Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo án lịch sử 7 theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.34 KB, 125 trang )

Tuần 1 PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1: Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở
CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH.
- Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại khác
kinh tế lãnh địa ra sao.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của XH.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Á để xác định vị trí các quốc gia.
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt đông lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ở Lịch sử lớp 6 đã học về lịch sử các quốc gia cổ đại Phương Tây, em hãy
kể tên một vài quốc gia CĐPT?
3. Bài mới: Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và ở
đây các quốc gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ PK (thay thế chế độ
CHNL) đó là các nước Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt, sau này phát triển Anh, Pháp,
TBN, Ý. Vậy, để hiểu được quá trình hình thành và phát triển các nước PKCA đã diễn ra
như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động cả lớp, cá nhân.
- HS tìm hiểu mục 1 SGK.
- GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn
tại đến thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc


manh từ P.Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu
diệt.
? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma,
người Giéc – man đã làm gì?
Những việc làm đó đã tác động như thế nào
đến sự hình thành XHPK ở Châu Âu.
? Như vậy, lãnh chúa PK và nông nô được
hình thành từ những tầng lớp nào của XH
cổ đại?
Hoạt động cá nhân.
- HS quan sát h1 SGK + kết hợp với SGK
? Em hãy miêu tả lãnh địa PK và cuộc sống
của lãnh chúa, nông nô trong lãnh địa đó?
-HS miêu tả về các khía cạnh tổ chức, đời
sống, sự phát triển kinh tế.
1.Sự hình thành xã hội PK
ở Châu Âu.
- Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ V, người Giéc-
man tiêu diệt các quốc gia cổ đại-> Lập
nên nhiều vương quốc mới.
- Chiếm ruộng đất chia cho các thủ lĩnh
quân sự →quý tộc → lãnh chúa.
- Nô lệ + nông dân mất ruộng không có
ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh chúa-
> nông nô
⇒ Xã hội phong kiến hình thành .
2. Lãnh địa phong kiến
- Lãnh địa: khu đất nông thôn rộng lớn:
đất, rừng, ao hồ, nhà thờ …
- Đời sống trong lãnh địa:

1
? Đời sống, quyền hành của hai giai cấp
ntn?
- GV miêu tả lại lãnh địa theo tài liệu tham
khảo ở SGV.
Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …”
? Em hãy nêu những đặc điểm chính của
nền kinh tế lãnh địa? (Họ sản xuất ra những
gì, có buôn bán với các lãnh đia không?)
Hoạt động cả lớp, nhóm
HS tìm hiểu SGK
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện
các thành thị trung đại?
Quan sát h2: Hội chợ ở Đức.
? Hãy mtả về hội chợ: bức tranh đó ntn?
- Bức tranh hội chợ mtả khung cảnh buôn
bán sôi động, hoạt động chủ yếu là buôn bán
-> kinh tế phát triển.
? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm
nghề gì ?
? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với
nền kinh tế lãnh địa?( HS thảo luận – trả
lời)
- Kinh tế lãnh địa: tự sx, tư liệu TCN gắn
chặt với NN nhưng chủ yếu là NN.
- Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và
thương nghiệp (giao lưu buôn bán) .
? Thàmh thị ra đời có ý nghĩa như thế nào?
+ Lãnh chúa: quyền sở hữu toàn bộ, đặt
ra tô thuế, mức thuế, lập pháp, sống đầy

đủ, xa hoa.
+ Nông nô: phụ thuộc về kinh tế, đời
sống cực khổ.
- Kinh tế: Tự cấp , tự túc không trao đổi
với bên ngoài.
3.Sự xuất hiện các thành thị
trung đại.
- Nguyên nhân: Thợ thủ công đưa hàng
hoá thừa tập trung 1 nơi buôn bán, lập
xưởng sản xuất ⇒ thành thị trung đại ra
đời.
- Tổ chức: Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà
cửa…
Tầng lớp: Thị dân (TTC + thương nhân).
- Vai trò: Thúc đẩy XH phong kiến
Châu Âu phát triển .
4. Củng cố: Thành thị trung đại được xác định bởi yếu tố nào sau đây:
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
A. Các lãnh địa phong kiến ngoài sản phẩm nông ngiệp là chủ yếu còn làm ra một số mặt
hàng thủ công.
B. Sản phẩm của các lãnh địa phong kiến không những để dùng mà còn đem buôn bán
trao đổi với nhau.
C. Một bộ phận nông nô trở thành thợ thủ công, thương nhân chuyên xản xuất buôn bán
tập trung ở các đầu mối giao thông để sinh sống và lập nên phường hội.
5. Dặn dò: - Học bài cũ, xem trước bài mới.

Tiết 2: Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến Châu
Âu.
2
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự ptriển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên
CNTB.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
B. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động Lên lớp:
1. Ổn đinh :
2. Bài cũ: ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị
có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiên thức
Hoạt độngcả lớp, cá nhân.
? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?
Hs nghiên cứu SGK

trả lời.
- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con
đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát
kiến địa lí? TK XV.
? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần

có những điều kiện gì?
Hs quan sát bản đồ h3.
Hãy miêu tả tàu Caraven
- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đuôi tàu, có
bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có ⇒
vượt biển lớn.
Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến
địa lí.
? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em
biết (trình bày trên bản đồ)
→ Hs trình bày → Gv bổ sung
- Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô lôm
bô, Ga-ma, Ma-gien-lan.
? Nêu kết quả và sự tác động của những
cuộc PKĐL đến xã hội Châu Âu?

Hoạt động nhóm, cá nhân
? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và thương
nhân đã làm gì?
Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng.
? Những việc làm đó đã tạo ra những biến
1. Những cuộc phát kiến lớn
về địa lí.
a. Nguyên nhân :
- Sản xuất phát triển -> cần nguyên liệu ,
cần thị trường.
- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu
thuyền lớn, la bàn…)
b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :
- 1487 Đi-a-xơ vòng qua điểm cực Nam

