Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án địa lí 9 cả năm full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.11 KB, 113 trang )

Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 1. Ngày dạy: 19/8/2014
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết
và cùng nhau xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta đang có những thay đổi.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc. Xác định
trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu 1 số dân tộc ở nước ta.
3.Về thái độ: Phải biết cảm thông, tôn trọng, có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc VN.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: Tư duy, giao tiếp: Cá nhân- động não,
trình bày và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư VN và ảnh các dân tộc. Biểu đồ cơ cấu
DT VN năm 1999
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
1.1/6 và biểu đồ H 1.1/4 và nêu câu hỏi:
 Quan sát bảng 1.1/6, hãy cho biết nước ta có
bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở
những mặt nào? Cho ví dụ?


GV: Có 6 nhóm ngôn ngữ:Việt- Mường (có số
dân đông nhất), Tạng- Miến, Mông-Dao, Tày-
Thái-Ka Đai, Môn- Khơ Me, Malayô- Pô-li-nê-
diêng.
 Từ hình 1.1/4, nhận xét cơ cấu các dân tộc
nước ta năm 1999? Kể một số sản phẩm tiêu
biểu của các dân tộc?
GV: Các dân tôc: Tày, Thái, Mường có số dân
đông, có truyền thống thâm canh lúa nước, cây
hoa màu, cây CN. Người Mông giỏi làm ruộng
bậc thang.
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc.
I. Các dân tộc ở Việt Nam. 19’
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán,…
- Đông nhất dân tộc Việt (kinh) chiếm
86,2% dân số, có kinh nghiệm thâm
canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt
mức độ tinh xảo. Người việt là lực lượng
đông đảo trong các ngành kinh tế và
khoa học-kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8%, có
trình độ phát triển kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong
sản xuất và đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng
là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc

Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc. 19’
- 1 -
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ trả
lời
Bước 1: GV nêu câu hỏi, HS lên bảng xác định
 Xác định trên bản đồ địa bàn phân bố chủ
yếu của người Việt? Hiện nay sự phân bố
người Việt có gì thay đổi? Nguyên nhân?
 Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Xác định trên bản đồ?
GVgiải thích: Do chính sách kinh tế mới và quá
trình CN hoá- hiện đại hoá ở nước ta đang tiến
triển làm địa bàn cư trú các dân tộc có nhiều
thay đổi, sự chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội giữa các dân tộc đang giảm dần.
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
1. Dân tộc Việt ( Kinh).
- Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung
đông nhất là vùng đồng bằng, Trung Du
và ven biển.
2. Các dân tộc ít người.
- Phân bố chủ yếu ở miền Núi và
trung du:
+ Trung Du Miền Núi Bắc Bộ có hơn 30
dân tộc sinh sống.
+ Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20
dân tộc sinh sống.
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam
Bộ có người Chăm, Hoa, Khơ Me.

4. Củng cố, đánh giá: 4’
1. Dựa vào bản đồ, trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
2. Trắc nghiệm: Hiện nay, đời sống của các dân tộc ít người đã được nâng cao lên,
tình trạng du canh, du cư đã được hạn chế là nhờ:
a. Định canh, định cư gắn với xoá đói giảm nghèo.
b.Tăng cường khai hoang ở các vùng rừng sâu, núi cao.
c. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
d.Đẩymạnhpháttriểncôngnghiệp.
5. Hoạt động nối tiếp: 2’
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 2 tiết sau học:
+ Xem kĩ biểu đồ H 2.1 về sự gia tăng dân số qua các thời kì và sự thay đổi của tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số nước ta. Xem kĩ bảng 2.1, 2.2 và các câu hỏi trong bài.
**********************************
Tuần 1. Ngày soạn: 15/8/2014
Tiết 2. Ngày dạy: 20 /8/2014
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta: số dân, gia tăng dân số, cơ cấu dân số.
- Trình bày được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông và tăng nhanh và giải pháp.
2.Về kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 để thấy được đặc điểm cơ cấu và sự
thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính của nước ta.
3.Về thái độ: Nhận thức được gia tăng dân số với phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: Cá nhân-động não; thảo luận nhóm, giải
quyết vấn đề và trình bày.
III. Phương tiện dạy học:
Hình 2.1, bảng số liệu 2.1/8, bảng số liệu 2.2/9. Tháp dân số VN năm 1989 và 1999
IV. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp:
- 2 -
2. Kiểm tra bài: 5’
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Cho biết tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về số dân nước ta:
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
 Với diện tích xếp thứ 58 và dân số xếp thứ 13
trên thế giới, em có kết luận gì về số dân của nước
ta?
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
HĐ2: Tìm hiểu gia tăng dân số.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Quan sát H 2.1, nhận xét tình hình gia
tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu
quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta hiện nay?
Nhóm 3: Dựa vào bảng 2.1/ 8, xác định các vùng
có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn
mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng
trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
GVGT:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số
vẫn tăng nhanh vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số

người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
- Các vùng sâu, vùng xa lạc hậu, lao động chủ yếu
thủ công cần nhiều nhân lực nên có tỉ lệ tăng
DSTN cao.
GV chuẩn kiến thức:
GDMT: Dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã
gây sức ép đối với TN, MT; cần thiết phải phát
triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa
dân số và MT, TN nhằm phát triển bền vững.
Mỗi người cần có ý thức chấp hành các chính
sách của Nhà nước về dân số và MT. Không đồng
tình với những hành vi đi ngược với chính sách của
Nhà nước về dân số, MT và lợi ích cộng đồng.
HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu dân số nước ta:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 2.2, trả lời
các câu hỏi:
 Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét tỉ lệ hai nhóm tuổi
nam, nữ thời kì 1979-1999?
 Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước
I. Số dân. 6’
- Số dân nước ta đông, năm 2007 là
85,2 triệu người, xếp thứ 13 trên thế
giới.
II. Gia tăng dân số. 14’
- Gia tăng dân số nhanh và tăng liên
tục qua các năm( dẫn chứng)
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
còn 1,43% nhờ chính sách dân số và
kế hoạch hoá gia đình.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác
nhau giữa các vùng: Ở thành phố,
khu công nghiệp thấp hơn nhiều so
với nông thôn và miền núi.
III. Cơ cấu dân số. 14’
- 3 -
ta thời kì 1979- 1999?
 Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi, khó khăn
gì?
Bước 2: GVGT: Thuận lợi có nguồn lao động dồi
dào, nguồn dự trữ lao động lớn. Khó khăn gây sức
ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử
dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Hiện nay
một số tỉnh-thành ở phía Bắc có tỉ lệ nữ, nam
chênh lệch nhau rất lớn, trung bình 100 nữ/118
nam.
GV chuẩn kiến thức:
- Cơ cấu dân số trẻ và đang có sự
biến đổi nhanh chóng từ cơ cấu dân
số trẻ sang cơ cấu dân số già:
+ Tỉ trọng từ 0-14 tuổi giảm dần.
+ Tỉ trọng từ 15-59 và 60 tuổi trở lên
tăng dần.
- Cơ cấu dân số theo giới tính đang
có sự thay đổi.
4. Củng cố, đánh giá: 3’
1. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số
nước ta?(Bình quân GDP/ người tăng, chất lượng cuộc sống được nâng cao. Góp phần bảo
vệ được tài nguyên môi trường.)
5. Hoạt động nối tiếp: 2’ Về nhà học bài, làm bài tập sau:

