Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tư vấn sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.97 KB, 87 trang )



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ





SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THANH TÂM
MÃ SINH VIÊN : A17728
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH





HÀ NỘI – 2014



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ






Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Tâm
Mã sinh viên : A17728
Chuyên ngành : Tài chính



HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library



LỜI CÁM ƠN

Em xin gửi lời cám ơn chân thành ñến các thầy, cô giáo trường Đại học Thăng
Long ñã giúp ñỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em chân thành
cảm ơn cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng xin cám ơn các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Tư vấn
Sông Đà ñã có thời gian giúp ñỡ nhiệt tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho em hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm bài còn nhiều hạn chế và thiếu sót, em kính mong sự thông
cảm, cũng như mong ñược sự ủng hộ và ñóng góp ý kiến của thầy, cô giáo ñể ñề tài
của em ñược ñầy ñủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Tâm






LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này!
Sinh viên


Nguyễn Thị Thanh Tâm


Thang Long University Library


MỤC LỤC

CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
CHƯƠNG 1.
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1

1.1.


Vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp 1

1.1.1.

Khái niệm của vốn lưu ñộng
1

1.1.2.

Đặc ñiểm của vốn lưu ñộng
1

1.1.3.

Vai trò vốn lưu ñộng
2

1.1.4.

Phân loại vốn lưu ñộng
3

1.1.5.

Kết cấu vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết
cấu vốn lưu ñộng
4

1.1.6.


Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng
5

1.2.

Nội dung quản lí vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp 7

1.2.1.

Chính sách quản lí vốn lưu ñộng
7

1.2.2.

Quản lí vốn bằng tiền
9

1.2.3.

Quản lí các khoản phải thu
10

1.2.4.

Quản lí hàng tồn kho
13

1.3.


Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp 15

1.3.1.

Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
15

1.3.2.

Các chỉ tiêu ñánh giá tổng hợp
15

1.3.3.

Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thànhVLĐ
19

1.4.

Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng 23

1.4.1.

Nhân tố khách quan
23

1.4.2.

Nhân tố chủ quan
24


1.5.

Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp 25

1.5.1.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ở doanh nghiệp
25

1.5.2.

Các biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN
26


THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
CHƯƠNG 2.
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ 28

2.1.

Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 28

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà
28

2.1.2.


Ngành nghề kinh doanh
28

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty
29

2.1.4.

Quy trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chung của công ty
31

2.2.

Thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại Công ty 32

2.2.1.

Thực trạng về cơ cấu tài sản- nguồn vốn
32

2.2.2.

Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
38

2.2.3.


Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp
43



2.3.

Thực trạng quản lí và sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty 48

2.3.1.

Chính sách quản lý vốn lưu ñộng
48

2.3.2.

Phân tích cơ cấu tài sản lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà
49

2.3.3.

Phân tích cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà
55

2.3.4.

Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ
57

2.3.5.


Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu ñộng
58

2.4.

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty 60

2.4.1.

Những kết quả ñạt ñược
60

2.4.2.

Những thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty
61

2.4.3.

Những hạn chế và nguyên nhân
61


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
CHƯƠNG 3.
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ 63

3.1.


Môi trường kinh doanh 63

3.1.1.

Thuận lợi
63

3.1.2.

Khó khăn
63

3.2.

Ưu ñiểm, tồn tại của công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 63

3.2.1.

Ưu ñiểm
63

3.2.2.

Tồn tại
64

3.3.

Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 64


3.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 65

3.4.1.

Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng thường xuyên
65

3.4.2.

Quản lý dự trữ tiền
66

3.4.3.

Tăng cường các khoản phải thu
67

3.4.4.

Tăng cường quản lý hàng tồn kho
70




Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên ñầy ñủ
Công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Sông ñà
TNDN Thu nhập doanh nghiêp
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố ñịnh
BCTC Báo cáo tài chính
TSLĐ Tài sản lưu ñộng
VLĐ Vốn lưu ñộng
LN Lợi nhuận
DN Doanh nghiệp






DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Chính sách vốn lưu ñộng cấp tiến, thận trọng, dung hòa 7

Hình 1.2: Mô hình Baumol 10

Hình 1.3: Mô hình EOQ 13

Hình 2.1: Chính sách quản lý vốn lưu ñộng của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 48
Sơ ñồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty 29

Sơ ñồ 2.2: Sơ ñồ hoạt ñộng kinh doanh chung của Công ty 31
Biểu ñồ 2.1: Quy mô tài sản của Công ty năm 2010, 2011, 2012 33


Biểu ñồ 2.2: Quy mô vốn của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà 36
Bảng 2.1: Bảng cân ñối kế toán về tài sản so sánh giữa các năm 2012, 2011, 2010 32

Bảng 2.2: Bảng cân ñối kế toán về tài sản so sánh giữa các năm 2012, 2011, 2010 35

Bảng 2.3: Bảng xác ñịnh cơ cấu tài sản và nguồn vốn 37

Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh năm 2010-2012 39

Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính năm 2010- 2012 41

Bảng 2.6: Chi phí tài chính năm 2010- 2012 41

Bảng 2.7: Chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh lời 43

Bảng 2.8: Phân tích ROA và ROE theo công thức Dupont 45

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh thanh toán của Công ty 46

Bảng 2.10: So sánh khả năng thanh toán của Công ty với chỉ tiêu ngành năm 2012 46

