Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 cơ bản đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.2 KB, 79 trang )

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà


Tuần : 20 Ngày dạy :……………
Tiết : 39

.  : HS
– Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đều được thể hiện trong
thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi
– Sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực ở Châu Phi
:
– Rèn kĩ năng phân tích lược đồ .
– : Tư duy, giao tiếp.
. :
- Xây dựng và phát triển kinh tế sau này .
!"#:
– Gv : Lược đồ kinh tế Châu Phi, lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước
Châu Phi( nếu có)
– Hs : Tập bản đồ, nội dung kiến thức đã dặn ở tiết trước.
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
'()*
+,-.
/01203
"405 GV nêu vấn đề
67 829':4  ;<
- GV nêu nội dung và yêu cầu của bài thực hành.
- HS đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về
sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các
quốc gia, giữa các khu vực Châu Phi.


=<: Thảo luận nhóm nhỏ.
- Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người
của các nước Châu Phi
- Gv chia nhóm thảo luận: 2 bàn / 1 nhóm
- Chia 6 nhóm .( Phát phiếu câu hỏi)
- HS dựa vào lược đồ thu nhập bình quân đầu
người các nước Châu Phi (H34.1).
+ >0?@ : <:A"BC
Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình
quân đầu người bình quân đầu người trên
2500USD/người/năm, thu nhập trên
"4DEF.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 1 - Năm học: 2014 - 2015

"4@: THỰC HÀNH
G$H(IJ"J'K
LC
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

1000USD/người/năm , dưới 200USD/người/năm.
+ >0?M: <:A1<C
Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình
quân đầu người bình quân đầu người trên 2500
USD/người/năm, trên 1000USD/người/ năm ,dưới
200 USD /người/năm .
+ >0?N: <:A20C
Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình
quân đầu người bình quân đầu người trên 2500
USD/người/năm, trên 1000USD/người/ năm ,dưới
200 USD/người /năm .

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Học sinh xác định trên lược đồ .
- GV bổ sung hoàn chỉnh và thống kê vào bảng .
Khu vực "BC 1<C 20C
Thu nhập trên
2500USD/người/ năm
LiBi GaBông Bốt-xoa-na
Nam Phi
Thu nhập trên
1000USD/người/ năm
Marốc, Aicập,
Angiêri, Tuynidi.
Namibia
Thu nhập dưới
200USD/người/ năm
Nigiê, Sat Êtiôpia,
Xômali,Buốc-ki-na
pha xô, Ê-ti-ô-pi-A,
Xi-ê-ra Lê -ông
Malauy
?) Nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu
người giữa 3 khu vực kinh tế của Châu Phi.
-HS :

- OP3Q'320 Thu nhập bình quân đầu
người 415USD/người(2001)
=<Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở.
Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế 3 khu
vựcChâu Phi.
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm phát triển

kinh tế của Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi đã học
ở các tiết trước và cho điểm .
- GV chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một khu
vực.
- Học sinh thảo luận theo nhóm .
- Gọi đại diện HS ghi trên bảng mà GV đã chuẩn
bị.
* Nhận xét sự phân hóa thu nhập 3
khu vực:
- Các nước vùng Địa Trung Hải và Cực
nam Châu Phi có thu nhập cao hơn so
với các nước giữa châu lục.
- Chênh lệch giữa mức cao (trên2500
USD/năm) so với các nước có thu nhập
thấp dưới ( 200 USD/năm ) quá lớn
gấp 12 lần.
- Trung Phi có mức thu nhập bình quân
đầu người thấp nhất trong 3 khu vực
kinh tế châu Phi .
"4DER.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 2 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

- Cả lớp nhận xét  Gv bổ sung hoàn chỉnh theo
bảng .
<:A ST/0U82VW
"XC Tương đối phát triển chủ yếu là ngành dầu khí và du lịch
)9C
Phát triển chậm, chủ yếu khai thác lâm sản, khoáng sản , trồng cây

công nghiệp xuất khẩu.
JC
Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch .
Phát triển nhất là cộng hòa Nam Phi, còn lại là nước nông nghiệp
lạc hậu.
?) Qua bảng thống kê so sánh các đặc điểm kinh tế
3 khu vực châu Phi , hãy rút ra đặc điểm chung
của nền kinh tế châu Phi ?
- HS:
- GV liên hệ kinh tế Việt Nam :
+ Hiện nay đang phát triển theo hướng công nghiệp
hóa , nhưng nền nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan
trọng .
* Y<D :
- Kinh tế chủ yếu dựa vào khai
khoáng , trồng cây công nghiệp xuất
khẩu.
- Nông nghiệp chưa phát triển, chưa
đáp ứng nhu cầu lương thực, chăn
nuôi theo phương thức cổ truyền.
- Trình độ phát triển kinh tế chênh
lệch giữa các khu vực và các nước .
@8Z@.
[1\]4^E_
 `HS xác định lại các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 2500 USD người
/năm, trên 1000 USD người /năm, dưới 200 USD người /năm.
- Trình bày đặc điểm chính nền kinh tế 3 khu vực Châu Phi.
M67 ZE.
- Làm bài tập bản đồ .
- Chuẩn bị bài mới : Khái quát Châu Mĩ

'aOb
Khu vực "BC 1<C 20C
Thu nhập trên 2500USD/người/ năm
Thu nhập trên 1000USD/người/ năm
Thu nhập dưới 200USD/người/ năm
<:A ST/0U82VW
"XC
)9C
JC

Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 3 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

cd': Le
Tuần : 20 ND:…………………….
Tiết : 40

 :
 :
− Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ .
− Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ
:
− Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới vị trí địa lí của Châu Mĩ.
− Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ để biết dân cư Châu Mĩ hiện nay có
nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho Châu Mĩ có thành phần
chủng tộc đa dạng.
 :
- Khám phá tự nhiên, nền văn minh các Châu Lục.
!"# :

− GV : Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
− HS : Tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
'()*  .
+,-.
/01203 không.
"405:
67 829'`  ;<U
9'P<:fV
  Trên con đường tìm ra Ấn Độ Dương theo
hướng tây, ngày 12/10/1492 đoàn thủy thủ do
Crixtôp Côlôm dẫn đầu đã cập bến lên 1 miền
đất hoàn toàn mới lạ mà chính ông không hề biết
mình đã khám phá ra 1 lục địa thứ tư của trái
đất: Đó là Châu Mĩ, phát kiến lớn tìm ra “ Tân
thế giới “ có ý nghĩa lớn lao đối với kinh tế-xã
hội trên toàn thế giới . Hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu những nét khái quát về lãnh thổ và
con người của châu lục này ?
67 :  Yg-1 Y5
GV sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Mĩ + h35.1/
SGK .
?) Xác định vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản
đồ ?
% Yg-1 Y5F.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 4 - Năm học: 2014 - 2015

