Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án cơ bản địa lí 9 cả năm chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.12 KB, 118 trang )

Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
Ngày soạn: 26/08/2013
Ngày giảng: 28/08/2013
ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Tiết 1 - Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I- Mục tiêu bài học :
Qua bài học các em cần nắm được .
1. Kiến thức; - Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất . Các dân tộc của
nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2.Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc .
II Phương tiện dạy học :
* Bản đồ dân cư Việt Nam .
* Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .
* Tranh một số dân tộc việt Nam .
IV Tiến trình lên lớp * Ổn định ( kiểm tra sĩ số )
1* Kiểm tra : Sách vở , đồ dùng học tập,Vở bài tập thực hành .
2* Bài mới :
Mở bài : Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc .với truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các
dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
*Hoạt động 1: 1- Các dân tộc Việt Nam
Hoạt động của GV và HS
.
* Chia lớp thành các nhóm thảo luận :
- Quan sát H 1.1 SGK Và hình vẽ phóng to treo bảng
( Số dân theo thành phân dân tộc ( xếp theo số dân ) ở
Việt nam năm 1999 )
H? Lãnh thổ việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống ?
Hãy kể tên một số dân tộc ?


H? Trình bày những nét khái quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác? Hãy cho một số ví dụ cụ thể?
H? Trong cộng đồng dân tộc việt Nam , dân tộc nào
đông nhất ? chiếm tỉ lệ ?có những đặc điểm nổi bật
nào?
H? Hãy nhận xét biểu đồ H 1.1 SGK cơ cấu dân tộc của
nước ta năm 1999 .
H? Các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu % ? có những
đặc điểm nào? Tại sao họ có những đặc điểm đó?
H? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công nghiệp tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
Gv bổ sung :- dệt thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái…), làm
gốm, trồng bông dệt vải( Chăm)…
-Người Chăm có thánh địa Mỹ Sơn- có nền kinh tế xã
hội phát triển sớm.Người La Hủ sống phụ thuộc vào tự
nhiên…
GV : Phân tích và chứng minh về sự bình đẳng đoàn
kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ
Nội dung chính
1- Các dân tộc Việt Nam :
- Nước ta có 54 dân tộc ;

- Các dân tộc có ngôn ngữ , trang
phục, phong tục tập quán khác
nhau .
-Dân tộc Việt ( Kinh ) có số dân
đông nhất chiếm 86,2%-là lực
lượnglao động đông đảo trong
các ngành kinh tế quan trọng
- Các tộc ít người chiếm khoảng

13,8% có số dân và trình độ phát
triển kinh tế khác nhau,có kinh
nghiệm trong 1 một số lĩnh vực .
- Người Việt định cư ở nước
ngoài
2- Phân bố các dân tộc :
a, Dân tộc Việt ( Kinh) :
phân bố rộng khắp cả nước ,
song tập chung đông hơn ở các
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
1
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
Tổ quốc
Hoạt động 2.
H? Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và sự hiểu biết,
hãy cho biết dân tộc việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu ? hoạt động trong các ngành kinh tế nào?
H? Dựa vào biểu đồ hãy cho biết các dân tộc ít người
phân bố chủ yếu ở đâu ?
H?Sự phân bố các dân tộc từ Bắc đến Namđược thể
hiện như thế nào?
Gv bổ sung về sự đan xen và sự phân bố theo độ cao,
H? Khu vực Trường sơn có bao nhiêu tộc ít người ?
H? Các tỉnh Nam bộ gồm có các tộc ít người nào ? sinh
sống như thế nào ?
-Cuộc sống của người dân miền núi còn gặp nhữnh khó
khăn gì?Đảng và Chính phủ đã có những chính sách gì
để nâng cao cuộc sống cho người dân?
vùng đồng bằng, trung du, và

duyên hải
b, Các dân tộc ít người :
- Các dân tộc ít người chủ yếu ở
miền núi và trung du .
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
là địa bàn cư trú đan xen của 30
tộc và có sự phân bố theo độ cao,
gồm: Thái, tày, Mường, mông,
Dao, Nùng…
- Khu vực Trường Sơn và Tây
nguyên có 20 tộc ít người :Ê-
Đê, Co ho, Gia rai….cư trú
thành vùng khá rõ.
- Các tỉnh cực nam trung bộ và
Nam bộ có người Chăm, Ê-đê,
và người Hoa.
*Hoạt động 2:
*3 Củng cố :
-Tóm tắt bài học
- Trình bày tình hình phân bố dân tộc của nước ta ?
- Dựa vào bảng phân bố dân tộc hãy cho biết ?
Em thuộc dân tộc nào ? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của
dân tộc em ?
4- Hướng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài . * làm bài tập thực hành .
*Trả lời các câu hỏi cuối bài.
* Đọc bài " Dân số và gia tăng dân số" và trả lời các câu hỏi hướng dẫn.
V. Rút kinh nghiêm:





Ngày soạn: 26/8/2013
Ngày giảng: 29/8/2013
Tiết 2 – Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học học sinh cần :
1.Kiến thức: Biết được số dân của nước ta (năm 2002 , bổ sung năm 2009).

- Hiểu được và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả .
- Biết được sự thay đổi cơ câú dân số , và xu hướng thay đổi cơ câu dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi dân số .
2.Kĩ năng: Có kỹ năng phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số .
3.Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý .
II- Phương tiện dạy học :
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
2
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
* Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .( phóng to theo SGK )
* Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường . . Chất lượng cuộc sống
III Hoạt động dạy và học :
* Ổn định : ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố của các dân tộc nước ta ? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc biểu hiện ở các mặt nào ?
* Bài mới :
Mở bài : Nước ta là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . nhờ có thực hiện tốt kế hoạch hóa
gia đình , nên tỉ lệ tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm , và cơ cấu dân số có sự thay đổi .

Sự thay đổi như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này ?
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.
H? Dân số nước ta năm 2002 là bao nhiêu triệu người
? xếp thứ bao nhiêu ?
Gv :số liệu dân số năm 2009
H? Em có nhận xét gì về xếp thứ tự về diện tích và số
dân so với thế giới ? rút ra kết luận về dân số nước ta?
Hoạt động 2.
H? Sự gia tăng dân số của nước ta như thế nào ?
* chia thánh các nhóm thảo luận :
H? Quan sát H2.1 SGK và thảo luận theo câu hỏi
SGK? (Chú ý: từ năm 1954 về trước.
- Từ 1954 - trước 1999.
-Từ 1999- 2009).
Các nhóm trình bày, bổ sung
GV chuẩn xác kiến thức.
H? Dân số nước ta bùng nổ từ khi nào ?
H? Em hãy nêu các nguyên nhân của gia tăng dân số
trong các giai đoạn?
H? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta
giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh ?
H? Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra những hậu
quả gì ?
- Dân số đông và tăng nhanh , khi kinh tế tăng chậm ,
sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống .
việc làm, nhà ở , môi trường …
H? Nêu các biện pháp giảm sự gia tăng dân số tự
nhiên ? ( Kế hoạch hóa gia đình )
H? Hãy phân tích các ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia

tăng dân số tự nhiên của dân số nước ta
H? Đọc bảng 2.1 SGK và trả lời theo câu hỏi SGK .
Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số các vùng năm 1999?
Hoạt động 3.
H? Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại dân số nào ? Tại
sao ? .
H? Các nhóm thảo luận : dựa vào bảng 2.2 SGK ( Cơ
cấu theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) và 2
Nội dung chính
1- Dân số :
Năm 2009 là trên 85,7 triệu người,
thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới
2- Gia tăng dân số :
- Từ giữa thế kỷ XX về trước: Dân
số tăng chậm.
-Từ cuối những năm 50 của thế kỷ
XX: Có hiện tượng "bùng nổ dân
số" và chấm dứt vào cuối thế kỷ
XX.
-Hiện nay:gia tăng dân số tự nhiên
có xu hướng giảm, nhưng hàng
năm vẫn tăng khoảng 1triệu người.
- Tỷ lệ gia tăng dân số giữa các
vùng khác
nhau, thấp ở các vùng đồng bằng,
cao ở các vùng miền núi.Tỷ lệ tăng
tự nhiên ở thành phố thấp hơn
vùng nông thôn
3- Cơ cấu dân số :
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ .

+ Cơ cấu theo độ tuổi của nước ta
đang có sự thay đổi theo hướng: tỷ
lệ trẻ em giảm xuống tỷ lệ ngưởi
trong độ tuổi lao động và trên tuổi
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
3
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
câu hỏi hướng dẫn SGK.
Các nhóm trả lời , bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức.
H? HS đọc SGK:Tỷ lệ về giới tínhở nước ta có đặc
điểm gì?
lao động tăng lên
-Tỷ lệ về giới tính đang tiến dần
tới mức cân bằng và có sự khác
nhau giữa các địa phương do hiện
tượng chuyển cư.
* Củng cố :
? Dựa vào H 2.1 Hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của
nước ta ?
? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân
số của nước ta ?
? Dựa vào bảng số liệu bảng 2.3 SGK
- Tìm tỷ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét ?
- vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên của dân số ở nước thatời
kỳ 1979 - 1999
IV- Hướng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài
* Làm bài tập số 1, 2, 3 SGK và tập bản đồ thực hành.
* Đọc bài " Phân bố dân cư và các loại hình quần cư" và chuẩn bị bài theo câu hỏi

hướng dẫn
V. Rút kinh nghiêm:




Ngày soạn: 31/8/2013
Ngày giảng: 4/9/2013 :
Tiết 3- Bài3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em cần biết :
1.Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta
- Biết được đặc điểm các loại hình cư trú nông thôn , quần cư thành thị , đô thị hóa của nước
ta .
2.Kĩ năng:Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( năm 1999) một bảng
về số liệu về dân cư .
3.Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
.
II- Phương tiện dạy học :
* Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam .
* Tranh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam .
* Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam
III- Hoạt động dạy và học:
* Ổn định ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
- Cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì?
* Bài mới :
Mở bài :

Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
4
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu ? mật độ dân số nước ta so với mật độ trung bình của thế
giới như thế nào ? và sự phân bố dân số cố đều không ? và chúng ta phải giải quyết vấn đề
này như thế nào ? đó là nội dung bài học này :
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.
H? Mật độ dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu người
trên km
2
? so với mật độ dân số thế giới .
Hãy so sánh mật độ dân số nước ta năm 1989 đến năm
2003 ?
H? Tại sao dân số nước ta ngày càng tăng ?
H? Mật độ dân số nước ta phân bố có đều không ?
H? Các nhóm thảo luận : - quan sát H 3.1 hãy cho biết dân
cư tập chung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa dân ở
những vùng nào ? vì sao ?
- Các nhóm đọc kết quả thảo luận ?
GV xác định trên bản đồ
H? Sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền
núi và cao nguyên sẽ dây ra những khó khăn gì ? Biện
pháp khắc phục của chúng ta là gì ?
H? Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước
ta như thế nào ?
H? Tại sao có sự chênh lệch đó ?
* Hoạt động 2. Có mấy loại hình cư trú?
H? Quần cư nông thôn có đặc điểm gì?( mật độ, cơ trú,

hoạt động kinh tế)
H? Em đang sinh sống ở quần cư nào ?
H? Cùng với quá trình công nghiệp hóa , nông thôn ngày
nay có sự thay đổi như thế nào ?
- Giới thiệu sự thay đổi của nông thôn nước ta .
H? Quần cư đô thị có đặc điểm gì khác với nông thôn?
* Hoạt động 3:
H/ Quan sát H 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố đô thị
của nước ta ?
Hoạt động 3.
* Các nhóm thảo luận :
H? Quan sát bảng 3.1 SGK dân số thành thị và tỷ lệ dân số
thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003 :.
Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của
nước ta ?
Cho biết sụ thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh
quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ?
Các nhóm trả lời- bổ sung- GV chuẩn xác kiến thức.
H? Việc đô thị hóa nhanh có ảnh hưởng tới môi trường
như thế nào ? biện pháp khắc phục ?
( Đặc biệt là Hà Nội và TPHCM )
Nội dung chính
1- Mật độ dân số và phân bố
dân cư :
- Nước ta có mật độ dân số cao
trên thế giới .
năm 2003 là 246 người /km
2
.
Mật độ dân số nước ta ngày

càng tăng .
+ Sự phân bố dân cư nước ta
rất không đều giữa đồng bằng
và miền núi,
giữa thành hị và nông
thôn(Khoảng 74% dân sống ở
nông thôn và 265 dân sống ở
thành thị.)
2- Các loại hình cư trú :
a) Quân cư nông thôn :
Là điểm dân cơ với quy mô
dân số và tên gọi khác nhau-
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp , dựa vào ruộng
đất ,,
b) Quần cư thành thị :
- Mật độ dân số cao .
- Sinh hoạt theo phố , phường,
- Hoạt động kinh tế công
nghiệp, thương nghiệp, dịch
vụ, văn hóa , khoa học, chính
trị …
- Các đô thị nước có qui mô
vừa và nhỏ phân bố ở ven biển
3- Đô thị hóa :
- Dân thành thị và tỷ lệ dân
thành thị tăng liên tục nhưng
không đều .
- Quá trình đô thị hóa ở nước
ta đang diễn ra với tốc độ ngày

càng cao . Tuy nhiên trình độ
đô thị hóa thấp .
* Củng cố : Tóm tắt bài học.
? Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm của sự phân bố dân cư của nước ta ?
? Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số theo
các vùng của nước ta ?
IV- Hướng dẫn về nhà :
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
5
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
+ học thuộc bài :
+ Làm bài tập SGK , tập bản đồ thực hành.
+ Đọc bài " Lao động và việc làm , chất lượng c
V. Rút kinh nghiêm:




Ngày soạn: 8/9/2013
Ngày giảng:11/9/2013
Tiết 4 – Bài 4: Lao động và việc làm - chất lượng cuộc sống
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em nắm được :
1.Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
2.Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ
3.Thái độ : Có ý thức học tập rèn luyện tốt đẻ nang cao trình độ .
II- Phương tiện dạy học :

* Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to )
* Các bảng thống kê về sử dụng lao động ;
* Trang ảnh thể hiện về nâng cao chất lượng cuộc sống .
III- Hoạt động dạy và học :
* Ổn định ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra bài cũ:
? Sự phân bố dân cư của nước ta như thế nào ? Tại sao dân cư lại tập chung
đông đúc ở đồng bằng , thưa thớt ở miền núi và cao nguyên ?
* Bài mới :
Mở bài : Nguồn lao động là mặt mạnh của nước ta . mỗi năm nước ta tăng lên bao nhiêu lao
động ? Sử dụng lao động như thế nào ? và chất lượng cuộc sống ra sao ? đó là nội dung bài
học chúng ta cầm nghiên cứu :
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:
H? Nguồn lao động nước ta nước ta có những
mặt mạnh và hạn chế nào?
HS Quan sát H 4.1 :
Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nông thôn ? Giải thích nguyên nhân
H? Theo em những biện pháp nào để nâng cao
chất lượng lao động hiện nay?
Hs đọc sgk: Em co nhận xét gi về sử dụng lao
động ở nước ta giai đoạn 1991- 2003?
H? Quan sát H 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu và sự
thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?
Nội dung chính
1- Nguồn lao động và sử dụng lao
động :
a) Nguồn lao động :
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và

tăng nhanh bình quân hàng năm tăng
khoảng 1 triệu người. Đó là điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế .
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn
- Lực lượng lao động bị hạn chế về thể
lực và chất lượng( Không qua đào tạo
78,8%)
b) Sử dụng lao động :
-Lao động có việc làm ngày càng tăng
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
6
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
Ti sao lao ng nụng nghip gim , lao ng
cụng nghip v dch v li tng ?
* Hot ng 2: HS c sgk.
Vn vic lm hin nay nc ta nh th no?
ti sao?
H? Vn khụng vic lm s gõy ra nhng
tiờu cc gỡ ?
H? Thiu vic lm s gy sc ộp gỡ cho xó hi ?
em hóy ly cỏc vớ d minh ha ?
* Hot ng 3:
- HS c don vn SGK :
H? Cht lng cuc sng ca ngi dõn hin
nay nh th no/
H? Em hóy nờu cỏc dn chng , chng minh
cht lng cuc sng ca nhõn dõn ngy cng
thay i ?
H? Biờn phỏp nõng cao cht lng cuc sng

ng u ?
- C cu s dng lao ng ca nc ta
ang c thay i theo hng tớch
cc .
- Phn ln lao ng tp trung trong cỏc
ngnh nụng- lõm- ng nghip
2- Vn vic lm :
- lc lng lao ng tng nhanh l sc
ộp ln n vn gii quyt vic lm .
- Nm 2003 nụng thụn mi s dng
77,7% lao ng .
- Thnh th khong 6% tht nghip
3- Cht lng cuc sng :
- Cht lng cuc sng ca nhõn dõn
ngy cng c ci thin .
Nhng cú s chờnh lch gia nụng thụn
v thnh th, gia cỏc tng lp trong xó
hi.
* Cng c : túm tt bi hc.
? Ti sao gii quyt vic lm l vn gay gt ca nc ta ?
? Lm bi tp 3 sgk
IV- Hng dn v nh :
* Hc thuc bi .
* Lm bi tp SGK , tp bn thc hnh
* Chun b bi thc hnh .
V. Rỳt kinh nghiờm:







Ngy son: 8/9/2013
Ngy ging: 9/9/2013 :
Tit 5 bi 5 : Thực hành
Phõn tớch v so sỏnh thỏp dõn s nm 1989 v 1999
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học học sinh cần :
-1.Kin thc: Biết cách phân tích và so sánh dân số .
- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta .
2.K nng: Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa
dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc .
3.Thỏi : Cú ý thc v vn dõn s v k hoch húa gia ỡnh
II. Ph ơng tiện dạy học :
* Tháp tuổi Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to theo sgk )
III. Hoạt động dạy và học:
* ổ n định : ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra bài cũ:Nớc ta có nguồn lao động nh thế nào, có những u điểm và hạn
chế nào . Để nâng cao chất lợng lao động cần có những giải pháp nào?
* Bài mới : GV nêu yêu cầu bài thực hành
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
7
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
Hoạt động của GV và HS
Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm việc theo câu
hỏi sgk ?
GV giải thích:Tỷ lệ dân số phụ thuộc.
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả .

- Cho các nhóm khác bổ sung kiến thức
và chuẩn xác kiến thức .
H? Tại sao tháp dân số năm 1999 tuổi d-
ới lao động thấp hơn năm 1989 ?
H? Tại sao tuổi lao động và ngoài lao
động năm 1999 cao hơn năm 1989 ?
- gV giải thích.
H? Tại sao tỷ lệ dân số phụ thuộc còn
cao ?
- Cho các nhóm giải thích .
H? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta
có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển
kinh tế - xã hội ?
-Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1,2 thảo luận theo câu hỏi 2
trong sgk.
+ Nhóm 3, 4 thảo luận theo câu hỏi 3
trong sgk.
- các nhóm trả lời, bổ sung,
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Các nhóm trả lời, bổ sung.
Gv chuẩn xác kiến thức.
Nội dung chính
1. Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm
1999 :
- Hình dạng : đều có đáy rộng , sờn dốc, đỉnh
nhọn , nhng chân đáy của năm 1999 thu hẹp
hơn năm 1989
- Cơ cấu: + Dới lao động đều cao nhng năm
1999 có tỷ lệ cao hơn.

+Trong lao động: Năm 1999 có tỷ lệ cao hơn
+ Tỷ lệ dân số phụ thuộc cao, năm 1999 ít hơn
năm 1989.
2 Sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
Tỷ lệ nhóm tuổi dới lao động giảm.
Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng.
Tỷ lệ nhóm tuổi ngoài lao động có chiều hớng
gia tăng.
Tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có thay
đổi giữa hai tháp dân số .
-Nguyên nhân: Thực hiện tốt chíng sách dân số,
chất lợng cuộc sống đợc nâng cao.
3 + Thuận lợi :
- Nguồn dự trữ lao động đông
- Lực lợng lao động dồi dào
- Thị trờng tiệu thụ lớn.
+ Khó khăn :
- Thiếu việc làm.
- ngời phụ thuộc vào ngời lao động quá cao ,
ảnh hởng tới chất lợng cuộc sống
+ Biện pháp: Thực hiện tốt chính sách dân số,
đẩy mạnh phát triển kinh tế để nâng cao chất l-
ợng cuộc sống.
* c ủng cố : - Nhận xét bài thực hành : tuyên dơng tổ , cá nhân làm tốt
- Qua bi thc hnh em hóy cho bit kt cu DS nc ta cú thun li v khú khn gỡ cho PT
kinh t?
IV- H ớng dẫn về nhà :
* Hoàn thành bài thực hành ,
*Đọc bài 6, trả lời theo câu hỏi
V. Rỳt kinh nghiờm:







Ngy son: 15/9/2013
Ngy ging: 18/9/2013

địa lý kinh tế
Tiết 6 - Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt nam
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
8
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học, học sinh cần nắm .
1. Kin thc: Có những hiểu biết về quá trình phát triển về kinh tế nớc ta trong những thập
kỷ gần đây .
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tịu và những khó khăn trong
quá trình phát triển kinh tế
2.K nng: Có kỹ năng phân tích bản đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lý .
( ở đây là quá trình diễn biến về tỷ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)

- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ . - Rèn luyện vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ hình tròn ) và nhận
xét biểu đồ
3.Thỏi : Cú ý thc trong hc tp v rốn luyn hiu c tỡnh hỡnh KT ca t nc phn
u vn lờn.
II- Ph ơng tiện dạy học :
* Bản đồ hành chính Việt Nam .

* Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002
( Vẽ trên khổ giấy lớn )
* Một số hình ảnh phản ánh thành tịu về phát triển kinh tế của nớc
ta trong quá trình đổi mới .
III-Hoạt động dạy và học :
* ổ n định ( kiểm tra sĩ số )
* Bài mới :
Mở bài : Nền king tế nớc ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn . Từ
năm 1986 nớc ta bắt đầu Đổi mới cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ rệt theo h-
ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa . Nền kinh tế đã đạt đợc nhiều thành tựu, nhng cũng đứng
trớc nhiềuthách thức ,
Vậy nền kinh tế nớc ta phát triển nh thế nào ?
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:
HS đọc sgk
H? Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi mới đã trải
qua mây giai đoạn ? là những giai đoạn nào
gắn với quá trình lịch sử của nớc ta ?
- Hs trả lời, Gv bổ sung thêm về những khó khăn
trong quá trình phát triển kinh tế.
* Hoạt động 2:
Vậy nền kinh tế nớc ta trong thời kỳ đổi mới nh
thế nào ?
H? Cuộc đổi mới kinh tế đợc triển khai từ năm
nào ? Nó đã mang lại những thành tịu gì ?
- HS đọc thuật ngữ " Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
" phần tra thuật ngữ cuối SGK .
H? Sự chuyển dịch cơ cấu đợc thể hiện qua mấy
mặt chủ yếu ?
- Thảo luận nhóm :

- Nhóm 1,2 quan sát H 6.1. Phân tích xu hớng
chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế . Xu hớng này
thể hiện rõ nhất ở khu vực nào ?
(nhận xét ngành nào tăng lên , ngành nào giảm
Nội dung chính
1. Nền kinh tế n ớc ta tr ớc thời kỳ đổi
mới :
(Gim ti)
2. Nền kinh tế nứoc ta trong thời kỳ
đổi mới :
a, Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
-Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ
trọng của khu vực nông- lâm- ng
nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp- xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao nhng còn nhiều biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ :
Hình thành các vùng chuyên canh nông
nghiệp ,
Các vùng tập chung công nghiệp, dịch
vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển
năng động .
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
9
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
xuống ? vì sao ? )
- Các nhóm trả lời, bổ sung,gv chuẩn xác kiến
thức.


- Nhóm 3,4 quan sát H 6.2 SGK có những vùng
kinh tế nào,xác định các vùng kinh tế của nớc ta ,
phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
điểm . Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng
kinh tế không giáp biển ?
- HS đọc thuật ngữ "vùng kinh tế trọng điểm"
-các nhóm trả lời, bổ sung, gv chuẩn xác kiến
thức.
GV: Đặc trng của các vùng kinh tế là kết hợp
kinh tế đất liền và kinh tế biển đảo.
- Gv phân tích đặc điểm của nền kinh tế của vùng
Bắc Bộ tác động đến các vùng kinh tế lân cận.
H? Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế thể
hiện nh thế nào? Dựa vào bảng 6.1 nêu các thành
phần kinh tế.
H? Dựa vào kiến thức SGK và thực tế , hãy cho
biết nền kinh tế nớc ta có những thành tựu gì ?
H? Những khó khăn và thách thức của nền kinh
tế nớc ta là gì ?
- chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế Phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần
b, Những thành tựu và thách thức :
+ Thành tựu :
- Kinh tế tăng trởg tơng đối vững chắc.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h-
ớng công nghiệp hoá.
- Đang hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và toàn cầu ;
+ Những khó khăn :

-Sự phân hóa giầu nghèo, vẫn còn xã
nghèo, vùng nghèo nhiều.
- Những bất cập trong phát triển văn
hóa, giáo dục .Y tế
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Những khó khăn trong quá trình hội
nhập vào nền kinh tế thế giới . Môi tr-
ờng bị ô nhiễm, tài nguyên bị cạn kiệt.

