Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án môn địa lí lớp 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.88 KB, 118 trang )

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Tuần 01
Tiết 01
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng
1 . Về kiến thức:
- Nắm được cấu trúc chương trình sgk Đòa Lí 6.
- Cách học tốt Đòa Lí 6.
2 . Về kó năng:
- Biết cách sử dụng sgk Đòa Lí 6
3 . Thái độ –tình cảm:
- Yêu thích môn Đòa Lí.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thuyết trình tích cực, Hs làm việc cá nhân, suy nghó –cặp đôi – chia sẽ.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Gv: (Sgk)
- Hs: (Sgk)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Thuyết trình
Thiên nhiên là những cái vô cùng mới lạ. Tìm hiểu về thiên nhiên để hiểu về
quy luật của tự nhiên là điều mà không phải ai cũng có thể làm được. Môn đòa lí
là môn học giúp các em phần nào hiểu hơn những gì mà xung quanh ta và cả vũ
trụ bao la. Chương trình đòa lí 6 có nội dung gì và cách học tốt đòa lí 6 như thế
nào, các em sẽ được biết ở bài mở đầu.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung chính
HĐ 1: tìm hiểu nội dung kiến thức cơ bản


của môn Đòa lí
° Hs làm việc cá nhân
- Gv yêu cầu Hs đọc phần đầu: “ở tiểu học ….
Đất nước”
- Gv: tại sao phải học Đòa lí?
- Hs: Trả lời – nhận xét – bổ sung
- Gv: chuẩn lại kiến thức -> ghi bảng
HĐ 2: tìm hiểu nội dung của môn Đòa lí ở lớp
Môn đòa lí là môn học gắn
liền với thiên nhiên, đất nước
và cuộc sống của con người .
=> Học tập đòa lí sẽ giúp ta
hiểu được thiên nhiên và con
người.
1. Nội dung của môn Đòa lí ở

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
6
° Hs làm việc cá nhân
- Gv: yêu cầu Hs đọc mục 1 và nêu nội dung
chương trình sgk Đòa lí 6
- Hs: Trả lời - nhận xét – bổ sung
- Gv: Chuẩn lại kiến thức – ghi bảng
- Gv: Hướng dẫn hs đọc phần mục lục và phần
bảng tra cứu thuật ngữ.
HĐ 3: tìm hiểu cách học tốt môn Đòa lí
° Suy nghó-cặp đôi-chia sẽ
Bước 1: Hs làm việc cá nhân
- Gv: yêu cầu Hs đọc mục 2.

- Hs: Đọc
Bước 2: Hs thảo luận cặp đôi
-Gv: Yêu cầu các cặp thảo luận đưa ra phương
pháp học tập tốt môn Đòa lí.
Bước 3: Đại diện một số cặp trình bày
-Hs: Trả lời – nhận xét- bổ sung.
Bước 4: Gv tóm tắt các ý kiến của Hs và chuẩn
kiến thức
- Gv: Thống nhất cách học của đa số hs trong
lớp + nội dung mục 2.
lớp 6.
- Vò trí, hình dạng, kích thước,
vận động của TĐ
- Các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên TĐ đất đá , không khí,
nước, sinh vật …
- Hình thành cơ bản kó năng
bản đồ: kó năng thu thập, phân
tích ; xử lí thông tin ; kó năng
giải quyết vấn đề …
2. Cần học môn Đòa lí như
thế nào ?
- Biết quan sát và khai thác
kiến thức từ kênh hình
để hiểu bài.
- Nghe giảng để hiểu, để có
thể tưởng tượng được sự vật-
hiện tượng Đòa lí.
- Biết liên hệ thực tế (vận
dụng) để nhớ kiến thức lâu

hơn.
3. Thực hành / luyện tập
- Gv yêu cầu Hs trả lời nhanh các câu hỏi.
Câu 1: Học tập Đòa lí giúp chúng ta hiểu hơn về thiên nhiên và cuộc sống của
con người.
a. Đúng b. Sai
Câu 2: Vì sao học đòa lí lại giúp chúng ta hiểu hơn về thiên nhiên?
4. Vận dụng
Gv yêu cầu Hs dựa vào nội dung bài học (cách học tốt đòa lí) để học tốt bài cũ và
khai thác kiến thức bài 1.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 06/9/2013
Tiết 2

Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức:
- Biết vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái
Đất.
- Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vó tuyến; quy ước về kinh tuyến gốc, vó
tuyến gốc, kinh tuyến Đông – Tây, vó tuyến Bắc - Nam.
2 . Về kó năng:
- Xác đònh được các kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vó tuyến
gốc, vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Đòa Cầu.
3 . Thái độ –tình cảm:
- Ham học môn Đòa Lí và sử dụng quả Đòa Cầu.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tự tin; phản hồi / lắng nghe tích cực, giao tiếp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Động não, Hs làm việc cá nhân, suy nghó –cặp đôi – chia sẽ, trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả Đòa Cầu.
- Tranh / ảnh về Trái Đất và các hành tinh.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to ( nếu có)
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Động não
Gv yêu cầu Hs suy nghó nhanh và nêu một số điều đã biết về Trái Đất.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết những hiểu biết của Hs ở phần kết nối để trình bày
bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
HĐ 1: tìm hiểu vò trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời
° Hs làm việc cá nhân
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 và trả lời
1. Vò trí của TĐ trong hệ Mặt
Trời.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
câu hỏi ở mục 1
- Hs trả lời – nhận xét – bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức + chỉ hình vẽ->ghi
bảng.

- Gv: cho hs đọc bài thêm và mở rộng:
+ 5 hành tinh (Kim, Thủy, Hỏa, Mộc,
Thổ) được quan sát bằng mắt thường từ
thời kỳ cổ đại.
+ Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn,
con người phát hiện sao Thiên Vương.
+ Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương.
HĐ 2: tìm hiểu hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống kinh vó tuyến
° Hs làm việc cá nhân
- Gv: cho Hs quan sát ảnh TĐ chụp từ vệ
tinh, sgk/5.
+ Theo em TĐ có hình dạng như thế nào?
+ Kích thước của TĐ như thế nào?
- Gv: yêu cầu Hs dựa vào hình 2 nêu độ
dài của bán kính và đường xích đạo của
TĐ.
- Hs: trả lời, sau đó Gv chuẩn kiến thức
và dùng quả Đòa Cầu để khẳng đònh về
hình dạng của Trái Đất.
° Suy nghó-cặp đôi-chia sẽ
Bước 1: Hs làm việc cá nhân
- Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 2 sgk xác
đònh điểm cực Bắc, cực Nam.
- Gv: Lưu ý cực Bắc, Nam là hai đòa điểm
cố đònh, ở đó là hai đầu của trục tưởng
tượng, để vẽ các đường kinh, vó tuyến.
- Gv: cho Hs quan sát hình 3 sgk cho biết:
+ Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và
cực Nam trên bề mặt quả Đòa Cầu là

những đường gì?
+ Những vòng tròn trên quả Đòa Cầu
vuông với các kinh tuyến là những đường
gì?
- Hs: trả lời – xác đònh trên hình, quả Đòa
Cầu.
- Mặt Trời cùng với 8 hành tinh:
Thủy, Kim, TĐ, Hoả, Mộc, Thổ,
Thiên vương, Hải vương chuyển
động xung quanh nó gọi là hệ Mặt
Trời.
-Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong
hệ Mặt Trời (tính theo thứ tự xa
dần MT)
2. Hình dạng, kích thước của TĐ
và hệ thống kinh, vó tuyến.
a. Hình dạng và kích thước của
TĐ:
- TĐ có dạng hình cầu và có kích
thước rất lớn:
+ Độ dài bán kính Trái Đất:
6.370km
+ Độ dài đường xích đạo:
40.076km
b. Hệ thống kinh vó tuyến:
*Khái niệm:
- Kinh tuyến: Là những đường nối
liền cực B và cực N của TĐ.

Gv:Nguyễn Chí Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
- Gv nhận xét và yêu cầu Hs nêu khái
niệm kinh tuyến, vó tuyến. Gv chuẩn kiến
thức.
Bước 2: thảo luận cặp đôi
- Nếu mỗi kinh tuyến, vó tuyến cách nhau
1
o
thì có tất cả bao nhiêu đường kinh
tuyến, vó tuyến?
- Cho biết quy ước về kinh tuyến gốc, vó
tuyến gốc, kinh tuyến Đông – Tây, vó
tuyến Bắc – Nam, nửa cầu Bắc – Nam.
- Hs: trao đổi theo cặp
Bước 3: Đại diện một số cặp trình bày (sử
dụng mô hình quả Đòa Cầu)
-Hs: Trả lời – nhận xét- bổ sung.
Bước 4: Gv tóm tắt các ý kiến của Hs và
chuẩn kiến thức (sử dụng quả Đòa Cầu)
- Gv nói và chỉ nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây trên quả Đòa cầu cho Hs biết.
° Hs làm việc cá nhân
- Gv: người ta sử dụng hệ thống kinh, vó
tuyến trên quả đòa cầu (bản đồ) để làm gì?
- Hs trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức và choHs biết trên
bề mặt TĐ không có đường kinh vó tuyến,
chúng chỉ được thể hiện trên bản đồ và
quả Đòa cầu.
- Vó tuyến: là những vòng tròn