"hM $i$Le

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

`HS lên xác định :
+ Vị trí từ 83
o
39
/
B(kể cả đảo) đến 55
o
54
/
N
?) Tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu
Tây?
HSTL.
GV hướng dẫn:
+ Ranh giới nửa cầu Đông và nửa cầu Tây là 2
đường kinh tuyến 20
o
T và 160
o
Đ. Không phải là
2 đường kinh tuyến 0
o
và 180
o
 Điều đó lí giải
là Châu Mĩ nằm cách biệt ở nửa cầu Tây.
GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị trí các
đường chí tuyến, đường xích đạo và hai vòng

cực.
?) Qua đó, ta thấy vị trí, lãnh thổ Châu Mĩ có gì
khác biệt so với các châu lục khác?
HSTL, GV nhận xét.
+ Châu Mĩ trải dài gần 139 vĩ độ nên có dủ các
đới tự nhiên thuộc 3 vành đai nhiệt trên Trái đất.
+ Là châu lục gồm 2 lục địa.
+ Nối liền 2 lục địa là eo đất Pa-na-ma.
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ và lược đồ
SGK.
?) Cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương
nào?
HS xác định trên bản đồ, GV nhận xét.
(Giáp với 3 đại dương lớn)
?) Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mĩ +lược đồ
H35.1/SGK cho biết nơi hẹp nhất của châu Mĩ ở
đâu, hẹp bao nhiêu km ?
HS:Eo đất panama , 50 km .
`9'0Q1  : Châu Mĩ là châu lục gồm 2 lục
địa : Bắc Mĩ : diện tích 24,2 tr km
2
, Nam Mĩ :
diện tích 17,8 tr km
2
. nối liền 2 lục địa là eo đất
panama .
?)Xác định vị trí kênh đào panama trên bản đồ ,
cho biết ý nghĩa của kênh đào này?
- Gọi Hs lên xác định trên bản đồ .
- 9:0Q1  : Kênh đào xây dựng trong vòng

35 năm (1880-1915) , chiều dài 79,6km, rộng
100m , mỗi năm cho qua từ 15000-17000 tàu ,
trọng tải 80 triệu tấn .
- Nối liền Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
thuận lợi cho giao thông và kinh tế, quân sự .
jk Vị trí châu Phi và châu Mĩ có những điểm
giống và khác nhau?
+ 9Z : Cả 2 đều nằm đối xứng hai bên xích
đạo, 2 chí tuyến đi qua lãnh thổ .
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Lãnh thổ: trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng cận cực Nam.
- Giới hạn :
+ Phía bắc : Bắc Băng Dương
+ Phía đông : Đại Tây Dương
+ Phía tây : Thái Bình Dương .
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 5 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

+  : lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về 2 cực ,
các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ ,
châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ
mở rộng nên thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và
phong phú hơn thiên nhiên châu Phi .
GV sử dụng bảng số liệu diện tích các châu lục :
=<Ol &3U
Á
Âu
Phi


Đại Dương
Nam Cực
44,4 Triệu Km
2
10 Triệu Km
2
> 30 Triệu Km
2
@13<0

8,5 Triệu Km
2
14,1 Triệu Km
2
?) Cho biết diện tích Châu Mĩ? Châu Mĩ đứng
thứ mấy về diện tích, sau châu nào ?
HSTL, GV nhận xét.
GV chuyển ý:Chúng ta vừ tìm hiểu xong về vị
trí, giới hạn và diện tích của Châu Mĩ còn vể dân
cư châu Mĩ có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu ở phần 2.
67  : 'mf82:mDEc
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung phần 2
(hoặc gọi hs đọc “ trước khi …….săn thú ) .
?) Trước thế kỉ XVI chủ nhân của châu Mĩ là
người gì? Họ thuộc chủng tộc nào ?
HS : Người Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc
chủng tộc Môn-gô-lô-it.
GV cho HS quan sát lược đồ H35.2/ SGK

?)Xác định luồng dân cư vào Châu Mĩ?
- Gọi hs :
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it cư trú chủ yếu tại
châu Á di dân sang châu Mĩ khoảng 25.000 năm
trước đây. Họ chia thành người Ex-ki-mô ở vùng
bắc châu Mĩ và người Anh điêng phân bố khắp
châu Mĩ.
?)Đọc phần 2 /Tr109 kết hợp sự hiểu biết cho
biết những nét cơ bản của người Ex-ki-mô và
Anh điêng ?
+ Hoạt động kinh tế? (Người Exkimô sống bằng
nghề bắt cá, săn thú , người Anh điêng sống
bằng nghề săn bắt, trồng trọt )
+ Phân bố địa bàn cư trú? (người Exkimô ven
Bắc Băng Dương, Anh điêng phân bố rải rác
trên khắp châu lục )
+ Các nền văn hóa của các bộ lạc cổ Mai- a, A-
xơ-tếch, In-ca ?
HSTL, GV nhận xét kết luận.
- Diện tích 42 triệu km
2
.
%'mf82;=DEc4
En8 2;7R.

- Đại bộ phận dân cư có gốc là người
nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
+ Trước thế kỉ XVI có người Ex-ki-mô và
người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-ít sinh sống.

Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 6 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

?) Từ sau phát kiến Crix-tốp Cô-lôm-bô ( từ thế
kỉ XVI-XX) thành phần dân cư châu Mĩ có sự
thay đổi như thế nào ?
`HSTL?GV nhận xét theo hình 35.2:
+ Từ Châu Âu : Anh, Pháp, Đức ,Italia thuộc
chủng tộc Ơrôpêôit vào Bắc Mĩ.
+ Từ Châu Phi : Thuộc chủng tộc Nêgrôit vào
Bắc, Nam và Trung Mĩ.
+ Từ Châu Á : Trung Quốc, Nhật Bản.
Môngôrôit .
+ Từ châu Âu : Tây Ban Nha vào Trung Mĩ, Bồ
Đào Nha vào Nam Mĩ.
?) Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ ?
9'0Q1  : Người Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-
pê-ô-it và người châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrôit đều nhập cư vào châu Mĩ . Nhưng thân
phận và mục đích của họ khác nhau .
o Thực dân châu Âu ồ ạt di cư sang châu Mĩ ra
sức cướp bóc , khai thác tài nguyên và đất đai
màu mở , lập đồn điền , tiêu diệt người Anh
điêng , đuổi họ về phía tây , nơi có địa hình hiểm
trở, khí hậu khắc nghiệt .
oNgười da đen châu Phi bị cưỡng bức bỏ quê
hương sang châu Mĩ làm nô lệ , phục vụ mục