Bài tập 1: Số dân của Việt Nam giai đoạn 1979-2009
Năm 1979 1989 1999 2003 2009
Số dân (triệu người) 52,7 64,4 76,3 80,9 85,8
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979-2009?
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? Nguyên nhân, hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh?
(Nguyên nhân về kinh tế-xã hội. Hậu quả gây sức ép tới tài nguyên môi trường và
KT-XH)
Bài tập 2: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. Đơn vị tính %o
Năm 1979 1989 1999 2009
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,7
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009?
b. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét?
(Vẽ 2 đường biểu diễn, dùng 2 kí hiệu có chú giải kèm theo: 1 đường thể hiện tỉ suất sinh, 1
đường tỉ suất tử và khoảng cách giữa 2 đường chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số)
- Xem trước bài 3 để tuần sau học: Quan sát kĩ H 3.1 và bảng 3.1, bảng 3.2 và các câu
hỏi.
**********************************
Tuần 1. Ngày soạn:
Tiết 1. Ngày dạy:
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta không đồng đều trên lãnh thổ.
- Phân biệt được loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái.
- Nhận biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2.Về kĩ năng:
Phân tích BĐ phân bố dân cư hoặc Atlát địa lí VN, bảng số liệu mật độ dân số các vùng.
3.Về thái độ : Ý thức được sự phát triển đô thị phải gắn với CN hóa và bảo vệ môi trường.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:

Động não; suy nghĩ, thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1 phút., bản đồ tư duy.
- 4 -
III. Phương tiện dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999, bảng số liệu 3.1, bảng 3.2. IV.
Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
Trình bày cơ cấu dân số nước ta? Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi cơ cấu dân số nước ta?
3 Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về mật độ dân số.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ.
Bước 1: GV đưa ra số liệu yêu cầu HS tính MĐDS
của nước ta:
● Tính MĐDSTB của nước ta năm 2006, biết số
dân là 84156000 người và diện tích là 331212
km
2
?
● Quan sát bảng 3.2/14, giải thích vì sao MĐDSố
nước ta có sự thay đổi giữa các vùng?
Bước 2: GVGT do điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế khác nhau giữa các vùng và chuẩn
kiến thức:
HĐ2: Tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ.
Bước 1: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
● Quan sát H 3.1, trình bày sự phân bố dân cư: em
có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa các vùng

trên lãnh thổ nước ta ? Nguyên nhân.
Bước 2 GVKL: Dân cư phân bố không đều, có sự
chênh lệch lớn giữa các vùng, giữa thành thị với
nông thôn mà nhân tố quyết định là phương thức
sản xuất. Chính sách phân bố lại dân cư, lao động
và quá trình CN hoá, hiện đại hoá đã và đang tạo ra
sự thay đổi trong việc phân bố dân cư nước ta ngày
càng hợp lí hơn.
GV chuẩn kiến thức:


HĐ3: Tìm hiểu về các loại hình quần cư :
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Nêu đặc điểm và chức năng của quần cư
nông thôn và một số thay đổi của quần cư nông
thôn hiện nay?
Nhóm 2: Nêu đặc điểm và chức năng của quần cư
I. Mật độ dân số và phân bố dân
cư. 12’
1. Mật độ dân số.
- Mật độ dân số nước ta cao, TB 254
người/ km
2
(2006).
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư nước ta phân bố không đều
trên lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở vùng đồng
bằng, ven biển và các đô thị: đồng

bằng sông Hồng 1192 người/km
2
, TP
Hồ Chí Minh 2664 người/km
2
vì điều
kiện sống và sản xuất thuận lợi(2003)
+ Vùng Tây Bắc và Tây Nguyên có
mật độ dân số thấp nhất: Tây nguyên
84 người/ km
2
.
- Phân bố dân cư giữa thành thị và
nông thôn cũng có sự chênh lệch
nhau: Năm 2005 có 26,9% dân số
sống ở thành thị và 73,1% sống ở
nông thôn.
II. Các loại hình quần cư. 12’
1. Quần cư nông thôn.
- Đặc điểm: địa bàn cư trú. thường
phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Kiến trúc nhà ở: chủ yếu nhà cấp 4,
thưa thớt.
- 5 -
đô thị? Nhận xét sự phân bố các đô thị và giải
thích.
Nhóm 3: Hãy nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế
nào.

Bước 2: Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình
bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
GVTK: Quần cư nông thôn ngày càng gần với
quần cư đô thị thể hiện: Nhà cửa và lối sống thành
thị xuất hiện ngày càng nhiều ở nông thôn.
GV chuẩn kiến thức:

HĐ4: Tìm hiểu về đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Các nhóm tiếp tục báo cáo kết quả
Bước 1: GV nhắc lại thuật ngữ đô thị hóa: Là
quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản
xuất, bố trí dân cư ở những vùng không phải đô thị
thành đô thị.
Bước 2: GVKL: Số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các
giai đoạn. Tăng nhanh nhất từ 1995-2003. Tỉ lệ dân
thành thị còn thấp do trình độ đô thị hoá thấp, kinh
tế đang phát triển và
GV chuẩn kiến thức:
- Chức năng hoạt động kinh tế chủ
yếu nông nghiệp
2. Quần cư đô thị.
- Đặc điểm: Mật độ dân số cao,
thường phân bố tập trung theo các
điểm.
- Kiến trúc nhà ở: nhà cao tầng, san
sát nhau.
- Chức năng hoạt động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp, dịch vụ.
III. Đô thị hóa. 10’

- Số dân thành thị tăng dần, quy mô
đô thị được mở rộng, lối sống thành
thị ngày càng phổ biến.
- Trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn
các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố, đánh giá: 3’
1.Dựa vào H 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
5. Hoạt động nối tiếp: 2’
Học bài, làm bài tập: Bảng số liệu số dân và diện tích năm 2009:
Vùng Dân số ( nghìn người) Diện tích (km
2
)
Đồng bằng sông Hồng 18478,4 14964,1
Đồng bằng sông Cửu Long 17213,4 40518,5
Đông Nam Bộ 14095,7 23605,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ 12241,8 101437,8
Tây Nguyên 5124,9 54640,6
Tính MĐDSTB của 1 số vùng nước ta năm 2009? Nhận xét và giải thích nguyên nhân?
Ví dụ:
MĐDSTB của ĐBSHồng là (18478,4 * 1000 người) : 14964,1 km
2
=…người/km
2
- Chuẩn bị bài 4 tiết sau học, xem kĩ H 4.1, 4.2 và bảng 4.1, đem theo máy tính để
làm bài.
*********************************

- 6 -
Tuần 1. Ngày soạn:
Tiết 1. Ngày dạy:

Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày được nguồn lao động và việc sử dụng lao động hiện nay ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ cơ cấu LĐ phân T TP KT và cơ cấu sử dụng LĐ theo ng , bảng số
liệu.
3.Thái độ, hành vi:
- Có ý thức vươn lên trong học tập và giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm, cặp đôi- chia sẻ, động não; suy nghĩ, giải quyết vấn đề; trình bày
III. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ cơ cấu lực lượng LĐ phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm
2003.
- Biểu đồ cơ cấu sử dụng LĐ theo ngành năm 1989 và 2003(%), bảng 4.1/ 17.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Đặc điểm phân bố dân cư và đô thị hoá ở nước ta hiện nay như thế nào?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dung lao
động hiện nay.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực
lượng LĐ giữa thành thị và nông thôn? Nguyên
nhân?

Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng
LĐ ở nước ta? Để nâng cao chất lượng LĐ cần
có những giải pháp gì?
Nhóm 3: Từ H 4.2, nhận xét cơ cấu và sự thay
đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng
trình bày,HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
GVTK: Cơ cấu LĐ thành thị chỉ =1/3 LĐ nông
thôn, do trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn các đô
thị thuộc loại vừa và nhỏ. Năm 2005 trong 42,53
triệu LĐ thì khu vực thành thị chỉ chiếm 25%
còn nông thôn 75%. Năm 2006 có 53 triệu người
ở độ tưổi LĐ thì chỉ có 27% đã qua đào tạo.
GV chuẩn kiến thức:
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
động. 15’
1. Nguồn lao động.
a. Mặt mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào(51,2% tổng
số dân), tăng nhanh, chất lượng đang
được nâng cao.
- Có kinh nghiệm trong sản xuất:
nông, lâm, ngư nghiệp.
b. Hạn chế:
- Về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ
thuật, lao động thủ công còn phổ biến
2. Sử dụng lao động.
- Sử dụng lao động: cơ cấu LĐ trong
các ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực:

+ Tỉ lệ lao động trong các ngành nông,
lâm, ngư nghiệp còn rất lớn và đang
giảm dần.
+ Tỉ lệ lao động trong các ngành công
- 7 -

HĐ2: Tìm hiểu vấn đề việc làm hiện nay ở nước
ta.
HS làm việc cặp đôi-cùng nhau chia sẻ.
Bước 1: HS trao đổi 2 phút để trả lời câu hỏi:
 Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã
hội gay gắt ở nước ta?
 Để giải quyết việc làm cần phải có những giải
pháp nào?
Bước 2: GVgiải thích thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn và chuẩn kiến thức:



HĐ3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ
Bước 1: GV yêu cầu HS tự đọc phần III xong và
hỏi
 Nêu một số thành tựu đạt được trong việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
GDMT: MT sống cũng là một trong những tiêu
chuẩn của chất lượng cuộc sống.
CLCS của người dân VN chưa cao, một phần do
môi trường sống còn hạn chế: Nhà cửa chật chội,
ô nhiễm MT nước, không khí, gây ảnh hưởng

đến sức khỏe của người dân.
Mỗi người phải có ý thức giữ gìn vệ sinh MT
nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham
gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương.
(Tuy nhiên về chỉ số phát triển con người HDI
của VN đang tăng dần, năm 2004 xếp thứ 112/
177 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2005 xếp
thứ 108/ 177, trong khi Anh và Mĩ giảm 2 bậc).
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
GDMT: MT sống cũng là một trong những tiêu
chuẩn của chất lượng cuộc sống. CLCS

nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng dần.
II. Vấn đề việc làm. 10’
- Nguồn lao động dồi dào trong điều
kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo
ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải
quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn thời gian thiếu
việc làm trong năm là 9,3%.
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp
tương đối cao khoảng 4,5% ( năm
2005)
III. Chất lượng cuộc sống. 9’
- Chất lượng cuộc sống của người dân
còn thấp, chênh lệch giữa các vùng,
giữa thành thị và nông thôn.
- Hiện đang được cải thiện dần…
4. Củng cố, đánh giá: 3’
1. Học sinh trả lời câu 3/ 17SGK:

- Nhận xét năm 2002 so với năm 1985, cơ cấu sử dụng LĐTTP nước ta có sự thay
đổi là: Tỉ trọng LĐ khu vực nhà nước giảm 5,4%, tỉ trọng LĐ các khu vực kinh tế khác tăng
5,4%
- Ý nghĩa: phù hợp với xu hướng đổi mới nền KT đất nước là phát triển nền KT nhiều
thành phần, xoá bỏ nền kinh tế bao cấp phù hợp với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị
trường.
5. Hoạt động nối tiếp: 2’
- Học bài và làm bài tập sau: Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của
nước ta, đơn vị tính nghìn người.
- 8 -
Năm 1999 2009
Nông, lâm, ngư nghiệp 24806361 25731627
Công nghiệp-xây dựng 5126170 9668662
Dịch vụ 5914821 12282045
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1999 và 2009?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta
năm 1999 và 2009 và nêu nhận xét?
- Chuẩn bị bài 5, đem theo máy tính và Átlát địa lí VN để tiết sau thực hành làm bài.
Tuần 2. Ngày soạn:2/9/2014
Tiết 5. Ngày dạy:3/9/2014
Bài 5: Thực hành
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số của 2 năm ở nước ta.
- Thấy được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi,
khó khăn và các giải pháp khắc phục.
2.Về kĩ năng:
- Luyện kĩ năng: Nhận xét, phân tích, so sánh, tính toán các nhóm tuổi.
3. Về thái độ :

`- Có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; bản đồ tư
duy.
III. Phương tiện dạy học:
- Tháp dân số năm 1989 và năm 1999. Máy tính cá nhân.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: KT 15 phút.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu tháp dân số năm 1989 và năm
1999
HS làm việc theo nhóm, thời gian 6 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao việc
thảo luận 5 phút:
Nhóm 1,2: Quan sát H 5.1, hãy phân tích và so
sánh 2 tháp dân số về hình dạng của tháp?
Nhóm 3,4: Quan sát H 5.1, nhận xét sự thay đổi
cơ cấu dân số theo độ tuổi? Tỉ lệ dân số phụ
thuộc?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng
trình bày,HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 Trắc nghiệm HS chọn đáp án đúng nhất.
1. Phân tích và so sánh 2 tháp dân số
năm 1989 và năm 1999. 8’
a. Hình dạng tháp:
- Có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng đáy
tháp 1999 thu hẹp hơn và thân tháp
1999 to hơn.

b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Độ tuổi: 0-14 tuổi, năm 1999 đều
giảm bớt cả nam và nữ.
- Độ tuổi: 15-59 tuổi, năm 1999 tăng
- 9 -
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc của nước ta năm 1999
là:
a. 48,7% b. 41,6% c. 49,2%
- Tỉ lệ dân số LĐ nước ta năm 1999 là:
a. 53,8% b. 59,2% c. 58,4%
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân thay đổi cơ cấu
theo độ tuổi:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào phần b đã làm
để rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số.
● Hãy nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số
theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:

HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi có
những thuận lợi và khó khăn.
HS làm việc cặp đôi-cùng nhau chia sẻ 2
phút:
Bước 1: HS trao đổi 2 phút để trả lời câu hỏi:
● Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế- xã hội?
● Biện pháp để khắc phục những khó khăn ấy?
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:



thêm, nam tăng nhiều hơn nữ.
- Độ tuổi: 60 tuổi trở lên, năm 1999
tăng nhiều hơn 1989.
c. Tỉ lệ dân dân số phụ thuộc:
- Năm 1999 so với 1989 giảm 4,6%.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay
đổi cơ cấu theo độ tuổi:7’
- Cơ cấu dân số nước ta năm 1989 so
với năm 1999 có sự thay đổi là từ cơ
cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
=> Do thực hiện tốt chính sách dân số
và KHHGĐ, do chất lượng cuộc sống
được nâng cao.
3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có
những thuận lợi và khó khăn: 10’
a. Thuận lợi: Có lực lượng lao động
và dự trữ lao động dồi dào.
b. Khó khăn:
+ Độ tuổi 0-14 tuổi đặt ra nhiều vấn đề
cấp bách cho xã hội về văn hóa, giáo
dục, y tế.
+ Nguồn lao động dồi dào gây khó
khăn trong giải quyết việc làm và ổn
định xã hội khi nền kinh tế chưa phát
triển.
c. Biện pháp:
- Cần có chính sách dân số hợp lí.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế và xuất
khẩu lao động.

