Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án vật lí 11 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.32 KB, 99 trang )

Ngày soạn: 18/8/2012
PHẦN I. ĐIỆN HỌC- ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1 ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, nội dung định luật Cu-lông
- Xác định được các đặc điểm của lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Các thí nghiệm nhiễm điện
- Tranh vẽ cân xoắn
- Máy phát tĩnh điện
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1. (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu chuong trình, yêu cầu
môn học
- Bài Mới: Các vật mang điện
tương tác với nhau như thế nào?
Lực tương tác phụ thuộc yếu tố
nào, tuân theo quy luật nào?
- Báo học sinh vắng
- Ghi nhận
Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
- Có những cách nào làm vật
nhiễm điện?
- Làm sao biết một vật đã nhiễm
điện?
- Cho học sinh làm thí nghiệm về


hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
- Điện tích?
- Điện tích điểm?
- Ví dụ về điện tích điểm?
- Có mấy loại điện tích?
- Làm thí nghiệm vói máy phát
tĩnh điện.
- Các đ.tích T
2
với nhau ntn?
- Cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.
- Hút vật nhẹ
- Làm thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Phát biểu
- Tìm ví dụ về điện tích.
- Phát biểu
- Tìm ví dụ về điện tích điểm.
- Dương, âm
- Quan sát
- Cùng dấu:đẩy; khác dấu: hút
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích.
Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Có 3 cách làm vật nhiễm điện:
+ Cọ xát
+ Tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác
+ Hưởng ứng
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để
kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.

2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện,
vật tích điện hay là một điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích
thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà
ta xét.
3. Tương tác điện
- Có 2 loại điện tích: đ.tích dương, đ.tích âm
- Tương tác
+ Cùng dấu: đẩy nhau
+ Khác dấu: hút nhau
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Culông(Coulomb)
- Giới thiệu về Coulomb và thí
nghiệm của ông để thiết lập ĐL
- Viết biểu thức định luật và cho
biết các đại lượng trong biểu
thức?
- Đơn vị điện tích?
- Trình bày đặc điểm vectơ lực
Culông?
- Vẽ hình tương tác giữa hai điện
tích điểm?
- Ghi nhận định luật.
-
1 2
2
| |q q
F k
r
=

- Đơn vị điện tích là culông (C).
- Trình bày điểm đặt, phương chiều,
độ lớn, đơn vị
- Vẽ hình
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông

1 2
2
| |q q
F k
r
=

k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
.
1
q
: độ lớn điện tích (C)
2
q
: độ lớn điện tích (C)
r : khoảng cách giữa hai điện tích (m)
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Điện môi là gì? Ví dụ.

- Viết biểu thức tính lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong
điện môi?
- Ý nghĩa hằng số điện môi?
- C3?
- Là môi trường cách điện.
- Ghi nhận khái niệm.
-
1 2
2
| |q q
F k
r
ε
=
- Nêu ý nghĩa
- Thực hiện C3.
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt
trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt
trong điện môi :

1 2
2
| |q q
F k
r
ε
=

.
+ Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất
cách điện của chất cách điện.
+ Hằng số điện môi cho biết lực tương tác
giữa hai điện tích điểm nhỏ hơn bao nhiêu lần
so với trong chân không
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các
bài tập 5, 6, 7, 8 sgk
- Chuận bị bài mới:
+ Nội dung thuyết electron
+ Nội dung ĐLBT điện tích
- Ghi các bài tập về nhà.
- Ghi vở bài soạn
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
……






















2
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 2-Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆNTÍCH
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Vận dụng thuyết electron giải thích các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7
- Bảng vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3
- Thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện
2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
- Xem lại cấu tạo nguyên tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1. (10 phút) Ổn định, kiểm tra bài cũ
+ Nội dung, biểu thức định luật
Culông?
+ Nếu tăng đồng thời các điện tích
lên 2 lần và khoảng cách giảm hai

lần thì lực tương tác giữa chúng
thay đổi ra sao?
- Trả bài
Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu thuyết electron.
- Vật chất cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của
nguyên tử.
- Khối lượng, điện tích của prôtôn,
nơtron, electron? So sánh?
- Giới thiệu điện tích, khối lượng
của electron, prôtôn và nơtron.
- Nguyên tử, phân tử
- Nêu cấu tạo nguyên tử.
- Phát biểu
- Phát biểu?
- Ghi nhận điện tích, khối lượng
I. Thuyết Electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
điện tích nguyên tố
N.Töû
( )
19 27
19 31
1,6.10 , 1,67.10
:
0 ,
1,6.10 ; 9,1.10
p
n p
e

p C m kg
HN
n C m m
e C m kg
− −
− −


= + =




= ≈




= − =


3
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân n số 1
- Tại sao bình thường thì ngun tử
trung hồ về điện.
- Điện tích ngun tố?
- Nội dung thuyết electron?
- u cầu học sinh thực hiện C1.
- Khi nào thì ngun tử khơng còn
trung hồ về điện.

- Khi nào thì vật nhiễm điện dương,
khi nào thì vật nhiễm điện âm.
- Vì sao xe chở dầu có xích chạm
đất?
của electron, prơtơn và nơtron.
- Thảo luận: Giải thích sự trung
hồ về điện của ngun tử.
- Ghi nhận điện tích ngun tố.
-Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện C1.
- Giải thích sự hình thành ion
dương, ion âm.
- Giải thích sự nhiễm điện dương,
điện âm của vật.
- Ma sát dầu, bồn sinh điện gây
cháy. Dây xích truyền điện tích
xuống đất
+ Trong nguyên tử trung hòa về điện thì số e và số p
bằng nhau.
* q
p
, q
e
nhỏ nhất và đgl điện tích ngun tố.
* Bình thường N
p
= N
e
nên N.tử trung hồ
điện.