đích của người da trắng , họ bị đối xử rất tồi tệ ,
phải lao động rất cực nhọc .
?) Giải thich tại sao có sự khác nhau về ngôn
ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ và dân cư ở
khu vực Trung và Nam Mĩ ?
- HS:
9'0Q1  :
- Cư dân Bắc Mĩ ở 2 nước Hoa Kì và Ca-na-đa
là con cháu của người châu Âu từ Anh, Pháp,
Đức …di cư sang từ thế kỉ 16- thế kỉ 18 , tiếng
nói chính của họ là tiếng Anh, phong tục tập
quán chịu ảnh hưởng của người Anh mà tổ tiên
của họ là người Ang –lô-xắc –xông (Bộ lạc Ang-
lô-xắc-xông được hình thành ở Anh vào khoảng
trước thế kỉ 10 – Ang –lô-xắc-xông được coi là
ngôn ngữ tiếng Anh cổ )
oNói Châu Mĩ Ang –lô –xắc –xông là chỉ phần
bắc của châu Mĩ gồm 2 nước Hoa Kì và Canađa.
- Dân cư Trung và Nam Mĩ kể cả quần đảo Ăng
ti, từ sông Riô Granđê cho tới đảo Đất lửa bị
thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thống trị
+ Từ thế kỉ XVI có thêm người gốc Âu
thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít và người Phi
thuộc chủng tộc Nê-gro-it.
+ Các chủng tộc đã chung sống hòa huyết
với nhau tạo nên thành phần người lai.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 7 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà


gần bốn thế kỉ (từ đầu thế kỉ 16-thế kỉ 19 ). Họ
đưa vào đây nền văn hóa Latinh .
o Nên phần lục địa này mang tên châu Mĩ
Latinh, cư dân sử dụng ngôn ngữ Latinh.
@8Z@.
['16E_
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu điền vào chổ trống trong các câu sau
những từ thích hợp để trở thành câu đúng .
 1/ Châu Mĩ rộng ……………… nằm hoàn toàn ở nữa cầu……. ,lãnh thổ trài dài từ
………………………… , khoảng…… vĩ độ .
2/ Châu Mĩ gồm …. lục địa, đó là lục địa ……….có diện tích ………… và lục
địa…………có diện tích……………. Nối liền 2 lục địa là là eo đất …………. rộng không
đến 50km
2
.
 SE
1/ 42 triệu km
2
,Tây ,vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam , 139 .
2/ 2, Bắc Mĩ , 24,2 triệu km
2
, Nam Mĩ , 17,8 triệu km
2
, Panama .
- Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng
dân cư Châu Mĩ?
M67 ZE.
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài :Thiên nhiên Bắc Mĩ
+ Các dạng địa hình Bắc Mĩ

+ Sưu tầm tài liệu nói về khí hậu Bắc Mĩ.
'aOb
 `Phiếu học tập
pppppppppppppppppppppp[[[pppppppppppppppppppppp
Tuần :21 ND:……………….
Tiết : 41
:
  :
− Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
− Trình bày được đặc điểm địa hình bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu
vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
− Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ
− Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
 :
− Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của khu vực
Bắc Mĩ.
− Sử dụng bản đồ , lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ.
− Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo
hướng Đông- Tây của Bắc Mĩ
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 8 - Năm học: 2014 - 2015

"4N: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

 :
− Ý thức bảo vệ tự nhiên .
!"#
- Gv : Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- Hs : Tập bản đồ
$%&

– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
'()*:
. +,-: 1’kiểm tra sĩ số lớp
 /01203  : 5’
- Châu Mĩ là lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu :
a Nửa cầu Bắc b Nửa cầu Tây c Nửa cầu Nam d Nửa cầu Đông
"405 :
Do Bắc Mĩ trãi dài từ 15
0
B  80
0
B là lục địa có tự nhiên phân hoá đa dạng thể hiện
qua cấu trúc địa hình, qua đặc điểm khí hậu và đặc biệt là qua mối quan hệ giữa địa hình và
khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung bài học hôm nay.
67 829::4q  ;<]4r
GV treo bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ
- Gv yêu cầu Hs dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
hoặc H36.2 để xác định vị trí địa lí, giới hạn của
Bắc Mĩ.
- HS xác định trên bản đồ, GV chuẩn xác.
67 Cá nhân
HS quan sát lược đồ, lát cắt cho biết:
?) Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực địa hình?
HS:3
 Phía Tây là hệ thống núi trẻ Coocđie
 Ở giữa là đồng bằng trung tâm
 Phía Đông là là dãy đồng bằng Apalat
?) Hãy cho biết đặc điểm (độ cao, chiều dài,
hướng) của hệ thống Coocdie?

- GV: Coocđie là miền núi lớn trên thế giới chạy từ
eo Bêrinh đến giáp Trung Mĩ, quá trình tạo sơn ở
đây vẫn chưa chấm dứt.
- Hệ thống núi Coocđie chia 2 mạch chính:
+ Phía đông là dải Thạch Sơn ( RôcKi) chạy từ
Bắc Băng Dương đến bắc MêHiCô cao 3000m, có
- Bắc Mĩ nắm từ vòng cực Bắc đến vĩ
tuyến 15
o
B
W<:A,2\"B
F.
- Cấu trúc địa hình đơn giản, chia
làm 3 khu vực kéo dài theo chiều
kinh tuyến:
+ Phía Tây là miền núi trẻ Coocđie
cao, đồ sộ, hiểm trở.
+ Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
hình lòng máng, nhiều hồ lớn và
sông dài.
+ Phía Đông là miền núi già Apalat
và cao nguyên.

a/ Hệ thống Coocđie ở phía tây:
- Là miền núi trẻ, cao đồ sộ, dài
9000km, có hướng Bắc – Nam
- Gồm các dải núi chạy song song,
xen kẽ là các cao nguyên và sơn
nguyên.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 9 - Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

nhiều ngọn núi cao trên 4000m.
+ Phía tây là dải núi nhỏ hẹp, tương đối cao từ
2000  4000m
+ Ở giữa là các sơn nguyên và bồn địa từ bắc
xuống nam cao 500  2000m.
- Gv yêu cầu Hs đọc tên các cao nguyên và bồn
địa
?) Hệ Coocđie có những khoáng sản gì?
HSTL, GV kết luận.

- GV cho HS quan sát H36.1 và 36.2:
?) Hãy nêu đặc điểm của miền đồng bằng trung
tâm?
?) Xác định trên lược đồ hệ thồng Hồ Lớn, hệ
thống sông Mitxixipi, Misusi và cho biết giá trị của
chúng?
- GV: Hồ chủ yếu là hồ băng hà , quan trọng nhất
là Ngũ Hồ(hồ Thượng, Misigân, Hurôn, Êsiê,
Ôntariô) đó là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới
(24500km
2
) nằm trên các độ cao khác nhau
-Hệ thống Mitxixipi, Misusi dài 7000km, nối với
miền Hồ Lớn và kênh đào, tạo nên mạng lưới giao
thông đường thuỷ có giá trị lớn
?) Cho biết miền núi già và sơn nguyên phía đông
gồm những bộ phận nào? ( Sơn nguyên trên bán

