Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án ngữ văn 7 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.71 KB, 86 trang )

HC K I
Tuần 1
Tiết 1. Cổng trờng mở ra
(Lí Lan)
Ngy soạn: 16/8/2014
Ngy giảng: 18/8/2014
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn
lao cua nhà trờng đối với cuộc đời mỗi ngời. Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối
với con trong văn bản.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu một vb biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật kí; phân tích
một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng ngời mẹ, liên hệ vận dụng khi viết bài văn
biểu cảm.
3. Thái độ: Trân trọng tình cảm của cha mẹ, tình cảm gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, STK.
- Học sinh: Soạn bài, su tầm một số vb về ngày khai trờng.
C. Tiến trình dạy-học:
1.Tổ chức: 7a3: 7a4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị của học sinh cho năm học mới.
- Hãy đọc một đoạn thơ hoặc bài thơ nói về ngày khai trờng?
3. Bài mới:
Giới thiệu: Tiếng trống ngân dài đánh thức mùa thu
Đánh thức cả một miền tuổi thơ kí ức.
Đã bao lần ta đợc nghe tiếng trống khai trờng tng bừng, rộn rã. Nhng có lẽ tiếng
trống ngày tu trờng đầu tiên sẽ còn mãi ngân vang trong kí ức của cô và các em.
Nhớ về ngày đầu tiên ấy, cô muốn các em hiểu rằng có biết bao ông bố bà mẹ đã
quan tâm lo lắng đến bớc đi đầu đời của đứa con yêu, nhng đứa con có khi cha hẳn
đã hiểu đợc tấm lòng của mẹ, cha khi ấy. Vì vậy, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
văn bản Cổng trờng mở ra để hình dung đợc rõ hơn tâm trạng của một bà mẹ khi con


mình bớc vào lớp 1.
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc
-> Đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc -> Nhận
xét.
I. Tiếp xúc văn bản :
1. Đọc:
Văn bản hầu nh không có đối thoại, chỉ là dòng
cảm xúc , tâm trạng với những cung bậc khác
nhau. Khi đọc:
- Từ đầu đến học : giọng nhẹ nhàng.
- Tiếp đến bớc vào : giọng chậm, thể hiện tâm
trạng bồi hồi, xao xuyến của ngời mẹ.
- Đoạn cuối : giọng rõ ràng ; kết thúc : hạ giọng
thể hiện tâm trạng xao xuyến.
GV giới thiệu vài nét về tác
giả?
? Văn bản có cốt truyện
không? Thuộc thể loại gì?
( Truyện hay kí ?)
? Xét về tính chất nội dung
văn bản đợc xếp vào nhóm
văn bản nào ?
? Văn bản đợc trình bày
theo phơng thức biểu đạt
nào là chính?
? Quan sát chú thích : Từ
nào là từ thuần Việt, từ mợn
? Giải thích?
? Văn bản có thể chia làm

mấy đoạn? Nội dung chính
của từng đoạn?
? Ngời mẹ bày tỏ suy nghĩ
của mình vào thời điểm
nào? Nhân sự việc gì?
? Trong thời điểm đó mẹ và
con có tâm trạng, cảm xúc
ntn? Biểu hiện qua những
chi tiết nào?
- Trằn trọc nghĩa là thế
nào? ( Bồn chồn, thao thức
trở mình )
? Tâm trạng ngời mẹ và con
có gì khác nhau?
Nhng vì sao mẹ không ngủ
đợc? Mẹ không ngủ có phải
vì lo cho đứa con ngày mai
đến trờng không? Vì sao?
?Cụm từ mẹ tin nhắc lại có
tác dụng gì?
? Mẹ không ngủ đợc vì lí do
nào khác?
2. Tìm hiểu chú thích :
*Tác giả: Lí Lan.
*Tác phẩm: Trích báo Yêu trẻ số 166, Thành phố
Hồ Chí Minh-2000.
Thể loại : Kí.
- Văn bản nhật dụng.
- Biểu cảm.
* Từ khó : 1, 3, 5, 6, 7, 8. (SGK tr8)

3. Bố cục : 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến vừa bớc vào : Tâm trạng,
suy nghĩ của mẹ và con trong buổi tối trớc ngày
khai trờng.
- Đoạn 2 : Còn lại : Vai trò lớn lao của nhà trờng
đối với thế hệ trẻ.
II. Phân tích văn bản :
1. Tâm trạng của mẹ và con trong buổi tối tr ớc
ngày khai tr ờng.
- Thời gian ; Đêm trớc ngày khai trờng đầu tiên
con vào lớp Một.
* Con * Mẹ
- Háo hức - Không biết làm gì nữa
- Không có mối bận - Không tập trung đợc
tâm nào khác : dậy vào việc gì. Xem lại
kịp giờ. những thứ đã chuẩn bị
cho con.
-Giấc ngủ đến dễ dàng - Trằn trọc không ngủ đợc
-> Ngây thơ, hồn -> Thao thức không ngủ
nhiên, thanh thản, vô t đợc
2. Những suy nghĩ của mẹ:
- Ngời mẹ không ngủ đợc không phải vì lo lắng
cho con mà bởi vì mẹ tin rằng:
+ Con không bỡ ngỡ
+ Con lớn
+ Vào sự chuẩn bị chu đáo.
-> Nhắc lại 3 lần -> Chứng tỏ ngời mẹ đã yên lòng
không phải lo lắng gì về con, về mình.
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày
khai trờng đầu tiên để lại

dấu ấn sâu đậm trong tâm
hồn ngời mẹ?
? Tác giả sử dụng loại từ
nào để làm rõ cảm giác của
ngời mẹ trong buổi đầu đến
lớp? Vì sao ngời mẹ lại có
ấn tợng nh thế?
? Mẹ nhớ lại kỉ niệm xa
không chỉ để đợc sống lại
tuổi thơ đẹp đẽ của mình
mà còn muốn điều gì?
? Sau những hồi tởng và mơ
ớc, ngời mẹ còn liên tởng
nghĩ đến sự việc gì? ở đâu?
? ở Vnam ngày khai trờng
đợc toàn xã hội quan tâm
ntn?
? Qua suy nghĩ về ngày
khai trờng ở Nhật, mẹ muốn
bày tỏ điều gì?
? Câu văn nào nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng
đối với thế hệ trẻ? ( Ai)
? Sau cùng nghĩ đến ngày
mai : Ngày khai trờng đầu
tiên của con, mẹ có tâm sự
nh thế nào?
- Đã qua thời lớp 1, nay là
học sinh lớp 7, em hiểu thế
giới kì diệu sau cánh cổng

trờng là gì?
( Kì diệu: vừa lạ vừa đẹp)
? Thế giới ấy có thể có khi
đứa trẻ cha đến trờng
không?
- Nhớ kỉ niệm ngày khai trờng đầu tiên ( Kỉ niệm
sống dậy mạnh mẽ sâu sắc trong tâm tởng )
+ Tiếng đọc bài trầm bổng.
+ Sự nôn nao hồi hộp tới gần trờng
+ Nỗi chơi vơi hốt hoảng, rạo rực, bâng khuâng
-> Từ ghép, từ láy diễn tả nội tâm nhân vật ngời
mẹ ( Đây là kỉ niệm đánh dấu bớc ngoặt cuộc đời:
Đã khôn lớn đợc gặp thầy cô bạn bè, tiếp xúc với
tri thứcđể bớc vào cuộc sống.
- Ngời mẹ ấy nhớ lại những kỉ niệm xa không chỉ
để sống lại kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ mà muốn :
+ Khắc sâu ấn tợng về ngày đầu tiên đi học trong
lòng con ( để rồi bất cứ ngày nào đó trong đời, khi
nhớ lại lòng con lại rạo rực những cảm xúc bâng
khuâng, xao xuyến )
+ Truyền cho cậu học trò lớp 1 những cung bậc
tình cảm đẹp đẽ của cuộc đời khi lần đầu cắp sách
tới trờng.
- Nghĩ về ngày khai trờng ở Nhật :
+ Ngày lễ của toàn xã hội.
+ Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế
hệ trẻ.
+ Ai cũng biết sau này.
-> Muốn trẻ em ( con ) đợc chăm sóc giáo dục với
tất cả tình yêu thơng, sự quan tâm của toàn xã hội.

- Tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát
triển của các thế hệ mai sau ( Mẹ hiểu và ghi nhớ
trách nhiệm vinh quang và nặng nề của chính bản
thân mình đối với việc chăm lo giáo dục con cái
nói riêng và cả thế hệ trẻ của đất nớc nói chung )
- Nghĩ đến ngày mai : Quyết định cầm tay con dắt
qua cổng -> buông tay giục con : Hãy can đảm
thế giới kì diệu sẽ mở ra : Thế giới của tri thức, t t-
ởng, tình cảm, đạo lí, tình bạn bè, thầy trò, mơ ớc
tơng lai
( Nh trong câu chuyện cổ tích kì diệu phía sau
cánh cổng trờng là cả thế giới vô cùng hấp dẫn,
những con ngời ham hiểu biết, yêu lao động, yêu
cuộc sống. Bớc qua cánh cổng trờng là cả một thế
giới tốt đẹp mở ra chờ đón ta : Đây là thế giới bao
la của tri thức văn hóa, tri thức cuộc sống, thế giới
của t tởng tình cảm cao đẹp, của đạo lí làm ngời,
? Theo em câu nói của ngời
mẹ có ý nghĩa gì?
? Trong bài có phải ngời mẹ
đang trực tiếp nói với con
không? Theo em, ngời mẹ
đang tâm sự với ai?
? Cách viết nh vậy có tác
dụng gì?
? Qua những lời tâm sự ấy
của mẹ, em hiểu thế nào về
tấm lòng của ngời mẹ và
những điều mẹ muốn nhắn
gửi?

? Khái quát lại nét đặc sắc
về nghệ thuật của văn bản :
Thể loại, phơng thức biểu
của tình bạn, tình thầy trò ấm cúng tha thiết, thế
giới của nghị lực, niềm tin, lòng thật thà, dũng
cảm, thế giới của những ớc mơkhát vọng bay cao,
bay xa. Bớc qua cánh cổng trờng chính là từ một
tuổi thơ bé nhiều khờ dại để từng bớc lớn lên trởng
thành. Nh vậy dù nghĩ đến cái gì rồi cuối cùng ng-
ời mẹ vẫn nghĩ về đứa con, đến giây phút hệ trọng
nhất của cuộc đời con, không phải lo cho con ngày
mai sẽ đến trờng ntn mà lo cho cả cuộc đời con,
nó bắt đầu từ giây phút quyết định này)
=> Khẳng định vai trò to lớn của nhà trờng đối với
cuộc sống mỗi ngời.
- Thể hiện niềm tin tởng, hi vọng ở sự nghiệp giáo
dục.
- Khích lệ động viên con đến trờng học tập.
Nh vậy tình yêu con sâu nặng của mẹ đã gắn liền
với niềm tin vào vai trò to lớn của nhà trờng đối
với cuộc sống mỗi con ngời.
- Mẹ không trực tiếp nói với con hay với ai. Nhìn
hình thứ bề ngoài qua cách xng hô -> Dờng nh ng-
ời mẹ đang nói với con, tâm sự với con nhng thực
tế mẹ đang nói với chính mình ( Tự ôn lại kỉ niệm
của riêng mình, nhớ đến ngày khai trờng ở Nhật,
nghĩ đến giây phút ngày mai đa con đến trờng) :
Độc thoại nội tâm ( sẽ học ở lớp 9)
- Tác dụng :
+ Vừa thể hiện đợc tình cảm mãnh liệt của mẹ với

con.
+ Vừa làm nổi bật đợc tâm trạng, khắc họa đợc
tâm t, tình cảm của nhân vật, diễn đạt đợc những
điều khó nói ra bằng lời trực tiếp.
+ Vừa bày tỏ đợc tâm t tình cảm của tác giả gửi
gắm trong lời nhân vật để tâm sự với bạn đọc một
cách nhẹ nhàng tinh tế mà vô cùng thấm thía lay
động tới ý nghĩ, t tởng, tình cảm, cảm xúc của ng-
ời đọc làm tăng chất trữ tình cho văn bản
=> Ngời mẹ có tấm lòng yêu thơng con sâu nặng,
thiết tha, lo lắng đến tơng lai của con, quan tâm
bồi dỡng tình cảm, ý thức đối với việc học của
con.
=> Vai trò to lớn của nhà trờng đối với toàn xã hội
và cuộc sống của mỗi ngời.
III. Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
đạt, hình thức diễn tả tâm
trạng nhân vật?
? Văn bản đề cập đến những
vấn đề nào? Tác giả muốn
nhắn gửi tới bạn đọc điều
gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Thể loại kí, phơng thức biểu cảm, lời văn giàu
cảm xúc, thủ thỉ, tâm tình sâu lắng.
- Diễn tả tâm trạng bằng độc thoại nội tâm.
2. Nội dung:
- Tình yêu thơng sâu nặng của cha mẹ đối với con
cái.

- Vai trò lớn lao của nhà trờng đối với mỗi ngời.
4. Củng cố:- Tại sao cho rằng văn bản Cổng trờng mở ra là văn bản nhật dụng?
- Đọc thêm vb Trờng học (9)
- Trình bày một bài hát hoặc bài thơ về ngày khai trờng?
5. HDVN:- Học bài.
- Viết một đoạn văn (khoảng 10 -12 câu) ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai
trờng đầu tiên.
- Soạn bài Mẹ tôi.
Tiết 2. Mẹ tôi
( Trích Những tấm lòng cao cả - Et-môn-đô đơ A-mi-xi )
Ngày soạn:16/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
A. Mục tiêu cần đạt:
1.KT: Hiểu biết sơ giản về tác giả A-mi-xi. Cách giáo dục vừa nghiêm khắc
vừa tế nhị có lí có tình của ngời cha khi con mắc lỗi. Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp
qua hình thức một bức th.
2. KN: Đọc hiểu một vb viết dới hình thức một bức th. Phân tích một số chi
tiết tiêu biểu liên quan đến hình ảnh ngời cha, ngời mẹ.
3.TĐ: Yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
- Học sinh : Soạn bài, su tầm thơ ca về tình cảm gia đình.
C. Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức: 7a3: 7a4:
2. Kiểm tra bài cũ
? Suy nghĩ của em về ngời mẹ trong vb Cổng trờng mở ra?
3. Bài mới
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao thiêng
cao cả: Con đi trọn kiếp con ngời / Cũng không đi hết những lời mẹ ru.
Nhng không phải lúc nào ta cũng ý thức đợc điều đó, để rồi đến khi mắc lỗi lầm, ta

mới nhận ra tất cả. Văn bản Mẹ tôi cho ta một bài học nh thế.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
cách đọc -> đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc.
- Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả ? về văn
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích :
* Tác giả : ét-môn-đô-đơ A- mi- xi ( 1846-
1908) nhà văn I-ta-li-a.
bản?
? Giải thích một số từ khó?
? Xét về mặt tính chất, nội
dung văn bản này đợc xếp
vào loại nào?
? Văn bản có hình thức của
thể loại văn bản nào? Sử dụng
phơng thức biểu đạt nào là
chính?
? Văn bản có thể chia làm
mấy đoạn? Nội dung chính
của từng đoạn?
? Vì sao nội dung văn bản là
một bức th ngời bố gửi cho
con nhng tác giả lại lấy nhan
đề là Mẹ tôi?
? Vì sao ngời cha lại viết th
cho En-ri- cô?
? Qua bức th, em thấy ngời bố

