Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.86 KB, 154 trang )

Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần: 1 Ngày dạy: 13.8.2013
Tiết : 1
ÔN LẠI MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ CƠ BẢN ĐÃ HỌC Ở LỚP 6.
GIỚI THIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 7
PHẦN 1 : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
DÂN SỐ ( PHẦN 1 )
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Giúp Hs hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý trong nhà trường phổ thông
- Nắm lại các kiến thức đã học từ lớp 6 .
- Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, thu thập thông tin, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Quan sát thực tế và đưa vào bài học .
3. Thái độ:
- Ủng hộ chính sách dân số của Nhà nước ta .
- Có tình yêu thiên nhiên đất nước, bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tập bản đồ các châu lục trên thế giới.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, xem bài trước
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại một số kiến thức địa lí đã được học ở lớp 6.
2. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu những yêu cầu của tiết học .
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1 : Ôn lại một số kĩ năng lớp 6 ( cặp ) (12 phút )
- Kể lại một số kĩ năng quan trọng đã học ở lớp 6 ?
- Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam . Nhận dạng các kí hiệu
bản đồ
- Bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế ?( 10km
và 300 km )
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km . Trên
một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo
được 15 cm . Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?( 1 : 700.000 )
- Xác định phương hướng Gv vẽ mũi tên các hướng .
- Hs điền tên hướng .
Hoạt động 2: Giới thiệu phân phối chương trình Địa lý7 ( 5
phút )
- Gv giới thiệu chương trình địa lí lớp 7
I. Ôn lại một số kĩ năng lớp 6:
- Kí hiệu bản đồ
- Tính khỏang cách thực dựa vào tỉ lệ
bản đồ
- Xác định phương hướng .
2. Giới thiệu phân phối chương trình
Địa lý 7
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 1
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Cả năm : 37 tuần – 74 tiết
- Học kì I :19 tuần – 38 tiết
- Học kì II : 18 tuần – 36 tiết
Hoạt động 3: Tìm hiểu Dân số, nguồn lao động ( 20 phút )
Gv: Yêu cầu hs đọc thuật ngữ “dân số” sgk trang 186.
Hs: Muốn biết dân số của 1 địa phương người ta làm gì ? Mục

đích ?
Gv: Các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu vấn đề gì?
Hs: trả lời.
Gv: Giới thiệu hình 1.1 sgk: Tháp tuổi.
Hs: Cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh cho đến 4 tuổi ở
mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé gái, bao nhiêu bé trai?
Hs:Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở tháp 1 và 2.
Hs: Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng
nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Hs: Thảo luận nhóm, trả lời.
Gv: nhận xét,kết luận.
Gv: Thông qua tháp tuổi chúng ta biết điều gì về dân số ?
Hs: trả lời.
Hs:Từ nội dung đã học hãy cho biết dân số là gì? Dân số có ý
nghĩa như thế nào?
Gv: nhận xét, kết luận.
Gv: Nguồn lao động có vai trò như thế nào ?
1. Dân số, nguồn lao động .
a. Dân số:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động của
một địa phương, một nước…Dân số
được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên
1 lãnh thổ nhất định, được tính ở một
thời điểm cụ thể.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính, độ tuổi,
nguồn lao động hiện tại và tương lai
của một địa phương.

b. Nguồn lao động :
- Dân số là nguồn lao động quý báu
cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố :
- Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ?
- Thông qua tháp tuổi chúng ta biết điều gì về dân số ?
- Dân số là gì? Dân số có ý nghĩa như thế nào?
Dặn dò :
- Chuẩn bị bài : Dân số ( mục 2 và mục 3 )
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới.
- Hướng giải quyết của bùng nổ dân số ? Là học sinh em có suy nghĩ gì trước vấn đề đó ?
Rút kinh nghiệm









Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 2
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần : 1 Ngày dạy : 15.8.2013
Tiết : 2
Bài 1: DÂN SỐ ( Tiếp theo )
1. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :

- Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường .
2. Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết , biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và
tình hình gia tăng dân số trên thế giới .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ :
- Thấy được hậu quả của sự gia tăng dân số .
- Ung hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (sgk)
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dân số là gì ? Căn cứ vào đâu để biết tình hình dân số ?
- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ?
2. Bài mới :
- Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển kinh tế xã
hội của một đất nước . Tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn những nội dung trên thông qua
phần còn lại của bài 1 : Dân số ( tiếp theo )
Hoạt động thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX (15 phút )

- Dựa vào sgk trang 4 cho biết thế nào gia tăng dân số tự nhiên
và gia tăng dân số cơ giới.
- Quan sát hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2 .
- Gv hướng dẫn : Cách nhận xét biểu đồ dân số .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vị tỉ người + Ngang : số năm
- Dân số thế giới ở Công nguyên khỏang bao nhiêu người ?
- Năm 1925 ?- Năm 1500 ?- Năm 1804 ? … Năm 2050 ?
- Hãy tính: Từ công nguyên

1250 cách nhau bao nhiêu năm,
dân số tăng bao nhiêu người.Tương tự năm 1928-1500 -
1999
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Gia tăng dân số tự nhiên của một
nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và
số người chết đi trong một năm.
- Gia tăng cơ giới phụ thuộc vào số
người chuyển đi và số người từ nơi
khác chuyển đến.
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 3
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Dân số thế giới tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì
sao? (tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH -Y tế)
- Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số thế giới
từ TK19 - 20.