vuông góc với các đường kinh
tuyến.
*Một số quy ước:
- Trên TĐ có 360 đường kinh
tuyến và có 181 đường vó tuyến.
- Kinh tuyến gốc (0
o
) là đường đi
qua đài thiên văn Grin–uýt ở ngoại
ô thành phố Luân Đôn (nước Anh),
đối diện kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 180
0
.
- Vó tuyến gốc (0
0
) là đường Xích
đạo.
- Kinh tuyến Đông là những kinh
tuyến nằm ở bên phải kinh tuyến
gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh
tuyến nằm ở phía bên trái kinh
tuyến gốc.
- Vó tuyến Bắc là những vó tuyến
nằm từ Xích đạo đến cực Bắc (ở
phía Bắc đường Xích đạo).
- Vó tuyến Nam là những vó tuyến
nằm từ Xích đạo đến cực Nam (ở
phía Nam đường Xích đạo).

- Nửa cầu Bắc là nửa Đòa Cầu tính
từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam là nửa Đòa Cầu
tính từ Xích đạo đến cực Nam.
3. Thực hành / luyện tập
Gv dùng quả Đòa Cầu hoặc bản đồ: gọi Hs lên bảng xác đònh lại các đường kinh
tuyến gốc, vó tuyến gốc, kinh tuyến Đông -Tây, vó tuyến Bắc-Nam.
4. Vận dụng
Hs làm bài tập 1, 2 sgk / 8.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 30 / 8 / 2013
Tổ trưởng
Hoàng Thế Hiến

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 06/9/2013
Tiết 03:
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? nắm vững ý nghóa của hai loại tỉ lệ: số tỉ lệ và thước tỉ
lệ.

- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2 . Về kó năng
- Phân biệt hai loại tỉ lệ bản đồ.
- Cách tính dựa vào hai loại tỉ lệ bản đồ.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thảo luận nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thực hành; thuyết giảng tích cực; Hs làm
việc cá nhân.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sgk + H8, 9 phóng to ( nếu có).
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Thuyết giảng tích cực
Như các em đã được học ở bài 2: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ về thế giới hoặc các
lục đòa lên mặt phẳng của giấy, nhưng thực tế thì rất rộng lớn. Vậy hình ảnh thu
nhỏ đó đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế? Cách tính khoảng cách từ
bản đồ so với thực tế như thế nào? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu ở nội dung
bài 3.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
HĐ1: tìm hiểu ý nghóa của tỉ lệ bản
đồ.
● Đàm thoại, gợi mở
- Gv giới thiệu khái niệm bản đồ
- Gv yêu cầu Hs quan sát hai bản đồ
thể hiện cùng một lãnh thổ nhưng có tỉ
lệ khác nhau ( H8 và H9 sgk/13) kết
1.Ýnghóa của tỷ lệ bản đồ:
-Bản đồ: là hình ảnh thu nhỏ của thế

giới hoặc của các lục đòa vẽ trên mặt
phẳng của giấy.
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng
cách trên bản đồ, so với các khoảng

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
hợp với kênh chữ sgk cho biết:
+ Tỉ lệ bản đồ là gì?
+ Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy
dạng? Đó là gì?
+ Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm
trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao
nhiêu km trên thực địa?
- Gv gợi ý cho Hs trả lời.
+ Thế nào là tỉ lệ thước?
- Hs trả lời. Gv nhận xét và chuẩn kiến
thức.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bản đồ ở H8,
H9 và cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đồ tương với bao
nhiêu km trên thực địa?
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ
lớn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng
địa lí chi tiết hơn?
- Hs: trả lời – nhận xét – bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức.
- Gv u cầu Hs dựa vào sgk/12cho
biết: có mấy loại bản đồ?
- Hs: trả lời –nhận xét –bổ sung.

