Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

Giáo án địa lí lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.32 KB, 224 trang )

Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày soạn:15/8/2014
Ngày dạy:
HỌC KÌ I
Phần I: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Tiết 1 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược đồ.
3. Thái độ:
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và
sông hồ châu Á
2. Học sinh: sách giáo khoa và phiếu học tập, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, giảng giải.
- Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Ứng dụng CNTT.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1 Ổn định lớp:
- SS: 8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu Mĩ, châu Nam
Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần địa lí lớp 8


ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn nhất. Có lịch sử phát
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu “Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á”.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, kích thước
của châu lục
- GV yêu cầu : HS quan sát hình 1.1 ,
? Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
cuả châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý
nào?
? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông
nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
? Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu
km
2
?
? Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì
rộng bao nhiêu km
2
?
Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các
châu lục nào?
? Từ những đặc điểm đã nêu, em có nhận
xét gì về vị trí địa lý và kích thước giới hạn
của châu Á?
- HS tìm hiểu, trả lời.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm địa
hình và khoáng sản.
- GV Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Y/c HS quan sát hình 1.2 bổ sung kiến
thức vào phiếu học tập, thời gian 10 phút.
HS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các
vấn đề sau:
Nhóm 1:
? Tìm và đọc tên các dãy núi chính:
Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai?
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu
lục.
- Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ
phận của lục địa Á-Âu.
- Kích thước có diện tích lớn nhất thế
giới.(41,5 triệu km
2
đất liền, nếu tính
các đảo phụ thuộc 44,5 triệu km
2
)
- Giới hạn trải rộng từ vùng Xích đạo
đến vùng cực Bắc, với tọa độ:
+ Điểm cực Bắc – Mũi Cheliuxkin
(77
0
44’B);
+ Điểm cực Nam – Mũi Piai (1
0
16’B);

+ Điểm cực Đông – Mũi Đêgiơnép
(169
0
40’T);
+ Điểm cực Tây – Mũi Baba (26
0
04’Đ).
- Tiếp giáp: với 3 mặt giáp Đại Dương
– phía Bắc giáp Bắc Băng Dương,
Đông giáp Thái Bình Dương, Nam giáp
Ấn Độ Dương;
phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
a. Địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng
chính Đông Tây hoặc gần Đông Tây và
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Xác định các hướng núi chính?
? Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính:
Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can?
? Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở
đâu?
? Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn:
Tu ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xibia,
Hoa Bắc, Hoa Trung.
? Theo em, địa hình châu Á có những đặc
điểm gì nổi bật so với các châu lục khác mà
các em đã học (diện tích, độ cao của từng

dạng địa hình)?
Nhóm 2:
?Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
? Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí
đốt nhất ?
?Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu
Á?
- HS tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức.
Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam
(Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân, ; sơn
nguyên cao,đồ sộ (Tây Tạng, Iran,
Đêcan) tập trung ở trung tâm và nhiều
đồng bằng rộng lớn (Tây xibia, Hoa
Bắc, Ấn Hằng, Lưỡng Hà )
- Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.
b. Khoáng sản:
Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu biểu
là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim
loại màu
4. Củng cố
a. Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á?
b. Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Soạn và trã lời câu hỏi trong bài 2 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:


- Phương pháp:

Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày dạy:
Tiết 2 Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á.
I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu Châu Á .
- Trình bày được đặc điểm chính của các kiểu khí hậu chính của Châu Á (khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa)
2. Về kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới
và các kiểu khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, biển,
- Mô tả đặc điểm khí hậu.
- KNS: Thu thập và xử lí thông tin (HĐ 1, 2); trình bày suy nghĩ, lắng nghe/ phản hồi,
giao tiếp, làm việc nhóm (HĐ 2); làm chủ bản thân, tự nhận thức, giải quyết vấn đề (HĐ
2).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Bản đồ các đới khí hậu Châu Á.
2. Học sinh: sgk, vở ghi, đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, giảng giải.
- Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
- SS: 8B

2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á?
(Vị trí , kích thước , giới hạn – các điểm cực , tiếp giáp )
- Địa hình châu Á có gì nổi bật?
(Nhiều núi , sơn nguyên cao, đồ sộ , nhiều đồng bằng rộng lớn