Bảng 2.11: Vốn lưu ñộng ròng 48

Bảng 2.12: Cơ cấu tài sản lưu ñộng tại Công ty 49

Bảng 2.13: Cơ cấu khoản mục tiền của Công ty 50

Bảng 2.14: Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn cảu Công ty 51


Bảng 2.15: So sánh mức tín dụng thương mại cung cấp và ñược cung cấp tại Công ty
53

Bảng 2.16: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty 54

Bảng 2.17: Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty 55

Bảng 2.18: Các chỉ tiêu sử dụng ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng 57

Bảng 2.19: Các chỉ tiêu ñánh giá tình hình quản lý vốn lưu ñộng của Công ty 58

Bảng 3.1: Số dư bình quân năm 2012 65

Bảng 3.2: Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu 66

Bảng 3.3: Danh mục nhóm rủi ro 68

Bảng 3.4: Bảng chỉ tiêu tại Trung tâm thí nghiệm khảo sát Sông Đà năm 2012 69

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế muốn tồn tại và phát triển thì ñều
cần phải có vốn. Vốn là tiền ñề, là ñiều kiện cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là một trong những yếu tố
quan trọng quyết ñịnh tới sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu ñộng.Vốn
lưu ñộng là yếu tố bắt ñầu và kết thúc của quá trình hoạt ñộng. Có thể nói vốn lưu

ñộng giữ một vai trò hết sức quan trọng và là phần vốn không thể thiếu ñể ñảm bảo
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñược diễn ra thường xuyên, liên tục.
Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cộng với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt trong nền kinh tế, ñể khẳng ñịnh vị thế của mình trong nền kinh tế
thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của các công ty ngày càng
lớn. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng là một vấn ñề thiết thực
và cũng là mục tiêu phấn ñấu lâu dài của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt trong ñiều kiện
cạnh tranh gay gắt cùng với sự biến ñộng không ngừng của các yếu tố trên thị trường
như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng càng có ý nghĩa quan
trọng hơn.
Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà là công ty xây dựng có uy tín cao trong việc
xây dựng các công trình thủy ñiện lớn tầm cỡ quốc gia, hay các tòa nhà chung cư, các
công trình giao thông ñường bộ… Tuy nhiên trong quá trình thực tập em thấy việc sử
dụng vốn lưu ñộng của công ty còn chưa ñạt hiệu quả cao. Do ñó, ñề tài “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà” ñược
lựa chọn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
tại doanh nghiệp.
Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ
phần Tư vấn Sông Đà giai ñoạn 2010 – 2012.
Ba là, ñánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần
Tư vấn Sông Đà giai ñoạn 2010 – 2012.
Bốn là, ñưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu ñộng của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu ñộng và hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công
ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.



Phạm vi nghiên cứu:Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Tư vấn
Sông Đà giai ñoạn 2010- 2012
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số. Các
số liệu thống kê thu thập thông tin của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.
5. Kết cấu của bài khóa luận
Ngoài lời mở ñầu, kết luận, nội dung khóa luận ñược trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về vốn lưu ñộng và hiệu quả sử dụng vốn lưu
ñộng trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lí và sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần
Tư vấn Sông Đà
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà









































Thang Long University Library
1

CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
CHƯƠNG 1.
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm của vốn lưu ñộng
Vốn (Capital) ñược ñịnh nghĩa như sau: “Vốn là tài sản tích luỹ ñược sử dụng
vào sản xuất nhằm tạo ra lợi ích lớn hơn; ñó là một trong các yếu tố của quá trình sản
xuất (các yếu tố còn lại là: ñất ñai và lao ñộng). Trong ñó vốn kinh doanh ñược coi là
giá trị của tài sản hữu hình ñược tính bằng tiền như nhà xưởng, máy móc thiết bị, dự
trữ nguyên vật liệu”. ([9,85])
Vốn doanh nghiệp ñược chia làm vốn lưu ñộng và vốn cố ñịnh.Vốn trong doanh
nghiệp ñược lưu trữ dưới dạng tài sản.Vốn lưu ñộng chính là phần vốn ñược lưu trữ
dưới dạng tài sản lưu ñộng.
Vốn lưu ñộng là giá trị những tài sản lưu ñộng mà doanh nghiệp ñã ñầu tư vào
quá trình sản xuất kinh doanh, ñó là số vốn bằng tiền ứng ra ñể mua sắm các tài sản
lưu ñộng sản xuất và các tài sản lưu ñộng lưu thông nhằm ñảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp ñược thực hiện thường xuyên, liên tục.
1.1.2. Đặc ñiểm của vốn lưu ñộng
Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao ñộng các doanh nghiệp
còn cần phải có các ñối tượng lao ñộng như nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ.
Khác với các tư liệu lao ñộng, các ñối tượng lao ñộng này chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban ñầu, giá trị của nó ñược chuyển
dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Những ñối tượng lao ñộng nói trên xét về hình thái vật chất ñược gọi là các tài
sản lưu ñộng, còn về hình thái giá trị ñược gọi là vốn lưu ñộng của doanh nghiệp. Giá
trị các loại tài sản lưu ñộng của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm
từ 25 - 50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu ñộng nên ñặc ñiểm vận ñộng của vốn lưu ñộng luôn chịu sự chi phối bởi những tài
sản lưu ñộng. Sự vận ñộng của ñối tượng lao ñộng trong quá trình sản xuất kinh doanh
có thể biểu diễn khái quát bằng sơ ñồ sau:
Sơ ñồ lưu thông tiền – hàng hoá

