Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giáo án lịch sử lớp 12 phần lịch sử thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 43 trang )

Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Ngày soạn: 02.8.2014
Phần Một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Bài 1 Tiết: 1 – Trang 4
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI (1945-1949)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
-Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó
của 3 cường quốc ( Liên xô, Mĩ, Anh ) một trật tự thế giới mới được hình thành với
đặc trưng lớn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xô
và Mĩ đứng đầu mỗi phe, thường được gọi là trật tự Ianta.
- Mục đích:, nguyên tắc hoạt động và vai trò quan trọng của Liên hợp quốc.
2. Về tư tưởng :
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới
sau chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết quí trọng, giữ gìn hoà bình thế giới.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12
Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:
+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).
+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).
3. Dẫn dắt vào bài:


CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời kì mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô
cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình thành với đăc trung cơ bàn là thế giới
chia làm hai phe: XHCN và TBCN .Một tổ chức quốc tế mới được thành lập và duy trì
đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới : Liên hợp quốc.
4. Tiến trình tổ chức dạy - học
Phương Pháp Kiến thức cơ bản
-H: Hội nghị Ianta được triệu tập trong
bối cảnh lịch sử nào?
- + Nhanh chóng đánh bại các nước
phát xít.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến
tranh.
I. Hội nghị Ianta (2/1945 ) và những thoả thuận
của 3 Cường quốc:
1. Hoàn cảnh
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc,
nhiều vấn đề bức thiết đặc ra trước các nước Đồng
minh đòi hỏi phải giải quyết :
1
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương Pháp Kiến thức cơ bản
+Phân chia thành quả chiến thắng của
các nước thắng trận.
-H: Hội nghị I đã đưa ra những quyết
định quan trọng nào?
:
+ Việc nhanh chống đánh bại hoàn
toàn các nước phát xít, Hội nghị đã
thống nhất mục đích là tiêu diệt tận gốc
CNPX Đức quân phiệt Nhật.Để kết

thúc sớm chiến tranh trong thời gian 2
đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức,
Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu
Á.
+ Ba cường quốc thống nhất thành lập
tổ chức Liên hợp quốc dựa trên nền
tảng và nguyên tắc cơ bản là sự thống
nhất giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mĩ,
Anh, Pháp, Trung Quốc để giữ gìn hoà
bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
+ Hội nghị đã thoả thuận việc đóng
quân tại các nước nhằm giải giáp quân
đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.

GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí
Hiến chương LHQ tại San Phranxixcô
( Mĩ )
H. Ng tắc nào là quan trọng nhất?
- Từ 4 đến 11/2/1945 một Hội nghị quốc tế được
triệu tập tại Ianta ( Liên Xô ) với sự tham dự của
những người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ,
Anh.
2. Nội dung ( Những quyết định)
- Tiêu diệt gốc CNPX Đức - Nhật. Để kết thúc sớm
chiến tranh trong thời gian 2 đến 3 tháng sau khi
đánh bại PX Đức, Liên Xô tham chiến chống Nhật ở
châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà
bình và an ninh thế giới.

- Phân chia khu vực đóng quân & phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
3. Ý nghĩa:
Những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước thiết
lập sau chiến tranh, thường gọi là trật tự “2 cực
Ianta”.
II. Sự hình lập Liên hợp quốc
1. Sự thành lập
- Theo quyết định của hội nghị Ianta
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế
lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô
( Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành
lập tổ chức LHQ .
- Ngày 24-10-1945, sau khi các nước thành viên phê
chuẩn, LHQ chính thức ra đời.
2. Mục đích:
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới;
- Thúc đẩy , phát triển các mối quan hệ hữu nghị ,
hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền
bình đẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
3. Nguyên tắc hoạt động.:
- Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền
tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ
nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường hoà
bình

- Chung sống hoà bình & sự nhất trí giữa 5 nước
lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp & Trung Quốc.
2
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương Pháp Kiến thức cơ bản
- Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội
đồng kinh tế & XH, Hội đồng quản
thác, toà án quốc tế và ba thư ký.
- Các tổ chức LHQ tại VN, có nhiều
đại diện tổ chức LHQ tại Việt Nam:
WHO: tổ chức y tế, UNSCO: Tổ chức
Văn hóa Khoa học – giáo dục ; ILO:
Tổ chức lao động; FAO: Tổ chức nông
lương ; UNICEF: Quĩ nhi đồng quốc
tế, UNDP: Chương trình phát triển
LHQ, WTO: Tổ chức thương mại TG,
WB: Ngân hàng TG
4. Tổ chức của LHQ
có 6 cơ quan chính: ( trong đó có 3 cơ quan quan
trọng nhất)
- Đại hội đồng:192 thành viên mỗi năm họp1 lần,
quyết định những vấn đề quan trọng của LHQ
- Hội đồng bảo an: Duy trì hòa bình và an ninh thế
giới, mọi quyết định phải được 5 cường quốc thông
qua
- Ban thư ký là cơ quan hành chính của LHQ đứng
đầu là tổng thư ký có nhiệm kỳ 5 năm
- Ngoài ra, LHQ còn có nhiều tổ chức chuyên môn
khác. Trụ sở tại Niu Oóc (Mỹ).
5. Quan hệ Việt Nam – LHQ

- 9 /1977 VN gia nhập LHQ là thành viên 149
- 16/10/2007 được bầu là UV ko thường trực
III . Sự hình thành 2 hệ thống xã hội đối lập
Ko dạy
5. Củng cố:
+ Hội nghị Ianta và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn
khổ của trật tự thế giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai
cực Ianta.
+ Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của LHQ.