4. Củng cố, đánh giá:4’
1. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1989-2009. Đơn vị tính %
Nhóm tuổi 1989 1999 2009
Từ 0 đến 14 38,7 33,5 25,0
Từ 15đến 59 54,1 58,4 66,0
Từ 60 trở lên 7.2 8,1 9,0
a. Nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn 1979
-2009?
b. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế -xã hội nước tanhư thế nào?
- Nhận xét: Giai đoạn 1979-2009, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi
từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già:
+ Tỉ trọng nhóm 0 đến 14 tuổi đang giảm dần và giảm 13,7%.
+ Tỉ trọng nhóm 15 đến 59 tuổi tăng dần và tăng 11,9%
+ Tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng và tăng ít 1,8%.
- Nguyên nhân do thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ
sinh giảm. Kinh tế phát triển, mức sống người dân được cải thiện và tuổi thọ tăng.
- Ảnh hưởng đến phát triển KT-XH: có nguồn LĐ và dự trữ LĐ dồi dào, thị trường
tiêu thụ lớn, thu hút các nguồn lực bên ngoài. Khó khăn: gây sức ép đến phát triển kinh tế
- 10 -
-xã hội, thiếu việc làm ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi trường. Cuộc sống chậm cải
thiện, y tế và văn hóa gặp nhiều khó khăn.
5. Hoạt động nối tiếp: 1’
- Học kĩ bài và chuẩn bị bài 6 tuần sau học, chú ý quan sát kĩ H 6.1 và H 6.2 và bảng
6.1/ 23, trả lời các câu hỏi trong bài.
*******************************************
Tuần 3. Ngày soạn:2/9/2014
Tiết 5. Ngày dạy:4/9/2014
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:

1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Thấy được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi
mới
2. Về kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sựchuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước
ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí
các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
3. Về thái độ
- Có ý thức về bảo vệ môi trường trước sự đổi mới của đất nước.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não; thuyết trình nêu vấn đề; học sinh làm việc cá nhân/ cặp; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991-2002.
IV. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: Không.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu nền KT trong thời kì đổi mới:
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước 1: GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ: Vùng kinh
tế trọng điểm /156
Nhóm 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thể hiện như thế nào?Dựa vào H 6.1, cho biết xu
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thể hiện
rõ nhất ở khu vực nào?
Nhóm 2: Từ bảng 6.1/23, hãy nhận xét về cơ cấu
thành phần kinh tế nước ta năm 2002?

Nhóm 3: Hãy xác định trên bản đồ các vùng
kinh tế của nước ta? Chỉ rõ các vùng KT giáp
biển và không giáp biển.
Bước 2: Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng
I.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới.(1986)
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 20’
- 11 -
trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
GVTK: Từ năm 1991-2002, tỉ trọng ngành:
- N-L-NN giảm liên tục, giảm 17%. CN - XD
tăng 15%, tăng nhanh nhất. Dịch vụ không ổn
định do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính, một số
mặt hàng sản xuất không đáp ứng nhu cầu thị
trường.
 Trắc nghiệm: Ý nghĩa tích cực của nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần là:
a. Giảm dần sự phát triển chênh lệch giữa các
vùng, các địa phương.
b. Giảm dần sự phát triển chênh lệch về mức
sống giữa các dân tộc, giữa thành thị và nông
thôn.
c. Huy động được tốt hơn các nguồn lực trong và
ngoài nước.
d. Nâng cao sức mạnh của hàng hóa Việt Nam
GV chuẩn kiến thức:
HĐ2:Tìm hiểu những thành tựu và thách
thức:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:

Bước 1: GV gọi 1 HS đọc phần 2 lên và hỏi:
 Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới đã
đạt được những thành tựu gì?
 Nêu một số thách thức cần khắc phục trong
phát triển kinh tế?
Bước 2: GV năm 1998 là thành viên APEC,
ngày 7/11/2006 gia nhập tổ chức WTO, trở thành
thành viên chính thức ngày 11/1/2007
GV chuẩn kiến thức:
GDMT: việc khai thác tai nguyên quá mức, MT
bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế đất nước.
Vậy để phát triển bền vững thì kinh tế với
BVMT phải đi đôi với nhau.
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác
động xấu đến MT.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ
trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp,
tăng tỉ trong ngành công nghiệp-xây
dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình
thành các vùng chuyên canh trong
NN, các lãnh thổ tập trung CN
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh
tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành
phần, nhằm huy động tốt hơn các
nguồn lực trong và ngoài nước.
2. Những thành tựu và thách thức.

20’
a. Những thành tựu :
- Thành tựu: Tăng trưởng kinh tế
nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển
dịch theo hướng công nghiệp hóa, đã
hội nhập vào nền kinh tế khu vực và
nền kinh tế thế giới.
b. Thách thức:
- Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài
nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm
nghèo…
4. Củng cố, đánh giá:4’
1. Hãy xác định 7 vùng kinh tế của nước ta và phạm vi lãnh thổ 3 vùng kinh tế trọng
điểm trên bản đồ? Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu nằm trong vùng KT trọng điểm nào?
5. Hoạt động nối tiếp:1’Về nhà học và làm bài tập sau:
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta thời kì 1989-2005 (%).
Khu vực 1989 2000 2005
Nông, lâm, ngư nghiệp. 71,5 62,5 53,3
Công nghiệp- xây dựng. 11,2 13,1 17,9
Dịch vụ. 17,3 24,4 28,8
- Nhận xét cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta thời kì 1989 - 2005?
- Chuẩn bị bài 7 tiết sau học, đọc bài và xem kĩ các câu hỏi trong bài, H 7.2.
- 12 -
Tuần 4. Ngày soạn:9/9/2014
Tiết 7. Ngày dạy:10/9/2014
Bài 7:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:

- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2. Về kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Átlát địa lí VN và bảng phân bố cây
CN để thấy rõ sự phân bố của 1 số cây trồng và vật nuôi chủ yếu của nước ta.
- Vẽ và phân tích được biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, trồng trọt,
3. Về thái độ:
- Không ủng hộ các hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái các tài nguyên TN.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hình 7.2: sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất- kĩ thuật trong nông nghiêp.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Nêu một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu về các nhân tố tự nhiên.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 4 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Tài nguyên đất có ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
Nhóm 2: Nêu các đặc điểm khí hậu nước ta?
Ảnh hưởng của khí hậu đến phát triển và phân
bố nông nghiệp?
Nhóm 3: Tài nguyên nước và sinh vật có ảnh

hưởng đến sự phát triển và phân bố NN? Tại sao
thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh
nông nghiệp ?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng
trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 Hãy kể một số rau quả đặc trưng theo mùa
của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu?
I. Các nhân tố tự nhiên. 17’
1. Tài nguyên đất:
- Đa dạng, đất phù sa 3 triệu ha phân
bố ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng
bằng sông Hồng.
- Đất feralít trên 16 triệu ha, phân bố
chủ yếu ở trung du và miền núi.
2. Tài nguyên khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân
hoá đa dạng, thuận lợi đa dạng hóa các
cây trồng, vật nuôi.
- Có nhiều tai biến thiên nhiên gây
thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp:
hạn hán, lũ lụt,…
3. Tài nguyên nước.
- 13 -
GVKL: Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì khí hậu có
sự phân hóa rõ rệt theo mùa trong năm. Góp phần
cải tạo đất chua, đất phèn, đất mặn, mở diện tích
canh tác. Phục vụ cho việc tăng vụ, thay đổi cơ
cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng. Góp phần tăng
năng suất, tăng sản lượng cây trồng.

