hội nghị ba đẳng cấp
-> cách mạng bùng nổ.
- 14-7-1789 cuộc tấn công pháo đài nhà tù
Ba-xti mở đầu cho thắng lợi của cách
mạng tư sản Pháp.
4. Củng cố
- Kinh tế chính trị xã hội trước cách mạng Pháp như thế nào?
- Vì sao cách mạng bùng nổ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & bài tập 1,2

- Chuẩn bị phần III.Sự pht triển của cch mạng
Ngày….tháng… năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 2 Ngày soạn: 20/08/2013
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794) (TT)
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng
2. Tư tưởng
Rút ra bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp 1789
3. Kỹ năng
Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ thực tiễn đang học với thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII.
GV: Nguyễn Thị Liễu 7
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
- Tranh ảnh ở Sgk
2. Học sinh: Đọc bài trước và xem kỹ lược đồ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Nguyên nhân cách mạng Pháp bùng nổ ?
* Đáp án: Do mâu thuẫn giữa 2 đẳng cấp trên và đẳng cấp thứ 3
3. Bài mới
Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đã đạt được những thắng lợi quan trọng, giáng

một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát
triển và kết thúc ra sao. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Thắng lợi ngày 14/7/1789 đã đem lại
kết quả gì?
HS:
GV: Chế độ quân chủ lập hiến là gì?
HS: Là chế độ chính trị của một nước
trong đó quyền lực của vua bị hạn chế
bằng Hiến pháp do Quốc hội tư sản định
ra.
GV: Sau khi lên nắm quyền chính quyền
đại tư sản đã làm gì?
HS:
- HS đọc nội dung của tuyên ngôn
- HS thảo luận: Điểm tiến bộ và hạn chế
của tuyên ngôn?
HS:
* Tiến bộ : Đề cao quyền bình đẳng và
quyền tự do con người
* Hạn chế: Phục vụ cho giai cấp tư
sản,nhân dân không được hưởng quyền lợi

- GV liên hệ trong bản TN Độc lập của Chủ
tịch Hồ Chí Minh 2-9-1945.
GV: Tuyên ngôn và hiến pháp đem lại
quyền lợi cho ai?
HS: Cho đại tư sản
GV: Để tỏ thái độ với đại tư sản, nhà Vua
1. Chế độ quân chủ lập hiến (14/7/1789

đến ngày 10/08/1792)
-14/7/1789 phái lập hiến của đại tư sản lên
cầm quyền.
- T8/1789 quốc hội thông qua tuyên ngôn
nhân quyền và dân quyền.
- T9/1791 thông qua hiến pháp xác nhận
chế độ quân chủ lập hiến.
- 1792 ngoại xâm và nội phản
GV: Nguyễn Thị Liễu 8
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
đã có hành động gì?
HS: Cầu cứu liên minh với các nước
phong kiến Châu Âu chống lại Pháp?
=> Thái độ hèn nhát và phản động
GV: Em hãy liên hệ ở nước ta có ông Vua
nào cầu cứu nhà Thanh?
HS: Vua Lê Chiêu Thống
GV: Trước tình hình đó nhà vua đã có
hành động gì?
HS:
GV: Khởi nghĩa ngày 10/8/1792 đem đến
kết quả gì?
HS: Đại tư sản bị lật đổ, chế độ phong
kiến bị xóa bỏ, nền cộng hoà được xác lập
*GV: Mặc dù nền cộng hòa được thiết lập,
nhưng pháp rơi vào tình thế hiểm nghèo
bên ngồi bị liên minh xâm lược, bên trong
các lực lượng phản cách mạng
GV: Tình hình nước Pháp lúc này ra sao?
HS:

- GV: Giới thiệu H10sgk: Em hãy điền các
nước phong kiến tấn công nước Pháp?
HS:
GV: Thái độ của phái Ghi-rông –đanh như
thế nào khi tổ quốc lâm nguy?
HS: Không chống ngoại xâm, nội phản mà
chỉ củng cố quyền lực
GV: Quần chúng nhân dân đã làm gì?
HS: Kiên quyết chống giặc và bài trừ nội
phản, lật đổ phái Ghi-rông đanh(2/6/1793)
* GV: 2/6/1793 đưa tư sản vừa và nhỏ lên
cầm quyền do Rô-be-xpie đứng đầu thiết
lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh
GV: Chính quyền các mạng đã làm gì để
ổn định đời sống nhân dân?
HS: Thi hành nhiều chính sách tiến bộ
(chính trị, kinh tế, quân sự)
GV: Quan sát H 11 và cho biết phẩm chất
tốt đẹp của Rô-pe-xpi-e?
HS:
GV: Chính quyền đã làm gì và có tác
dụng ra sao?
HS: Đáp ứng nguyện vọng cho nhân dân
GV: Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội
- 10/8/1792 nhân dân Pari lật đổ phái lập
hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.
2.Bước đầu của nền cộng hoà (21/9/1792
-> 2/6/1793)
- Ngày 21/9/1792 thành lập nền cộng hoà.