3
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Ngày soạn: 01/8/2014
Tiết: 2 – Trang 10
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xô và các nước Đông
Âu từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhưữngthành tự đó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện của Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm củngcố, tăng
cuờng hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng :
- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của
Liên Xô và các nước Đông Âu;
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp;
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
3. Dẵn dắt vào bài

4. Tiến trình tổ chức dạy – học
Phương pháp Kiến thức cơ bản

- H: Tại sao Liên Xô phải tiến hành
khôi phục kinh tế (1945 – 1950)?
- là nước bị tàn phá nặng nề cả về
người và của: hơn 27 triệu người chết,
1710 thành phố và hơn 70.000 làng
mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí nghiệp bị
tàn phá.Do vậy LX phải bắt tay thực
hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kin tế
(1946-1950).
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến nửa
đầu những năm 70
1. Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)
- Nguyên nhân:
+ Sau CTTG thứ hai, mặc dù là nước thắng trận, song
LX lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.
+ Do vậy LX thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946- 1950)
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong
thời gian 4 năm 3 tháng

+ Công – nông nghiệp đều được phục hồi, khoa học
-kỹ thuật phát triển nhanh chóng.
+ Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử
4
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
H: Thành tựu của Liên Xô?
* Tháng 4/1961, người đầu tiên –
công dân LX Iuri Gagarin đã cùng
con tàu Phương Đông bay vòng
quanh trái đất , mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người.
.
- GV bổ sung: tuy công cuộc xây
dựng CNXH thời kì này đã phạm
những sai lầm, thiếu sót. Đó là tư
tưởng chủ quan, nóng vội, đốt cháy
giai đoạn, CNXH, xã hội Xô Viết
vẫn ổn định.
H: Bối cảnh của Đông Âu, có gì khác
với bối cảnh của Liên Xô?
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
của CNXH (1950 đến nửa đầu những năm 70):
-Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp tục
thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng
CSVCKT của CNXH.
- Thành tựu:
* Về kinh tế: + 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%
so với trước chiến tranh.
+ 1972 sản lượng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập

quốc dân tăng 112 lần.
+ Trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 sau Mỹ,
chiếm 20% sản lượng công ngiệp TG
+ Đi đầu công ngiệp vũ trụ, điện nguyên tử, dẫn đầu
than, sắt, dầu mỏ, thép, xi măng
+ Nông ngiệp tăng 16% năm, riêng 1970 sản lượng
ngũ cốc đạt 186 triệu tấn.
+ Đời sống nhân dân được nâng cao.
* Văn hóa, khoa học kỹ thuật: + Đứng đầu thế giới về
trình độ học vấn
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất
+ 1961 phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay
vòng quanh trái đất
* Quân sự: Đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự với
Mỹ,
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện tính ưu việt của CNXH
+ Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng
của Mỹ & đồng minh của Mỹ.
+ Là nước XHCN lớn mạnh, hùng hậu nhất, là chỗ
dựa của phong trào cách mạng thế giới
2. Các nước Đông Âu:
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông
Âu: (Hướng dẫn hs đọc SGK)
- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX tiến quân truy
quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân
các nước Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành lập các
nhà nước DCND.
- Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu lần lượt hoàn thành
cách mạng DCND, thiết lập chuyên chính vổ sản, thực

hiện nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH.
- Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nước DCND Đ.Âu đánh dấu
CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ
thống thế giới.
5
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
H: Quan hệ chính trị, quân sự có gì
nổi bật nhất?
b. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu:
(Hướng dẫn hs đọc SGK)
* Bối cảnh lịch sử:
+ Khó khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều xuất phát từ
trình độ phát triển thấp, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
không ngừng chống phá.
+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đỡ của LX.
- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh tế và
khoa học, kĩ thuật, đưa các nước XHCN Đ.Âu trở thành
các quốc gia công – nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu
Âu. (Hướng dẫn hs đọc SGK)
a. Quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật:
- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV thành lập với
sự tham gia LX và hầu hết các nước Đông Âu.Tăng cường
sự hợp tác kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật giữa các
nước XHCN, nâng cao đời sống nhân dân.
- Hạn chế:
b. Quan hệ chính trị quân sự:
- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava được
thành lập.

- Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ quân sự và
chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.
- Vai trò: Gìn giữ hoà bình ở châu Âu & TG, tạo thế cân
bằng về quân sự giữa XHCN và TBCN.
c. Ý nghĩa:
Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN đã tăng cường sức
mạnh của hệ thống XHCN thế giới; ngăn chặn, đẩy lùi
âm mưu của CNTB.
5. Củng cố: - GV khái quát bài
H: Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu (1945 đến nửa đầu những
năm 70) ?