2. Thuyết Electron
* Thuyết electron: Thuyết dựa vào sự cư trú
và di chuyển của e giải thích các hiện tượng
điện và tính chất điện.
- Ngun tử trung hồ mất e → ion dương (+)
- Ngun tử trung hồ nhận e → ion âm (-)
- Ngun tử có N
p
> N
e
mang điện dương và
ngược lại.
Hoạt động 3. (20 phút) : Vận dụng thuyết electron. Định luật bảo tồn điện tích
- Thế nào là vật dẫn điện, vật cách
điện?
- u cầu học sinh thực hiện C2,
C3.
- u cầu học sinh cho biết tại sao
sự phân biệt vật dẫn điện và vật
cách điện chỉ là tương đối.
- Giải thích sự nhiễm điện do tiếp
xúc.
- C4
- Hiện tượng gì xảy ra nếu cho một
vật nhiễm điện tiếp xúc với vật
trung hòa điện? Vì sao?
- Giải thích sự nhiễm điện do hưởng
ứng?
- C5?
- Quả cầu A (+) tiếp xúc quả cầu

B(-) làm chúng đều nhiễm điện (-)
có mâu thuẫn ĐLBT điện tích?
- Nhiễm điện do hưởng ứng có mâu
thuẫn ĐLBT điện tích?
- Ghi nhận các khái niệm vật dẫn
điện, vật cách điện.
- Thực hiện C2, C3.
- Giải thích.
- Giải thích.
- Thực hiện C4.
- Hai vật nhiễm điện cùng dấu
- Giải thích.
- Thực hiện C5.
- Thảo luận
- Thảo luận
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
*Vật dẫn điện: vật có chứa các điện tích tự
do(như kim loại, dd axit, bazơ, muối)
*Vật cách điện: vật khơng chứa các điện tích
tự do(như sành, sứ, …)
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật
nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật
đó. Nếu tách chúng ra thì hai vật nhiễm điện bằng
nhau
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
- Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại
gần đầu M của một thanh kim loại MN trung
hồ về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu

N nhiễm điện dương.
- Đưa A ra xa MN trung hồ
III. Định luật bảo tồn điện tích
Trong một hệ vật cơ lập về điện, tổng đại số
các điện tích là khơng đổi.
Hoạt động 4. (8 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
- Trả Lời Câu 5, 6, 7 SGK
- u Cầu Học Sinh Về Nhà Giải
Các BT Và 2.1 Đến 2.10 Sách Bài
Tập.
- Bài Mới:
+ Điện trường?
- Trả lời.
- Ghi các bài tập về nhà.
- Ghi chú vở bài soạn
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
4
NM
N
M
-
-
-
-
-
-
-

+ -
+

-
+
+
+
+
+
+

- +
+
+
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ +
+
-

- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
-
- -

- - - -
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 22/8/2012
Tiết 3+4 – Bài 3 ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG- ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
- Nêu được định nghĩa, đặc điểm đường sức điện trường
- Khái niệm điện trường đều
- Vận dụng các công thức tính cường độ điện trường để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị hình vẽ
2. Học sinh - Xem lại bài 1
- Ôn tập đặc điểm của một đại lượng véctơ
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

Hoạt động 1. (10 phút) : kiểm tra bài cũ
+ Nội dung Thuyết electron?
+ Giải thích hiện tượng nhiễm điện
do tiếp xúc, hưởng ứng
+ Vì sao các điện tích có thể tương
tác được với nhau?
- Trả bài
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
- Giới thiệu sự tác dụng lực giữa
các vật thông qua môi trường.
- Tìm thêm ví dụ về môi trường
truyền tương tác giữa hai vật.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
2. Điện trường: Điện trường là một dạng vật
chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện
5
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Môi trường truyền tương tác giữa
các điện tích?
- Điện trường?
- Điện Trường
- Phát biểu.
tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các
điện tích khác đặt trong nó
Hoạt động 3. (20 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
- Đại lượng nào đặc trưng cho điện
trường về mặt tác dụng lực?
- Vì sao phải xây dựng khái niệm
cường độ điện trường?

Giả sử đặt một điện tích thử q

0
trong điện trường của điện tích Q

0.
+ Theo ĐL culông nếu q càng xa Q
thì thì lực tương tác giữa q và Q
càng giảm. Ta nói rằng ra xa Q thì
điện trường càng giảm.
+ Nếu tại cùng một điểm trong
điện trường Q ta lần lượng đặt các
điện tích thử
1 2
, , q q
thì lực tương
tác của Q lên các điện tích thử lần
lượt là
1 2
,F F

+ Theo ĐL culông:
1 2
2
1 2
(*)
.
Q
F F
k E

q q r
ε
= = = =
- Điện tích thử là gì?
- Nêu định nghĩa và biểu thức định
nghĩa cường độ điện trường.
- Nêu đơn vị cường độ điện trường
theo định nghĩa
- Cường độ điện trường là đại
lượng vô hướng hay vectơ?
- Đặc điểm vectơ cường độ điện
trường tại một điểm?
- Đặc điểm vectơ cường độ điện
trường gây ra bởi điện tích?
- Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường
độ điện trường gây bởi một điện
tích điểm.
-Đọc sách
q = +1C
- N/C
Ghi nhận đơn vị thường dùng.
- Vectơ
Vẽ hình.
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng
đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại
điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của
độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q

(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

F
E
q
=
3. Véctơ cường độ điện trường

q
F
E


=
Véctơ cường độ điện trường

E
tại một điểm
có :
- Điểm đặt : tại điểm khảo sát
- Hướng: + q>0:
E
ur
cùng hướng với
F
ur
+q<0:
E
ur
ngược hướng với

F
ur
4. Cường độ điện trường của một điện
tích điểm
Véctơ cường độ điện trường

E
gây bởi một
điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện
tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều
+ Q > 0 hướng ra xa Q
+ Q < 0 hướng vào Q
- Độ lớn : E = k
2
| |Q
r
ε
- Đơn vị: V/m
4. Nguyên lí chồng chất điện trường
6
E
ur
E
ur
E
ur
2

E
ur
1
E
ur
Q
2
Q
1
Q>0
2
F
ur
1
0q 〉
1
F
ur
2
0q 〈
M
M
E
ur
E
ur
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Tại một điểm chịu tác dụng của
nhiều điện trường, điện trường tại
đó xác định thế nào?