- Gv u cầu Hs nêu ý nghóa của tỉ lệ
bản đồ.
- Hs: trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.
H Đ 2: tìm hiểu cách đo khoảng cách
trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ
lệ số
● Thực hành/ thảo luận nhóm nhỏ
- Gv u cầu Hs thực hành đo tính
khoảng cách từ H8 (Gv hướng dẫn)
+ Nhóm 1-2: đo tính khoảng cách từ
khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu
Bồn.
+ Nhóm 3-4: đo tính chiều dài của
đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường
Trần Q Cáp đến đường Lý Tự Trọng)
- Hs các nhóm thực hành đo.
cách tương ứng trên thực đòa.
- Tỉ lệ số(số tỉ lệ): là một phân số luôn
có tử số là 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ
càng nhỏ và ngược lại.
Vd: Tỉ lệ 1:100000(tức là :1cm trên
bản đồ =100000 cm trên thực đòa=1km.
- Tỉ lệ thước(thước tỉ lệ):là tỉ lệ được
vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã
được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo
độ dài tương ứng trên thực đòa.
Vd: 75
km
0

1cm=75km.
- Có 3 loại bản đồ:
+Bản đồ có tỉ lệ lớn :lớn hơn 1:200000.
+Bản đồ có tỉ lệ TB :từ 1:200000 đến
1:1000000.
+Bản đồ có tỉ lệ nhỏ: nhỏ hơn
1:1000000.
* Ý nghóa:Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ
đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với
thực đòa.
2. Đo tính các khoảng cách thực đòa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ:
a. Tính khoảng cách dưa vào tỉ lệ
thước:

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
- Gv nhận xét và gọi các nhóm đọc kết
quả.
- Gv chuẩn lại kết quả, yêu cầu Hs nêu
cách tính.
- Hs: trả lời - nhận xét –bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức.
Lưu ý : Đo theo đường chim bay.
- B1: Đánh dấu 2 đòa điểm cần đo vào
cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.
- B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ
đã đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc
trò số khoảng cách trên thước tỉ lệ.

b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số:
tương tự như mục1.
3. Thực hành/luyện tập:
Hs làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs đo tính khoảng cách từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sơng
Hàn trên bản đồ H8 trang 13.
4. Vận dụng
Gv u cầu Hs về nhà làm bài tập 2, 3 trong sgk/14.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 30 / 8 / 2013
Tổ trưởng
Hồng Thế Hiến

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Ngày soạn: 03/9/2013
Ngày dạy: 13/9/2013
Tiết 4,5

Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức
- Nhớ được các quy đònh về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí của 1 điểm .
- Hiểu cách tìm phương hướng, kinh độ, vó đô, toạ độ đòa lí của một điểm trên bản
đồ, quả đòa cầu.

2 . Về kó năng
- Có kó năng xác đònh hướng, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí trên hình vẽ, lược đồ,
bản đồ.
3 . Thái độ –tình cảm
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thảo luận nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành; thuyết trình tích cực, Hs làm
việc cá nhân.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả đòa cầu. Bản đồ châu A Ù(ĐNÁ)
- Sgk + h10, h11, h12, h13.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Thuyết trình tích cực
Khi sử dụng bản đồ, điều quan trọng là phải biết xác đònh phương hướng và đòa
điểm chính xác trên bản đồ. Để làm được điều đó, các em sẽ chú ý nội dung bài
số 4.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
H Đ 1: tìm hiểu cách xác định phương
hướng trên bản đồ
● Đàm thoại, gợi mở
- Gv: Treo 1 bản đồ bất kì.
Lưu ý Hs: phần chính giữa của bản đồ

bao giờ cũng được quy ước là phần trung
tâm.
- Gv: cho Hs dựa vào phần kênh chữ trong
sgk nêu cách xác đònh hướng.
- Gv: chuẩn kiến thức
- Tiếp đó: Gv treo 1 bản đồ có hệ thống
kinh tuyến là đường cong.
- Gv: hướng dẫn Hs xác đònh hướng và
yêu cầu Hs nhận xét.
- Gv: Chuẩn kiến thức.
Lưu ýù: Hs cần phải dựa vào các đường
kinh tuyến và vó tuyến.
- Gv u cầu Hs nêu cách xác đònh
phương hướng dựa vào kinh tuyến và vó
tuyến.
- Gv: Nhận xét và giới thiệu H10, chuẩn
kiến thức.
- Gv cho Hs quan sát một bản đồ khơng
có các đường kinh vĩ tuyến và hướng dẫn
Hs xác định hướng dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc.
H Đ 2: tìm hiểu khái niệm và cách xác
định kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
● Hs làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs dựa vào kênh chữ sgk
cho biết:
+ Muốn tìm vò trí của một đòa điểm trên
bản đồ hoặc trên quả đòa cầu, người ta
phải làm gì?
- Hs: trả lời-nhận xét-bổ sung.

