Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

giáo án vật lí 11 cơ bản(từ tiết 1- tiết 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.68 KB, 114 trang )

Trờng THPT cẩm thủy 3

......

.....

.....

.......

Tổ Vật Lý -

KTCN

Chơng 1:

Ngày soạn: 14/08/2009

Điện tích, điện trờng
Bài1: Điện tích. Định luật cu lông
(tiết theoppct 01)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm đợc các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế
của tơng tác điện.
- Phát biểu đợc nội dung và viết đợc biểu thức của định luật Culông về tơng tác giữa
các điện tích.
- Trình bày đợc phơng, chiều, độ lớn của lực tơng tác giữa các điện tích điểm trong
chân không
2.Kỹ năng:
- Vận dụng đợc công thức xác định lực Culông.


- Biết cách biểu diễn lực tơng tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ
lực.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Một số dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc.
- Điện nghiệm.
2.Học sinh
- Ôn lại kiến thức về ®iƯn tÝch ë líp 7.
III. Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y học
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tơng tác điện
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Đọc SGK phần I
YC: Đọc SGK phần I và trả lời các
+ Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
câu hỏi:
+ Dựa vào hiện tợng hút các vật nhẹ để kiểm H: Làm thế nào để nhận biết nột
tra vật có bị nhiễm điện hay không.
vật bị nhiễm điện?
+ Trao đổi nhóm để đa ra câu trả lời về các
H: Điện tích là gì? Điện tích điểm
điện tích, điện tích điểm.
là gì? Cho ví dụ?
+ Có hai loại điện tích: điện tích dơng và
+ Nêu khái niệm điện tích điểm,
điện tích âm. Các điện tích cùng loại đẩy
yêu cầu HS so sánh với khái niệm
nhau, các điện tích khác loại hút nhau.
chất điểm đà học ở lớp 10.

H: Có những loại điện tích nào? Sự
tơng giữa các loại điện tích?
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu định luật Culông
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
+ §äc SGK, tìm hiểu về cân xoắn Culông.
+ Nêu đợc các bộ phận chính của cân xoắn
và cách xác định lực tơng tác giữa hai điện
tích.
+ Tiếp nhận thông tin về cách làm TN của
Culông và các kết quả đạt đợc.
+ Phát biểu định luật Culông.

Lực do q1 tác dụng lên q2:
- Điểm đặt: tại q2.
- Phơng: là đờng thẳng nối hai điện tích.
- Chiều: Cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu hút
nhau.

YC: Đọc SGK đoạn II và trả lời
các câu hỏi
H: Nêu cấu tạo và cách sử dụng
cân xoắn để xác định lực tơng tác
giữa hai điện tích? Nhớ lại cân
xoắn đà sử dụng để đo lực nào
trong chơng trình lớp 10?
+ Nêu sơ lợc các bớc TN của
Culông để tìm ra định luật: khảo
sát sự phụ thuộc của lực vào
khoảng cách, khảo sát sự phụ
thuộc của lực vào độ lớn điện tích.
qq
+ Nêu định luật Culông.
- Độ lớn: F = k 1 2 2
YC: Xác định các đặc điểm của
r
lực do điện tích điểm q1 tác dụng
+ Trả lời câu hỏi C2.
lên điện tích điểm q2 đặt cách
nhau một đoạn r (điểm đặt, phơng,
chiều, độ lớn)
YC: 1 HS lên biểu diễn lực F12 ,
và 1 HS khác biểu diễn F21 trong

hai trờng hợp các điện tích cùng
dấu và các điện tích trái dấu.
YC: Trả lời câu hỏi C2
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu lực tơng tác của các điện tích đặt trong điện môi.
Hằng số điện môi
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Điện môi là chất cách điện.
H: Điện môi là gì? So sánh lực t- Trong điện môi lực tơng tác giữa các điện
ơng tác điện giữa các điện tích khi
đặt trong điện môi với lực tơng tác
tích giảm đi lần so với trong chân không.
- Hằng số điện môi của 1 môi trờng cho biết điện giữa các điện tích khi đặt
trong chân không?
lực tơng tác giữa các điện tích trong môi trH: Hằng số điện môi? Hằng số
ờng đó giảm đi bao nhiêu lần so với trong
điện môi cho biết điều gì?
chân không.
+ Giới thiệu hằng số điện môi của
một số chất, lu ý đến hằng số điện
môi của chân không và hằng số
điện môi của không khí.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Trả lời câu hỏi và làm bài tập.
YC: Trả lời các câu hỏi SGK, lµm
+ Ghi nhiƯm vơ vỊ nhµ.
bµi tËp 1, 2.
VỊ nhµ: häc lý thuyÕt, lµm bµi tËp

trong SGK vµ SBT, tiết sau chữa
bài tập.
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trờng THPT cẩm thủy 3

......