+ Nêu nguyên lí chồng chất điện
trường?
- Tổng các vectơ cường độ điện
trường.
+ HS nêu nguyên lí.
Tại một điểm có nhiều
điện trường:
1 2

n i
E E E E E
= + + + =

ur ur ur ur ur


Hoạt động 2. (10 phút) : Tìm hiểu đường sức điện.
- Giới thiệu hình ảnh các đường
sức điện.
- Giới thiệu đường sức điện trường.
- Vẽ hình dạng đường sức của một
số điện trường.
- Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình
ảnh các đường sức điện.
- Ghi nhận khái niệm.
- Vẽ các hình 3.6 đến 3.8.
- Xem các hình vẽ để nhận xét.
III. Đường sức điện.
1. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường mà tiếp

tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ
cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách
khác đường sức điện trường là đường mà lực
điện tác dụng dọc theo nó.
2. Hình dạng đường sức của một số điện
trường
Xem các hình vẽ sgk.
Hoạt động 3. (15 phút) Tìm hiểu đặc điểm đường sức điện trường. Điện trường đều
- Nêu và giải thích các đặc điểm
của đường sức của điện trường
tĩnh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Thế nào là điện trường đều?
- Ví dụ?
- Vẽ hình 3.10.
- Ghi nhận đặc điểm đường sức của
điện trường tĩnh.
- Thực hiện C2.
- Ghi nhận khái niệm.
- Vẽ hình.
3. Các đặc điểm của đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Hướng của đường sức điện tại một điểm là
hướng của
E

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là
những đường không khép kín. Ra dương vào
âm

+ Điện trường mạnh đường sức mau và
ngược lại.
4. Điện trường đều
+
E

tại mọi điểm
- Song song
- Cách đều
- Cùng độ lớn
+ Phương đường sức
điện của điện trường đều là những đường
thẳng song song và cách đều nhau.
Hoạt động 4. (08 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
- Bài tập 9, 10, 11 SGK
- Bài tập về nhà 12, 13 SGK
- Suy nghĩ trả lời
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
7
+ + + + + + + + + + +
+ +
- - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 24/8/2012
Tiết 5 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.

- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra, nhắc lại kiến thức liên quan
+ Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm
+ Đặc điểm cường độ điện trường do điện tích Q gây ra
cách nó một khoảng r
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
8
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
+ Nguyên lý chồng chất điện trường?
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các bài tập trắc nghiệm.
- Yêu cầu hs đọc chọn đáp án đúng, giải thích lựa chọn Câu 5 trang 10 : D
Câu 6 trang 10 : C
Câu 5 trang 14 : D
Câu 6 trang 14 : A
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21 : D

Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
- Biểu thức định luật Cu-lông.
- Suy ra |q|.
- Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu.
- Biểu thức tính E?
- Nguyên lý chồng chất điện trường?
- Vậy

E
= 0 khi nào
- Tìm vị trí C, Vẽ hình
- Nhận xét điện trường tại C
- Vẽ hình, nhận xét, tính E
C
?
- Xác định điện tích của 2 quả cầu sau tương tác
- Xác định lực tác dụng lên mỗi
quả cầu. Tìm điều kiện cân bằng?
Bài 8 trang 10
Theo định luật Cu-lông ta có
F = k
2
21
||
r
qq
ε
= k
2
2

r
q
ε
=> |q| =
9
2132
10.9
)10.(1.10.9
−−
=
k
rF
ε
= 10
-7
(C)
Bài 11 trang 21
E = k
2
| |Q
r
ε
= 12.10
3
V/m
Bài 12 trang 21
Gọi C là điểm cần tìm .

E
C

=
1

E
+
2

E
=
0
r
=>
1

E
= -
2

E
.
+
1 2
E E↑↓
ur ur
=>điểm C phải nằm trên đường thẳng AB.
+
1 2
. 0q q 〈 ⇒
C phải nằm ngoài đoạn AB.
+ |q

1
| < |q
2
|:điểm C phải gần A hơn B.
Do đó ta có:
k
2
1
.
||
AC
q
ε
= k
2
2
)(
||
ACAB
q
+
ε
=>
3
4
1
2
2
==







+
q
q
AC
ACAB
=> AC = 64,6cm.
Cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện
trường.
Bài 13 trang 21
Gọi Gọi
1

E

2

E
là cường độ điện trường do q
1
và q
2
gây ra tại C.

E
C

=
1

E
+
2

E
Ta có :
E
1
= k
2
1
.
||
AC
q
ε
= 9.10
5
V/m
(hướng theo phương AC).
E
2
= k
2
1
.
||

BC
q
ε
= 9.10
5
V/m (hướng theo phương CB)

1

E

2

E
vuông góc với nhau nên
E =
2
2
2
1
EE +
= 12,7.10
5
V/m.
Bài 1.7
Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích
2
q
.
Lực đẩy giữa chúng là F = k

2
2
4r
q
Điều kiện cân bằng :
→→→
++ TPF
= 0
Ta có : tan
2
α
=
mgl
kq
P
F
2
2
4
=
9
E
ur
2
E
ur
1
E
ur
C

B
A
O
l
T

ur
T
ur
F
ur
P
ur
α
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
=> q = ±2l
2
tan
α
k
mg
= ± 3,58.10
-7
C
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Ngày soạn: 26/8/2012
TIÊT 6 – Bài 6 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.

- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực
điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh:
- Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 phút) On định, kiểm tra bài cũ
+ Khi nào thì một lực thực hiện công?
+ Công thức tính công cơ học?
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện
10
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Vẽ hình 4.1 lên bảng.
- q > 0 đạt trong điện do 2 bản kim loại
tích điện trái dấu sẽ thê nào?
- Xác định lực tác dụng
- Vẽ hình 4.2 lên bảng.
- Tính côngn theo các quỹ đạo
- Nhận xét.
- Đưa ra kết luận.
- C1, C2
- Giới thiệu đặc điểm công của lực diện
khi điện tích di chuyển trong điện trường
bất kì.
- Vẽ hình 4.1.