* Củng cố :- ? S chuyn dch ca nn kinh t nc ta phn nh iu gỡ?
? Vai trò về các thành phần kinh tế trong nền kinh tế nớc ta ?
? Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng thống kê sgk ? (BT 3)
- Hớng dẫn học sinh các vẽ biểu đồ hình tròn .
IV- H ớng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài .
* Làm bài tập 1,2,3 sgk và tập bản đồ địa lý thực hành .
* Đọc bài " Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp " và
chuẩn bị theo câu hỏi hớng dẫn.
V. Rỳt kinh nghiờm:




Ngy son: 15/9/2013
Ngy ging: 19/9/2013
Tiết - B i 7:
Cỏc nhõn t nh hng ti s phõn b v phỏt trin nụng nghip
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em cần nắm đợc :
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014

10
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
1.Kin thc: Nắm đợc các vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ở nớc ta .
- Thấy đợc những nhân tố này ảnh hởng tới sự hình thành nền nông nghiệp ở nớc ta là nền
nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hớng thâm canh và chuyên môn hóa . - có kỹ
năng đánh giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên .
-2. K nng: Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Liên hệ đợc với thực tế địa phơng .
3.Thỏi : Cú ý thc bo v tt cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn.
II- Ph ơng tiện dạy học
* Bản đồ địa lý tự nhiên việt Nam .
III- Hoạt động dạy và học :
* ổ n định : ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra :
? Hãy nêu sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nớc ta trong thời kỳ đổi mới?
? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nớc ta ?
* Bài mới :
GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:
H? Ngành sản xuất nông nghiệp phụ thuộc
vào các nhân tố tự nhiên nào ?
- cho học sinh thảo luận nhóm :
- nhóm 1: Tài nguyên đất.
Đất có vai trò nh thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ?
Có mấy loại đất ? là những loại đất
nào ? diện tích? Phân bố? Thích hợp với các

loại cây gì ?
- Nhóm 2,3: Tài nguyên khí hậu.
Đặc điểm khí hậu?
Khí hậu đó có thuận lợi và khó khăn
gì cho sản xuất nông nghiệp (Nêu theo từng
đặc điểm của khí hậu )
H? Tại sao nói 90% cây trồng nớc ta là cây
trồng nhiệt đới ? ( Kể tên các loại cây trồng
của nớc ta mà em biết )
- Nhóm 4: Tài nguyên nớc.
Đặc điểm
Có những khó khăn nào? Tại sao thuỷ
lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh
nông nghiệp ở nớc ta?
Nhóm 1 trả lời- các nhóm bổ sung- Gv chốt
ý.
Nhóm 2,3 trả lời- bổ sung - gv kết luận
Nhóm 4 trả lời ,bổ sung- gv kết luận
H? Tài nguyên sinh vật ở nớc ta phong phú
nh thế nào ? có vai trò gì trong nông
nghiệp?
- Kể các thành tịu khoa học về lai tạo ra
nhiều giống cây trồng và vật nuôi cho năng
Nội dung chính
I- Các nhân tố tự nhiên :
1, Tài nguyên đất :
+ Có hai loại đất :
* Đất phù sa : có diện tích rộng
khoảng 3 triệu ha phân bố ở đồng bằng , ven
biển .

Thích hợp với trồng lúa nớc và nhiều cây
ngắn ngày khác .
* Đất pe ra lít diện tích rộng 16 triệu ha ;
phân bố ở miền núi và cao nguyên;
thích hợp trồng cây công nghiệp dài ngày và
cây ăn quả
2, Tài nguyên khí hậu :
* Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm ma
nhiều
* Khí hậu phân hoá từ Bắc vào Nam .từ thấp
lên cao , theo mùa
- Thuận lợi : Cây trồng phát triển đợc
quanh năm, trồng đợc nhiều loại cây khác
nhau : nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
- Khó khăn : hạn hán , bão lụt
sơng muối ma đá
3. Tài nguyên n ớc :
Mạng lới sông dày, nguồn nớc ngầm khá
phong phú đảm bảo nguồn nớc cho cây trồng
phát triển.
Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm
canh nông nghiệp :
4) Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật nớc ta phong phú .
- Cơ sở để lại tạogiống cây trồng và vật nuôi
có chất lợng tốt , thích nghi với điều kiện
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
11
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh

suất cao ?
* Hoạt động 2:
H? có những nhân tố kinh tế - xã hội nào ?
H? Dân c và lao động nông thôn có đặc
điểm gì? chính sách thích hợp đã khuyến
khích sản xuất nông nghiệp nh thế nào ?
- HS quan sát H7.2: Hệ thống cơ sở vật chất-
kỹ thuật trong nông nghiệp gồm những gì?
Kể tên một số cơ sở vật chất kỹ thuật để
minh hoạ.
H? Đảng ta có những chính sách gì để
khuyến khích nông nghiệp phát triển ?
- Phân tích các chính sách phát triển nông
nghiệp ?
H? Thị trờng tiêu thụ sản phẩm có tác động
đến sản xuất nh thế nào ?
( Biến động của thị trờng có ảnh hởng tới sản
xuất nông nghiệp không ? )

sống ,
II- Các nhân tố kinh tế - xã hội
1- Dân c và lao động nông thôn :
Có nguồn lao động đông, cần cù, giàu kinh
nghiệm sản xuất
2- Cơ sở vật chất - kỹ thuật :
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng
trọt và chăn nuôi ngày càng đợc hoàn thiện .
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển
đã nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển
vùng chuyên canh.

3- Chính sách phát triển nông nghiệp :
- Kinh tế hộ gia đình
- Kinh tế trang trại .
- Nông nghiệp hớng xuất khẩu .
4- Thị tr ờng trong n ớc và n ớc ngoài
- Mở rộng thị trờng, thúc đẩy sản xuất , đa
dạng sản phẩm .
- Thị trờng xuất khẩu biến động đã ảng hởng
đến sự phát triển1 số cây trồng
* củng cố : - Cỏc ngun TNTN nc ta cú nhng thun li v khú khn gỡ cho phõn b v
SX nụng nghip?
- Phõn tớch vai trũ ca chớnh sỏch i vi s PT SX nụng nghip nc ta?
V- H ớng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài ;
* Làm bài tập thực hành , câu hỏi 1,2,3 Sgk
VI. Rỳt kinh nghiờm:




Ngy son: 20/9/2013
Ngy ging: 25/9/2013
Tit 8 Bi 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em cần nắm đợc
1.Kin thc: Nắm đựoc các đặc điểm và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chủ yếu và một
số xu hớng trong phát triển nông nghiệp hiện nay .
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp, với sự hình thành các vùng tập trung, các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu .

2. K nng:Có kỹ năng phân tích bảng số liệu
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng 8.3 , về phân bố cây công nghiệp chủ yếu ở các vùng .
- Biết đợc lợc đồ nông nghiệp việt Nam .
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
12
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
: 3. Thỏi : Giỏo dc lũng yờu lao ng, tụn trng cỏc thnh qu lao ng ca ND,Cú ý thc
BVMT.
II- Ph ơng tiện dạy học cần thiết :
* Bản đồ nông nghiệp Việt Nam .
III- Hoạt động dạy và học :
* ổ n định ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra :
? Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở nớc ta ?
? Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hởng nh thế nào đến nông
nghiệp?
* Bài mới : Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
H? Trong nông nghiệp có mấy ngành chính ?
( Trồng trọt và chăn nuôi )
* Hoạt động 1:
H? Dựa vào bảng 8.3 SGK hãy nhận xét tỉ trọng
cây lơng thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá
trị sản xuất ngành trồng trọt .Sự thay đổi này nối
lên điều gì
H? Cây lơng thực bao gồm các loại cây gì
Cây nào giữa vai trò chính trong nông nghiệp ?
phân bố cây lơng thực ở nớc ta nh thế nào ? Vai
trò của cây lợng thực?

