Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án lịch sử 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 99 trang )

Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Mở đầu
Bài 1
SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
***
A. Mục đích yêu cầu:
- Xã hội loài người có lòch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lòch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để
hiểu hiện tại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lòch sử) một cách thông minh
trong việc nhớ và hiểu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh và tư liệu có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: (38’)
Giới thiệu : (1’)
Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trải qua
những thời kì: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghóa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá
khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa
học lòch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lòch sử, nhưng lòch sử chúng ta học ở đây là
lòch sử loài người.
Bài mới: (37’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Lòch sử là gì?
? Con người, cây cỏ, mọi vật
xung quanh ta khi mới sinh ra
có giống hôm nay hay


không? Tại sao?
? Vậy lòch sử là gì?
? Có gì khác nhau giữa lòch
sử một con người và lòch sử
xã hội loài người?
Lòch sử còn có nghóa là
khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ những hoạt động
của con người và xã hội loài
- Không. Mọi sự vật đều trải
qua những thay đổi theo thời
gian, nghóa là đều có lòch sử.
- Lòch sử là những gì đã diễn
ra trong quá khứ.
- Một con người: cá nhân. Xã
hội loài người: tập thể.
- Lòch sử là
những gì đã diễn
ra trong quá khứ.
- Lòch sử còn có
nghóa là khoa học
tìm hiểu và dựng
Giáo viên: Trương Minh Tân - 1 -
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6

người trong quá khứ.
lại toàn bộ những
hoạt động của con
người và xã hội
loài người trong
quá khứ.
2. Học lòch sử để làm gì?
? Nhìn lớp học ở hình 1, em
thấy khác với lớp học ở
trường em như thế nào? Em
có hiểu vì sao có sự khác
nhau đó hay không?
Mỗi con người, mỗi làng
xóm, mỗi dãy phố…, cũng
như mỗi dân tộc, đều trải
qua những thay đổi theo thời
gian mà chủ yếu do con
người tạo nên.
? Theo em, chúng ta có cần
biết những đổi thay đó
không? Tại sao lại có những
đổi thay đó?
? Học lòch sử để làm gì?
? Em hãy lấy ví dụ trong
cuộc sống của gia đình, quê
hương em để thấy rõ sự cần
thiết phải hiểu biết lòch sử.
- Khác rất nhiều (bàn ghế, số
lượng, tư thế, ăn mặc, dụng
cụ…). Khác nhau chủ yếu do

con người tạo nên nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao
của họ.
- Cần biết. Những đổi thay đó
chủ yếu do con người tạo nên
để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao.
- “Học lòch sử để hiểu được
cội nguồn ………………………………
phải làm gì cho đất nước”.
- Gợi ý: Dinh Ông Đốc Binh
Vàng.
- Biết được cội
nguồn của tổ tiên,
quê hương, dân tộc
mình, để hiểu cuộc
sống đấu tranh và
lao động sáng tạo
của dân tộc mình
và của cả loài
người trong quá
khứ xây dựng nên
xã hội văn minh
như ngày nay.
- Để hiểu được
những gì chúng ta
đang thừa hưởng
của ông cha trong
quá khứ và biết
mình phải làm gì

cho tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
? Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lòch sử?
? Hãy kể những tư liệu
truyền miệng mà em biết?
- Dựa vào những lời mô tả
được truyền từ đời này qua
đời khác
- Các kho truyện dân gian:
- Tư liệu truyền
miệng (câu
Giáo viên: Trương Minh Tân - 2 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
? Thế nào gọi là tư liệu hiện
vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo
em, đó là những loại tư liệu
nào?
? Hình 1 và 2 giúp em hiểu
thêm được điều gì?
Truyền thuyết, Thần thoại,
Cổ tích…
- Những di tích, đồ vật của
người xưa còn giữ được.
- Những bản ghi, sách vở, in,
khắc bằng chữ viết…
- Tư liệu hiện vật.

- Giúp chúng ta hiểu biết và
dựng lại lòch sử.
chuyện, lời mô
tả ).
- Tư liệu hiện vật
(di tích và đồ
vật).
- Tư liệu chữ viết
(những bản ghi,
sách vở).
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Trình bày một cách ngắn gọn lòch sử là gì?
- Giải thích danh ngôn: “Lòch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
5. Dặn dò : (1’)
Học bài, hoàn thành bài tập, bài 2.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 3 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Bài 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử.