Dân số thế giới ngày càng tăng nhanh.
- Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên


TK15
dân số thế giới tăng chậm và sau đó dân số thế giới gia tăng rất
nhanh (2 thế kỉ gần đây)
- Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, chiến tranh
- Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực kinh tế , xã hội ,y tế

Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ 19-20.
-Hậu quả của việc tăng nhanh dân số. ( Ảnh hưởng xấu đến môi
trường, cần thực hiện tốt chính sách dân số của Nhà nước…)
- Sự gia tăng dân số ảnh hưởng như thế nào đến môi trường
sống?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
Hoạt động 2: Sự bùng nổ dân số: (Nhóm cặp đôi ) (20 phút)
- Giải thích hiện tượng bùng nổ dân số?
- Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra khi nào ?
- Từ năm 1950 thế giới bước vào cuộc bùng nổ dân số.
- Sự bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở đâu?
- Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số và hậu quả ra sao?
- Biện pháp khắc phục hậu quả của sự gia tăng dân số ?
- Giảm tải nội dung câu hỏi từ dòng 9 đến 12
- Liên hệ tình hình dân số ở nước ta biện pháp khắc phục.
- Nêu chính sách và các hoạt động của Nhà nước nhằm giảm tỉ
lệ gia tăng dân số?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Gia tăng dân số là tổng số của gia
tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới.
- Trong nhiều thế kỉ trước, dân số
tăng hết sức chậm chạp, do dịch
bệnh, đói kém và chiến tranh.

- Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ
XIX và XX, nhờ những tiến bộ trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
- Năm 2001, dân số thế giới đạt 6,16
tỉ người.
3. Sự bùng nổ dân số:
- Bùng nổ dân số:
+ Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số thế giới
đạt 2,1%.
+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao.
+ Dân số tăng nhanh và đột biến
dẫn đến sự bùng nổ dân số ở nhiều
nước châu Á, châu Phi và Mĩ la
tinh.
- Dân số tăng nhanh vượt quá khả
năng giải quyết vấn đề ăn, ở, mặc,
học hành, việc làm … đã trở thành
gánh nặng đối với các nước có nền
kinh tế chậm phát triển.
- Các chính sách dân số và phát
triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ
thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhà
nước.
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
-Trình bày 1 phút : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số .
- Học bài trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài sgk.
- Dặn dò :

- Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
+ Quan sát hình 2.1; hình 2.2, đọc phần ghi nhớ
+ Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào những điều kiện nào?
+ Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? Hậu quả , hướng khắc phục?
- Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 4
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần: 2 Ngày dạy: 19.8.2013
Tiết: 3
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số .
- Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc, các chủng tộc bình đẳng như
nhau .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sự bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra khi nào? Ở đâu? Nguyên nhân, hậu quả, hướng khắc phục?
2. Bài mới :
- Sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay như thế nào ?Nguyên nhân ?Dân cư trên thế giới được chia
thành mấy chủng tộc chính ?Cơ sở để phân loại? Đó là nội dung của bài học hôm nay . bài 2 : Sự
phân bố dân cư
Hoạt động thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư - Nhóm -2Hs.(20 phút )
- Đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số”.
- Công thức tính mật độ dân số .
- Mật độ dân số = Tổng số dân : Tổng số diện tích
- Làm bài tập 2 theo công thức
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới kết hợp hình
2.1 giới thiệu cách thể hiện mật độ dân số trên lược đồ.
- Thảo luận nhóm 3’ trả lời 2 câu hỏi sgk.
- Hs trình bày.
- Gv: Chuẩn xác.
- Gv: Giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới về đặc điểm địa
hình. Hãy đối chiếu khu vực đông dân thuộc dạng địa hình
nào? Gần hay xa biển?
- Dựa vào kiến thức lịch sử giải thích tại sao dân cư tập
trung đông ở Trung Đông, Nam Á, Đông Á.
- Như vậy trên thế giới sự phân bố dân cư như thế nào -
1. Sự phân bố dân cư:
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình
hình phân bố dân cư của một địa
phương, một nước.
- Mật độ dân số trung bình trên thế
giới là 46 người/km2 (năm 2001).

- Dân cư phân bố không đều:
+ Những nơi có điều kiện sống và
giao thông thuận lợi như đồng bằng,
đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hòa … đều có mật độ
dân số cao.
+ Ngược lại, những vùng núi hay
vùng sâu, vùng xa, hải đảo … đi lại
khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang
mạc … khí hậu khắc nghiệt có mật độ
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 5
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Nguyên nhân?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
Hoạt động 2 : Các chủng tộc - Cá nhân - 15 phút
- Hs đọc thuật ngữ “ Chủng tộc”
- Căn cứ vào đâu để phân chia chủng tộc trên thế giới?
- Quan sát hình 2.2
- Tìm sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng
tộc?
- Gv: Nhấn mạnh: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là
hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như
nhau.
- Các chủng tộc trên phân bố ở đâu?
- Sự phân bố các chủng tộc ngày nay.
- Dân cư nước ta thuộc chủng tộc nào? Đặc điểm?
- Giới thiệu chủ nghĩa Apacthai. Chống chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc – sống bình đẳng .
dân số thấp.
2. Các chủng tộc:

- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc
chính:
+ Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á.
+ Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Au.
+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi.
- Các chủng tộc khác nhau về hình
thái bên ngoài của cơ thể: màu da,
tóc, mắt, mũi …
- Cùng với sự phát triển của xã hội
loài người, các chủng tộc đã dần dần
chung sống khắp mọi nơi trên Trái
đất.
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? Nguyên nhân?
- Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
- Dặn dò :
- Học bài và làm các bài tập 1.3 sgk và hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đô thị hoá.
+ Đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong sgk.
+ Quan sát hình 3.1, 3.2,3.3
+ Đọc thuật ngữ quần cư, đô thị hoá.
+ So sánh đặc điểm quần cư nông thôn với quần cư đô thị
- Rút kinh nghiệm



















Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 6
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần: 2 Ngày dạy: 22.8.2013
Tiết: 4
Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả xấu cho
môi trường .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường
3. Thái độ :
- Thấy được hậu quả của quá trính đô thị hoá.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi truờng đô thị ,phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi
truờng đô thị

