Tải bản đầy đủ (.doc) (297 trang)

Giáo án ngữ văn 6 đầy đủ trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 297 trang )

Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Ngy son: 15/08/2013
Ngy dy: 17/08/2013
Tiết 1 :
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
con rồng cháu tiên.
(Truyền thuyết)
I. MC ầN T.
- Cú hiu bit bc u v th loi truyn thuyt
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi ging dõn tc qua truyn thuyt
Con Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on
u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc
dõn gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
3. Thỏi : Yờu quý truyn dõn gian VN
III. CHUN B
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ
cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.


+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
CC BC LấN LP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và
ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung
một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 1 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 2 Trng THCS Liờn Chõu
HĐ1:Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
H2: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?

(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ
dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu
sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc
nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ
cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp
toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ
nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác
giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì
hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi
của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết
trên, em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện
lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang
I. c -T :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng

2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh

nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
LS.
II. c Hiu vn bn
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân
-Nguồn gc:
Rng
-Hình dáng: mình
rồng ở dới nớc
-Tài năng:có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ
yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:Tiên
- Xinh đẹp
tuyệt trần
- Dy dõn cỏc
phong tc, l
nghi


Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai ng ời chia
con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm ngi
con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú
mớm, lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ng-
ời Việt
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
* Củng cố : - ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
* Hớng dẫn hc nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc
quà dâng vua.
* Rỳt kinh nghim:

Ngy son: 15/08/2013
Ngy dy: 17/08/2013
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 3 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Tiết 2
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản Bánh chng,bánh giày

(Truyền thuyết)
I. MC CN T
Hiu c ni dung, ý ngha v mt s chi tit ngh thut tiờu biu trong vn bn
Bỏnh chng, bỏnh giy
II. TRNG TM KIếN THC, K NNG
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm
truyn thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao
ng, cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
3. Thỏi : Yờu quý truyn dõn gian
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chng, bánh giầy.
2. Học sinh: + Soạn bài, hc bi c
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng,
cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:
HĐ1: Gii thiu bi
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền
ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay
gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".

Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
I.c Tỡm hiu chung vn bn
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho
chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 4 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho
chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(quan điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình

thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có
gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, không hoàn toàn theo
lệ truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền
cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn
trởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ?
? Vì sao ch cú Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
? Lang Liêu đã làm gì ?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc
giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:

3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám -> Vua Hựng
chn ngi ni ngụi
b. Tiếp hình tròn -> Cuc thi ti gia
cỏc ễng Lang

c. Còn lại ->Kt qu cuc thi
II. Đọc- hiểu vn bn

1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngô i
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi cho con.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đ-
ợc chí vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: Thi ti
2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liờu:
+ Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
ngời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ
khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang
Liêu thân thì con vua nhng phận thì gần
gũi với dân thờng
+ ợc thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh
chng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
Vì chàng là ngời có tài, có đức và hiếu
thảo
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 5 Trng THCS Liờn Chõu

Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?
*Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết
trong truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh và phong
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc

no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự
thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân
ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
III. T
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện
dân gian: Thi chn ngi ti, yu t kỡ o
hoang ng
2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền và phong tục làm bánh chng, bánh
giầy , tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. L :
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha
ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của

mình từ những điều giản dị nhng rất linh
thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết
nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 6 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
tục làm bánh.
* Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
* Hớng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
*Rỳt kinh nghim:


Tiết 3: Ngày soạn: 18-8-2012
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 7 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Ngy dy: Lp: 6A
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MC CầN T
- Nm chc nh ngha v t, cu to ca t.
- Bit phõn bit cỏc kiu cu to t.
Lu ý: Hc sinh ó hc v cu to t Tiu hc
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:

- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
III. CHUẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Soạn bài
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới: tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ
tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy
cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có
bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn?
? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
i. T l gỡ?

1. Ví dụ:
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ
có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ

- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng
ấy trở thành một từ.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 8 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?
? Cho VD?
? t cõu vi cỏc t sau: nh, ph,
phng, phong cnh
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân
loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ
đơn và từ phức có gì khác nhau?