Châu Phi.
- 1492 → C.Cô Lôm bô tìm ra Châu Mĩ
- 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4
chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi
đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ)
-1519-1522: Ma-gien-lan đoàn thám
hiểu đầu tiên vòng quanh trái đất.
c. Kết quả : Mang lại của cải quý giá,
nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á,
Phi, Mĩ ⇒ thúc đẩy thương nghiệp phát
triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở Châu
Âu.
Quí tộc và tư sản đã có được nguồn vốn
ban đầu và đội ngũ đông đảo những
người làm thuê.
3
đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?
Công trường thủ công (200-300 người-có
sự phân công lao động, kỹ thuật ⇒ hiệu quả
lao động cao)
? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ
giai cấp tầng lớp nào trong xã hội?
- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý
tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải
⇒ g/c TS.
- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa ⇒ làm thuê,
bị bóc lột thậm tệ ⇒ g/c VS.
- Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa PK
⇒ đấu tranh chống quý tộc ⇒ tạo đk quan

hệ sản xuất TBCN phát triển.
- Cướp bóc của cải, tài nguyên thuộc địa.
- Buôn bán nô lệ da đen, cướp biển.
- Rào đất cướp ruộng
->Tạo ra một số vốn và người làm thuê
⇒ quá trình tích lũy TB.
Biến đổi:
- Kinh tế: + Công trường thủ công
+ Công ty thương mại.
Ra đời hình thức kinh doanh tư bản.
- Xã hội: 2 giai cấp mới ra đời: giai cấp
CN ( vô sản) và giai cấp TS.
- Chính trị : TS > < PK > < VS
=> Quan hệ sản xuất TBCN hình thành .
4. Củng cố:
Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử dụng
nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công ⇒ mối quan hệ sx mới làm nảy
sinh 2 giai cấp mới trong XH ⇒ Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong lòng XHPK.
Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ không được hình
thành ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng):
A. Mở rộng thị trường buôn bán trong và ngoài nước.
B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ buôn bán , bóc lột, cướp bóc.
C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô lệ bắt
được.
5. Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài 3.


Tuần: 2
Tiết 3. Bài 3.

CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG
KIẾN THỜIHẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hs nắm được:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
4
Ngày… tháng….năm 2011
Ký duyệt
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến XHPK Châu Âu lúc bấy giờ.
2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng phân tích cơ cấu g/c để chỉ ra >< thấy được nguyên nhân
sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
loài người, của giai cấp TS.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu. Tranh ảnh các thành tựu,
danh nhân của thời văn hóa phục hưng.
2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động lên lớp: 1. ổn định:
2. Bài cũ: ? Quan hệ TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Như vậy, ở bài trước ta thấy được sự ptriển ktế của g/c
TS và ngay trong lòng XHPK đã hình thành quan hệ SXTBCN, g/c TS đã có thế lực về
kinh tế nhưng lại chưa có địa vị chính trị tương xứng, do đó học đã đấu tranh chống lại
chế độ PK và mũi tấn công đầu tiên là tấn công vào văn hóa và tôn giáo.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt độngcả lớp, cá nhân
Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại trong
bao lâu? (TK V – XV)
? Vì sao g/c TS đứng lên đấu tranh chống
g/c quý tộc PK? (Nguyên nhân xuất hiện

phong trào văn hóa PH?)
GV giải thích k/n “Văn hóa PH”: Phục hưng
tinh thần của nền văn hóa cổ Hi Lạp và
RôMa ⇒ sáng tạo nên nền văn hóa mới của
giai cấp TS.
? Phong trào Văn hóa PH bắt đầu từ đâu,
vào thế kỉ mấy?
- Hs trả lời, gv dùng bản đồ để chỉ cho hs:
VHPH bắt đầu ở Ý TK XIV, sang TK XV-
XVI lan rộng khắp Tây Âu → để lại di sản
văn hóa khổng lồ.
+ Văn học: - Đan Tê.
? Văn hóa PH đã thu được thành tựu gì?
Nội dung cơ bản của ptrào văn hóa PH?
- Đan tê (Ý) – “hài kịch thần thánh”.
- Xéc Van Téc (TBN) – “Đôn ki hô tê”.
-Sếchpia – “Hăm lét”, “Ô ten lô”, “Rômêô
và Juliet”.
+ Về nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội
họa, kiến trúc, điêu khắc
Gv cho xem tranh và các tác phẩm của
Lê -ô - na Đơ-vanh –xi, Ra – bơ -le
? Qua các tác phẩm, các tác giả muốn nói
lên điều gì?
1. Phong trào Văn hóa Phục
hưng (TK XIV - XVII)
- Nguyên nhân:
+ Chế độ phong kiến kìm hãm sự
phát triển của xã hội.
+Giai cấp TS có thế lực về kinh

tế nhưng chưa có địa vị XH ->
đấu tranh trên mặt trận văn hóa
⇒ thời kỳ Văn hóa Phục hưng.
- Thành tựu :
+ Văn học, nghệ thuật: (họa sĩ
Lêônađvanhxi) hội họa, kiến trúc,
điêu khắc.
+ Khoa học và triết học.
- Nội dung:
+ Phê phán XHPK và giáo hội .
+ Đề cao giá trị con người .
+ Mở đường cho sự phát triển của
VH nhân loại .
5
? Vai trò, giá trị của nền Văn hóa PH?
- Phát động quần chúng đấu tranh chống
PK.
Hoạt động nhóm, cá nhân
? Tìm hiểu SGK, cho biết nguyên nhân dẫn
đến các cuộc cải cách tôn giáo?
⇒ Giai cấp TS mà khởi xướng là LuThơ →
cải cách tôn giáo - Can vanh .
Gv giới thiệu 1 vài nét về LuThơ, CanVanh.
? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách
của LuThơ và Can Vanh?
HS thảo luận nhóm.
? Tác động của phong trào cải cách tôn
giáo?
+Tôn giáo chia làm 2 phái (đạo tin lành và
Kitô giáo).

+ Châm ngòi cho các cuộc k/n nông dân.
2. Phong trào cải cách tôn giáo.
- Nguyên nhân:
+ Giáo hội tăng cường bóc lột,
thống trị nhân dân
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự
phát triển của giai cấp TS đang
lên.
- Nội dung:
+ Phủ nhận vai trò thống trị của
giáo hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ
phiền toái.
+ Đòi quay về giáo lí Kitô
nguyên thủy (hạn chế).
- Tác động :
+ Đạo Ki tô bị phân hoá .
+ Châm ngòi cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
4. Củng cố: Gv khái quát lại bài học: Khẳng định vai trò của Văn hóa PH và cải cách
tôn giáo là những đòn tần công, những cuộc đấu tranh công khai của g/c TS vào XHPK
suy tàn, nó còn châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế
độ PK.
Bài tập: Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phụ hưng và của giáo hội Kitô:
Nội dung tư tưởng của phong trào văn
hoá phụ hưng:
- Đề cao giá trị chân chính con
người.
- Con người phải được tự do phát
triển.
- Xây dựng nhận thức thế giới trên

quan điểm duy vật
- Đề cao khoa học tự nhiên.
Nội dung tư tưởng của giáo hội Kitô:
- Chúa , thần thánh quyết định mọi
việc từ lớn đến nhỏ trên thế gian.
- Con người sướng hay khổ là do
chúa, thần thánh định sẵn, do vậy
không nên đòi hỏi hay đấu tranh.
HS làm bài , GV nhân xét , bổ sung.
5. Dặn dò:
- Dăn học sinh về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu bài 4
Tiết 4: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Xã hội PKTQ được hình thành như thế nào.
- Tên gọi và thứ tự các triều đại PKTQ.
- Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XHPK TQ.
2. Kĩ năng:
6
- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình
phát triển của LS VN.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh: Vạn Lí Trường Thành, Cố cung; cung điện.
2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu

liên quan bài học .
C.Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Phong trào cải cách tôn giáo và phong trào VHPH đã có tác động trực tiếp
như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung
Quốc đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, thời kì phong kiến Trung Quốc ra đời
sớm và kết thúc muộn.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Gv khái quát: đặc điểm chung để hình thành
nên các quốc gia cổ đại Phương Đông (TQ)
là đều được hình thành ở lưu vực các con
sông lớn (TQ: Hoàng Hà).
? Cuối thời kì cổ đại, TQ đã có những tiến bộ
gì trong sản xuất?
? Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho
XH có những biến đổi gì?
- XH: + địa chủ xuất hiện: quí tộc cũ, nông
dân giàu có.
+ Nông dân bị phân hóa → giàu: địa chủ.
→ giữ được ruộng: nông dân - tự canh.
→ mất ruộng: nông dân lĩnh canh (tá điền).
? Vậy, g/c địa chủ và nông dân tá điền được
hình thành ntn ở TQ? (Hs trả lời, gv khái
quát ghi như trên).
- Gv: sự xuất hiện 2giai cấp mới → quan hệ
sản xuất PK: đây là sự thay thế trong quan hệ
bóc lột (cổ đại: quý tộc bóc lột nông dân
công xã; PK: địa chủ bóc lột tá điền).

- Gv: như vậy từ thời nhà Tần – Hán XH
PKTQ đã được hình thành.
Hoạt động cá nhân.
? Hãy nêu những chính sách đối nội của các
vua thời Tần ?
? Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ
Hoàng bắt nhân dân xây dựng .
1. Sự hình thành xã hội phong
kiến ở Trung Quốc.
* Kinh tế:
- Công cụ bằng sắt: → diện tích
gieo trồng mở rộng → năng suất
lao động phát triển.
* Xã Hội : Xuất hiện các giai cấp
mới:
+ Quan lại, nông dân giàu -> Địa
chủ .
+ Nông dân lĩnh canh -> tá điền.
→ Quan hệ sản xuất hình thành .
2. Xã hội Trung Quốc thời
Tần – Hán.
a. Thời Tần
*Đối nội: - Xây dựng nhà nước
chuyên chế (quyền lực tập trung
vào tay vua) chia đất nước thành
các quận huyện.
- Cử quan lại đến cai trị .
7
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Hs quan sát h8: Tượng gốm trong lăng mộ

Tần Thủy Hoàng ? Từ đó em có nhận xét gì?
? Chính sách đối ngoại của nhà Tần?
? Nhà Hán đã ban hành những chính sách
gì?Tác dụng của những chính sách đó?
?So sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán.
(Tần: 15 năm; Hán: 426năm).
? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu hơn rất nhiều so
với nhà Tần.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
?Nêu những cách đối nội của nhà Đường?
?Nhà Đường đã có biện pháp gì để thúc đẩy
nông nghiệp phát triển? Em hiểu thế nào là
cs quân điền?
Thảo luận nhóm
? Em có nhận xét gì về chính sách đối nội
của nhà Đường?
? Nhà Đườg đã thực hiện chính sách đối
ngoại như thế nào?
Gv sử dụng bản đồ cho hs thấy được những
nước láng giềng mà TQ xâm chiếm.
- Liên hệ đến Việt Nam. ( Nhà Đường đã đặt
ách đô hộ lên đất nước ta như thế nào?)
- Thông nhất chế độ đo lường,
tiền tệ.
- Bắt lao dịch
* Đối ngoại: xâm lược mở rộng
chiến tranh xâm lược.
b. Thời Hán :
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà
khắc.

- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất.
=> Kinh tế phát triển, XH ổn
định.
3. Sự thịnh vượng của Trung
Quốc thời Đường.
* Đối nội: - Bộ máy nhà nước
được củng cố, hoàn thiện.
- Cử người thân tín và thi cử chọn
nhân tài …
- NN: giảm thuế, chính sách quân
điền -> Nông nghiệp phát triển,
đất nước phồn thịnh.
* Đối ngoại: Tìm mọi cách để mở
rộng bờ cõi -> lãnh thổ Trung
Quốc rộng lớn ⇒ cường thịnh
nhất Châu Á.
4. Củng cố
? Chế độ phong kiến ở TQ được xác lập vào thời gian nào? Những giai cấp chính trong
xã hội?
? Sự thịnh cường của TQ thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
( Kinh tế phát triển, XH ổn định , Bờ cõi được mở rộng )
5. Dặn dò: Học bài cũ, Làm câu hỏi 1,2 (SGK). Chuẩn bị phần tiếp theo.
Tuần 3
Tiết 5 -* Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
( Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nắm được những nét cơ sơ lược của TQ dưới Tống – Nguyên, Minh – Thanh.
- Thấy được những mầm mống qhệ TBCN bắt đầu xuất hiện.

8
Ngày … tháng….năm 2011
Ký duyệt
- Thấy được những thành tựu rực rỡ về văn hoá- KH KT của Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình
phát triển của LS VN.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh văn hoá - KHKT của Trung Quốc, các lăng tẩm, cung điện.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quá trình hình thành
XHPK ở TQ, và TQ đã trở thành một nước cường thịnh nhất Châu Á. Sau thời Đường,
TQ lâm vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ (907-960). Năm 960, nhà Tống thành lập,
TQ thống nhất và tiếp tục phát triển.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thứ
Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã
thực hiện cs gì? (HS trả lời SGK).
? Mục đích của nhà Tống khi thực hiện
những chính sách đó?
GV: Thực hiện những chính sách tiến bộ
đó, nhà Tống đã muốn khôi phục và phát
triển đất nước nhưng TQ không còn được
hưng thịnh như trước nữa, giữa lúc đó vua

Mông Cổ Hốt Tất Liệt đem quân tiêu diệt
Tống, lập nên nhà Nguyên ở TQ.
Thảo luận nhóm:
? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà
Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì
sao có sự khác nhau đó?
- Người Mông Cổ có địa vị cao , được
hưởng đặc quyền , đặc lợi.
- Người Hán bị cấm đoán đủ mọi thứ
-> Nhà Nguyên ngoại bang…
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Trình bày những thay đổi về chính trị của
TQ từ sau thời Minh-Thanh?
? Sự suy yếu của XHPKTQ thời Minh –
Thanh được biểu hiện ntn?
- Vua quan đục khoét, sống xa hoa.
- Nông dân, thợ thủ công: nộp thuế, đi lính,
xây dựng nhiều công trình.
? Những mầm mống kinh tế TBCN ở TQ
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên
a. Nhà Tống:
- Miễn giảm thuế, sưu dịch, mở mang
thuỷ lợi.
- Khuyến khích phát triển thủ công
nghiệp.
- Có nhiều phát minh.
-> Đời sống nhân dân ổn định trở lại.
b. Nhà Nguyên: Mông Cổ diệt người
Tống, lập nhà Nguyên. Chính sách cai trị
kì thị đối với người Hán : Phân biệt đối