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Sư phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? Tại sao?
- Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc? Đặc điểm? Phân bố chủ yếu ở đâu?
2. Bài mới:
- Tính xã hội là một thuộc tính cơ bản của con người . Càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào tự nhiên , con
người ngày càng quần tụ bên nhau gọi là các điểm quần cư . Quần cư ở trình độ cao gọi là đô thị .
Trên thế giới có mấy loại hình quần cư ? Đặc điểm ?Đô thị hoá là gì ?Siêu đô thị là gì ?
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Quần cư nông thôn, quần cư đô thị
( Nhóm - bàn). 15 phút
- Hs đọc thuật ngữ “Quần cư”
- Gv: Giới thiệu thuật ngữ “ Dân cư”.
- Phân biệt sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ trên?
- Quần cư có tác động đến các yếu tố nào?( Sự phân bố,
mật độ, lối sống )
- Thảo luận nhóm 4’.
- Dựa vào hình 3.1; 3.2 sgk và hiểu biết của mình cho biết
sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư đô thị và quần cư nông
thôn về:
+ Cách tổ chức sinh sống.
+ Mật độ dân số .
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
1. Quần cư nông thôn, quần cư đô thị:

a. Quần cư nông thôn:
- Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức
sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ
yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp.
- Làng mạc, thôn xóm thường phân tán,
găn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất
rừng hay mặt nước.
- Mật độ dân số thường thấp.
b. Quần cư đô thị:
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 7
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Hs: Trình bày.
- Gv: Chuẩn xác.
-Hiện nay số người sống trong các đô thị như thế nào ?
+ Hoạt động 2 : Đô thị hoá, các siêu đô thị ( Cá nhân.)
20 phút
- Dựa vào nội dung sgk tìm hiểu về sự xuất hiện của các đô
thị trên Trái Đất từ khi nào?
- Từ thời cổ đại, Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hilạp, La Mã,
… đã có sự trao đổi hàng hoá.
- Đô thị hoá phát triển mạnh nhất khi nào?
( Từ thế kỉ XIX lúc công nghiệp phát triển).
- Gv: Như vậy quá trình phát triển đô thị gắn liền với quá
trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp, công
nghiệp.
- Dựa vào lược đồ hình 3.3 sgk kể tên các đô thị có từ 8
triệu dân trở lên ở các nước phát triển và các nước đang
phát triển ?
- Trong những năm gần đây số siêu đô thị trên thế giới ntn?

- Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến nay
tăng bao nhiêu lần? ( Từ 5% lên 52.5% tăng gấp 10.5 lần).
- Sự phát triển nhanh của các siêu đô thị đã để lại hậu quả
gì?( Gây hậu quả nghiêm trọng về môi trường, sức khoẻ,
giao thông)
- Liên hệ giáo dục về quá trình phát triển các đô thị ở nước
ta .
- Nêu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến môi trường?
Chúng ta phải làm gì để BVMT đô thị? Theo em cần phải
làm gì để BVMT sống hiện nay?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Quần cư đô thị là hình thức tổ chức sinh
sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là
sản xuất công nghiệp và dịch vụ; nhà cửa
tập trung và mật độ dân số rất cao.
- Hiện nay, số người sống trong các đô thị
chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và
có xu thế ngày càng tăng.
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị:
- Các đô thị xuất hiện từ rất sớm trong thời
Cổ đại và phát triển nhanh trong thế kỉ
XIX ở các nước công nghiệp. Đầu thế kỉ
XX, đô thị đã xuất hiện rộng khắp thế giới.
Từ 5% dân số thế giới sống trong các đô
thị (TK XVIII), đã lên 46% (năm 2001) và
48% (năm 2005).
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chống trở
thành các siêu đô thị. Trong những năm
gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng
nhanh.

- Đô thị hóa nếu phát triển tự phát sẽ gây
ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi
trường, sức khỏe, giao thông…
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Hãy nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 loại quần cư?
- Hướng dẫn làm bài tập 2
- Từng cột từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để rút ra sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất
- Theo ngôi thứ. - Theo châu lục. - Nhận xét.
- Dặn dò :
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét, phân tích các tháp tuổi.
- Tìm yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Chuẩn bị bài 4 : Thực hành phân tích luợc đồ dân số và tháp tuổi
+Trả lời theo huớng dẫn của bài thực hành
- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 8
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3 Ngày dạy: 26.8.2013
Tiết: 5
Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.

2. Kĩ năng:
- Củng cố và nâng cao kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các
đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tế dân số Châu Á .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ và tháp tuổi về mật độ dân số và cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi của một số tỉnh thành ở nước ta.So sánh các tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thay đổi
tỉ lệ của các nhóm tuổi.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành .
3. Thái độ :
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của gíao viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bản đồ dân số của Thái Bình .
- Bản đồ dân số Châu Á.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quần cư nông thôn, quần cư đô thị, đô thị hoá?
- Đô thị hoá là gì? Siêu đô thị hình thành khi nào? Ở đâu? Hậu quả của quá trình phát triển siêu đô
thị như thế nào ?
2. Bài mới:
- Trong các bài trước , chúng ta đã được tìm hiểu về dân số , mật độ dân số , tháp tuổi , đô thị . Để
củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế , hôm nay chúng ta

nghiên cứu bài thực hành với những nội dung sau đây :
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Câu 1 giảm tải
+ Hoạt động 1: Đọc tháp tuổi ( Nhóm – bàn ) 20 phút
- Dựa vào H4.2; 4.3 sgk cho biết:
- Thảo luận theo bàn – 4 phút .
2. Đọc tháp tuổi Thành Phố Hồ Chí
Minh :
- Hình dáng tháp 4.3 so với tháp 4.2
+ Chân thu hẹp hơn .
+ Giữa phình to hơn .
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 9
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ, tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nàogiảm về tỉ lệ, giảm bao nhiêu?
- Hs: Trình bày.
- Gv: Chuẩn xác.
+ Hoạt động 2: Đọc lược đồ phân bố dân cư châu Á
(Nhóm – bàn ) ( 15 phút )
- Nhắc lại các bước đọc bản đồ .
- Khái niệm đô thị và siêu đô thị .
- Những khu vực tập trung đông dân cư ở châu Á ?
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?
- Hs trình bày – Gv chuẩn xác .
- Nhận xét :
+ Nhóm trong tuổi lao động tăng
+ Nhóm dưới tuổi lao động giảm