Địa hình chia
cắt phức tạp).
3. Bài mới
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc đến xích đạo, tạo điều kiện cho khí hậu châu Á
có sự phân hóa đa dạng. Để hiểu rõ hơn ta vào bài ngày hôm nay:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa của
khí hậu châu Á
- GV Y/c HS Quan sát bản đồ các đới
khí hậu Châu Á (H2.1) kết hợp đọc
đoạn văn ở mục 1, trả lời các câu hỏi
sau:
+ Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực
đến Xích Đạo có những đới khí hậu
nào?
(Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới)
+ Các đới có nhiều kiểu khí hậu? Tên
các kiểu khí hậu thuộc đới đó?
(- Ôn đới: lục địa, gió mùa, hải dương.

- Cận nhiệt: địa trung hải, gió mùa, lục
địa, kiểu núi cao.
- Nhiệt đới: gió mùa, khô).
+ Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành
nhiều kiểu, nhiều đới như vậy?
- HS nghiên cứu, trả lời.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu
của châu Á
- GV yêu cầu HS: quan sát H2.1 và chia
nhóm:
Nhóm I: Chỉ các khu vực thuộc các kiểu
1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng:
a. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều
đới khác nhau:
- Châu Á có các đới khí hậu: cực và cận
cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
b. Các đới khí hậu châu Á phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
+ Ôn đới: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn
đới hải dương.
+ Cận nhiệt: Cận nhiệt địa trung hải, cận
nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, kiểu núi
cao.
+ Nhiệt đới: nhiệt đới khô, nhiệt đới gió
mùa.
- Nguyên nhân:
+Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo→ Châu Á có nhiều đới khí
hậu.

+ Do lãnh thổ rộng lớn, có các dãy núi và
sơn nguyên cao, ngăn ảnh hưởng của biển
vào sâu trong nội địa → Châu Á có nhiều
kiểu khí hậu.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu
khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục
địa:
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố: Đông Á , Đông Nam Á và Nam
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
khí hậu gió mùa. Đặc điểm?
Nhóm II: Chỉ những khu vực thuộc các
kiểu khí hậu lục địa. Đặc điểm?
? Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào và thuộc kiểu khí hậu nào?
- HS tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV chuẩn kiến thức.
Á.
- Đặc điểm chung: một năm có hai mùa rõ
rệt: mùa đông thời tiết lạnh, ít mưa; mùa hạ
thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: vùng nội địa và khu vực Tây
Nam Á.
- Đặc điểm chung: mùa đông khô và lạnh,
mùa hạ khô và nóng, lượng mưa trung bình
năm thấp từ 200-500mm.
4. Củng cố
- Hệ thống lại bài.

- Làm bài tập 1
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ (bài 2 giảm tải)
- Nghiên cứu trước bài 3
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày soạn: 3/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 3 Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh
tế của chúng.
- Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí
hậu với cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Về kĩ năng:
- Biết dựa vào bản đồ để tìm một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
3. Về thái độ: Tham gia tích cực các hoạt động và có ý thức bảo vệ môi trường. Có khả
năng ứng phó với những biến đổi của khí hậu toàn cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á. Bài giảng
điện tử.
2. Học sinh: sgk, vở ghi, đồ dùng.
III. PHƯƠNG
- Đàm thoại, giảng giải;
- Khai thác kiến thức từ bản đồ;
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
- SS: 8B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng ntn?
(Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng và phổ biến là các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu
khí hậu gió mùa.
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Phân thành các đới khác nhau và mỗi đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau )
- Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á? So sánh?
(Kiểu gió mùa và kiểu lục địa. So sánh – phân bố ; đặc điểm )
3. Bài mới
Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của Châu Á đa dạng, sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên của Châu Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có
những đặc điểm gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á.
- GV Y/c Học sinh dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á:
+ Nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của
sông ngòi Châu Á? (Sông ngòi Châu Á phát triển, có
nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều.)
+ Cho biết tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á? Đông Á?

