Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án môn địa lí lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.17 KB, 99 trang )

Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
Tiết 1: Bài mở đầu
Ngày soạn: 16/8/ 2013.
Ngày dạy: 19/8/2013.
I. mục tiêu bài học
Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đơc:
1. Kiến thức: Nắm đợc nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó là kiến thức về
Trái đất - môi trờng sống của con ngời, các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất.
2. Kĩ năng:
- Bớc đầu học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý: bản đồ, quan sát, xử lý thu
thập thông tin
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc
II. chuẩn bị phơng tiện:
- Tranh ảnh về thiên nhiên, trái đất và môi trờng, các hiện tợng địa lí.
- Quả địa cầu
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu nội dung - chơng trình học môn Địa lí bậc
THCS.
* Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp: 25 phút
Tìm hiểu về nội dung môn Địa lý lớp 6
- Giáo viên cho cả lớp nghiên cứu toàn
bộ SGK địa lí 6. ( xem bảng mục lục)
? Môn địa lí lớp 6 nghiên cứu những nội
dung gì?


? Hiện tợng nào sinh ra trên trái đất mà
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Trái đất - môi trờng sống của con ngời với
các đặc điểm riêng về vũ trụ, hình dáng, kích
thớc và những vận động của nó, đã sinh ra
trên trái đất vô số hiện tợng thờng gặp trong
cuộc sống hàng ngày.
- Các thành phần tự nhiên Đất đá, địa hình,
kông khí, nớc, sinh vật
Cấu tạo nên Trái đất.
1
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
chúng ta thờng gặp hàng ngày?
(G/v cho học sinh lây ví dụ)
G/v giải thích cho học sinh thấy đợc
tầm quan trọng của bản đồ trong học
Địa lý
Hoạt động 2: 10 phút
Để học tốt môn Địa lý cần làm gì?
- G/v cho các nhóm thảo luận để đa ra
các phơng pháp học môn Địa lý.
- Các nhóm trình bàu - thảo luận.
G/v chuẩn xác giải thích.
- Bản đồ
- Rèn luyện kỷ năng địa lý
2. Cần học môn địa lý nh thế nào?
- Phải quan sát hiện tợng địa lý trên hình ảnh,
trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức trên
kệnh hình.

- Biết liên hệ thực tế, giải thích các hiện tợng
địa lý xảy ra xung quanh.
IV. Củng cố: (3 phút)
G/v tóm tắt nội dung bài học
V. hớng dẫn về nhà.(2 phút)
- Chuẩn bị tập BĐTH
- Chuẩn bị bài mới
2
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
Chơng I: trái đất
Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
Ngày soạn:26/8/2012
Ngày dạy:28/8/2012
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này hs cần :
1.Kiến thức
- Nắm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các hành tinh trong hệ
Mặt trời, biết một số đặc điểm của Trái Đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc.
- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam, nữa cầu
Đông, nữa cầu Tây.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sử dụng quả địa cầu, quan sát tranh ảnh, kỷ năng
tính toán để vẽ các đờng kinh tuyến trên trái đất.
- KNS: T duy,tự nhận thức, giáo tiếp.
3 .Thái độ:
- Giáo dục lòng đam mê tìm hiểu khoa học
- KNS: T duy, tự nhận thức,giao tiếp, làm chủ bản thân.
II. CHUẩN Bị PHƯƠNG TIệN
- Quả địa cầu.

- Hình 1,2,3 trong SGK phóng to.
III. TIếN TRìNH DạY HọC:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
a. Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?
b. Phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong vũ trụ bao la, trái đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, cùng quay quang mặt trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các kích thớc, màu
sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong
hệ mặt trời. Rất lâu rồi con ngời luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc nôi của
mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến thức đại cơng về trái đất
3
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
* Triển khai bài:

Hoạt động của G V và HS
Nội dung chính
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất: Là
một trong những điều kiện quan trong để
góp phần nên trái đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
2. Hình dạng kích thớc của trái đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a, Hình dạng:
- Trái đất có hình cầu.
4

Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
Hoạt động 1. Cả lớp: 15 phút
Tìm hiểu vị trí của Trái Đất
- Giáo viên giới thiệu khái quát hệ mặt trời
(hình 1).
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là
Nicolaicopecnic (1473-1543).
- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt trời là
trung tâm của hệ mặt trời.
? G/v Hớng dẫn học sinh quan sát hình 1.
Hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động xung
quanh mặt trời (theo thứ tự xa dần mặt trời).
Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?
-Gv lu ý giải thích các thuật ngữ : Hành tinh.
hằng tinh, Mặt trời, Hệ mặt trời, Hệ ngân

? ý nghĩa của vị trí thứ 3( theo thứ tự xa dần
mát trời của trái đất)?
? nếu trái đất ở vị trí của sao Kim và sao Hoả
thì nó còn làthiên thẻ duy nhất có sự sống
trong hệ mạt trời không ? Tại sao ?
Hoạt động 2: Cả lớp: 20 phút
Tìm hiểu hình dạng, kích thớc và hệ thống
kinh, vĩ tuyến
? Trong trí tởng tợng của ngời xa, trái đất có
hình dạng nh thế nào qua phong tục bánh ch-
ng , bánh dày ?
Gv cho HS quan sát ảnh(Trang 5) và H
2
? Trái đất có hình gì?