Dân thành phố Hồ Chí Minh có xu

hướng già đi .
3. Đọc lược đồ phân bố dân cư châu
Á :
- Nơi đông dân : Nam Á , Đông Á,
Đông Nam Á .
- Các đô thị lớn thường tập trung ở
ven biển hoặc ven sông lớn .
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Đánh giá về kết quả của bài thực hành.
- Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay già đi ? Vì sao ?
- Về ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất. Ranh giới các đới.
- Đặc điểm khí hậu đới nóng .
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 5 : Đới nóng . Môi trường xích đạo ẩm .
+ Xác định vị trí đới nóng, các kiểu môi trường đới nóng .
+ Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm .
+ Đọc biểu đồ khí hậu .
- Rút kinh nghiệm:
















Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 10
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần: 3 Ngày dạy: 29.8.2013
Tiết: 6
PHẦN II : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG .
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG .
BÀI 5 : ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I- Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức
- Biết được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm .
2.Kĩ năng :
- Đọc biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh
quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết ,lược đồ ,biểu đồ và tranh ảnh về vị trí của đới
nóng , một số đặc điểm về tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3.Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ môi trường .

II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng .
- Biểu đồ 5.2 phóng to ,
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Dựa vào đâu biết dân số già hay trẻ ? Giải thích .
2. Bài mới :
- Do sự phân hóa về vị trí , địa hình , Khí hậu trên thế giới cũng khác nhau , trong mỗi đới khí hậu
cũng có nhiều kiểu môi trường khác nhau . Trong bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu khái quát về đới
nóng đặc biệt môi trường xích đạo ẩm .
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 11
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
+Hoạt động 1: Đới nóng (Cá nhân) 15phút
- Quan sát lược đồ các kiểu môi trường đới nóng .
- Xác định phạm vi môi trường đới nóng .
- Tại sao gọi là nội chí tuyến ?( Do nằm trong phạm vi 2
đường chí tuyến )
- Nêu các đặc điểm chủ yếu của đới nóng .
- Kể tên các kiểu môi trường đới nóng .
- Giới thiệu màu sắc các kiểu môi trường dựa vào 5.1.
Riêng môi trường hoang mạc sẽ được học riêng sau .
+ Hoạt động 2 : Môi trường xích đạo ẩm . ( 4 Nhóm )
(20 phút )
- Xác định môi trường xích đạo ẩm .
- Xác định Xinga po và nhận xét đường biểu diễn nhiệt

độ , lượng mưa
- Thảo luận :4 phút
- Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của Xingapo rút ra đặc
điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm ?
+Nhóm 1,2 : Nhiệt độ ( cao I ,thấp I , biên độ nhiệt )
+Nhóm 3,4 : Lượng mưa ( cả năm , cao I , thấp I )
- Hs:Trình bày
- Gv:Chuẩn xác
- Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo , có khí hậu tiêu biểu
cho kiểu khí hậu môi trường xích đạo .
- Nêu đặc trưng tiêu biểu khí hậu môi trườngxích đạo .
- Quan sát hình 5.3 và 5.4.
- Nhận xét rừng rậm xanh quanh năm .
- Rừng có mấy tầng chính ?
- Tại sao rừng có nhiều tầng ?( đất tốt , khí hậu ẩm ướt ,
nắng nóng , mưa nhiều quanh năm )
- Hs trả lời
- Gv chuẩn xác .
- Làm bài tập 3 trang18 .
- Giảm tải câu hỏi 4 trang 19
- Liên hệ vùng hạ huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long
An có rừng ngập mặn
I-Đới nóng :
- Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây
sang đông .
- Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có
gió Tín Phong ,thực vật đa dạng , nơi
đông dân ….
- Gồm 4 kiểu môi trường :
+ Môi trường xích đạo ẩm ,

+ Môi trường nhiệt đới ,
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc.
II- Môi trường Xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :
- Nằm trong khoảng từ 5
0
Bắc - 5
0
Nam
- Đặc điểm :
+ Nhiệt độ cao,nóng quanh năm (trên
25
0
C ) , biên độ nhiệt thấp 3
0
C.
+ Mưanhiều , quanh năm (từ 1500-
2500mm)
+ Độ ẩm rất cao trên 80 %
2. Rừng rậm xanh quanh năm :
- Rừng rậm rạp có nhiều day leo phụ sinh
- Nhiều tầng tán ( có 4 tầng ).
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Đới nóng phân bố ở đâu có đặc điểm gì ?
- Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng .
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm .
- Dặn dò :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .

- Chuẩn bị bài 6 : Môi trường nhiệt đới .
+ Quan sát hình 6.1 và 6.2
+ Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu và và đặc điểm khác của môi trường .
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 12
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
+ Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới .
+ Nguyên nhân làm đất thoái hóa …
- Rút kinh nghiệm :