Ở giai ñoạn (1) doanh nghiệp dùng tiền ñể mua nguyên nhiên vật liệu, công cụ
dụng cụ ñể dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong giai ñoạn (2) nguyên nhiên

vật liệu ở khâu dự trữ ñược ñưa vào sản xuất, tại ñây tư liệu lao ñộng tác ñộng vào ñối
tượng lao ñộng thông qua sự hoạt ñộng của con người. Quá trình này làm cho ñối
tượng lao ñộng bị biến dạng và chuyển sang hình thái hiện vật khác. Cùng với quá
T- H- SX- H’-T’
(1)
(2)
(3)

2

trình này một số bộ phận khác của ñối tượng lao ñộng như nhiên liệu, năng lượng,
công cụ lao ñộng nhỏ, cũng bị tiêu hao trong quá trình sản xuất. Toàn bộ ñối tượng
lao ñộng trong giai ñoạn (1), (2) ñược gọi là tài sản lưu ñộng sản xuất.
Quá trình sản xuất của doanh nhiệp luôn luôn gắn với quá trình lưu thông, ở giai
ñoạn (3) doanh nhiệp phải tiến hành một số công việc như: chọn lọc, ñóng gói, xuất
giao sản phẩm và thanh toán ñối tượng lao ñộng trong giai ñoạn này ñược gọi là các
tài sản lưu ñộng lưu thông.
Vốn lưu ñộng của doanh nghiệp không ngừng vận ñộng qua các giai ñoạn của
chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này ñược diễn ra
liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kỳ ñược gọi là quá trình tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu ñộng. Qua mỗi giai ñoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu ñộng lại
thay ñổi hình biểu hiện từ hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ ñến vốn sản xuất, rồi
cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
1.1.3. Vai trò vốn lưu ñộng
Vốn lưu ñộng là ñiều kiện vật chất không thể thiếu ñược của quá trình tái sản
xuất.Trong cùng một lúc, vốn lưu ñộng của doanh nghiệp ñược phân bổ trên khắp các
giai ñoạn luân chuyển và tồn tại dưới những hình thái khác nhau.Muốn cho quá trình
tái sản xuất ñược tiến hành liên tục, doanh nghiệp phải có ñủ vốn ñầu tư vào các hình
thái khác nhau ñó.
Vốn lưu ñộng tham gia toàn bộ và một lần vào chu kỳ sản xuất, nó là bộ phận

cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Do vậy, chi phí về vốn lưu ñộng là cơ sở
ñể xác ñịnh giá thành sản phẩm sản xuất hay dịch vụ hoàn thành. Giá thành là một
công cụ quan trọng của doanh nghiệp ñể kiểm soát tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh. Do vậy việc quản lý vốn lưu ñộng giúp doanh nghiệp có thể xem xét tình hình
sản xuất, ñánh giá tác ñộng và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật ñến
sản xuất, phát hiện và tìm ra những tồn tại, yếu kém ñể có biện pháp loại trừ.
Bên cạnh ñó, vốn lưu ñộng còn là công cụ phản ánh và ñánh giá quá trình vận
ñộng của vật tư. Trong doanh nghiệp, sự vận ñộng của vốn lưu ñộng thể hiện sự vận
ñộng của vật tư. Vốn lưu ñộng nhiều hay ít sẽ phản ánh vật tư hàng hoá nằm trên các
khâu nhiều hay ít. Mặt khác vốn lưu ñộng luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh
số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay lãng phí. Do vậy, thông qua tình hình luân
chuyển vốn lưu ñộng có thể ñánh giá một cách kịp thời việc mua sắm vật tư dự trữ, sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Vốn lưu ñộng ròng là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên so với tài sản lưu
ñộng hay phần chênh lệch giữa TSLĐ so với nợ ngắn hạn
Vốn lưu ñộng ròng = Tài sản lưu ñộng – Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
3

Chỉ tiêu vốn lưu ñộng ròng là số vốn lưu ñộng tự có mà doanh nghiệp thường
xuyên có, ñây là nguồn bổ sung vốn lưu ñộng của doanh nghiệp ñể thanh toán các
khoản nợ khi ñến hạn. Nếu vốn lưu ñộng ròng của doanh nghiệp âm chứng tỏ doanh
nghiệp ñã dùng vốn ngắn hạn vào ñầu tư TSCĐ, ñiều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến
khả năng thanh toán của khách hàng.
1.1.4. Phân loại vốn lưu ñộng
Phân loại tài sản lưu ñộng giúp doanh nghiệp có biện pháp theo dõi và hoạch
ñịnh nhu cầu các loại tài sản lưu ñộng khác nhau, ñể nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu ñộng. Để phân loại tài sản lưu ñộng, doanh nghiệp có thể dựa vào tiêu chí hình thái
của tài sản lưu ñộng hoặc nguồn hình thành vốn lưu ñộng.
1.1.4.1. Dựa theo vai trò vốn lưu ñộng trong quá trình tái sản xuất

- Vốn lưu ñộng trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu ñóng gói, công cụ, dụng cụ.
-
Vốn lưu ñộng trong khâu sản xuất: vốn sản phẩm ñang chế tạo, bán thành phẩm tự
chế, chi phí trả trước…