( Hình khối cầu)
GV : Dùng quả địa cầu -Mô hình thu nhỏ của
trái đất. Khẳng định rõ nét hình dạng của trái
đất.
b, Kích thớc:
- Kích thớc của trái đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của trái đất là 510
triệu Km
2.
c, Hệ thống kinh, vĩ tuyến;
* Khái niệm:
- Các đờng kinh tuyến nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng
nhau.
- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc với các đ-
ờng kinh tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích
đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(đi qua
đài thiên văn Grinuýt nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ xtuyến lớn
nhất hay còn gọi là đơng XĐ, đánh số 0.
- KT đối diện với KT gốc là KT 180
0

-Từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến cực Bắc là
5
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014

? Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và đ-
ờng XĐ của trái đất nh thế nào? Đọc ?
GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho lời
giảng.
Trái đất t quy quanh trục tởng tợng gọi là địa
trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt trái đất ở 2
điểm. Đó chính là 2 địa cực: Cực Bắc và cực
Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một
điểm(90
o
)
- Khi trái đất tự quay, địa cực không di
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc
vẽ mang lới kinh vĩ tuyến.
? Quan sát hình 3 cho biết: Các đờng nối liền
2 đỉêm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
địa cầu là những đờng gì? chúng có chung
đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì có bao nhiêu đơng
kinh tuyến? (360 đờng KT)
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông
góc với các KT là những đờng gì? chúng có
đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt địa cầu từ

cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu vĩ
tuyến?(180 VT)
-Gv cho HS xác định trên quả địa cầu đờng
KT gốc và VT gốc? KT gốc là KT bao nhiêu
độ ? VT gốc là VT bao nhiêu độ ?
? Thế nào là đờng XĐ ?XĐ có đặc điểm gì?
? tại sao phải chọn một KT gốc , một VT
gốc? KT đối diện với KT gốc là KT bao
nhiêu độ?
?Xác định nữa cầu Bắc ,nữa cầu Nam?
vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam.
nữa cầu Bắc, có 90 đờng VT Bắc.
-Từ VT gốc(XĐ) đến xuống cực Nam là
nữa cầu Nam, có 90 đờng VT Nam.
-KT Đông bên phải KT gốc thuộc nữa
cầu Đông.
- KT Tây bên trái KT gốc thuộc nữa cầu
Tây.
*Công dụng của các đờng KT, VT dùng
để xác định vị trí của mọi địa điểm trên
bề mặt tría đất.
6
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
-KT Đông- Nữa cầu Đông?
-KT Tây - Nữa cầu Tây?
+Ranh giới hai nữa cầu Đông -Tây là KT o
0
-
180
0

.
+Cứ cách 1
0
vẽ mmột KT thì sẽ có 179 KT
Đông và 179 KT Tây.
Công dụng của các đờng KT? VT?
IV. Củng cố:(3phút)
-Gọi HS đọc phần chữ đỏ trong SGK- Trang 8
-Xác định trên quả địa cầu các đờng KT, VT ,KTĐông. KT Tây, VTBắc, VT Nam ,
NCB,NCN, NCĐ, NCT
V. hớng dẫn về nhà : (2 phút)
-Làm bài tập 1,2.
-Đọc bài đọc thêm - Chuẩn bị bài mới
Tiết 3 Tỷ lệ bản đồ
Ngày soạn:2 / 9/2012
Ngày dạy:.3/ 9/ 2012
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học này học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa 2 loại : Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tính các K/c thực tế dựa vào số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức ham học hỏi,
II. Chuẩn bị PHƯƠNG TIệN:
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Phóng to hình 8 trong SGK -, Thớc tỷ lệ .
III. Tiến trình DạY HọC:
1. ổn định tổ chức(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
a, Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong giảng dạy và học tập