.
Tuần : 4 Ngày dạy :
Tiết : 7
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới .
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới .
- Biết hoạt động kinh tế của con người là nguyên nhân làm đất thoái hóa …
2. Kĩ năng:
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
- Nhận biết môi trường địa lí thông qua ảnh chụp.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất ,rừng),giữa hoạt động kinh tế của con
người và môi trường ở đới nóng .
3. Thái đ ộ :
- Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường tự nhiên , phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi
trường .
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Hình 6.1 và 6.2 phóng to
- Ảnh xa van ,trảng cỏ nhiệt đới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III-Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đới nóng phân bố ở đâu có đặc điểm gì ? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng .
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm .
2. Bài mới :
- Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ chỉ mới diễn tả được một đặc điểm tự nhiên quan trọng là
tính chất nóng của môi trường này. Thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm quan trọng khác mà các em sẽ
được tìm hiểu trong bài học sau đây , bài : Môi trường nhiệt đới .
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động : Tìm hiểu khí hậu ( 20 phút )
- Qua sát bản đồ khí hậu thế giới .
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
- Xác định vị trí Mala can và Gia mêna .
- Quan sát hình 6.1 nhận xét về sự phânbố nhiệt
độ và lượng mưa của Malacan và Gia mêna.
1.Khí hậu :
- Nằm từ vĩ tuyến
0
5
đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 13
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Điền thông tin vào bảng ( phụ lục )

+Nhóm 1,2 : Malacan .
+Nhóm 3.4 : Gia mêna .
- Đại diện các nhóm trình bày – nhận xét .
- GV :Chuẩn xác kiến thức.
- Chế độ nhiệt và lượng mưa hai địa điểm này
khác nhau như thế nào ?
- Từ phân tích trên nêu đặc điểm khí hậu nhiệt
đới .
- So sánh với môi trường Xích đạo ẩm .
+ Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi
trường ( 15 phút )
- Sự phân hóa khí hậu theo thời gian có ảnh
hưởng gì đến cảnh quan môi trường nhiệt đới ?
- Sự phân hóa khí hậu theo không gian có ảnh
hưởng gì đến cảnh quan môi trường nhiệt đới ?
- Tại sao diện tích xa van ngày càng mở rộng ?
- Quan sát hình 6.3 và 6.4 nhận xét sự thay đổi
thực vật qua hai khu vực như thế nào? Giải thích
- Đất đai vùng đồi núi của môi trường nhiệt đới
có đặc điểm gì ?
- Tại sao có màu như vậy ?
- Đất đai vùng đồi núi có hiện tượng gì ?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Đặc điểm :
+ Nhiệt độ cao , nóng (trên
0
20
C ), có hai thời kì
tăng cao trong năm .
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa ( từ 500-

1500 mm ).
+ Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo
dài (3-9 tháng ) và biên độ nhiệt trong năm càng
lớn .
2. Các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới:
- Cảnh quan cũng thay đổi theo mùa .
+ Mùa mưa : Mùa lũ của sông , thực vật phát
triển .
+ Mùa khô : Mùa cạn của sông , thực vật úa vàng
- Thực vật thay đổi theo lượng mưa :
+Từ xích đạo đến chí tuyến : rừng thưa , xa van ,
nửa hoang mạc.
+ Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ vàng .
- Là khu vực đông dân.
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới ?
-Thiên nhiên môi trường nhiệt đới có những đặc điểm gì ?
- Học bài và làm bài tập 4 trang 22 sgk .
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 7 : Môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Ảnh hưởng khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa đối với hoạt động kinh tế .
+ Quan sát hình 7.2,7.3,7.4 trả lời câu hỏi SGK .
V. Phụ lục :
Yếu tố Ma-la-can ( 9
0
B ) Gia –mê- na ( 12
0
B )

Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt độ
Lượng mưa cả năm
Các tháng có mưa
Tháng khô hạn
29
0
C
26
0
C
3
0
C
860 mm
Tháng 3 – 11
Tháng 12,1,2
32.5
0
C
22.5
0
C
10
0
C
620 mm
Tháng 4 – 10
Tháng 11,12,1,2,3

- Rút kinh nghiệm :
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 14
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7




Tuần :4 Ngày dạy : …………………
Tiết :8
Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nắm được hoạt động gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông -
Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ,đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng của đới nóng ,
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ , biểu đồ.
- Phân tích ảnh địa lí .
3. Thái độ :
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường .
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Tranh , ảnh.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới ?

-Thiên nhiên môi trường nhiệt đới có những đặc điểm gì ?
2. Bài mới :
- Nằm cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và hoang mạc trong đới nóng nhưng thiên nhiên môi
trường nhiệt đới gió mùa lại hết sức phong phú …. Chúng ta cùng tìm hiểu những đặc điểm lí thú đó
của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay . Bài ….
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Khí hậu ( 4 nhóm ) 20 phút
- Quan sát bản đồ khí hậu thế giới .
- Xác định vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa .
- Quan sát hình 7.1 và 7.2
+ Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở
các khu vực Nam Á và Đông Nam Á .
+ Nhận xét lượng mưa hai mùa của hai khu vực trên.
- Tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch
1-Khí hậu :
+ Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á .
+ Đặc điểm :
- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi theo
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 15
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Thảo luận – 4 phút
- Quan sát hình 7.3 và 7.4 nêu diễn biến nhiệt độ và lượng
mưa của Hà Nội và Mum - bai . Điền thông tin vào bảng
( phụ lục )
+ Nhóm 1,2 : Hà Nội
+ Nhóm 3,4 : Mum – bai
- Hs trình bày – nhận xét – Gv chuẩn kiến thức
- Dựa phân tích nêu đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa
- Sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là

gì ?
- Biểu hiện thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa là gì ?
+ Hoạt động 2:Các đặc điểm khác của môi trường (15 phút )
- Quan sát hình 7.5 ,7.6
- Nhận xét sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên :
+ Mùa khô rừng cao su cảnh sắc như thế nào ?
+ Mùa mưa rừng cac su cảnh sắc như thế nào ?
+ Hai cảnh sắc của 2 tấm ảnh đó là biểu hiện của sự thay đổi
theo yếu tố nào ? (thời gian ) nguyên nhân ?.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì ?
- Gv : liên hệ Việt Nam.
mùa gió .
- Nhiệt độ trung bình năm trên
0
20

C ,biên độ nhiệt
0
8
C
- Lượng mưa tb năm trên 1000 mm.
- Thời tiết diễn biến thất thường .
- Mùa khô ít mưa nhưng vẫn đủ cho
cây trồng phát triển .
2- Các đặc điểm khác của môi
trường :
- Thiên nhiên đa dạng và phong phú.
- Ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên
và cuộc sống của con người.
- Có nhiều thảm thực vật .