đảo Labrađo của Canađa, dãy Apalat của Hoa Kì)
?) Miền núi già và sơn nguyên có những đặc điểm
gì?
- GV dùng lát cắt H36.1 và bản đồ tự nhiên Châu
Mĩ để hướng dẫn cho HS mối tương quan giữa các
miền địa hình ở Bắc Mĩ .
(Hệ thống Coocđie như bức tường thành, ngăn gió
tây ôn đới từ Thái Bình Dương thổi vào nội địa, có
vai trò như hàng rào khí hậu giữa miền ven biển
phía tây
- Dãy Apalat phía đông thấp và hẹp ảnh hưởng
của Đại Tây Dương đối với lục địa Bắc Mĩ
- Miền đồng bằng trung tâm như lòng máng khổng
lồ tạo nên hành lang cho các khối khí lạnh từ Bắc
Băng Dương tràn xuống phía nam, khối khí nóng
từ phía nam lên gây nhiễu loạn thời tiết
.67 Thảo luận nhóm nhỏ
GV chia nhóm thảo luận (mỗi bàn 1 nhóm) theo
nội dung:
- Dựa vào vị trí , giới hạn của Bắc Mĩ và H36.3,
hãy cho biết :
- Là miền núi có nhiều khoáng sản
quí, chủ yếu là kim loại màu với trữ
lượng cao.

b/ Miền đồng bằng ở giữa
- Cấu tạo địa hình dạng lòng máng
lớn.
- Cao phía Bắc và Tây Bắc, thấp
dần về phía Nam và Đông Nam

- Hệ thống Hồ Lớn và hệ thống
sông Mi-xu-ri, Mi-xi-xi-pi có giá trị
kinh tế cao.
c/ Miền núi già và sơn nguyên ở
phía đông:

- Là miền núi già cổ thấp, có hướng
Đông Bắc - Tây Nam
- Dãy Apalat là miền rất giàu khoáng
sản( than, sắt)
AE=6WUD<"B : 14’
a- Sự phân hoá khí hậu theo
chiều Bắc – Nam:
- Do lãnh thổ trải dài từ 80
0
B – 15
0
B
nên :
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 10 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

?) Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào ?
?) Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ?
?) Tại sao khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo
chiều Bắc- Nam ?
( Do lãnh thổ trãi dài từ 80
0
B 15

0
B )
- Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét.
?) Dựa vào H36.2, 36.3, cho biết sự khác biệt về
khí hậu giữa phần đông và phần tây kinh tuyến
100
0
T của Hoa Kì ?
( Khí hậu Bắc Mĩ chịu ảnh hưởng sâu sắc của sự
tương phản rõ rệt của 2 miền địa hình núi già và
núi trẻ . Địa hình ngăn chặn ảnh hưởng của biển)
?) Ngoài khí hậu phân hoá theo chiều Bắc Nam-
Đông Tây còn phân hoá khí hậu theo chiều nào ?
(Chiều cao)
- Thể hiện rõ nét ở đâu ?
(Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc ôn đới, lên cao
thời tiết thay đổi, có nhiều đỉnh cao 3000-4000m
có băng tuyết vĩnh cữu )
+ Có các kiểu khí hậu : hàn đới, ôn
đới, nhiệt đới.
+ Khí hậu ôn đới chiếm diện tích
lớn nhất.

b- Trong mỗi đới đều có sự phân
hoá theo chiều Tây – Đông
- Do ảnh hưởng của địa hình ngăn
cản ảnh hưởng của biển vào nên có
sự khác nhau về khí hậu giữa phía
đông và tây.
c- Sự phân hoá khí hậu theo độ

cao
- Thể hiện ở miền núi trẻ Coocdie:
Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc
ôn đới , lên cao thời tiết thay đổi do
càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
@8Z@.
[1\]4^E_:
- Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ và giải thích sự phân hóa đó?
- Cho Hs trả lời câu 1, 2, 3 tập bản đồ B35.
M67 ZE.
- Làm bài tập bản đồ câu 4.
- Chuẩn bị bài mới : Dân cư Bắc Mĩ
1/ Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ như thế nào? So sánh phía tây và phía đông , miền bắc và
miền nam của Bắc Mĩ ?
2/ Tại sao ở miền bắc và phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy ?
3/ Cho biết sự thay đổi dân cư ngày nay ở Bắc Mĩ như thế nào ?
pppppppppppppppppppppppppp[[[pppppppppppppppppppppppp
Tuần : 21 ND:………………
Tiết : 42



  : Hs cần nắm
− Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ.
:
− Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư của Bắc Mĩ
 :
− Ý thức về dân số .
!"#:
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 11 - Năm học: 2014 - 2015


"4s: &La"Xe
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

− GV : Lược đồ phân bố dân cư Châu Mĩ
− HS : Tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
'()*
. +,-1’ kiểm tra sĩ số lớp
 /01203: 5’
Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ và giải thích sự phân hóa đó?
 "405 : GV nêu vấn đề

67 829::4q  ;<]4r
67 Cá nhân
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê dân
số và mật độ dân số , cho biết :
?) Dân số Bắc Mĩ bao nhiêu?
HS: 415,1 triệu người
?) Mật độ dân số như thế nào?
HS: 20 người/km
2
(Hoa kì :284.5,Canada:31,Mêhicô:99.9)
?) Dựa vào H37.1,hãy nhận xét tình hình phân
bố dân cư ở Bắc Mĩ?
+ Dưới 1 người /km2:bán đảo Alaxca và phía
Bắc Canada
+ Từ 1 10 người/km

2
: hệ Coocđie
+ Từ 11 50 người/km
2
: dải đồng bằng hẹp
ven TBD
+ Từ 51 100 người/km
2
: phía đông
Mixxixipi
+ Trên 100 người/km
2
: dải đất ven bờ phía
nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa
Kì .
- Lưu ý : cho HS so sánh sự tập trung dân cư ở
2 miền Bắc và Nam, Đông và Tây của Bắc Mĩ.
?)Tại sao ở phía bắc và phía tây, dân cư lại
quá thưa thớt như vậy?
HS:
?) Hãy cho biết những thay đổi của sự phân
bố dân cư ngày nay ở Bắc Mĩ như thế nào và
giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
HS:Đang biến động cùng các chuyển biến
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Do đó
phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi. Hiện
nay một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển
từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và
Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng
công nghiệp mới ở phía nam và duyên hải ven

AE=]Z;=c: 17’
- Dân số : 415,1 triệu người
- Mật độ trung bình vào loại thấp : 20
người/ km
2
-Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia
tăng cơ giới.

- Dân cư phân bố dân cư không đồng
đều:
+Tập trung đông đúc ở vùng Hồ Lớn,
Đông Bắc Hoa Kì và phía đông của
sông Mitxixipi.
+ Quần đảo cực bắc của Canađa thưa
dân nhất.
- Do sự tương phản giữa các khu vực
địa hình ở phía tây và phía đông kinh
tuyến 100
0
T có ảnh hưởng lớn đến sự
phân bố dân cư
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 12 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

Thái Bình Dương
67 Thảo luận nhóm
HS đọc nội dung SGK/117
?) Hãy cho biết số dân thành thị chiếm bao
nhiêu % dân số?