? Cu to ca t lỏy v t nghộp có gì
giống và khác nhau? cho VD

? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ cu to t ( sơ đồ t duy)
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để t câu.
VD: Lng ta/ phong cnh/ hu tỡnh,
Dõn c/ ụng ỳc/ nh/ hỡnh/ con/ long/.
- H/s t cõu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II. T ừ đơn và từ phức :
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chm
ngh, v, cú, tc, ngy , tt, lm
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bỏnh chng,
bỏnh giy
- Cột từ láy: trồng trọt.
2. Nhận xét :
Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
+ Giống: đều do hai hoc nhiu ting to
thnh

+ Khác:
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
VD: Hoa hng, giỏo dc
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
VD: o , trng trng
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
HĐ3: III. L uyện tập
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 9 Trng THCS Liờn Chõu
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo gii tớnh: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo th bc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tụm, bỏnh khỳc, bỏnh
khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối,
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có cựng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rng rức

B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thộ thộ
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha
* Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
* Hớng dẫn về nhà : Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
* Rỳt kinh nghim:

Tiết 4 Ngày soạn :19-8-2012
Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt .
I. MC CN T
- Bc u bit v giao tip, vn bn v phng thc biu t
- Nm c mc ớch giao tip, kiu vn bn v phng thc biu t.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng phng tin
ngụn t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t
to lp vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v hnh chớnh
cụng v.
2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch
giao tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 10 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c

th.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: V s cu to t?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao
tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
? Trong i sng khi cú mt t tng,
tỡnh cm, nguyn vng cn biu t cho
mi ngi bit em lm gỡ?
? Khi mun biu t mt cỏch y ,
trn vn cho ngi khỏc hiu em làm thế
nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các
em đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mi ngi hiểu đợc điều em
muốn nói -> giao tiếp.
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bi CD c sỏng tỏc lm gỡ?
? Hai cõu liờn kt vi nhau NTN?
? í ngha ca bi CD cú rừ rng khụng?
? Bi CD cú th coi l mt VB khụng? Vỡ

sao?
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
I.tìm hiểu chung về văn bản và ph-
ơng thc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a, Phi dựng ngụn t núi hoc
vit

b, Suy ngh k, son tho thnh VB.
c,
- Khuyên chúng ta phải có lập trờng
kiên định trong cụng vic.
- Theo lut th lc bỏt: Gieo vần ên
ting 6 cõu sỏu v ting 6 cõu tỏm
- Rừ rng, trn vn.
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
d- Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng-> - Đây là một văn bản vì đó là
chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết
về nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên
kết -> đó là dạng văn bản viết.

e- Tt c u l VB
VD: Thụng bỏo, ngh
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 11 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
* Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu
đạt:
TT
Kiểu VB , ptb
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Con tiờn,
bỏnh chng giy

2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
T con ng lng
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
T/c vi quờ hng
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
Mụi trng, dõn s

5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-
ơng pháp.
thuyết minh thí
nghiệm, t ỏo d i
VN
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy mời.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt?
* Ghi nh : ( sgk- 17)
Hoạt động 3: III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a - Tự sự c - Nghị luận
d - Biểu cảm
b - Miêu tả - Thuyết minh
2. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý

nghĩa.
* Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
*. Hớng dẫn học nh :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
*Rỳt kinh nghim:
Ngày soạn: 25-8-2012
Ngy dy: Lp:6A
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 12 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Tiết 5
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
I. mức độ cần đạt:
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3. Thỏi : Yờu quý v bit n nhng ngi cú cụng vi t nc.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta
mơ ớc điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao
thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi
vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
- GV nờu yờu cu c.
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và ginh chin
thng.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 13 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014


- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là ngời ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Em cú nhn xột gỡ v ngụn ng ca TG

? Em hiu th no v cõu núi ca TG?
? Em cú nhn xột gỡ v chi tit ny?

- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên V-
ơng và những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
3. Chú thích: sgk
II. Tìm hiểu chi tiết :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân vo vt chõn l -> thụ
thai 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không nói, không cời,
không biết đi;
Xuất thân bình dị nhng rất khác thờng,
kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
* Khi nghe ting s gi kờu gi ngi

ti gii ỏnh gic cu nc " m ra mi
s gi vo cho con tha chuyn"
- Li núi rừ rng, cng ci.
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc, ting núi yờu
nc => Khi cú gic ngoi xõm thỡ tt c
mi ngi u phi ỏp ng li kờu gi
ca t quc.

* Cng c bi: ? K túm tt truyn TG?
* Hng dn hc nh: Tp k chuyn, hc bi c, son phn cũn li.
* Rỳt kinh nghim:

Ngày soạn: 25-8-2012
Ngy dy: Lp:6A
Tiết 6
Thánh Gióng ( tip theo )
(Truyền thuyết)
I. mức độ cần đạt:
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 14 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng

- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3. Thỏi : Yờu quý v bit n nhng ngi cú cụng vi t nc.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
3. Bài mới:

HĐ1 :Hng dn h/s tỡm hiu tip.
? Sau khi gp s gi TG thay i NTN?
? iều đó có ý nghĩa gì?

? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng
ra trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
I.
II. Tìm hiểu chi tiết :

1.
2.
* Sau khi gp s gi:
- Gióng n nhiu,c lng cựng gúp go
nuụi Giúng-> lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trớc nạn ngoại xâm.
+Th hin sc sng mónh lit ca DT
mi khi gp khú khn v tinh tng thõn
tng ỏi trong lỳc khú khn.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái
bình thờng, giản dị, Gióng là con của
nhân dân
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
ra trận ỏnh gic cu nc.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
*Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Cn v khớ.
- Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 15 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
nghĩa gì?


? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự
thật LS nào?
? Hóy ch ra nhng chi tit tng tng
kỡ o trong truyn?
? Nhng chi tit ny cú ý nghió NTN?
? Hình tợng TG trong truyện có ý nghĩa
gì?
HĐ2:
? Em cú nhn xột gỡ v NT ca truyn
? ND chớnh ca truyn l gỡ?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
những gì có thể giết đợc giặc
- Tinh thn: Quyt chin, quyt thng,
xụng thng vo gic m ỏnh.
- Gic nhanh chúng tan ró.
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
cao quí, chứng tỏ Gióng không màng
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái
độ của nhân dân ta đối với ngời anh hùng
đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời
anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non n-
ớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.

* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
4, Chi tit tng tng kỡ o:
- B m th thai
- Tui th ca Giúng, li núi ca Giúng
- Nhng thay i ca Giúng
- Nga st phun la, Giúng bay v tri.
-> Mong mun cú ngi ti gii git gic
cu nc. Th hin tinh thn on kt
chng gic ngoi xõm ca DT.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng n-
ớc. ng thi p/a c m chin thng gic
ngoi xõm ca DT.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Cỏch k hp dn,
s dng nhiu yu t tng
tng k o
2. Nội dung: K chuyn TG ỏnh
gic cu nc, qua ú p/a ý
thc v sc mnh bo v t
nc ca ụng cha ta.

* Ghi nhớ ( sgk )
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 16 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc
với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt
thu nhỏ dần trở thành em bé cỡi trâu trở
về làng mát rợi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp
vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại
trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ
phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tợng
trng của nhân vật : Khi đất nớc có giặc
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm
mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh
đuổi giặc Ân.Khi đất nớc thanh bình các
em vẫn là những em bé ngây thơ hồn
nhiên: Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe

Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa
tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc.
* Củng cố b i : ? ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
*. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm
vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
* Rỳt kinh nghim:
Ngày soạn:27 -8-2012
Ngy dy: lp: 6A
Tiết 7
Từ mợn
I. MC CN T
- Hiu c th no l t mn
- Bit cỏch s dng t mn trong núi v vit phự hp vi hon cnh giao tip.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc

Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 17 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Khỏi nim t mn.
- Ngun gc ca t mn trong ting Vit.
- Nguyờn tc t mn trong ting Vit.
- Vai trũ ca t mn trng hot ng giao tip v to lp vn bn.
2. K nng:
- Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn.
- Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn.
- Vit ỳng nhng t mn.
- S dng t in hiu ngha t mn.
- S dng t mn trong núi v vit.
3. Thỏi : Nghiờm tỳc trong hc tp. Gi gỡn s trong sỏng ca ting vit.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
IV. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông
cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
Việt và từ mợn
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh

Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng; tráng sĩ?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ cú ngun gc
t õu?
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? Từ thuần Việt?
? Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ
I. từ thuần Việt và từ mơn:
* Bi tp:
1. Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn tr ợng .
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc
TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất
cao.)
- Tráng sĩ ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
2. Hai từ này không phải là từ do ông
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở n-
ớc ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng
tạo ra
Từ mợn là từ vay mợn từ của tiếng
nớc ngoài để biểu thị những sự vật,
hiện tợng, đặc điểm mà tiếng Việt
cha có từ thích hợp để biểu thị.
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị
chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong

Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 18 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
đứng sau?

? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ mn?


? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng
của nớc nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mợn?
? Nguồn gốc từ mợn?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc mợn từ
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc m-
ợn từ có tác dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m-
ợn từ?

quân đội
3.
- Từ mợn từ tiếng Hán: sứ giả, giang
sơn, gan
- Từ có nguồn gốc ấn, Âu( đợc Việt
hoá ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít

tinh, ga, bơm ra-đi-ô, in-tơ-nét .( từ
cha đợc Việt hoá hoàn toàn)
4. Cỏch vit:
- Đối với những từ cha đợc Việt hoá
cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để
nối các tiếng với nhau:ra-đi-ô, in-tơ-
nét
- Nhng t cViệt hoá cao hơn viết
nh chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh,
Mợn từ tiếng Hán, Anh, Nga
* Ghi nhớ 1: ( SGK/25)

II. n guyên tắc m ợn từ :
* BT:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.Nu lm dng s lm
cho ngụn ng dõn tc kộm trong sỏng.
Không mợn từ một cách tuỳ tiện,
phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng
Việt.
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4: III. l uyện tập :
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem- Khán: xem; giả: ngời

- Thính giả: ngời nghe- Thính: nghe; giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc- Độc: đọc, giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng- yếu: quan trọng; iểm: ch
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng- Yếu: quan trọng; Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 19 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
* Củng cố b i:
-Từ thuần Việt và từ mợn.
-Nguyên tắc mợn từ.
* Hớng dẫn học nh :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
* Rỳt kinh nghim:

Tiết 8: Ngày soạn: 27 -8-2012
Ngy dy: lp: 6A
Tìm hiểu chung về văn tự Sự
I. MC CN T

- Cú hiu bit bc u v vn t s.
- Vn dng kin thc ó hc c hiu v to lp vn bn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc: c im ca vn bn t s
2. K nng: - Nhn bit c vn bn t s.
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
3. Thỏi : nghiờm tỳc trong hc tp
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: Soạn bài
IV. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,
yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự là nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 20 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm
chung của phơng thức tự sự.

? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh
thế nào?

? Theo em ngời nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biết Lan là một ngời bạn tốt, em
phải kể những việc nh thế nào về Lan? Vì
sao? Nếu em kể một câu chuyện không
liên quan đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trớc sau của truyện
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?

? Tự sự l gỡ ?
? PT TS cú tỏc dng gỡ i vi ngi k?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự:
* BT:
1,

a- Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết s vic ( cõu chuyn ).
- Đối với ngời kể là thông báo, cho biết,
giải thích, k > ỏp ng nhu cu ca
ngi nghe.
b - K nhng vic lm tt ca Lan i
vi cỏc bn, khen bn, ca ngi bn >
mi ngi hiu ỳng v Lan.

2. Văn bản: Thánh Gióng
- Cu bộ lng Giúng; thi Hựng Vng
th sỏu; TG ỏnh gic cu nc.
- Cỏc s vic:
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Ln lờn khỏc thng
+ Thánh Gióng ỏnh ui gic n v
ginh chin thng.
+ Giúng v tri v những dấu tích còn
lại của Thánh Gióng.
- ý nghĩa: Ca ngi lũng yờu nc, tinh
thn on kt chng gic ngoi xõm ca
DT.
Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa
- Giỳp ngi k gii thớch s vic, tỡm
hiu con ngi , nờu vn , by t thỏi
khen chờ.
* Ghi nhớ: tr/ 28
Hoạt động 3 II. Luyện tập
Bài 1:- Truyện kể diễn biến t tởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình
tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống,
dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết- Ngụi k th 3.
- í ngha: Ca ngi trớ thụng minh ca ụng gi
+ Tõm nim cu c c thy
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 21 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014

- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần
của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể li cõu chuyn trờn: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng
còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò chắc mèo ta
đang mơ.
Bài 3: Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc" là một bài trong LS
lớp 6
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
* H3:
- Củng cố b i: TS là gì ?
- Hớng dẫn h/s về nhà : Học thuộc ghi nhớ, son bi tip.Làm bài tập SGK
* Rỳt kinh nghim:

Tiết 9,10 Ngày soạn: 2 / 9/ 2012
Ngy dy: Lp: 6A
Văn bản :sơn tinh, thủy tinh.
(Truyền thuyết).

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. tRọNG TÂM KIếN THứC, Kỹ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng
nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống
của mình trong một trền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoạng đ-
ờng.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 22 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Năm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
3. Thỏi : Yờu quý cỏc nhõn vt lch s, nờu cao tinh thn on kt.
III. Chuẩn bị:
1. Giáoviên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Tranh nh.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em
thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi ộng
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết

tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng t-
ợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật.
Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.

Hoạtđộng 2: Tìm hiểu chung về văn bản
* GV hớng dẫn hs đọc- gv đọc, hs đọc tiếp-
gv nhận xét
* Hớng dẫn hs tìm các sự việc chính, k túm
tt.
? Em hãy tìm các sự việc chính trong truyện?
* Lu ý h/s các chú thích 1, 3, 4.
? Em hãy cho biết từ cầu hôn là từ Hán Việt
hay từ thuần Việt? Hãy giải thích nghĩa của từ
này?
? Hãy tìm bố cục của truyện?
? Em hãy cho biết nội dung từng phần?
? Truyện có mấy nhân vật, ai là nhân vật
chính?
? Vì sao ST,TT lại đợc coi là nhân vật chính?
I. Đ ọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc, k :

2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn
- Vua Hùng yờu cu Sính lễ
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giận
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.