địa lý.
7
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
b, Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đợc bản đồ. .
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tợng địa lý < hơn kích th-
ớc thực của chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải có phơng pháp thu nhỏ theo tỷ lệ
khoảng cách và kích thớc của các đối tợng điạ lí để đa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bàn đồ là
gì? Công dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số
tỷ lệ thế nào? Đó là nội dung bài học.
* Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
1. Hoạt động 1 : 15 phút
Tìm hiểu ý nghĩa của bản đồ
- Giáo viên dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác
nhau, giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của
mỗi bản đồ.
- Cho HS lên bảng đọc rồi ghi ra bảng tỷ
lệ của hai bản đồ đó.
VD: 1 : 100.000 và 1: 250.000. Đó là các
tỷ lệ bản đồ.
CH: Tỷ lệ bản đồ là gì?
CH: Đọc tỷ lệ của hai loại bản đồ H8, H9
cho biết điểm giống, khác nhau.
( Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
Khác: Tỷ lệ khác)
CH: Hai bản đồ treo tờng và hai bản đồ
H8, H9 cho biết có mấy dạng biểu hiện tỷ
lệ bản đồ? Nội dung của mỗi dạng?
- Giải thích tỷ lệ 1 : 100.000 và 1 :

250.000
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
- Bn l hỡnh v thu nh trờn giy,
tng i chớnh xỏc v mt khu vc hay
ton b b mt Trỏi t.
a. Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tơng ứng trên thực địa.
b. ý nghĩa:
- Tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ đợc thu nhỏ
bao nhiêu so với thực địa.
- Có hai dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thớc
8
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
+ Tử số chỉ giá trị gì? (K/c trên bản đồ)
+ Mẫu số là số chỉ giá trị gì ? ( K/c ngoài
thực địa)
(1cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực địa
Tỷ lệ số)
(1 đoạn 1 cm = 1 km Tỷ lệ thớc)
CH: Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với bao
nhiêu cm trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ lớn
hơn? Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý
chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng.
=> CH mở rộng:

Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì ?
- Muốn bản đồ có tỷ lệ chi tiết cao cần sử
dụng loại tỷ lệ lớn
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ bản
đồ
( lớn, trung bình, nhỏ) ?
GV kết luận: Tỷ lệ bản đồ quy định mức
độ khoảng cách hóa nội dung thể hiện trên
bản đồ.
+ H8: 1cm trên bản đồ = 7500 cm thực địa
+ H9: 1 cm trên bản đồ = 15.000 cm thực
địa
BĐ H8 có tỷ lệ lớn hơn và thể hiện các
đối tợng địa lý chi tiết hơn.
- Bản đồ có t lệ bản đồ càng lớn thì số lợng
các đối tợng địa lý đa lên bản đồ càng
nhiều.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỷ lệ thớc hoặc tỷ lệ số trên bản đồ.
a. Các bớc tiến hành:
- Đối với thớc tỷ lệ:
+ Dùng thớc kẻ đánh dấu khoảng cách giữa
hai điểm cần tính trên bản đồ
+ Đặt thớc kẻ đã đánh dấu dọc theo thớc tỷ
9
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
2. Hoạt động 2: 20 phút
Tìm hiểu cách đo khoảng cách thực tế
dựa trên bản đồ.

B ớc 1 : Yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu
trình tự cách đo tính K/c dựa vào tỷ lệ th-
ớc, tỷ lệ số.
B ớc 2 : GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Đo và tính K/c thực địa
theo đờng chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn .
+ Nhóm 2: Đo và tính K/c thực địa
theo đờng chim bay từ khách sạn Hoà
Bình đến khách sạn Sông Hàn .
+ Nhóm 3: Đo và tíh chiều dài của đ-
ờng Phan Bội Châu ( đoạn từ đờng Trần
Quý Cáp - đờng Lý Tự Trọng )
+ Nhóm 4: ( Tơng tự nhóm 3) đoạn đ-
ờng Nguyễn Chí Thanh ( đoạn Lý Thờng
Kiệt đến đờng Quang Trung) .
lệ -> đọc kết quả.
- Đối với tỷ lệ số:
+ Dùng thớc kẻ đo khoảng cách hai điểm
trên bản đồ (cm)
+ Lấy khoảng cách đo đợc trên thớc kẻ
nhân với mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
b. Bài tập
1, Hải Vân - Thu Bồn :
5,5
cm
x 75
m
= 412,5 m

2, Hoà Bình - Sông Hàn :
4
cm
x 75
m
= 300 m
3, Đờng Phan Bội Châu:
4,5 cm x 75 m = 337,5 m
4, Đờng Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 75 m = 412,5 m
10
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
- Các nhóm làm việc. Nhóm trởng báo cáo
kết quả.
- GV kiểm tra mức độ chính xác - Kết
luận.
IV. Củng cố : (4 phút)
Bài 1: Hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km thực địa với những bản đồ có
tỷ lệ sau:
a. 1: 200.000 b. 1: 6.000.000
Đáp án: a. 10km
b. 300km
Bài 2: Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống giữa các số tỷ lệ bản đồ sau:
1 : 100.000 1 : 900.000 1 : 1.200.000
V. dặn dò: (1 phút)
- Làm bài tập 3 trang 4 SGK
- Đọc và tìm hiểu trớc bài: Phơng hớng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý.
Tiết 4 Phơng hớng trên bản đồ
Kinh độ - vĩ độ và toạ độ địa lý
Ngày soạn: 9/ 9/ 2012