HSTL.
GV chia nhóm thảo luận:
- Dựa vào H37.1 và lược đồ:
:Nêu tên 1 số thành phố lớn nằm trên 2 dải
siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oa-sin-tơn và từ Si-
ca-gô đến Môn-trê-an?
- Nêu tên các đô thị có qui mô dân số :
   : Trên 10 triệu dân? (Lôt Angiơlet,
MêHiCô Xiti, Niu Iooc)
 : Từ 5  10 triệu dân? (Sicagô, Ôttaoa,
Oasintơn, Xan Phranxixcô).
@: Từ 3  5 triệu dân? (Môntrêan, Tôrôntô,
Đalat, Hiutơn …)
- Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét.
?) Có nhận xét gì về sự phân bố các đô thị ?
(Các siêu đô thị phân bố ở ven đại dương và
phía nam quanh vùng Hồ Lớn)
?) Nêu nguyên nhân và giải thích sự phân bố
các đô thị ở Bắc Mĩ ?
(Do quá trình công nghiệp hoá phát triển cao,
các TP lớn phát triển nhanh thu hút số dân
rất lớn phục vụ trong các ngành công nghiệp và
dịch vụ tỉ lệ dân thành thị cao )
?) Ngày nay các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ
thuật cao, năng động xuất hiện ở miền nam và
ven Thái Bình Dương của Hoa Kì ( vành đai
mặt trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và
các TP như thế nào?
- Hãy mô tả và nhận xét quang cảnh H37.2?
(TP Chi -Ca -Gô nằm ven biển với nhiều toà

cao ốc chen chúc bên nhau Vì thế dân số ở
Chi ca gô-rất đông chủ yếu hoạt động trong các
ngành công nghệ và dịch vụ )
- Giáo viên nói thêm :TP đông dân đòi hỏi
phải cung cấp một khối lượng lớn LTTP, nước
sạch …, các phương tiện giao thông đi lại thải
ra 1 lượng khí thải lớn làm ô nhiễm không khí.
Quản lí an ninh , kiếm việc làm gây ra nhiều
vấn đề xã hội phải quan tâm giải quyết
ST/0t,  s.

- Tỉ lệ dân trong các đô thị cao, chiếm
76% dân số Bắc Mĩ.
- Các thành phố tập trung quanh vùng
Hồ Lớn và ven bờ Đại Tây Dương nối
tiếp nhau thành 1 hệ thống siêu đô thị
dài 750 km.
- Vào sâu nội địa, đô thị nhỏ và dân cư
thưa thớt.
- Sự xuất hiện nhiều TP lớn, mới ở miền
nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới
sự phân bố lại dân cư Hoa Kì
@8Z@.
Cho Hs trả lời câu 1, 2, 3 tập bản đồ B35.
?)Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 13 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

M67 ZE.

- Làm bài tập bản đồ câu 4.
- Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Bắc Mĩ
pppppppppppppppppppppp[[[pppppppppppppppppppp
Tuần: 22 ND:……………….
Tiết : 43


 :
− Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ.
:
− Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ.
− Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ.
− :Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
 :
9&:
− Biết việc sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ở Hoa
Kì, Canađa đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
− Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ(mục 1, liên
hệ)
!"#
− GV : Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ.
− HS : SGK , tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
'()*
+,-.kiểm tra sĩ số lớp
/012]4u 5’
- Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ không đều. Nơi tập trung đông dân cư là vùng
a. Đông Nam Canada b. Đông Hoa Kì c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai

- Nêu tốc độ đô thị hoá của Bắc Mĩ ?
+ Trong quá trình công nghiệp hoá ; các thành phố Bắc Mĩ đặc biệt là Hoa Kì phát
triển nhanh , dân cư thành thị cũng tăng theo.
+ Các thành phố tập trung quanh vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương .Càng vào sâu
nội địa , mạng lưới thành phố càng thưa .
"405 GV nêu vần đề
67 829::4q  ;<]4r
67 
HS dựa vào kiến thức đã học cho biết:
?) Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi và khó
khăn gì để phát triển nông nghiệp?
Vt3EP
a/ Những điều kiện cho nền nông
nghiệp Bắc Mĩ phát triển : 11’
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 14 - Năm học: 2014 - 2015

"4v("Xe
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

- Đồng bằng trung tâm có diện tích lớn, hệ
thống sông, hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu
mỡ.
- Có nhiều kiểu khí hậu thuận lợi hình thành
các vành đai nông nghiệp.
- Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất
lượng và năng suất cao)
?)Việc sử dụng KHKT trong nông nghiệp
như thế nào?
- Các trung tâm hổ trợ đắc lực cho cây trồng và
vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng

mạnh mẽ trong sản xuất) .
- Sử dụng lượng phân hoá học lớn, phương
tiện thiết bị, cơ giới công nghiệp đứng đầu thế
giới, phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch
nông sản.
- Tiếp thị nông sản qua mạng Internet ,máy
tính nối mạng để trao đổi thông tin khí hậu ứng
dụng vào sản xuất ….)
GDMT:
?) Quá trình sử dụng nhiều phân bón hóa học
và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp đã gây ô
nhiễm như thế nào ?
- Đất, nguồn nước.
GV liên hệ vấn đề môi trường ở Việt Nam.
67 Đàm thoại, gợi mở
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 1 tập bản đồ
trang 31.
HS quan sát bảng số liệu SGK/T119
?) Nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp
và khối lượng một số nông sản chính của các
nước Bắc Mĩ ?( Hoa Kì và Canada sự dụng ít
lao động nhưng khối lượng lương thực có hạt
lại cao , đây là vựa thóc thế giới)
?) Em có nhận xét gì về nền nông nghiệp của
Hoa Kì ?(Là quốc gia có nền nông nghiệp phát
triển hàng đầu thế giới )
- GV hướng dẫn học sinh quan sát H38.1 và
nhấn mạnh :thu hoạch của Hoa Kì được tiến
hành cơ giới hoá , năng suất cao , sản phẩm
đồng bộ ít lẫn tạp chất , thuận lợi cho khâu

phân loại và chề biến , chất lượng bông vải ổn
định , giá trị bông được nâng cao.
?) Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của
nền nông nghiệp Bắc Mĩ?
(Thế mạnh là được cơ giới hoá, hiện đại hoá
vào bậc nhất thế giới. Chịu sự cạnh tranh với
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Có trình độ KHKT tiên tiến, nhiều thiết
bị tự động hoá, được sự hổ trợ đắc lực của
viện nghiên cứu về giống, phân bón,
thuốc trừ sâu. - Các hình thức tổ chức
nông nghiệp hiện đại, chuyên môn hoá
cao.

b/ Đặc điểm nông nghiệp : 11’

- Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao
do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ
khoa học – kĩ thuật
- Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Ca-
na-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 15 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

thị trường thế giới, chủ yếu là liên minh Châu
Âu, Oxtrâylia)
- Gv bổ sung: Để duy trì sản lượng cao, chính
phủ Canađa và Hoa Kì trợ cấp tiền cho nông
nghiệp để tiếp tục sản xuất 1 khối lượng dư

thừa nông sản hàng hoá, tạo điều kiện cho Hoa
Kì lũng đoạn giá cả trên thị trường nông sản
hàng hoá thế giới.
- Việt Nam bị Hoa Kì đánh thuế chống phá
giá làm sụt giảm lượng xuất khẩu cá Basa
( 2003) sang thị trường Mĩ.
67 Thảo luận nhóm
- HS quan sát bản đồ kinh tế Bắc Mĩ kết hợp
lược đồ H38.2SGK.
?) Trình bày sự phân bố một số sản phẩm
trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
- Gv chia nhóm thảo luận :
+ Sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ Bắc
đến Nam
+ Sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ
Đông sang Tây
- Gv lưu ý:
+ Sự phân hoá trong sản xuất từ Bắc xuống
Nam phụ thuộc vào điều kiện xã hội .
+ Sự phân hoá trong sản xuất từ Đông sang
Tây phụ thuộc vào điều kiện địa hình là chủ
yếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả đã thảo
luận, nhóm khác nhận xét Gv bổ sung hoàn
chỉnh.
c/ Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ: 12’

- Phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ
Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
- Từ bắc xuống nam :

+ Phía nam Canađa và bắc Hoa Kì:
trồng lúa mì
+ Xuống phía nam: vùng trồng ngô
xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mêhicô: trồng cây công
nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
- Từ Đông sang Tây:
+ Phía tây ( kinh tuyến 100
0
T) trên các
vùng núi và cao nguyên khí hậu khô hạn
phát triển chăn nuôi trên đồng cỏ .
+ Phía đông ( kinh tuyến 100
0
T) khí
hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai
chuyên canh cây công nghiệp và vành
đai chăn nuôi .
@8Z@.
[1\]4^E_
oĐặc điểm nông nghiệp của Bắc Mĩ?
+Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
M67 ZE.
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Bắc Mĩ ( tt)
+Dựa vào H39.1, nêu sự phân bố các ngành công nghiệp Bắc Mĩ ?
+ Nêu tên 1 số ngành công nghiệp ở Hoa Kì , Canađa và Mêhicô?
+ Hãy quan sát H39.2, 39.3 và nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp Bắc Mĩ, đặc
biệt là ngành công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì?
'aOb

[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 16 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

Tuần :22 ND:………….
Tiết : 44

:
− Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ
− Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NAFTA): các thành viên, mục
đích, vai trò của Hoa Kì.
w:
− Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ.
− Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ.
 :
− 9&O:Phát triển các loại năng lượng mới, hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống
(mục 2, bộ phận).
!"#:
− GV : Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ
− HS : Tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
'()*:
+,-1’kiểm tra sĩ số lớp
/01203M.
1.Cho biết những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến
trình độ cao?
- Có diện tích đất nông nghiệp lớn.

- Trình độ KHKT tiên tiến.
2.Trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
- Phân bố sản xuất nông nghiệp từ bắc xuống nam:
+ Phía nam Canađa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì
+ Xuống phía nam: vùng trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa.
+ Ven vịnh Mêhicô: trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp từ đông sang tây:
+ Phía tây ( kinh tuyến 100
0
T) trên các vùng núi và cao nguyên khí hậu khô hạn phát
triển chăn nuôi trên đồng cỏ .
+ Phía đông ( kinh tuyến 100
0
T) khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên
canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi .
"405
Hoa Kì và Canađa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu TG với sự phát triển công
nghiệp đạt đến trình độ cao trên cơ sở ứng dụng những thành tựu KHKT mới nhất. Sự phân
bố công nghiệp ở Bắc Mĩ quyết định việc hình thành các trung tâm kinh tế , dịch vụ và nhu
cầu hình thành khối kinh tế NAFTA

67 829::4q  ;<]4r
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 17 - Năm học: 2014 - 2015

"4R("Xexk
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

67 Thảo luận nhóm
- GV treo lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ và H39.1
- GV chia nhóm thảo luận:4 phút

: Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố
ở Canađa?
: Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố
ở, Hoa kì?
: Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố
ở Mêhicô?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét.
- GV chuẩn xác kiến thức .
? Cho biết nguyên nhân của sự chuyển biến trong
phân bố sản xuất công nghiệp trên lãnh thổ Hoa
Kì? (Do tác động của cuộc cách mạng KHKT và
toàn cầu hoá nền kinh tế TG)
- Gv nói thêm: trước đây, vùng Đông bắc là nơi
tập trung sức mạnh công nghiệp của Hoa Kì. Cuộc
cách mạng KHKT đã làm xuất hiện nhiều ngành
công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành
các trung tâm công nghiệp nghiên cứu KHKT ở
phía nam và Tây nam Hoa Kì, từ đó dẫn đến sự
xuất hiện của “ Vành đai mặt trời”.
- Hãy quan sát H39.2, 39.3, nhận xét về trình độ
phát triển công nghiệp Bắc Mĩ, đặc biệt là công
nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì?
(+ H39.2: Tàu con thoi Chalengiơ giống như 1
chiếc máy bay phản lực hơn là 1 tên lửa, có thể sử
dụng nhiều lần như 1 máy bay phản lực Điều đó
đòi hỏi 1 trình độ KHKT phát triển cao để có thể sử
dụng các thành tựu mới nhất vào việc cải tiến và
hoàn thiện các tàu vũ trụ từ sử dụng 1 lần sang
nhiều lần

+ H39.3: Sản xuất máy bay Bôing đòi hỏi nguồn
nhân lực đông , có tay nghề cao. Sự phân công lao
động hợp lí. Việc chế tạo và lắp ráp máy bay đòi
hỏi sự chính xác cao độ , việc chuyên môn hoá và
hợp tác hoá trong khi chế tạo các máy bay phải hợp
lí …)
 Kết luận: Ngành hàng không vũ trụ của Hoa
Kì đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành
công nghiệp , của việc nghiên cứu và ứng dụng các
thành tựu mới nhất của KHKT.
9&O: Phát triển các loại năng lượng mới, hạn
chế sử dụng năng lượng truyền thống .
67 
%t3E 0:,1U4
n<1P5 . 14’



- Nền công nghiệp hiện đại, phát triển
cao
- Trình độ phát triển công nghiệp của
3 nước khác nhau:
+ Canađa : chủ yếu khai thác khoáng
sản, hoá chất, luyện kim, công nghiệp
thực phẩm
+ Hoa Kì : phát triển tất cả các ngành
kĩ thuật cao
+ Mêhicô : khai thác dầu khí, quặng
kim loại màu, hoá dầu, chế biến thực
phẩm …

%&,:l0y1r2616
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 18 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

?) Dựa vào bảng số liệu SGK tr 124, cho biết vai
trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ?
?) Dịch vụ hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào?
(Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông)
?) Phân bố tập trung ở đâu ?
(Ở các thành phố công nghiệp lớn và khu công
nghiệp mới).
67 Cá nhân
- HS đọc mục 4 SGK cho biết:
? NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu
thành viên?
- Gv cho Hs xác định 3 nước thành viên của
NAFTA trên bản đồ : Hoa Kì, Canađa, Mêhicô.
GV giải thích cho HS về mối quan hệ giữa các
nước thành viên NAFTA.
?) Hiệp hội này có ý nghĩa gì đối với các nước Bắc
Mĩ ?
HSTL, GV nhận xét, kế luận.
- Gv nói thêm: Hoa Kì có vai trò rất lớn trong
NAFTA, chiếm phần lớn kim ngạch xuấtkhẩu
vàvốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80%
kim ngạch xuất khẩu Canađa.
VW"BF.
- Chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.