 Trắc nghiệm: Tài nguyên có ý nghĩa hàng đầu
đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:
a. Đất. b. Khí hậu. c. Nước. d. Sinh vật
GV chuẩn kiến thức:
GDMT: Đất, khí hậu, nước, sinh vật là tài
nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông
nghiệp nước ta. Vì vậy, cần sử dụng hợp lí TN
đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm
các tài nguyên này.
Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm,
suy thoái và suy giảm các tài nguyên đất, nước,
khí hậu, sinh vật.

HĐ2: Tìm hiểu về các nhân tố kinh tế -xã hội:
HS làm việc theo nhóm, thời gian 4 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Cho biết dân cư và lao động, cơ sở vật
chất- kĩ thuật có ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố NN như thế nào ?
Nhóm 2: Kể 1 số cơ sở vật chất- kĩ thuật trong
nông nghiệp để minh hoạ cho H 7.2/26.
Nhóm 3: Chính sách phát triển nông nghiệp, thị
trường trong và ngoài nước hưởng đến sự phát
triển và phân bố NN như thế nào?
Bước 2: Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng
trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có
ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân
bố nông nghiệp?
GVKL: Chính sách khoán 10, phát triển KT hộ

gia đình đã khơi dậy, phát huy các mặt mạnh của
người nông dân, tạo ra các mô hình nông nghiệp
thích hợp và khai thác hợp lí tiềm năng nông
nghiệp từng vùng. Sức ép cạnh tranh về một số
sản phẩm nông nghiệp VN trên thị trường thế
giới.
GV chuẩn kiến thức:
- Phong phú, phân bố không đều trong
năm.(mùa mưa và mùa khô)
4. Tài nguyên sinh vật.
- Phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng,
tạo nên các giống cây trồng và vật
nuôi.
=> Các nhân tố tự nhiên là tiền đề cơ
bản.
II. Các nhân tố kinh tế- xã hội. 17’
1. Dân cư và lao động nông thôn.
- Chiếm tỉ lệ cao 57,3% (2005), cần cù,
có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp.
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật.
- Ngày càng được hoàn thiện.
3. Chính sách phát triển nông
nghiệp.
- Có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy
nông nghiệp phát triển
4. Thị trường trong và ngoài nuớc.
- Thị trường trong nước rộng lớn và thị
trường ngoài nước đang mở rộng.
=> Là yếu tố quyết định đến sự phát

triển và phân bố nông nghiệp.
4. Củng cố, đánh giá:4’
1. Viết sơ đồ tư duy thể hiện nội dung chính của bài học?
5. Hoạt động nối tiếp: 1’
- 14 -
Học bài, trả lời được các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài 8 tiết sau học, chú ý bảng 8.1
và 8.2, các câu hỏi trong bài.
Bảng 8.3, nhận xét phân bố các cây trồng theo hàng ngang, hàng dọc khác nhau.
Tuần 4. Ngày soạn: /9/2014
Tiết 7. Ngày dạy: /9/2014
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp
- Trình bày được sự phân bố sx nông nghiệp với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat địa lí VN và bảng phân bố cây
công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của 1 số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ sự thay đổi cơ cấu NN, tình hình tăng trưởng đàn gia súc,
gia cầm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng đất và trồng cây hợp lý.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm; giải quyết vấn; cá nhân- động não suy nghĩ., trình bày…
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Nhân tố

nào quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu về ngành trồng trọt.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương
thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói lên
điều gì?
Nhóm 2: Cho biết cơ cấu cây lương thực? Từ
bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu
trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002?
( So sánh các tiêu chí hơn kém nhau bao nhiêu lần
của năm 1980 và 2002).
Nhóm3: Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây CN lâu năm
chủ yếu của nước ta? Vì sao Tây Nguyên và ĐNB
là 2 vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp lâu
năm?
Bước 2: Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình.
GVTK: Từ năm 1980-2002: Diện tích trồng lúa
tăng gấp 1,34 lần. Năng suất lúa cả năm tăng gấp
I. Ngành trồng trọt.
- Đặc điểm: phát triển vững chắc, cơ
cấu đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành
chính .
1. Cây lương thực:
- Gồm cây lúa gạo và cây hoa màu.
- Lúa là cây trồng chính, trồng khắp

trên cả nước. Diện tích, năng suất, sản
lượng, bình quân đầu người không
ngừng tăng
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là
đồng bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng. vì có ĐKTN thuận
lợi, đông dân, cơ sở vật chất kĩ thuật
cho nông nghiệp khá tốt.
2. Cây công nghiệp.
- Phát triển khá mạnh, hình thành các
vùng chuyên canh cây CN quy mô lớn
và gắn với công nghiệp chế biến.
- 15 -
2,2 lần. Sản lượng lúa cả năm tăng gấp 2,96 lần.
Sản lượng lúa BQ đầu người tăng gấp 1,99 lần.
Từ 1989 đến nay VN trở thành nước xuất khẩu gạo
lớn thứ 2 trên thế giới.
Bảng 8.3, tổng hợp dưới dạng ma trận, vì nếu:
- Đọc theo hàng ngang, biết được các vùng phân
bố chính của một cây công nghiệp.
- Đọc theo cột dọc, ta sẽ biết ở một vùng có các
cây công nghiệp chính nào được trồng.
-> GDMT: Trồng cây CN, phá vỡ thế độc canh là
một trong những biện pháp BVMT.
 Kể một số cây ăn quả đặc trưng ở Nam Bộ? Vì
sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả
có giá trị?
Giải thích: Vì có đất đai màu mỡ, lượng nhiệt -
ẩm lớn quanh năm, số giờ nắng và nhiệt độ cao, ổn
định.

Bước 3: GV chuẩn kiến thức:
HĐ2: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ kết hợp
SGK để trả lời các câu hỏi sau:
 Sự phát triển của ngành chăn nuôi ?Xác định
trên bản đồ các vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn của
nước ta?
 Giải thích vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở
vùng đồng bằng sông Hồng?
(Do việc đảm bảo cung cấp thức ăn, thị trường
đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
- Cây CN hàng năm như mía, lạc trồng
chủ yếu ở đồng bằng.
- Cây CN lâu năm như cà phê, cao
su…trồng ở Trung Du và Miền Núi.
- Hai vùng chuyên canh cây CN lớn
nhất là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả.
- Phát triển khá mạnh, trồng nhiều nhất
ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ.
II. Ngành chăn nuôi.
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông
nghiệp, đàn gia súc gia cầm tăng
nhanh:
1. Chăn nuôi trâu , bò .
- Bò 4 triệu con(2002), nuôi nhiều ở:
Duyên hải Nam Trung Bộ. Trâu 3 triệu

con, nuôi nhiều ở Trung Du và Miền
Núi Bắc Bộ.
2. Chăn nuôi lợn.
- Có 23 triệu con lợn, nuôi nhiều ở
đồng bằng.
3. Chăn nuôi gia cầm.
- 230 triệu con để lấy thịt, trứng.
4. Củng cố, đánh giá:
Cho biết vai trò của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta?
- Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Tận dụng TN, phá thế độc canh trong nông nghiệp. Góp phần bảo vệ môi trường
5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và làm bài tập sau:
Năm 1995 1999 2003 2008
Số dân (nghìn người) 71995 76596 80468 85122
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 26142 33150 37706 43305
a. Tính bình quân lương thực đầu người của nước ta giai doạn 1995-2008 và nêu
nhận xét? (BQLTĐ người 1995 là (26142 * 1000 kg ): 71995 = 363,1 kg/người, 1999…
Nhận xét: giai doạn 1995-2008, dân số và sản lượng lương thực nước ta tăng và tăng
liên tục qua các năm, DS tăng 1,18 lần còn sản lương lương thực tăng 1,65 lần và tăng
nhanh hơn)
- Chuẩn bị bài 9, phần I lâm nghiệp để tiết sau học. Đem theo máy tính để làm bài.
- 16 -

Tuần 5. Ngày soạn: /9/2014
Tiết 9. Ngày dạy: /9/2014
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta và vai trò của
từng loại rừng.

- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản ở nước ta.
2. Về kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu, trình bày thực trạng và điều kiện và sự phát
triển lâm nghiệp, thủy sản.
3. Về thái độ: Học sinh phải có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên: rừng, biển của nước ta.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm; giải quyết vấn; cá nhân- động não suy nghĩ., trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ lâm nghiệp và thủy sản VN. Bảng 9.1 và bảng độ che phủ rừng 1945-2005
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa ở nước ta?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu cơ cấu ngành lâm nghiệp và tài
nguyên rừng nước ta:
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm nhũng hoạt
động nào? Nhận xét sự thay đổi độ che phủ rừng của
nước ta qua các giai đoạn?
Năm 1945 1975 1985 1990 2005
Độ che phủ
%
43 28,6 23,6 27,8 37
Ha/người 0,57 0,31 0,14 0,12 0,15
Nhóm 2: Dựa vào kiến thức và vốn hiểu biết, giải
thích nguyên nhân sự thay đổi độ che phủ rừng của
nước ta?

Nhóm 3: Từ bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng
ở nước ta và tác dụng của chúng? Xác định trên BĐ
một số vườn quốc gia?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng trình
bày, học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GVTK: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm 3 hoạt động:
Khai thác gỗ và lâm sản; chế biến gỗ và lâm sản;
I. Lâm nghiệp: 17’
1. Tài nguyên rừng
- Tài nguyên rừng đang bị cạn
kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp
có rừng chiếm tỉ lệ thấp 37% (năm
2005).
- Rừng phòng hộ là các khu rừng
đầu nguồn, ven biển: Góp phần
- 17 -
trồng rừng và bảo vệ rừng.
Rừng phòng hộ chiếm DT lớn nhất 46,6%, phân bố ở
vùng núi cao, ven biển: chống thiên tai, bảo vệ môi
trường (Lũ lụt, xói mòn, cát bay ).Rừng sản xuất
chiếm 40,9%, Phân bố ở vùng núi thấp và TB. Rừng
đặc dụng chiếm 12,5%, phân bố rải rác vùng núi, đảo
(vườn quốc gia), phát triển ngành du lịch. Bình quân
DT rừng tính/đầu người của VN thấp(0,15 ha/ người).
Bước 3: GV chuẩn kiến thức:
GDMT: Rừng nước ta có nhiều loại, có nhiều tác
dụng trong đời sống và sản xuất; song TN rừng ở
nhiều nơi của nước ta đã bị cạn kiệt, tỉ lệ đất có rừng
che phủ thấp; gần đây diện tích rừng đã tăng nhờ vào
việc đầu tư và bảo vệ rừng -> Vậy cần thiết phải vừa

khai thác vừa bảo vệ và trồng rừng.
HĐ2: Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành
lâm nghiệp:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
Bước1: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:
● Cho biết tình hình phát triển của ngành lâm
nghiệp? Xác định trên BĐ các vùng phân bố rừng
chủ yếu?
● Tại sao chúng ta phải vừa khai thác, vừa đi đôi với
bảo vệ rừng?
● Việc đầu tư trồng rừng đem lại những lợi ích gì?
Bước 2: GVTK Sản lượng khai thác còn thấp chua
tương xứng với tiềm năng sẵn có. Hiện nay hoạt động
trồng rừng được coi trọng, diện tích rừng đã tăng lên
nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục giảm sút do nạn
phá rừng bừa bãi.
GV chuẩn kiến thức:
HĐ3: Tìm hiểu về nguồn lợi thuỷ sản nước ta:
HS thảo luận theo từng cặp hoặc theo bàn:
Bước1: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:
● Cơ cấu ngành thuỷ sản bao gồm những hoạt động
nào?
● Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn
gì để phát triển ngành thuỷ sản?
● Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm của
nước ta?
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
-> GDMT: nước ta có nhiều điều kiện TN và TNTN
thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy
sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái,

nguồn lợi thủy sản giảm nhanh -> Vậy cần thiết phải
khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bảo
vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.
HĐ4: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành
hạn chế thiên tai, bảo vệ môi
trường.
- Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp, dân dụng và
xuất khẩu.
- Rừng đặc dụng là các vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên: Bảo
vệ hệ sinh thái và các giống loài
quý hiếm, phát triển du lịch.
2. Sự phát triển và phân bố
ngành lâm nghiệp:
- Khai thác gỗ và chế biến gỗ, lâm
sản chủ yếu ở miền núi, trung du,
mỗi năm hơn 2,5 triệu m
3
gỗ.
- Công nghiệp chế biến lâm sản
phát triển gắn với các vùng
nguyên liệu.
- Trồng rừng: tăng độ che phủ
rừng, phát triển mô hình nông-lâm
kết hợp.
II. Ngành thuỷ sản:17’
1. Nguồn lợi thuỷ sản:
a. Thuận lợi:
- Có 4 ngư trường trọng điểm.

- Có nhiều diện tích mặt nước để
phát triển nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn lao động dồi dào.
b. Khó khăn:
- Về tự nhiên: có nhiều thiên tai
- Về KT-XH: thiếu vốn, giá nhiên
liệu cao và luôn biến động. Môi
trường bị suy thoái.
2. Sự phát triển và phân bố
- 18 -
thuỷ sản.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Từ bảng bảng 9.2, hãy nhận xét về sự phát
triển của ngành thủy sản?
Nhóm 2: Vì sao sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của
nước ta vẫn còn thấp và chưa tương xứng với tiềm
năng hiện có?
Nhóm 3: Nêu một số nguyên nhân làm suy giảm
nguồn lợi thủy sản ở nước ta? Việc phát triển ngành
nuôi trồng thuỷ sản có ý nghĩa gì?
Bước2: đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày,
học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: GVTK: Từ năm 1990-2002, SL thủy sản
khai thác và nuôi trồng tăng liên tục, trong đó SLKT
tăng 1074,1 nghìn tấn (tăng gấp 2,47 lần). SLN trồng
tăng 682,7 nghìn tấn( tăng gấp 5,21 lần). Thuỷ sản là
1 trong 3 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
● Vì sao sản lượng thuỷ sản sản nuôi trồng tăng
nhanh ?