Ngày dạy: 11 / 9 /2012
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học này học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu nh thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2.Kĩ năng:
- Biết tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, trên
quả địa cầu.
11
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
3.Thái độ:Giáo dục lòng yêu môn Địa lý
II. Chuẩn bị PHƯƠNG TIệN:
- Bản đồ châu á, bản đồ khu vc Đông Nam á Quả địa cầu .
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
1, Tỷ lệ bản đồ là gì ? Làm bài tập 2 ( Tr 14 SGK)
2, Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỷ lệ.
Ví dụ: 1/15.000.000 làm BT 3 ( Tr 14 SGK)
( Bản đồ có tỷ lệ 1 1
10.500.000 = 700.000
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để lầm
công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cón bảo chuẩn xác cần phải xác định
đợc vị trí và đờng di chuyển cơn bão, hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính
hiệu cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính xác của con tàu đó để làm công việc cứu
hộ . Để làm đợc những công việc này ta phải nắm vững phơng pháp xác định phơng h-
ớng và toạ độ địa lý của các địa điểm trên bản đồ .
* Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

a, Hoạt động 1: Cả lớp: 10 phút
Tỡm hiu phng hng trờn bn
? Trái đất là một quả cầu tròn làm thế nào
xác định đợc phơng hớng trên mặt quả địa
cầu.
- GV giới thiệu khi xác định phơng hớng
trên bản đồ .
( Chú ý: Phần chính giữa B Đ đợc coi là
phần trung tâm. Từ trung tâm xác định phía
trên là hớng Bắc, dới là hớng Nam, trái là h-
ớng Tây, phải là hớng Đông.)
Nội dung chính
1. Phơng hớng trên bản đồ :
12
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
? Nhắc lại, tìm và chỉ hớng của các đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu?
?- GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với cực
Nam cũng là đờng chỉ hớng B-N vĩ tuyến là
đờng vuông gốc với các kinh tuyến và chỉ
hớng Đ - T .
? Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên bản
đồ dựa vào yếu tố nào?
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế nào để
xác định đợc phơng hớng?
? Xác định các hớng còn lại ở hình sau:
GV nhận xét, rồi chuẩn xác kiến thức ? HS
thực hành tìm phơng hớng đi từ điểm 0 đến
các điểm A,B,C,D hình 13 ( SGK )


b. Hoạt động 2: 15 phút
Th no l kinh , v v ta a lý?
? Hãy tìm điểm C trên H11(SGK) là chỗ
gặp nhau của đờng kinh tuyến và vĩ tuyến
nào ?
GV:-K/c từ điểm C đến KTG. Xác định
kinh độ của điểm C.
-K/c từ C đến XĐ (VTG) Xác định vĩ độ
của điểm C.
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ?Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
* Kinh tuyến:
+ Đầu trên: Hớng Bắc
+ Đầu dới : Hớng Nam
* Vĩ tuyến:
+ Bên phải: hớng Đông
+ Bên trái : hớng Tây
Dựa vào các đờng king tuyến vĩ tuyến để
xác định phơng hớng trên bản đồ.
Chú ý: có những bản đồ lợc đồ không thể
hiện các dờng kinh, vĩ tuyến thì dựa vào
mũi tên chỉ hớng Bắc rồi tìm các hớng
còn lại.

2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a, Khái niệm kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa lí:
13
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B nh sau

:
A { 15
0
T ; { 10
0
N
20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng hay sai?



c, Hoạt động 3: Bi tp: 10 phút
Hoạt động theo nhóm :
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: làm BT phần a ( Tr. 16 )
+Nhóm 2: làm BT phần b ( Tr. 16 )
+ Nhóm 3: làm BT phần c ( Tr.16 )
- Các nhóm trao đổi, cử đại diện trình bày
kết quả.
- Gv sửa sai, kết luận.
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm là số
độ chỉ K/c từ kinh tuyến và vĩ tuyến gốc
đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh
độ ,vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
b,Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm :
Viết :- Kinh độ trên