6
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Ngày soạn: 02.8.2014
Tiết: 3 – Trang 14
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã chế độ
XHCN ở cá nước này.
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 sau khi Liên Xô ta rã.
2. Về tư tưởng :
- Học sinh hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mô hình
CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng
cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
3. Về kĩ năng:

- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
1.Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
3 Dẵn dắt vào bài
4.Hoạt động dạy và học
Phương pháp Kiến thức cơ bản
(Hướng dẫn hs đọc SGK)
II- LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN 1991
1. Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991
(SGK)
a. Tình hình kinh tế- xã hội
- Từ giữa những năm 70 trở đi, Liên Xô lâm vào sự “trì trệ”,
khủng hoảng.
- Nguyên nhân: +Do tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng năm 1973 - phải cải cách.
+ Các nhà lãnh đạo LX chậm đề ra đường lối cải cách, làm
cho nền kinh tế LX lâm vào sự trì trệ với các biểu hiện
+ Về lực lượng sản xuất: trình độ kĩ thuật kém, năng suất
lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: duy trì chế độ quan liêu bao
cấp, nên không kích thích tính chủ động, sáng tạo của người
lao động.
+ Về mặt xã hội: thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân ngày càng kém so với p Tây.
7
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản

GoocBaChốp 1985 làm tổng bí thư
b. Công cuộc cải tổ (1985-1991)
Kết quả của cải tổ
- Làm tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô.
- Thất bại, khủng hoảng trầm trọng
- Dẫn đến mất ổn định, thực hiện chế độ đa đảng, thủ tiêu
chính quyền Xô viết.
- Lâm vào rối loạn, xung đột gay gắt.
c. Sự tan rã của Liên bang Xô viết
- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước
Liên Xô tiến hành cuộc đảo chính nhằm lật đổ Goócbachốp.
Cuộc đảo chính thất bại (21/8/1991).
- Diễn biến tan rã của Liên bang Xô viết:
+ ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động (29/8/1991).
+ Các nước Cộng hòa tuyên bố độc lập;
+ Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang năm 1922
+ Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện Cremli
đã bị hạ xuống.
2. Các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm
1991
a. Tình hình kinh tế- xã hội
- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 và cuộc cách
mạng KHKT đã tác động trực tiếp vào các nước Đ. làm
cho nhịp độ tăng trưởng ở các nước này giảm rõ rệt.
- Các thế lực phản động trong nước câu kết với các nước
phương Tây làm cho tình hình chính trị phức tạp, càng thúc
đẩy sự khủng hoảng về kinh tế- xã hội.
- Liên Xô lúc này đang ở tình trạng khủng hoảng nên không
giúp đỡ được các nước Đ Â.
b. Sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu

- Nổ ra sớm nhất ở Ba Lan (cuối năm 1988) lan sang các
nước khác, Những người cộng sản bị mất quyền lãnh đạo.
Hậu quả: Đất nước tiếp tục khủng hoảng, chế độ XHCN ở
Đông Âu tan rã. CHDC Đức sáp nhập vào CH Liên bang
Đức (3/10/90)
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
và Đông Âu
- Nguyên nhân tan rã:
+ Thiếu tôn trọng đầy đủ các qui luật phát triển khách
quan về kinh tế- xã hội. Chủ quan, duy ý chí, thực hiện
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị
trường.
+ Không bắt kịp sự PT của khoa học- KT
+ Phạm sai lầm trong quá trình cải tổ.
+ Sự chống phá của các thế lực phản động trong và
ngoài nước.
- Hậu quả của sự tan rã là một tổn thất chưa từng có đối
8
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
Sau khi LX sụp đổ
4.5.2012 V. Putin lên làm tổng
thống nhiệm kỳ 3 ( 5 năm)
với lịch sử phong trào cộng sản - công nhân quốc tế. Hệ
thống XHCN thế giới không còn. Trật tự thế giới hai
cực đã kết thúc
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM
2000
Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của
Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân
hằng năm của GDP là số âm.
Giai đoạn 1996 – 2000 bắt đầu có dấu hiệu phục
hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
- Về chính trị:
+ Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự
tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi
bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
+ Tháng 12. 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban
hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Đối nội,
nước Nga phải đối mặt với 2 thách thức lớn là sự không
ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái và những
xung đột dân tộc sắc tộc.
- Về đối ngoại: Một mặt thân phương Tây, mặt khác
khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
( Trung Quốc, Ấn Độ và ASEAN …)
* Từ năm 2000, V. Putin lên làm tổng thống, tình hình
nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan: kinh tế dần
hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế
quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải
đương đầu với nhiều thách thức: Nạn khủng bố, li khai,
việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á – Âu

5. Củng cố:
1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu (1945 đến nửa đầu 70.
2. tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000

9
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Chương III CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)

Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Ngày soạn: 02.8.2014 Tiết: 4 – Trang 19

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:
2. Về tư tưởng :
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
3. Về kĩ năng:
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).
3. Dẫn dắt vào bài:
4.Tiên trình dạy- học bài mới:
Phương pháp Kiến thức cơ bản
H. Sự thành lập nước CHDC ND
T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý
nghĩa gì?
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á ( ko dạy)
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHDCND T.Hoa và thành tựu
10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a) Hoàn cảnh:
Sau khi kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc
tồn tại 2 lực lượng

+ Lực lượng Đảng CS do Mao Trạch Đông làm chủ
tịch, được Liên Xô giúp ko ngừng phát triển
+ Lực lượng quốc dân đảng do Tưởng Giới Thạch cầm
đầu được Mỹ giúp, nhằm biến Trung Quốc thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ. Vì vậy, Mỹ giúp Tưởng phát động
nội chiến.
b) Diễn biến: 20-7-1946 Tưởng tấn công vào căn cứ địa
quân cách mạng, do chênh lệch lực lượng, diễn biến làm
2 giai đoạn:
- Giai đoạn phòng ngự tích cực ( 20-7-1946 – 6 -1947)
tiêu hao sinh lực địch, xây dựng lực lượng cách mạng,
10
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
H: Thành tựu TQ 10 năm đầu?
H: Công cuộc cải cách mở cửa từ
1978 đến 2000?
kết quả diệt 1.112.000 tên địch, lực lượng cách mạng
lên 2 triệu người
- Giai đoạn phản công (6-47 – 10-1949) Mở 3 chiến
dịch Liêu Thẩm, Hoài Hải, Bình Tân diệt 1.540.000 tên
địch. – Lực lượng địch cơ bản bị tiêu diệt.Tưởng phải
chạy ra Đài Loan.
- Cách mạng thắng lợi, 1-10-1949 nước cộng hòa nhân
dân Trung Hoa được thành lập.
c) Ý nghĩa: - Là sự kiện trọng đại chấm dứt hơn 100
năm nô dịch và thống trị của đế quốc, phong kiến, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ. - Tăng cường
lực lượng của CNXH.
- Cổ vũ, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng

dân tộc, phong trào cách mạng thế giới.
b. Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (
1949 – 1959).
- Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế , cải cách
ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu
tiên.Kinh tế - văn hoá – giáo dục đều có những bước
tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực,
góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 –
1978). ( ko dạy)
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ) Đường lối
cải cách, mở cửa
Sau 20 năm khủng hoảng, Trung Quốc gặp nhiều khó
khăn về mọi mặt
- 12-1978 Trung Ương Đảng Cộng sản TQ đề ra đường
lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng
- Đại hội XII & XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc
nâng lên thành đường lối chung
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì thực hiện
4 nguyên tắc
- Thực hiện cải cách, mở cửa, xây dựng Trung Quốc
thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại, giầu mạnh, dân
chủ và văn minh
- Kết quả: Kinh tế TQ đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời

11
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
sống nhân dân được cải thiện rõ rệt GDP tăng trung
bình hằng năm trên 8%, những năm 90 có mức tăng
trưởng cao nhất thế giới, năm 2000 GDP đạt 1.080 tỉ
USD, đời sống nhân dân được nâng cao.
+ Khoa học kỹ thuật, văn hóa giáo dục TQ đạt nhiều
thành tựu: phóng 5 tàu vũ trụ vào không gian, là quốc
gia thứ 3 thế giới (sau Nga, Mỹ) có tàu đưa con người
bay vào vũ trụ
+ Chính sách đối ngoại có nhiều thay đổi tích cực, vai
trò và địa vị quốc tế ngày càng cao, đã thu hồi Hồng
Công (7- 1997), Ma Cao (12-1999).
5. Củng cố: - GV khái quát bài
H. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì?
- Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 đến 2000?
12
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Ngày soạn: 02.8.2014 Tiết: 5 – Trang 25
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu
biểu là Lào,Campuchia, tình đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước ĐDương
- Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA
2. Về tư tưởng :
- Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.
- Trân trọng độc lập của các nước khu vực và của Việt Nam

3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp;
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 đẫn đến sự thành lập nước
CHDC ND T.Hoa? Ý nghĩa của sự kiện này?
3. Dẫn dắt vào bài:
4. Tổ chức dạy - học
Phương pháp Kiến thức cơ bản
+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê
các giai đoạn phát triển của
cách mạng Lào ( 1945 – 1975 ).
+ Nhóm 2: : Lập bảng thống kê
các giai đoạn phát triển của
cách mạng Lào ( 1945 – 1991 ).
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau CTTG II.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập:
- Từ sau CTTG thứ hai, các nước ĐNA liên tục nổi dậy
đấu tranh giành độc lập:
+ Tháng 8/1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh,
nhiều nước ĐNA đã nổi dậy giành độc lập ( Inđônexia, VN,
Lào, ) hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã
Lai, Philippin,).
+ Tiếp đó, nhân dân ĐNA tiến hành kháng chiến chống
thực dân Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược và đều giành được
thắng lợi.:
. Việt Nam đánh thực dân Pháp ( 1945-1954), và đế quốc

Mĩ ( 1954-1975).
. Hà Lan phải công nhận độc lập của Inđônêxia (1950).
Mĩ phải công nhận độc lập của Philipin (7/1946),
. Miến Điện (1/1948 ), Mã Lai (8/1957), Singapo (6/1959),.
. Brunây tuyên bố độc lập ( 1/1984).
13
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
H: Quá trình đấu tranh giành độc
lập ở Lào (1945-1975)?
H: Quá trình đấu tranh giành độc
lập ở CPC (1945-1975)?
. Đông timo tách ra khỏi Inđô (1999)
b. Lào ( 1945 – 1975)
- Giai đoạn chống Pháp (1945 – 1954)
+ 12-10-1945 lào tuyên bố độc lập
+ 3-1946 Pháp quay trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào
đứng lên kháng chiến
+ 1953-1954 cùng nhân dân Việt Nam kháng chiến chống
Pháp giành nhiều thắng lợi
+ 7-1954 Hiệp định Giơnevơ được ký kết, công nhận độc
lập của Lào.
- Giai đoạn chống Mỹ (1954 – 1975)
+ 7-1954 Mỹ can thiệp vào Lào
+ 22-3-1955 Đảng nhân dân Lào thành lập, lãnh đạo nhân
dân Lào chống Mỹ. Lần lượt đánh bại chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” và “Chiến tranh đặc biệt tăng cường” của
Mỹ
+ 21-2-1973 Hiệp định Viên Chăn được ký kết, thực hiện
hòa bình, hòa hợp dân tộc.