H? Dựa vào bảng 8.2 hãy trình bày những thành
tịu chủ yếu trong sản suất lúa thời kỳ 1980 -
2002?(Mỗi nhóm tính 1 chỉ tiêu tăng bao nhiêu,
tăng bao nhiêu lần)
.
H? Quan sát lợc đồ nông nghiệp Việt Nam , nhận
xét sự phân bố nông nghiệp Việt Nam ?
Thảo luận;
-Ngành trồng cây công nghiệp có vai tró gì
trong nền kinh tế ?
- Nớc ta có điều kiện tự nhiên nào để trồng
cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp
lâu năm ? Dựa vào bảng 8.3 SGK hãy nêu sự
phân bố cây công nghiệp hàng năn và cây công
nghiệp lâu năm ở nớc ta ?
-Các nhóm trả lời, bổ sung - gv kết luận.
Hs đọc Sgk và hiểu biết: có những loại cây ăn
quả gì ?
- Kể tên các loại cây ăn quả mà em biết ?
H? Vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất là ở đâu ?
H? Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam bộ lại tròng đớc nhiều cây ăn quả nhất
* Hoạt động 2:
H? Tỉ trọng của ngành chăn nuôi so với ngành
trồng trọt nh thế nào ?
H? Trong ngành chăn nuôi có mấy ngành nhỏ ?
HS đọc Sgk Tìm hiểu theo nội dung:
Nội dung chính
I- Ngành trồng trọt :
_Đang phát triển theo hớng đa dạng

cây trồng và chuyển mạnh sang trồng
cây hàng hoá(Tỷ trọng cây lơng thực
giảm, cây công nghiệp tăng ).
1- Cây l ơng thực :
Cây lúa là cây lơng thực chính
- Diên tích, năng suất, sản lợng, bình
quân đầu ngời đều tăng .
Năm 2002 Sả lợng lúa bình quân:
432kg/ngời
- Còn có các cây hoa màu: khoai, sắn,
ngô
2- Cây công nghiệp :
Đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cho
xuất khẩu và công nghiệp chế biến .
- Sự phân bố cây công nghiệp :
( Bảng 8.3 sgk )
-Các vùng chuyên canh lớn; Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên, trung du và miền núi
Bắc Bộ.
3- Cây ăn quả :
- nớc ta có nhiều cây ăn quả ngon có
giá trị xuất khẩu
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long và
Đông nam bộ trồng nhiều cây ăn quả
nhất .
II- Ngành chăn nuôi :
1- c hăn nuôi trâu bò :
- Năm 2002 có khoảng 4triệu con bòi
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
13

-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
Số lợng
Vai trò, Phân bố, tại sao?
HS trả lời từng ngành
H? Tại sao ngành chăn nuôi lợn lại pháttriển
mạnh ở vùng đồng bằng ? ( Bắc bộ ) ?
và 3 triệu con trâu .
- Trâu bò nuôi nhiều ở miền núi và
trung du ,
- Chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở
ven các thành phố lớn.
2- Chăn nuôi lợn :
- năm 2002 có khoảng 234 triệu con .
- Nuôi nhiều ở vùng đồng bằng sông
Hồng và sông cửu Long .
3- Chăn nuôi gia cầm :
- Năm 2002 có khoảng 230 triệu con .
- Phat triển nhanh ở đồng bằng ,
* Củng cố :
- Tóm tắt bài học
-Xác định vùng phân bố các loại cây trồng, vật nuôi trên bản đồ phân bố nông nghiệp ?
- Gii thớch ti sao trõu bũ c nuụi nhiu trung du v min nỳi cũn ln v gia cm c
nuụi nhiu B?
IV- H ớng dẫn về nhà :
* Hớng dẫn cho hs vẽ biểu đồ hình cột bài tập số 2.
* Làm bài tập sách bài tập thức hành, câu hỏi 1,2 Sgk
* Học thuộc bài .
* Đọc bài " Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp , thuỷ sản "
VI. Rỳt kinh nghiờm:





Ngy son : 20/9/2013
Ngy ging:26/9/2013
Tit 9 Bi 9: Sự phát triển và phân bố Lâm nghiệp, thuỷ sản
I. Mục tiêu bài học :
- Sau bài học học sinh cần nắm đợc .
1.Kin thc: Nắm đớc các loại rừng của nớc ta,: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trờng.
các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp .
- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi thuỷ sản khá lớn , cả về thuỷ sản nớc mặn . nớc lợ, và nớc
ngọt . những xu hớng trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản .
-2.K nng: Có kỹ năng làm việc với lợc đồ, bản đồ .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đờng , lấy năm gốc = 100,0 %
3. Thỏi ; Giỏo dc lũng yờu lao ng. Cú ý thc BVMT.
II. Ph ơng tiện dạy học :
* Bản đồ kinh tế chung Việt Nam .
* Lợc đồ lâm nghiệp , và thuỷ sản SGK
* Một số hình ảnhvề hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nớc ta .
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
14
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
III. Hoạt động dạy và học:
* ổ n định ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra :
? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa của nớc ta ?
? Nêu vai trò và sự phân bố cây công nghiệp ?

* Bài mới :
H? Nớc ta có những điều kiện thuận lợi nào giúp cho ngành lâm nghiệp và thuỷ sản phát triển
?
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:
H? Lâm nghiệp có vai trò và vị trí đặc biệt nh
thế nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội ?
H? Thực trạng rừng nớc ta hiện nay nh thế
nào ?
H? Em hãy nêu các nguyên nhân làm cho diện
tích rừng nớc ta bị thu hẹp ? Tác hại của việc
mất rừng ?
H? Quan sát bảng 9.1 SGK diện tích rừng nớc
ta năm 2000: Hãy cho biết cơ cấu các loại
rừng? Nhận xét?
Nêu các ý nghĩa của tài nguyên rừng ( Rừng sản
xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) ?
- HS đọc sgk, quan sát lợc đồ H9. 2 và thảo luận
nhóm cặp:
Dựa vào chức năng từng loại rừng hãy cho biết
sự phân bố các loại rừng?
GV: Khu bảo tồn thiên nhiên Tràm Chim: Hệ
sinh thái rừng ngập mặn, Rừng đặc dụng Bù Gia
Mập: kiểu rừng Đông Nam Bộ, Vờn quốc gia
Cát Tiên: kiểu sinh thái chuyển tiếp cao nguyên
cực Nam Trung bộ
H? Cơ cấu lâm nghiệp bao gômg các ngành
nào ?
H? Ngành lâm nghiệp nớc ta phát triển nh thế
nào?

H? Hớng phát triển của ngành lâm nghiệp nớc
ta nh thế nào ?
H? Quan sát H9.1 SGK hãy cho biết tác dụng
của việc kết hợp giữa nông lâm kết hợp ?
- Phân tích các tác dụng của việc giao đất giao
rừng đến từng hộ lao động .
H? Việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích gì ? tại
sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
* Hoạt động 2:
H? Em hãy nêu các vai trò của ngành kinh tế
Nội dung chính
I- Lâm nghiệp :
1. Tài nguyên rừng :
- Diện tích rừng nớc ta bị thu hẹp
- Năm 2000 tổng diện tích lâm nghiệp là
11,6 triệu ha, độ che phủ chung toàn
quốc là 35% .
- nớc ta có ba loại rừng : rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, và rừng đặc dụng .
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp :
+ Phân bố :
- Rừng phòng hộ : ở miền núi cao và ven
biển .
- Rừng sản xuất phân bố ở vùng thấp và
trung bình .
- Rừng đặc dụng: ở môi trờng tiêu biểu
điển hình cho từng hệ sinh thái.
+ Phát triển : Hàng năm khai thác
khoảng hơn 2,5 triệu m