-
Vốn lưu ñộng trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, hàng hóa, vốn bằng tiền, các
khoản phải thu…

1.1.4.2. Dựa theo hình thái biểu hiện
Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm
Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản ñầu tư chứng khoán ngắn hạn
- Các khoản phải thu, phải trả:
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàngtheocác hợp ñồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách
Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao ñộng.
- Vốn lưu ñộng khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
quỹ, ký cược
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, ñánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Dựa theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu ñộng sẽ ñược tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn ñiều lệ: Là số vốn ñược hình thành từ nguồn vốn ñiều lệ ban ñầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn ñiều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của

4

doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình
sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp ñược tái ñầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn ñược hình thành từ vốn góp liên doanh
của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền
mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn ñi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng,
vốn vay của người lao ñộng trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy ñộng từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu ñộng theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
ñược cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu ñộng trong kinh doanh của mình. Từ
góc ñộ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ ñều có chi phí sử dụng của nó. Do ñó doanh
nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu ñể giảm thấp chi phí sử dụng vốn của
mình.
1.1.4.4. Phân loại vốn lưu ñộng theo thời gian huy ñộng và sử dụng vốn
Theo cách phân loại này có thể chia vốn lưu ñộng thành 2 bộ phận:
- Vốn lưu ñộng thường xuyên: là mức vốn cần thiết tối thiểu ñể ñảm bảo cho hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñược tiến hành bình thường, liên tục
tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất ñịnh. Đây là khoản vốn ñược sử dụng có
tính chất lâu dài và ổn ñịnh.
- Vốn lưu ñộng tạm thời: là phần vốn lưu ñộng sử dụng không thường xuyên phát
sinh bất thường, có tính chất ngắn hạn như khi giá cả vật tư hàng hóa tăng lên hoặc ñột
xuất doanh nghiệp nhận ñược một ñơn ñặt hàng mới có tính chất riêng lẻ thì doanh
nghiệp cần phải huy ñộng thêm vốn ñể dự trữ hoặc thanh toán.
Cách phân loại này giúp cho người làm công tác quản lý có ñịnh hướng và giải
pháp ñể huy ñộng vốn thích hợp ñối với từng loại nguồn vốn phù hợp với ñặc ñiểm
doanh nghiệp.

1.1.5. Kết cấu vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết
cấu vốn lưu ñộng
Từ các phân loại trên doanh nghiệp có thể xác ñịnh ñược kết cấu vốn lưu ñộng
của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu ñộng phản ánh các thành
phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu ñộng chiếm trong tổng số vốn
lưu ñộng của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu ñộng cũng không giống nhau.
Việc phân tích vốn lưu ñộng của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau
sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về số vốn lưu ñộng mà mình ñang quản lý và sử
Thang Long University Library
5

dụng. Từ ñó, xác ñịnh ñúng các trọng ñiểm ñể có biện pháp quản lý VLĐ hiệu quả
hơn, phù hợp với ñiều kiện cụ thể của doanh nghiệp.Tất nhiên việc quản lý phải trên
tất cả các mặt, các khâu và từng thành phần VLĐ, thế nhưng việc tập trung các biện
pháp vào quản lý những bộ phận chiếm tỷ trọng lớn có ý nghĩa quyết ñịnh ñến việc
tăng nhanh vòng quay và tiết kiệm vốn lưu ñộng. Mặt khác thông qua việc thay ñổi kết
cấu VLĐ của doanh nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy ñược những
biến ñổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ
của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết cấu VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại, có thể
chia thành 3 nhóm chính:
- Các nhân tố về mặt dự trữ vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư ñược
cung cấp mỗi lần giao hàng, ñặc ñiểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: ñặc ñiểm, kỹ thuật công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp, mức ñộ phức tạp của sản phẩm chế tạo, ñộ dài của chu kỳ sản xuất, trình ñộ tổ
chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán ñược lựa chọn theo các
hợp ñồng hợp ñồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán

1.1.6. Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng
Nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là số vốn lưu ñộng thường xuyên cần
thiết ñể quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñược diễn ra liên tục theo một
quy mô kinh doanh ñã ñược xác ñịnh trước
Xác ñịnh ñúng nhu cầu vốn lưu ñộng thường xuyên, cần thiết cho hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh.Đây là một trong những biện pháp rất quan trọng ñể nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu ñộng. Nếu xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng quá thấp sẽ dẫn ñến
tình trạng thiếu vốn, sản xuất bị trì trệ, doanh nghiệp không ñạt ñược các hợp ñồng ñã
ký…ngược lại nếu xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng quá cao dễ dẫn ñến tình trạng thừa
vốn, vốn luân chuyển chậm làm phát sinh nhiều chi phí không cần thiết. Việc xác ñịnh
nhu cầu vốn lưu ñộng thường xuyên có ý nghĩa quan trọng ñối với doanh nghiệp. Nó
là cơ sở ñể huy ñộng vốn lưu ñộng ñáp ứng nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp,
ñồng thời là cơ sở ñể tổ chức sử dụng vốn lưu ñộng, ñiều hòa vốn lưu ñộng giữa các
khâu tránh tình trạng căng thẳng giả về vốn và kiểm tra, giám sát tình hình huy ñộng
và sự dụng vốn trong hoạt ñộng kinh doanh. Để xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng, các
nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần phải căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng ñến nhu
cầu vốn lưu ñộng ñể từ ñó có quyết ñịnh hợp lí.
Nhu cầu vốn lưu ñộng thay ñổi do tác ñộng của nhiều nhân tố như sự biến ñộng
của thị trường, giá cả, nhất là giá cả của vật tư hàng hóa; sự thay ñổi của chế ñộ chính
6