- Hoạt động mạnh trong các ngành tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao
thông vận tải …
@%3E,0D<;,A;6"B
xJzJkF.
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc
Mĩ(NAFTA) được thông qua năm
1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-
cô.
- Mục đích: kết hợp thế mạnh của cả 3
nước, tạo nên thị trường chung rộng
lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị
trường thế giới.
- Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn
kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư
nước ngoài vào Mê-hi- cô, hơn 80%
kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa.
@8Z@.
[1\]4^E_
+Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ?
+Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?
M67 ZE.
- Làm bài tập bản đồ .
- Chuẩn bị bài mới Thực hành : Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông
Bắc Hoa Kì
pppppppppppppppppppppppp[[[ppppppppppppppppppppppp
Tuần: 23 ND:……………
Tiết : 45




:
− Cuộc cách mạng KHKT đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 19 - Năm học: 2014 - 2015

"4@F Kh*{'|9}9
9bC)~H•9€S}9"XGJ*'h
'|9}99bC•'hSJ‚)ƒ„
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

− Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và ở “ Vành đai mặt trời”
:
− Phân tích lược đồ công nghiệp Hoa Kì để trình bày sự phân hóa không gian công
nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động trong công nghiệp Hoa Kì.
− : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức.
 :
!"#
− Gv :Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ, lược đồ không gian công nghiệp Hoa Kì.
− Hs : Tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
'()*
+,-: 1’kiểm tra sĩ số lớp
/01203  : Lồng vào bài mới
"405 :
67 829::4q  ;<]4r
67 …6Y<D>0
- Gv hướng dẫn cho Hs quan sát lược đồ công

nghiệp bắc Mĩ,H37.1 và kiến thức đã học sau đó
chia nhóm thảo luận theo nội dung các câu hỏi
sau trong thời gian 3 phút:
N1:Xác định vị trí của vùng Đông Bắc Hoa Kì?
N2: Nêu tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì?
N3:Nêu tên 1 số ngành công nghiệp chính ở
đây?
N4: Tại sao các vùng công nghiệp truyền thống
ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì sa sút?
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung,
GV nhận xét, kết luận.


67 
- GV cho Hs quan sát lược đồ không gian Hoa
Kì, H40.1 cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
'm  t  3E  1<^V  Z  Q
:mSt"B62\: 20’
a/ Vị trí:
- Ở phía Đông Bắc của lảnh thổ ,quốc gia
trãi rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại
Tây Dương.
b/ Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa
Kì:
- Niu Yóoc
- Sicagô, Oasinhtơn, Ôttaoa
- Đitơroi, Philađenphia
- Chivơlen, Môn trê an…
c/ Tên các ngành công nghiệp chính:
- Luyện kim đen và màu

- Hoá chất, ôtô, dệt, thực phẩm, năng
lượng, khai thác chế biến gỗ,…
d/ Các ngành công nghiệp truyền thống
vùng Đông Bắc có thời kì sa sút:
- Công nghiệp lạc hậu
- Bị cạnh tranh
- Cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp
(1970- 1973, 1980- 1982)
%AE1/:42t3E
05: 19’
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 20 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

?)Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa
Kì?
?)Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động
trên lãnh thổ Hoa Kì?
?)Vị trí vùng “Vành đai Mặt Trời có những
thuận lợi gì?
- GV gọi từng HS trả lời sau đó GV rút ra các
nhận xét và phân tích:
- Vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì nằm
trên 4 khu vực:
+ Hai luồng nhập khẩu nguyên liệu chính vào
Hoa Kì ( từ Mêhicô và Đại Tây Dương vào) chỉ
xuất phát ở các nước Trung và Nam Mĩ
+ Hướng của các luồng di chuyển vốn và công
nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì là hướng Đông Bắc
Hoa Kì xuống vành đai công nghiệp phía nam.

+ Hướng di chuyển nguồn nhân lực ở Hoa Kì
từ Đông Bắc  Tây và Nam của Hoa Kì
- Nguyên nhân di chuyển vốn và lao động hiện
nay là vị trí “Vành đai Mặt Trời”.
- Những thuận lợi :
+ Gần biên giới Mêhicô dễ nhập khẩu nguyên
liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung
và Nam Mĩ
+ Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp xuất
nhập khẩu khu vực châu Á Thái Bình Dương .

a/ Hướng chuyển dịch vốn và lao động:
- Từ vùng công nghiệp truyền thống phía
nam Hồ Lớn, Đông Bắc đến vùng công
nghiệp mới và ven TBD
b/ Có sự chuyển dịch vốn và lao động
trên lãnh thổ Hoa Kì:
- Tác động của cách mạng KHKT và toàn
cầu hoá nền kinh tế thế giới.
- Cuộc cách mạng KHKT  ngành công
nghiệp hiện đại trung tâm nghiên cứu
khoa học ở phía nam và Tây Nam Hoa
Kì xuất hiện Vành đai mặt trời
c/ Vị trí vùng công nghiệp Vành đai
mặt trời có thuận lợi:
- Ở phía nam Hoa Kì trên 4 khu vực:
Floriđa, ven biển vịnh Mêhicô, ven biển
Tây Nam Hoa Kì, vùng phía tây giáp
Canađa
- Những thuận lợi chính:

+ Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ
vịnh Mêhicô lên
+ Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ
ĐTD vào
@8Z@.
[1\]4^E_:
− Qua nội dung bài thực hành, em nắm được những nội dung gì?
− Cho Hs trả lời các câu hỏi tập bản đồ
M67 ZE.
 Làm bài tập bản đồ những câu còn lại .
 Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
______________________[[[__________________
Tuần : 23 ND :
Tiết : 46

:
− Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 21 - Năm học: 2014 - 2015

"4@ :
)9'hJe
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

− Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo
đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ.
:
− Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới vị trí địa lí của khu vực
Trung và Nam Mĩ
− Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.
 :

− Lòng yêu thiên nhiên?bảo vệ tự nhiên.
!"#  :
– GV :Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
– HS : Tập bản đồ
$%&
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
'()*
+,-.
/01203
"405 :
67 829::4q  ;<]4r
- Gv giới thiệu khu vực Trung và Nam Mĩ trên
bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
?) Cho biết khu vực này có diện tích là bao
nhiêu?
+ Trả lời câu 1 ở tập bản đồ:
?)Trung và Nam Mĩ gồm các phần đất nào của
Nam Mĩ?
HSTL, GV nhận xét.
[67 S4067?†0Q?P<:f
V
?)Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương
nào? ( Bắc giáp Caribê, Đông giáp ĐBD, Tây
giáp TBD)
?) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti nằm
trong môi trường nào?
?) Có gió gì hoạt động ? (Gió tín phong
hướng Đông Nam).


?) Nêu đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ? (Hệ
Coocđie chạy dọc Bắc Mĩ kết thúc ở eo đất
Trung Mĩ)
?) Khí hậu và thực vật ở đây ra sao?
HSTL, GV nhận xét.
‡<AP  R.
- Diện tích : 20,5 triệu km
2

- Gồm 2 khu vực :
+ Eo đất Trung Mĩ và các quần đảo
trong biển Ca-ri-bê( quần đảo Ăng ti)
+ Lục địa Nam Mĩ
a/ Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti:
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt
đới, có gió tín phong ĐN thổi thường
xuyên.