Giải thích: Do chính sách khuyến ngư của nhà nước,
đáp ứng nhu cầu của thị trường. Do mở rộng DT mặt
nước nuôi trồng, ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Khai thác được tiềm năng to lớn của đất nước, tạo
việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
GV chuẩn kiến thức:
GDMT: Cần có ý thức bảo vệ TN trên cạn và dưới
nước; không đồng tình với những hành vi phá hoại
MT.
ngành thủy sản.
- Phát triển nhanh do thị trường
mở rộng.
- Khai thác hải sản: sản lượng tăng
khá nhanh, các tỉnh dẫn đầu: Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng
Tàu, Bình Thuận
- Nuôi trồng thuỷ sản phát triển
nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.
Các tỉnh nuôi trồng lớn nhất: Cà
Mau, An Giang, Bến Tre.
- Xuất khẩu thủy sản đã có những
bước phát triển vượt bậc.
4. Củng cố, đánh giá: 3’
1. Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm của nước ta?
2. Xác định trên bản đồ các tỉnh khai thác nhiều thuỷ sản? Các tỉnh nuôi nhiều thuỷ
sản?
5. Hoạt động nối tiếp: 2’
- Về nhà học bài và làm bài tập sau:
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng

1990 890,6 728,5 162,1
1994 1465 1120,9 344,1
1998 1782 1357,0 425,0
2005 3432,8 1995,4 1437,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng TS khai thác và nuôi trồng nước ta thời kì
1990 - 2005 và nêu nhận xét?
Lưu ý: Vẽ biểu đồ cột kép, dùng 2 kí hiệu phân biệt, có chú giải kèm theo.
Xem và chuẩn bị bài 10 để tiết sau thực hành, đem theo máy tính, thước đo độ và
com pa.
- 19 -
Tuần 5. Ngày soạn: /9/2014
Tiết 10. Ngày dạy: /9/2014
Bài 10: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY
ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI
CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Sau bài học, học sinh cần: củng cố và bổ sung thêm lí thuyết đã học về ngành trồng
trọt và chăn nuôi của nước ta.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng xử lí bảng số liệu từ nghìn ha sang %. Kĩ năng vẽ
biểu đồ hình tròn, nhận xét .
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Học sinh làm việc cá nhân, thực hành vẽ .
III. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, com pa, thước đo độ, phấn màu.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Xác định trên BĐ 4 ngư trường trọng điểm của nước ta? Vì sao hiện nay nước ta

cần phải cải tiến các phương tiện đánh bắt hải sản ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu bài 1.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
GV yêu cầu HS quan sát số liệu bài 1 và hỏi:
● Để làm được bài 1, chúng ta tiến hành các bước
như thế nào?
Bước 1: Xử lí số liệu từ nghìn ha sang %, sau đó
đổi ra độ để đo vẽ cho chuẩn xác.
Bước 2: Tiến hành vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc
là bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ, thuận theo chiều quay
kim đồng hồ. Vẽ xong dùng 3 kí hiệu phân biệt, có
chú giải và ghi tên biểu đồ ở phía dưới.
Bước 3: Nêu nhận xét về sự thay đổi quy mô diện
tích và tỉ trọng diện tích các nhóm cây.
HĐ2: Cho HS thực hành vẽ. 24’
Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng xử lí số liệu sang
% của 2 năm và vẽ biểu đồ, HS dưới lớp làm vào
vở.
Bước 2: HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 bạn trên
bảng, đồng thời GV kiểm tra vở 1 số HS xem vẽ
đạt yêu cầu chưa và nhận xét.
Bài 1: 30’
Bảng 10.1 Diện tích gieo trồng
phân theo nhóm cây(nghìn ha):
a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét: Quy mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng các nhóm
cây năm 1990-so với năm 2002 có sự

thay đổi là:
- Cây lương thực: diện tích gieo
trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ
- 20 -
Bài 2: GV hướng dẫn và gợi ý phần nhận xét, ra
bài tập để HS về nhà vẽ vào vở.
trọng giảm là 6,8%.
- Cây CN diện tích gieo trồng tăng
1138 nghìn ha và tỉ trọng tăng 4,9%.
- Các cây khác diện tích gieo trồng
tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng tăng
1,9%.
Bài 2: 4’
bảng 10.2.
- Đàn trâu, bò giảm do cơ giới hóa
trong NN. Đàn lợn, gia cầm tăng do
nhu cầu về thịt, trứng tăng.
4. Củng cố, đánh giá: 4’
- Học sinh tiến hành làm bài tập 2.ở bảng 10.2
5. Hoạt động nối tiếp:1’
- Về nhà hoàn thành xong bài tập 2. Chuẩn bị bài 11 để tiết sau học, xem kĩ các sơ đồ
và các câu hỏi ở trong bài, đem theo Át lát địa lí Việt Nam để học.
Tuần 6. Ngày soạn: /9/2014
Tiết 11. Ngày dạy: /9/2014
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố công nghiệp

- Vai trò của các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT-XH đối với sự phát triển và
phân bố Công nghiệp ở nước ta.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích bản đồ khoáng sản VN hoặc atlát địa lí VN về đặc điểm và phân bố một
số khoáng sản ảnh hưởng đến phân bố các ngành CN trọng điểm của nước ta.
3. Về thái độ:
- Biết nước ta có nguồn TNTN phong phú, đa dạng tạo điều kiện phát triển công
nghiệp đa ngành và phát triển các ngành công nhiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết bảo vệ, sử dụng TNTN một cách hợp lý.
- Nhận xét các nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Địa chất – khoáng sản Việt
Nam.
- Ý thức về việc khai thác, sử dụng hợp lí TNTN nước ta.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não; thảo luận nhóm; học sinh làm việc cá nhân, trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: 5’
- Kiểm tra vở bài tập một số học sinh về việc làm bài tập 2/ 38 ở nhà.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
- 21 -
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu về các nhân tố tự nhiên.
GDMT:
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
Bước 1: GV đưa ra sơ đồ ráp để HS điền tiếp:
Nhiên liệu.Cơ sở
ptcn.
Kh sản: Kim loại

Phi kim loại
NTTN VLXD
Thủy năng:….
Tài nguyên thiên nhiên:…
Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng nhưng
không phải là nhân tố quyết định sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
● Dựa vào BĐ khoáng sản VN và kiến thức đã
học, nhận xét ảnh hưởng phân bố tài nguyên KS
tới phân bố một số ngành CN trọng điểm?
GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ CN trọng điểm / 153.
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
-> Cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các TNTN một
cách hợp lí để phát triển CN.
HĐ2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế-xã hội.
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Dân cư và lao động đã ảnh hưởng gì đến
sự phát triển và phân bố công nghiệp? Cho ví dụ?
Nhóm 2: Cơ sở VC-KT trong CN và cơ sở hạ tầng
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN?
Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý
nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Nhóm 3: Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối
với phát triển công nghiệp? Cho ví dụ?
Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng
trình bày, học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.
GVTK: Hiện nay về nông nghiệp cả nước có 5300
công trình thủy lợi, về công nghiệp có 2821 xí

nghiệp, mạng lưới GTVT lan tỏa khắp nơi.
Thị trường có tác dụng định hướng sản xuất CN,
ảnh hưởng đến cơ cấu ngành và phân bố công
nghiệp.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức:
I. Các nhân tố tự nhiên. 15’
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo
cơ sở để phát triển cơ cấu công
nghiệp đa ngành (Hình 11.1/39)
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng
lớn là cơ sở để phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ
tạo các thế mạnh khác nhau của các
vùng.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội. 19’
1. Dân cư và lao động.
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường
lớn, có khả năng tiếp thu khoa học-kĩ
thuật.
2. Cơ sở vật chất - Kĩ thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
- Đang được cải thiện, song còn
nhiều hạn chế:
+ Có nhiều trình độ công nghệ, chưa
đồng bộ.
+ Phân bố tập trung ở một số vùng.
3. Chính sách phát triển CN.
- Có nhiều chính sách phát triển:
chính sách CN hóa và đầu tư, chính

sách phát triển kinh tế nhiều thành
phần.
4. Thị trường.
- Ngày càng mở rộng, song đang bị
cạnh tranh quyết liệt:
+ Thị trường trong nước bị sự cạnh
tranh bởi hàng ngoại nhập.
- 22 -
+ Sức ép cạnh tranh trên thị trường
xuất khẩu.