- Thế nào là âm lòch, dương lòch và Công lòch.
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lòch.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Kó năng:
- Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉû với hiện tại.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, lòch treo tường, quả đòa cầu.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày một cách ngắn gọn lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lòch sử là những gì đã xảy ra trong quá
khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lòch sử rất
quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lòch sử.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Tại sao phải xác đònh thời gian?
? Tại sao phải xác đònh thời
gian?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài
1, em có thể nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia tiến só

nào đó không?
Không phải các tiến só đều
- Để sắp xếp các sự kiện lòch
sử lại theo thứ tự thời gian.
- Quan sát hình 1 và 2 để rút
ra kết luận của mình.
- Rất cần thiết vì nó giúp
chúng ta hiểu biết nhiều điều,
là nguyên tắc cơ bản quan
trọng của lòch sử.
- Xác đònh thời
gian là nguyên tắc
cơ bản trong việc
tìm hiểu và học tập
lòch sử.
Giáo viên: Trương Minh Tân - 4 -
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
đỗ cùng một năm, phải có
người trước, người sau. Bia
này có thể dựng cách bia kia
rất lâu.
? Dựa vào đâu và bằng cách
nào, con người tính được thời
gian?

? Người xưa đã căn cứ vào
đâu để làm ra lòch?
- Hiện tượng tự nhiên lặp đi
lặp lại  có quan hệ chặt chẽ
với hoạt động của Mặt trời và
Mặt trăng.
- Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng để làm ra lòch.
- Việc xác đònh
thời gian dựa vác
hoạt động của
Mặt trời và Mặt
trăng.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lòch sử và kỉû
niệm” có những đơn vò thời
gian và có những loại lòch
nào?
? Giải thích âm lòch và dương
lòch.
? Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào?
- Đơn vò thời gian: ngày,
tháng, năm. Có hai loại lòch:
Âm lòch và Dương lòch.
- Âm lòch: Mặt trăng quay
quanh Trái đất. Dương lòch:
Trái đất quay quanh Mặt trời.

- Âm lòch: tháng (29 - 30
ngày), năm (360 - 365 ngày).
Dương lòch: tháng (30 - 31
ngày), năm (365 - 366 ngày).
- Dựa vào thời
gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt
trời, Mặt trăng
mà người xưa làm
ra lòch.
- Có hai loại lòch:
Âm lòch và Dương
lòch.
3. Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?
Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian.
? Người ta thống nhất cách
tính thời gian như thế nào?
“Công lòch lấy năm tương
truyền chúa Giê-xu
……………… trước Công
nguyên (TCN)”.
? Theo Công lòch một năm có
bao nhiêu ngày?
? Xác đònh cách tính thế kỉû,
thiên niên kỉû.
Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
- Cho ví dụ trong quan hệ

nước ta với các nước khác.
- Dựa vào các thành tựu khoa
học, dương lòch được hoàn
chỉnh để các dân tộc đều có
thể sử dụng, đó là Công lòch.
- Một năm có 12 tháng hay
365 ngày (năm nhuận thêm 1
ngày).
- 100 năm là 1 thế kỉû, 1000
năm là một thiên niên kỉû.
- Phân biệt trước và sau công
nguyên.
- Do nhu cầu giao
lưu giữa các nước,
các dân tộc, dương
lòch được hoàn
chỉnh thành Công
lòch, để các dân tộc
sử dụng.
- Theo Công lòch:
1 năm có 12 tháng
hay 365 ngày
(năm nhuận có
thêm 1 ngày). 100
năm là 1 thế kỉû,
Giáo viên: Trương Minh Tân - 5 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
1000 năm là một

thiên niên kỉ.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉû và theo năm) của các sự kiện ghi trên
bảng, trong SGK so với năm nay.
5. Dặn dò : (1’)
- Học bài, hoàn thành bài tập, xem trước bài 3 “Xã hội nguyên thủy”.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 6 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần một
Khái quát lòch sử thế giới cổ đại
Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa;
sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.