- Chuỷên động từ bản dương
sang bản âm
- Xác định lực điện trường tác
dụng lên điện tích q > 0 đặt trong
điện trường đều có cường độ điện
trường

E
.
- Vẽ hình 4.2.
- Tính công khi điện tích q di
chuyển theo đường thẳng từ M
đến N.
- Tính công khi điện tích di
chuyển theo đường gấp khúc
MPN.
- Nhận xét.
- Ghi nhận đặc điểm công.
- Trả lời C1, C2
- Ghi nhận đặc điểm công của lực
diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt trong điện trường đều

F
= q

E

Lực

F
là lực không đổi
2. Công của lực điện trong điện trường
đều
A
MN
= qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên một
đường sức điện.
* KL Công của lực điện trường trong sự
di chuyển của điện tích trong điện trường
đều từ M đến N là A
MN
= qEd, không phụ
thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và
điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường bất kì
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình
dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
và điểm cuối của đường đi.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường
thế.
Hoạt động 3. ( 10 phút) Thế năng điện tích trong điện trường
- Khái niệm thế năng trọng trường?
- Giới thiệu thế năng của điện tích đặt

trong điện trường.
- Giới thiệu thế năng của điện tích đặt
trong điện trường và sự phụ thuộc của
thế năng này vào điện tích.
- Tính công làm điện tích q di chuyển
trong điện trường từ điểm M đến N rồi
ra ∞.
- Kết luận.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
- Liên hệ công lực điện và độ giảm thế
năng điện tích trong điện trường?
- Nhắc lại khái niệm thế năng
trọng trường.
- Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế
năng và công của lực điện.
- Tính công khi điện tích q di
chuyển từ M đến N rồi ra ∞.
- Rút ra kết luận.
- Thực hiện C3.
- A
MN
= W
M
- W
N
II. Thế năng của một điện tích trong
điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện
tích trong điện trường

Thế năng của điện tích đặt tại một điểm
trong điện trường đặc trưng cho khả năng
sinh công của điện trường khi đặt điện
tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng W
M
vào
điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại
điểm M trong điện trường :
W
M
= A
M

= qV
M
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm thế
năng của điện tích trong điện trường
A
MN
= W
M
- W
N
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M
đến điểm N trong một điện trường thì
công mà lực điện trường tác dụng lên điện
tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng

của điện tích q trong điện trường.
11
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Hoạt động 4. ( 10 phút): Củng cố; Giao nhiệm vụ về nhà
- Bài tập 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa
- Bài tập 4.1 đến 4.8 sách bài tập
- Bài mới:
+ Điện thế? Đơn vị? Đặc điểm?
+ Hiệu điện thế?
+ Mối liên hệ E, U?
- Suy nghĩ làm
- Ghi bài tập
- Ghi vở bài soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Ngày soạn: 30/8/2012
Tiết 7 – BÀI 5 ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 kiến thức về hiệu điện thế.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ
+ Công lực điện? So sánh với công - Trả bài

12
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
của trọng lực?
+Mối liên hệ giữa công lực điện,
thế năng, động năng của điện tích?
Hoạt động 2. (15 phút) Tìm hiểu khái niệm điện thế.
- Thế năng của điện tích q di
chuyển từ điểm M ra ∞ trong điện
trường?
- A
M

phụ thuộc yếu tố nào?
- Vậy A
M

/q phụ thuộc yếu tố nào?
- Đại lượng A
M

/q đặc trưng cho
năng lượng tại gọi là điện thế?
Điện thế?
- Đơn vị điện thế?
- Nêu đặc điểm của điện thế.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
- W
M
= A
M


- Điện tích q, vị trí
- Vị trí
- Khái niệm.
J/C hay V
- Nêu đặc điểm của điện thế.
Thực hiện C1.
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc
trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế
năng của điện tích.
2. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó
được xác định bằng thương số của công của lực
điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ
M ra xa vô cực và độ lớn của q
M
M
A
V
q

=
(V).
3. Đặc điểm của điện thế
- Điện thế là đại lượng đại số.
-

M
A

> 0 thì V
M
>0 và ngựơc lại
- V
đất
=
V

= 0
Hoạt động 3. (10 phút) Tìm hiểu hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế U
MN
?
- Quan hệ giữa HĐT U
MN
và A
MN
- Phát biểu ĐN hiệu điện thế?
- Đơn vị hiệu điện thế?
- Giới thiệu tĩnh điện kế.
- Xây dựng mối liên hệ giữa E và
U.
+ Tính A
MN
+ Suy ra U
MN
- U

MN
= V
M
– V
N
M N
MN M N
MN N N MN
MN
A A
U V V
q
A A A A
U
q q
∞ ∞
∞ ∞

= − =
+ −
= =
- Phát biểu
- Vôn(V)
-Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.
MN
MN
MN
A Eqd
A
U Ed

q
=
⇒ = =
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
MN
MN M N
A
U V V
q
= − =
(V)
2. Đo hiệu điện thế
+
+
+
+
+
+







Đo HĐT tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa HĐT và
cường độ điện trường
MN

MN
MN
A Eqd
A
U Ed
q
=
⇒ = =

Hay
U
E
d
=
Hoạt động 4. ( 10 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ vè nhà
- Cho học sinh tóm tắt những kiến
thức cơ bản đã học trong bài.
- Bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk
- Chẩn bị tiết bài tập
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
- Thảo luận trả lời
- Ghi các bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
13
+
N
-
E
ur
M

V
M
V
N
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 3/9/2012
Tiết 8 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức
+Công của lực điện
+ Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
14
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ, củng cố kiến thức
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
- Báo học sinh vắng
- Trả bài, tóm tắt kiến thữc