sách về tiền lương của người lao ñộng; sự biến ñổi của quy mô sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ; sự thay ñổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp; trình ñộ tổ chức quản lí, sử dụng vốn lưu ñộng của doanh nghiệp;
ñặc ñiểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tính chất mùa vụ).
Phương pháp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
- Phương pháp trực tiếp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng:
Nội dung của phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến
nhu cầu vốn lưu ñộng trong từng khâu như: khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu
thông ñể xác ñịnh ñược vốn lưu ñộng cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu

chuyển vốn lưu ñộng. Trên cơ sở ñó xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng cần thiết của
doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu lưu ñộng trong các khâu.
- Phương pháp gián tiếp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng
Đặc ñiểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về vốn
lưu ñộng bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch và
khả năng tăng tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch ñể xác ñịnh nhu cầu vốn
lưu ñộng cho năm kế hoạch.
Công thức xác ñịnh như sau:
V
1
=
V
0
x
F
1
F
0
x ( 1 + t )
Trong ñó:
V
1
: Nhu cầu vốn lưu ñộng năm kế hoạch
V
0
: Số dư bình quân vốn lưu ñộng năm báo cáo
F
1
, F
0

: Tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch và năm báo cáo
t: Tỉ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch so với
năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, ñược xác ñịnh bằng tổng doanh thu trừ ñi các khoản
thuế gián thu (thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu, giảm
giá, hàng bán bị trả lại,…
Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch so với
năm báo cáo ñược tính theo công thức:
t =

( K
1
– K
0
) x 100%
K
0
Trong ñó:
K
1
, K
0
: Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch và năm báo cáo
Thang Long University Library
7

Tuy nhiên, trên thực tế, ñể ñơn giản, các doanh nghiệp thường sử dụng phương
pháp tính nhu cầu vốn lưu ñộng dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay
vốn lưu ñộng dự tính cho năm kế hoạch theo công thức:

Nhu cầu VLĐ =
Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
Số vòng quay vốn lưu ñộng năm kế hoạch

Ngoài ra ñể dự ñoán nhu cầu vốn lưu ñộng còn một phương pháp ñó là phương
pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này như sau:
Bước 1: Tính số dư các khoản mục trong bảng cân ñối kế toán năm thực hiện
Bước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác ñộng trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu. Tính tỷ lệ phần trăm các khoản ñó so với doanh thu năm báo cáo
Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm ñã tính ñược ở bước 2 ñể ước tính nhu cầu vốn
năm kế hoạch, dựa vào chỉ tiêu doanh thu dự tính cần ñạt ñược ở năm sau
Bước 4: Định hướng nguồn trang trải nhu cầu tăng vốn kinh doanh trên cơ sở kết
quả kinh doanh kỳ kế hoạch.
1.2. Nội dung quản lí vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lí vốn lưu ñộng
Chính sách quản lí vốn lưu ñộng là mô hình tài trợ cho vốn lưu ñộng mà doanh
nghiệp theo ñuổi. Trước khi xem xét chính sách quản lí vốn lưu ñộng của doanh
nghiệp, chúng ta tìm hiểu các mô hình quản lí tài sản lưu ñộng và quản lí nợ ngắn hạn.
Sự kết hợp giữa chúng sẽ tạo nên những chính sách quản lí vốn lưu ñộng khác nhau
Chính sách vốn lưu ñộng của DN có thể ñược nhận biết thông qua mô hình
quản lí TSLĐ và mô hình quản lí nợ ngắn hạn của DN. Khi kết hợp hai mô hình
này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và
chính sách dung hòa.
Hình 1.1: Chính sách vốn lưu ñộng cấp tiến, thận trọng, dung hòa
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa







Chính sách quản lí cấp tiến
Sự kết hợp giữa mô hình quản lí tài sản lưu ñộng cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp tiến
tạo nên chính sách vốn lưu ñộng cấp tiến.Với chính sách này, DN ñã sử dụng một
phần vốn ngắn hạn ñể tài trợ cho tài sản cố ñịnh. Công ty chỉ giữ lại một mức tối thiểu
TSLĐ



TSCĐ
NV

ngắn hạn


NV
dài
hạn
TSLĐ



TSCĐ
NV
NH


NV
DH
TSLĐ




TSCĐ
NV
NH



NV
DH
8

tiền, cùng với ñó là các khoản lưu kho và phải thu khách hàng ở mức thấp. Khi DN
theo ñuổi chính sách này có những ưu ñiểm:
- Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm
nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng tiền giảm. Bên cạnh ñó, là việc
việc tăng giá trị khoản phải trả người bán và các khoản nợ ñọng khác cũng làm giảm
vòng quay các khoản phải trả. Tăng thời gian trả nợ trung bình và làm giảm thời gian
quay vòng của tiền.
- Chi phì thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu ở mức thấp nên chi phí
quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản nợ không thể thu hồi
ñược sẽ giảm ñi. Thêm vào ñó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng
giúp tiết kiệm chi phí lưu kho; cùng với chi phí lãi vay thấp ñi (do chi phí lãi vay ngắn
hạn nhỏ hơn chi phí lãi vay dài hạn). Nhờ tiết kiệm ñược chi phí nên EBIT của doanh
nghiệp sẽ tăng.
Bên cạnh ñó nhược ñiểm của chính sách này chính là rủi ro cao hơn nếu thu nhập
theo yêu cầu cũng cao hơn: Doanh nghiệp phải ñối mặt với việc dễ rơi vào tình trạng
cạn tiền, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng
chính sách tín dụng chặt ñể duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Nhưng rủi ro này