Tây Nam Á? Các sông đó bắt nguồn từ khu vực nào và
đổ nước vào đâu? (bắt nguồn từ vùng núi cao nội Á, )
+ Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn
nguyên nào? (Tây Tạng)
+ Sông Ô – bi chảy theo hướng nào và qua các đới khí
hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu
sông Ô – bi lại có lũ băng lớn? (Nam → Bắc, qua đới
ôn đới, cực và cận cực)
? Nêu giá trị kinh tế của sông Châu Á?
? Liên hệ giá trị lớn của sông ngòi Việt Nam?
- HS: tìm hiểu, trả lời.
- GV: nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu, sông ngòi Châu Á
các đới cảnh quan tự nhiên ở Châu Á như thế nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm các cảnh quan tự
nhiên châu Á.
Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa
vào H 2.1 và H3.1 sgk:
1. Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có nhiều hệ thống
sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng
Hà, Trường Giang, Mê Công,
Ấn, Hằng ) nhưng phân bố
không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày,
mùa đông nước đóng băng,
mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa:

Nhiều sông lớn, có lượng nước
lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: Ít sông,
nguồn cung cấp nước do tuyêt,
băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi
Châu Á: giao thông, thủy
điện, cung cấp nước cho sản
xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên:
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Nhóm 1:
+ Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Dọc
kinh tuyến 80
0
Đ từ Bắc xuống Nam có các đới cảnh
quan nào? (đài nguyên, tai ga, thảo nguyên, hoang mạc
và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, rừng nhiệt đới
ẩm)
+ Theo vĩ tuyến 40
0
từ tây sang đông có những đới cảnh
quan nào? (rừng và cây bụi lá cứng, thảo nguyên,
hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, rừng
hỗn hợp và lá cứng)
Nhóm 2:
+ Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió

mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
(Khí hậu gió mùa: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận
nhiệt,rừng hỗn hợp và rừng lá rộng; Khí hậu lục địa:
cảnh quan núi cao, taiga,.)
Nhóm 3:
+ Nêu tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới, cận
nhiệt đới, nhiệt đới.
+ Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ Bắc xuống Nam?
(Thay đổi theo vĩ độ)
+ Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ Đông sang Tây?
(Ảnh hưởng của biển vào nội địa).
- HS: thảo luận nhóm, đại diện trình bày
- GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và
khó khăn gì? Ảnh hưởng tới tài nguyên, cuộc sống như
thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á.
- GV Y/ c HS tìm hiểu mục 3sgk/12 và hãy:
+ Nêu những thuận lợi của thiên nhiên Châu Á?
+ Nêu những khó khăn của thiên nhiên Châu Á?
- Cảnh quan phan hóa đa dạng
với nhiều loại:
- Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi bia)
nơi có khí hậu ôn đới.
- Rừng cận nhiệt ở Đông Á,
rừng nhiệt đới ẩm ở Đông
Nam Á và Nam Á .
+ Thảo nguyên, hoang mạc,
cảnh quan núi cao.

- Nguyên nhân: do sự phân
hóa đa dạng về các đới, các
kiểu khí hậu
3. Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên Châu Á
a. Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên đa dạng,
phong phú, trữ lượng lớn (dầu
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Gợi ý : Tài nguyên, thiên nhiên (địa hình, khí hậu biến
động, động đất, núi lửa, thiên tai….)
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á đối với sự biến đổi của khí hậu?
(Thuận lợi: nhiều tài nguyên năng lượng vô tận (gió,
năng lượng Mặt Trời, địa nhiệt ). Việc khai thác và sử
dụng nguồn năng lượng này sẽ góp phần hạn chế ô
nhiễm MT.
Khó khăn: Các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông
Nam Á và Nam Á thường xảy ra bão lụt với số lượng
ngày càng tăng, thiệt hại ngày càng lớn. Nếu nước biển
dâng do BĐKH thì một diện tích lớn vùng ven biển
châu Á sẽ bị ngập chìm, đây lại là những vùng tập
trung đông dân, có nhiều thành phố lớn, kinh tế phát
triển. Vì vậy, hậu quả sẽ rất nặng nề).
- HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức
khí, than, sắt ,…)
- Thiên nhiên đa dạng.
b. Khó khăn:

- Địa hình khó khăn hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt .
- Thiên tai bất thường…
4. Củng cố
- Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi Châu Á?
- Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông, từ bắc xuống
nam?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài 4
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 6/9/2014
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày dạy:
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH.
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á.
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với các loại lược đồ khí hậu đó là: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
3. Về thái độ:
- Có ý thức khắc phục khó khăn do khí hậu mang lại.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu châu Á. Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về
mùa đông và mùa hạ (H4.1 và 4.2sgk phóng to)
2. Học sinh: sgk, vở ghi, đồ dùng học tập, Tập bản đồ thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.
- Đàm thoại, giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
- SS: 8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Khí hậu, địa hình đã ảnh hưởng đến sông ngòi châu Á như thế nào?
(Nhiều hệ thống sông lớn ; phân bố không đều.
Chế độ nước khá phức tạp
Giá trị kinh tế )
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
(Thuận lợi:
Khó khăn: )
3. Bài mới:
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Bề mặt trái đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng
như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu hiện
riêng biệt của mỗi mùa trong năm. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em phân tích các
lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính ở châu Á.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Xác định nội dung bài thực
hành
- GV Y/c hs nhìn lướt qua sgk/14 – 15
cho biết bài thực hành y/cầu phải làm

những gì?
- Hs trả lời
- Gv chốt kiến thức.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nội dung của bài
thực hành
- GV giới thiệu qua cho HS về các kí hiệu
áp cao và áp thấp, đường đẳng áp.
 Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm:
+ NI: phân tích hướng gió về mùa đông
(quan sát H4.1)
+ NII: phân tích hướng gió về mùa hạ (quan
sát H4.2)
Với các gợi ý sau:
?Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao?
? Xác định hướng gió chính theo từng khu
vực về mùa đông và mùa hạ?
? Ghi kiến thức đã biết qua phân tích vào vở
theo mẫu (xem phần phụ lục)
- HS trao đổi, trả lời
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
I. Yêu cầu của bài thực hành
- Phân tích hướng gió về mùa
đông và mùa hạ ở châu Á.
II. Nội dung thực hành
1. Phân tích hướng gió về mùa
đông
2. Phân tích hướng gió về mùa
hạ.

3. Tổng kết
(Xem kết quả phần phụ lục)
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
4. Củng cố
- Thu vở thực hành của một số học sinh chấm, nhận xét giờ thực hành.
? Sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa ở châu Á?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài thực hành.
- Đọc trước bài 5.
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân cư Châu Á?
6. Phụ lục
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp
thấp
Mùa đông
(tháng 1)
Đông Á.
Tây Bắc - Đông Nam Xi-bia -> Aleut
Đông Nam Á. Đông Bắc hoặc Bắc Xi-bia -> Xích đạo.
Nam Á. Đông Bắc (bị biến tính
nên khô ráo ấm áp)
Xi-bia -> Xích đạo
Mùa hạ
(tháng 7)
Đông Á.
Đông nam - Tây Bắc Ha-oai -> Iran
Đông Nam Á. Tây Nam (biến tính
theo hướng Đông Nam)
Ôxtrâylia, nam ÂĐD ->
Iran

Nam Á. Tây Nam Nam ÂĐD -> Iran.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 12/9/2014
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày dạy:
Tiết 5 Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu Á đạt
mức trung bình của thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố của các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện và cũng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ
sự đa dạng dân số.
- Kỹ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng
tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
- Căm ghét và chống lại sự áp bức đối xử bất công của các thế lực phản động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ về các nước trên thế giới hoặc bản đồ các nước Châu Á.Tranh,
ảnh về các cư dân – các chủng tộc ở châu Á.
2. Học sinh: sgk, vở ghi, đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP

- Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Đàm thoại, giảng giải.
- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
- SS: 8B
2. Kiểm tra bài cũ
Thu vở bài tập thực hành của một số em chấm lấy điểm.
3. Bài mới
Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền
văn minh lâu đời trên trái đất. Vậy đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á như thế nào? Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 5:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về châu lục đông dân nhất
thế giới.
- GV y/c HS đọc bảng 5.1 sgk/16 nhận xét:
? Thảo luận nhóm: Chia lớp thành các nhóm:
Mỗi nhóm tính mức gia tăng tương đối dân số các
châu lục từ năm 1950 → 2000.
Châu lục Mức tăng dân số 1950-2000
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới
262,7%
133,2%

233,8%
244,5%
354,7%
240,1%
? Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của châu Á so với các châu khác và thế giới?
(Dân số đông nhất TG, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đứng
thứ 2 sau châu Phi, đã ngang mức trung bình của
thế giới 1,3%).
? Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân
nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã
giảm đáng kể?
* Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân
số ở Việt Nam?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư ở châu
Á.
- GV y/c HS quan sát H 5.1 SGK/17 và kiến thức
đã học trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết Châu Á có những chủng tộc nào?
(Mongoloit, Ơ ropeoit, Oxtraloit)
+ Xác định địa bàn nơi cư trú?
+ So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và
1. Một châu lục đông dân nhất
thế giới
- Châu Á có số dân đông nhất,
năm 2002 dân số là 3.766 triệu
người chiếm khoảng 61% dân
số thế giới.