- 1793 tổ quốc lâm nguy.
- 2/6/1793 khởi nghĩa lật đổ phái Ghi-rông
đanh.
3.Chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh (2/6/1793 đến 27/7/1794)
GV: Nguyễn Thị Liễu 9
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
phản tình hình phái Gia-cô-banh như thế
nào?
HS:
GV: Vì sao tư sản phản cách mạng tiến
hành đảo chính?
HS: Gia-cô-banh đã đụng chạm giai cấp tư
sản và tiến hành cuộc đảo chính 27/7/1794
lật đổ Gia cô banh
GV: Em hãy rút ra ý nghĩa lịch sử củaCM
Pháp cuối thế kỷ XVIII?
HS:
- HS thảo luận: vì sao cánh mạng tư sản
pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để
nhất? Và có những hạn chế gì?
HS: - Cách mạng đã lật đổ chế độ phong
kiến, đã giải quyết được vấn đề ruộng đất
cho nhân dân; đưa giai cấp tư sản lên cầm
quyền, xoá bỏ những trở ngại trên con
đường phát triển của CNTB
- Hạn chế: Chưa đáp ứng được đầy đủ
quyền lợi cơ bản của nhân dân.
- 2/6/1793 phái Gia-cô-banh lên nắm chính
quyền và thi hành nhiều chính sách tiến bộ

- 27/7/1794 phi Gia-cô-banh lật đổ
4. Ý nghĩa lịch sử của cánh mạng
- Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất.
- Lật đổ chế độ phong kiến ,giải quyết 1
phần ruộng đất cho nhân dân
- Là cuộc đại CMTS
4. Củng cố
- HS thảo luận: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản Pháp?
- Bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản pháp?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập
- Chuẩn bị bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
- Xem trước H12,13,14,15,16 SGK
Ngày….tháng… năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 3 Ngày soạn: 22/08/2013
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Cách mạng công nghiệp: nội dung và hệ quả
- Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới
2. Tư tưởng
GV: Nguyễn Thị Liễu 10
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
- Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế
giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuận,sản
xuất.

3. Kĩ năng
- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK
- Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ nước Anh nửa thế kỷ XVIII-nửa đầu thế kỷ XIX
2. Học sinh: Đọc và sử dụng bản đồ SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Vì sao CM tư sản Pháp là cuộc CM triệt để nhất?
*Đáp án: - Mang lại quyền lợi cho nhân dân
- Lật đổ chế độ phong kiến
3. Bài mới
Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở nhiều Nước Âu-Mĩ đánh đổ chế độ phong kiến, giai
cấp tư sản cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng máy móc. Cuộc
cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Vì sao cách mạng công nghiệp diễn
ra đầu tiên ở Anh?
HS: + Anh hoàn thành cuộc CNTB
+ Có nhiều phát minh
GV: Những phát minh có ảnh hưởng đến
những nghành nào?
HS:
GV: Quan sát H12 và H13 em hãy cho
biết việc kéo sợi đã có sự thay đổi như thế
nào?
HS: Năng suất lao động tăng gấp 8 lần
*GV: Ac-crai-tơ chế tạo thành công máy

dệt bằng sức nước năng suất lao động tới
40 lần, nhưng phải xây gần khúc sông,
mùa đông máy không hoạt động được
GV: Vì sao máy móc được sử dụng nhiều
trong giao thông vận tải?
HS: Do nhu cầu vận chuyển

1. Cách mạng công nghiệp ở Anh
* Thành tựu:
- Nghành dệt vải: có nhiều phát minh
+ 1764 máy kéo sợi Gien ni
+ 1769 Ac-crai-tơ máy kéo sợi chạy bằng
sức nước.
+ 1785 Et-mơn cac-rai máy dệt.
+ 1784 Giêm-Oát máy hơi nước.
- Giao thông vận tải: Tàu thuỷ chạy bằng
hơi nước, đường sắt, xe lửa.
GV: Nguyễn Thị Liễu 11
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
- Quan sát H14, H15 sgk: Một bước ngặt
trong nền sản xuất làm tăng năng suất lao
động
*GV: Đây là buổi lễ khánh thành đường
sắt đầu tiên ở Anh vào năm 1825, nhân
dân suốt đêm không ngủ, tụ tập dọc đường
sắt được xây dựng lần đầu tiên trên thế
giới ở Anh. Đến giờ qui định: Xe lửa
chuyển bánh đầu máy kéo 3 toa do Gióc
giơ xi.ti-phen-xơn lái ông là thợ cơ khí tự
học thành kĩ sư chế tạo đầu máy xe lửa