ñánh ñổi vởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
Chính sách quản lí thận trọng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lí TSLĐ thận trọng và nợ ngắn
hạn thận trọng.DN ñã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn ñể tài trợ cho tài sản lưu
ñộng. Ngược lại với chính sách quản lý vốn cấp tiến ở trên, doanh nghiệp khi lựa chọn
dự án này là mong muốn một chính sách quản lý an toàn, không mạo hiểm xong lợi
nhuận thấp. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu ñiểm như khả năng thanh toán
ñược ñảm bảo, tính ổn ñịnh của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Tuy
nhiên, DN lại mất chi phí huy ñộng vốn cao hơn do lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi
suất ngắn hạn. Tóm lại, chính sách này, DN có mức thu nhập thấp và rủi ro thấp.
Chính sách quản lí dung hòa
Với hai kiểu chính sách trên, DN chỉ có thể ñạt ñược thu nhập cao với mức rủi ro
cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách
thận trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, DN có thể lựa chọn chính sách dung
hòa: kết hợp quản lí tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lí tài sản cấp
tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ
ñược tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ ñược tài trợ bằng nguồn dài
hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, ñể ñạt ñược trang thái tương thích không hề ñơn giản do
vấp phải những vấn ñề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do
Thang Long University Library
9

vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra
mức thu nhập trung bình.
Trên ñây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lí vốn lưu ñộng trong doanh
nghiệp. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu ñộng riêng và việc quản lí
vốn lưu ñộng tại mỗi DN sẽ mang những ñặc ñiểm rất khác nhau.Tuy nhiên, về cơ
bản, nội dung chính của quản lí vốn lưu ñộng vẫn quản lí các bộ phận cấu thành nên
vốn lưu ñộng.
1.2.2. Quản lí vốn bằng tiền

Quản lý tiền mặt ñề cập ñến việc quản lý tiền mặt trong quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền ñang chuyển… Quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
phát sinh các khoản thu chi thanh toán ngay bằng tiền mặt, do ñó việc dự trữ tiền mặt
tại doanh nghiệp là cần thiết và rất quan trọng.
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp là ñể làm thông
suốt các giao dịch trong kinh doanh cũng như duy trì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ở mọi thời ñiểm. Ngoài ra,còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng ñể ứng phó với
những nhu cầu bất thường chưa dự ñoán ñược và ñộng lực ñầu cơ trong việc dự trữ
tiền mặt ñể sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận
cao. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt ñủ lớn còn tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp có cơ
hội thu chiết khấu từ các nhà cung cấp.
Để xác ñịnh dự trữ tiền tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol.Mô hình
này xác ñịnh mức tiền mặt mà tại ñó, tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm:
Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt ñể ñáp
ứng nhu cầu chi tiêu một năm
TrC =
T x F
C

T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố ñịnh của một bán chứng khoán

Chi phí cơ hội (OC): là chi phí mất ñi khi tiền mặt không ñầu tư ñược vào chứng
khoán khả thị:
OC =
C x K
2


C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: lãi suất ñầu tư chứng khoán
- Tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC
Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì ñạo hàm cấp một của TC bằng 0 và mức dự trữ
tiền mặt tối ưu là:
10

Hình 1.2: Mô hình Baumol

C*=

૛∗ࢀ∗ࡲ


C
*
chính là mức dự trữ tiền mặt tại ñó phí cơ hội bằng phí giao dịch và tổng chi
phí cực tiểu.
Như vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp sẽ gặp
phải khó khăn trong việc thanh toán, doanh nghiệp sẽphải bán các tài sản lưu ñộng có
tính thanh khoản cao thường xuyên hơn là giữ số tiền mặt cao, ñiều nàysẽ làm cho chi
phí giao dịch tăng lên. Ngược lai, chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên,
khi số tiền mặt giữ lại tăng.Vì vậy, nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xác ñịnh ñược
số dư tiền mặt mục tiêu hay nói cách khác chính là sự cân ñối giữa chi phí cơ hội của
việc nắm giữ tiền mặt và chi phí giao dịch sao cho tổng chi phí là tối thiểu.
1.2.3. Quản lí các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua chịu, bán chịu là ñiều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa ñến kỳ hạn thanh toán như một
nguồn vốn bổ sung ñể tài trợ cho các nhu cầu vốn lưu ñộng ngắn hạn và ñương nhiên

doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp
doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ ñược sản phẩm ñồng thời góp phần xây dựng mối quan
hệ làm ăn tốt ñẹp với khách hàng. Tuy nhiên, nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn
trong tổng số vốn lưu ñộng thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu
tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng vốn lưu ñộng bị chiếm dụng sẽ làm giảm số
ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc ñẩy vòng tuần hoàn của vốn lưu ñộng. Đồng
thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro
Độ lớn các khoản phải thu, phải trả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc ñộ thu hồi
hay trả công nợ cũ, tốc ñộ tạo ra nợ mới và sự tác ñộng của các yếu tố chung nằm ngoài
sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền
Chi phí giữ tiền mặt
D


tr


ti

n m

t

Tổng chi phí
C*

Chi p
hí cơ h


i

Thang Long University Library
11

tệ… Doanh nghiệp ñặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát ñược, tác
ñộng lớn tới chất lượng của các khoản phải thu, phải trả ñó là chính sách tín dụng.
- Chính sách tín dụng:
Khi thực hiện các chính sách tín dụng, doanh nghiệp cần lưu ý các ñiểm sau:
+ Phải xác ñịnh ñược các tiêu chuẩn tín dụng tức là sức mạnh tài chính tối thiểu
mà có thể chấp nhận ñược các khoản mua và bán chịu
+ Chiết khấu tiền mặt: Là việc nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng
cách thực hiện việc giảm giá ñối với các trường hợp mua hàng bằng tiền mặt
hoặc trả tiền trước thời hạn.
+ Thời hạn bán chịu: Là ñộ dài thời gian của các khoản tín dụng.
+ Chính sách thu tiền và biện pháp xử lý với các khoản tín dụng quá hạn.
- Quyết ñịnh tín dụng với mô hình cơ bản: căn cứ ñưa ra quyết ñịnh là NPV.
NPV =
CF
t
K

- CF
0
CF
0
= VC * S * ACP/365
CF
t
= [S * (1 – VC) – S * BD – CD] * (1 – T)

Trong ñó:
VC : tỷ lệ chi phí biến ñổi trên doanh thu
S : doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP : thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD : tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD : chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : thuế suất thuế TNDN
Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, doanh nghiệp ñưa ra quyết ñịnh:
NPV > 0: cấp tín dụng; NPV < 0: không cấp tín dụng; NPV = 0: bàng quan
+ Quyết ñịnh tín dụng : cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q
0
Q
1
(Q
1
> Q
0
)
Giá bán (P) P
0
P
1
(P
1
> P
0
)
Chi phí SX bình quân (AC)


AC
0
AC
1
(AC
1
> AC
0
)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤ 100%)
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
t
Phương án bán trả ngay (không cấp tín dụng)
NPV
0
= P
0
Q
0
– AC
0
Q
0
Phương án bán trả chậm (cấp tín dụng)
12

NPV
1

=
P
1
Q
1
h
1 + R
t
-

AC
1
Q
1
Doanh nghiệp ñưa ra quyết ñịnh trên cơ sở
NPV
0
> NPV
1
: không cấp tín dụng
NPV
0
< NPV
1
: cấp tín dụng
NPV
0
= NPV
1
: bàng quan

+ Quyết ñịnh tín dụng: Quyết ñịnh cấp tín dụng và thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin
rủi ro tín dụng
Sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng
Số lượng bán (Q) Q
1
Q
1
h
Giá bán (P) P
1
P
1

Chi phí SX bình quân (AC)

AC
1
AC
1

Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán h 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R
t
R
t
Phương án không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng

NPV
1
=
P
1
Q
1
h
1 + R
t
-

AC
1
Q
1
Phương án sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV
1
=
P
1
Q
1
h
1 + R
t
-

AC

1
Q
1
h

-

C
Doanh nghiệp ra quyết ñịnh trên cơ sở:
NPV
2
> NPV
1
: sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV
2
< NPV
1
: không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV
2
= NPV
1
: bàng quan
Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp là “thu
sớm và trả muộn”. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp thành công trong việc
thực hiện như trên, khách hàng và nhà cung cấp bị thiệt, và sự ñánh ñổi ở ñây chính là
sự tác ñộng ñối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các ñối tác trên. Cho nên, kỳ
thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận chắc chắn
là tốt hay xấu mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như

mở rộng thị trường, chính sách tín dụng, quan hệ khách hàng…
- Phân tích tuổi của các khoản phải thu: Phương pháp này dựa trên thời gian biểu về
tuổi của các khoản phải thu tức là khoảng thời gian có thể thu ñược tiền của các khoản
phải thu ñể phân tích. Sự phân tích theo phương pháp này có tác dụng rất hữu hiệu,
nhất là khi các khoản phải thu ñược xem xét dưới góc ñộ sự biến ñộng về thời gian. Nó
Thang Long University Library
13

cho phép tạo ra một phương pháp theo dõi hiệu quả ñối với các khoản phải thu, tất
nhiên, phương pháp này có hạn chế là nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của doanh số bán
theo thời vụ. Khi doanh thu bán thay ñổi thất thường, biểu thời gian sẽ cho thấy sự
thay ñổi rất lớn mặt dù mô hình thanh toán không thay ñổi.
- Mô hình số dư các khoản phải thu: Phương pháp này ño lường phần doanh số bán
chịu của mỗi tháng vẫn chưa thu ñược tiền tại thời ñiểm cuối tháng ñó và tại thời ñiểm
kết thúc của tháng tiếp theo. Ưu ñiểm của mô hình này so với mô hình phân tích tuổi
của các khoản phải thu là nó hoàn toàn không chịu sự tác ñộng của yếu tố thời vụ mức
biến ñộng của doanh số bán không ảnh hưởng tới sự phân bổ hợp lý những khoản nợ
tồn ñọng theo thời gian.
1.2.4. Quản lí hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ ñể sản xuất hoặc bán ra
sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thường ở 3 dạng: Nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ; Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm; Các thành phẩm,
hàng hoá chờ tiêu thụ.
Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt
ñộng nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá ñi vào, ñi qua và ñi ra khỏi doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ
không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị giám ñoạn, hiệu quả kém.
Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải ñạt ñược 2 mục tiêu sau:
- Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lượng hàng hóa dự trữ
ñủ ñể ñảm bảo sản xuất và bán ra thường xuyên, liên tục.

- Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp nhất.
Hình 1.3: Mô hình EOQ

Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris ñã ñề xuất
mô hình EOQ. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo các giả ñịnh quan
trọng sau ñây:
- Nhu cầu vật tư / hàng hóa trong 1 năm ñược biết trước và ổn ñịnh (không ñổi);
14

- Thời gian chờ hàng (kể từ khi ñặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay ñổi và
phải ñược biết trước;
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu ñơn hàng ñược thực hiện ñúng;
- Toàn bộ số lượng ñặt mua hàng ñược nhận cùng một lúc;
- Không có chiết khấu theo số lượng.

Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm
- Chi phí ñặt hàng là các chi phí về vận chuyển, kiểm tra hàng hóa về chất lượng và
số lượng, bốc xếp hàng vào kho. Chi phí này thường là một con số cố ñịnh trên mỗi
ñơn hàng, không phụ thuộc vào số lượng hàng mua trên một lần là nhiều hay ít. Khi
doanh nghiệp tự sản xuất các yếu tố ñầu vào thì chi phí ñặt hàng chính là chi phí thiết
ñặt lại chế ñộ máy móc, dừng việc, chuẩn bị dụng cụ và không phụ thuộc vào số sản
phẩm tạo ra sau lần thiết ñặt ñó là ít hay nhiều.
Chi phí ñặt hàng

=
S
Q

x


O

- Chi phí cất trữ là chi phí về nhà kho (là các chi phí thuê mặt bằng, người trông coi,
ñiện, nước,…) và chi phí về hàng hóa (chi phí về biến chất, lỗi thời. mất cắp, ứ ñọng
vốn). Chi phí cất trữ có thể ñược tính toán theo hai cách: một giá trị cụ thể hoặc một tỷ
lệ phần trăm của giá mua ñơn vị.
Chi phí dự trữ

=
Q
2

x

C

Trong ñó:
S: lượng hàng cần ñặt trong năm
O: chi phí một lần ñặt hàng
Q/2: mức tổng kho trung bình
C: Chi phí dự trữ kho trên một ñơn vị hàng tồn kho trong năm
Tổng chi phí = chi phí ñặt hàng + chi phí dự trữ
Tổng chi phí là một hàm của Q. Để tổng chi phí nhỏ nhất, ñạo hàm cấp một của
hàm tổng chi phí phải bằng 0 và lượng ñặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là:
Q* =

૛∗܁∗۽
۱

Thời gian dự trữ tối ưu:

T*

=
Q*
S/365

Điểm ñặt hàng (Số lượng hàng còn lại trong kho còn lại trong kho khi bắt ñầu ñặt
hàng)
Thang Long University Library
15

OP

= Thời gian chờ hàng ñặt x
S
365

+

Q
an toàn
Chú ý: Nếu doanh nghiệp không dự trữ an toàn thì Q
an toàn
bằng 0
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
Điểm xuất phát ñể tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải
có một lượng vốn nhất ñịnh và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dầy vốn” và “trường vốn”
là tiền ñề sản xuất kinh doanh song việc sử dụng ñồng vốn ñó như thế nào cho hiệu
quả mới là nhân tố quyết ñinh cho sự tăng trường và phát triển của mỗi doanh nghiệp

“Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ
giữa kết quả thu ñược từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh với sô vốn lưu ñộng bỏ ra
trong kỳ” ([2, 45])
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lưu ñộng:
Như ñã nói ở trên tiến hành bất cứ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nào ñiều kiện
không thể thiếu là vốn. Khi ñã có ñồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa ñặt ra là ta
phải sử dụng ñồng vốn ñó như thế nào ñể vốn ñó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố
quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh ñòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lí, sử dụng hợp lí, có hiệu quả ñồng vốn, tết kiệm ñược vốn tăng tích
lũy ñể thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng là một trong những chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá
chất lượng công tác quản lí và sử dụng vốn kinh doanh vốn kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng cho phép
các nhà quản lí tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình
hình quản lí và sử dụng vốn lưu ñộng của ñơn vị mình từ ñó ñề ra các biện pháp, các
chính sách các quyết ñịnh ñúng ñắn, phù hợp ñể việc quản lí và sử dụng ñồng vốn nói
chung và vốn lưu ñộng nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng là nhằm vào việc
nâng cao lợi nhuận.Có lợi nhuận chúng ta mới có tích lũy ñể tái sản xuất ngày càng
mở rộng.
1.3.2. Các chỉ tiêu ñánh giá tổng hợp
1.3.2.1. Chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một ñồng doanh thu
thuần của doanh nghiệp tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng tức là trong một
trăm ñồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu ñồng lợi
nhuận. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
ngược lại.

×