+ 2-12-1975 Lào giành độc lập hoàn toàn, nước cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập - Bước
sang thời kỳ xây dựng, tiến hành đổi mới phát triển đất
nước.
- Ý nghĩa:
+ Đánh thắng thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, chấm dứt nền
quân chủ phong kiến, giành độc lập
+ Bước sang thời kỳ phát triển mới, xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân.
+ Đánh dấu thắng lợi mới của tình đoàn kết chiến đấu của 3
nước Đông Dương
c. Campuchia ( 1945 -1991).
- Giai đoạn chống Pháp (1945-1954)
+ 10-1945 Pháp quay trở lại xâm lược Campuchia
+ 1951 Đảng nhân dân cách mạng CPC được thành lập,
lãnh đạo nhân dân chống Pháp
+ 9-11-1953 Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC,
nhưng Pháp vẫn chiếm đóng.
+ 7-1954 Hiệp định Giơnevơ được ký kết công nhận độc
lập của Campuchia.
- Giai đoạn hòa bình trung lập (1954-1975)
Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung
lập, sẵn sàng nhận viện trợ miễn là không có điều kiện ràng
buộc. Vì vậy, có nền kinh tế phát triển.
14
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
nguyên nhân quan trọng đưa tới
thắng lợi của cách mạng 3 nước.
+ Ở giai đoạn đầu, nhóm các

nước này thực hiện công nghiệp
hoá thay thế nhập khẩu ( chiến
lược kinh tế hướng nội ):
H: Qua tìm hiểu về các chiến
lược, đường lối phát triển kinh
tế của các nước ĐNA, cùng các
thànhtựu đạt được, em có nhạn
xét gì về quá trình xây dựng và
phát triển của các nước ĐNA?
Hiện nay, ĐNA trở thành một
trong ngững khu vực phát triển
năng động nhất thế giới.
- Giai đoạn chống Mỹ ( 1970 – 1975)
18.3.1970 Mỹ và tay sai tấn công CPC, lật đổ Xihanúc.
Được sự giúp đỡ của nhân dân Việt Nam, 17-4-1975 cuộc
kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia giành
thắng lợi.
- Giai đoạn sự thống trị và cuộc đấu tranh lật đổ tập đoàn
Khơme đỏ ( 1975 – 1979)
+ Tập đoàn Pôn Pốt phản bội cách mạng, thi hành chính
sách diệt chủng.
+ Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, 7-1-
1979, thủ đô Nông Pênh được giải phóng, nước cộng hòa
nhân dân Campuchia được thành lập.
- Giai đoạn (1979 – 1993) nội chiến, hòa hợp dân tộc và
xây dựng đất nước.
+ 1979 cuộc nội chiến diễn ra hơn 1 thập kỷ, cuối cùng đi
đến hòa giải, hòa hợp dân tộc.
+ Ngày 23.10.1991 Hiệp định hòa bình về CPC được ký
kết tại Pari

+ 9.1993 thông qua hiến pháp, thành lập vương quốc
Campuchia, Xihanúc làm quốc vương
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông
Nam Á
a) Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua 2 giai
đoạn:
- Sau khi giành độc lập, nhóm nước này tiến hành công
nghiệp hoá thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế hướng
nội ).:
- Nội dung:
Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường
trong nước.
+ Thành tựu:
Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước,
góp phần giải quyết thất nghiệp.
+ Hạn chế:
Đời sống người lao động còn KK, tệ tham nhũng, quan liêu
phát triển; chưa giải quyết đượctăng trưởng KT với công
bằng XH
- Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm này chuyển sang chiến
lược công nghiệp hoá, lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến
lược kinh tế hướng ngoại):
+ Nội dung:
Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ
15
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
thuật nước ngoại, tập trung cho xuất khẩu và phát triển

ngoại thương.
+ Thành tựu:
Làm cho bộ mặt kinh tế -xã hội các nước này biến đổi to
lớn.Tỉ trọng công nghiệp và đối ngoại mậu dịch tăng nhanh,
tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt là Singapo đã
trở thành con rồng kinh tế nổi trội nhất của ĐNA.
+ Hạn chế:
Xảy ra cuộc k.hoảng tài chính lớn ( 1997-1998) song đã
khắc phục được.
b) Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành độc lập, các nước Đ.D phát triển theo
hướng kinh tế tập trung, song còn gặp nhiều khó khăn.
- Từ những năm 80 – 90 trở đi các nước này chuyển sang
nền kinh tế thị trường
c) Nhóm các nước ĐNA khác
- Brunây: Dầu mỏ và khí đốt và khí đốt
- Myama: Ban đầu thực hiện chính sách tự lực hướng nội,
từ cuối 1998 đã tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa
5. Củng cố:
- Bài tập:
.Sau khi giành độc lập, chiến lược kinh tế nhóm 5 nước thành lập ASEAN là:
a. Chiến lược kinh tế hướng nội
b. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
c. Cả hai chiến lược kinh tế trên.

16
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Ngày soạn: 02.8.2014 Tiết: 6 – Trang 30
I MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức
- Sự ra đời, vai trò và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của
Ấn Độ từ sau CTTG thứ hai.
2. Về tư tưởng :
- Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.
- Trân trọng những thành quả mà Asean đã đạt được, quá trình giành độc lập của Ấn
Độ
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.
- Các tài liệu tham khảo cần thiết.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những nét chính về cách mạng Lào và Campuchia
3. Dẫn dắt vào bài:
- Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới, từ sau CTTG thứ
hai, tình kinh tế , chính trị , xã hội ở khu vực Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc: các
nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước đầu đã liên kết nhau trong tổ chức
Asean !.
- Quá trình đấu tranh gìành độc lập của Ấn Độ ?
4.Tổ chức dạy - học
Phương pháp Kiến thức cơ bản