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Yêu cầu học sinh đọc sách, chon câu trả lời đúng, giải thích. Câu 4 trang 25 : D
Câu 5 trang 25 : D
Câu 5 trang 29 : C
Câu 6 trang 29 : C
Câu 7 trang 29 : C
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
- Biểu thức định lí động năng.
- Động năng ở bản âm, động năng của electron khi nó đến
đập vào bản dương.
- Tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến
N.
- W
đ2
?
- Tóm tắt dữ kiện?
- Biểu thức tính U?
- Đặc điểm E giữa 2 bản M, N? Tính E?
- Tính U
PN
?
- Liên hệ A, U?
- Vẽ hình? Xác định lực tác dụng?
- Đìều kiện ccan bằng?
- Tính q?
Bài 7 trang 25
Theo định lí về động năng ta có :
E
đ2
– E

đ1
= A
Mà v
1
= 0 => E
đ1
= 0 và A = qEd
 E
đ2
= qEd
E
đ2
=1,6.10
-19
.10
3
.(-10
-2
)
E
đ2
= 1,6.10
-18
(J)
Bài 8 trang 29
U
MN
= E.MN
→ U
PN

=
MN
U
PN
MN
U
PN
=
2
2
120.0,6.10
72( )
10
V


=
Bài 9. trang 29
Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N :
A = q.U
MN
= -1,6.10
-19
.50
= - 8. 10
-18
(J)
Bài tập 3.8 trang 8-BTVL 11CB
0
7

0
tan
.
tan10
1,7.10
P F T
F
P
q E
mg
q C
α

+ + =
=
=
⇒ =±
r r r
Ngày soạn: 6/9/2012
Tiết 9 – Bài 6 TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Thí nghiện sự tích và phóng điện của tụ
- Hình vẽ SGK

15
+
-
V
0
=0




α


E
ur

-
+
N
M
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối
liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ
điện trường.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu tụ điện

- Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó
giới thiệu tụ điện.
- Quan sat hình 6.1 cho biết tụ điện là
gì?
- Công dụng của tụ
- Giới thiệu tụ điện phẵng. Tụ điện
phẳng?
- Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các
mạch điện.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện
cho tụ điện.
- Thí nghiệm sự tích và phóng điện cho
tụ theo sơ đồ: Học sinh dự đoán: Hiện
tượng xảy ra nếu sau khi tíc điện cho tụ
ta nối 2 bản tụ với bóng đèn?
- Tụ điện đóng vai trò như thiết bị gì
trong đời sống?
- Phát biểu
- Dử sụng trong các mạch điện tử
-Quan sát, mô tả tụ điện phẵng.
- Ghi nhận kí hiệu.
Nêu cách tích điện cho tụ điện.
- Pin, Acquy
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp
cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một
bản của tụ điện.
- Tụ điện phằng gồm hai bản kim loại

phẳng đặt song song với nhau và ngăn
cách nhau bằng một lớp điện môi.
- Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Tích điện: Nối hai bản của tụ điện
với hai cực của nguồn điện.
- Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ
điện khi đã tích điện gọi là điện tích
của tụ điện.
- Phóng điện: Nối tắc 2 bản tụ
Hoạt động 3. ( 8 phút) Tìm hiểu điện dung của tụ
- Đại lượng nào đặc trưng khả năng
tich điện của tụ?
- Ứng U
1
tụ có Q
1
U
2
tụ có Q
2
nhưng
1 2
1 2

n
n
Q
Q Q
C

U U U
= = =
C gọi là điện dung tụ. Điện dung?
- Suy nghĩ
- Phát biểu SGK
- Ghi nhận kiến thức và nắm vững các
đại lượng trong đó.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
Q
C
U
=
2. Đơn vị điện dung là Fara (F).
1
µ
F = 10
-6
F
1nF = 10
-9
F
1pF = 10
-12
F
Hoạt động 5. ( 5 phút) Các loại tụ. Năng lượng điện trường
- Giới thiệu các loại tụ.
- Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của
tụ điện.
- Giới thiệu tụ xoay.

- Giới thiệu năng lượng điện trường
của tụ điện đã tích điện. Chứng minh
công thức?
- Quan sát, mô tả.
- Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của
tụ điện.
- Quan sát, mô tả.
Chưa tích điện U = 0
Tích điện có hđt U, điện tích Q
→ Công của quá trình:
A = QU/2
2. Các loại tụ điện
- Thường lấy tên của lớp điện môi để
đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ
giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, …
- Tụ xoay: thay đổi điện dung được.
* A
µ
F, B V: Điện dung, hiệu điện
thế định mức.
3. Năng lượng của điện trường trong
tụ điện
W =
2
1
QU =
2
1
C
Q

2
=
2
1
CU
2
Hoạt động 6. (5 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ về nhà
- Hệ thống kiến thức
- Bài tập 5, 6, 7 SGK
- Bài tập về nhà: 6.1 đến 6.10 SBT
- Chuẩn bị tiết bài tập
- Phát biểu
- Suy nghĩ làm
- Ghi nhận bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
16
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 9 – Bài 6. TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
17
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Thí nghiện sự tích và phóng điện của tụ

- Hình vẽ SGK
2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa HĐT và mối liên hệ
giữa HĐT với cường độ điện trường.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu tụ điện
- Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó
giới thiệu tụ điện.
- Quan sat hình 6.1 cho biết tụ điện là
gì?
- Công dụng của tụ
- Giới thiệu tụ điện phẵng. Tụ điện
phẳng?
- Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các
mạch điện.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện
cho tụ điện.
- Thí nghiệm sự tích và phóng điện cho
tụ theo sơ đồ: Học sinh dự đoán: Hiện
tượng xảy ra nếu sau khi tíc điện cho tụ
ta nối 2 bản tụ với bóng đèn?
- Tụ điện đóng vai trò như thiết bị gì
trong đời sống?
- Phát biểu
- Dử sụng trong các mạch điện tử
-Quan sát, mô tả tụ điện phẵng.
- Ghi nhận kí hiệu.