3
gỗ, công nghiệp
chế biến gỗ và lâm sảnphát triển gắn với
các vùng nguyên liệu
Phấn đấu đến năm 2010 trồng mới 5
triệu ha rừng đa tỉ lệ chê phủ lên 45% ,
chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ ,rừng
đặc dụng và trồng cây gây rừng .
II- Ngành thuỷ sản :
1. Nguồn lợi thuỷ sản :
- Hoạt động khai thác: Có mạng lới sông
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
15
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
thuỷ sản ?
Hoạt động nhóm: Hs đọc sgk và dựa vào hiểu
biết:
- Hãy nêu các điều kiện thuận lợi cho việc khai
thác, nuôi trồng thuỷ sản ?
- Những khó khăn trong việc khai thác, sử dụng
các nguồn thuỷ sản?
Các nhóm trả lời- bổ sung - Gv chuẩn xác kiến
thức.
- quan sát bảng 9.2 SGK hãy so sánh số liệu
trong bảng rút ra nhận xét về sự phát triển của
ngành thuỷ sản ?
H? Sản lợng khai thác thuỷ sản tăng nhanh là do
nguyên nhân nào ?
H? Những tỉnh nào khai thác thuỷ sản cao

nhất ?
H? Nghề nuôi trồng thuỷ sản phát triển nh thế
nào ?
GV: Nghề nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển
góp phần chuyển dich cơ cấu nông thôn và khai
thác tiềm năng to lớn này
ngòi, ao, hồ dày, vùng biển rộng, nguồn
thuỷ, hải sản phong phú, đặc biệt có 4
ng trờng trọng điểm.
- Nuôi trồng thuỷ sản : Có tiềm năng rất
lớn về nuôi trồng thuỷ sản nớc ngọt, nớc
lợ, nớc mặn.
Khó khăn : Biển động do bão, môi tr-
ờng suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị
suy giảm ở nhiều vùng.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản :
+ Khai thác thuỷ sản phát triển mạnh
mẽ: Dẫn đầu là các tỉnh:Kiên Giang, Cà
Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận.
+ Nuôi trồng thuỷ sản phát triển nhanh,
đặc biệt là nuôi tôm, cá. Nhất là Cà Mau,
Kiên Giang, Bến Tre.
+ Xuất khẩu thuỷ sản tăng vợt bậc .
* Củng cố :
Tóm tắt bài học
1? Hãy xác định trên lợc đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu ?
2? Hãy xác định trên hình 9.2 các tỉnh trọng điểm đến nghề cá ?
3.Trong pT ngnh thu sn hin nay nc ta gp nhng khú khn gỡ/ Bin phỏp khc phc?
V- H ớng dẫn về nhà :

* GV hớng dẫn làm bài tập 3 sgk
* Làm bài tập thực hành .
* chuẩn bị bài thực hành ;
VI. Rỳt kinh nghiờm:






Ngy son: 28/9/2013
Ngy ging: 2/10/2013 :
Tit 10 Bi 10: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu
diện tích gieo trồng phân theo các loại cây ,
sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học , học sinh cần nắm đợc :
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
16
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
1. Kin thc: Rèn các kỹ năng sử dụng bảng theo yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( Cụ thể là
tính cơ cấu phần trăm ở bài 1 ) .
2. K nng: Rèn luyện các kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn ) và kỹ năng vẽ biểu đồ đờng
thể hiện tốc độ tăng trởng .
- Rèn luyện các kỹ năng đọc biểu đồ , rút ra nhận xét và giải thích .
- Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
II. Ph ơng tiện dạy học :
- Học sinh phải có dụng cụ : com pa, thớc kẻ, thớc đo độ , ( máy tính 0

- Bút chì mầu , bút dạ mầu .
III. Hoạt động dạy và học :
* ổ n định : ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu sự phát triển và phân bố nghành lâm nghiệp?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS.

Bàimới : GV nêu yêu cầu bài thực hành.

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
1. Bài 1 :
H? Muốn vẽ đợc biểu đồ hình tròn theo bảng số liệu trên chúng ta phải làm gì
GV nêu quy trình vẽ biểu đồ:
B ớc 1 :
- Lập bảng số liệu sử lý theo mẫu . chú ý khâu làm tròn số sao cho tổng các thành phần
đúng bằng 100, 0 %
B ớc 2:
Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc :
- Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ vẽ thuận chiều kim đồng hồ .
- Vẽ hình quạt tơng ứng với tỉ trọng của các thành phần cơ cấu .
- Ghi giá trị % vào hình quạt tơng ứng ,
- Tô mầu và chú giải .
GV yêu cầu hs thực hiện bài tập 1 theo nhóm:
Nhóm 1,2 :năm 1990.
Nhóm 3,4: năm 2002
HS điền số liệu vào bảng GV kẻ sẵn.
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
17
-

Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
- Cây lơng thực: Diện tích tăng1845,7 nghìn ha, nhng tỉ trọng giảmtừ 71,6% xuống 64,8%
tăng.
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, tỉ trọng cũng tăngtừ 13,3% lên
18,2%
- Cây thực phẩm, ăn quả, cây khác:diện tích gieo trồng tăng 808,7 nghìn ha và tỉ
trọng tăng từ 15,1% lên 16,9%
2. Bài tập 2.
a, Vẽ biểu đồ đ ờng thể hiện chỉ số tăng tr ởng đàn gia súc gia cầm:
HS vẽ vào vở.
Dựa vào bảng số liệu hs vẽ biểu đồ
H? Hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các
nhóm cây?
* Hoạt động 2:
GV hớng dẫn hs vẽ biểu đồ đờng:
Vẽ hệ trục toạ độ:
+ Trục tung biểu thị %. Có mũi tên theo chiêug tăng giá trị
+ Trục hoành biểu thị năm , có mũi tên theo chiều tăng giá trị
+ Các đồ thị đợc biểu thị bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đờng có ký hiệu khác
nhau.
Chú ý: Nếu khoãng cách năm không đều thì khoảng cáchcác đoạn biểu diễn cũng có độ dài
không đều tơng ứng.
HS thực hiện vẽ biểu đồ và nhận xét.
. b. Nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng , ? Tại sao đàn trâu không
tăng ?
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh : đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu . Do nhu cầu về
thịt trứng tăng nhanh , và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi
có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng , ngay cả hình thức chăn nuôi công nghiệp ở hộ gia
đình .
- Đàn trâu không tăng , chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu bò trong nông nghiệp đã

giảm xuống nhờ cơ gới hoá nông nghiệp .
* Củng cố :
Trình bày lại cách vẽ biểu đồ hình tròn ?
Trình bày cách vẽ biểu đồ đờng ?
GV nhận xét giờ thực hành
Thu chấm phần vẽ biểu đồ của HS.
IV- H ớng dẫn về nhà :
* Làm bài tập thực hành sách bài tập thực hành .
* Đọc bài 11 " Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
"VI. Rỳt kinh nghiờm:
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
18
-
Loại cây
Cơ cấu diện tích gieo
trồng(%)
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn
(độ)
Năm 1990 Năm 2002 Năm 1990 Năm 2002
Tổng số
Cây lơng thực
Câycông nghiêp
Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác
100
71,6
13,3
15,1
100
64,8

18,2
16,9
360
258
48
54
360
233
66
61
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh




Ngy son: 28/9/2013
Ngy ging: 3/10/2013
Tiết 11 Bi 11 : Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp
I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em cần nắm đợc :
1. Kin thc: Nắm đợc vai tró của nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự nphát triển
và phân bố công nghiệp ở nớc ta .
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ
việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này .
2. K nng:Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên
- Có kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp .
- biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng địa lý kinh tế
3. Thỏi : Cú ý thc s dng tit kim v BVTN - MT
II- Ph ơng tiện dạy học :

* Bản đồ khoáng sản - địa chất việt Nam . át lát địa lý Việt Nam
* Bản đồ phân bố dân c (hoăc lợc đồ phân bố dân c)
* Sơ đồ về nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công
nghiệp trọng điểm của nớc ta .
III- Hoạt động dạy và học :
* ổn định : (kiểm tra sĩ số )
* bài mới :
GV giới thiêụ bài
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:
H? Em hãy kể các tài nguyên thiên nhiên mà em biết
?
Các tài nguyên đó phục vụ cho các ngành công
nghiệp nào ?
HS đọc hình 11.1 : Sơ đồ và vai trò của các nguồn tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số
ngành công nghiệp trọng điểm của nớc ta .
GV đa ra sơ đồ H 11.1 cha hoàn chỉnh để HS điền
vào ô bên phải
H? Các nhóm rthảo luận :
- dựa vào bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam và
kiến thức đã học :
+ Các khoáng sản đó (đối chiếu với các loại khoáng
sản chủ yếu ở sơ đồ H11.1) phân bố tập trung ở vùng
nào?
+ ý nghĩa của các nguốn tài nguyên có trữ lợng lớn
đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp?
+ Nhận xét ảnh hởng của sự phân bố tài nguyên
Nội dung chính
I- Các nhân tố tự nhiên :