- H: Tổ chức Hiệp hội câc nước
ĐNA ( A SEAN) ra đời trong hoàn
cảnh lịch sử nào?
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a) Hoàn cảnh : Do nhu cầu hợp tác & phát triển,

nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
- Ngày 8-8-1967 đại biểu 5 nước: Indonexia, Malaixia,
Philippin, Thái Lan & Xingapo đã họp tại Băng cốc
Thái Lan quyết định thành lập hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN)
b) Mục tiêu : Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua
những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
c) Quá trình phát triển:
- Giai đoạn đầu (1967-1975) là tổ chức non trẻ, tổ chức
còn lỏng lẻo, hợp tác còn rời rạc
17
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
BaLi (Inddonexia)
H: Quan hệ VN – Asean?
- Từ tháng 2-1976, Hội nghị cấp cao của ASEAN tại
Bali (Indonexia) với việc ký hiệp ước Bali, hiệp ước đã
xác định 5 nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giải
quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác
có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- 1976-1978 nhấn mạnh sự hợp tác kinh tế giữa các
nước thành viên
- Từ 1979 do vấn đề Campuchia, quan hệ ASEAN với
3 nước Đông Dương là đối đầu
- Từ cuối thập niên 80, từ đối đầu chuyển sang đối
thoại, mở ra khả năng mới cho Đông Nam Á
- 1984 thêm Brunây, 1995 thêm Việt Nam, 1997 thêm

Lào & Mianma, 1999 thêm Campuchia.
d) Nội dung chính của Hiệp ước BaLi (1976)
Là hiệp ước xác định 5 nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ của các nước Đông Nam Á:
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau,
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, Không
dung vũ lực đối với nhau, giải quyết các tranh chấp
bằng biện pháp hòa bình, hợp tác phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế văn hoá và xã hội.
*Sau hiệp ước này thì mối quan hệ giữa các nước trong
hiệp hội đã không ngừng phát triển, ngày càng gắn bó
hơn.Vì vậy, vị thế của ASEAN ngày càng lớn mạnh.
e) Quan hệ Việt Nam – ASEAN: diễn biến phức tạp, lúc
căng thẳng, lúc hòa dịu tùy theo tình hình quốc tế và
khu vực ( nhất là vấn đề Campuchia)
- 9-1989 Việt Nam rút quân khỏi Campuchia,
Campuchia đi vào xu thế hòa giải, hòa hợp dân tộc
- Việt Nam thi hành chính sách đối ngoại “Muốn làm
bạn với tất cả các nước” Do đó quan hệ Việt Nam –
ASEAN ngày càng được cải thiện. 1995, Việt Nam
được kết nạp vào ASEAN.
* Kết luận: Hơn 40 năm kể từ khi ra đời, ASEAN đã
đạt được những thành tựu to lớn, tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, tạo nên những biến đổi sâu sắc trong đời
sống xã hội, vai trò quốc tế của ASEAN ngày càng
tăng.
e) Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập
ASEAN:
- Cơ hội: Được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào
thị trường Đông Nam Á, tăng cường hợp tác, thu hút

18
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
- Do sứ ép của p.trào đâu tranh, thực
dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày
15/8/1947 đã chia Ấn Độ , Pakixtan
của những người theo Hồi giáo.
- Không thoả mãn với quy chế tự trị,
từ 1858 – 1950, Đảng Quốc Đại tiếp
tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh
giành thằắnlợi hôầntnf.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố
độc lập và thành lập nước Cộng hoà.
+ Khoa học – kĩ thuật: Đang cố gắng
vươin lên hàng các cường quốc về
công nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân, công nghệ vũ trụ.
+ vănhoá – giáo dục: Thực hiện cuộc
“cách mạng chất xám” và trở thành
một trong những cường quốc sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu, học tập, tiếp thu
trình độ khoa học – kỹ thuật, văn hóa, y tế, thể thao,
công nghệ, học hỏi trình độ quản lý để phát triển đất
nước.
- Thách thức: VN phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt,
nhất là về kinh tế như mở cửa thị trường, giá cả, đầu
tư , Đòi hỏi nhà nước và các doanh nghiệp của VN
phải tự điều chỉnh để thích nghi. Nếu không đứng vững
dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị “hòa tan” về chính trị, văn

hóa, xã hội
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- 19.12.1946 khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom
Bay chống đế quốc Anh đòi độc lập dân tộc, được
nhân dân ủng hộ, phong trào phát triển mạnh.
- Phong trào đấu tranh của nông dân ( Tê pha ga) chỉ
nộp 1/3 sản phẩm cho địa chủ
- Phong trào bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở
Cancútta (2.1947)
Trước tình hình trên, thực dân Anh buộc phải
nhượng bộ, chia nước này thành 2 quốc gia trên cơ sở
tôn giáo ( Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan
của người hồi giáo)
Không thỏa mãn với quy chế tự trị, nhân dân Ấn Độ
tiếp tục đấu tranh, thực dân Anh phải nhượng bộ. Ngày
26.1.1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, nước cộng hòa Ấn
Độ được thành lập
* Ý nghĩa: - Chấm dứt ách thống trị của thực dân
Anh, mở đường cho Ấn Độ phát triển
- Ảnh hưởng quan trọng đến phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Trong thời kì xây dựng đất nước, mặc dù gặp nhiều
khó khăn, nhưng ÂĐ đã đạt được những thành tựu
quan trọng:
+ Nông nghiệp:
* Từ giữa thập niên 70, ÂĐ đã thựchiện cuộc “cách
mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tựtúc được
lương thực

* Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
+ Công nghiệp:Trong thập niên 80, ÂĐ đứng hàng thứ
10 thế giới về xuất khẩu công nghiệp, đã chế tạo được
19
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thức cơ bản
nhiều máy móc hiện đại.
+ Khoa học – kĩ thuật: Đang cố gắng vươn lên hàng
các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ
hạt nhân, công nghệ vũ trụ.
+ văn hoá – giáo dục: Thực hiện cuộc “cách mạng chất
xám” và trở thành một trong những cường quốc sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
- Đối ngoại: Thực hiện thống nhất chính sách đối ngoại
hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ PTCMTG.
5. Củng cố:
GV yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức đã học.