- Thích hợp cho việc trồng cây lương
thực và cây công nghiệp .
- Tập trung đông dân .
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
-Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 8 : Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng .
+ Quan sát hình 8.1 ,8.2 8.3 ,8.4, 8.5 .
+ Tìm hiểu về hình thức làm nương rẫy .
+ Làm ruộng thâm canh lúa nước.
+ Tìm hiểu về sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn .
V. Phụ lục :
Yếu tố Hà Nội Mum – bai
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt
Lượng mưa cả năm
Tháng mưa
Tháng khô hạn
30
0
C
16.5
0
C
13.5
0

C
1700mm
Tháng 5 – 10
Tháng 11 - 4
29
0
C
23.5
0
C
5.5
0
C
1800mm
Tháng 6 – 9
Tháng 10 - 5
- Rút kinh nghiệm :


Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 16
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7






Tuần : 5 Ngày dạy:
Tiết : 9
LUYỆN TẬP:

PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA THUỘC ĐỚI NÓNG.
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- HS biết được nhiệt độ, lượng mưa cụ thể ở đới nóng, mối quan hệ qua lại giữa khí hậu với các thành
phần tự nhiên khác.
- Biết được sự phân bố lượng mưa ở môi trường này.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ và mô tả các hiện tượng địa lý.
- Phát triển tư duy địa lý.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ môi trường và phòng ngừa do thiên tai mang lại.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- SGK, biểu đồ.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15’.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : Mô tả biểu đồ
( 15 phút )
Quan sát hình A,B,C,D,E,F
Nêu diễn biến nhiệt độ
Cao nhất ……
0
Ctháng …
Thấp nhất …
0

C tháng …
Biên độ nhiệt …….
Nêu lượng mưa
Mùa mưa …….tháng
Mùa khô …… tháng
- Đặc điểm khí hậu đới nóng
1.Mô tả biểu đồ

Hình A Hình B
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 17
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Đặc điểm khí hậu
- Hs trình bày – nhận xét
- Gv chuẩn kiến thức
- Dựa phân tích nêu đặc điểm môi
trường nhiệt đới gió mùa
- Sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa là gì ?
- Biểu hiện thất thường của khí hậu
nhiệt đới gió mùa là gì ?

Hình A,B: nóng quanh năm,nhiệt
độ và lượng mưa thay đổi theo
mùa ( môi trường nhiệt đới gió
mùa)

Hình C, D: nóng quanh năm và
có 2 lần nhiệt độ lên cao, mưa theo
mùa, có thời kì khô hạn trên 3
tháng.(môi trường nhiệt đới).



Hình E,F: nóng quanh năm ,
biên độ nhiệt nhỏ và mưa nhiều ,
mưa quanh năm( môi trường xích
đạo ẩm )
Hoạt động 2 : Nhận dạng biểu đồ
( 10 phút )
-Môi trường xích đạo ẩm đường
biểu diễn nhiệt độ dạng như thế
nào ?Cột mưa như thế nào ?
- Môi trường nhiệt đới đường biểu
diễn nhiệt độ như thế nào ? Cột
mưa như thế nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
đường biểu diễn nhiệt độ như thế
nào ? Cột mưa như thế nào?
- Mưa tập trung theo mùa đất đai ở
môi trường nhiệt đới và môi trường
nhiệt đới gió mùa sẽ như thế nào ?
( Tích hợp giáo dục môi trường )

Hình C Hình D


Hình E Hình F
2. Nhận dạng biểu đồ
-Môi trường xích đạo ẩm: đường biểu diễn nhiệt độ thay đổi ít,
mưa đủ 12 tháng .
- Môi trường nhiệt đới: đường biểu diễn nhiệt độ thay đổi nhiều

có hai lần lên xuống, mưa tập trung theo mùa có tháng không
mưa.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa đường biểu diễn nhiệt độ và
lượng mưa thay đổi theo mùa
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Hs về vẽ biểu đồ và hoàn thành bài tập.
- Nhắc lại đặc điểm lượng mưa, nhiệt độ ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở môi trường đới nóng.
- Các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng.
- Các mối quan hệ giữa giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất .
- Một số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
- Mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ảnh .
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 18
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Rút kinh nghiệm :




KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu hỏi :
Câu 1 : ( 5 điểm )
Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
Câu 2 : ( 5 điểm )
Trình bày sự các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
Đáp án :
Câu 1 :
- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi theo mùa gió .( 1 điểm )

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C ,biên độ nhiệt 8
0
C .( 1 điểm )
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000 mm. .( 1 điểm )
- Thời tiết diễn biến thất thường . ( 1 điểm )
- Mùa khô ít mưa nhưng vẫn đủ cho cây trồng phát triển . ( 1 điểm )
Câu 2 :
- Thiên nhiên đa dạng và phong phú.( 1 điểm )
- Gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên và cuộc sống của con người. ( 1 điểm )
- Có nhiều thảm thực vật . ( 1 điểm )
- Thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp . ( 1 điểm )
- Tập trung đông dân . ( 1 điểm )
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 19
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Tuần :5 Ngày dạy :…………………….
Tiết : 10
Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- HS cần nắm các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai với
bảo vệ đất .
- Biết được một số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ảnh .
- Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất
trồng.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết ,lược đồ ,biểu đồ và tranh ảnh về số đặc điểm sản

xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng .
- Tuyên truyền mọi người về mối quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp với môi trường .
III- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Ảnh xói mòn.
- Bản đồ kinh tế thế giới .
- Hình 9.1 phóng to.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đới nóng có những hình thức canh tác nào ? Đặc điểm của các hình thức đó .
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 20
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Nêu những ưu điểm và hạn chế của các hình thức canh tác ở đới nóng .
2. Bài mới :
Sự phân hoá đa dạng của môi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm khí hậu , ở sắc thái thiên
nhiên , nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mọi vùng trong đới nóng có những đặc điểm khác
nhau ,sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
( Nhóm – bàn ) (20 phút )
- Đới nóng gồm những kiểu môi trường nào ?

- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm ?
- Khí hậu xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn
gì cho sản xuất nông nghiệp ?
- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật ?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì nổi bật?
- Vậy đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu trên là gì ?
- Những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến sản xuất
nông nghiệp ?
- Ở đới nóng có nguy cơ gì xảy ra đối với đất trồng ?
- Trong điều kiện khí hậu như thế ở vùng đồi núi xảy
ra hiện tượng gì ?
- Minh họa hình 9.2 .
- Để phát triển sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất
trồng ở đới nóng theo em cần phải có biện pháp gì ?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Hs trình bày – nhận xét. Gv chuẩn kiến thức .
+ Hoạt động 2 : Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
( cá nhân ) (15 phút )
- Quan sát bản đồ kinh tế thế giới
- Ngành trồng trọt đới nóng có những cây lương thực
quan trong nào ? Phân bố ở đâu ?
- Tại sao vùng trồng lúa nước thường trùng với vùng
đông dân ?
- Bên cạnh cây lương thực đới nóng còn phát triển
các cây công nghiệp quan trọng nào ? Phân bố ?
- Tình hình phát triển ngành chăn nuôi như thế nào ?
Có những sản phẩm quan trọng nào ?
1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp:
+ Môi trường xích đạo ẩm :
- Nhiệt độ , độ ẩm cao , mưa nhiều , quanh

năm .
- Thuận lợi :Cây trồng , vật nuôi phát triển
quanh năm .
- Khó khăn : Sâu , bệnh gây hại cây trồng ,
vật nuôi .
+ Môi trường nhiệt đới nhiệt đới gió mùa :
- Nhiệt độ cao , mưa theo mùa , mưa khác
nhau giữa các địa phương .
- Phải chọn cây trồng , vật nuôi phù hợp chế
độ mưa , từng vùng .
- Sản xuất phải theo tính thời vụ chặt chẽ .
+ Biện pháp :
- Trồng và bảo vệ rừng .
- Tăng cường thủy lợi .
- Có kế hoạch phòng chống thiên tai .
- Lựa chọn cây trồng , vật nuôi phù hợp .
2 Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :
+ Cây lương thực :
- Lúa : đồng bằng châu thổ .
- Ngô , khoai : Đồi núi , đất bãi ven sông.
- Sắn : Đồi núi .
- Cây cao lương : khô hạn .
+ Cây công nghiệp :
- Cà phê : Nam Mĩ , Tây Phi ,…
- Cao su : Đông Nam Á .
- Dừa : Đông Nam Á ….
- Bông : Nam Á …
- Mía : Nam Mĩ …
- Lạc : Nam Mĩ ….
+ Chăn nuôi :

- Trâu , bò ; Đồng bằng , đồi núi .
- Cừu , dê : Đồi núi …
- Lợn , gia cầm : Vùng ngũ cốc …
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 21
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
Trình bày 1 phút :- Cho biết những thuận lợi ,khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng và biện
pháp khắc phục ?
- Đới nóng có những nông sản chính nào ? Phân bố ở đâu ?
- Học bài và hoàn chỉnh vở bài tập .
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 10 : Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên ,môi trường ở đới nóng.
+ Tình hình dân số ở đới nóng . Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì .
+ Biện pháp giảm sức ép dân số .
+ Phân tích hình 10.1 ,bảng số liệu tìm hiểu về dân số và sức ép của dân số.
- Rút kinh nghiệm :




Tuần : 6 Ngày dạy :
Tiết :11
Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Biết được đới nóng vừa đông dân , vừa có sự bùng nổ dân số .
- Những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển kinh tế , nâng cao chất lượng
cuộc sống và tài nguyên môi trường .
- Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên

và môi trường đới nóng .
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu .
- Phân tích mối qua hệ giữa dân số với tài nguyên và môi trường ở đới nóng .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số quá nhanh với vấn đề lương thực, giữa dân số
với môi trường, phê phán những tác động tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và môi trường .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ:
- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng .
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí .
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Biểu đồ mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi .
- Anh về hậu quả của gia tăng dân số đối với chất lượng cuộc sống và môi trường ở đới nóng .
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 22
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Cho biết đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?
- Đới nóng có những nông sản chính nào ? Phân bố .
2. Bài mới
- Đới nóng chiếm gần 50 % dân số thế giới . Dân số tăng nhanh và tập trung đông vào một số khu
vực đã gây nên nhiều hậu quả cho đời sống sản xuất , môi trường ở đới nóng . Chúng ta cùng tìm

hiểu cụ thể vấn đề này .
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Dân số (Cá nhân )( 15 phút )
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới và lược đồ 2.1 sgk .
- Cho biết dân cư ở đới nóng như thế nào ?
- Tình hình phân bố dân số ra sao ?
- Đới nóng tập trung nhóm nước nào ?
- Đặc điểm gia tăng dân số ở đới nóng có ảnh hưởng gì tới
kinh tế và đời sống ?
- Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong
những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng ?
- Dân số đông , phát triển nhanh gây nên nhiều hậu quả xấu
tới sự phát triển kinh tế , đời sống và tài nguyên , môi trường
( Tích hợp giáo dục môi trường )
+ Hoạt động 2 : Sức ép của của dân số tới tài nguyên , môi
trường ( nhóm - bàn )( 20 phút )
- Quan sát hình 10.3
+ Phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở
châu Phi và bảng số liệu trang 34 sgk
- Gợi ý :
+ Sản lượng lương thực ….? Tốc độ gia tăng dân số … ?
+ Bình quân lương thực đầu người ……?
+ Mối quan hệ giữa các đại lượng như thế nào ? )
- Hs:Trình bày
- Gv chuẩn xác
- Tổng quát , ta thấy dân số tăng nhanh ảnh hưởng gì đến đời
sống ?
- Tại sao diện tích rừng bị suy giảm ?
- Ngoài rừng , các tài nguyên khác như khoáng sản , nước sẽ
như thế nào khi dân số tăng nhanh ?

- Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sẽ ảnh hưởng
gì đến môi trường ?
- Đọc sgk : “ Bùng nổ dân số … ……… môi trường bị tàn
phá ” khắc sâu tác động dân số đến môi trường .
- Để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường chúng ta
phải làm gì ?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
1 . Dân số :
- Chiếm gần 50 % dân số thế giới .
- Tập trung đông : Đông Nam Á , Nam
Á , Tây Phi ….
- Bùng nổ dân số gay khó khăn cho
phát triển kinh tế và đời sống .
2 . Sức ép của của dân số tới tài
nguyên , môi trường :
- Dân số tăng nhanh làm cho đời sống
khó cải thiện .
- Dân số tăng nhanh làm tài nguyên
thiên nhiên bị cạn kiệt do khai thác
quá mức .
- Dân số tăng nhanh làm cho môi
trường bị tàn phá .

- Cần phải :
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số .
+ Tăng cường phát triển kinh tế ,
nâng cao đời sống nhân dân .
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Tình hình dân số ở đới nóng ? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng gì đến tài nguyên môi trường ?

Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 23
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
- Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng chúng ta cần phải làm gì ?
- Làm bài tập 1,2 trang 35 sgk .
- Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 11 : Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng.
+ Quan sát hình 11.1, 11.2
+ Sự di dân ở đới nóng diễn ra từ đâu đến đâu ? Nguyên nhân ?
+ Tình hình đô thị hoá ở đới nóng
+ Cần phải làm gì giảm thiểu tác hại do đô thị hóa tự phát ?
- Rút kinh nghiệm :




Tuần :6 Ngày dạy : …………………
Tiết :12
Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá .
- Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hóa tự phát đối với môi trường đới nóng
- Thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư
hợp lí .
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích ảnh địa lí ,lược đồ , biểu đồ.
- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết và tranh ảnh về vấn đề di dân và đô thị hóa của
đới nóng . Phân tích những tác động tiêu cực của sự di dân tự do và đô thị hóa.

- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc
nhóm .
- Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ :
- Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến những
hậu quả nặng nề cho môi trường .
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ dân số và đô thị thế giới .
- Hình 3.3 phóng to
- Hình ảnh siêu đô thị hiện đại .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 24
Trường : THCS – THPT Bình Phong Thạnh – Giáo án : Địa lí 7
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tình hình dân số ở đới nóng ? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng gì đến tài nguyên môi trường ?
- Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng chúng ta cần phải làm gì ?
2 . Bài mới :
- Sức ép dân số là nguyên nhân dẫn đến các luồng di dân , đặc biệt là di dân từ nông thôn ra thành
thị, tạo ra sự phát triển quá nhanh của quá trình đô thị hóa ở đới nóng . Đây là vấn đề kinh tế – xã hội
đang được quan tâm . Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Sự di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Sự di dân ( Nhóm – bàn )(17 phút )
- Quan sát bản đồ dân số và đô thị thế giới
- Nhắc lại tình hình gia tăng dân số ở đới nóng .

- Gv dẫn dắt : Dân đông dẫn đến thiếu việc làm , thiếu đất canh
tác , đời sống khó khăn từ đó xuất hiện quá trình di cư .
- Ở đới nóng sự di cư diễn ra từ đâu đến đâu ?
- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng di cư ở đới nóng là gì ?
- Xác định nguyên nhân tích cực và nguyên nhân tiêu cực
- Lấy ví dụ một số hướng di dân tích cực .
- Hs trả lời – Gv chuẩn kiến thức .
- Gv lưu ý chỉ bằng những biện pháp di dân có kế hoạch như
vậy thì các nước đới nóng mới có thể giải quyết được bài toán
về sức ép dân số đến sự phát triển kinh tế – xã hội .
+ Hoạt động 2 : Đô thị hóa ( 18 phút )
- Quan sát hình 3.3
- Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào ?
- Đọc tên các siêu đô thị lớn trên 8 triệu dân ở đới nóng ?
- Đọc, phân tích hình 11. 3 rút ra kết luận về vấn đề đô thị hoá
ở đới nóng .
- Cho biết những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa ở
đới nóng gần đây ?
- Quá trình đô thị hóa tự phát gây nên những hậu quả gì ?
- Để giảm thiểu những tác động xấu đó cần phải làm gì ?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Giới thiệu vài nét về quá trình đô thị hoá ở Việt Nam.
- Tình hình đô thị hóa ở địa phương như thế nào ?
- Đọc “ Ngày nay … hợp lí” trang 37 – sgk .
1.Sự di dân :
- Là một thực trạng phổ biến ở đới
nóng .
- Nguyên nhân đa dạng, phức
tạp .
+ Tiêu cực : Kinh tế chậm phát

triển , thiên tai, chiến tranh …
+ Tích cực : Yêu cầu phát triển
kinh tế , phân bố lại dân cư …
2. Đô thị hóa :
- Những năm gần đây có tốc độ đô
thị hoá cao.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
và số siêu đô thị càng nhiều.
- Tuy nhiên, đô thị hoá tự phát đã
để lại những hậu quả xấu cho môi
trường.
IV- Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Củng cố :
- Cho biết nguyên nhân làn sóng di dân ở đới nóng ?
- Đô thị hoá ở đới nóng có đặc điểm gì ? Đã để lại những hậu quả gì ?
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Hạnh 25

×