3. Chú thích:
- Cầu hôn: xin đợc lấy làm vợ
(cầu: tìm, kiếm, xin; hôn: lấy vợ, lấy
chồng)
4. Bố cục: 3 Phn
- Phần 1: Từ đầumỗi thứ một đôi
-> Vua Hùng kén rể
- TiếpThần nớc đành rút quõn
-> ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh
giữa hai thần
- Còn lại: Ni oỏn hn của Thuỷ Tinh
5. Nhân vật chính:
- Truyện có 4 nhân vật: VH, M
Nng, ST, TT
- Nhân vật chính ST, TT.
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 23 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hai
vị thần này là biểu tợng của thiên nhiên, sông
núi cả hai cùng đến kén rể, đều xuất hiện ở
mọi sự việc và đi suốt diễn biến câu chuyện.
? Theo em, truyện đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam?
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs đọc- hiểu chi tiết
văn bản.
? Chuyn sy ra vo thi gian no?
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào ?
? Mục đích và ý định của vua Hùng là gì ?
? ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc
gì?

? Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là có những tài gì?
? Theo em, tác giả dân gian đã dùng nghệ
thuật gì để miêu tả tài năng của hai chàng ?
? VH nhận xét về tài năng của hai vị thần này
NTN?
? Trớc tài năng của hai vị thần, Vua Hùng đã
chọn giải pháp nào đề kén đợc rể ?
? Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý
chọn ST nhng cũng không muốn mất lòng TT
nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý
kiến của em nh thế nào?
? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ai? Vua Hùng là ngời nh thế nào?
? Cuối cùng ai là ngời đợc chọn làm rể vua?
-> Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ
đợc lịch sử hóa. Gắn với các thời đại
vua Hùng, truyện đã gắn công cuộc trị
thuỷ với thời đại mở nớc, dựng nớc
đầu tiên của ngời Việt cổ.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Vua Hùng kén rể:
- Thi Hựng Vng th 18
Con gái là Mị Nơng xinh đẹp, nết
na đã đến tuổi lấy chồng.
- Muốn chọn cho Mị Nơng ngời
chồng xứng đáng.
- ST- TT n cu hụn
+SơnTinh:vẫy tay nổi cồn bãi
mọc núi đồi
- Thủy Tinh: gọi gió hô m a

-> NT tởng tợng kì ảo hai vị thần
đều có tài và phép thuật cao cờng
- u xng ỏng lm r
- Thách cới bằng lễ vật khó kiếm và
kì lạ: Voi chín ngà nhng đều là
những vật có ở trên cạn.
-> Sn vt trờn cn nhng him ,
khụng cú thc
-> Thái độ của vua Hùng cũng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật. Ngời Việt thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ yếu sống bằng nghề
trồng lúa nớc. Núi và đất là nơi họ
xây dựng bản làng và gieo trồng, là
quê hơng, là ích lợi, là bè bạn. Sông
cho ruộng đồng chất phù sa cùng nớc
để cây lúa phát triển những nếu nhiều
nớc quá thì sông nhấn chìm hoa màu,
ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ngời
Việt.
- ST c chn lm r Vua
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 24 Trng THCS Liờn Chõu
Giỏo ỏn: Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
* H 4:
- Cng c bi: ? K túm tt truyn ST, TT?
- Hớng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ, k túm tt truyn.
- Soạn: phn cũn li
* Rỳt kinh nghim:


Tiết 10 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012
Ngy dy: Lp: 6A
Văn bản :sơn tinh, thủy tinh( tip theo )
(Truyền thuyết).
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. tRọNG TÂM KIếN THứC, Kỹ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng
nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống
của mình trong một trền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoạng đ-
ờng.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Năm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
3. Thỏi : Yờu quý cỏc nhõn vt lch s, nờu cao tinh thn on kt.
III. Chuẩn bị:
1. Giáoviên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Tranh nh.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ? K túm tt chuyn ST, TT?
3. Bài mới.



* H 1:
? Điều đó đã dẫn đến sự kiện nào?
? Nguyờn nhõn no dn n cuc giao tranh?
? Em hãy miêu tả lại cảnh hai vị thần giao
I. Đ ọc - tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu chi tiết:
2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
- TT n sau khụng ly c v.
- Cuc giao tranh
Giỏo viờn: Nguyn Th Cnh 25 Trng THCS Liờn Chõu

×