hoàn hảo nhất. Quần chúng đi trước rồi
đến một người cầm cờ cưỡi ngựa, theo sau
là đoàn kị sĩ. Khi đến con đường dốc, xti-
phen-xơn ra hiệu tránh đường rồi tăng tốc
độ lên 24km/h. Đoàn tàu lao về phía trước,
bỏ xa các kị sĩ ở phía sau. Trong đám quần
chúng đông đúc, nhiều người kêu to tỏ vẻ
vui mừng, song cũng hãi hùng và kinh
ngạc. Năm 1830 cả nước Anh chỉ có 108
km đường sắt đến năm 1850 tăng lên
10.000km. Đầu thế kỉ XIX tàu thuỷ chạy
bằng hơi nước thay thế dần thuyền buồm,
xe lửa và đường sắt bắt đầu phục vụ đời
sống xã hội.
Khi máy móc và đường sắt phát triển
đòi hỏi công nghiệp nặng phát triển. Năm
1850 Anh sản xuất được một nửa số gang
thép và than đá của thế giới.
GV: Vì sao vào giữa thế kỉ XIX Anh đẩy
mạnh sản xuất gang, thép và than đá?
HS: Công nghiệp nặng phát triển (đường
sắt, máy móc), nguyên liệu cần thiết để
phát triển công nghiệp
GV: Kết quả của CM công nghiệp ở Anh
như thế nào?
HS:
GV: CM công nghiệp là gì?
HS: Chuyển nền sản xuất nhỏ thủ công
sang nền sản xuất lớn máy móc
GV: Em hãy quan sát H17, H18 nhận xét

sự thay đổi của nước Anh sau khi hoàn
thành cuộc CM công nghiệp?
HS:
GV: Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và

*Kết quả: Từ 1 nước nông nghiệp trở
thành nước công nghiệp phát triển thế giới
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức
( Giảm tải)
3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp
- Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản
GV: Nguyễn Thị Liễu 12
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
vô sản?
HS:
*GV : Cùng với sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản, nông dân, thợ thủ công phá
sản trở thành người vô sản một số ít tiểu
thủ công giàu có trở thành các nhà tư bản
-> xã hội tư bản hình thành 2 giai cấp cơ
bản đối lập nhau: vô sản và tư sản
+ Giai cấp tư sản: nhất là tư bản công
nghiệp, ngày càng có lực lượng mạnh kinh
tế, chính trị-> giai cấp thống trị.
+ Giai cấp vô sản: chủ yếu là những
người lao động làm thuê bị bóc lột tàn
khốc phải lao động vất vả có khi tới 16 giờ
mỗi ngày tiền lương rẻ mạt, ngay từ đầu
họ đã đứng lên đấu tranh chống lại ách áp
bức của giai cấp tư sản. Với các hình thức:

đập phá máy móc, yêu cầu về quyền lợi,
khởi nghĩa vũ trang.
- Hình thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản.
4. Củng cố
- Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào?
- Nêu những phát minh thế kỉ XVIII – XIX?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài đầy đủ
- Soạn bài phần II tiếp theo
Ngày… tháng… năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 3 Ngày soạn: 22/08/2013
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 3: CHỦ NGHĨATƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
II. CHỦ NGHĨATƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Cách mạng công nghiệp: nội dung và hệ quả
- Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới
2.Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế
giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuận, sản
xuất.
3. Kĩ năng
- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK
- Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
GV: Nguyễn Thị Liễu 13

Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
-Bản đồ khu Thành tựu
- Tranh ảnh knh hình SGK
2. Học sinh: Đọc và soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào?
* Đáp án: - Nghành dệt vải: có nhiều phát minh
+ 1764 máy kéo sợi Gien ni
+ 1769 Ac-crai-tơ máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
+ 1785 Et-mơn cac-rai máy dệt.
+ 1784 Giêm-Oát máy hơi nước.
- Giao thông vận tải
- Kết quả: Từ 1 nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển thế giới
khu vực Mỹ La Tinh thế kỉ XIX
3. Bài mới
Bước sang thế kỉ XIX do sự phát triển mạnh của kinh tế TBCN phong trào dân tộc
dân chủ ở các nước Châu Âu và Châu Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào
thành trì của chế độ phong kiến xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc
đẩy các nước TB đi xâm chiếm thuộc
địa?
HS: Trong thời kì CM công nghiệp: Kinh
tế TBCN ở Anh và Pháp phát triển nhanh
chóng làm tăng nhu cầu tranh giành thị
trường, chúng đẩy mạnh việc xâm lược
các nước ở phương Đông, đặc biệt là Ấn