có thái độ ntn trớc lỗi lầm của
En-ri-cô? Tìm các chi tiết thể
hiện? Đó là thái độ gì?
? Tuy tức giận, buồn bã nhng
để con thấm thía lỗi lầm, ngời
cha đã viết cho con ntn?
Ngời cha bày tỏ thái độ và
tình cảm ntn?
? Bởi vậy, ngời bố chỉ cho
con thấy nỗi bi thảm, bất
hạnh lớn nhất là gì?
- Từng là sĩ quan quân đội ( 20 tuổi), chiến tranh
kết thúc -> đi du lịch nhiều nớc. Gia nhập Đảng
Xã hội chiến đấu cho công bằng hạnh phúc của
nhân dân lao động.
* Văn bản : Trích trong Những tấm lòng cao cả.
- Mẹ tôi là trang nhật kí đợc En-ri-cô ghi vào
thứ năm ngày 10/11 ( 11 tuổi, học lớp 3)
* Từ khó: 1,2, 3, 4, 5, 6, 9.
- Văn bản nhật dụng.
- Viết th - biểu cảm
3. Bố cục:
- Đoạn 1: Từ đầu đến vô cùng : Lí do bố viết th
cho En-ri-cô và cảm xúc của cậu khi đọc th bố.
- Đoạn 2: Còn lại: nội dung bức th của ngời bố.
II. Phân tích văn bản:
- Tuy mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu
chuyện nhng đó là tiêu điểm của các nhân vật và
chi tiết đều hớng tới : Qua bức th ngời bố gửi
con, ngời đọc thấy một hình ảnh ngời mẹ cao cả

lớn lao hiện lên qua cái nhìn, sự cảm nhận của
ngời bố -> Đề cao vai trò của ngời mẹ, giáo dục
con có thái độ, tình cảm kính yêu biết ơn mẹ.
1. Thái độ của ng ời bố và hình ảnh ng ời mẹ
( En-ri-cô phạm lỗi, thiếu lễ độ với mẹ khi cô
giáo đến thăm)
- Thái độ của ngời cha:
+ Không thể nén cơn tức giận đối với con
+ Sự hỗn láonh nhát dao đâm vào tim bố.
-> Buồn bã, đau đớn, tức giận vô cùng.
+ Không bao giờ đợc tái phạm nữa
+ Cảnh cáo : "Con sẽ cay đắng khi nhớ lại những
lúc làm cha mẹ đau lòng l ơng tâm không yên
tĩnh"
+ Ngời cha bày tỏ thái độ và tình cảm " Rất yêu
con nhng thà rằng bố không.còn hơn thấy
với mẹ".
+ Đừng hôn bố.
- Dự cảm, giả định tình huống ngày buồn thảm
nhất : mất mẹ. Nỗi bất hạnh lớn nhất là mất mẹ,
không đợc hởng sự yêu thơng, chăm sóc, chở
Ngời bố muốn khẳng định
tình cảm gì?
Ngời cha đã khuyên nhủ con
ra sao?

Em thấy đó là những lời
khuyên nh thế nào? Có tác
dụng gì với En-ri-cô?
Em nhận xét gì về cách viết

của ngời cha trong văn bản?
? Tìm những chi tiết trong
văn bản để làm rõ nhận xét
của em?
? Qua đây, em có cảm nhận
gì về ngời cha?
? Khi đọc xong bức th của
ngời bố, En-ri-cô có tâm
trạng ntn?
? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên
qua những câu văn nào?
Qua đây em hiểu gì về mẹ
của En-ri-cô?
Sau khi đọc bức th En có tâm
che nơi ngời mẹ. => khẳng định chân lí bất diệt
của tình mẫu tử.
- Khuyên nhủ con:
+ Khôn lớncay đắng nhớ lại lúc làm mẹ đau
lòng.
+ Hãy nhớ tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
+ Không đợc nói nặng lời với mẹ.
+ Phải xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn con.
-> Lời khuyên chân tình vừa dứt khoát nh ra
lệnh, vừa mềm mỏng sâu sắc vừa thể hiện thái
độ kiên quyết, nghiêm khắc đối với lỗi lầm của
con.
-> Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả nỗi lòng
của ngời cha vô cùng đau đớn buồn bã, vừa giận
con vừa xót xa thất vọng vì đứa con không xứng

đáng với tình yêu và niềm mong mỏi của ông.
Những câu văn nhẹ nhàng tha thiết không quát
tháo mắng mỏ nhng có sức cảm hóa mãnh liệt"
Thà rằng l ơng tâm con không yên tĩnh" Thể
hiện t.cảm vừa tha thiết lắng sâu vừa nhẹ nhàng
mà nghiêm khắc cảnh tỉnh lỗi lầm của cậu con
trai.
=> Thơng yêu con, có cách giáo dục dạy dỗ
nghiêm khắc( nghiêm khắc trong giáo dục đạo
đức cho con) đồng thời là ngời nhân hậu độ l-
ợng.
Nhắc nhở chỉ cho E- ri cô thấy công ơn to lớn,
tình yêu thơng bao la của mẹ; phải tôn trọng
kính yêu cha mẹ bởi đó là gốc của đạo làm ngời;
phải biết thành khẩn sửa chữa lỗi lầm .
* Hình ảnh ngời mẹ qua bức th:
- Ngời mẹ hết lòng yêu thơng, hi sinh về con:
+Thức suốt đêm săn sóc con, lo âu đau đớn,
quằn quại, khóc nức nở vì nghĩ có thể mất con
+ Sẵn sàng hi sinh tất cả vì con:
Bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một
giờ đau đớn
Có thể đi ăn xin để nuôi con hi sinh tính
mạng để cứa sống con.
=> Ngời mẹ hết lòng yêu thơng, hi sinh về con.
2. Tâm trạng của En- ri- cô:
- Xúc động vô cùng vì:
+ Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En.
trạng ra sao?
Những câu văn nào thể hiện

tâm trạng của En-ri-cô?
Theo em vì sao En-ri-cô xúc
động?
Tại sao ngời bố không nói
trực tiếp với En-ri-cô mà phải
viết th?
Qua đó em học tập đợc gì về
cách ứng xử?
? Hãy khái quát những nét
đặc sắc về nghệ thuật?
? Bức thông điệp mà nhà văn
muốn gửi đến bạn đọc qua
văn bản là gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
+ Thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố
+ Lời nói chân tình sâu sắc của bố.
=> Nhận ra lỗi lầm của mình và sẽ sửa chữa theo
lời khuyên của bố.
->Điều thú vị là những điều răn dạy quý báu ấy
ngời bố không trực tiếp nói bằng lời mà qua bức
th. Bởi vì tình cảm sâu sắc thờng tế nhị và kín
đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp đợc. Nói
bằng văn bản thờng chi tiết hơn, sắp xếp chặt
chẽ hơn ý cần thể hiện Viết th: Chỉ nói riêng với
ngời mắc lỗi biết vừa giữ đợc sự kín đáo, tế nhị
vừa không làm cho ngời mắc lỗi mất lòng tự
trọng.)
( Qua bức th của ngời bố, ta thấy lời giáo huấn
không hề khô khan mà vô cung xúc động chứa
chan tình phụ tử, mẫu tử. Bố vừa giận vừa thơng

con, bố đã dạy con bài học về lòng hiếu thảo biết
kính trọng và biết ơn cha mẹ. Tấm lòng cha mẹ
bao la mênh mông, con không đợc vô lễ, không
đợc vong ân bội nghĩa với cha mẹ.)
* Là bài học về cách ứng xử trong cuộc sống,
trong gia đình cũng nh ngoài xã hội.
III. Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Câu chuyện viết dới dạng một trang nhật kí, lời
khuyên của ngời cha đợc trình bày dới dạng một
bức th.
- Lời lẽ tâm tình tha thiết dễ thấm sâu vào tâm
hồn.
2. Nội dung:
- Tình cảm yêu thơng của cha mẹ đối với con cái
là vô cùng đẹp đẽ thiêng liêng.
- Bài học về đạo lí làm con: Hiếu thảo, yêu quý,
kính trọng cha mẹ.
4.Củng cố
- Sau khi học văn bản em có suy nghĩ gì? Em tiếp thu đợc điều gì?
- Theo em con cái cần phải có thái độ, tình cảm ntn đối với cha mẹ?
- Chọn đọc một đoạn trong bức th nói về vai trò lớn lao của ngời mẹ đối với con
(Đoạn: Khi đã khôn lớn cứu sống con!)
Đọc thêm: Th gửi mẹ, Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.
5. HDVN
- Học bài.
- Viết một bài văn ngắn kể lại môt sự việc em lỡ gây ra khiến cha mẹ buồn phiền.
- Đọc Bình giảng Ngữ văn 7.
- Chuẩn bị bài Từ ghép.
*******************************************