- Gv: chuẩn kiến thức.
- Gv u cầu Hs tìm vò trí điểm C trên
H11, cho biết đó là chổ gặp nhau của
đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
- Gv: gợi ý cách tính kinh độ, vó độ dựa
vào H11.
- Gv u cầu Hs nêu khái niệm kinh độ,
vó độ.
- Hs: Trả lời – nhận xét - bổ sung.
1.Phương hướng trên bản đồ:
- Muốn xác đònh phương hướng trên
bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào
các đường kinh tuyến, vó tuyến.
Đầu trên của kinh tuyến là hướng
bắc.
Đầu dưới của kinh tuyến là hướng
nam.
Đầu bên phải của vó tuyến là hướng
đông.
Đầu bên trái của vó tuyến chỉ
hướng tây.
2. Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.
- Kinh độ của 1 điểm: là khoảng
cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến
đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vó độ của 1 điểm: là khoảng cách
tính bằng số độ, từ vó tuyến đi qua
điểm đó đến vó tuyến gốc (đường
xích đạo).
- Kinh độ, vó độ của 1 điểm gọi

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
3. Thực hành/ luyện tập
Hs làm việc cá nhân
Gv sử dụng quả địa cầu và yêu cầu Hs tìm điểm có tọa độ địa lí:
80

60
0T
30
0N
40
0N
4. Vận dụng
Gv yêu cầu Hs về làm bài tập 2 sgk/17.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 06 / 9 / 2013
Tổ trưởng
Hoàng Thế Hiến

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Ngày soạn: 18/9/2013
Ngày dạy: 27/9/2013
Tiết 6 Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.

CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức
-Hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2 . Về kó năng
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, và
đặc biệt là các kí hiệu về độ cao của đòa hình.(các đường đồng mức)
3 . Thái độ –tình cảm
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thuyết trình tích cực, Hs làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Gv: một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp.
- Hs: Sgk + h14 + h15 + h16.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Thuyết trình tích cực
Khi vẽ bản đồ, các nhà khoa học đã sử dụng các kí hiệu để thể hiện các đối
tượng đòa lí trên bản đồ. Vậy kí hiệu bản đồ có đặc điểm gì? Hôm nay các em sẽ
tìm hiểu ở nội dung bài 5.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính.
H Đ 1: tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ
● Đàm thoại, gợi mở
- Gv: treo một số bản đồ, chỉ bảng chú
giải. Lấy ví dụ một số bảng chú giải cụ
thể và hỏi hs: Hệ thống kí hiệu biểu
hiện các đối tượng đòa lí về những mặt

nào?
- Hs: trả lời.
- Gv: Dựa vào H14 nêu các loại kí hiệu
thường dùng .
1)Các loại kí hiệu bản đồ:
Hệ thống kí hiệu trên bản đồ để biểu
hiện vò trí, đặc điểm, sự phân bố của
các đối tượng đòa lí trong không gian.
- Có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
- Hs: Trả lời – nhận xét – bổ sung.
- Gv: Chuẩn kiến thức
+ Tại sao sông lại có đường kéo dài
màu xanh?
+ Tại sao đô thò lại có kí hiệu một vòng
tròn to, nhỏ?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Chuẩn kiến thức, hỏi Hs: dựa vào
H15 nêu các dạng kí hiệu bản đồ.
- Hs: Trả lời – nhận xét – bổ sung.
- Gv: Chuẩn kiến thức.
H Đ 2: tìm hiểu cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
● Hs làm việc cá nhân
- Gv: cho Hs dựa vào H16 để trả lời các
câu hỏi trong sgk.

- Hs: trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức, yêu cầu Hs rút
ra kiến thức từ H16.
- Hs: trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức.
- Gv: nói về các loại đường đồng mức
và lưu ý 2 loại đường đồng mức thể
hiện đòa hình: đường đẳng cao và
đường đẳng sâu.
(Gv minh hoạ bằng hình vẽ)
+ Kí hiệu diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu:
+ Hình học.
+ Chữ.
+ Tượng hình.
2) Cách biểu hiện đòa hình trên bản
đồ.
Muốn thể hiện đòa hình trên bản đồ:
- Dựa vào màu sắc.
- Dựa vào đường đồng mức:
+ Những đường đồng mức nằm sát
nhau ->đòa hình dốc.
+ Những đường đồng mức nằm xa
nhau ->đòa hình thoải.
3. Thực hành/ luyện tập
Hs làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs lên chỉ bảng chú giải trên bản đồ và đọc tên các kí hiệu thể hiện các
đối tượng địa lí tương ướng.
4. Vận dụng
Gv u cầu Hs về học thuộc một số kí hiệu về các đối tượng địa lí thường dùng trên

bản đồ. (các kí hiệu ở H14 sgk/18)
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 20 / 9 / 2013
Tổ trưởng