- Dân số tăng nhanh, tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ngang mức
trung bình của thế giới 1.3%.
- Do thực hiện chặt chẽ chính
sách dân số nên tỷ lệ gia tăng
dân số đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc:
+ Ơrôpêôit (Tây Nam Á, Trung
Á, Nam Á)
+ Môngôlôit (Bắc Á, Đông Á,
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
châu Âu?
(… phức tạp, đa dạng hơn châu Âu)
- HS trình bày các vấn đề.
- GV chuẩn kiến thức.
Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ lớn trong tổng dân
châu Á được chia hai tiểu chủng tộc:
Một nhánh Môngôlôit phương Bắc: Xi-bia; Mông
Cổ; Mãn Châu, Nhật Bản, Trung Quốc, Triều
Tiên.
Một nhánh Môngôlôit phương nam: Đông nam Á,
nam Trung Quốc.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự ra đời của các tôn
giáo ở châu Á.
- GV giao nhiệm vụ cho các bàn thảo luận về 1
tôn giáo với các ý sau:

+ Nơi 4 tôn giáo ra đời?
+ Thời điểm ra đời?
+ Thần linh được tôn thờ?
+ Khu vực phân bố chủ yếu?
HS xem tranh hình 5.2 nơi làm lễ của một số tôn
giáo kết hợp với một số bức ảnh sưu tầm và mở
rộng về các tôn giáo.
- HS làm việc. Đại diện một số bàn trình bày.
- GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.
Đông Nam Á)
+Ôxtralôit (Nam Á, Đông Nam
Á)
- Các chủng tộc sống chung
bình đẳng với nhau trong hoạt
động kinh tế, văn hoá, xã hội.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
lớn
- Châu Á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn:
+ Phật giáo.
+ Hồi giáo.
+ Ấn độ giáo.
+ Kitôgiáo (Thiên chúa giáo)
Tôn giáo Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh được
tôn thờ
Khu vực phân

bố chính ở châu
Á
1. Ấn Độ
giáo
Ấn Độ 2500 Tr.C.N Đấng tối cao
Bà La Môn
Ấn Độ
2. Phật giáo Ấn Độ TK VI Tr.C.N
(545)
Phật Thích Ca Đông Nam Á
Đông Á
3. Thiên
chúa giáo
Palextin Đầu C.N Chúa Giê – su Philippin
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
(Kito giáo)
4. Hồ giáo Méc – ca
Ảrập – Xê - ut
TK VII sau C.N Thánh A - la Nam Á
Inđônêxia
Malaixia
Liên hệ ở Việt Nam? Địa phương em
có tôn giáo nào?
* Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc
thiện tránh điều ác.
4. Củng cố
- Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trong các
châu lục?
(Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Nhiều đồng bằng lớn,màu mỡ,khí hậu đa dạng …


sản
xuất nông nghiệp).Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa nước

cần nhiều lao
động.Châu Á là châu lục tiến hành công nghiệp hóa chậm. Đứng thứ 1).
- Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở châu Á đạt mức trung bình của thế
giới?
( Thực hiện tốt các chính sách dân số: Hệ quả của quá trình công nghiệp hoá, đô thị
hoá … )
- Kể tên 4 tôn giáo chính ở châu Á?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 2(không vẽ biểu đồ, chỉ nhận xét).
- Chuẩn bị lược đồ trống vẽ từ lược đồ trong sgk.
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn:16/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cần nắm được:
1.Về kiến thức:

- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á. Tìm đặc
điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yêu tố tự nhiên và dân cư xã hội.
- Rèn luyện kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á.
- KNS: Thu thập và xử lí thông tin; phân tích; lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác; đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á. Lược đồ mật độ dân số châu Á.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, tập bản đồ thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não, suy nghĩ, hoạt động nhóm.
- Trực quan, giảng giải tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
- SS: 8B
2. Kiểm tra bài cũ
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở châu Á?
(Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Nhiều đồng bằng lớn,màu mỡ, khí hậu đa dạng …

sản
xuất nông nghiệp).Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa nước

cần nhiều lao
động.Châu Á là châu lục tiến hành công nghiệp hóa chậm )
? Các yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị?
3. Bài mới
Châu Á là châu lục lớn nhất và có số dân đông nhất so với các châu lục khác, châu Á
có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có

ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Á? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Xác định yêu cầu bài thực hành
- GV: Y/c Hs nhìn lướt qua Sgk và cho biết:
? Bài thực hành này có những yêu cầu nào.
- Hs: trả lời
- GV: kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở
châu Á
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của bài thực
hành 1
+ Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp
đến cao.
+ Kết hợp lược đồ tự nhiên châu Á và kiến
thức đã học giải thích sự phân bố dân cư.
Yêu cầu Hs đọc kí hiệu mật độ dân số
(MĐDS) ,sử dụng kí hiệu nhận biết nơi thưa
dân, đông dân châu Á: nhận xét loại MĐDS nào
chiếm diện tích lớn nhất?
(GV yêu cầu HS dùng màu sáp tô màu bản đồ
của tập bản đồ).
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm:
Nhận biết 1 khu vực có mật độ dân số từ thấp
lên cao và điền vào theo sơ đồ đã vẽ ở nhà và tô
màu theo từng khu vực:
+Dưới 1 người/Km
2
.

+ 1 người - 50 người/Km
2
.
+ 51 người - 100 người/Km
2
.
+ Trên 1000 người/Km
2
-
- HS: trao đổi, đại diện trình bày
- GV: chuẩn kiến thức.
I. Yêu cầu
II. Nội dung thực hành
1. Phân bố dân cư châu Á.
Mật độ
dân số
Nơi phân bố Chiếm
diện tích
Đặc điểm tự nhiên.
Dưới 1 Bắc LBNga, Tây Trung Quốc, Diện Khí hậu lạnh khô, địa hình
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
người/Km
2
. Ảrâp -xêút, Pakixtan tích lớn. cao, đồ sộ, hiểm trở, mạng
lưới sông rất thưa.
1 - 50
người/Km
2
Nam LB Nga, vùng núi các

nước ĐNA, đông nam Thổ Nhĩ
Kỳ, Iran.
Diện
tích khá.
Khí hậu ôn đới lục địa, địa
hình núi cao, cao nguyên,
sông ngòi thưa thớt.
51 -100
người/Km
2
Vùng nội địa Ấn Độ, nội địa
đông Trung Quốc, 1 số đảo ở
In-đô
Diện
tích nhỏ
Khí hậu ôn hoà. Có mưa. Địa
hình đồi núi thấp, lưu vực
sông lớn.
Trên 100
người/Km
2
Ven biển Nhật Bản, đông Trung
Quốc, Việt Nam, nam Thái Lan,
ven biển Ấn độ.
Diện
tích nhỏ
Khí hậu ôn đới hải dương,
nhiệt đới gió mùa, sông ngòi
dày, nhiều nước. Đồng bằng
rộng, khai thác lâu đời, tập

trung nhiều đô thị.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân bố các thành phố lớn
ở châu Á.
- GV: Dựa vào biểu đồ mật độ dân số châu Á và bảng
6.1:
+ Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên
bản đồ phân bố dân cư châu Á?
+ Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong
bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
+ Các thành phố thường được tập trung ở đâu? Tại sao
có sự phân bố ở vị trí đó?
- HS: trình bày các vấn đề.
- GV chuẩn kiến thức.
2. Các thành phố lớn ở
châu Á:
- Các thành phố tập trung chủ
yếu ở ven biển 2 đại dương:
TBD, AĐD - nơi các đồng
bằng châu thổ màu mỡ rộng
lớn. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
thuận lợi cho sinh hoạt đời
sống, phát triển giao thông đi
lại, điều kiện tốt cho sản xuất
nông nghiệp nhất là lúa nước
4. Củng cố
- Yêu cầu HS xác định trên bản đồ các khu vực tập trung đông dân nhất, thưa dân nhất ở
châu Á?
- Xác định nhanh vị trí một số thành phố lớn của các nước.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài, làm bài tập

Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
- Giờ sau ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 24/9/2014
Ngày dạy :
Tiết 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương từ bài 1 đến bài 6.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa.
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu.
- KNS: Giao tiếp; độc lập; làm chủ bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á, Bản đồ dân cư châu Á.
2. Học sinh: vở ghi, Sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở, giảng giải tích cực.
- Khai thác kiến thức từ bản đồ.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
- SS: 8B

2. Kiểm tra bài cũ:
Thu vở thực hành của một số HS chấm lấy điểm
3. Bài mới
Với diện tích lục địa rộng lớn, điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng, tồn tại một
nền văn minh lâu đời đã tạo nên những đặc điểm tự nhiên và đặc điểm về dân cư đặc
trưng cho châu Á mà chúng ta đã được tìm hiểu trong chương XI từ bài 1 đến bài 6.
Hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức đó.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn lại phần tự nhiên châu
Á
- GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản từ
bài 1 đến bài 6
Cho HS ôn từng bài, nhắc lại một số kiến
thức chính.
? Nêu vị trí địa lý của châu Á?
? Địa hình châu Á có đặc điểm gì?
I. Tự nhiên châu Á
1. Vị trí và đặc điểm về địa hình của
châu Á
- Vị trí:
+ Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận
của lục địa Á – Âu.
+ Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng
cực.
- Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình chia cắt phức tạp;
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
? Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á?
Nêu nguyên nhân?

?Sông ngòi và cảnh quan châu Á có đặc
điểm gì?
+ Chủ yếu là núi và cao nguyên;
+ Có nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ
nhất Thế giới tập trung ở trung tâm và
nhiều đồng bằng rộng;
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hướng
Bắc - Nam và Đông - Tây.
+ Đồng bằng phân bố ở rìa lục địa
2. Đặc điểm khí hậu:
+ Khí hậu phân hóa rất đa dạng
+ Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa
3. Hoàn lưu gió mùa châu Á. Sự khác
nhau kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa (do châu Á có kích thước
rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi
và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của
biển…)
4. Đặc điểm chung của sông ngòi châu
Á:
+ Mạng lưới sông ngòi khá phát triển
nhưng phân bố không đều, chế độ nước
khá phức tạp
+ Có nhiều hệ thống sông lớn: Ôbi,
Ênitxây, Lêna
+ Sông ngòi có giá trị kinh tế cao
5. Các cảnh quan tự nhiên và nguyên
nhân sự phân bố của một số cảnh quan
ở châu Á

- Các cảnh quan tự nhiên:
+ Rừng lá kim ở Bắc Á
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á
+ Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và
Nam Á
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
- HS nhắc lại kiến thức
- Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dân cư, xã hội
châu Á
?Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu
Á?
- HS trả lời
- Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Bài tập
- GV cho HS phân tích các bảng số liệu
trong Sgk/16, 18.
Phân tích lược đồ phân bố khí áp và hướng
gió?
- HS thực hành
- GV chuẩn kiến thức.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
núi cao
- Nguyên nhân phân bố:
Do sự phân hóa về các đới, các kiểu
khí hậu…
II Đặc điểm nổi bật của dân cư, xã
hội châu Á
+ Một châu lục đông dân nhất thế giới

+ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng
chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
+ Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Các
tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn
Độ giáo và Thiên chúa giáo).
III. Bài tập.
4. Củng cố
Câu hỏi ôn tập
1. Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của
chúng với khí hậu?
2. Trình bày đặc điểm địa hình châu Á?
3. Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á? Đặc điểm khí hậu châu Á? Giải thích sự khác
nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?
4. Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
5. Giải thích sự phân bố cảnh quan ở châu Á?
6. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
7. Trình bày và giải thích đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á?
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015
Giáo án Địa lý 8 Trường THCS Trọng Điểm
8. Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có
sự phân bố đó?
9. Phân tích bảng 5.1/16 Sgk, bảng Sgk/18?
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra tiết sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:


Ngày soạn: 28/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học;
Giáo viên: Ngô Hồng Thơ Năm học 2014 - 2015

×