Tiết 3. Từ ghép
Ngày soạn :17/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
A. Mục tiêu cần đạt
1.KT: Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. Đặc điểm về ý nghĩa của các
từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2.KN: Nhận diện các loại từ ghép. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. Sử dụng từ hợp lí:
dùng từ ghép chính phụ khi diễn đạt cái cụ thể, từ ghép đẳng lập khi diễn đạt cái khái
quát.
3.TĐ: Có ý thức trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
- Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 6 về từ xét theo cấu tạo.
C. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức : 7a1: 7a4:
2. Kiểm tra:
? Từ là gì? Xét về mặt cấu tạo, từ Tiếng Việt đợc chia làm mấy loại?
3. Bài mới:
Ngữ liệu
- Gọi học sinh đọc ngữ liệu 1, 2(13,14), chú ý những
từ in đậm.
NL 1: bà ngoại, thơm phức
?Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung cho tiếng chính?
- tiếng chính: bà, thơm
- tiếng phụ: ngoại, phức
? Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong các từ
ghép trên?
- tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau
-> đây gọi là từ ghép chính phụ

NL2: quần áo, trầm bổng
? Các tiếng trong hai từ ghép này có phân ra tiếng
chính, tiếng phụ không? Chúng có quan hệ với nhau
nh thế nào về mặt ngữ pháp?
- Không phân ra đợc tiếng chính tiếng phụ. Các tiếng
có quan hệ bình đẳng về ngữ pháp.
-> đây gọi là từ ghép đẳng lập
? Qua các ngữ liệu trên, có thể phân loại từ ghép nh
thế nào? Mỗi loại có đặc điểm gì đáng chú ý? Cho ví
Bài học
I. Các loại từ ghép
- Có hai loại từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ: có
tiếng chính và tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trớc
tiếng phụ
dụ?
Hs đọc ghi nhớ
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà?
- Bà: nghĩa khái quát: ngời đàn bà sinh ra mẹ cha
(đáng tuổi bà)
Bà ngoại: nghĩa cụ thể: ngời đàn bà sinh ra mẹ.
Thơm phức với thơm có gì khác nhau?
- Thơm : có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu.
Thơm phức: mùi thơm bốc lên mạnh hấp dẫn
? Từ đó, em kết luận gì về nghĩa của ghép chính phụ ?
? So sánh nghĩa của từ quần áo , trầm bổng với
nghĩa của từng tiếng tạo nên nó?

- Quần áo: chỉ quần áo nói chung.
quần, áo: chỉ từng sự vật riêng lẻ
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp
trầm, bổng: chỉ từng cao độ cụ thể của âm thanh
? Từ đó, em kết luận gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?
? Vậy, căn cứ vào đâu để phân loại từ ghép đẳng lập
và chính phụ?
Căn cứ vào mqh ý nghĩa giữa các tiếng ngời ta phân
loại từ ghép.
+ Nếu quan hệ giữa các tiếng là q.hệ bình đẳng về
NP thì tạo ra từ ghép ĐL.
+ Nếu quan hệ giữa các tiếng có tiếng chính và
tiếng phụ về NP thì tạo ra từ ghép CP.
* Chú ý: Trong Tiếng Việt, một số từ ghép có tiêng đã
mất nghĩa, mờ nghĩa. Căn cứ vào ý nghĩa của các tiếng
trong từ mới mà xác định.
Ví dụ: Tiếng hấu trong da hấu
trích cá trích
bơu ốc bơu

không rõ nghĩa
-> ghép CP vì nghĩa của các từ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính
Tiếng má trong giấy má
lách viết lách
+ Từ ghép đẳng lập: có
các tiếng bình đẳng về
mặt ngữ pháp.
* Ghi nhớ (14)
II. Nghĩa của từ ghép

- Từ ghép chính phụ có
tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép chính
phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.
cáp quà cáp

không rõ nghĩa
-> ghép ĐL vì nghĩa của các từ khái quát hơn nghĩa
của từng tiếng.
Gọi Hs đọc Ghi nhớ
*Ghi nhớ (14)
HS nêu yêu cầu bài tập
? Xếp các từ ghép theo bảng
phân loại?
Điền thêm tiếng để đợc từ
ghép chính phụ?
? Điền thêm tiếng để đợc từ
ghép đẳng lập?
? Tại sao có thể nói một
cuốn sách, một cuốn vở
mà không thể nói một cuốn
sách vở?
? Có phải mọi thứ hoa có màu
hồng đều gọi là hoa hồng

không?
- Đọc tiếp các yêu cầu b, c, d
So sánh nghĩa của từ ghép với
nghĩa của từng tiếng tạo nên
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, lâu đời, nhà
máy, nhà ăn, cời nụ.
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lới, cây cỏ,
ẩm ớt, đầu đuôi.
Bài 2:
- Bút chì - ăn bám
- Thớc gỗ - trắng xóa
- Ma rào - vui tai
- Làm quen - nhát gan
Bài 3:
- Núi -non (sông) - Ham - thích
\ đồi \ mê
- Xinh - đẹp - Mặt - mũi
\ xinh tơi \ mày
- Học - hành - Tơi - đẹp
\ hỏi \ non
Bài 4:
- Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách,
vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá
thể, có thể đếm đợc. Còn sách vở là từ ghép đẳng
lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại nên
không thế nói một cuốn sách vở.
Bài 5:
a, Không. Vì hoa hồng: từ ghép chỉ tên một loài

hoa
b, Em Nam nói nh thế là đúng.Vì áo dài là tên
một loại áo( từ ghép)
c, Không. Nói nh vậy là đợc, vì cà chua là tên
một loại cà (khi ăn, nhận biết đợc vị chua hoặc
ngọt của quả cà )
d, Không. cá vàng: tên một loại cá cảnh.
Bài 6:
- Mát tay: chỉ ngời có kinh nghiệm hoặc một
phẩm chất nghề nghiệp: có tay nghề giỏi, dễ
chúng? thành công trong công việc.
+ Mát: chỉ trạng thái vật lí trái với nóng.
+ Tay: bộ phận của cơ thể.
- Nóng lòng: tâm trạng mong muốn làm một
việc gì đó
+ Nóng: chỉ trạng thái vật lí trái mát
+ Lòng: chỉ bộ phận cơ thể
- Gang thép: ý chí, tinh thần dũng cảm, không sợ
gian khổ hi sinh
+ Gang kim loại rắn khó phá vỡ
+Thép
-Tay chân: ngời để sai bảo.
+ Tay bộ phận trên cơ thể
+ Chân
4. Củng cố
- Có mấy loại từ ghép?
- Phân biệt từ ghép đẳng lập - chính phụ? Cho VD
5. HDVN
- Làm tiếp bài 7. Gợi ý: Phân tích theo tầng bậc để thấy rõ quan hệ giữa chúng.
máy hơi nớc

than tổ ong
bánh đa nem
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT Văn 7
- Đọc bài: Liên kết trong văn bản.
*************************************************
Tiết 4: Liên kết trong văn bản
Ngày soạn :17/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
A. Mục tiêu cần đạt
1. KT: Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
Nắm đợc khái niệm và những yêu cầu về liên kết trong văn bản
2. KN: nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản. Viết các đoạn văn, bài
văn có tính liên kết.
3. TĐ: Có ý thức vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập
văn bản.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, SGV, STK.
- Học sinh: ôn kiến thức lớp 6.
C. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: 7a1: 7a4:
2. Kiểm tra
? Bằng những kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy cho biết văn bản là gì? Văn bản có
những tính chất nào ?
3. Bài mới:
Ngữ liệu
- Hs đọc NL1 trong SGK.
1.a, Nếu bố En-ri-cô chỉ viết
mấy câu trên thì En-ri-cô có
thể hiểu điều bố muốn nói

cha?
b,? Theo em, cậu cha hiểu ý
bố vì những lí do gì?
? Liên kết là từ thuần Việt
hay từ Hán- Việt? Giải
nghĩa?
? Vậy muốn cho đoạn văn có
thể hiểu đợc thì nó phải có
những tính chất gì?
?Thế nào là tính liên kết của
văn bản?
- Gọi học sinh đọc NL2.a
Do thiếu ý gì mà đoạn văn
trở nên khó hiểu?
? Hãy sửa lại?
? Muốn cho văn bản có tính
liên kết các câu phải nh thế
nào?
- Đọc ngữ liệu 2.b,
? Đoạn văn có sự liên kết ch-
a? Không liên kết ở điểm
nào? So sánh với văn bản
Cổng trờng mở ra?
? Tại sao nhầm lẫn nh thế:
câu văn đang liên kết bỗng
rời rạc?
? Vậy ngoài liên kết về nội
dung ý nghĩa văn bản cần có
sự liên kết về mặt nào nữa?
Bài học