xử.
c. Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh
xâm lược.
5. Trung Quốc thời Minh – Thanh.
* Chính trị
- 1368 Nhà Minh thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644 Nhà Thanh thành lập
* Xã hội : Trung Quốc lâm vào khủng
hoảng :
+ Vua quan sa đọa
+ Đời sống nhân dân cực khổ.
9
xuất hiện như thế nào?
- Xưởng dệt chuyên môn hóa cao → nhiều
công nhân.
- Thương cảng lớn → buôn bán -> thành thị
được mở rộng.
GV: Lịch sử PK TQ hình thành và phát
triển trong thời gian dài nhất trên thế giới,
trong quá trình phát triển của mình khi hưng
thịnh, khi suy vong nhưng TQ vẫn đạt được
những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT và
có ảnh hưởng đến các nước láng giềng, đặc
biệt VN những thành tựu đó như thế nào ta
tìm hiểu mục 6.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc SGK
? Nêu những thành tựu về văn hóa, nghệ
thuật mà nhân dân TQ đạt được trong thời

PK ?
Kể một số tác phẩm văn học lớn :Tây du kí,
Tam quốc diễn nghĩa…
? Người TQ đã thu được thành tựu gì về
mặt KH-KT?
HS quan sát H 9-10 và nhận xét :
- Đồ sộ , kiên cố, hài hoà, đẹp.
- Tinh xảo, điêu luyện, đạt trình độ cao.
* Kinh tế :
+ Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN.
+ Buôn bán với nước ngoài được mở rộng
* Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh xâm
lược.
6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung
Quốc thời PK.
* Văn hóa:
- Tư tưởng: Nho giáo làm nền tảng.
- Văn học: Thơ, truyện, kí.
- Sử học rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến
trúc, thủ công mĩ nghệ.
*KH-KT: nhiều phát minh quan trọng :
- Tứ đại phát minh : giấy, in, la bàn, thuốc
súng.
- Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ.
-> Có nhiều đóng góp to lớn cho nhân
loại.
4. Củng cố: Thời Tống- Nguyên , Minh – Thanh ở Trung Quốc đã có những mầm mống
của nền kinh tế TBCN . Hãy chọn các ý đúng sau :
- Phát triển các nghành :CN khai mỏ, dệt tơ lụa, làm giấy…

- Nhiều nghành chuyên môn hoá cao, có nhiều nhân công làm thuê.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Xuất hiện các thương cảng lớn buôn bán với nhiều nước.
? Vì sao nền kinh tế TBCN chưa phát triển được trong thời kì này
5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập: “Lập bảng hệ thống hóa các triều đại trong lịch sử
TQ gắn liền với những sự kiện chính và các cuộc k/n nông dân.
10
Ngày….tháng….năm 2011
Ký duyệt
Tuần 4
Tiết 6: Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A. Mục đích tiêu bài học :
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời PK.
- Một số thành tựu của Ấn Độ văn hóa thời cổ, trung đại.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.Hs biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến
thức bài học.
3. Thái độ: Thấy được Ấn Độ là một trung tâm văn hóa của nhân loại và có ảnh hưởng
sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa nhiều dân tộc ĐNA.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Á hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt đông dạy học:
1. Ổn định .
2. Bài cũ : ?Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, nghệ thuật, KH-KT cảu nhân dân
TQ thời PK?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn

nhất nhân loại được hình thành rất sớm. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hoá vĩ đại
ấy, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
Hoạt động của GV- HS Nội dungkiến thức cần đạt
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc bài.
Gv sử dụng bản đồ: Hs mô tả vị trí địa lí của
Ấn Độ.
Gv : Ấn Độ được hình thành ở lưu vực 2 con
sông lớn: S.Ấn, S.Hằng -> điều kiện phát triển
các tiểu vương quốc -> phát triển nền văn
minh Ấn Độ? Các tiểu vương quốc đầu tiên
đã được hình thành bao giờ và ở khu vực nào
ở Ấn Độ?
Hs trả lời (sử dụng bản đồ).
Cuối TKIII
-
, ảnh hưởng đạo phật vua Ma-ga-
đa mở rộng bờ cõi → Nam Ấn Độ phát triển
mạnh mẽ.
GV: Vương triều Gúp- ta thống nhất Ấn Độ và
đưa đất nước phát triển hưng thịnh chuyển
sang giai đoạn XHPK. Vậy Ấn Độ thời PK
phát triển như thế nào ta sang mục 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm:
1. Những trang sử đầu tiên
- 2500- 2000 TCN :Lưu vực
S.Ấn hình thành các tiểu vương
quốc thành thị.
- 2000


1500
TCN
: S.Hằng: nhiều
tiểu vương quốc → liên kết với
nhau thành nhà nước rộng lớn
=> nước Ma-ga-đa hùng mạnh .
- Từ sau TK III TCN: bị chia
thành nhiều quốc gia nhỏ, phân
tán , loạn lạc.
- Cuối TK IV thống nhất dưới
Vương triều Gúp- ta.
11
* Hoạt động nhóm.
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều
Gúp - ta được biểu hiện như thế nào?
? Hãy nêu những nghề thủ công truyền thống
và mặt hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ?
? Sự sụp đổ của Vương triều gúp ta diễn ra
như thế nào? Hs trả lời
? Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những
chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận
xét gì về những chính sách đó?
Đến thế kỷ XVI, bị người Mông Cổ tấn công.
? Người Mông cổ thành lập vương triều
Môgôn đã có chính sách cai trị như thế nào?
Theo em những chính sách đó đã tác động đến
Ấn Độ như thế nào?
Gv: Giới thiệu về Acơbai (1556-1605) ->
Hoàng đế hùng cường nhất triều Môgôn.
Vương triều Môgôn tồn tại đến TK XIX bị

Anh xâm lược → thuộc địa của Anh.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs tìm hiểu SGK.
? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu
gì về văn hóa?
? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của Ấn Độ
mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-ma-ya-na;
Sơ-kun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa …)
- Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh
và là nguồn gốc của chữ Hin đu.
Quan sát h 11 → kiến trúc Hinđu.
? Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc? Tháp nhọn ,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.
2. Ấn Độ thời phong kiến.
- Vương triều Gúp-ta (TKIV):
phát triển cả về kinh tế, văn hóa,
xã hội.
+ Luyện kim rất phát triển.
+ Nghề thủ công : Dệt , chế tạo
kim hoàn, khắc trên ngà voi
-> Đầu thế kỉ VI, Vương triều
Gúp- ta sụp đổ.
- Vương triều hồi giáo Đê Li
(TK XII – XVI):
+ Chiếm ruộng đất .
+ Cấm đoán đạo Hin đu.
Chính sách cai trị trên -> mâu
thuẫn dân tộc sâu sắc.
- Vương triều Môgôn (TK XVI-
giữa TK XIX):