- Tài nguyên thiên nhiên nớc ta
phong phú và đa dạng , tạo cơ sở
nguyên -nhiên liệu và năng lợng để
phát triển cơ cấu công nghiệp đa
ngành .
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
19
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp
trọng điểm ?
Các nhóm trả lời- bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức.
- Công nghiệp khai thác nguyên liệu ở vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ (than) Đông Nam bộ (dấu khí)
- Công nghiệp luyện kim vùng trung du và miền núi
Bắc Bộ .
- Công nghiệp hoá chất trung du và miền núi Bắc Bộ
(phân bón) đông Nam bộ (phân bón, hoá dầu)
- Công nghiệp vật liệu : ở nhiều địa phơng.
* Hoạt động 2:
Cho học sinh đọc thông tin sgk , tóm tắt nội dung
chính của từng yếu tố.
Nhân tố dân c và lao động có đặc điểm gì?
H? Tại sao nói ngành công nghệ cao có khả năng thu
hút vốn đầu t nớc ngoài ?
Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp có dặc
điểm gì?
H? việc cải thiên đờng giao thông có ý nghĩa nh thế
nào với việc phát triển công nghiệp ?
(Nối liền các nghành, các vùng sản xuất,giữa sản

xuất với tiêu dùng. Thúc đẩy chuyên môn hoá sản
xuất và hợp tác kinh tế công nghiệp).
H? Nhà nớc đã có những chính sách đối với việc phát
triển công nghiệp ?
H? Em hãy nêu chính sách kinh tế nhiều thành
phần ?
H? Thị trờng có ý nghĩa nh thế nào đối với sản xuất
công nghiệp ? (quy luật cung cầu giúp công nghiệp
đièu tiết sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hoá sản
xuấttheo chiều sâu. Tạo môi trờng cạnh tranh, giúp
các nghành sản xuất cải tiến mẫu mã, nâng cao chất
lợng, hạ giá thành sản phẩm)
H? Hàng ngoại nhập đã gây sức ép nh thế nào đối với
hàng nội ?
H? Hãy nêu cácví dụ sức ép cạnh chanh trên thị tr-
ờng xuất khẩu ?
- Các nguôn nguyên liệu có dự trữ
lớn là cơ sở để phát triên ngành
công nghiệp trọng điểm .
II- Các nhân tố kinh tế - xã hội :
1. Dân c và lao động :
- Dân c đông ->Thị trờng trong n-
ớc quan trọng .
- Nguồn lao động dồi dào và có
khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
->Thuận lợi cho nhiều ngành công
nghiệp cần lao động rẻ , lao động
lành nghề , thu hút vốn đầu t nớc
ngoài .
2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong

công nghiệp và cơ sở hạ tầng :
- Nhiều trình độ công nghệ còn
thấp,cha đồng bộ .
- Phân bố tập chung ở một số
vùng .
- cơ sở hạ tầng ( nhất là ở các vùng
kinh tế trọng điểm) đợc nâng cấp .
3. Chính sách phát triển công
nghiệp :
-Chính sách công nghiệp hoá và
đầu t .
- chính sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần và các chính sách
khác.
4. Thị tr ờng :
- Sự cạnh tranh của hàng ngoại
nhập .
- sức ép cạnh tranh trên thị trờng
xuất khẩu .
* Củng cố :
Bài số 1: SGK
+ cho hs đọc bài số1 :
* Chia các nhóm thảo luận về đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp
Đầu vào : Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lợng. Tài nguyên thiên nhiên , nguyên liệu từ nông
lâm , ng nghiệp
Lao động
Cơ sở vật chất .
Đầu ra :
- Thị trờng trong nớc ( tiêu dùng của nhân dân, các ngành công nghiệp liên quan )
- Thị trờng nớc ngoài .

Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
20
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
- Yếu tố chính sách tác động cả đầu vào và đầu ra vì vậy nó có ảnh hởng lớn đến sự phát
triển công nghiệp .
IV- H ớng dẫn về nhà :
Làm bài tập số 2 sgk trang 41
Làm bài tập thực hành .
Đọc bài số 12 " Sự phát triển và phân bố công nghiệp "
VI. Rỳt kinh nghiờm:





Ngy son: 6/10/2013
Ngy ging: 9/10/2013
Tiết 12 Bi 12 : Sự phát triển và phân bố công nghiệp

I- Mục tiêu bài học :
Sau bài học các em nắm đợc :
- Nắm đợc tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ( Công nghiệp trọng điểm )
của nớc ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này ,
- Nắm đợc hai khu vực tập chung công nghiệp lớn nhất nớc ta đồng bằng sông Hồng và vùng
phụ cận ( ở phía Bắc ) Đông Nam bộ ( ở phía Nam )
- Thấy đợc hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nớc ta là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội ,
các ngành công nghiệp chủ yếu tập chung ở hai trung tâm này .
- đọc và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp .
- Đọc và phân tích đợc lợc đồ các nhà máy điện và các mỏ than , dầu, khí.

- Đọc và phân tích đợc các trung tâm công nghiệp Việt nam .
II- Ph ơng tiện dạy học :
* Bản đồ công nghiệp Việt nam.
* Bản đồ kinh tế chung Việt Nam .
* Lợc đồ các nhà máy điện và các mỏ than , dầu, khi .
* Một số hình ảnh về công nghiệp nớc ta
III- Hoạt động dạy và học :
* ổ n định ( kiểm tra sĩ số )
* Kiểm tra: 15 ph
1. Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông , lâm, ng nghiệp đối với ngành
công nghiệp chế biến lơng thực và thực phẩm ?
*ỏp ỏn:- Ngnh nụng lõm ng nghip phỏt trin s cung cp ngun nguyờn liu i do cho
cụng nghip ch bin.
- gúp phn thỳc y CNCB phỏt trin.
- Ngnh CNCBLTTP phỏt trin thỡ gúp phn lm tng giỏ tr cỏc SP Nụng lõm ng nghip v
thỳc y NLNN phỏt trin theo hng chuyờn mụn húa.
* Bài mới : GV giới thiệu bài.
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
21
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.
H? Hệ thống công nghiệp của nớc bao
gồm các thành phần kinh tế nào ?
H? Dựa vào kiến thức đã học, có thể tham
khảo thêm H12.1: Cơ cấu công nghiệp
của nớc ta bao gồm các ngành nào ?
HS trả lời- Gv đa ra sơ đồ cơ cấu nghành
công nghiệp.

H? Quan sát H12.1 Kể các ngành công
nghiệp trọng điểm và xếp thứ tự theo tỉ
trọng từ lớn đến nhỏ?
H? Thế nào là ngành công nghiệp trọng
điểm.Hs đoc sgk và cho ví dụ cụ thể
nghành đó thế mạnh nào để phát triển (có
thể trao đổi nhóm cặp)?
HS trả lời- gv bổ sung.
Các nghành công nghiệp trọng điểm( có tỉ
trọng trên 10%) phân bố ở đâu?
* Hoạt động 2.
-Hs đọc H12.2 SGK kết hợp kênh chữ sgk
: Sự phân bố công nghiệp khai thác nhiên
liệu? Tình hình phát triển nghành?
HS - gv xác định trên bản đồ.
H? Tầm quan trọng của than và dầu khí
trong các ngành công nghiệp ?
H? công nghiệp địên bao gồm các ngành
nào? Tình hình phát trển của nghành?
H? Quan sát bản đồ công nghiệp đọc tên
và chỉ các nhà máy nhiệt điện của nớc ta ?
- Gv giới thiệu các nhà máy thuỷ điện lớn
của nớc ta ?
Các nội dung còn lại : Mỗi nhóm nghiên
cứu 1 nội dung:
Quan sát hình kết hợp sgk nêu tình hình
phát triển và phân bố nghành ( trung
tâm)?
HS trả lời- gv chốt ý.
H? Kể tên các sản phẩn của ngành công

nghiệp hoá chất ?
H? Công nghiệp chế biến lơng thực , thực
phẩn bao gồm các ngành nào ?
H? Các cơ sở chế biến này phân bố ở
Nội dung chính
I- Cơ câu ngành công nghiệp :
- Hệ thống công nghiệp nớc ta bao gồm :
Các cơ sở nhà nớc , ngoài nhà nớc, và các
cơ sở có vốn đầu t nớc ngoài .
- Công nghiệp có cơ cấu nghành đa dạng.
- Hình thành một số ngành công nghiêp
trọng điểm nh CN chế biến lợng thực thực
phẩm, cơ khí, điện tử, khai thác nhiên liệu
=>Đã thúc đẩy sự tăng trởng và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
II- Các ngành công nghiệp trọng điểm
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu :
- Khai thác than quảng Ninh, sản lợng 15 -
20 triệu tấn / năm
- Dầu khí ở thềm lục địa phía nam ( Vũng tầu
)
khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ
m
3
khí.
2. Công nghiệp điện :
- Bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện mỗi năm
sản suất trên 40 tỉkwh , sản lợng điện ngày
càng tăng để đáp ứng nh cầu của nền kinh
tế .