-Vĩ độ dới
VD: 20
0
T
10
0
B
3. Bài tập :
a,Các chuyến bay từ Hà Nội :
- Viêng Chăn: Hớng Tây Nam.
- Gia cácta: Hớng Nam
- ManNiLa: hớng Đông Nam
b, Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C nh
sau :
A 130
0
Đ ; B 110
0
Đ
10
0
B 10
0
B
C 130
0
Đ
0
0


c, Các điểm có toạ độ địa lí là:
E 140
0
Đ ; 120
0
Đ
0
0 Đ
10
0
N
14
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
IV. Củng cố: (3 phút)
a, Căn cứ vào đầu ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa lý. Cho ví
dụ.
b, Làm BT sau: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà nội , bay thẳng theo
hớng Bắc 1.000 km, rồi rẻ sang hớng Đông 1.000 km, sau đó đi về hớng Nam cũng
1.000 km, cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1.000 km. Hỏi máy bay đó có về đúng
nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội không?

V. hớng dẫn về nhà (2phút)
a, Làm bài tập 1,2
b, Làm BT TH
c, Đọc trớc bài 5: Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống ký hiệu và biểu hiện
các đối tợng địa lý về địa điểm, số lợng vị trí, nhân tố, không gian.
Tiết 5: ký hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Ngày soạn: 15/ 9/ 2012
Ngày dạy: 18 / 9 / 2012

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này hs cần:
1.Kiến thức :
- Học sinh hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu
bản đồ.
2.Kĩ năng:
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.(các đờng đồng mức)
3.T tởng:Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị PHƯƠNG TIệN:
- Một số bản đồ có các ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
a, Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa lý của
một điểm là thế nào?
15
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
b, Xác định vị trí một trung tâm cơn bảo mới hình thành có toạ độ địa lí trên quả
địa cầu nh sau: 115
0
Đông
20
0
Bắc
Vị trí 1 chiếc tàu đang gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí: 30
0
T
30
0
Bắc

3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó
là hệ thống ký hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố
trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu đợc nội dung,
ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài.
* Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a, Hoạt động 1 : 15 phút
Kớ hiu bn l gỡ?

- Giáo viên giới thiệu một số bản đồ kinh
tế, Công nghiệp, Nông nghiệp và giao
thông vận tải.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống ký hiệu bản
đồ trên, rồi so sánh va cho nhận xét các ký
hiệu với hình dạng thực tế của các đối tợng.
? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc bản
chú giải.
? Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số đối
tợng địa lý đợc biểu hiện bằng các loại ký
hiệu?
Trên bản đồ CN - NN VN có mấy dạng ký
hiệu ? Dạng đặc trng?
- Cho biết ý nghĩa thể hiện các loại ký
hiệu?
- Qua H 14, H15 cho biết mối quan hệ giữa
các loại ký hiệu và dạng ký hiệu?
Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của ký
1. Ký hiệu bản đồ:
- Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng

và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải, giải thích nội dung và ý
nghĩa của ký hiệu.
- Ba loại ký hiệu: Điểm, đờng, diện tích.
- Ba dạng ký hiệu: Hình học, Chữ, tợng
hình.

Kết luận: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
bố đối tợng địa lý trong không gian.
16
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
hiệu là gì?
b, Hoạt động 2: Nhóm: 16 phút
Tỡm hiu cỏch biu hin a hỡnh trờn
bn ?
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào K/c các đờng đồng mức ở hai s-
ờn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết
sờn nào có độ dốc lớn?
- Thực tế qua một số bản đồ ĐLTN: thế
giới, châu lục, quốc gia, độ cao còn thể hiện
bằng yếu tố gì?
Xác định trên bản đồ ?
Kết luận:
- Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta làm
nh thế nào?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm nh thế nào?
( Gv giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu
hiện độ cao. )

? Dựa vào các đờng đồng mức sau xác định
độ cao của các điểm A, B, C?
2, Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:


- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu
hoặc đờng đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa
hình Việt Nam.
+ Từ 0m - 200 m màu xanh lá cây.
+ Từ 200 m - 500 m màu vàng hay hồng
nhạt.
+ Từ 500 m - 1000 m màu đỏ.
+ Từ 1000 m trở lên màu nâu.
IV . Củng cố : (5phút)
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải?
b, Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại ý nghĩa
khác nhau.
V. h ớng dẫn về nhà (3phút)
- Học câu hỏi 1,2,3.
- Làm bài tập Trong BTBĐ địa 6.
- Xem lại nội dung, xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ
Tiết 6: Sự vận động tự quay quanh trục
17
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
của trái đất và các hệ quả
Ngày soạn:23/ 09/ 2012 Ngày dạy: 24/ 09/ 2012
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này hs cần:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc sự chuyển động tự quay quanh trục tơng ứng của trái đất. H-