+ Xoá bỏ kì thị tôn giáo.
+ Khôi phục kinh tế, phát
triển văn hoá.
-> phát triển hưng thịnh nhất.
3. Văn hóa Ấn Độ.
- Chữ viết: chữ Phạn (1500
-
)
- Các bộ kinh khổng lồ.
- Văn học, giáo lí, chính luận,
luật pháp, sử thi, kịch thơ.
- Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc
Hinđu, kiến trúc phật giáo.
* Kết luận: Với những thành quả
thu được trong quá trình phát
triển của mình, Ấn Độ đã trở
thành một trong những trung tâm
của văn minh nhân loại. Những
thành tựu đó đã ảnh hưởng sâu
rộng tới qúa trình phát triển triển
lịch sử và văn hóa của các dân
tộc ĐNA và còn có giá trị mãi
đến ngày nay.
4. Củng cố: Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Nối các kí hiệu (Chữ cái và chữ số) lại với nhau bằng các đường (- ) sao cho đúng:
5. Dặn dò:
A. Vương triều Mô gôn 1. Đầu thế kỉ IV – VI.
B. Vương triều Gúp ta 2. TKỉ XII- XIV.
C. Vương triều Hồi giáo Đê –li 3. Đầu thế kỉ XVI -> giữa TK XI X.
12

Tiết 7: Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau tạo thành 1 khu vực Đông
Nam Á.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông Dương: Lào,
Căm-pu-chia.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến
ĐNA trên bản đồ.
- Củng cố thêm phương pháp lập biểu đồ xác định các giai đoạn phát triển.
3. Về tư tưởng, thái độ.
Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu
đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truyền thống gắn bó, đoàn
kết…
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu
khắc.
2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài
học .
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi và vương
triều Môgôn.
? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa?
3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của nền
văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ về KT-XH đặc biệt là văn
hóa trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với chúng ta, những

đặc điểm chung, những nét tương đồng về vị trí, kinh tế – văn hóa đã tạo cho khu vực có
quá trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau .
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp
? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước?
? Hãy kể tên các quốc gia đó?
- Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các
nước?
? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung
vềđiều kiện tự nhiên tự nhiên?
? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với việc phát triển NN?
- Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và
mùa khô )
? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình
thành vào thời gian nào và ở đâu?
1. Sự hình thành các vương
quốc cổ ở ĐNA.
* Điều kiện tự nhiên:
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Thuận lợi: Nông nghiệp phát
triển.
- Khó khăn:Có nhiều thiên tai.
* Sự hình thành các vương quốc
cổ ĐNA:
13
- Hs trả lời
Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương
quốc - hs quan sát , nhận biết
Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công

nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu
dần và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số
quốc gia mới mà người ta thường gọi là các
quốc gia PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã
hình thành và phát triển như thế nào chúng
ta sang mục 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Cho hs sử dụng lược đồ h16: “Lược đồ
ĐNA TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc
thời gian hình thành các quốc gia PK ở
ĐNA .
? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của
các quốc gia PK ở ĐNA ?
? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các
gia ĐN:
* Thảo luận nhóm.
? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến
của các quốc gia ĐNA?
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù công
trình nổi tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu
đua, chùa tháp Pa gan, tháp chàm…
? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc
của ĐNA qua H12, 13 SGK.
- Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ,
khắc họa nhiều hình ảnh sinh động
VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá
thế giới.
GV: Mặc dù được hình thành khá muộn
nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những
thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến

TK XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây
thâm nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý
nghĩa quyết định đến sự suy vong của các
quốc gia PK ĐNA.
Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập….
- Đầu công nguyên đến thế kỉ X
(sau công nguyên), hình thành
các vương quốc cổ: Champa
(TBộ VN), Phù Nam (hạ lưu
S.Mê Công), MêNam (các đảo
Inđônixia …)
2. Sự hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến
ĐNA.
- Nửa sau TK X

XVIII: các
quốc gia PK ở ĐNA được hình
thành và phát triển thịnh vượng.
+ Vương triều Mô giô pa hít-
Inđônêxia (1213-1527).
+ Cam- pu- chia- thời Ăng-
co( IX- XV).
+ Vương quốc Pa-gan- Mi –an-
ma (XI).
+ Vương quốc Su-khô-thay-
Thái Lan (XIII).
+ Vương quốc Lan xạng- Lào
( VXIV-XVII).
+ Đại Việt….

- Nửa sau TK XVIII , các quốc
gia phong kiến bước vào con
đường suy yếu và tiếp tục tồn tại
khi trở thành thuộc địa của
CNTB phương Tây.
4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ.
Nêu những nét chung của các nước đó.
5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, xem bài mới.
14
Ngày…tháng….năm 2011
Ký duyệt
Tuần:5
Tiết 8 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp).
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia.
2. Kỹ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử
của Lào và Cam-pu-chia.
- Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông Dương.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc,
các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia.
2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA?
3. Bài mới: GVgiới thiệu bài: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với
Việt Nam? Sau khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta sẽ đi vào tìm hiểu kĩ

hơn 2 quốc gia anh em gắn bó mật thiết với VN trên bán đảo Đông Dương để tìm hiểu
quá trình phát triển của Lào và Cam-pu-chia.
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp
Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước.
? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử
CPC có thể chia thành mấy giai đoạn?
Ở CPC (S.Mê Công) thời tiền sử đã hình
thành vương quốc Phù Nam.
? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở
CPC? (Người: Khơme thâm nhập hòa bình)
? Người Khơme đã làm gì?
? Giai đoạn phát triển của CPC là giai
đoạn nào?
? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi
là thời kì Ăng-co?
(kinh đô , có nhiều đền tháp - phát triển
nhất)
? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính
sách đối nội và đối ngoại ntn?
3. Vương quốc Căm-pu-chia
- Thời tiền sử ( TK I- TK VI):
Nước Phù Nam .
- TK VI → IX: Người Khơ- me
đến → Nước ChânLạp.
- TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co.
+ Đối nội: phát triển nông
nghiệp, xây dựng các công trình
kiến trúc độc đáo.
15

? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co
được thể hiện ntn?
Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu
đền tháp Ăng -co Vát.
Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao,
chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m,
xung quanh là hệ thống hào nước rộng
200m, chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc
cao, lối đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có
tượng điêu khắc tinh xảo ⇒ vẻ đẹp nghiêm
trang, hùng vĩ.
? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn?
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs tìm hiểu SGK.
? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng
nào ?
- Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là
người Thơng-> người Lào Lùm.
? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn
Xạng (Triệu Voi) ở Lào?
* Thảo luận nhóm
?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại
của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác
động đến sự phát triển của Lào ntn?
Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở
Lào
- Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng
1566 dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là công
trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu,
đặt trên đế hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1

bệ khổng lồ hình cầu tạo 4 mũi đáy vuông,
mỗi cạnh dài 68m, được ốp 323 phiến đá, có
4 cổng dưới dạng miếu thờ. Tháp chính cao
45m, xung quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp
đều khác 1 lời dạy của phật.
? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống
, khác với công trình kiến trúc của các nước
trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng
lớp , không cầu kì , phức tạp).
⇒ Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài
đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu
dần → cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp.
- Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN.
+ Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ .
+ Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ,
kiến trúc độc đáo, có óc thẩm mỹ,
trình độ kiến trúc cao.
- TK: XV- 1863 là thời kì suy
thoái, TK XIX (1863) thuộc địa
của Pháp.
4. Vương quốc Lào
- T K XIII: người Lào Thơng.
- Sau TK XIII : người Thái di cư
(Lào Lùm) .
- Năm 1353 nước Lạn Xạng.
- TK XV → XVII: phát triển
thịnh vượng.
+ Chia đất nước thành các
mường.
+ Xây dựng quân đội.