2. Tư tưởng:
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kó năng:
- Bước đầu rèn luyện kó năng quan sát tranh, ảnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
- Ảnh cuộc sống của người nguyên thủy.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải xác đònh thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong
những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết
chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỉø diệu, vượn bắt đầu thoát
khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
? Con người đã xuất hiện như
thế nào?
Gv nêu những điểm khác
nhau giữa loài Vượn cổ và
Người tối cổ.
- “Cách đây hàng chục triệu
năm …………………………………
gần Bắc Kinh (Trung Quốc)
…”.

- Cách đây hàng
chục triệu năm
loài Vượn cổ
(giống người)
xuất hiện dần dần
Giáo viên: Trương Minh Tân - 7 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
? Sự khác biệt lớn nhất giữa
Vượn và Người là điểm nào?
? Quan sát hình 3 & 4 mô tả
đời sống của Người tối cổ.
- Việc chế tạo ra công cụ sản
xuất, Người có đôi tay khéo
léo, óc phát triển.
- Kiếm sống bằng săn bắt và
hái lượm, biết chế tạo công
cụ lao động, biết sử dụng và
lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
trở thành Người
tối cổ (khoảng 3 -
4 triệu năm trước).
- Người tối cổ
sống theo bầy,
trong hang động,
mái đá. Hái lượm
và săn bắt thú để
ăn.
- Biết ghè đẽo đá,

làm công cụ, biết
sử dụng lửa. Cuộc
sống bấp bênh.
2. Người tinh khôn sống thế nào?
? Người tinh khôn khác
Người tối cổ ở những điểm
nào?
? Người tinh khôn sống như
thế nào?
? Thò tộc là gì?
? Đời sống của Người tinh
khôn như thế nào?
? Công cụ lao động chủ yếu
của Người tinh khôn được
chế tạo bằng gì?
? Hạn chế của công cụ đá?
- Người tinh khôn: bàn tay
nhỏ, khéo léo, các ngón tay
linh hoạt, hộp sọ phát triển,
trán cao, mặt phẳng, cơ thể
gọn và linh hoạt.
Người tối cổ: ngược lại.
- Sống theo bầy.
- Thò tộc là gồm những người
có cùng huyết thống. Sống
quây quần bên nhau và cùng
làm chung, ăn chung.
- Biết trồng trọt và chăn nuôi,
làm đồ trang sức.
- Công cụ đá.

- Dễ vỡ, không đem lại năng
suất cao.
- Trải qua hàng
triệu năm, Người
tối cổ dần dần trở
thành Người tinh
khôn (khoảng 4
vạn năm trước) có
cấu tạo cơ thể
giống người ngày
nay, tư duy phát
triển.
- Sống thành bầy
theo thò tộc (cùng
huyết thống).
- Biết trồng trọt,
chăn nuôi, làm đồ
gốm, đồ trang sức.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
? Đến thời gian nào con
người mới phát hiện ra kim
loại? Đó là kim loại gì?
? Tác dụng của công cụ bằng
- Khoảng 4000 năm TCN con
người phát hiện ra kim loại
(đồng).
- Giúp khai phá đất hoang,
- Khoảng 4000
năm TCN, con
người phát hiện ra

kim loại để chế tạo
Giáo viên: Trương Minh Tân - 8 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
kim loại?
? Sản phẩm dư thừa dã làm
cho xã hội phân hoá như thế
nào?
tăng năng suất lao động, sản
phẩm làm ra nhiều và dư
thừa.
- Phân hoá giàu nghèo dẫn
đến xã hội nguyên thuỷ tan
rã.
công cụ lao động.
- Nhờ đó làm
tăng năng suất lao
động, của cải làm
ra nhiều và dư
thừa.
- Một số người
chiếm hữu của dư
thừa trở nên giàu
có xã hội phân
chia giàu - nghèo,
xã hội nguyên thủy
tan rã, nhường chổ
cho xã hội có giai
cấp.

4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- So sánh Người tinh khôn và Người tối cổ.
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Ý nghóa.
5. Dặn dò : (1’)
- Học bài, xem trước bài 4 “Các quốc gia cổ đại phương Đông”.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 9 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, đòa
điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương
Đông.
2. Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt
đầu có giai cấp.

- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Kó năng:
- Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối
cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Khi công cụ kim loại ra đời, sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã,
xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở
phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông
lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại
phương Đông.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao
giờ?
? Các quốc gia cổ đại
phương Đông ra đời ở đâu?
- Các lưu vực sông lớn (cuối
thiên niên kỉ IV đầu thiên
- Thời gian: Từ

Giáo viên: Trương Minh Tân - 10 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Từ bao giờ?
? Tại sao lại ra đời ở các
dòng sông lớn?
? Họ sống bằng nghề nào là
chính?
? Muốn cho nông nghiệp đạt
năng suất cao họ đã phát huy
khả năng gì?
Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất
cao, lương thực dư thừa.
? Vấn đề gì đã phát sinh?
? Kể tên các quốc gia cổ đại
phương Đông?
niên kỉ III TCN)
- Đất đai màu mỡ nước có đủ
quanh năm.
- Trồng lúa.
- Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào
kênh, máng dẫn nước và
ruộng. Tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng lúa,
đập, gặt).
- Xã hội có giai cấp hình
thành.

- Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà,
Trung Quốc.
cuối thiên niên
kỉ IV - đầu
thiên niên kỉ III
TCN .
- Đòa điểm: ở
Ai Cập, vùng
Lưỡng Hà, Ấn
Độ và Trung
Quốc ngày nay,
trên lưu vực
những dòng sông
lớn như sông
Nin ở Ai Cập,
sông Ti-gơ-rơ
và Ơ-phơ-rát ở
Lưỡng Hà, Ấn
và Hằng ở Ấn
Độ, Hoàng Hà
và Trường
Giang ở Trung
Quốc.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
? Bộ phận đông đảo và có
vai trò quan trọng?
? Nghóa vụ của nông dân ?
? Cuộc sống của họ phụ
thuộc vào ai?
? Đứng đầu quan lại là ai?

? Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
Cho HS quan sát hình 9 và
tìm hiểu về bộ luật Ham-mu-
ra-bi và thần Sa-mát đang
- Nông dân công xã.
- Nhận ruộng đất công xã cày
cấy  nộp một phần thu
hoạch, lao dòch không công
cho quý tộc.
- Quý tộc, quan lại có nhiều
của cải, quyền thế.
- Đứng đầu là Vua có quyền
lực tối cao trong các lónh vực.
- Nô lệ.
- Giải thích các từ : Công xã,
lao dòch, quý tộc, Sa-mát
trong SGK.
Có 3 tầng lớp
chính:
- Nông dân
công xã, đông
đảo nhất và là
tầng lớp sản
xuất chính.
- Quý tộc là
tầng lớp
có nhiều
Giáo viên: Trương Minh Tân - 11 -
Trường THCS Đông Phước A


Giáo án Lòch sử 6
trao bộ luật cho vua Ham-
mu-ra-bi.
? Em có nhận xét gì về đạo
luật này?
? Qua đạo luật,em nghó gì về
người cày thuê ruộng?
- Phục vụ quyền lợi cho giai
cấp thống trò
- Phải làm việc nặng nhọc và
nộp thuế cho chủ ruộng.
của cải
và quyền
thế, bao
gồm vua,
quan lại
và tăng
lữ.
- Nô lệ là
những
người hầu
hạ, phục
dòch cho
quý tộc;
thân phận
không
khác gì
con vật.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
? Các nhà nước cổ đại

phương Đông do ai đứng đầu
đất nước?
? Vua có quyền hành gì?
Ở mỗi nước vua được gọi
dưới các tên gọi khác nhau:
Ở Trung Quốc: thiên tử (con
trời), ở Ai Cập: Pha-ra-ôn
(ngôi nhà lớn), ở Lưỡng Hà:
En-si (người đứng đầu).
? Giúp việc cho vua là tầng
lớp nào?
? Nhiệm vụ của quý tộc?
? Em có nhận xét gì về bộ
máy hành chính của các nước
phương Đông?
- Vua nắm quyền hành và
được cha truyền con nối.
- Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những người
có tội, được coi là đại diện
thánh thần.
- Tầng lớp quý tộc.
- Thu thuế, xây dựng cung
điện, đền tháp và chỉ huy
quân đội.
- Bộ máy hành chính từ trung
ương đến đòa phương còn đơn
giản và do quý tộc nắm giữ.
- Vua có quyền
đặt ra luật pháp,

