Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
LỜI NÓI ĐẦU
Hòa chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta
không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của chính mình. Tõ
những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta
đã phát triển rất mạnh mẽ. Mét công cụ không thể thiếu được để
quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán
kế toán.
Hạch toán kế toán là mét bộ phận cấu thành quan trọng
của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có
vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt
động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của
đơn vị.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa
mang tính nghệ thuật, nã phát huy tác dụng nh mét công cụ sắc
bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động có hiệu quả
trong điều kiện nền kinh tế xã hội phát triển nhhiện nay.
Qua thời gian thực tập tại Bệnh viện Nhi Trung
Ương, được sự giúp đỡ tận tình của các cô chó anh chị trong
phòng kế toán của Bệnh viện cùng với sự hướng dẫn tỉ mỉ của
thầy giáo Lương Như Anh em đã chọn đề tài: “Công tác tổ
chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện
Nhi Trung Ương”.
Vì trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề này không
tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự góp ý của
cỏc thy cụ giỏo v cỏc cụ chú anh ch phũng k toỏn Bnh
vin Nhi Trung ng chuyờn ny c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
C CU KHI QUT CA CHUYấN :
Chng 1: Cỏc vn chung v K toỏn Hnh chớnh s nghip.
Cơng 2: Tình hình thực tế và công tác Kế toán tại Bệnh viện Nhi Trung
Ương.
Cơng 3: Những u nhợc điểm, biện pháp kế toán và một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương.
BNG CH VIT TT
1. HCSN : Hành chính sự nghiệp
2. BV : Bệnh viện
3. TK : Tài khoản
4. TW : Trung ơng
5. GTGT : Giá trị gia tăng
6. TƯ : Tạm ứng
7. HMKP : Hạn mức kinh phí
8.BN : Bệnh nhân
MC LC
Lời mở đầu 01
Chơng I: Các vấn đề chung về Kế toán Hành chính sự nghiệp
04
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán HCSN
04
1.2 Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN 06
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.4 Nội dung các phần hành kế toán 14
1.4.1 Kế toán vốn bằng tiền 14
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
1.4.2 Kế toán vật t, TSCĐ 14
1.4.3 Kế toán thanh toán 20
1.4.4 Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ và các quỹ 20
1.4.5 Kế toán các khoản chi
23
1.4.6 Kế toán các khoản thu
23
1.4.7 Báo cáo tài chính
23
Chơng II: Tình hình thực tế công tác kế toán tại BV Nhi TW
27
2.1 Đặc điểm lịch sử của BV NHI TW 27
2.2 Cụng tỏc lp d toỏn Bnh vin Nhi Trung ng 33
2.3 Thực trạng công tác kế toán tại BV NHI TW 35
A.Kế toán hạch toán chi tiết tại BV Nhi TW 35
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền 35
2.3.2 Kế toán vật t, TSCĐ 41
2.3.3 Kế toán thanh toán 49
2.3.4 K toỏn ngun kinh phớ 57
2.3.5 K toỏn hch toỏn cỏc khon thu 58
2.3.6 K toỏn cỏc khon chi 59
2.3.7 Bảng cân đối tài khoản 59
B. K toỏn hch toỏn tng hp ti BV Nhi TW 59
Chơng III: Những u nhợc điểm, biện pháp kế toán và một số kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương 74
Kết luận 77
Danh mục tài liệu tham khảo 78
Nhận xét của đơn vị thực tập 79
CHNG 1: CC VN CHUNG V K TON HCSN
1. 1. Khỏi nim, nhim v, yờu cu ca k toỏn HCSN:
1. 1. 1. Khỏi nim k toỏn HCSN:
n v HCSN l nhng n v qun lý hnh chớnh nh nc, n v s
nghip y t, vn hoỏ, giỏo dc, th thao, s nghip khoa hc cụng ngh, s nghip
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
kinh thot ng bng ngun kinh phớ Nh nc cp, cp trờn cp hoc cỏc
ngun kinh phớ khỏc nh: Thu s nghip, phớ, l phớ, thu từ kt qu hot ng sn
xut - kinh doanh, nhn vin tr, biu, tngtheo nguyờn tc bi hon trc tip
thc hin nhim v ca ng v Nh nc giao cho.