+ Quan hệ hòa hiếu với CPC,
ĐV, kiên quyết chống xâm lược
(3 lần thắng quân Miến Điện).
- Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX :
suy yếu ( Xiêm xâm chiếm-> TK
XIX Pháp xâm lược).
4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào.
Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào.
Lào Cam-pu-chia
16
Hình thành
Phát triển thịnh vượng
Suy yếu- Bị TDP xâm lược
5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK.
Tiết 9: Bài 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài 7 học sinh năm được:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội PK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp chính trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước PK.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến
cố lịch sử để rút ra nhân xét , kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế,
văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Âu, Châu á, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh 2.
Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định:
2. Bài cũ: ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của vương triều Lạn Xạng?
3. Bài mới: GVgiới thiệu bài
Ta đã được học thời kì PK ở Phương Tây và Phương Đông, XHPK là chế độ xã hội
tiếp sau chế độ XH cổ đại, nó được hình thành trên cơ sở tan rã của XH cổ đại. Nhưng sự
tan rã của XH cổ đại và PT hoàn toàn khác nhau do đó sự hình thành và phát triển XHPK
ở 2 khu vực này cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt đó lại thống nhất
trong những điểm chung của XHPK. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu nét chung của
XHPK nhưng sẽ tìm hiểu những nét khác biệt nằm trong điểm chung đó.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức

Hoạt động cá nhân, cả lớp
?Xã hội phong kiến phương đông hình
thành từ khi nào:( Trước CN: TQ; Đầu CN:
Các nước ĐNA).
? Xã hội phong kiến phương Tây hình thành
từ bao giờ? (TKV)
- GV treo bảng tóm tắt các giai đoạn phát
triển của XHPK.
- HS: Quan sát rút ra nhận xét về các giai
đoạn phát triển của xã hội PK ở Phương
Đông so với Phương Tây?
XHPKPĐ XHPKPT
- Hình thành sớm - Hình thành muộn.
1. Sự hình thành và phát triển
của XHPK.
- Chế độ PK ở Phương Đông ra
đời sớm nhưng lại phát triển
chậm chạp và thời gian khủng
hoảng kéo dài.

- XHPK ở Châu Âu hình thành
muộn hơn nhưng cũng kết thúc
sớm hơn nhường chỗ cho CNTB.
-> CNTB hình thành ngay trong
lòng chế độ phong kiến.
17
- PT chậm - PT nhanh
- Suy vong kéo dài - Kết thúc sớm
Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Cơ sở kinh tế chính của XHPK là gì?
?Điểm khác về kinh tế của Châu Âu và
Phương Đông?
* Thảo luận nhóm.
(Châu Âu: lãnh địa PK ; Phương Đông:
công xã nông thôn).
? Phương thức bóc lột của nền kinh tế NN
là gì? (bóc lột: tô thuế).
? Với cơ sở kinh tế đó đã tác động đến quan
hệ xã hội như thế nào?
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
HS đọc SGK.
? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm
quyền lực ?
GV nhấn mạnh : chế độ quân chủ là thể chế
nhà nước do vua đứng đầu .
? Chế độ quân chủ ở Phương Đông và
Châu Âu có gì khác biệt ?
- HS trả lời
- Gv bổ sung :
+Giai đoạn đầu vua có quyền lực hạn chế

như một lãnh chúa mà thôi, từ thế kỉ XV
XHPK Châu Âu thống nhất → củng cố
mạnh hơn, quyền lực của vua được tăng lên.
2. Cơ sở kinh tế – xã hội của
xã hội phong kiến.
a. Cơ sở kinh tế:
- Phương Đông: Nông nghiệp
đóng kín trong công xã nông
thôn.
- Châu Âu: nông nghiệp đóng kín
trong lãnh địa-> thành thị xuất
hiện .
- Phương thức bóc lột : Địa tô->
giao ruộng đất cho nông dân,
nông nô, thu tô nặng.
b. Xã hội:
- Phương Đông: Địa chủ và nông
dân.
- Phương Tây: Lãnh chúa phong
kiến và nông nô.
3. Nhà nước phong kiến:
- Thể chế nhà nước: Vua đứng
đầu -> Chế độ quân chủ .
- Ở Phương Đông và Châu Âu
đều hình thành chế độ quân chủ
nhưng khác nhau về mức độ và
thời gian.
+ Ở phương Đông: Vua có nhiều
quyền lực-> Hoàng đế.
+ Phương Tây: Lúc đầu hạn chế

trong lãnh địa. Đến thế kỉ XV,
quyền lực tập trung trong tay vua.
4. Củng cố: Gv cho hs thảo luận rồi điền vào bảng sau những nội dung cơ bản về XHPK
ở Châu Âu và Phương Đông:
Các thời kỳ lịch sử XHPK Phương Đông XHPK Châu Âu
- Thời kì hình thành .
- Thời kì phát triển.
- Thời kì khủng hoảng
và suy vong.
- Cơ sở kinh tế .
- Các giai cấp cơ bản.
Từ TKIIITCN -> TKX.
Từ TK X → XV.
TừTK XVI → giữa TK
XIX.
N
2
đóng kín trong công xã
nông thôn.
Địa chủ - nông dân lĩnh
canh.
Từ TK V → X.
Từ TK XI → XIV.
Từ TK XIV → XV.
N
2
đóng kín trong lãnh địa.
Lãnh chúa và nông nô.
5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, học bài cũ.
18


Tuần6
Tiết 10: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. Mục đích bài học:
1. Kiến thức: Thông qua việc làm các bài tập giúp học sinh hệ thống hóa, khái quát hóa
kiến thức lịch sử đã học thời kỳ PK của Châu Âu và Phương Đông.
2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa.
3. Thái độ: Hs có thái độ tự giác, tích cực tìm hiểu những thành tựu, những sự kiện lịch
sử đã diễn ra …
B. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
? Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?
? Vì sao nói chế độ PK ở Châu Âu và phương Đông đều là chế độ quân chủ nhưng
khác nhau về mức độ và thời gian?
19
Ngày….tháng…năm 2011
Ký duyệt
3. Bài mới: Những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới Trung đại: Sự
hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả phương Đông và Châu âu . Để nắm
vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta làm một số bài tập.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài tập