chỉ huy quân
đội, xét xử
những người có
tội, được coi là
người đại diện
của thần thánh ở
dưới trần gian.
- Giúp việc cho
vua là bộ máy
hành chính từ
trung ương đến
Giáo viên: Trương Minh Tân - 12 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
đòa phương gồm
toàn quý tộc.
Họ lo việc thu
thuế, xây dựng
cung điện, đền
tháp và chỉ huy
quân đội.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
5. Dặn dò : (1’)
Học bài, xem trước bài 5 “Các quốc gia cổ đại phương Tây”.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________

___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 13 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, đòa
điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương
Tây.
2. Tư tưởng:
- Sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
3. Kó năng:
- Mối quan hệ lô-gíc giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu
vực.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại
phương Tây.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Thời Cổ đại các quốc gia không chỉ hình thành ở những dòng sông lớn nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn được hình thành ở những nơi khó khăn khác như
ở miền nam châu Âu nơi hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự hình thành và xã hội của những quốc gia đó.
Bài mới: (32’)
Giáo viên: Trương Minh Tân - 14 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
GV xác đònh Hy Lạp và
Rôma trên bản đồ.
? Các quốc gia cổ đại
phương Đông ra đời vào thời
gian nào?
? Còn ở phương Tây thì sao?
? Vò trí Đông khác Tây?
? Các quốc gia cổ đại
phương Tây có khó khăn và
lợi thế gì?
- Cuối thiên niên kỉ IV, đầu
thiên niên kỉ III trước công
nguyên.
- Đầu TNK I TCN.

- Đông: lưu vực sông lớn.
Tây: Đồi núi đá vôi xen lẫn
thung lũng.
- Khó khăn: không thích hợp
phát triển nông nghiệp. Lợi
thế: nghề thủ công và phát
triển ngoại thương.
- Thời gian: đầu
thiên niên kỉ I
TCN.
- Đòa điểm: trên
bán đảo Ban-
căng và I-ta-li-
a, đất đai ở đây
không thuận lợi
cho việc trồng lúa,
nhưng lại có nhiều
hải cảng tốt, thuận
lợi cho buôn bán
đường biển.
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào?
? Nền kinh tế chính là gì ?
? Xã hội có những tầng lớp
nào? Cuộc sống của họ như
thế nào?
- Công thương nghiệp, ngoại
thương.
- Chủ nô: Chủ xưởng, chủ lò,
chủ thuyền, sống sung sướng.
Nô lệ: làm việc cực nhọc.

Có 2 giai cấp:
- Chủ nô gồm các
chủ xưởng, chủ
thuyền buôn rất
giàu có và có thế
lực, sở hữu nhiều
nô lệ.
- Nô lệ: số lượng
rất đông, là lao
động chính trong
xã hội, bò chủ nô
bóc lột và đối xử
rất tàn bạo.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
? Nô lệ ở các quốc gia cổ đại
phương Tây như thế nào?
? Chế độ chiếm hữu nô lệ là
- Chiếm đông đảo và bò bóc
lột tàn nhẫn, là lực lượng chủ
yếu trong xã hội nhưng thân
phận lệ thuộc chủ nô.
- Xã hội có hai giai cấp là chủ
Giáo viên: Trương Minh Tân - 15 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
gì?
nô và nô lệ. Xã hội sống chủ
yếu dựa vào sự lao động của
nô lệ (chiếm đoạt sức lao

động của nô lệ) nên gọi là xã
hội chiếm hữu nô lệ.
Xã hội có hai
giai cấp là chủ nô
và nô lệ. Mà
người chủ nô thống
trò và bóc lột sức
giai cấp nô lệ. Đó
là chế độ Chiếm
hữu nô lệ.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu, từ bao giờ.
- Giải thích khái niệm Chế độ chiếm hữu nô lệ.
5. Dặn dò : (1’)
Học bài, xem trước bài 6 “Văn hóa cổ đại”.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 16 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần:
Tiết PPCT:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6
VĂN HÓA CỔ ĐẠI