1. 1. 2. Nhim v ca k toỏn HCSN:
Kế toán HCSN là kế toán chấp hành ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự
nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp.
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản
lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình
quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán
thu, chi và thực hiên các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị.
Kế toán HCSN với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh
trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước tại đơn vị HCSN, được Nhà nước sử
dụng như một công cụ sắc bén có hiệu lực trong việc quản lý ngân sách Nhà nước
tại đơn vị, góp phần đắc lực vào việc sử dụng các nguồn vốn một cách tiết
kiệm, hiệu quả.
Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế
tài chính, kế toán trong các đơn vị HCSN phải thực hiên những nhiệm vụ chủ yếu
sau:
-Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh
phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tịa đơn vị.
-Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
nước, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị; kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật thu, nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính
sách của Nhà nước.
-Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán
cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp
dưới.
-Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp
trên và cơ quan tài chính thoe quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu; phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguôn kinh phí ở đơn vị.
1. 1. 3. Yêu cầu công tác kế toán trong các đơn vị HCSN:
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị HCSN phải đáp ứng
được những yêu cầu sau:
-Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quỹ, kinh
phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
-Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và
phương pháp tính toán.
-số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà
quản lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
-Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
1. 2. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN:
1. 2. 1. Tổ chức công tác ghi chép ban đầu:
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí và thu, chi
ngân sách của mọi đơn vị kế toán HCSN đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ, kịp
thời, chính xác. Kế toán phải căn cứ vào chế độ chứng từ do Nhà nước ban hành
trong chế độ chứng từ kế toán HCSN và nội dung hoạt động kinh tế tài chính cũng
như yêu cầu quản lý các hoạt động đó để quy định cụ thể việc sử dụng các mẫu
chứng từ phù hợp, quy định người chịu trách nhiệm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh vào chứng từ cụ thể và xác định trình tự luân chuyển cho từng
loại chứng từ mét cách khoa học, hợp lý, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán,tổng hợp
số liệu thông tin kinh tế đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị. Trình tự và thời gian
luân chuyển chứng từ là do kế toán trưởng của đơn vị quy định.
Trong quá trình vận dụng chế độ chứng từ kế toán HCSN, các đơn vị không
được sửa đổi biểu mẫu đã quy định. Mọi hành vi vi phạm chế độ chứng từ tuỳ theo
tính chất và mức độ vi phạm, được xử lý theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán
thống kê, Pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản pháp quy khác
của Nhà nước.
1. 2. 2. Tổ chức vận dụng hệ thống TK kế toán:
Tài khoản kế toán là phương tiện dùng để tập hợp, hệ thống hóa các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán được sử
dụng trong đơn vị HCSN dùng để phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục,có
hệ thống tình hình vận động của kinh phí và sử dụng kinh phí ở các đơn vị
HCSN. Nhà nước Việt Nam quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp
dụng cho các đơn vị HCSN trong cả nước bao gồm các tài khoản trong bảng cân
đối tài khoản và các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
Trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất có quy định những tài khoản kế
toán dùng chung cho mọi đơn vị thuộc mọi loại hình HCSN và những tài khoản kế
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
toán dùng riêng cho các đơn vị thuộc 1số loại hình, quy định rõ các tài khoản cấp 2
của mét sè tài khoản có tính chất phổ biến trong các loại hình đơn vị HCSN.
Trong các đơn vị HCSN phải căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất quy
định trong chế độ kế toán đơn vị HCSN, đồng thời phải căn cứ vào đặc điểm hoạt
động của đơn vị cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, các đơn vị quy định
những tài khoản kế toán cấp 1, 2, 3 và có thể quy định thêm 1số tài khoản cấp
2,cấp 3 có tính chất riêng của loại hình HCSN của đơn vị mình. Việc xác định đầy
đủ, đúng đắn, hợp lý số lượng tài khoản cấp 1, 2, 3…để sử dụng đảm bảo phản ánh
đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, đáp ứng nhu cầu thông tin và
kiểm tra, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước và đơn vị đối với các hoạt động
kinh tế, tài chính trong đơn vị.