GV cho HS nhắc lại những
nội dung đã học, ra một ssố
câu hỏi bài tập để HS thực
hiện
- Gọi HS đọc to bài tập.
- Một em lên bảng làm- cả

lớp theo dõi, nhận xét.
?Nêu các giai cấp mới được
hình thành trong XH phong
kiến ở Châu âu?
- Nô lệ được giải phóng-nông
dân công xã bị mất đất->
nông nô.
- Các thủ lĩnh quân sự, quan
lại ->Lãnh chúa.
- HS đọc bài tập 2, quan sát
tranh và trình bày.
Tranh “ Hội chợ ở Đức” miêu
tả khung cảnh sôi động của
việc buôn bán, chứng tỏ nền
kinh tế hàng hoá ở đây rất
phát triển. Bên cạnh hội chợ
là hình ảnh lâu đài, nhà thờ
với những kiến trúc đặc sắc,
hiện đại. Bức tranh phản ánh
thành thị không chỉ là trung
tâm kinh tế mà còn là trung
tâm văn hoá, không khí dân
chủ cũng được thể hiện qua
việc giao lưu hàng hoá.
- GV đánh giá , cho điểm.
? XHPK ở Trung Quốc hình
thành vào thời gian nào? Đạt
những thành tựu gì ?
GV: Kể về tư tưởng nho giáo
của Khổng Tử, Mạnh Tử…

- Một số tác phẩm văn học
lớn: Tây du kí, Tam quốc
diễn nghĩa,
- Tác phẩm sử học nổi tiếng
Bài tập 1:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô Ma, người
Giéc- man đã tiến hành nhiều việc làm thay đổi
bộ mặt của khu vực này:
A. Tiêu diệt các Vương quốc cũ trên đất Rô ma
B. Thành lập nhiều vương quốc mới của họ.
C. Chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng lĩnh ,
quý tộc.
D. Phong tước vị cao thấp cho các tướng lĩnh,
quý tộc
- Những giai cấp mới hình thành:
……………………………………………………
…………………………………………………
Bài tập 2:
A. Nhìn bức tranh : Hội chợ ở Đức ( Trang 5-
SGK), em hãy miêu tả cảnh hội chợ:
…………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………
B. Mô tả các hoạt động chủ yếu trong thành thị:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Bài tập 3:

Nêu những thành tựu văn hóa của TQ thời PK:
Tư tưởng:………………………………………
…………………………………………………
- Văn học:………………………………………
…………………………………………………
- Sử học:………………………………………….
……………………………………………………
- KHKT:…………………………………………
……………………………………………………
20
của Tư Mã Thiên….
- Khoa học có : Tứ đại phát
minh.
GV chuẩn bị ở bảng phụ, HS
làm bài.
- Thể chế nhà nước: Vua
đứng đầu.
- Phương Đông: Vua có nhiều
quyền lực- Hoàng đế.
- Phương Tây: lúc đầu hạn
chế trong lãnh địa. Đến thế kỉ
XV , quyền lực tập trung vào
tay vua.
? Phân biệt sự khác nhau
giữa xã hội cổ đại và xã hội
phong kiến.
Bài tập 4:
A. Trong XH PK, giai cấp nào là giai cấp thống
trị, giai cấp nào là giai cấp bị trị:
. . .……………………………………………

…………………………………………………
B. Thế nào là chế độ quân chủ? Chế độ quân chủ
ở Phương Đông và châu Âu khác nhau như thế
nào?
- Phương Đông:…………………………………
…………………………………………………
- Châu Âu:………………………………………
…………………………………………………
Bài tập 5:
- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ ( chỉ là
công cụ biết nói).
- Xã hội phong kiến :
+ Phương Đông: Địa chủ – nông dân.
+ Phương Tây: Lãnh chúa- Nông nô.
4 . Củng cố:
- Xã hội PK ở Phương Đông và Châu Âu hình thành từ thời gian nào?
- Xã hội PK gồm mấy giai cấp? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì ?
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài , đọc và tìm hiểu bài 8
D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

PHẦN II LỊCH SỬ VIỆT NAM
Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
CHƯƠNG I:
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)
Tiết 11: Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
A. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào triều đại PK TQ.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ.

3. Thái độ, tình cảm:
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.
- Ghi nhớ công ơn đối với những người có công đầu giành quyền tự chủ, thống nhất đất
nước, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho nước ta.
B. Phương tiện dạy học:
21
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước , Lược đồ 12 sứ quân, Bảng
phụ, tài liệu, tranh ảnh - Lăng Ngô Quyền.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh , Vẽ lược đồ 12 sứ quân.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cơ bản của XHPK Châu Âu?
? XHPK Phương Đông có gì khác so với XHPK Phương Tây?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách
đô hộ của PK Phương Bắc từ Bà Trưng, Lí Nam Đế, Lí Bí, cuộc k/n của họ Khúc, họ
Dương cuối cùng nhân dân ta đã dành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng 938
nước ta đã hoàn toàn bước vào thời kì độc lập, tự chủ.
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì?
(Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Hán, chấm dứt
1000 năm Bắc thuộc của PK Phương Bắc).
? Tại sao NQ lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để
thiết lập triều đại mới?
? Sau chiến thắng BĐ, NQ đã làm gì?
?Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước ntn? Hãy
vẽ sơ đồ? HS thảo luận
Hs vẽ sơ đồ - GV bổ sung.
?Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước?
Vua đứng đầu , quyết định mọi công việc.

? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô?
(đơn giản, sơ sài → thể hiện ý thức độc lập tự chủ)
? Với những việc làm đó của Ngô Quyền, tình hình đất
nước ưyềnh thế nào?
Hoạt động cá nhân.
Hs tìm hiểu SGK.
? Ngô Quyền trị vì được 5 năm thì qua đời. Lúc đó
tình hình đất nước ta ntn?
GV: Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại được ngôi
vua song uy tín nhà Ngô giảm sút → đất nước không
còn ổn định.
? Đất nước bất ổn định thể hiện ntn? (Loạn 12 sứ
quân)
? Sứ quân là gì? (Các thế lực PK nổi dậy chiếm lĩnh
một vùng)
GV treo lược đồ, Hs xác định tên và vị trí của 12 sứ
quân.
? Việc chiếm đóng của 12 sứ quân đã ảnh hưởng đến
đất nước như thế nào?
GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân
dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược
nước ta. Do đó, việc thống nhất đất nước trở nên cấp
1. Ngô Quyền dựng nền
độc lập
- Năm 938, dánh tan quân Nam
Hán.
- 939: Ngô Quyền lên ngôi vua.
Đóng đô ở Cổ Loa.
- Xây dựng bộ máy nhà nước:


Vua
Quan văn Quan võ
Thứ sử các Châu
→ Bước đầu thể hiện ý thức độc
lập tự chủ.
=> Đất nước yên bình
2. Tình hình chính trị cuối thời
Ngô:
- 944: NQ mất → Dương Tam
Kha cướp ngôi → triều đình lục
đục.
- 950 Ngô Xương Văn lật đổ
DTK nhưng không quản lí được
đất nước
- 965 Ngô Xương Văn chết →
loạn 12 sứ quân.
- Đánh chiếm lẫn nhau → đất
nước loạn lạc → điều kiện thuận
lợi cho giặc ngoại xâm tấn công.
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
đất nước.
22
bách hơn bao giờ hết .
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Nhắc lại tình hình đất nước ta cuối thời Ngô?
? Nêu một vài nét về Đinh Bộ Lĩnh?
? Ông dã chuẩn bị những gì để dẹp yên 12 sứ quân?
Gv treo lược đồ, hướng dẫn hs trình bày quá trình
thống nhất.
? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân?

? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa
gì?
* Tình hình đất nước:
- Loạn 12 sứ quân → đất nước
chia cắt, loạn lạc.
- Quân Tống có âm mưu xâm
lược.
* Quá trình thống nhất:
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Hoa Lư.
- Liên kết với sứ quân Trần
Lãm.
- Được nhân dân ủng hộ
→ Năm967→ đất nước thống
nhất.
* Ý nghĩa : Xây dựng đất nước
vững mạnh để chống lại âm
mưu xâm lược của kẻ thù.
4. Củng cố: Bài tập 1 : Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ý thức của Ngô Quyền
trong viêc xây dựng đất nước :
A. Xưng Vương chọn đất đóng đô. B. Thiết lạp bộ máy chính quyền mới.
C. Bóc lột, đàn áp nhân dân. C. Cử người tài giỏi trông coi đất nước.
5. Dặn dò: Xem bài mới.

Tuần:7
Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ.
Tiết 12 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:- Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước được xây dựng
tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô.

- Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân ta đánh bại.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
- Biết ơn các vị anh hùng dân tôc có công xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh, vua Lê.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta cuối thời Ngô và quá trình thống nhất đất nước
của Đinh Bộ Lĩnh?
? Trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Gộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập?
23
Ngày….tháng…năm 2011
Ký duyệt
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh
bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia vững
mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì?
? Tại sao Đinh Tiên Hoàng chọn Hoa Lư để đóng
đô? (quê ông, đất hẹp, nhiều đồi núi → dễ phòng
thủ)
? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên
hiệu của hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì?
- Đại Cồ Việt → Nước Việt to lớn có ý đặt ngang
hàng với Trung Hoa.
? Đinh Bộ Lĩnh còn áp dụng biện pháp gì để xây

dựng đất nước?
? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như
thế nào?
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs tìm hiểu SGK.
? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh
nào?
? Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua?
- Có tài, có chí lớn, mưu lược đang giữ chức Thập
đạo tướng quân thống lĩnh quân đội .
? Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hoàn nói lên điều gì?
(thông minh → đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích
dòng họ …)
GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" "Hậu Lê".
? Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế
nào? (Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ, GV chuẩn bị ở bảng
phụ)
?Hãy so sánh bộ máy nhà nước thời Ngô và thời
Tiền Lê?
? Em có nhận xét gì về bộ máy về bộ máy nhà nước
thời Tiền Lê? Thảo luận nhóm
GV: Vua đứng đầu, giúp việc cho vua có thái sư ,
đại sư, dưới là các quan. Cả nước chia 10 lộ dưới lộ
có phủ , châu.
? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức ntn?
? Em hiểu thế nào là cấm quân? quân địa phương?
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh
nào?

- GV tường thuật diễn biến trên lược đồ:
1.Nhà Đinh xây dựng đất nước
- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
vua. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
đóng đô ở Hoa Lư, đặt niên hiệu là
Thái Bình.
- Phong vương cho con
- Cắt cử quan lại
- Dựng cung điện, đúc tiền, xử
phạt nghiêm kẻ phạm tội.
Ýnghĩa: Ổn định đời sống xã
hội, là cơ sở để xây dựng và phát
triển đất nước.
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền
Lê.
*Hoàn cảnh:
- 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết →
nội bộ lục đục.
- Nhà Tống lăm le xâm lược → Lê
Hoàn được suy tôn làm vua.
* Bộ máy nhà nước:
- Trung ương:
Vua
Thái sư Đại sư
Quan văn- Quan võ - Tăng quan
- Địa phương : (10 Lộ)

Phủ - Châu
->Xây dựng tương đối hoàn
chỉnh.

* Quân đội:
- Cấm quân
- Quân địa phương
3. Cuộc kháng chiến chống Tống
của Lê Hoàn.
24
- 981 quân Tống tiến vào nước ta theo 2 đường:
- Đường thuỷ do Lưu Trưng chỉ huy → S.BĐ;
- Đường bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy → Lạng Sơn
vào nước ta.
? Trước sự xâm lược của địch, Lê Hoàn đã đối phó
như thế nào?
- Cắm cọc nhọn ở sông Bạch Đằng → đánh tan
quân thuỷ.
- Quân bộ của địch không thể kết hợp với quân thuỷ
→ bị tiêu diệt.
? Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống ntn?
- Hs trình bày lại
? Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý
nghĩa gì?
Cho HS quan sát 2 bức tranh H18, 19 (SGK) lăng
đền thờ vua Đinh, vua Lê.
? Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh, vua Lê
chứng tỏ điều gì?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn
→ quân Tống xâm lược.
b. Diến biến:
- Địch : Năm 981 quân Tống tiến
vào nước ta theo 2 đường thủy- bộ

do Hâù Nhân Bảo chỉ huy.
- Ta: + Chặn quân thủy ở sông
Bạch Đằng
+ Diệt quân bộ ở biên giới phía
Bắc
c. Kết quả: Cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi .
d. Ý nghĩa:
- Khẳng định quyền làm chủ đất
nước.
- Đánh bại âm mưu xâm lược kẻ
thù, củng cố nền độc lập.
4. Câu hỏi củng cố: ?Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước?
? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy.
5. Dặn dò: - Học bài cũ. Tìm hiểu bài mới.
Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp)
Tiết 13. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ , VĂN HÓA
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các vua Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát
triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
- Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội cũng có nhiều thay đổi.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế , văn hoá…
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước, biết quý
trọng truyền thống văn hoá của cha ông.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tranh ảnh di tích lịch sử , các công trình văn hoá, kiến trúc…
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định:
2. Bài cũ: ?Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù,
khẳng định quyền làm chủ của đất nước ta và cũng cố nền độc lập, làm chủ của nước Đại
Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
25

×