.....

.....

.......

Tổ Vật Lý -

KTCN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

..................................................................................................................
Ngày soạn: 15/08/2009
Baứi 2:THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
(tiÕt theoppct 02)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo toàn điện
tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện.
2.Kó năng:
- Vận dụng thuyết electron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tónh điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cuừ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Traỷ lời câu hỏi của giáo viên
H: Phát biểu và viết biểu thức
định luật Culông
Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron
+ Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời
Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi.
câu hỏi của GV.
H: Nêu cấu tạo nguyên tử về
+ Cấu tạo nguyên tử về phương diện
phương diện điện?

điện:
H: Đặc điểm của electron, proton
Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung và nơtron?
tâm, các electron mang điện âm chuyển
động xung quanh.
+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là
proton mang điện dửụng vaứ nụtron
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
không mang điện.
+ Đặc điểm của electron và proton
- Electron: me = 9,1.10-31 kg: điện tích
H: Điện tích nguyên tố là gì?
-1,6.10-19 C

H: Thế nào là ion dương, ion âm?
- Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích
+1,6.10-19 C
Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ
+ Trong nguyên tử số proton bằng số
bản của mục I.
electron, nguyên tử trung hòa về điện.
Nêu câu hỏi C1.
+ Điện tích của electron và proton gọi là
điện tích nguyên tố.
+ Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nó
trở thành hạt mang điện dương, gọi là
ion dương.
+ Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó
trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion
âm.
+ Trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3(…phút): Giải thích một vài hiện tượng điện.
+ Chất dẫn điện là chất có chứa các
Thế nào là chất dẫn điện? Thế
điện tích tự do.
nào là chất cách điện?
+ Chất cách điện là chất không có chứa Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn
các điện tích tự do.
điện? Thế nào là chất cách điện?
Ở lớp 7:
So với định nghóa ở lớp 7 các định
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện
nghóa có bản chất khác nhau
chạy qua.

không?
+ Chất cách điện là chất không cho
Lấy ví dụ về chất dẫn điện và
dòng điện chay qua.
chất cách điện.
+ Định nghóa ở lớp 7 đã nêu được bản
chất của hiện tượng.
Nêu câu hỏi C2, C3.
+ Trả lời câu hỏi C2, C3
+ Nêu hiện tượng nhiễm điện do tiếp
xúc và nhiễm điện do hưởng ứng.
YC: Nêu hiện tượng nhiễm điện
+ Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút
do tiếp xúc và nhiễm điện do
các electron tự do trong thanh kim loại
hưởng ứng.
làm hai đầu thanh kim loại tích điện trái Nêu câu hỏi C4, C 5.
dấu.
Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ
vật này sang vật khác.
Hoạt động 4(…phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích.
Gi¸o án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......


.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Trả lời câu hỏi của GV.

YC: Phát biểu định luật bảo toàn
điện tích.
H: Hệ cô lập về điện là gì?
Hoạt động 5(…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Thảo luận, làm bài tập 5
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh
Nhận xét câu trả lời của bạn.
kiến thức trong bài.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 5-7
Ghi bài tập làm thêm.
(trang 14).
Ghi chuẩn bị cho bài sau.
Rót kinh nghiƯm:......................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn: 18/08/2009
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
(tiÕt theoppct 03)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.
- Phát biểu được định nghóa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm
của vectơ cường độ điện trường.
2.Kó năng:
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện
tích điểm gây ra.
- Giải các bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về điịnh luật culông và các vẽ tổng hợp lực.
III. TỔ CHệC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (phuựt): kieồm tra baứi cuừ
Traỷ lời câu hỏi của GV.
H: Nêu thuyết êlectron và vận dụng để
- Nêu thuyết êlêctron.
giải thích hiện tượng nhiễm điện do
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình



Trêng THPT cÈm thđy 3

......

KTCN
- giải thích các hiện tượng nhiễm
điện.
- phát biểu và viết biểu thức của
định luật culông.
HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn.

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

hưởng ứng?
H: Phát biểu định luật bảo toàn điện
tích?