1. 2. 3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:
Theo chế độ kế toán HCSN, các hình thức kế toán được áp dụng cho các đơn
vị HCSN gồm:
-Hình thức kế toán Nhật ký chung
-Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
-Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý, điều
kiện trang bị kỹ thuật tính toán, mỗi đơn vị kế toán đựoc phép lựa chọn một hình
thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiên
tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tài liệu, thông
tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh
tế tài chính trong đơn vị.
1. 2. 3. 1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái:
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t gc (hoc Bng tng hp chng t gc)
k toỏn tin hnh nh khon ri ghi vo Nht ký - s cỏi. Mi chng t (Bng
tng hp chng t) ghi vo Nht ký - s cỏi 1 dũng, ng thi c 2phn:Phn
Nht ký (ngy, thỏng ghi s, s hiu v ngy thỏng chng t, din gii v s phỏt
sinh) v phn s cỏi (ghi N, ghi Cú ca cỏc TK liờn quan). Cui k
(thỏng,quý, nm) tin hnh khoỏ s cỏc TK, tớnh ra v i chiu s liu bo m
cỏc quan h cõn i sau:
Tng cng s tin Tng s phỏt sinh N Tng s phỏt sinhCú
phn Nht ký = ca cỏc ti khon = ca cỏc ti khon
(cts phỏt sinh) (phn s cỏi) (phn s cỏi)
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
ca tt c cỏc TK ca tt c cỏc TK
Ngoi ra, cú nhng thụng tin chi tit, c th v tỡnh hỡnh ti sn, vt t, tin
vn, tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh t ti chớnh, k toỏn cũn s dng cỏc
s,th k toỏn chi tit. Tu theo yờu cu qun lý, cỏc n v HCSN cú th m v
la chn cỏc mu s k toỏn chi tit cn thit v phự hp. Hng ngy cn c vo
cỏc chng t k toỏn ghi vo cỏc s, th chi tit liờn quan, cuối tháng(quý)phải
tổng hợp số liệu, khúa s v th chi tit ri lp cỏc bng tng hp chi tit. Thụng
thng k toỏn cú th m cỏc s. th chi tit sau:
S ti sn c nh;
S chi tit vt liu, sn phm, hng hoỏ;
Th kho;
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh;
Sổ chi tiết thanh toán(với người bán, người mua, với ngân sách, với nội bộ…);
Sổ chi tiết nguồn kinh phí;
Sổ chi tiết hoạt động; …
1. 2. 3. 2. H×n tøc cøng tõ gi sæ:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
1. 2. 3. 3. Hình thức Nhật ký chung:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
1. 2. 4. Lp v gi bỏo cỏo ti chớnh:
Vic lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh l khõu cụng vic cui cựng ca mt quỏ trỡnh
cụng tỏc. s liu trong Bỏo cỏo ti chớnh mang tớnh tng quỏt, ton din tỡnh hỡnh
ti sn, tỡnh hỡnh cp phỏt, tip nhn kinh phớ ca Nh nc, kinh phớ vin tr. .
.và tình hình sử dụng từng loại kinh phí theo những chỉ tiêu kinh tế tài
chính phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, quản lý tài sản
của Nhà nớc, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt độngcủa mỗi đơn
vị.Việc lập Báo cáo tài chính đối với đon vị HCSN có tác dụng và ý
nghĩa rất lớn trong việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và quản lý
ngân sách Nhà nớc của các cấp ngân sách. Vì vậy, đòi hỏi các đơn vị
HCSN phải lập và nộp đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính theo đúng
mẫu biểu quy định, thời hạn lập, nộp và nơi gửi báo cáo. Tuy nhiên trong
quá trình lập báo cáo, đối với một số đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực
mang tính chất
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
đặc thù có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhng phải đợc cơ quan chủ
quản chấp thuận.