***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lòch,
chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lòch, chữ cái abc, ở nhiều
lónh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
2. Tư tưởng:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kó năng:
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh
ảnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ
tượng hình, tượng lực só ném đóa
- Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có).
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Kể tên
các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Vì sao gọi là xã hội
chiếm hữu nô lệ?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn
minh. Trong buổi bình minh của lòch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã
Giáo viên: Trương Minh Tân - 17 -
Trường THCS Đông Phước A


Giáo án Lòch sử 6
sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được
thừa hưởng.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa
gì?
? Để có thể cày cho cấy đúng
thời vụ, người phương Đông
đã có những kiến thức gì?
? Làm nông nghiệp cần biết
ngày tháng hay không, bằng
cách gì?
? Làm thế nào để lưu lại cho
đời sau này chúng ta sử
dụng?
Cho hs quan sát hình 11.
? Chữ tượng hình được viết ở
đâu?
? Ngoài ra người ta dùng cái
gì để ghi ngày tháng, tính
toán đo đạc?
Người Ấn Độ sáng tạo
thêm được số 0. Tính được số
pi=3,16.
? Các dân tộc phương Đông
đã xây dựng những công
trình kiến trúc gì?
Cho hs quan sát H.12, 13.
- Tri thức về thiên văn.

- Cần. Làm ra lòch, chủ yếu là
âm lòch (dựa vào sự di chuyển
của Mặt Trăng quanh Trái
Đất).
- Nghó ra chữ viết – chữ tượng
hình (là dùng hình giản lược
của một vật để làm chữ gọi
vật đó hoặc dùng một số
đường nét làm chữ để thể hiện
một ý nào đó).
- Trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa,
thẻ tre, các phiến đất sét ướt
rồi đem nung khô.
- Họ nghó ra phép đếm đến 10
để tính toán đo đạc.
- Kim tự tháp ở Ai Cập, thành
Babilon ở Lưỡng Hà.
- Làm ra lòch
(âm lòch): một
năm có 12 tháng,
mỗi tháng có 29
hoặc 30 ngày, biết
làm đồng hồ đo
thời gian.
- Sáng tạo chữ
tượng hình (mô
phỏng vật thật để
nói lên ý nghó của
con người).
- Toán học: phát

minh ra phép đếm
đến 10, chữ số từ 1
đến 9 và số 0, tính
được số Pi bằng
3,16.
- Kiến trúc: có
những công trình
kiến trúc đồ sộ,
như: Kim Tự Tháp
ở Ai Cập, thành
Ba-bi-lon ở
Giáo viên: Trương Minh Tân - 18 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Lưỡng Hà…
2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
? Người phương Tây và
phương Đông đã có cách tính
khác nhau về lòch như thế
nào?
? Trên cơ sở học tập chữ viết
của người phương Đông,
người Hi Lạp và Rôma đã
sáng tạo chữ viết ra sao?
? Còn các ngành khoa học cơ
bản thì như thế nào?
? Nêu những thành tựu chung
về văn học, kiến trúc, điêu
khắc, tạo hình?

- Phương Đông: tính tháng
theo Mặt trăng. Phương Tây:
tính năm theo Mặt trời.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b,
c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là
26 chữ cái.
- Đọc SGK để tìm những
đóng góp của ngành khoa học
cơ bản.
- Có bộ sử thi nổi tiếng của
Hô-me, những vở kòch thơ độc
đáo của Et-sin… đền Pác-tơ-
nông, đấu trường Cô-li-dê,
tượng lực só ném đóa, tượng
thần vệ nữ…
- Sáng tạo ra
Dương lòch, chính
xác hơn: một năm
có 365 ngày 6 giờ,
chia thành 12
tháng.
- Sáng tạo ra hệ
chữ cái a, b, c gồm
26 chữ, đang được
dùng phổ biến.
- Đạt tới trình độ
cao ở các ngành
khoa học: số học,
vật lý, thiên văn,
triết học, lòch sử,