I. Liên kết và ph ơng tiện liên kết trong văn
bản
1. Tính liên kết của văn bản:
- Cha hiểu
- Vì các câu nói về các sự việc khác nhau, tạo sự
rời rạc, lộn xộn->giữa các câu cha có sự liên kết
- Liên: liền; kết: nối, buộc; liên kết là nối liền
gắn bó với nhau.
- Phải có tính chất liên kết.
=> Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên
có nghĩa, dễ hiểu.
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản:
- Đoạn văn (1) do thiếu ý: Cha thể hiện thái độ
của bố trớc việc làm thiếu lễ độ với mẹ của En-ri-
cô làm cho nội dung ý nghĩa giữa các câu không
thống nhất -> Không liên kết.
- Sửa lại:
+ Thêm vào sau câu (1) những câu trong văn bản
Mẹ tôi hoặc thêm vào sau câu (1) một câu thể
hiện thái độ đau xót của bố: VD: bố rất buồn và
rất giận con.
=> Liên kết về nội dung ý nghĩa: Nội dung các
câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau
- Đoạn văn 2: Cha liên kết.
+ Thiếu từ Bây giờ ở đầu câu 2: Bây giờ liên kết
câu1 với câu 2.
+ Nhầm con thành đứa trẻ: từ con câu 3 liên kết
với con câu 1+2

=> Liên kết về phơng diện hình thức ngôn ngữ:
dùng từ, cụm từ, câu để liên kết các câu.
* Để vb có tính liên kết, ngời viết, ngời nói phải
c, Theo em một văn bản có
tính liên kết phải có điều
kiện gì về nội dung, hình
thức?
- Học sinh đọc ghi nhớ
GV cho học sinh xác định
yêu cầu của đề
?Sắp xếp những câu văn theo
một thứ tự hợp lí để tạo đoạn
văn có tính liên kết chặt chẽ?
? Các câu văn đã có tính liên
kết cha vì sao?
? Điền từ ngữ thích hợp vào
chỗ trống
? Giải thích về sự liên kết ở
hai câu văn.
làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống
nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, đồng thời phải
biết kết nối các câu các đoạn đó bằng những ph-
ơng tiện ngôn ngữ (từ, câu ) thích hợp.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
Bài 1:
Sắp xếp các câu :
1 - 4 - 2 -5 - 3.
Bài 2:
- Các câu văn cha liên kết: Về hình thức có vẻ

liên kết.
- Nội dung: Do các câu không cùng hớng về một
nội dung nhất định.
Bài 3:
Điền từ thích hợp, lần lợt là: bà - bà-cháu - bà -
bà cháu - thế là.
Bài 4:
Giải thích về sự liên kết ở hai câu văn.
- Nếu tách khỏi văn bản: Hai câu sẽ rời rạc, thiếu
liên kết cả về nội dung và hình thức:
C1: Nói về mẹ
C2: Nói về con.
- Đặt trong văn bản, câu 3 kết nối với hai câu trên
ND: Mẹ đa con đến trờng
Hình thức:các từ mẹ, con, trờng, lớp đợc lặp lại
Hai câu vẫn liên kết với nhau nhờ câu 3, tạo
thành một đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau.
4. Củng cố:
- Tại sao văn bản cần có tính liên kết.
- Khi tạo lập văn bản tự sự, miêu tả có cần liên kết không?
5. HDVN:
- Học Ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập
- Soạn: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Duyệt giáo án ngày 18/8/2014
PHT
Ngun Sü Quang
Tn 2
TiÕt 5.Cc chia tay cđa nh÷ng con bóp bª (tiÕt 1)
(Kh¸nh Hoµi)

Ngµy so¹n: 22/8/2014
Ngµy gi¶ng: 25/8/2014
I. Mơc tiªu bµi häc:
1.Kiến thức:
Giúp HS hiểu :
- Tình cảm anh em ruột thòt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dò.
- Đặc sắc nghệ thuật của VB.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu VB truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của
các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Biết thông cảm, chia sẻ với những người không may bò rơi vào hoàn cảnh éo le,
đáng thương.
- Nhận thức được quyền trẻ em được hưởng hạnh phúc gia đình; trách nhiệm của
cha mẹ đối với con cái.
* Tích hợp: Giáo dục kỹ năng sống.
- Tự nhận thức và xác đònh được giá trò của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- TÝch hỵp gi¸o dơc m«i trêng: sù ¶nh hëng cđa m«i trêng gia ®×nh ®Õn trỴ em
II. Tµi liƯu vµ ph ¬ng tiƯn:
- Gv: Gi¸o ¸n, tµi liƯu tham kh¶o, ch©n dung Kh¸nh Hoµi
- Hs: So¹n bµi, su tÇm nh÷ng bµi th¬ mÈu chun vỊ nçi bÊt h¹nh cđa trỴ em khi bè
mĐ li h«n.
III. TiÕn tr×nh d¹y - häc
1. ỉ n ®Þnh tỉ chøc: 7a3: 7a4:
2. KiĨm tra: Tr×nh bµy suy nghÜ cđa em vỊ tÊm lßng cha mĐ sau khi ®äc v¨n
b¶n “MĐ t«i”?
3. Bµi míi:

a. Giíi thiƯu bµi míi:
Cã biÕt bao b¹n nhá ®ỵc sèng trong gia ®×nh h¹nh phóc, hư¬ng sù th¬ng yªu cđa
cha mĐ nhng còng cßn cã nh÷ng em nhá ph¶i sèng trong c¶nh ngé ®au lßng khi h¹nh
phóc gia ®×nh tan vì. Hai anh em Thµnh vµ Thđy rÊt ngoan vµ th¬ng nhau vËy mµ
ph¶i ®au ®ín chia tay khi bè mĐ chóng kh«ng sèng víi nhau n÷a. Cc chia tay ®ã
diễn ra ntn? Qua đây ngời kể muốn nói lên vấn đề gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay
b. Dạy học bài mới:
*Hot ng 1: Tiếp xúc VB.
- Giáo viên hớng dẫn đọc,
đọc mẫu một đoạn
- Gọi học sinh đọc tiếp
- Hãy kể tóm tắt câu chuyện?
? Trình bày hiểu biết về tác
giả, tác phẩm?
Gv treo chân dung Khánh
Hoài, giới thiệu mở rộng.
? Vì sao vb đợc xếp vào loại
vb nhật dụng?
? Thể loại và phơng thức biểu
đạt chính của tác phẩm?
Gv kiểm tra một số từ khó.
? Văn bản có thể chia làm
mấy đoạn? Nội dung chính
của từng đoạn là gì?
* Hoạt động 2: Phân tích
VB
? Câu chuyện đợc kể theo
ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn
ngôi kể này có tác dụng gì?