GV nhận xét câu trả lời của học sinh và
cho điểm.
Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về điện trường
Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và

Cho HS đọc SGK, nêu câu
trả lời câu hỏi.
H: Điện trường là gì?
+ Điện trường là môi trường (dạng
H: Làm thế nào để nhận biết được điện
vật chất) bao quanh điện tích và gắn trường?
liền với điện tích. Điện trường tác
dụng lực điện lên các điện tích khác Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội
đặt trong nó.
dung khái niệm.
+ Đặt điện tích thử nằm trong không
gian, nếu nó chịu lực điện tác dụng
thì điểm đó có điện trường.
Hoạt động 3 (…phút): Xây dựng khái niệm cường độ điện trường
Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4,
YC: Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4,
trả lời các câu hỏi.
trả lời các câu hỏi.
+ Cường độ điện trường tại một
H: Cường độ điện trường là gì?
điểm đặc trưng cho tác dụng của lực
điện trường tại điểm đó. Nó được
xác định bằng thương số của lực
điện tác dụng F tác dụng lên một
điện tích thử q (dương) đặt tại điểm
đó và độ lớn của q.
+ Đặc điểm của vectơ cường độ
H: Nêu đặc điểm của vectơ cường độ
điện trường:
điện trường (điểm đặt, phương, chiều,

- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
độ lớn)
- Phương chiều: cùng phương chiều
với lực điện tác dụng lên điện tích
Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ
thử dương đặt tại điểm đang xét.
cường độ điện trường.
- Độ lớn: E = F/q (q dương)
Suy luận vận dụng cho điện trường
gây bởi điện tích điểm, trả lời các
H: Vận dụng đặc điểm lực tương tác
câu hỏi
giữa các điện tích điểm xác định phương
+ Cường độ điện trường gây bởi
chiều và độ lớn cuỷa cửụứng ủoọ ủieọn
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

KTCN
điện tích điểm Q
- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
- Phương: đường nối điện tích điểm
và điểm đang xét.
- Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0;

hướng về phía Q nếu Q < 0
- Độ lớn: E =

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

trường gây bởi điện tích điểm?
H: Xác định hướng của vectơ cường độ
điện trường gây bởi điện tích Q trong
các trường hợp
Tổng kết ý kiến HS.

kQ
.
εr 2

Hoạt động 4(…phút): Vận dụng,củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
HS trả lời:
Gv dùng câu hỏi C1 để giúp học sinh
Nếu đặt tại điểm M trong điện
vận dụng kiến thức của bài học..
trường một điện tích thử q thì
phương và chiều của lực điện tác
dụng lên q sẽ cho biết phương và
chiều của cường độ điện trường tại

đó.vì vậy véc tơ cường độ điện
trường của điện tích điểm dương sẽ GV yêu câu HS vè nhà
hướng ra xa điện tích đó; của điện
+ Học lý thuyết.
tích âm sẽ ướng về điện tích đó.
+ Làm các bài tập trong SGK
+ Ghi nhiệm vụ học tập
Rót kinh nghiƯm:......................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn: 18/08/2009
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
(tiÕt theoppct 04)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện.
2.Kó năng
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện
trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về ủieọn trửụứng.
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình



Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
2.Học sinh
Xem lại quy tắc hình bình hành.
Ôn lai đường sức tửứ.
III. TO CHệC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (phuựt): Tỡm hieồu nguyên lý chồng chất điện trường
Trả lời câu hỏi của GV.
YC: Đọc phần I.6 SGK và trả lời câu
+ Điện trường tại một điểm bằng
hỏi.
tổng các vectơ cường độ điện trường Phát biểu nội dung nguyên lý chồng

tại điểm đó.
chất điện trường.
E = E1 + E 2

Hoạt động 4(…phút): Xây dựng khái niệm đường sức điện
Nghiên cứu SGK mục III.1, 2, 3, 4
YC: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
trả lời các câu hỏi.
H: Đường sức là gì?
+ Đường sức là đường mà tiếp tuyến H: Nêu các đặc điểm của đường sức?
tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ
cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Các đặc điểm của đường sức
- Qua mỗi điểm trong điện trường
chỉ vẽ được một đường sức và chỉ
một mà thôi.
- Đường sức điện là những đường có
hướng. Hướng của đường sức điện
tại một điểm là hướng của cường độ
điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện tónh là những
đường không khép kín.
- Quy ước: vẽ số đường sức tỉ lệ với H: Điện trường đều là gì?
cường độ điện trường tại điểm đó.
H: Nêu đặc điểm đường sức của điện
+ Điện trường dều là điện trường mà trường đều.
vectơ cường độ điện trường có
Tổng kết ý kiến trả lời của học sinh và
hướng và độ lớn như nhau tại mọi
đưa ra kết luận