đòa lý…
- Văn học nghệ
thuật và kiến trúc,
điêu khắc được cả
thế giới biết đến
và thán phục.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ
đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
5. Dặn dò : (1’)
- Học bài, chuẩn bò bài 7 “Ôn tập”.
*Rút kinh nghiệm:
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Giáo viên: Trương Minh Tân - 19 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần: 07
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 7
ÔN TẬP
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:

- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học
tập phần lòch sử dân tộc.
2. Kó năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác đònh các điểm chính.
B. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ
đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến
ngày nay?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Phần một của chương trình lòch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lòch
sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người
đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng
những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn
hoá quý giá để lại cho đời sau.
Giáo viên: Trương Minh Tân - 20 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6

Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò và Nội dung GHI
1/ Những dấu vết của Người tối cổ
(Người vượn) được phát hiện ở
đâu?
? Người tối cổ chuyển thành người
tinh khôn vào thời gian nào?
2/ Những điểm khác nhau giữa
Người tinh khôn và Người tối cổ
thời nguyên thủy:
3, 4 và 5/ Các quốc gia, tầng lớp xã
hội, nhà nước thời cổ đại:
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn
nào?
? Các tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại?
? Các loại nhà nước thời cổ đại ?
? Thế nào là nhà nước quân chủ
chuyên chế, nhà nước dân chủ chủ
nô hoặc cộng hoà?
6/ Những thành tựu văn hoá của
thời cổ đại:
? Hãy cho biết những thành tựu văn
hoá lớn của thời cổ đại?
- Chữ viết, chữ số
- Các ngành khoa học cơ bản
- Các công trình nghệ thuật lớn.
7/ Đánh giá các thành tựu văn
hoá của thời cổ đại:
- Miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-

đô-nê-xi-a), ở gần Bắc Kinh (Trung Quốc)
v.v… cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm.
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao động
sản xuất.
Đặc
điểm
Người tối cổ Người tinh
khôn
Con
người
Đứng ngã về
phía trước, trán
nhô, tay dài quá
gối, chỉ làm
những việc đơn
giản.
Đứng thẳng,
trán cao, hàm
lùi vào, răng
gọn, đều, tay
chân như
người ngày
nay.
Công cụ
Đá, cành cây Đá, sừng, tre,
gỗ, đồng…
Tổ chức
xã hội
Sống theo bầy Sống theo thò
tộc

Các quốc
gia cổ đại
Tên
nước
Các
tầng lớp
xã hội
Các loại
nhà nước
Phương
Đông
Ai Cập,
Lưỡng
Hà, n
Độ,
Trung
Quốc
Nông
dân
công xã,
quý tộc,
nô lệ
Quân chủ
chuyên
chế
Phương
Tây
Hi Lạp,
Rô-ma
Chủ nô,

nô lệ
Dân chủ
chủ nô,
Cộng hoà
Chữ viết
Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa
học cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý,
triết học, lòch sử, đòa lý, văn
học
Các công Kim tự tháp, Thành Ba-bi-lon,
Giáo viên: Trương Minh Tân - 21 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
trình nghệ
thuật lớn
Đền Pác-tê-nông, Đấu trường
Cô-li-dê…
- Phong phú, đa dạng, vó đại.
- Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn
minh nhân loại sau này.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
5. Dặn dò : (1’)
- Học bài, xem trước bài 8 “Thời nguyên thủy trên đất nước ta”.

Giáo viên: Trương Minh Tân - 22 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
Tuần: 08
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần hai
Lòch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
Chương I
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8
THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
***
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ
đến Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
trên đất nước ta.
2. Tư tưởng:
- Lòch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Kó năng:
- Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.

C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét và sửa các bài tập lòch sử.
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lòch sử lâu đời, cũng
trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
Bài mới: (32’)
Giáo viên: Trương Minh Tân - 23 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Sử dụng bản đồ giới thiệu
cảnh quan nước ta thời xưa.
“Thời xa xưa, nước ta là một
vùng rừng núi ………………………
muông thú và con người”.
? Tại sao thực trạng cảnh
quan đó lại rất cần thiết đối
với người nguyên thuỷ?
? Người tối cổ là những
người như thế nào ?
? Những dấu vết của Người
tối cổ được tìm thấy trên đất
nước ta gồm có những gì?
được tìm thấy ở đâu?
? Em có nhận xét gì về đòa