Độ, Trung Quốc và khu vực Đông Nam
Á.
GV: Đối tượng là ai?vì sao?
HS: Châu Á, Châu Phi giàu tài nguyên
thiên nhiên có vị trí chiến lược quan
trọng, lạc hậu về kinh tế, bảo thủ về chính
trị, chế độ phong kiến suy yếu.
- HS: Đọc chữ in nhỏ trang 26, 27
- Đọc nhận định của Mác-Ăng-Ghen
(trang 27)
GV: Trong tuyên ngôn của Đảng Cộng
Sản em cho biết vì sao các nước tư bản
Phương Tây lại đẩy mạnh việc xâm lược
1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ
XIX
Giảm tải
2. Sự xâm lược của TB phương Tây đối
với các nước Á, Phi
- Nguyên nhân:
+ CNTB cần thị trường tăng nhanh
+ Muốn các nước Phương Đông lệ thuộc
vào CNTB
GV: Nguyễn Thị Liễu 14
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
thuộc địa?
HS: Nhu cầu về thị trường của nền sản
xuất TBCN và muốn các nuớc này lệ
thuộc vào CNTB
- GV: Dùng lược đồ yêu cầu HS đánh dấu
các nước bị xâm lược và đối tượng xâm

lược trên bản đồ.
HS:
- Ấn Độ: thuộc địa của Anh.
- Trung Quốc: nửa thuộc địa của Mỹ,
Pháp, Đức.
- Philippin: thuộc địa của Tây Ban Nha.
- Inđônêxia: thuộc địa của Hà Lan.
- Miến Điện, Mã Lai: thuộc địa của
Anh.
-Việt Nam, Lào, Campuchia: thuộc địa
của Pháp.
- Xiêm: trở thành nơi tranh chấp giữa
Anh và Pháp.
- Kếp ở Nam Phi là thuộc địa của Anh,
Angiêri thuộc địa của Pháp.
*GV: Hầu hết các nước Á, Phi đều bị
xâm lược
* Gvgiải thích “thưộc địa”,”nước phụ
thuộc”
GV: Kết quả của cuộc xâm lược này?
HS: - Kết quả: Hầu hết các nứơc Châu Á,
Châu Phi trở thành thuộc địa hoặc phụ
thuộc của thực dân phương Tây.
4. Củng cố
- Nêu các hình thức tiến hành cách mạng tư sản đã học ?
- Mục đích chung của các cuộc cánh mạng tư sản?
- Lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài đầy đủ
- Soạn bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của CN Mác

Ngày… tháng… năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
GV: Nguyễn Thị Liễu 15
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
1. Kiến thức
- Sự ra đời của giai công nhân gắn liền sự pht triển của CNTB. Tình cảnh của giai cấp
công nhân
- Đọc thêm Mác và Ăng Ghen
2. Tư tưởng
-Lòng biết ơn các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp công nhân thế kỉ
XIX.
3. Kĩ năng
Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỉ XIX.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ hành chính Châu âu và tranh ảnh minh hoạ.
2. Học sinh: Đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi :Vì sao các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa?
* Đáp án:
- CNTB cần thị trường tăng nhanh
- Muốn các nước Phương Đông lệ thuộc vào CNTB
3. Bài mới

Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề,
mâu thuẫn giữa giai cấp vô và tư sản ngày càng gay gắt đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản,
tuy họ chưa ý thức được sinh mệnh của mình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Gọi học sinh đọc từ đầu đến “ tồi
tàn”
*GV: Cùng phát triển công nghiệp giai
cấp công nhân hình thành.
GV: Vì sao ngay từ khi mới ra đời công
nhân đã đấu tranh chống chủ nghĩa tư
bản?
HS: Công nhân bị bóc lột nặng nề, lao
động nặng nhọc trong nhiều giờ, tiền
lương thấp, lệ thuộc vào máy móc, điều
kiện lao động thấp kém
*GV: Do lòng tham, lợi nhuận, sự bóc lột
nặng nề của giai cấp tư sản dẫn đến tình
I. Phong trào công nhân nửa đầu thế
kỷ XIX
1. Phong trào đập phá máy móc và bãi
công
- Nguyên nhân: Công nhân bị bóc lột
nặng nề
GV: Nguyễn Thị Liễu 16
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
cảnh của công nhân vô cùng khốn khổ họ
phải làm việc từ 14  16 h/ngày trong
những điều kiện lao động vất vả để nhận
đồng lương chết đói, đàn bà trẻ em cũng
phải làm việc nặng, lương thấp hơn đàn