- Hiện nay đang xây dựng nhiều nhà máy
thuỷ điện.
3. Một số ngành công nghiệp nặng khác :
- Công nghiệp cơ khí - điện tử có cơ cấu sản
phẩm rất đa dạng. Trung tâm lớn nhất: TP
HCM, Hà Nội, Đà Nẵng
- Công nghiệp hoá chất : Trung tâm lớn:
TPHCM, Biên Hoà, Hà Nội,
- công nghiệp sản suất vật liệu xây dựng: Có
cơ cấu đa dạng và phân bố rộng khắp
4. Công nghiệp chế biến l ơng thực và thực
phẩm :
- Chế biến sản phẩn trồng trọt .
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
22
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
đâu ? dựa vào nguồn nguyên liệu nào?
H? Ngành công nghiệp dệt may đợc phân
bố nhiều ở đâu ?
H? Thế nào đợc gọi là trung tâm công
nghiệp lớn ?
H? Dựa vào bản đồ H12.3: Khu vực nào
tập trung nhiều công nghiệp lớn nhất cả n-
ớc?
Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu
biểu cho hai khu vực trên ?
- chế biến sản phẩm chăn nuôi .
- Chế biến thuỷ sản .
Phân bố rộng khắp cả nớc,tập trung nhấtở

TPHCM, Hà Nội, HảI Phòng, Biên Hoà, Đà
Nẵng.
5 . Công nghiệp dệt may :
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan
trọng của nớc ta , là mộ trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực
Trung tâm lớn: TPHCM, Hà Nội,Đà Nẵng,
Nam Định
III- Các trung tâm công nghiệp lớn
- Hai khu vực lớn :
Đông Nam bộ . Đồng bằng bắc bộ .
- Hai trung tâm lớn nhất :
Hà Nội và Thành phố HồChí Minh .
* Củng cố : - Tóm tắt bài học.
- Bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào ô đúng.
1. Hiện nay công nghiệp chế biến LTTP trở thành một nghành công nghiệp trọng điểm nhờ:
A. Nghành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh.
B. Sản lợng lúa tăng liên tục, khối lợng xuất khẩu lớn.
C. Sản phẩm cây công nghiệp ngày càng cao, chăn nuôi phát triển.
D. Tất cả đều đúng.
2. Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nớc là ĐNB và đb SH vì có u thế:
A. Vị trí địa lý và tài nguyên.
B. Lao động và thị trờng.
C. Cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
D. Tất cả các u thế trên.
IV- h ớng dẫn về nhà :
- Làm bài tập sgk ;
- Làm bài tập sách thực hành .
- Học thuộc bài . Chuẩn bài 13
VI. Rỳt kinh nghiờm:






Tiết 13- B i 13
Vai trò , đặc điểm phát triển
Và phân bố của dịch vụ
Ngy son: 9/10/2013

I Mc tiờu bi hc. Sau baỡ hc cỏc em cn nm c:
-1.Kin thc: Nm c nghnh dch v nc ta cú c cu phc tp v ngy cng a dng
hn.
Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
23
-
Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh
- Thấy được ngành dịch vụ có ý nghiã ngày càng tăng trong việc sự phát triển của các nganh
kinh tế khác, trong hoạt của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu
nhập quốc dân.
- Hiểu được sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vàọ sự phân bố dân cư và sự
phân bố của các ngành kinh tế khác.
- Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta.
2. Kĩ Năng: Có kỹ năng làm việc với sơ đồ, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân
bố ngành dịch vụ.
-có kĩ năng làm việc theo nhóm và tư duy tích cực.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu đất nước, tôn trongk thành quả lao động của nhân dân
II. Phương pháp và kĩ thuậy day học;
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân/ nhóm
- - Kĩ thuật: Dộng não, mãnh ghép

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên:
-+Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ.
-+ Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở nước ta.
- HS: SGK, Tập át lát, vở ghi
III. Hoạt động d¹y vµ häc:
- Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
2. Hãy cho biết tình hình phát triển nghành công nghiệp điện và xác định 1 số nhà máy
điện lớn trên bản đồ ?
2 Bài mới: Khởi Động: Phần mở bài sách giáo khoa
* Hoạt động 1: I.Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu hs dọc thuật ngữ "dịch vụ"sgk
GV chốt ý
Dựa vào H13.1:
H? Ngành dịch vụ có cơ cấu như thế nào? gồm có
những lĩnh vực nào?
Thảo luận nhóm:
H? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng
phát triển thì các hoạt độnh dịch vụ càng trở nên đa
dạng?
GV gợi ý: - Khi nền kinh tế chưa phát triển người ta
đi thăm hỏi nhau bằng gì? Bây giờ như thế nào? Đó
là dịch vụ gì?
- Địa phương em có những dịch vụ gì đang phát
triển?
HS đọc sgk:
H? Dịch vụ có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?

cho vÝ dô.

Nội dung chinh
I.Cơ cấu và vai trò của dịch vụ
trong nền kinh tế.
1.cơ cấu ngành dịch vụ.
Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của con
người.
Cơ cấu gồm: Dịch vụ tiêu dùng,
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công cộng
->Kinh tế càng phát triển thì các dịch
vụ càng trở nên đa dạng
2. Vai trò
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản
xuất cho các ngành kinh tế.
Giáo viên : Trần Thị Đào - Năm học 2013 - 2014
24
-
Giỏo ỏn a lớ 9 Trng PTDTNT Vnh Linh
HS tho lun :
H? Hóy phõn tớch vai trũ ca ngnh bu chớnh vin
thụng trong sn xut v i sng?
GV gi ý: Nu ngnh bu chớnh vin thụng khụng
hot ng hoc hot ng khụng kp thi thỡ nhõn
dõn cỏc tnh min trung ún nhn cn bóo s 9 va
qua nh th no?

- tiờu th sn phm, to ra mi liờn h

gia cỏc ngnh sn xut trong v ngoi
nc.
- to ra nhiu vic lm, nõng cao i
sng nhõn dõn, to ngun thu nhp
ln.
Hot ng 2: II. c im phỏt trin v phõn b cỏc ngnh dch v nc ta
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
* Hot ng 2
HS c sgk: Cú s lao ng tham gia trong
cỏc ngnh dch v? chim t trng bao nhiờu
trong cơ cấu GDP?
H? Da vo H13.1 hóy tớnh t trng cỏc
ngnh dch v?
Ngoi ra cũn cú c im gỡ?
* Đọc thông tin sách giáo khoa :
H? Ngành dịch vụ nớc ta phân bố nh thế nào?
H? Tại sao ngành dịch vụ nớc ta phân bố
không đều ?
H? Tại sao vùmg đồng bằng đông dân và đô
thị dịch vụ phát triển
H? Có trung tâm dịch vụ lớn nào?
H? Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nớc
ta ?
II. c im phỏt trin v phõn b cỏc
ngnh dch v nc ta
1. c im phỏt trin.
Chim 25% lao ng, 38,5% trong c cu
GDP( nm 2002)

-> dch v cha tht phỏt trin.
- C cu cỏc ngnh dch v phỏt trin khỏ
nhanh v ang ngy cng phỏt trin a dng
hn.
- Th trng thu hỳt c nhiu cụng ty nc
ngoi u t m cỏc hot ng dch v.
2. c im phõn b
- Sự phân bố dịch vụ nớc ta không đều .Tập
trung đông ở những nơi đông dân c,kinh tế
phát triển.
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai
trung tâm dịch vụ lớn nhất , đa dang nhất, đầu
mối giao thông buchính viễn thông lớn nhất
cả nớc.
3 Củng cố : Tóm tắt bài học
1 Cho hs điền vào sơ đồ:

Giỏo viờn : Trn Th o - Nm hc 2013 - 2014
25
-
Ngành dịch vụ
Dịch vụ tiêu dùng
-
-

Dịch vụ sản xuất
-
-
Dịch vụ công cộng
-

-

×