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Hồng Thế Hiến
Ngày soạn: 23/9/2013
Ngày dạy: 04/102013
Tiết 7 ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức về Trái Đất: vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ
tuyến đã được học.
- Nắm vững các kiến thức có liên quan đến bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,
phương hướng trên bản đồ,
2 . Về kó năng
- Biết cách quan sát quả địa cầu, bản đồ để khai thác kiến thức.
3 . Thái độ –tình cảm
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thuyết trình tích cực, Hs làm việc cá nhân; thực hành; thảo luận nhóm nhỏ.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả địa cầu; một số bản đồ
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Khám phá
Thuyết trình tích cực
Mơ hình Quả địa cầu và bản đồ là những đồ dùng khơng thể thiếu trong q trình
học tập mơn Địa lí. Trên mơ hình quả địa cầu và bản đồ chúng ta có thể hình dung ra
bề mặt Trái đất mà chúng ta đang sống. Hơm nay để nắm vững các kiến thức ấy,
chúng ta cùng ơn tập thơng qua mơ hình quả địa cầu và bản đồ.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí, hình dạng,
kích thước Trái Đất và hệ thống kinh
vĩ tuyến.
● Hs làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs quan sát H1 sgk/6 và
quả địa cầu cho biết:
+ Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
+ Hình dạng của Trái Đất?
+ Trái Đất có kích thước như thế nào?
- Gv treo một bản đồ có hệ thống kinh
vĩ tuyến, u cầu Hs:
1. Trái Đất:
a. Vị trí, hình dạng và kích thước:
- Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời.
- Có dạng hình cầu và kích thước rất lớn.
b. Hệ thống kinh , vĩ tuyến:
- Kinh tuyến: Kinh tuyến gốc 0
0
Kinh tuyến Tây: .………….
Kinh tuyến Đơng: …………
- Vĩ tuyến: Vĩ tuyến gốc 0
0

Vĩ tuyến Bắc: …………
Vĩ tuyến Nam: ………….

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
+ Xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?
+ Xác định và nêu khái niệm kinh tuyến
Tây-Đông, vĩ tuyến Bắc-Nam.
- Gv yêu cầu Hs xác định nữa cầu Bắc
và nữa cầu Nam trên mô hình Quả địa
cầu.
- Gv yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình minh
họa Trái Đất và nữa cầu Bắc, nữa cầu
Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
HĐ 2: Tìm hiểu các kiến thức liên
quan đến bản đồ
● Hs làm việc cá nhân/ thực hành thảo
luận theo nhóm
Bước 1: Hs làm việc cá nhân
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức
sau:
+ Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ? Hai dạng tỉ lệ
bản đồ?
+ Cách xác định phương hướng trên
bản đồ?
+ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và tọa độ
Địa lí?
+ Nêu các loại kí hiệu và dạng kí hiệu
bản đồ?

+ Cách biểu hiệu địa hình trên bản đồ?
Bước 2: Hs thực hành/ thảo luận nhóm
nhỏ
- Gv ra một số bài tập cho Hs làm theo
nhóm
+ Nhóm 1- 4: tính tỉ lệ bản đồ
a. Cho biết khoảng cách từ nhà đến
trường học của em là 2km. Trên tấm
bản đồ của xã CưBao khoảng cách đó
đo được là 5cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ
là bao nhiêu?
b. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ
sau đây: 1: 300.000 và 1: 700.000, cho
biết 7cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu
km trên thực địa?
+ Nhóm 2: Quan sát bản đồ Việt Nam
xác định kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
của Hà Nội và Tp.HCM trên bản đồ?
+ Nhóm 3: Quan sát bản đồ Việt Nam
xác định phương hướng trên bản đồ.
2. Các kiến thức liên quan đến bản
đồ:
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:…………
+ Tỉ lệ số:…………………….
+ Tỉ lệ thước:…………………
- Phương hướng trên bản đồ:…….
- Kinh độ:………….
- Vĩ độ:…………….
- Tọa độ địa lí:……
- Các loại kí hiệu bản đồ:…………….

- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
…………….
* Bài tập:

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
- Hs các nhóm thảo luận và thực hành
làm bài tập.
- Gv theo dõi và uốn nắn.
- Hs các nhóm trình bày- nhận xét và bổ
sung.
- Gv nhận xét-bổ sung và chuẩn.
3. Thực hành/ luyện tập:
● Hs làm việc cá nhân
- Gv yêu cầu Hs lên xác định đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc và
nữa cầu Nam trên Quả địa cầu.
4. Vận dụng
- Hs về nhà ôn kĩ các kiến thức và vận dụng làm thêm các bài tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 27 / 9 / 2013
Tổ trưởng
Hoàng Thế Hiến

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Ngày ra đề: 30/9/2013
Ngày kiểm tra: 11/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy
học và giúp đỡ học sinh kịp thời.
Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, hiểu và
vận dụng sau khi học xong nội dung của chủ đề : Trái Đất
2. Xác định hình thức kiểm tra :
Hình thức kiểm tra tự luận.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra :
Thiết lập ma trận

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng
1. Tỉ lệ bản đồ Biết được khái niệm,
ý nghĩa TLBĐ
Áp dụng làm bài
tập
Số câu:1
Số điểm: 2.0
Tỷ lệ %
Số câu:1/2
Số điểm: 1.0
10%
Số câu:1/2
Số điểm: 1.0
10%
Số câu:1
Số điểm: 2.0
20%

2. Kí hiệu bản đồ, cách
biểu hiện địa hình trên

Nêu được 3 dạng,
biết được cách biểu
hiện địa hình trên BĐ
Số câu:1
Số điểm: 3.0
Tỷ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
30%
Số câu:1
Số điểm:3.0
30%
3. Phương hướng trên
BĐ. Kinh độ, vĩ độ và
tọa độ địa lí
Nêu được khái niệm Áp dụng làm bài
tập
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỷ lệ %
Số câu : 1/2
Số điểm: 2.0
20%
Số câu : 1/2
Số điểm: 1.0
10%
Số câu:1

Số điểm: 3.0
30%
4. Vị trí hình dạng và
kích thước của TĐ
Nêu được khái niệm
kinh tuyến, vĩ tuyến
Số câu:1
Số điểm: 2.0
Tỷ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
20%
Số câu:1
Số điểm: 2.0
20%
Tổng số câu: 4.0
Tổng số điểm: 10
100%
Số câu: 3.0
Số điểm: 8.0
80%
Số câu: 1.0
Số điểm: 2.0
20%
Tổng số câu: 4.0
Tổng số điểm:10
100%

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Đề ra
Câu 1: ( 2.0 đ) Tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Dựa vào số
ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 300.000 và 1: 500.000, cho biết 7cm trên bản
đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2: (3.0 đ) Có các dạng kí hiệu bản đồ nào? Muốn biết cách biểu hiện của
địa hình trên bản đồ ta dựa vào đâu?
Câu 3: (3.0 đ) Thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lí của một điểm? Áp dụng
viết tọa độ địa lí của điểm M nằm ở kinh độ 130
0
Đ, vĩ độ 10
0
B, điểm G nằm ở
kinh độ 20
0
T, vĩ độ 10
0
B.
Câu 4: ( 2.0 đ) Nêu khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.0đ)
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng cách trên bản đồ, so với các khoảng cách
tương ứng trên thực địa (0.5đ)
- Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với thực địa (0.5đ)
- Bài tập: (1.0đ)
+ Bản đồ tỉ lệ 1:300000 tức là 1cm trên bản đồ = 300000cm= 3km trên thực địa.
 7cm trên bản đồ = 3*7=21km.
+ Bản đồ tỉ lệ 1:500000 tức là 1cm trên bản đồ = 500000cm=5km trên thực địa.
 7cm trên bản đồ= 5*7=35km.
Câu 2: ( 3.0đ)

+ Có 3 dạng kí hiệu bản đồ là: ( 1.5đ)
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình
+ Muốn biết cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ta dựa vào:
- Dựa vào màu sắc: màu càng đậm địa hình càng cao và ngược lại.(0.5đ)
- Dựa vào đường đồng mức: (0.5đ)
. Đường đồng mức nằm sát nhau → địa hình dốc. (0.25đ)
. Đường đồng mức nằm xa nhau → địa hình thoải. (0.25đ)
Câu 3: ( 3.0đ)
+ Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến kinh tuyến gốc.(0.5đ)
+ Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.(0.5đ)
+ Kinh độ, vĩ độ của một điểm gọi chung là tọa độ Địa lí.(1.0đ)
+ Toạ độ Địa lí của các điểm: ( 1.0đ)
130
0
Đ 20
0
T

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
M G
10
0
B 10
0
B

Câu 4: ( 2.0đ)
- Kinh tuyến: là những đường nối liền cực B và cực N của Trái Đất ( 1.0đ)
- Vĩ tuyến : là những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến ( 1.0đ)
4. Thu bài kiểm tra :
5. Dặn dò : chuẩn bị bài 7
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Thạch, 04 /10 / 2013
Tổ trưởng
Hoàng Thế Hiến

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6
Ngày soạn: 08/10/2013
Ngày dạy: 18/10/2013
Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh có khả năng:
1 . Về kiến thức
- Nắm được Trái đất tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền hai cực.
- Biết hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau và sự lệch hướng của vật chuyển động
là hệ quả của sự chuyển động quanh trục của Trái Đất.
2 . Về kó năng
- Có kó năng sử dụng quả đòa cầu.
- Biết cách tính giờ chênh lệch so với giờ gốc.