điểm sinh sống của người tối
cổ trên đất nước ta?
- Vì họ sống chủ yếu dựa vào
thiên nhiên.
- Khi đi khom về phía trước,
ngón tay còn vụng. Sống theo
bầy, biết chế tạo công cụ lao
động, biết sử dụng lửa.
- “Ở các hang Thẩm Khuyên,
Thẩm Hai (Lạng Sơn), …………
……………………… đá ghè mỏng…
ở nhiều chỗ”.
- Người tối cổ sinh sống trên
khắp đất nước ta.
- Ở các hang Thẩm
Khuyên, Thẩm Hai
(Lạng Sơn), phát hiện
những chiếc răng của
người tối cổ, cách đây 40
– 30 vạn năm.
- Ở núi Đọ, Quan Yên
(Thanh Hóa), Xuân
Lộc (Đồng Nai)…,
người ta phát hiện nhiều
công cụ đá, ghè đẽo thô
sơ…
2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
? Nhờ đâu Người tối cổ
chuyển thành Người tinh
khôn?

? Trong quá trình sinh sống
Người tối cổ đã mở rộng đòa
bàn sinh sống ở những nơi
nào?
? Người tối cổ đã làm gì để
tăng thêm nguồn thức ăn?
? Vào khoảng thời gian nào
trên đất nước ta thì Người tối
cổ chuyển dần thành Người
tinh khôn?
? Dấu vết của Người tinh
khôn đầu tiên được tìm thấy ở
đâu?
- Nhờ lao động sản xuất.
- Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang
Hùm (Yên Bái), Thung Lang
(Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng
Sơn).
- Họ cải tiến dần việc chế tạo
công cụ đá.
- Vào khoảng 3 – 2 vạn năm
trước đây.
- Mái đá Ngườm (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ),
và nhiều nơi thuộc Lai Châu,
Sơn La, Bắc Giang, Thanh
- Vào khoảng 3 -2 vạn
năm trước đây trên đất
nước ta Người tối cổ
chuyển thành Người tinh

khôn.
Giáo viên: Trương Minh Tân - 24 -
Trường THCS Đông Phước A

Giáo án Lòch sử 6
? Công cụ lao động của
Người tinh khôn trong giai
đoạn này như thế nào?
Hoá, Nghệ An…
- Công cụ bằng đá được ghè
đẽo thô sơ, có hình thù rõ
ràng.
- Công cụ chủ yếu là hòn
cuội, được ghè đẽo thô sơ,
có hình thù rõ ràng.
3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?
? Công cụ sản xuất thời này
có đặc điểm gì?
? Đòa bàn sinh sống mở rộng
ra sao?
? Trong chế tác công cụ đá
có gì đặc biệt?
? So sánh công cụ ở hình 20
với các công cụ ở hình 21,
22, 23?
? Theo em, ở giai đoạn này
có thêm những điểm gì mới?
Đó là những điều kiện mở
rộng sản xuất, nâng cao dần
cuộc sống.

- Được cải tiến với việc dùng
nhiều loại đá khác nhau.
- “Hàng loạt hang động, mái
đá …………………………………………
Bàu Tró (Quảng Bình)”.
- Biết mài ở lưỡi cho sắc. Rìu
ngắn, rìu có vai ngày càng
nhiều.
- Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi
rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
- Xuất hiện các loại hình công
cụ mới, đặc biệt là đồ gốm.
- Công cụ thường xuyên
được cải tiến, rìu đá được
mài ở lưỡi cho sắc. Rìu
ngắn, rìu có vai ngày
càng nhiều, có niên đại từ
12000 đến 4000 năm cách
ngày nay.
- Ngoài ra, họ vẫn dùng
rìu đá cuội, một số công
cụ bằng xương, bằng
sừng.
- Có điều kiện mở rộng
sản xuất, nâng cao cuộc
sống.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở
đất nước ta theo mẫu: thời gian, đòa điểm chính, công cụ.
5. Dặn dò : (1’)

- Học bài, xem trước bài 9 “Đời sống của Người nguyên thủy trên đất nước ta”.
Giáo viên: Trương Minh Tân - 25 -

×