? Trong truyn bỳp bờ cú
chia tay khụng? Ti sao tỏc
gi li t tờn truyn l
Cuc chia tay ca nhng
con bỳp bờ ?
( KNS: K nng nhn thc,
k nng giao tip, ra quyt
nh lm vic ng i. )
? Cách đặt nhan đề truyện có
gì hấp dẫn?
- H/s theo dõi đoạn 1?
? Phần đầu giúp em hiểu gì
về hoàn cảnh của hai anh em
Thành - Thủy?
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc - kể
- Đọc to, rõ ràng, chú ý diễn cảm ở những lời
thoại và những từ ngữ trực tiếp biểu lộ cảm xúc
- Kể tóm tắt
2. Tìm hiểu chú thích
* Tác giả : Khánh Hoài (Phú Thọ)
Tên thật là Đỗ Văn Xuyền, nguyên hiệu trởng tr-
ờng C2 Sa Đéc, phó ban văn nghệ tỉnh Phú Thọ
* Tác phẩm: Đợc giải nhì cuộc thi viết về quyền
trẻ em do viện KHGD và tổ chức cứa trợ trẻ em
Rát- đa Bác-nen - Thụy Điển, tổ chức 1992
Thể loại: Truyện ngắn - Tự sự
* Từ khó: SGK
3. Bố cục
- Đoạn 1: Từ đầu giấc mơ thôi - Giới thiệu hai

anh em Thành, Thủy.
Đoạn 2: Còn lại- Những cuộc chia tay.
II. Phân tích văn bản:
1. Ngôi kể và ý nghĩa nhan đề tác phẩm
a. Ngôi kể:
- Kể theo ngôi thứ nhất: giúp tác giả thể hiện sâu
sắc những suy nghĩ tình cảm, tâm trạng của nhân
vật đồng thời tăng tính chân thực cho câu chuyện
-> Sức thuyết phục của truyện cao hơn.
b. Nhan đề truyện
- Búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ, gợi lên sự
ngộ nghĩnh trong sáng ngây thơ, vô t. Những con
búp bê trong truyện cũng nh hai anh em Thành -
Thủy cũng trong sáng, không có tội tình gì, thế
mà lại phải chia tay nhau.
-> Tên truyện gợi một tình huống buộc ngời đọc
phải theo dõi mới hiểu đợc ý đồ t tởng của tác
giả.
2. Giới thiệu hai anh em Thành- Thủy
- Hoàn cảnh gia đình:
- Gia đình khá giả
- Bố mẹ chia tay nhau, hai anh em phải xa nhau
-> Hoàn cảnh gia đình éo le, hạnh phúc tan vỡ.
? Cảnh ngộ ấy gợi cho em
cảm xúc gì?
? Tình cảm của hai anh em
đợc biểu hiện ra sao?

? Trong hoàn cảnh gia đình
tan vỡ, 2 anh em có tâm

trạng ntn?
? Hãy nhận xét cách sử dụng
từ ngữ của tác giả? Em hình
dung ntn về tâm trạng của
hai anh em?
? Tâm trạng đó gợi cho em
cảm xúc gì?
Cảnh ngộ đó gợi sự thơng cảm
- Tình cảm anh em:
- Em vá áo cho anh
- Chiều nào cũng đón em
- Nắm tay nhau trò chuyện
-> Hai anh em luôn yêu thơng gắn bó, chia sẻ và
quan tâm tới nhau.
- Tâm trạng của hai anh em:
- Em:
+ Run bần bật kinh hoàng, tuyệt vọng.
+ Mắt buồn thăm thẳm, sng mọng, nức nở.
- Anh:
+ Cắn chặt môi khỏi khóc to.
+ Nớc mắt tuôn ra nh suối.
-> Tác giả sử dụng một loạt tính từ gợi cảm,từ
láy, hình ảnh so sánh để miêu tả trạng thái buồn
bã, lo lắng, tuyệt vọng lo sợ của hai anh em
( xúc động, thơng yêu- lo lắng thông cảm)
* GV: Hai anh em Thành và Thủy rất yêu thơng
nhau nhng chúng lại sắp phải chia tay nhau. Vậy
những cuộc chia tay đó nh thế nào chúng ta sẽ
tim hiểu ở tiết sau.
c. Luyện tập - Củng cố:

- Đọc diễn cảm lại VB.
- Suy nghĩ về cảnh ngộ của hai anh em?
- Đọc những bài thơ, mẩu chuyện đã su tầm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài nắm đợc ý nghĩa nhan đề câu chuyện; Hoàn cảnh, tình cảm của hai anh em
Thành , Thủy
- Soạn tiếp bài (theo câu hỏi SGK).
5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá:
- Phân tích tình cảm, tâm trạng của hai anh em Thành- Thủy trớc khi cuộc chia tay
diễn ra.
*************************************************************
Tiết 6. Cuộc chia tay của những con búp bê (tiết 2)
(Khánh Hoài)
Ngày soạn: 23/ 8/2014
Ngày dạy: 29/8/2014
I. Mục tiêu bài học:
1.Kieỏn thửực:
Tiếp tục giúp HS hieồu :
- Tình cảm anh em ruột thòt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dò.
- Đặc sắc nghệ thuật của VB.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu VB truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của
các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Biết thông cảm, chia sẻ với những người không may bò rơi vào hoàn cảnh éo le,
đáng thương.
- Nhận thức được quyền trẻ em được hưởng hạnh phúc gia đình; trách nhiệm của
cha mẹ đối với con cái.

* Tích hợp: Giáo dục kỹ năng sống.
- Tự nhận thức và xác đònh được giá trò của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- TÝch hỵp gi¸o dơc m«i trêng: sù ¶nh hëng cđa m«i trêng gia ®×nh ®Õn trỴ em
II. Tµi liƯu vµ ph ¬ng tiƯn:
- Gv: Gi¸o ¸n, tµi liƯu tham kh¶o, ch©n dung Kh¸nh Hoµi
- Hs: So¹n bµi, su tÇm nh÷ng bµi th¬ mÈu chun vỊ nçi bÊt h¹nh cđa trỴ em khi bè
mĐ li h«n.
III. TiÕn tr×nh d¹y - häc
1. ỉ n ®Þnh tỉ chøc: 7a3: 7a4:
2. KiĨm tra: Tr×nh bµy suy nghÜ cđa em vỊ tÊm lßng cha mĐ sau khi ®äc v¨n
b¶n “MĐ t«i”?
3. Bµi míi:
a. Giíi thiƯu bµi míi:
Giê tríc c¸c em ®· t×m hiĨu hoµn c¶nh vµ t©m tr¹ng cđa hai anh em Thµnh-
Thđy. VËy c©u chun tiÕp tơc diƠn biÕn ra sao, cã nh÷ng cc chia tay nµo? Chóng
ta t×m hiĨu bµi h«m nay….
b. D¹y häc bµi míi:
* Ho¹t ®éng 2: PT v¨n b¶n
(TT)
? PhÇn tiÕp theo cđa vb kĨ vỊ
nh÷ng cc chia tay nµo?
? Bóp bª cã ý nghÜa ntn trong
cc sèng cđa hai anh em?
?V× sao ph¶i chia tay bóp bª?
? Lóc nghe mĐ ra lƯnh, hai
anh em cã t©m tr¹ng ntn?
? H·y tht l¹i viƯc chia bóp
II. Ph©n tÝch v¨n b¶n (tiÕp)
3. Nh÷ng cc chia tay

a. Cc chia tay bóp bª
- §å ch¬i g¾n bã víi ti th¬, g¾n víi gia ®×nh
sum häp ®Çm Êm, lµ h×nh ¶nh anh em rt thÞt
- Bè mĐ li h«n, hai anh em ph¶i xa nhau nªn bóp
bª còng ph¶i chia ®«i theo lƯnh cđa mĐ
-T©m tr¹ng: nh ngêi mÊt hån, bn b·, lo¹ng
cho¹ng
bê của hai anh em?

? Vì sao Thủy giận dữ rồi lại
vui vẻ?
( Giận dữ : không chấp nhận
chia rẽ hai con búp bê
Vui vẻ: khi búp bê đặt ở bên
nhau)
? Theo em, có cách nào để
giải quyết mâu thuẫn này
không?
? Nhng điều đó không thể có
trong câu chuyện này nên ở
kết thúc truyện, Thủy đã
chọn cách giải quyết gì?
? Cách giải quyết của Thủy
cho thấy nét đẹp nào trong
tâm hồn của em bé này?
? Cuộc chia búp bê đã thể
hiện tình cảm của hai anh
em ra sao?