điểm.
+ Đường sức của điện trường đều là
những đường song song caựch ủeu.
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Hoạt động 5(…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong Cho HS thảo luận các câu hỏi SGK.
SGK.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
Nhận xét câu trả lời của bạn.
thức trong bài.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 9-13 ( trang
Ghi bài tập làm thêm

20, 21).
Ngày soạn: 022/08/2009
BÀI TẬP
(tiÕt theoppct 05)

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Vận dụng được định luật Culông để giải các bài tập về tương tác điện.
- Củng cố kiến thức về điện trường, cường độ điện trường, cường độ điện
trường của một điện tích điểm.
2.Kó năng:
- Vận dụng thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích để giải thích được
một số hiện tượng ®iƯn.
- Vận dụng nguyên lý chồng chất điện trường, các công thức về cường độ điện
trường để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Các bài tập thích hợp
2.Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên
H: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Culông
H: Nêu các đặc điểm của vectơ lực
Culông?
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên

H: Nêu các đặc điểm của vectơ cường
độ điện trường?
H: Xác định vectơ cường độ điện
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. trường gây bởi điện tích Q?
GV nhận xét câu trả lời của hoùc sinh
vaứ cho ủieồm.
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

KTCN
Hoạt động 2 (…phút): Làm bài tập
Bài tập 5/10
2q1 .2q 2

+ YC: Giải bài tập 5/10

YC: Giải bài tập 8/10.

F
.r
k


q1 = q2 = ± 10-7C.
Bài tập làm thêm
1. a) Khi q dặt tại O ta có:
F1 = k

Tỉ VËt Lý -

.......

q1 .q 2

Ta có: F’ = k (2r ) 2 = k r 2 =F
Như vậy lực không đổi. Đáp án D
Bài 8/10:
q2
F = k 2 ⇒| q |=
r

.....

| q1 q |

= 0,18 N
AO 2
|q q|
F2 = k 2 2 = 0,18 N = F1
AO

maø F1 ↑↑ F2
Neân: F=F1+F2 = 0,36N

b) Do BM = BA + AN nên M nằm trên
đường thẳng AB

Bài tập làm thêm:
1. Hai điện tích điểm q1= 4.10-8C và
q2= -4.10-8C đặt cách nhau khoảng a =
4cm trong không khí. Xác định lực điện
tác dụng lên điện tích q=2.10-9C khi:
a) q đặt tai trung điểm O của AB
b) q đặt tại M sao cho AM=4cm,
BM=8cm.

| q1 q |
= 0,18 N
AM 2
|q q| F
F2 = k 2 2 = 1 = 0,045 N
4
BM

Ta coù: F1 = k

Do F1 ↑↓ F2 neân: F = F1 – F2 =0,135N.
Bài 12/21:
Gọi điểm đặt điện tích q1 là A, điểm
đặt điện tích q2 là B, C là điểm tại đó
cường độ điện trường bằng không.
Ta có: E 1C = −E 2C . Tức là:
E 1C , E 2C là hai vectơ có:
- Cùng phương: C nằm trên đường

thẳng AB.
- Ngược chiều: C nằm ngoài khoảng
AB.
- Cùng độ lớn: C nằm gần A hơn B.
Đặt AB = l, AC = x thì:
k

| q1 |
| q2 |
=k
2
x
(l − x ) 2

.

Giải ra ta được x = 64,6 cm.
Bài tập 13:

C

E1
EC

Gi¸o án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010 A
+

Giáo viên :2Lê Thị Tình
E
-


B


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
E1 = k

q1

= 9.10 5 V / m
AC 2
q
E 2 = k 2 2 = 9.10 5 V / m
BC

Vì Tam giác ABC vuông tại C nên:
EC = 2 E1 =12,7.105 V/m
Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bị cho bài sau.
Rót kinh nghiƯm:......................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: 25/08/2009
Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trg bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích
trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng
của điện tích trong điện trường.
2.Kó năng
Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chuẩn bị: hình 4.1, 4.2
Học sinh
Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công.
III. TỔ CHỨC CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC

Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (phuựt): kieồm tra baứi cuừ
Traỷ lời các câu hỏi của GV.
H: Nêu định nghóa điện trường?
H: Nêu định nghóa cường độ điện
trường?
Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010
Giáo viên : Lê Thị T×nh


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
H: Nêu các đặc điểm của vectơ cường
độ điện trường của một điện tích
điểm?
Hoạt động 2 (…phút): xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường.
Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến thức H: Xác định vectơ lực tác dụng lên
lớp 10 tính công. Trả lời các câu hỏi.