ớng chuyển động của trái đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay của một vòng quanh
trục của trái đất là 24 giờ .
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động Trái đất quanh trục.
2.Kĩ năng:
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên trái
đất.
3.Thái độ: hs nhận thức đợc rằng hiện tợng ngày đêm là quy luật tự nhiên
II. Chuẩn bị PHƯƠNG TIệN:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Xác định vị trí của Trái Đât trong Hệ mặt trời và nêu ý nghĩa của vị trí này.
3. Bài mới: 1 phút
* Đặt vấn đề: ( Nh SGK)
* Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1: cả lớp: 16 phút
Tìm hiểu sự vận động của Trái Đất quanh
trục
- Giáo viên giới thiệu Quả địa cầu: Là một
hình thu nhỏ của Trái đất độ nghiêng của
trục nối hai đầu.
(Lu ý: - Thực tế trục Trái đất là trục tởng t-
ợng nối hai đầu cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay
Nội dung chính
1. Sự vận động của Trái đất quanh trục:
- Hớng quay của Trái đất từ Tây sang

Đông.
18
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
- Nghiêng 66
o
33' trên mặt phẳng quỷ đạo?
? Quan sát cho biết trái đất tự quay quanh
trục theo hớng nào ? ( H/s lên bảng thể hiện
hớng quay trên quả địa cầu)
- Thời gian Trái đất tự quay một vòng quanh
trục trong một ngày đêm đợc quy ớc bao
nhiêu giờ?
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của Trái
đất ?
( 360
0
: 24 = 15
0
/h 60': 15
0
= 4
0
)
? Cùng một lúc trên Trái đất có bao nhiêu
giờ khác nhau?
- Gv : 24 giờ khác nhau - 24 khu vực giờ
( 24 múi giờ)
? Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ )
Chênh nhau bao nhiêu giờ ? Mỗi khu vực
giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?

( 360
0
: 24 = 15 kinh tuyến)
Sự phân chia bề mặt Trái đất thành 24 khu
vực giờ có ý nghĩa gì?
? Ranh giới của khu vực gốc ?
- Từ khu vực giờ gốc về phía Đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu vực
phía Tây? Và ngợc lại phía Tây tính nh thế
nào?
- Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến
nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu?
Khu vực thứ mấy?
? Hãy cho biết khi ở khu vực giờ gốc là 12
h
thì nớc ta là mấy giờ? ở Bắc Kinh, Mát
xcơva là mấy giờ?
? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch nh thế nào? ( Phía Đông nhanh
hơn 1 giờ phía Tây chậm hơn 1 giờ)
Gv giới thiệu đờng đổi ngày quốc tế trên
quả địa cầu, bản đồ thế giới.
- Thời gian tự quay một vòng 24 giờ ( một
ngày một đêm)

- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực
giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng, đó là
khu vực giờ.
- Giờ gốc (GMT) khu vực có kinh tuyến
gốc đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc

và đánh số 0 ( còn gọi là giờ quốc tế)
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 180
0
là đờng đổi ngày quốc
tế.
2, Hệ quả của sự vận động tự quay
quanh trục của Trái đất.
19
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
b/ Hoạt động 2: Cả lớp: 16 phút
Hệ quả của Trái Đất quay quanh trục
Gv dùng quả địa cầu và đèn pin minh hoạ
hiện tợng ngày và đêm.
? Cho Hs nhận xét phần đợc chiếu sáng gọi
là gì?
HS:phần đợc chiếu sáng gọi là ngày
? Nhận xét phần không đợc chiếu sáng gọi
là gì? ( Đẩy quả địa cầu quay từ T Đ )
hiện tợng ngày, đêm, giã sử trái đất không
tự quay quanh trục thì có hiện tợng ngày,
đêm không? Thời gian ngày là bao nhiêu?
Đêm là bao nhiêu giờ?
? Nêu ý nghĩa của vận động tự quaycủa trái
đất?
? Tại sao hàng ngày ? Quan sát bầu trời thấy
Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển
động từ Đ T ( đọc bài đọc thêm) (có thể
cho học sinh xem phim)
? H

2 2
cho biết ở BBC các vật chuyển động
theo hớng từ P - N; O - S bị lệch về phía bên
phải hay trái.
? Các vật thể chuyển động trên trái đất có
hiện tợng gì?
- Khi nhìn theo hớng chuyển động vật
chuyển động lệch theo hớng nào? Nếu ở nữa
cầu Nam, Nữa cầu Bắc?
? Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng tới
các đối tợng địa lý trên bề mặt trái đất ( H-
ớng gió tính phong - ĐB).
Hớng gió Tây - TN; dòng biển, dòng chảy
của sông ( trong quân sự - đạn bắn theo h-
ớng KT)
a, Hiện tợng ngày và đêm:
- Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lợt có
ngày và đêm.
- Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi là
ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm.
b, Sự lệch hớng do vận động tự quay của
trái đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái
đất đều bị lệch hớng.
- ở nữa cầu Bắc vật chuyển động lệch về
hớng bên phải theo hớng chuyển động.
- ở nữa cầu Nam vật chuyển động lệch về
phía bên trái theo hớng chuyển động.
20

Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
IV. Củng cố: 5 phút
- Tính giờ của Nhật Bản, Mỹ ( Niu Yóoc, Pháp, ấn Độ, nếu giờ gốc là 7
h
, 20
h
.
- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay của trái đất .
V. hớng dẫn về nhà: 2 phút
a, Làm câu hỏi 1,2 (SGK)
b, Chuẩn bị câu hỏi ;
- Tại sao lại có mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?
- Tại sao có 2 mùa nóng, lạnh trái ngợc nhau ở 2 nữa cầu.
Tiết 7: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
Ngày soạn:30/9/2012 Ng y d y: 2/10/2012
I. Mục tiêu bài học: : Qua bài học này hs cần:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời. ( Quỹ đạo)
thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí, trên quỹ đạo trái đất.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng địa cầu để lặp lại hiện tợngchuyển động tịnh tiến của trái đất trên
quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
3.Thái độ:
Hình thành ý thức học tập ,và niềm đam mê khám phá đl
đề.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Tranh vẽ sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ( H23)
- Quả địa cầu
- Mô hình Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời.

III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a, Vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất không có
vận động tự quay thì hiện tợng ngày, đêm trên trái đất sẽ ra sao?
b, Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vựcgiờ 10, khu vực giờ 20 là mấy giờ?
3. Bài mới:
21
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
GV gii thiu: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, trái đất còn chuyển động
quanh mặt trời . Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng thế
nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội dung của bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp: 15 phút
Tìm hiểu chuyển động quanh Mặt Trời
của Trái Đất
- Giáo viên giới thiệu H2,3 phóng to nhắc
lại chuyển động tự quay quanh trục, hớng
độ nghiêng của trục trái đất.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và
trên trục của trái đất thì trái đất cùng lúc
tham gia mấy chuyển động?
HS:hai chuyển động
Hớng của các vận động trên?
HS: Hớng chuyển động từ Tây - đông
- Sự chuyển động đó gọi là gì?
Gv dùng quả địa cầu lặp lại hiện tợng
chuyển động tịnh tiến của Trái đất ở các vị
trí Xân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí
theo quỹ đạo có hình elíp ( yêu cầu Hs làm

lại.)
- Nhắc lại cho Hs biết thuật ngữ:
+ Quỹ đạo, hình elíp
+ Chuyển động tịnh tiến.
? Thời gian vận động quanh trục của trái
đất một vòng là bao nhiêu?
HS :một năm
GV chuẩn xác
? ở hình 23 thời gian chuyển động quanh
Mặt trời một vòng của trái đất là bao
nhiêu?
b, Hoạt động 2: (20 phút)
Tìm hiểu nguyên nhân và cách tính các
Nội dung chính
1. Sự chuyển động của Trái đất quanh
Mặt trời :
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo
hớng từ T Đ trên quỹ đạo có hình elíp
gần tròn.
- Thời gian trái đất chuyển động trọn một
một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
2, Hiện tợng các mùa:
- Khi chuyển động trên quỷ đạo trục của
trái đất bao giờ cũng có độ nghiêng không
22
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
mùa trong năm ở các nớc khác nhau
? H23 cho biết khi chuyển động quỷ đạo
trục nghiêng và hớng tự quay của trái đất
có thay đổi không?

? Hiện tợng gì sẻ xẩy ra ở vị trí hai bán cầu
thay đổi nh thế nào với Mặt Trời ? sinh ra
hiện tợng gì?
? Ngày 22/6 ( Hạ chí) nữa cầu nào ngã
nhiều về phía Mặt trời? Nữa cầu chếch xa?
? Ngày 22/2 ( Đông chí) nữa cầu nào ngã
nhiều về phía Mặt trời? Nữa cầu chếch xa?
? Nh vậy, khi NCB là ngày Hạ chí 22/6 là
mùa gì, thì NCN thời gian đó là ngày gì,
mùa gì?
? 22/2 thì BCN là ngày gì? Mùa gì? BCB
thời gian đó là ngày gì, mùa gì?
? Em có nhận xét gì về :
+ Sự phân bố nhiệt, ánh sáng ở hai nữa
cầu?
+ Cách tính mùa ở hai nữa cầu?ết
HS trả lời Gv chuẩn xác:
? Cả hai nữa cầu hớng về phía mặt trời nh
nhau vào các ngày nào?
Đó là mùa nào trong năm ở 2 bán cầu?
Gv dùng quả địa cầu minh hoạ câu hỏi:
Nếu trục trái đất không nghiêng trên mặt
phẳng quỹ đạo một gốc 66,5
0
mà đứng
thẳng một gốc 90
0
hoặc trùng với mặt
phẳng XĐ thành 1 gốc 0
0