? Khi đến trờng tâm trạng

của Thuỷ biểu hiện ở những
chi tiết nào?
? Tìm những chi tiết tái hiện
cuộc chia tay của Thủy với
cô giáo và các bạn?
? Nhận xét về tình cảm của
cô giáo và các bạn dành cho
Thủy?
? Chi tiết nào trong cuộc chia
tay của Thủy với lớp học làm
cô giáo bàng hoàng, làm em
bất ngờ?
? Chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?
- Chia búp bê:
Anh
- Cho em tất
- Lấy búp bê ra chia
hai phía
- Đặt Vệ sĩ cạnh Em
Nhỏ
Em
- Để lại hết cho anh
- Tru tréo, giận dữ:
Sao anh ác thế!
- Dịu lại, nhng lo
không ai gác đêm cho
anh
Đặt búp bê về chỗ cũ:
vui vẻ


- Cách giải quyết: gia đình đoàn tụ, anh em
không phải chia tay.
- Thủy: Để con Em Nhỏ cạnh Vệ Sĩ để chúng
không bao giờ xa nhau
-> em bé giàu lòng vị tha nhân hậu, thơng anh,
thơng cả búp bê; thà mình chịu chia lìa chứ
không để búp bê phải chia tay, thà mình chịu
thiệt thòi để anh có Vệ Sĩ gác cho yên giấc ngủ.
=> Hai anh em luôn nhờng nhịn, quan tâm, lo
lắng cho nhau.
b. Cuộc chia tay với lớp học
- Thuỷ đột nhiên dừng lại mắt nhìn đau đáu; cắn
chặt môi im lặng; bật khóc thút thít
-> lu luyến, tiếc nuối không muốn rời xa nơi lu
giữ những kỉ niệm tuổi thơ.
- Cô giáo: + Ôm chặt
+ Thơng lắm
+ Tặng vở bút
+ Tái mặt- giàn giuạ nớc mắt
- Các bạn: + Sững sờ
+ Khóc thút thít
+ Nắm chặt tay chẳng muốn rời
-> yêu quý, thông cảm, xót xa trớc nỗi bất hạnh
của Thủy.
- Thủy không đợc đi học nữa, do nhà bà ở xa tr-
ờng, Thủy phải ra chợ bán hàng. Đây là điều đau
đớn, xót xa: một em bé ở tuổi đi học, không đợc
đi học
Chi tiết cô giáo tái mặt, giàn giụa nớc mắt, các

bạn khóc mỗi lúc một to là chi tiết xúc động nhất
thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với nỗi bất hạnh
? Em có cảm nhận gì về cảnh
tợng chia tay này?
? Khi dắt em ra khỏi trờng,
Thành có tâm trạng gì?
?Vì sao Thành có tâm trạng
nh vậy?
So sánh đoạn đầu của truyện
( 2 anh em lòng buồn rời rợi
thì đằng đông trời hửng dần,
chim chiền chiện hót, hoa th-
ợc dợc khoe cánh), nhận xét
nghệ thuật kể chuyện của tác
giả.
? Qua những chi tiết này tác
giả muốn nhắc khẽ ngời đọc
điều gì?
? Hình ảnh Thành và Thủy
chia tay đợc tác giả miêu tả
ntn?
? Cuộc chia tay giữa hai anh
em gợi trong lòng em cảm
xúc gì?
? Kt thỳc truyn, khi hai
anh em chia tay, Thu ó
chn cỏch gii quyt nh th
no?
? Cỏch gii quyt ú cú ý
ngha gỡ?

* Hoạt động 3: Tổng kết:
của Thủy.
-> cuộc chia tay xúc động, đầy nớc mắt, ấm tình
thầy trò, tình bè bạn.
- Thành: kinh ngạc thấy mọi ngời vẫn đi lại bình
thờng, nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
-> Thành kinh ngạc vì trong khi em đang đau
đớn xót xa phải chia tay em gái, chịu sự mất mát
quá lớn mà cảnh vật vẫn đẹp vẫn bình yên, không
xáo trộn, ngoại cảnh trái ngợc với tâm cảnh
-> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
góp phần thể hiện nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái
thất vọng bơ vơ của nhân vật.
- Nhắc nhở mọi ngời hãy lắng nghe chú ý những
gì đang diễn ra quanh ta để san sẻ nỗi đau cùng
đồng loại, không nên sống dửng dng, vô tình.
c. Cuộc chia tay của hai anh em
- Em:
+ nh ngời mất hồn, mặt tái xanh nh tàu lá
+ đặt Em Nhỏ quàng tay Vệ Sĩ
+ dặn anh đừng để chúng cách xa
- Anh: mếu máo, đứng nh chôn chân nhìn theo
bóng em.
-> Cuộc chia tay đau đớn, xót xa.
Gợi nơi ngời đọc sự thơng cảm sâu sắc.
- Thu: t con Em Nh qung tay vo con V
S.
=> Tỡnh anh em khụng th chia lỡa.
*GV: Xõy dng chi tit kt thỳc chuyn nh th,
nh vn mun nhn gi ti mi ngi rng: Cuc

chia tay ca cỏc em nh l rt vụ lớ, l khụng nờn
cú, khụng nờn nú xy ra. í ngha y nhc nh
nhng ngi lm cha lm m hóy sng vỡ con
cỏi, c gng gi gỡn t m gia ỡnh ng nú
tan v.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống tâm lí đặc sắc
? Em học tập đợc gì từ cách
kể chuyện của tác giả trong
truyện?
? Nội dung chính của tác
phẩm?
? Qua câu chuyện, tác giả
muốn nhắn gửi cho bạn đọc
điều gì?
Gọi học sinh đọc Ghi nhớ
Qua cuc chia tay au n
v y cm ng ca hai em
nh trong truyn khin ngi
c thm thớa rng: Hnh
phỳc g vụ cựng quý giỏ,
mi ngi hóy c gng bo
v v gi gỡn, khụng nờn vỡ
bt c lớ do gỡ m lm tan v
hnh phỳc g.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc, kết hợp
miêu tả cảnh vật để thể hiện tâm trạng nhân vật;
nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất - tăng tính chân thật

cho tác phẩm.
2. Nội dung
- Ngợi ca tình cảm nhân hậu trong sáng vị tha
của hai anh em, thể hiện nềm cảm thơng đối với
những đứa trẻ bất hạnh.
- Mái ấm gia đình là vô cùng quý giá. Trẻ em cần
đợc sống trong mái ấm gia đình. Mỗi ngời cần
phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc.
* Ghi nhớ: SGK (27)
c. Luyện tập- Củng cố
- Bức thông điệp đợc gửi gắm trong tác phẩm?
- Đọc thêm: trách nhiệm của bố mẹ;
Bài thơ Thế giới rộng vô cùng (Ê-mi-la).
4. Hoạt động nối tiếp:
- Biết đóng vai nhân vật Thuỷ để kể tóm tắt câu chuyện.
- Phân tích đợc VB. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.
- Soạn bài : Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Đọc trớc bài: Bố cục của văn bản.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Kể tóm tắt truyện.
- ý nghĩa của truyện.
*******************************************************
Tiết 7: Bố cục trong văn bản
Ngày soạn: 24/8/2014
Ngày giảng: 30/8/2014
I. Mục tiêu bài học:
1. Kin thc:
- Tỏc dng ca vic xõy dng b cc.
2. K nng:
- Nhn bit, phõn tớch b cc trong VB.