ông, điều kiện ăn ở rất tồi tàn
GV: Quan sát hình 24: Lao động trẻ em
trong hầm mỏ ở Anh và nhận xét
HS: Từ sáng sớm khi mà cả Luân Đôn
đang chìm trong giấc ngủ, tại xóm thợ
từng đoàn người trong đó có nhiều phụ
nữ, trẻ em đến các hầm mỏ, nhà máy để
kiếm sống, trong những hầm mỏ ở đây
những em nhỏ thay vì cắp sách đến
trường đã phải cùng cha mẹ vào nhà máy,
oằn lưng kéo những toa goòng than đầy
ắp gấp nhiều lần cơ thể của các em
GV: Mô tả cuộc sống của công nhân qua
H24 rút ra nhận xét?
HS: Lm việc trong môi trường tồi
tệ,nhiều bụi hại phổi,trẻ em chân vịng
kiền,bệnh phụ nữ,tuổi thọ khơng qu 40
- HS: Đọc đoạn trích chữ in nhỏ trang 28,
29 ( SGK)
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ
em?
HS: Mặc dù trẻ em vẫn phải lao động
với số thời gian như người lớn song đồng
lương trả thì rẻ mạt hơn nhiều)
*GV: Trẻ em ngày nay được chăm sóc,
được bảo vệ vào cuối thế kỉ XVIII,
phong trào đập phá máy móc đốt công
xưởng nổ ra ở Anh, đầu thế kỉ XIX phong
trào này lan ra các nước khác như Pháp
bỉ, Đức.

GV: Hình thức đấu tranh ban đầu của là
gì? vì sao?
HS: Họ nghĩ xưởng là kẻ thù, làm họ khổ
sở
GV: Kết quả cuộc đấu tranh này là gì?
HS:
GV: Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh
của giai cấp công nhân có gì mới hơn
trước?
HS:
GV: Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp,
- Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc,
đốt công xưởng, bãi công.
- Kết quả: Thành lập các công đoàn.
2. Phong trào công nhân trong những
năm 1830-1840.
- Hình thức đấu tranh: Vũ trang, chính trị.
GV: Nguyễn Thị Liễu 17
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
Đức, Anh?
HS:
GV: Hình thức đấu tranh của phong trào
hiến chương là gi?
HS: Mít tinh, biểu tình đưa kiến nghị đến
quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử,
tăng lương, giảm giờ làm
*GV: Từ năm 1836-> 1847 một phong
trào công nhân rộng lớn có tổ chức đã
diễn ra ở Anh đó là “ phong trào hiến
chương” công nhân đã kí tên vào bản

kiến nghị gửi lên nghị viện đòi được
quyền tuyển cử phổ thông. Hàng triệu
người đã kí vào bản kiến nghị đòi được
quyền tuyển cử phổ thông, tháng 5/1852
trên 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có
bản kiến nghị với trên 3 triệu chữ kí tới
nghị viện theo sau là hàng nghìn người,
nhân dân đứng 2 bên đường hân hoan đón
chào nhưng nghị viện không chấp nhận
kiến nghị này. Phong trào cuối cùng cũng
bị dập tắt. nhưng đã tỏ rõ tính chất quần
chúng rộng lớn, tinh tế chức vụ và mục
tiêu chính trị rõ rệt.
- HS: quan sát H.25 và mô tả.
GV: Phong trào công nhân thời kỳ này có
điểm gì khác phong trào công nhân truớc
đó?
HS: + Có sự đoàn kết
+ Có tính quần chúng rộng lớn, tính
tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét.
GV: Nêu kết cục phong trào đấu tranh
của công nhân ở Anh, Pháp, Đức ?
HS:
GV: Nguyên nhân thất bại của các phong
trào đó?
HS: Mặc dù thất bại nhưng đánh dấu sự
trưởng thành của phong trào công nhân
quốc tế. Tạo điều kiện cho lí luận cách
mạng ra đời.
- Các phong trào tiêu biểu