[Eo đất Trung Mĩ:
- Là nơi tận cùng của hệ thống Coócđie,
có nhiều núi lửa hoạt động.
- Gồm các dãy núi chạy dọc eo đất,
nhiều núi lửa
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 22 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

?) Nêu đặc điểm địa hình quần đảo Angti?
HS: Có dạng hình vòng cung nằm từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ Nam Mĩ)

?) Khí hậu và thực vật như thế nào?
+ Tại sao mưa nhiều ở phía đông, mưa ít ở
phía tây ? ( Phía đông các sườn núi đón gió Tín
Phong ĐN từ biển vào mưa nhiều rừng
rậm phát triển )
- Gv tiểu kết và ghi bảng
* 67 …6Y<D>0
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu 2 B41 tập bản đồ
?) Quan sát lược đồ 41.1 SGK, hãy mô tả địa
hình Nam Mĩ từ tây sang đông gồm những dãy
núi , đồng bằng và sơn nguyên nào?
- Gv chia nhóm cho Hs thảo luận :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống
núi Andet
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu đặc điểm của đồng
bằng
+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của sơn
nguyên.
- Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét.
- Gv bổ sung hoàn chỉnh :
+ Hệ Anđet : dài trên 10000km gồm nhiều dãy
núi chạy song song, có nhiều đỉnh cao trên
5000-6000mlà bức tường phân hoákhí hậu thực
vật gây trở ngại giao thông giữa đông và tây

+ Các đồng bằng:
Đồng bằng Ôrinôcô : hẹp, nhiều đầm lầy
Đồng bằng Pampa, Laplata : địa hình cao ở
phía tây, là vùng chăn nuôi và vựa lúa lớn của
châu Mĩ.

Đồng bằng Amadôn: rộng và bằng phẳng nhất
TG (5 triệu km
2
), đất tốt, rừng rậm bao phủ.
+ Các sơn nguyên: có độ cao TB 300- 600m,
khí hậu ôn hoà, giàu khoáng sản.
- Mưa nhiều ở các sườn núi phía đông và
các đồng bằng ven vịnh Mêhicô
- Có rừng nhiệt đới bao phủ
* Quần đảo Angti:
- Là 1 vòng cung gồm vô số đảo lớn nhỏ,
có địa hình núi cao và đồng bằng ven
biển
- Phía đông mưa nhiều phát triển rừng
rậm
- Phía tây mưa ít phát triển rừng thưa và
xavan
- Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ
tây sang đông.
b/ Khu vực Nam Mĩ:
- Gồm 3 miền địa hình :
[Hệ thống núi trẻ Anđet ở phía tây :
- Cao và đồ sộ nhất Châu Mĩ, cao
TB 3000 5000m
- Xen kẽ giữa các núi là các cao
nguyên và thung lũng.
- Thiên nhiên phân hoá phức tạp
[Các đồng bằng ở giữa:
- Phía bắc là đồng bằng Ôrinôcô
- Ở giữa là đồng bằng Amadôn,

Laplata.
- Phía nam là đồng bằng Pampa

[ Các sơn nguyên ở phía đông :
- Sơn nguyên Guyan
- Sơn nguyên Braxin
@8Z@.
- Cho Hs trả lời các câu hỏi 3, 4 ở tập bản đồ
- Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ ?
M67 ZE.
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 23 - Năm học: 2014 - 2015

Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

- Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tt)
_______________________pp[[[pp______________________
Tuần : 24 ND :
Tiết : 47

:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của
Trung và Nam Mĩ.
:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam

  
- Lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên
!"#  :
- GV : Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- HS : Tập bản đồ

$%&
- Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
'()*
+,-.
/01203M.
`Trình bày vị trí địa lí và giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ ?
- Địa hình của khu vực Nam Mĩ có đặc điểm gì ?
"405 :
Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới nóng, nên thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong
phú đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố trong tự nhiên có sự
phân bố rất phức tạp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp những nét đặc trưng của thiên
nhiên Châu Mĩ
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 24 - Năm học: 2014 - 2015

"4@ :
)9'hJe xk
Giáo án Địa Lí 7 GV: Nguyễn Thị Bích Ngà

67 829':4  ;<]4r
67 
- GV yêu cầu HS nhắc lại vị trí, giới hạn khu
vực Trung và Nam Mĩ có sự phân hoá về khí
hậu .
- GV cho HS quan sát H42.1 :
?) Cho biết Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí
hậu nào? (Câu 1 tập bản đồ). Cụ thể:
• Từ Bắc Nam (dọc kinh tuyến 70
0
T) lục

địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? ( Cận
xích đạo, xích đạo ,nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn
đới)
• Từ Tây Đông, lục địa Nam Mĩ có các
kiểu khí hậu nào? (Địa Trung Hải, núi cao, lục
địa, hải dương)
• Từ thấp lên cao( vùng núi Anđet)?
- HS trả lời GV bổ sung
?)Nêu sự khác nhau về khí hậu giữa lục địa
Nam Mĩ với eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Angti?
( + Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti khí hậu
không phức tạp như Nam Mĩ do địa hình đơn
giản, lãnh thổ hẹp
+ Khí hậu Nam Mĩ phân hoá phức tạp do
lảnh thổ trãi dài trên nhiều vĩ độ, kích thước
rộng lớn, địa hình phân hoá nhiều dạng)
- Gv : Do lãnh thổ là không gian địa lí rộng lớn,
khu vực có gió Tín phong hoạt động thường
xuyên, các dòng biển nóng và lạnh chảy ven bờ.
Do đó ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự
nhiên .
67 
GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các môi
trường tự nhiên và SGK cho biết:
- Tên các kiểu môi trường tự nhiên ở Trung và
Nam Mĩ ? Được phân bố ở đâu ?
HS hoàn thành bảng theo mẫu sau
%AE=6AP :
a/ Khí hậu : s.

- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên trên
Trái đất, trong đó khí hậu cận xích đạo
và xích đạo chiếm diện tích lớn nhất.
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của vị trí
và địa hình khu vực.

- Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc
đến Nam, từ Đông sang Tây và từ thấp
lên cao.
b/ Các đặc điểm khác của môi trường
tự nhiên : s.
STT Môi trường tự nhiên chính Phân bố
1
Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển
hình nhất thế giới
Đồng bằng Amadôn
2 Rừng rậm nhiệt đới
Phía Đông eo đất Trung Mĩ, quần đảo
Ăngti
3 Rừng thưa và xavan
Phía Tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo
Ăngti, đồng bằng Ôrinôcô
4 Thảo nguyên Pampa Đồng bằng Pampa
5 Hoang mạc, bán hoang mạc Đồng bằng duyên hải Tây Anđét, cao
Trường THCS Hồ Tùng Mậu - 25 - Năm học: 2014 - 2015

×