20
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Ngày soạn: 02.8.2014 Tiết: 7 – Trang 35
I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Những nét cơ bản về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ
Latinh.
- Công cuộc xây dựng kinh tế xã hội ( những thành tựu và khó khăn) của các nước châu
Phi và Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Về tư tưởng :
- Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh của pTGPDT ở châu Phi và

Mĩ Latinh.
- Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong công cuộc xây dựng,
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tinh thần đoàn kết, tương trợ
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Sự ra đời, quá trình phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN.
2. Nêu những thành tựu chính của ÂĐ trong công cuộc xây dựng đất nước sau CTTG
thứ hai.
3. Dẫn dắt vào bài mới
4.Tiến trình tổ chức dạy học
Phương pháp Kiến thứ cơ bản
- GV sử dụng lược đồ châu Phi sau
CTTG thứ hai và giới thiệu vài nét về
châu Phi: Châu Phi là châu lục lớn
thứ 3 thế giới (sau châu Á và châu
Mĩ) bao gồm 57 quốc gia với diện
tích khoảng 30,3 triệu km
2
, dân số
839 triệu người (2002). Đây là khu
vực giàu taid nguyên và nông sản
quý. Song do chính sách thống trị và
vơ vét của cải của chủ nghĩa thực dân
phương Tây mà châu Phi trở nên
nghèo nàn, lạc hậu.
- Sau khi CTTG thứ hai , cơn bão táp

cách mạng giải phóng dân tộc đã
bùng nổ ở châu Phi và nơi đây troẻ
thành “Lục địa mới trổi dậy” trong
cuộc đấu tranh chống CNĐQ, CNTD.
I. Các nước châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
ở Bắc Phi, Kết quả: 18-6-1953 nước cộng hòa Ai Cập
ra đời,
+ 1956 Tuynidi, Marốc, Xuđăng, 1957 Gana, 1958
Ghinê giành được độc lập.
+ 1960 là năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc
lập.
+ 1962 Angiêri, 1974 Êtiôphi, !975 Ănggôla,
Môdămbích giành được độc lập đánh dấu hệ thống
thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
+ 21-3-1990 Namibia tuyên bố độc lập, 11-1993 đã
chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
(Apácthai)
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
21
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thứ cơ bản
-H: Em hãy nêu rõ những khó khăn
của các nước châu Phi trong công
cuộc xây dựng kinh tế - xã hội?Triển
vọng phát triển của châu lục này
- Khác với châu Á và châu Phi, nhiều
nớ Mĩ La tinh giành được đọc lập từ
tay Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Vào đầu TK XIX nhưng sau đó lệ

thuộc vào Mĩ. Sau CTTG thứ hai, với
ưu thế hơn về kinh tế và quân sự, Mĩ
tìm cách biên MLT thành sân sau của
mình và xây dựng chế độ độc tài thân
Mĩ. Cũng vì thế, cuộc đấu tranh
chống chệ độ độc tài thân Mĩ bùng
nổ và phát triển, tiêu biểu nhất là
thắng lợi của cách mạng Cuba.
H: Hãy nêu những thành tựu và khó
khăn chủ yếu của các nước MLT
trong quá trình xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội?
- Thập niên 90, kinh tế MLT có
chuyển biến tích cực hơn, thu hút
được nguồn vốnđầu tư nước ngoài
(70 tỉ USD năm 1994). Tuy nhiên
những khó khăn đặt ra còn rất lớn nư
tình trạng mâu thuẫn xã hội, nạn tham
nhũng…
( ko dạy)
3. Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi:
+ Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)
+ Chủ yếu là do giai cấp tư sản lãnh đạo.
+ Chủ yếu đấu tranh bằng thương lượng, nghị
trường.
+ Mức độ độc lập chậm, không đồng đều.
4. Những khó khăn tồn tại:
Nợ, mù chữ, thiên tai, đói rét, bệnh tật, dân số quá
đông, xung đột dân tộc, sắc tộc, không ổn đinh chính

trị và sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
*Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam
Phi là hình thái của chủ nghĩa thực dân, đánh đổ chế
độ này là đánh đổ một hình thái áp bức, bóc lột thực
dân.
II. Các nước Mĩ Latinh
1. Vài nét về quá trinh đấu tranh giành và bảo vệ
độc lập dân tộc.
Khu vực Mỹ Latinh gồm 33 nước diện tích trên
20 triệu km
2
, dân số 517 triệu người
- Trước chiến tranh thế giới II, các nước Mỹ Latinh
đều giành được độc lập, nhưng sau đó lệ thuộc và là
“sân sau” của Mỹ. Sau 1945 nhân dân Mỹ Latinh
đứng lên chống chế độ độc tài thân Mỹ. Tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cuba do PhiđenCátxtơrô
lãnh đạo.
- 26-7-1953 Phiđen Cátxtơrô lãnh đạo nghiã quân tấn
công trại lính Môncađa,
- 1-1-1959 chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước cộng
hòa Cuba ra đời do Phiđen đứng đầu.
- Từ năm 1964 nhân dân Panama đấu tranh đòi chủ
quyền kênh đào với Mỹ, đến 1999 Mỹ buộc phải trao
trả cho Panama. Đến 1983, ở vùng Caribê đã có 13
nước độc lập.
- Nhiều phong trào đấu tranh mạnh mẽ chống chế độ
độc tài ở các nước như Vênêxuêla,

Goantêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê và En
Xanvađo
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
22
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thứ cơ bản
- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền, các nước
MLT tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế - xã
hội, đạt được thành tựu quan trọng: Braxin,
Achentina, Mêhicô, đã trở thành các nước công
nghiệp mới NIC.
- Thập niên 90, kinh tế MLT có chuyển biến tích cực
hơn, thu hút được nguồn vốnđầu tư nước ngoài (70 tỉ
USD năm 1994). Tuy nhiên những khó khăn đặt ra
còn rất lớn
5. Sơ kết bài học
- Củng cố: Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học và trả lời câu hỏi sau:
1. Những thành quả chính tong công cuộc đấu tranhgiành độc lập của nhân dân châu Phi sau
CTTG thứ hai? Những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt là gì?
2. Những thành tựu và khó khăn của ác nước MLT sau CTTTG thứ hai?
- Dặc dò:
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về 1 nước châu Phi hoặc MLT ( Tuỳ chọn).
- Bài tập:
1. Năm nào được lịch sử lựa chọn là “Năm chau Phi”?
a. 1953 b. 1960 c. 1975
2. Lãnh tụ kiệt xuất của cách mạng và đất nước Cuba là ai?
a. Phiđen Caxtơrô b. Nenxơn Manđêla c. G Nêru


23

Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN

CHƯƠNG IV: MĨ – TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6 NƯỚC MĨ
Ngày soạn: 02.8.2014 Tiết: 8 – Trang 42
I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nắm đựơc quá trình phát riển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
(1945 – 2000).
- Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của nwosc Mĩ trong đời sống q tế.
- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, thể
thao, văn hoá
2. Về tư tưởng :
- Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đế quốc hùng
mạnh như Mĩ.
- Nhận thức được ảnh hưởng của chiến tranh Việt nam đến nước Mĩ trong giai đoạn
này.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hện đại hoá đất
nước.
3. Về kĩ năng:
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1, Ổn định lớp;
2.Kiểm ta bài cũ:
1. Nêu khái quát nhữn thắng lợi trong cuộc đấu trah giành và bảo vệ độc lập của các
nước Mĩ latinh sau CTTG thứ hai.
2. Thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước MLT sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
3. Dẫn dắt vào bài mới
Trước hết, GV khái quát đôi nét về hệ thống TBCN:Sau chiến tranh thế giới thứ hai,

CNTB phát triển qua 4 giai đoạn: 1945 – 1950,, 1950=-1773, 1973-1991, 1991
-2000.Ba trung tâm chủ yếu của hệ thống TBCN đó là Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên vị trí cường quốc hàng đầu, số 1 thế
giới, có quyền lực và tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới.Vậy, dựa vào
đâu Mĩ có thể đặt ra cho mình những mục tiêu và tham vọng ấy? Để hiểu rõ hơn, chúng
ta sẽ đi tìm hiểu sự phát triển, tiềm lực kinh tế - tài chính và quân sự của Mĩ .
4.Tiến trình tổ chức dạy học
24
Bùi Văn Mai THPT Trần Quang Khải NĐ 2014 - 2015 GIÁO ÁN LS 12 CƠ BẢN
Phương pháp Kiến thứ cơ bản
- Sự phát triển ktế Mĩ?
- H: Nguyên nhân nào dẫn
đến sự phát triển nhảy vọt của
nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh?
*Thành tựu:
+ Máy tính: công cụ đa năng
để lưu giữ, xử lí thông tin rất
linh hoạt, nhất là hiện nay máy
tính được nối mạng Internet,
công cụ của nó ngày càng
lớn.Một đĩa mềm có thể chức
thông tin bằng cả một thư
viện.Thế hệ vi tính do người
Mĩ chế tạo đầu tiên có kích cỡ
lớn bằng nưra gian phòng.
+Pôlime và vật liệu tổng hợp
có những thuộc tính mà vật
liệu tự nhiên không có: siêu
nhẹ, siêu bền, siêu cứng…

trung tâm hàng không vũ trụ
Kennơđi.: Những thành tựu đó
ứng dụng đã thúc đẩy kinh tế
Mĩ phát triển nhanh, đời sống
I. Nước Mĩ từ 1945-1973
1. Về kinh tế
- Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Biểu
hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5 % sản lượng công
ngiệp thế giới. (1948).
+ Sản lượng nông nhgiệp 1949 bằng hai lần sản lượng
nôngnghiệp của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sảm phẩm kinh tế thế
giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất thê giới.
2. Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tàinguyên phong phú, nguồn nhân lực
dồi dào, có trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu, thu lợi từ buôn bán
vũ khí.
+ Ứng dụng thành ông thành tựu KHKT hiện đại vào sản
xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có
sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
3. Về khoa học, kỹ thuật
- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT hiện đại và đạt đựơc

những thành tựu lớn.
- Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực:
+ Chế tạo công cụ mới: Máy tính, máy điện tử, máy tự động.
+ Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng hợp.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên mặt trăng.
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
4. Về chính trị -xã hội
- Chính sách đối nội
chủ yếu của Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc
phục những khó khăn trong nước.
- Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu
thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội
khác.
5. Chính sách đối ngoại
- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu
với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt CNXH.
25

×