+ 1831: Công nhân dệt tơ thành phố Li-
ông (Pháp)
+ 1844: Công nhân vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ 1836-1847 phong trào Hiến chương ở
Anh.
- Kết quả: Các phong trào đều bị thất bại
- Vì :
+ Thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng
+ Chưa có đường lối chính trị đúng đắn
nhưng đã đánh dấu sự trưởng thành của
phong trào công nhân.
II. S ự ra đời của chủ nghĩa Mác
GV: Nguyễn Thị Liễu 18
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
GV hướng dẫn HS đọc thêm
4. Củng cố
- Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản công nhân lại đập phá máy móc?
- Trong những năm 1830-1840 phong trào công nhân diễn ra như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bàì và làm bài đầy đủ
- Soạn bài 5: Công xã Pari 1871
Ngày….tháng…năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
Chương II: CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 5: CÔNG XÃ PA-RI 1871
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và công nhân

- Công x Pa-ri, cuộc khởi nghĩa 18/6/1871 thắng lợi
- Một số chính sch quan trọng của Công xã Pa ri
- Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa ri
2. Tư tưởng
- Giáo dục hs lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý của nhà nước, của giai cấp vô sản.
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bốc lột.
3. Kĩ năng
- Nâng cao khả năng tình huống, phân tích một sự kiện lịch sử
- Sưu tầm, phân tích tài liệu có liên quan
- Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Pa-ri và vùng ngoại ô nơi xảy ra công xã Pa-ri
- Vẽ sơ đồ công xã
2. Học sinh: Soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Nêu kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa
đầu thế kỷ XIX?
* Đáp án: Các phong trào đều bị thất bại
3. Bài mới
Từ khi cách mạng và quốc tế lần thứ nhất ra đời, phong trào công nhân quốc tế phát
triển nhảy vọt. Tiêu biểu nhất là công xã Pa-ri cuối thế kỉ XIX
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Nền thống trị của đế chế II thực chất
là tư sản, trong thì đàn áp nhân dân, ngoài
thì tiến hành chiến tranh xâm lược
I. Sự thành lập công xã

1. Hoàn cảnh ra đời của công xã
GV: Nguyễn Thị Liễu 19
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
GV: Vì sao pháp và phổ gây chiến tranh?
HS: Ngăn cản sự phát triển của Đức
GV: Kết quả chiến tranh?
HS:
GV: Thái độ của nhân dân?
HS: Rất bất bình đã đứng lên lật đổ chính
quyền, thành lập chính phủ lâm thời tư
sản.
GV: Thái độ của chính phủ tư sản lâm
thời?
HS: Chính phủ tư sản Pháp đầu hàng vì
sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược.
GV: Thái độ của chính phủ vệ quốc quân
và nhân dân sau ngày 4/9/1870 như thế
nào?
HS: Nhân dân kiên quyết chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc.
GV: Vì sao chính phủ vệ quốc vội vã đầu
hàng?
HS: Trước sự tấn công của Phổ CP TS
vội vã đầu hàng, nhân dân chống lại sự
đầu hàng của tư sản đứng lên bảo vệ tổ
quốc.
GV: Nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi
nghĩa 18/3/1871
HS: Do mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản
với nhân dân Pa-ri ngày gay gắt.

- GV: Dùng lược đồ công xã trình bày
diễn biến cuộc khởi nghĩa?
HS:
GV: Sau ngày 18/3/1871 chính quyền
thuộc về ai?
HS: Về tay Ủy ban trung ương quốc dân
quân (đại diện cho nhân dân Pari) đảm
nhận vai trò chính phủ lâm thời.
GV: Tính chất cuộc cánh mạng?
-19/7/1870 chiến tranh Pháp và Phổ bùng
nổ
->Pháp thất bại (2/9/1870)
- 4/9/1870 nhân dân Pa-Ri đứng lên khởi
nghĩa, chính phủ tư sản được thành lập

2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871
* Sự thành lập công xã
- 18-31871 Chi E tấn công đồi Mông Mác
- Binh lính ngả về phía cách mạng
- 26-3-1871 bầu hội đồng công xã
- 28-3-1871 công xã thành lập
- Tính chất: là cuộc cách mạng vô sản đầu
tiên
GV: Nguyễn Thị Liễu 20
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
HS:
GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa đưa tới sự
thành lập công xã?
HS: + Lật đổ giai cấp tư sản
+ Đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền

II.Tổ chức bộ máy chính sách của công
xã Pa-ri
GV hướng dẫn hs đọc thêm
=>HĐCX Phục vụ quyền lợi của nhân
dân
III. Nội chiến ở Pháp.Ý nghĩa lịch sử
của công xã Pa-ri
GV hướng dẫn hs đọc thêm
4. Củng cố
- Lập niên biều các sự kiện chính của công xã?
- Tại sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài đầy đủ
- Soạn bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ
Ngày….tháng…năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2013
Tiết 9 Ngày dạy: 16,17/9/2013
Bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ
CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những nét chính về Anh, Pháp .
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
2. Tư tưởng
- Nhận rõ bản chất của CNĐQ.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà
bình
3. Kĩ năng

Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí lịch sử của CNĐQ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc.
2. Học sinh: Đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Tại sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
* Đáp án: + Về xã hội
+ Về kinh tế
+ Về giáo dục
=>HĐCX Phục vụ quyền lợi của nhân dân
GV: Nguyễn Thị Liễu 21
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
3. Bài mới
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước ĐQ chuyển mình phát triển sang giai đoạn
CNĐQ. Thời kì này tình hình kinh tế, chính sách đồí ngoại, đối nội có gì thay đổi chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*GV: nhắc lại về cuộc CMCN mà Anh là
nước đi đầu, khởi đầu sớm nhất, đứng đầu
thế giới về công nghiệp.
GV: So với đầu thế kỉ XIX cuối thế kỉ
XIX tình hình kinh tế nước anh có gì nổi
bật?
HS:
GV: Vì sao tốc độ phát triển kinh tế của

Anh chậm lại?
HS: - Tư bản Anh chú trọng đầu tư vào
thuộc địa hơn đầu tư vào chính quốc.
- Sự vươn lên của công nghiệp các
quốc gia Đức, Mĩ
*GV: Mặc dù vậy cuối thế kỉ XIX đầu thé
kỉ XX nhiều công ty độc quyền ra đời, chi
phối toàn bộ kinh tế của đất nước.
GV: Vì sao GCTS Anh chú trọng đầu tư
vào các nước thuộc địa?
HS: Thuộc địa là nơi giàu tài nguyên
khoáng sản, nguyên vật liêu, nguồn nhân
công dồi dào, tiền công rẻ mạt, là nơi tiêu
thụ hàng hóa lớn.Anh chạy theo lợi nhuận
kiếm lời
GV: Sự phát triển CNĐQ ở Anh thể hiện
qua sự kiện nào?
GV:
GV: Tình hình chính trị Anh có gì nổi
bật?
HS:
GV: Vì sao Lê-Nin gọi CNĐQ anh là CN
ĐQ thực dân?
HS: Vì chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm
và bóc lột cả một hệ thống thuộc địa rộng
lớn nhất thế giới.
GV: Thực chất 2 đảng này ntn?
HS: L thủ đoạn của GCTS
* GV dùng lược đồ giới thiệu thuộc địa
của Anh H33 sgk, gọi là ĐQ mặt trời

không bao giờ lặn
I. Tình hình c á c nước Anh, Ph á p, Đức,

1. Anh
* Kinh tế:
- Kinh tế phát triển chậm lại đứng thứ 3
thế giới.
+ Máy móc lạc hậu
+ Chú trọng đầu tư vào thuộc địa
+ Nhiều công ty độc quyền ra đời
* Chính trị
- Tồn tại 2 đảng:
+ Đảng tự do và đảng bảo thủ (2 đảng thay
nhau cầm quyền)
=> Anh được mệnh danh l CNĐQ thực
dân.
GV: Nguyễn Thị Liễu 22
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
GV: Sau năm 1871 kinh tế Pháp có gì
thay đổi ?
HS:
GV: Nguyên nhân nào kinh tế Pháp phát
triển chậm như vậy?
HS: + Chiến tranh tàn phá
+ Phải bồi thường chiến phí cho Đức
GV: Để giải quyết khó khăn trên GCTS
Pháp đã làm gì?
HS:
GV: Sang đầu thế kỉ XX kinh tế pháp có
gì đáng chú ý?

HS: Xuất hiện nhiều công ty độc
quyền,Pháp chú trọng xuất cảng tư bản
(cho các nước nghèo vay).
=>Chủ nghĩa đế quốc Pháp là"Chủ nghĩa
đế quốc cho vay lãi"
GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh
danh là “CNĐQ cho vay lãi”
HS: CNĐQ Pháp tồn tại trên cơ sở lợi
nhuận thu được từ chính sách đầu tư tư
bản ra nước ngoài bằng cho vay lãi, thống
trị bóc lột thuộc địa
GV: So sánh chính sách đầu tư ra nước
ngoài của Pháp và Anh có gì khác nhau?
HS: + Anh: đầu tư vào khai thác một số
ngành kinh tế ở thuộc địa để thu lợi nhuận.
+ Pháp: cho vay lãi để thu lợi nhuận
(thị trường chủ yếu là Nga)
GV: Theo em chính sách đó ảnh hưởng
như thế nào đến kinh tế của Pháp?
HS: Kinh tế chậm phát triển vì ít được chú
trọng đầu tư
GV: Tình hình chính trị Pháp có gì nổi
bật?
HS:
GV: Trong chính sách đối ngoại của Pháp
có điểm nào giống với nước Anh?
HS: Xâm lược thuộc địa.
* GV dùng bản đồ giới thiệu thuộc địa của
2. Pháp
* Kinh tế