điện tích Q.
+ Lực điện tác dụng lên điện tích Q:
- Đặt lên điện tích.
- Hướng cùng chiều với điện trường
(từ bảng dương sang bảng âm).
- Độ lớn F = q.E
YC: Lập công thức tính công của lực
+ Công của lực điện:
điện trường dịch chuyển điện tích từ
AMN = F.s.cos α = qEd
M đến N theo đường s (hình 4.2 SGK)
+ Công của lực điện trường dịch
YC: Lập công thức tính công của lực
chuyển điện tích từ M đến N theo
điện trường dịch chuyển điện tích từ
đường s1, s2:
M đến N theo đường s1, s2 (hình 4.2
AMN = AMP + APN = qEd1 + qEd2
SGK)
AMN = qE (d1 +d2) = qEd
H: Nêu đặc điểm của công trong điện
Công của lực điện trường là dịch
trường đều và trong trường tónh điện
chuyển điện tích trong điện trường
nói chung?
đều không phụ thuộc vào hình dạng
đường đi ma chỉ phụ thuộc vào điểm
đầu, điểm cuối của đường đi.
Trả lời C1, C2.
Nhận xét câu trả lời của bạn.

Nêu câu hỏi C1, C2
Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Đọc SGK trả lời các câu hỏi.
YC: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
Thế năng của một điện tích q trong
H: Nêu khái niệm về thế năng của
điện trường đặc trưng cho khả năng
một điện tích trong điện trường.
sinh công của điện trường. Nó được
H: Cho biết mối quan hệ giữa công
tính bằng công của lực điện trường
của lực điện trường và độ giảm thế
dịch chuyển điện tích đó đến điểm
năng.
được chọn làm mốc (thường được
chọn là vị trí mà điện trường mất khả Nhận xét câu trả lời của học sinh.
năng sinh công)
Nhấn mạnh thế năng phụ thuộc vào
Khi một điện tích q di chuyển từ một
việc chọn mốc thế năng.
điểm M đến điểm N trong một điện
trường thì công mà lực điện tác dụng
lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng ủoọ
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3


......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
giảm thế năng của điện tích trong
điện trường.
Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, củng cố.
Thảo luận, trả lời câu hỏi SGK.
Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK .
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 4-8 ( trang
Ghi bài tập làm thêm.
25).
Ghi chuẩn bị cho bài sau.
Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiƯm:......................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: 20/9/2007
Tiết 8: ĐIỆN THẾ- HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được ý nghóa, định nghóa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và
hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện
trường.
- Biết cấu tạo của tónh điện kế.
Kó năng.
- Giải bàitoán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện
trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ
Trả lời các câu hỏi của giáo viên. H: Nêu đặc điểm của công trong
điện trửụứng ủeu vaứ trong trửụứng túnh
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010


Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
điện nói chung?
H: Cho biết mối quan hệ giữa công
của lực điện trường và độ giảm
thế năng.
Hoạt động 2 (…phút): Xây dựng khái niệm điện thế
+ Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả
H: Nếu cần một đại lượng đặc
lời câu hỏi
trưng cho khả năng thực hiện công
+ Không, nếu nó phụ thuộc vào
cho riêng điện trường thì đại lượng
điện tích thì nó không thể đặc trưng này có phụ thuộc vào giá trị điện
cho riêng điện trường.
tích dịch chuyển không? Vì sao?

+ Điện thế tại một điểm trong điện
YC: Nêu định nghóa của điện thế.
trường là đại lượng đặc trưng cho
H: Đơn vị của điện thế là gì?
điện trường về khả năng sinh công
YC: Nêu đặc điểm của điện thế.
khi đặt tại đó một điện tích q. Nó
được xác định bằng thương số của
Gợi ý HS trả lời
công của lực điện tác dụng lên q
khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô
cực.
V =

AM ∞
q

+ Đơn vị của điện thế là V.
Nhấn mạnh ý nghóa của điện thế.
+ Đặc điểm của điện thế: Với điện
tích q>0, AM∝ >0 thì VM>0, AM∝<0 thì
Nêu câu hỏi C1.
VM<0
Nhận xét câu trả lời của bạn
Trả lời C1.
Hoạt động 3(…phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.
Đọc SGK mục II.1, II.2 trả lời các
YC: Đọc SGK mục II và trả lời câu
câu hỏi PC3.
hỏi.