Nêu cách tích điện cho tụ điện.
- Pin, Acquy
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp
cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một
bản của tụ điện.
- Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại
phẵng đặt song song với nhau và ngăn
cách nhau bằng một lớp điện môi.
Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Tích điện: Nối hai bản của tụ điện
với hai cực của nguồn điện.
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ
điện khi đã tích điện gọi là điện tích
của tụ điện.
- Phóng điện: Nối 2 bản tụ với mạch
ngoài thì xuất hiện dòng điện, i = 0 khi
2 bản trung hoà.
Hoạt động 3. ( 8 phút) Tìm hiểu điện dung của tụ
- Đại lượng nào đặc trưng khả năng
tich điện của tụ?
- Ứng U
1
tụ có Q
1
U
2

tụ có Q
2
nhưng
1 2
1 2

n
n
Q
Q Q
C
U U U
= = =
C gọi là điện dung tụ. Điện dung?
- Giới thiệu công thức tính điện dung
của tụ điện phẵng.
- Đơn vị điện dung?
- C/V hay tính bằng Fara
- Các ước của Fara?
- Suy nghĩ
- Phát biểu SGK
- Ghi nhận kiến thức và nắm vững các
đại lượng trong đó.
- C/V
- Phát biểu
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc
trưng cho khả năng tích điện của tụ
điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó

được xác định bằng thương số của điện
tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa
hai bản của nó.
Q
C
U
=
Điện dung của tụ điện phẳng
9
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
2. Đơn vị điện dung là Fara (F).
1
µ
F = 10
-6
F
1nF = 10
-9
F
1pF = 10
-12
F
3. Các loại tụ điện (SGK)
4. Năng lượng tụ điện:

2
2
Q
W
C
=
Hoạt động 4. ( 7 phút) Ghép tụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
- Trong kĩ thuật và đời sống khi cần - Ghép tụ * Ghép tụ
18
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
một tụ điện có điện dung phù hợp khi
có những tụ có điện dung không phù
hợp thi ta phải làm gi?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiệu điẹn
thế, điện tích, điện dung khi ghép nối
tiếp
- Hướng dẫn học sinh tìm hiệu điẹn
thế, điện tích, điện dung khi ghép song
song
- Tham gia xây dựng công thức
- Tham gia xây dựng công thức
1. Ghép nối tiếp
1 2
1 2
1 2


1 1 1 1


n
n
b n
U U U U
Q Q Q
C C C C
= + + +
= = =
= + +
* Có n tụ C
0
giống nhau
0
b
C
C
n
=
2. Ghép song song
1 2
1 2
1 2



n
n
b n
U U U U
Q Q Q Q

C C C C
= = = =
= + + +
= + + +
* Có n tụ C
0
mắc song
song
C
b
= n C
0
Hoạt động 5. ( 5 phút) Các loại tụ. Năng lượng điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
- Giới thiệu các loại tụ.
- Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của
tụ điện.
- Giới thiệu tụ xoay.
- Giới thiệu năng lượng điện trường
của tụ điện đã tích điện. Chứng minh
công thức?
- Quan sát, mô tả.
- Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của
tụ điện.
- Quan sát, mô tả.
Chưa tích điện U = 0
Tích điện có hđt U, điện tích Q
→ Công của quá trình:
A = QU/2
2. Các loại tụ điện

- Thường lấy tên của lớp điện môi để
đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ
giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, …
- Tụ xoay: thay đổi điện dung được.
* A
µ
F, B V: Điện dung, hiệu điện
thế định mức.
3. Năng lượng của điện trường trong
tụ điện
W =
2
1
QU =
2
1
C
Q
2
=
2
1
CU
2
Hoạt động 6. (5 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
- Hệ thống kiến thức
- Bài tập 5, 6, 7 SGK
- Bài tập về nhà: 6.1 đến 6.10 SBT
- Chuẩn bị tiết bài tập

- Phát biểu
- Suy nghĩ làm
- Ghi nhận bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Ngày soạn: 15/9/2012
Tiết 10 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng công thức tính điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
19
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1. ( 10 phút) Kiểm tra bài cũ. Hệ Thống kiến thức
+ Tụ điện? Công thức tính điện dung?
+ Năng lượng điện trường?
+ Tụ điện có ghi 300µF- 50V. Cho biết ý nghĩa các thông số,
tính điện tích tối đa mà tụ tích được
- Thông qua câu trả lời của học sinh giáo viên củng cố kiến
thức, lưu bảng để học sinh vận dụng làm bài tập
- Trả bài
Hoạt động 2: Giải các bài tập cơ bản
- Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm
- Tóm tắt dữ kiện

- Tính Q?
- Q
max
= ?
- Tính Q?
- Công điện trường?
- Khi Q’ = Q/2 thì U thay đổi ra sao?
- Tính A’?
- Tính Q?
- Tính E?
- Hai bản tích điện trái dấu có tương tác với nhau?
- Vậy tốn công để tăng hay giảm khoảng cách 2 bản tu?
- U
max
= ?
- Tính Q
max
Bài 5 trang 33: D
Bài 6 trang 33: C
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :
Q = CU = 2.10
-5
.120 = 24.10
-4
(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
Q
max
= CU

max
= 2.10
-5
.200 = 400.10
-4
(C).
Bài 8 trang 33
a) Điện tích của tụ điện :
Q = CU = 2.10
-5
.60 = 12.10
4
(C).
b) Công của lực điện khi
U= 60V
A = ∆q.U = 12.10
-7
.60 = 72.10
-6
(J)
c) Công của lực điện khi
U’ =
2
U
= 30V
A’ = ∆q.U’ = 12.10
-7
.30 = 36.10
-6
(J)