Kế toán trởng và thủ trởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về các số
liệu báo cáo, vì vậy cần phải kiểm tra chặt chẽ các Báo cáo tài chính trớc
khi ký, đóng dấu và gửi đi.
1. 2. 5. Tổ cức kiểm tra kế toán:
Kiểm tra kế toán là 1biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc, quy
định về kế toán đợc chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán chính
xác, trung thực, khách quan.
Các đơn vị HCSN không những chịu sự kiểm tra kế toán của đơn vị
kế toán cấp trên và cơ quan tài chính mà bản thân đơn vị phải tự tổ
chức kiểm tra công tác kế toán của mình.
Công việc kiểm tra kế toán phải đợc thực hiên thờng xuyên, liên
tục.Đơn vị kế toán cấp trên và cơ quan tài chính, ít nhất mỗi năm 1lần
phải thực hiện kiểm tra kế toán khi xét duyệt quyết toán năm cho các đơn
vị.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế
toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiểm tra việc nhận và sử dụng các
nguồn kinh phí, kiểm tra thực hiện các khoản thu, kiểm tra việc chấp
hành các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán và thu nộp ngân sách.
Thủ trởng đơn vị và kế toán trởng hay ngời phụ trách kế toánphải chấp
hành lệnh kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên và có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán đợc
thuận lợi.
1. 2. 6. Tổ cức kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là 1phơng pháp xác định tại chỗ số thực có về tài
sản, vật t, tiền quỹ, công nợ của đơn vị tại 1thời điểm nhất định.
Cuối niên độ kế toán trớc khi khoá sổ kế toán, các đơn vị phải thực
hiện kiểm kê tài sản, vật t, hàng hoá, tiền quỹ đối chiếu và xác nhận công
nợ hiện có để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với thực tế.
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
Ngoài ra các đơn vị cần phải tiến hành kiểm kê bất thờng khi cần
thiết(trong trờng hợp bàn giao, sáp nhập, giải thể đơn vị)
1. 3. Tổ cức bộ máy kế toán:
S T CHC B MY K TON
1. 4. Néi dung c¸c pÇn µn kÕ to¸n:
1. 4. 1. KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn:
Vốn bằng tiền ở đơn vị HCSN bao gồm các loại: Tiền mặt(kể cả tiền
Việt Nam và các loại ngoại tệ khác), vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, các loại
chứng chỉ có giá, tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nớc.
Kế toán vốn bằng tiền ở đơn vị HCSN cần thực hiện các quy định
sau:
-Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ về quản lý, lu thông tiền tệ
hiện hành của Nhà nớc.
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
TGNHKB, VLDC,SPHH
TK461
1
TK331
Cui nm chuyn KP sang nm nayNN cp ngõn
sỏch NN cấp ngân sách
Chuyn tt cho ngi bỏn
TK4613
TK211
u niờn k toỏn, kt chuyn kp NSNN cp bng
TSCHH NSNN cấp bằng TSCĐHH
cp trc cho nm sau
thnh nm nay
TK421
Chờnh
lch thu cha x lý
TK341
Kinh phớ
cp cho cp di
Dụng c lõu bn bỏo hng, mt
1. 4. 5. Kế toán các koản ci:
Phản ánh tình hình chi phí hoạt động chi thực hiện chơng trình, dự án
theo dự toán đợc duyệt và thanh quyết toán các khoản chi đó.
Phản ánh chi phí các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và chi
phí của các hoạt động khác, trên cơ sở đó để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
(ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn)
+ T giỏ ngoi t(vng, bc, ỏ quý):
+ s tin quy i: .
Nghip v 3: Ngy 30 thỏng 08 nm 2004Ngụ Thanh Lan rút hn mc kinh phớ v
qu tin mt s tin l 50. 060. 000 ng.
Khi cú nhu cu chi tiờu n v phi vit y cỏc yu t trờn: Giy rút
HMKP ngõn sỏch TW - kiờm lnh tin mt, sau ú ra kho bc lnh tin. Nếu c
chp nhn thỡ kho bc cho lnh tin v tr li mt liờn cho n v lm chng t
hch toỏn ghi vo s sỏch ti khon cú liờn quan.