- Vn dng kin thc v b cc trong vic c hiu VB, xõy dng b cc cho mt
VB núi ( vit) c th.
3. Thỏi : Cú ý thc xõy dng b cc khi vit vn.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Giáo án, tài liệu tham khảo;
- Bảng phụ.
III. Tiến trình day - học
1. ổ n định tổ chức: 7a3: 7a4:
2. Kiểm tra bài cũ: Th no l liờn kt trong vn bn? Lm th no vn
bn cú tớnh liờn kt?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Bất cứ một văn bản nào dù dài hay ngắn, thuộc kiểu văn bản nào đều phải có
một bố cục nhất định. Bố cục giúp cho việc biểu đạt nội dung của văn bản trở nên
mạch lạc rõ ràng, ngời đọc, ngời nghe dễ nắm bắt nội dung. Vậy cách bố trí bố cục
cho văn bản ntn? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Dạy học bài mới:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
*Hot ng 1: HD tỡm hiu b cc
v nhng yờu cu v b cc trong
VB.
GV: Cú 1 bn vit giy xin phộp
ngh hc, bn sp xp cỏc ý nh sau :
- GV : Treo bng ph - hs c
- Lớ do ngh hc, Quc hiu, Tờn
n, H v tờn - ch, Cỏm n,
Li ha, Ni vit, ngy , Kớ tờn.
? Em cú nhn xột gỡ v cỏch sp xp
trờn?
? Hóy xp li theo trỡnh t hp lớ?

HS: Sp xp.
- GV: Treo bng ph (mt lỏ n
theo trỡnh t hp lớ) - hs c
? Em cú nhn xột gỡ v ni dung v
trỡnh t lỏ n? (trỡnh t hp lớ)
GVcht: S sp t ni dung cỏc
phn trong vn bn theo 1 trỡnh t
I. B cc v nhng yờu cu v b c c
trong vn bn:
1 - B cc ca vn bn:
* Xột tỡnh hung: SGK (28).
- Trỡnh t lỏ n ln xn
-> Trỡnh t hp lớ :
- Quc hiu, tờn n,h v tờn, a ch,lớ do
vit n,li ha, cỏm n, nivit, ngy vit
n, kớ tờn.
=> B cc : L s b trớ, sp xp cỏc phn,
hợp lí được gọi là bố cục .
- Em hiểu bố cục là gì?
HS: đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 )
? So sánh văn bản “Ếch ngồi đáy
giếng” ở SGK Ngữ văn 6 với văn bản
vừa đọc có gì giống và khác nhau?
HS: đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 )
? So sánh văn bản “Lợn cưới áo
mới” ở sgk Ngữ văn 6 với văn bản
vừa đọc có gì giống và khác nhau?
? Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên như thế nào?
? Mục đích giao tiếp của 2 câu

chuyện trên là gì?
? Theo em đoạn văn nào dễ tiếp nhận
hơn?
GV: Qua hai VD, hãy cho biết: ? Để
bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí
thì cần phải có những điều kiện gì?
? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB,
TB, KB trong văn bản miêu tả và tự
sự?
? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi
phần không? vì sao? (Mỗi phần đều
có những nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng)
? Bố cục văn bản thường có mấy
phần? Đó là những phần nào?
GV: chốt nội dung bài học.
? Tóm lại như thế nào là một VB có
bố cục? Các điều kiện để có bố cục
rành mạch, hợp lí? Các phần của bố
cục?
HS: Nhắc lại nội dung bài học -> đọc
các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành
mạch và hợp lí.
2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn
bản:
* Ví dụ : sgk ( 29 )
* Các điều kiện để có một bố cục rành
mạch, hợp lí:
- Nội dung các phần, các đoạn trong VB
phải thống nhất chặt chẽ, đồng thời lại phải
phân biệt rành mạch và hợp lí.

- Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn phải
lô-gíc và làm rõ ý đồ của người viết.
3. Các phần của bố cục:
* Văn bản miêu tả:
+ MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh .
+ TB : Tả chi tiết
+ KB : Nêu cảm nghĩ
* Văn bản tự sự :
+ MB : Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc
+TB : Kể diễn biến sự việc
+ KB : Kết cục của sự việc
=> Bố cục của văn bản: gồm 3 phần : MB,
TB, KB.
* Ghi nhớ : SGK ( 30 )
ghi nhớ ( 2 lần)
* Hoạt động 2: HD luyện tập.
HS: đọc yêu cầu BT1- Sgk (30)
- Thảo luận theo yêu cầu BT.
- Trình bày kết quả theo nhóm.
GV: nhận xét cuối cùng.
HS: xác định yêu cầu BT 2.
? Hãy ghi lại bố cục của truyện
“Cuộc chia tay của những con búp
bê”
? Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí
chưa?
? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1
bố cục khác được không? ( câu
chuyện này có thể kể theo 1 bố cục

khác - Ôn tập ngữ văn 7 - 15 )
HS: thảo luận -> ghi kết quả ra bảng
phụ.
HS: đọc yêu cầu BT3 - (SGK -
30,31).
? Bố cục của “ Báo cáo kinh nghiệm
học tập” trên đây đã rành mạch và
hợp lí chưa ? Vì sao ?
HS: nêu ý kiến.
? Theo em, có thể bổ sung thêm điều
gì ?
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài 1: ( SGK – 30)
- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu
quả cao.
- Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không
hiểu.
VD: Đơn xin phép nghỉ học mà phần giới
thiệu tên tuổi của HS lại để ở phần cuối thì
không hợp lí.
2. Bài 2: ( SGK – 30)
Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của
những con búp bê ” :
- MB: Giới thiệu nhân vật “Tôi”, “em tôi”
và việc chia tay.
- TB: + Hoàn cảnh gđ, tình cảm 2 anh em.
+ Chia đồ chơi và chia búp bê .
+ Hai anh em chia tay.
- KB: Búp bê không chia tay.
3. Bài 3 :

* Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: có
những phần còn thiếu, và những phần thừa.
+ Thiếu:
- Ở phần mở bài: giới thiệu họ - tên HS,
lớp, trường, giới hạn đề tài báo cáo.
- Ở phần kết bài: nên có phần tóm tắt và
nêu ý định sắp tới.
+ Thừa:
- Ở phần thân bài: mục 4 – hoạt động văn
nghệ không thuộc lĩnh vực học tập.
* Có thể sửa lại như sau:
+ MB: - Lời chào mừng.
- Giới thiệu họ tên, lớp.
- Tên và giới hạn báo cáo của kinh
nghiệm.
+ TB: - Nêu rõ bản thân đã học tập như thế
nào trên lớp.
- Bản thân đã học tập thế nào ở nhà.
- Bản thân đã học tập như thế nào
trong cuộc sống.
+ KB: - Túm tt li nhng iu va trỡnh
by.
- Nờu d nh sp ti.
- Chỳc Hi ngh thnh cụng.
c. Luyện tập- Củng cố:
- Tìm bố cục của bài thơ ngụ ngôn: Lão nông và các con (VB SGK33).
- Cần chú ý điều gì khi viết tập làm văn ở lớp, khi trình bày bài nói.
- Thế nào là bố cục? Tại sao khi xây dựng văn bản phải theo bố cục?
4. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc ghi nhớ

- Xác định bố cục và nêu nhận xét về bố cục của văn bản Mẹ tôi
- Đọc trớc bài: Mạch lạc trong văn bản
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Bố cục của VB. Nhiệm vụ từng phần.
*************************************************
Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản
Ngày soạn: 24/8/2014
Ngày giảng: 30/8/2014
I. Mục tiêu bài học:
1.Kin thc:
- Mch lc trong VB v s cn thit ca mch lc trong VB.
- iu kin cn thit mt VB cú tớnh mch lc.
2. K nng: Rốn k nng núi, vit mch lc.
3. Thỏi : Cú ý thc vn dng kin thc v mch lc trong lm vn.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Giáo án, SGV, STK.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 7a3: 7a4:
2. Kiểm tra:
? B cc l gỡ? B cc gm cú nhng phn no? Ni dung tng phn?
? b cc ca vn bn rnh mch, hp lớ thỡ cn phi cú nhng iu kin gỡ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài học:
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt phân chia, nhng văn bản không thể không
liên kết. Phải làm thế nào để các phần, các đoạn của một văn bản vẫn đợc phân cách
rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta có đợc kiến thức đó.
b. Dạy học bài mới:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
*Hot ng 1: Tỡm hiu mch lc v

nhng yờu cu v mch lc trong VB.
- GV gii thớch: Mch lc trong ụng y
vn cú ngha l mch mỏu trong c th.
I. Bài học: Mch lc v nhng
yờu cu v mch lc trong vn
bn:
1. Mch lc trong vn bn:

×