Bài 6.7
a. Q = C.U = 6.10
-5
C
E = U/d = 60000V/m
b. Vì 2 bản tụ có điện tích trái dấu nên chúng có lực hút
nên phải tốn công khi tăng d
Bài 6.8
Q
max
= C.U
max
= C.E
max
.d = 12.10
-4
C
Hoạt động 3. ( 5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
+ Dòng điện là gì?
+ Điều kiện có dòng điện?
+ Cường độ dòng điện?
- Ghi nhận vở bài soạn
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………
Ngày soạn: 15/9/2010
Tiết 10 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Công của lực điện
20
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế,
liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn

D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 25 : D
Câu 5 trang 25 : D
Câu 5 trang 29 : C
Câu 6 trang 29 : C
Câu 7 trang 29 : C
Câu 5 trang 33 : D
Câu 6 trang 33 : C
Câu 4.6 : D
Câu 5.2 : C
Câu 5.3 : D

Câu 6.3 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định
lí động năng.
Hướng dẫn để học sinh tính động
năng của electron khi nó đến đập vào
bản dương.
Hướng dẫn để học sinh tính công
của lực điện khi electron chuyển
động từ M đến N.
Yêu cầu học sinh tính điện tích của
tụ điện.
Yêu cầu học sinh tính điện tích tối
đa của tụ điện.
Yêu cầu học sinh tính điện tích của
tụ điện.
Lập luận để xem như hiệu điện thế
không đổi.
Yêu cầu học sinh tính công.

Viết biểu thức định lí động
năng.
Lập luận, thay số để tính
E
đ2
.
Tính công của lực điện.
Viết công thức, thay số và
tính toán.
Viết công thức, thay số và

tính toán.
Viết công thức, thay số và
tính toán.
Tính công của lực điện khi
Bài 7 trang 25
Theo định lí về động năng ta có :
E
đ2
– E
đ1
= A
Mà v
1
= 0 => E
đ1
= 0 và A = qEd
 E
đ2
= qEd = - 1,6.10
-19
.10
3
.(- 10
-2
)
= 1,6.10
-18
(J)
Bài trang
Công của lực điện khi electron chuyển động từ

M đến N :
A = q.U
MN
= -1,6.10
-19
.50
= - 8. 10
-18
(J)
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10
-5
.120 = 24.10
-4
(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
q
max
= CU
max
= 2.10
-5
.200
= 400.10
-4
(C).
Bài 8 trang 33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10

-5
.60 = 12.10
-4
(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V
A =

q.U = 12.10
-7
.60 = 72.10
-6
(J)
21
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Yêu cầu học sinh tính HĐT U’.
Yêu cầu học sinh tính công.
đó.
Tính U’ khi q’ =
2
q
c) Công của lực điện khi U’ =
2
U
= 30V
A’ =

q.U’ = 12.10
-7
.30 = 36.10
-6

(J)
Ngày soạn: 29/9/2010
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Tiết 11_12 – Bài 7 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, biểu thức định nghĩa CĐDĐ.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =
t
q


; I =
t
q
và E =
q
A
.
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5.
- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.

- Một acquy.
- Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10.
- Các vôn kế cho các nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
- Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn.
- Hai mãnh kim loại khác loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 10 phút) Tìm hiểu dòng điện
* Chia nhóm thảo luận
- Nhóm 1: Câu 1,2
- Nhóm 2: Câu 3
- Nhóm 3: Câu 4
- Nhóm 4: Câu 5
* Thảo luận nhóm
- Dòng điện…
- Bản chất của dòng diện trong
KL là dòng chuyển dời của các
e tự do
- Nêu qui ước chiều dòng điên.
- Tác dụng từ, tác dụng nhiệt,
tác dụng hoá học, tác dụng cơ
học, sinh lí, …
- Cường độ dòng điện
I. Dòng điện
+ Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của
các điện tích.
+ Dòng điện trong KL là dòng chuyển động có
hướng của các electron tự do.
+ Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển

động của các diện tích dương (ngược với chiều
chuyển động của các điện tích âm).
+ Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác
dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng cơ học,
sinh lí, …
+ Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh
yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện
bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là
ampe (A).
Hoạt động 2. ( 15 phút) Tìm hiểu cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
- Cường độ dòng điện là gì?
- Dòng điện không đổi?
+ Đại lượng đặc trưng cho tác
dụng mạnh, yếu của dòng điện
- Số điện tích chuyển qua tiết
diện dây trong một đơn vị thời
gian.
- Có chiều, cường độ không đổi
theo thời gian
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không
đổi
1. Cường độ dòng điện
+ Đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu
của dòng điện.
+
q
I
t

=


2. Dòng điện không đổi
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và
cường độ không đổi theo t
22
S
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
- Công thức tính I?
- Phân biệt dòng điện không đổi,
dòng điện một chiều?
- C2
- Đơn vị cường độ dòng điện
- C3?
- C4?
I =
t
q
.
- Thảo luận
- Ampe kế mắc nối tiếp
- Đơn vị của cường độ dòng
điện là (A)
- Thực hiện C3.
- Thực hiện C4.
+
q
I
t
=
.

3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của
điện lượng
+ Trong hệ SI, I có đơn vị là ampe (A).
+ 1A =
s
C
1
1
Đơn vị của điện lượng là culông (C)(1C =
1A.1s)
Hoạt động 3. ( 7 phút) Tìm hiểu nguồn điện
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C6.
- Điều kiện có dòng điện?
- C7?
- Nguồn điện?
- C8.
- C9.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những
lực có bản chất không phải là lực điện. Tác
dụng của lực lạ là tách và chuyển electron
hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành
cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương
(thiếu hoặc thừa ít electron).
- Vật dẫn, hạt mang điện tự do.
- Hiệu điện thế
- Có hạt mang điện tự do, HĐT
- Thực hiện C7.
- Thực hiện C8.
- Thực hiện C9.