K toỏn ghi nh khon:
N TK 112: 50. 060. 000
Cú TK 511: 50. 060. 000
Bỏo cỏo thc tpSinh Viờn : Nguyn Th Ngc Linh Sinh Viên : Nguyễn Thị
Ngọc Linh
==============================================================
a ch: 18/ 879 La Thnh Ngy 01 thỏng 08 nm 2004 Số 05. . Q số 1141
nga, Hni Số: 12 TCQ/ CKTngy31/ 11/
95
N: 152 Ca B Ti chớnh
Có: 111
Họ tên người giao hàng: Anh Thắng
Địa chỉ: 8 Tăng Bạt Hổ, Hà nội
Theo hoá đơn sè: 001270 ngày 01/ 08/ 2004 của công ty Dược phẩm 120
Nhập tại kho: Thuốc.
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất VT
Mã số Đơn vị
Sè lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 2 3 4
01 Metronidazol Hộp 500 12. 000 6. 000. 000
02 Tecdindem Hộp 250 9. 000 2. 250. 000
03 Ampicilin Hộp 150 7. 000 1. 050. 000
(03
khoản)
VAT:10%
930. 000
Cộng 10. 023. 000
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
SỔ CHI TIẾT
TK 312 - Thanh toán tạm ứng
Đối tượng: Thu Mai
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
số tiền
SH N - T Nợ Có
I. số dư đầu kỳ
II. Phát sinh trong kỳ
PC 15/8/04 TƯ tiền đi công tácHải
phòng
111 300. 000
19/8/04 Thanh toán tiền tưđi Hải
phòng
661 350. 000
Cộng phát sinh 300. 000 350. 000
III.Dư cuối kỳ 50. 000
2. 3. 3. 2. Thanh toán với công nhân viên:
Tiền lương là biểu hiện băng tiền mà đơn vị phải trả cho người lao động căn cứ
vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương là
biêu hiện bằng tiền để bù đắp cho sức lao động, là đòn bẩy kích thích tinh thần cho
người lao động.
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
Nghiệp vụ 10: Trích các khoản phải nộp theo lương 20% (15% tính vào chi phí
hoạt động, 5% khấu trừ vào lương của nhân viên) tổng quỹ lương trích nộp
BHXHlà 417. 015. 215 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 661: 417. 015. 215 x 15% = 62. 552. 282, 25
Nợ TK 334: 417. 015. 215 x 5% = 20.850.760, 75
Có TK 332 : 83. 403. 043
Nghiệp vụ 11: Ngày 30/ 09 xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên số tiền là 1. 646. 857. 978đồng
Kế toán ghi: Nợ TK 334: 1. 646. 857. 978
Có TK 111 : 1. 646. 857. 978
2. 3. 4. Kế toán nguồn kinh phí:
Để hạch toán chi tiết nguồn kinh phí hoạt động kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
vào sổ theo dõi nguồn kinh phí theo mẫu số S14 - H; sổ theo dõi hạn mức kinh phí
mẫu số S42 - H. Phần hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động kế toán sử
dụng TK 461. Việc hạch toán TK này được tuân thủ theo đúng quy định của Nhà
nước của chế độ kế toán ban hành cho các đơn vị HCSN.
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================
04/07/2004
238 04/07/2004 Thu siêu
âm timtháng 03/06/2004
111 3313 2. 535. 000
…………
304 27/08/2004 Thu trực đêm tõ 10-15/
08/ 2004
111 3313 30.806. 000
305 27/08/2004 Thu khám tự nguyện tõ
17-25/ 08/ 2004
111 3313 50. 280. 000
306 27/08/2004 Nộp tiền thu mổ yêu cầu
tháng 8/ 2004
111 3313 180. 360. 000
……………….
Cộng 980. 472. 592.
000
Kèm theo……… chứng từ gốc Ngày…. tháng… năm
2004
NGƯỜI LẬP BIỂU PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Báo cáo thực tậpSinh Viên : Nguyễn Thị Ngọc Linh Sinh Viªn : NguyÔn ThÞ
Ngäc Linh
==============================================================