4. Củng cố, đánh giá: 4’
1. Học sinh lên bảng làm bài tập 1/ 41.
Các yếu tố đầu vào: Nguyên- nhiên liệu, năng lượng, lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Các nhân tố đầu ra: Chính sách, thị trường trong và ngoài nước.
2. Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, đối với ngành
CN chế biến lương thực thực phẩm?
- Là cơ sở cung cấp nguyên liệu, đảm bảo cho sự phát triển của ngành CN chế biến LTTP.
5. Hoạt động nối tiếp:1’
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Chuẩn bị bài 12 để tiết sau học, lưu ý xem kĩ H 12.1 và câu
hỏi. Lược đồ H 12.2, H 12.3 và các câu hỏi trong bài.
_________________________***________________________
Tuần 6. Ngày soạn: /9/2014
Tiết 12. Ngày dạy: /9/2014
Bài 12:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
- Giải thích được vì sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm CN lớn nhất nước

ta.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ để thấy được nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
- Phân tích bản đồ CN hoặc Atlát địa lí VN để thấy rõ một số ngành CN trọng điểm,
các trung tâm CN ở nước ta. Xác định được 2 khu vực tập trung CN lớn, 2 trung tâm CN
lớn.
3. Về thái độ :
- Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn
kiệt khoáng sản và ô nhiễm MT.
- Thấy được sự cần thiết khai thác TNTN một cách hợp lí đề phát triển công nghiệp.
- Phân tích mối quan hệ giữa TNTN và MT với hoạt động sản xuất công nghiệp.
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não; học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề trình bày 1
phút.
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ CN khai thác nhiên liệu và CN điện VN.
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN nước ta?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học:
- 23 -
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
Bước 1: GV goi 1 HS đứng lên đọc phấn I lên và hỏi:
● Quan sát hình 12.1, em có nhận xét gì về cơ cấu
ngành công nghiệp nước ta?
● Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm?
● Từ H 12.1, xếp thứ tự các ngành CN trọng điểm

theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
Bước 2: GV chuẩn kiến thức:
HĐ2: Tìm hiểu các ngành CN trọng điểm nước
ta. * GDMT:
HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút:
Bước1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: Cho biết cơ cấu và sự phát triển CN khai
thác nhiên liệu, CN điện? Xác định các mỏ than lớn,
mỏ dầu và một số nhà máy điện lớn của nước ta?
Nhóm 2: Trình bày cơ cấu và sự phát triển CN chế
biến lương thực thực phẩm? Vì sao CN chế biến
LTTP lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị
SXCN nước ta?
Nhóm 3: Cho biết sự phát triển và phân bố của CN
dệt may? Tại sao các thành phố trên là những trung
tâm dệt may lớn nhất của nước ta?
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo theo trình tự bài
học:
Nhóm 1 báo cáo, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung…
● Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì
chung?
(Phân bố gần các nguồn năng lượng “sơ cấp”như
nguồn than, sông có trữ năng thuỷ điện lớn.)
GV chuẩn kiến thức:

Nhóm 2 báo cáo, học sinh dưới lớp nhận xét,
● Liên hệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có những ngành CN
nặng nào? Hoạt động sản xuất công nghiệp có ảnh
hưởng đến môi trường như thế nào?
Giải thích: Vì có nguồn nguyên liệu phong phú, đa

dạng, nguồn lao động dồi dào, xây dựng nhanh, cần ít
vốn, có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài
nước.
GV chuẩn kiến thức:
I. Cơ cấu ngành công nghiệp. 9’
- Cơ cấu ngành đa dạng: gồm CN
nặng, CN nhẹ và CN chế biến
lương thực-thực phẩm.
- Một số ngành CN trọng điểm đã
được hình thành (là những ngành
chiếm tỉ trọng cao )
II. Các ngành CN trọng điểm.
17’
- Phát triển nhanh:
1. CN khai thác nhiên liệu
- Khai thác than chủ yếu ở Quảng
Ninh, Thái Nguyên, sản lượng
khai thác liên tục tăng và đạt 34
triệu tấn (năm 2005).
- Khai thác dầu khí ở vùng thềm
lục địa phía Nam, sản lượng tăng
liên tục đạt 18,5 triệu tấn(2005).
2. Công nghiệp điện.
- Phát triển thuỷ điện: Hoà Bình,
Ialy, Trị An, và nhiệt điện: Phú
Mỹ, Phả Lại, Uông Bí,…
- Sản lượng điện tăng nhanh, sản
xuất gần 52,1 tỉ KWh (2005).
3. Công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm

- Là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp.
- Gôm chế biến sản phẩm trồng
trọt, sản phẩm chăn nuôi, thuỷ sản.
- Phân bố rộng khắp cả nước.
4. Công nghiệp dệt may
- Rất phát triển, dựa trên ưu thế về
nguồn lao động giá rẻ.
- Là mặt hàng xuất khẩu chủ lực
của nước ta.
- 24 -
Nhóm 3 báo cáo, HS dưới lớp nhận xét,
Năm 2007, 2008 kim ngạch xuất khẩu của hàng dệt
may vươn lên dẫn đầu, đứng thứ 2 là dầu khí.
GV chuẩn kiến thức:
GDMT: Việc phát triển không hợp lí một số ngành số
ngành CN đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và
gây ô nhiễm MT -> Cần thiết phải khai thác TNTN
một cách hợp lí và BVMT trong quá trình phát CN.
HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn.
HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ:
Bước 1: GV treo bản đồ CN VN lên bảng và hỏi:
● Quan sát trên bản đồ, em có nhận xét gì về sự phân
bố các trung tâm CN lớn ở nước ta?
● Xác định 2 khu vực tập trung CN lớn nhất nước ta?
● Vì sao TP Hồ chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm
CN lớn nhất nước ta?
Bước 2: GV GT: là 2 thành phố lớn nhất, phát triển
nhiều ngành công nghiệp nhất là các ngàng CN trọng

điểm có từ 6-7 ngành.
GV chuẩn kiến thức:
III. Các trung tâm công nghiệp
lớn. 8’
- Hai khu vực tập trung CN lớn
nhất nước ta: Đông Nam Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
- Hai trung tâm CN lớn nhất nước
ta: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
4. Củng cố, đánh giá:4’
1. xác định trên BĐ các trung tâm CN tiêu biểu của các vùng kinh tế nước ta? 2.
Trắc nghiệm: Các nhà máy xi măng lơn và hiện đại của nước ta tập trung nhiều nhất ở:
a. Vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.
b. Vùng đông Nam Bộ và Duyên Hải Nam Trung bộ.
c. Vùng Bắc Trung bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
5. Hoạt động nối tiếp: 1’
- Học bài, chuẩn bị bài13 tiết sau học, xem kĩ biểu đồ H 13.1 và câu hỏi.
__________________________***_________________________
Tuần 7. Ngày soạn: 2014
Tiết 13. Ngày dạy: 2014
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được cơ cấu ngành dịch vụ nước ta phức tạp và ngày càng đa dạng hơn.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ giao thông vận tải hoặc Atlát địa lí VN để nhận
biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta và giải thích nguyên
nhân.

- 25 -
Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ

×