3 . Thái độ –tình cảm
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ
DỤNG
Thuyết trình tích cực; Hs làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở; thảo luận nhóm
nhỏ; chia sẽ cặp đơi.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả đòa cầu+Bản đồ các khu vực giờ trên Thế giới.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
Thuyết trình tích cực
Cùng với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời, Trái đất luuôn chuyển động
trong quỹ đạo ấy. Ngoài sự chuyển động đó,Trái đất còn tự chuyển động quanh
trục tưởng tượng của mình. Sự chuyển động đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của
vận động đó ra sao? Hôm nay các em sẽ cùng được tìm hiểu ở nội dung bài 7.
2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần kết nối để trình bày bài mới.

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí 6

Gv:Nguyễn Chí Thanh
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
H Đ 1: tìm hiểu sự vận động của TĐ
quanh trục
● Hs làm việc cá nhân/ thảo luận nhóm
nhỏ
* Bước 1: Hs làm việc cá nhân

- Gv: u cầu Hs lên xác định hướng
Đơng và hướng Tây trên mơ hình Quả
địa cầu.
- Gv thực hành cho Quả địa cầu quay
đúng quỹ đạo và hỏi Hs:
+ Trái Đất quay quanh trục theo hướng
nào?
- Hs trả lời – nhận xét.
- Gv nhận xét và u cầu Hs thực hành
quay.
- Hs thực hành quay – nhận xét.
- Gv chuẩn kiến thức và hỏi Hs về thời
gian TĐ quay hết một vòng quanh trục
là bao nhiêu?
- Hs trả lời. Gv cho Hs đổi thời gian ra
đơn vị khác.
- Hs trả lời. Gv chuẩn kiến thức.
* Bước 2: thảo luận nhóm nhỏ (theo
bàn)
- Gv: giới thiệu H20, và hỏi Hs:
+ Để tiện cho việc tính giờ người ta chia
bề mặt TĐ ra mấy khu vực giờ (múi
giờ)? Mỗi khu vực giờ tương ứng với
bao nhiêu kinh tuyến?
+ Khu vực giờ có đường kinh tuyến gốc
đi qua, là khu vực giờ thứ mấy?Gọi tắt
là giờ gì?
- Hs thảo luận theo bàn và trả lời – nhận
xét và bổ sung.
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.

* Bước 3: Hs làm việc cá nhân
- Gv u cầu Hs quan sát H20 cho biết
Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ mấy?
+ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở
nước ta là mấy giờ? Khi khu vực giờ
gốc là 12 giờ thì ở Niu Iooc là mấy giờ?
- Hs trả lời – nhận xét.
- Gv nhận xét và bổ sung kiến thức cho
Hs: đi về phía Đơng qua một khu vực
giờ thì tăng lên một giờ và đi về phía
Tây thì lùi lại một giờ.
H Đ 2: tìm hiểu các hệ quả của sự tự
quay quanh trục của TĐ
● Đàm thoại, gợi mở/ chia sẽ cặp đơi
* Bước 1: Đàm thoại, gợi mở
- Gv: dùng 1 cây nến hoặc đèn pin đặt
1.Sự vận động của Trái đất quanh
trục:
- Trái Đất tự quay quanh 1 trục
tưởng tượng nối liền 2 cực và
nghiêng 66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ
đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái đất chuyển động 1
vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày
đêm). Vì vậy, bề mặt TĐ được chia
ra thành 24 khu vực giờ (múi giờ).
- Mỗi khu vực có một giờ riêng. Khu

vực giờ có đường kinh tuyến gốc đi
qua là khu vực giờ gốc (0
h
) - giờ
G.M.T.
- Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ 7.
2.Hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái đất.
a)Hệ quả1: Hiện tượng ngày đêm.
- Do Trái đất là hình cầu, nên Mặt
Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa. Nửa
được chiếu sáng là ngày, nửa nằm
trong bóng tối là đêm.

×