III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu
điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện
+ Nguồn điện duy trì HĐT giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện là những lực có
bản chất không phải là lực điện
+ Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển
electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo
thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực
dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy
trì được HĐT giữa hai cực của nó.
Hoạt động 4 ( 8 phút) Tìm hiểu Suất điện động
- Công của nguồn điện?
- Vì sao nguồn điện là nguồn năng
lượng?
- Suất điện động của nguồn điện?
- Công thức tính suất điện động?
- Đơn vị SĐĐ của nguồn điện?
- Yêu cầu HS nêu cách đo SĐĐ?
- Giới thiệu điện trở trong của nguồn
điện.
- Ghi nhận công của nguồn điện.
- Ghi nhận khái niệm.
- E =
q
A
- V
- Đo SĐĐ bằng vôn kế.

- Ghi nhận điện trở trong của
nguồn điện.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển
các điện tích qua nguồn được gọi là công của
nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện
+ Suất điện động E của
nguồn điện là đại lượng
đặc trưng cho khả năng thực
hiện công của nguồn điện
+
A
E
q
=
(V)
+ Mỗi nguồn điện có một
điện trở gọi là điện trở trong
của nguồn điện.
+
E U
+−
=
: khi mạch ngoài hở
Hoạt động 7(20 phút) Tìm hiểu Pin và Acquy
* Chia nhóm thảo luận tìm hiểu các
loại pin và ácquy
- Nguyên tắt chung của pin điện

hoá?
* Vẽ hình 7.6 giới thiệu pin Vôn-ta.
- Cấu tạo, hoạt động?
+ Cấu tạo và hoạt động của pin
Vôn-ta.
* Vẽ hình 7.8 giới thiệu pin
Lơclăngsê.
- Hai cực có bản chất khác nhau
được ngâm vào trong chất điện
phân.
- Vẽ hình, nêu cấu tạo và hoạt
động của pin Vôn-ta.
- Vẽ hình, nêu cấu tạo và hoạt
động của pin Lơclăngsê
V. Pin và acquy
1. Pin điện hoá
Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai
cực có bản chất khác nhau được ngâm vào
trong chất điện phân.
a) Pin Vôn-ta
- Cực dương: Cu
- Cực âm Zn
- DD điện phân H
2
SO
4
- SĐĐ khoảng 1,1V.
b)Pin Lơclăngsê
23
-

-
-
-
-
-
+

+

+







+
-
-
-
-
-
Dd
H
2
SO
4
Z
n

C
u
Zn
2
+
H
2
R
+
-
-

-
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
* Vẽ hình 7.9 giới thiệu acquy chì.
- Cấu tạo?
- Hoạt động?
- GV làm thí nghiệm Acquy chì:
Quá trình nạp và phóng điện
* Giới thiệu cấu tạo và suất điện
động của acquy kiềm.
- Nêu các tiện lợi của acquy kiềm.
-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và
hoạt động của acquy chì.
Ghi nhận cấu tạo và suất điện
động của acquy kiềm.
- Ghi nhận những tiện lợi của
acquy kiềm.
+ Cực dương : Là một thanh than bao bọc xung
quanh bằng một hỗn hợp MnO

2
và graphit.
+ Cực âm : Z
n
.
+ Dung dịch điện phân : NH
4
Cl.
+ Suất điện động : Khoảng 1,5V.
2. Acquy
a) Acquy chì
- Bản cực dương (PbO
2
)
- Bản cực âm:Pb.
- Chất điện phân là dung dịch
Axit H
2
SO
4
loảng.
- Suất điện động khoảng 2V.
- Acquy là nguồn điện có
thể nạp lại để sử dụng nhiều
lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó
tích trử năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp
và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện
năng khi phát điện.
- Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới
1,85V thì phải nạp điện lại.

b) Acquy kiềm
Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng
Ni(OH)
2
, còn cực âm làm bằng Cd(OH)
2
; các
cực đó dược nhúng trong dung dịch KOH hoặc
NaOH.
Suất điện động khoảng 1,25V.
Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit
nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn.
Hoạt động 5. ( 8 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
- Bài tập vê nhà 1

15 SGK - Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………
24
-
-
-
-
-

-
+

+

+







+
-
-
-
-
-
Dd
H
2
SO
4
PbO
2
Pb
H
+
K

Phát
PbSO
4
Giáo án vật lý 11 Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 01/10/2010
Tiết 13_14 -Bài 8 ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào
thực hiện công ấy.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín
- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
- Biết công suất nhiệt
- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định
luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập.
2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1. (5 phút) Kiểm tra bài cũ
+ Sư giống và khác nhau giữa pin và
acquy?
+ Cường độ dòng điện?
Dòng điện chạy qua vật dẫn trong 2s
sinh công 20J. Biết suất điện động của
nguồn là 2V. Tính I, số e chuyển qua
tiết diện của dây dẫn?
Hoạt động 2. ( 15 phút) Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện
- Dòng điện?
- Khi nào các điện tích chuyển động có

hướng?
- Công của lực điện?
- Đơn vị các đại lượng?
- Điện năng tiêu thụ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
- Công suất điện? Công thức tính?
Ý nghĩa các thông số 220V-50W?
- Dòng chuyển dời có hướng của
các hạt mang điện
- khi có lực điện tác dụng
- A = q U = U.I.t
- Phát biểu
- Ghi nhận khái niệm.
- Nhiệt, cơ, quang, hoá,…
- Công tơ điện1kWh = 3.600.000J
- Phát biểu
- U
đm
= 220V, P
đm
= 50W.
I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
. .A qU U I t
= =
J V.C V.A s
2. Công suất điện
.
A

P U I
t
= =

(W = J/s = V.A)
Hoạt động 3. ( 10 phút) : Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
- Cho dòng điện qua bàn là, bép điện,
…Hiện tương xảy ra?
- Nguyên nhân?
- Cách tính điện trở vật dẫn?
- Nóng lên
- Các thiết bị có điện trở
( )
l
R
S
ρ
= Ω
II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi
có dòng điện chạy qua
* Điện trở vật dẫn
( )
l
R
S
ρ
= Ω
ρ
: Điện trở suất (Ω.m)
l: Chiều dài vật dẫn (m)

S: Tiết diện dây dẫn ( m
2
)
25
R
I
U
+
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×