+ Phát triển chậm lại đứng thứ 4 thế giới.
+ Các công ty độc quyền ra đời
+ Phát triển 1 số ngành công nghiệp
+ Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài cho
vay lãi

=> Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
* Chính trị
+ Thành lập nền cộng hoà thứ 3
+ Thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại.
GV: Nguyễn Thị Liễu 23
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
Pháp H33 sgk
4. Củng cố
- Đặc trưng chủ yếu của CNĐQ là gì?
- Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn CNĐQ ? kết quả của những mâu thuẫn đó?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài đầy đủ
- Ôn tập để kiểm tra 15 phút vào tiết sau
- Soạn bài 6: Anh, Pháp, Đức, Mỹ (tt)
Ngày….tháng….năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2013
Tiết 10 Ngày dạy: 17,20/9/2013
Bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ
CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX (TT)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những nét chính về Đức, Mỹ

+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
2. Tư tưởng
- Nhận rõ bản chất của CNĐQ.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà
bình
3. Kĩ năng
Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí lịch sử của CNĐQ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.
2. Học sinh: Đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871? Vì sao cuộc khởi
nghĩa đưa tới sự thành lập công xã? (6đ)
*Đáp án
- 18-31871 Chi E tấn công đồi Mông Mác
- Binh lính ngả về phía cách mạng
- 26-3-1871 bầu hội đồng công xã
- 28-3-1871 công xã thành lập
- Tính chất: là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
- Vì: + Lật đổ giai cấp tư sản
+ Đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền
Câu 2: Tại sao nói chủ nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghã đế quốc cho vay nặng lãi”(4đ)
GV: Nguyễn Thị Liễu 24
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 8
*Đáp án

- Vì : CNĐQ Pháp tồn tại trên cơ sở lợi nhuận thu được từ chính sách đầu tư tư bản ra nước
ngoài bằng cho vay lãi, thống trị bóc lột thuộc địa
3. Bài mới
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về tình hình 2 nước Anh, Pháp.Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về nước Đức, Mĩ và những chuyển biến quan trọng của các nước ĐQ cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Kinh tế Đức đầu thế kỉ XX co đặc
điểm gì?
HS:
GV: Vì sao kinh tế Đức lại phát triển nhảy
vọt?
HS: + Được Pháp bồi thường chiến tranh
+ TNTN dồi dào
+ Áp dụng thnh tựu KHKT
GV: Các cty độc quyền ra đời trong điều
kiện kinh tế ra sao?
HS:
GV: Em hãy nêu nét nổi bật về tình hình
chính trị của Đức ?
HS:
GV: Tại sao nói CNĐQ Đức là “ CNĐQ
quân phiệt hiếu chiến”
HS: đế quốc Đức đề cao chủng tộc Đức,
đàn áp phong trào đt truyền bá bạo lực,
tích cực chạy đua vũ trang. Nước Đức tiến
sang giai đoạn CN khi phần lớn đất đai
trên thế giới đã trở thành thuộc địa hoặc
nửa thuộc địa của Anh, Pháp. Như con hổ
đói đến bàn tiệc muộn giới cầm quyền

Đức hung hãn đòi dùng vũ lực để chia lại
thị trường, chia lại các khu vực ảnh hưởng
trên thế giới. CBĐQ Đức là CNĐQ quân
phiệt hiếu chiến”
* GV : Đức được ví giống như “1 con hổ
đói đến bàn tiệc muộn”
GV: Tình hình phát triển về kinh tế, chính
trị của ba đế quốc lớn ở châu Âu dẫn đến
mâu thuẩn không thể tránh khỏi và ngày
càng gay gắt giữa Đức với Anh, Pháp để
chia lại thế giới.Đó chính là nguyên nhân
3. Đức
* Kinh tế
+ Phát triển nhanh thứ 2 thề giới
+ Các công ty độc quyền ra đời
* Chính trị
+ Thể chế liên bang (quyền lực do quí tộc
địa chủ và tư sản độc quyền nắm)
+ Chính sách đối nội và đối ngoại
=>Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc quân
phiệt, hiếu chiến
GV: Nguyễn Thị Liễu 25

×