, thì khi trái đất
vẫn tự quay quanh trục và xung quanh Mặt
trời nh hiện nay, hiện tợng các mùa sẽ ra
sao?
Gv lu ý Hs:
1, Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí
là những chi tiết chỉ thời gian giữa các mùa
đổi hớng về một phía.
- Hai nữa cầu luân phiên nhau ngã gần và
chếch xa Mặt trời sinh ra các mùa.
- Sự phân bố ánh sáng và lợng nhiệt, cách
tính mùa ở hai nữa cầu Bắc và Nam hoàn
toàn trái ngựơc nhau.
- Ngày 22/6 Hạ chí ở BCB là mùa nóng,
BCN là mùa lạnh, NCN là mùa nóng là
ngày Hạ chí.
- Ngày 22/12 Đông chí, BCB là mùa lạnh,
NCN là mùa nóng là ngày Hạ chí.
- Ngày 21/3 Xuân phân ở NCB NCN là
ngày Thu phân.
- Ngày 23/9 Thu phân là mùa chuyển tiếp
giữa mùa nóng và mùa lạnh.
- Các mùa tính theo dơng lịch âm dơng lịch
có khác nhau về thời gian.
23
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014
Xuân, Hạ, Thu, Đông.
2, Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông là
những chi tiết chỉ thời gian bắt đầu một
mùa mới, cũng là thời gian kết thúc một

mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỷ đạo của
trái đất quanh Mặt trời
IV. Củng cố: 4 phút
a, Tại sao trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng và lạnh luôn
phiên nhau ở hai nữa cầu trong 1 năm.
b, Hớng dẫn cách tính bài 3 ( Tr 30 SGK)
V. hớng dẫn về nhà : 1 phút
a, Ôn tập: Sự vận động tự quay của trái đất và hệ quả.
b, Nắm chắc hai vận động chính của trái đất.
Đọc " Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa".

Tiết 8: hiện tợng ngày, đêm dài
ngắn theo mùa
Ngày soạn: 7/10/2012 Ng y dy: 9/10/2012
I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần :
1. Kiến thức :
- Hiểu đợc ngày và đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của
trái đất quanh mặt trời.
- Các khái niệm về đờng chí tuyến B, chí tuyến N, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tợng ngày đêm dài
ngắn khác nhau.
3. Thái độ:
- Nhận thức đựợc hiện tợng ngày đêm là do tự nhiên chứ không phải do một thế
lực siêu nhiên nào gây nên.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Hình 24,25 phóng to
- Quả địa cầu
24
Giáo án: Địa 6- Năm học: 2013-2014

- Mô hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
a, Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất?
b/Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam nhân đợc lợng ánh sáng
nh nhau? Cho biết vì sao lại thế?
3/ Bài mới:
GV gii thiu: (2 phút) Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ
hai của sự vận động tự quay quanh Mặt trời của trái đất. Hiện tợng này biểu hiện ở các vĩ
độ khác nhau thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày đêm dài suốt 24h ở hai miền cực
thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tợng địa lý trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản
xuất của con ngời không? cùng nhau tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. (15phút) Thảo luận nhóm
Tìm hiểu hiện tợng ngày đêm dài ngắn
khác nhau
- Giáo viên chia học sinh của lớp thành 4
nhóm:
- Hớng dẫn H/s quan sát hình 24 (SGK).
Cho H/s phân biệt đờng biểu hiện trục trái
đất (BN) và đờng phân chia sáng tối.
- Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao đờng biểu hiện trục trái đất và đ-
ờng phân chia sáng tối không trùng nhau.
+ Vào ngày Hạ chí 22/6 ánh sáng Mặt trời
chiếu thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao
nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng gì ?
+ Vào ngày 22/12, ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao

nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng gì?
- H/s thảo luận, đại diện trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv chuẩn xác kiến thức
Nội dung chính
1. Hiện t ợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau ở các vĩ độ khác nhau trên trái đất:
- Vào ngày 22/6 NCB ngã về phía mặt trời
nhiều nhất có diễn tích đợc chiếu sáng rộng
nhất, ánh sáng mặt trời chiếu thẳng gốc vào
vĩ tuyến 23
0
27' B
vĩ tuyến đó gọi là chí tuyến B
- Vào ngày 22/12 ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng gốc với vĩ tuyến 23
0
27' Chí tuyến
Nam.
25

×