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
H: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong
trong điện trường đặc trưng cho khả
điện trường là gì?
năng sinh công của lực điện trường
trong sự di chuyển của một điện tích
điểm từ M đến N. Nó được xác định
bằng thương số của công của lực
điện tác dụng lên điện tích Q trong
sự di chuyển từ M đến N và độ lớn
của điện tích q.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế.
+ Đọc SGK mục II.3 để trả lời câu
H: Trình bày cấu tạo cơ bản của
hỏi.
tónh điện kế?
+ Phần chính của tónh điện kế gồm
một cái kim bằng kim loại có thể
quay xung quanh một trục gắn trên
Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.
một cái cần cứng bằng kim loại.
YC: Dựa vào công thức tính công
Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3


......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Hệ thống được đặt trong một cái vỏ của lực điện trường trong điện
kim loại được cách điện với vỏ.
trường đều và biểu thức hiệu điện
Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức thế xác lập mối liên hệ giữa hai
bài trước suy ra quan hệ U và E
đại lượng này.
Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố
Thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của bạn
trong SGK.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh
kiến thức trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 5-9 ( trang
Ghi chuẩn bị cho bài sau.
29).
Dặn dò HS chuaồn bũ baứi sau.
Rút kinh nghiệm:


Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Ngày soạn: 23/9/2007
Tiết 9: TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghóa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và
giải thích được ý nghóa các đại lượng trong biểu thức.
Kó năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
Học sinh
Chuẩn bị bài mới.
Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TỔ CHỨC CÁC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1(phuựt): Kieồm tra baứi cuừ
Traỷ lụứi caực câu hỏi của giáo viên. H: Nêu định nghóa của điện thế? Đơn
vị của điện thế là gì? Nêu đặc
điểm của điện thế?
H: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong
điện trường là gì?
Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện
cho tụ.
Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi
lời câu hỏi.
+ Tụ điện là một hệ thống gồm hai H: Nêu cấu tạo tụ điện
vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách H: Nêu cấu tạo tụ phẳng
với nhau bằng lớp chất cách điện.
+ Tụ điện phẳng được cấu tạo bằng H: Làm cách nào để nhiễm điện
hai bản kim loại phẳng song song với
cho tụ?
nhau và ngăn cách với nhau bằng
điện môi.
+ Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện
thế bằng cách nối hai cực của tụ
Chú ý cho HS biết các nguồn điện

với một pin hoặc một acquy.
trong thực tế thường dùng để tích
+ Trả lời C1.
điện cho tụ.
+ Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng
lượng điện trường của tụ điện.

Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

KTCN
Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả lời các
câu hỏi.
+ Điện dung là đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích điện của tụ điện.
Nó được xác định bằng thương số
giữa điện tích của tụ và điện tích
giữa hai bản của nó.
+ Biểu thức: C =

Q

U

+ Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara
là điện dung của một tụ điện mà
nếu đặt vào hai bản của tụ điện
một hiệu điện thế 1V thì điện tích
của nó có giá trị là 1C.
+ Ghi nhớ ý nghóa của các tiếp đầu
ngữ.
+ Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau
nhận biết tụ điện trong các linh kiện
điện tử.
+ Làm quen, nhận dạng và đọc các
thông số trên tụ.
Đọc SGK mục II.4 trả lời câu hỏi
PC5.
+ Khi tụ điện có tụ điện C, được
tích một điện lượng Q, nó mang một
năng lượng điện trường là: W =

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

YC: Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả
lời các câu hỏi Nêu câu hỏi.
H: Điện dung của tụ là gì?


H: Biểu thức và đơn vị của điện
dung.
H: Fara là gì?

Giải nghóa của các tiếp đầu ngữ (
µ : 10 −6 ; n: 10 −9 ; p: 10 −12 )
+ Đưa ra các linh kiện điện tử cho
các nhóm.
+ Giớùi thiệu một số loại tụ.
Nêu câu hỏi trong phiếu PC5.
H: Nêu biểu thức xác định năng
lượng điện trường trong lòng tụ
điện. Giải thích ý nghóa các đại
lượng?

Q2
2C

Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố.
Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một Cho HS thảo luận theo PC6.
phần phiếu PC6.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh
Nhận xét câu trả lời của bạn.
kiến thức trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 5-8 (trang
Ghi bài tập làm thêm.
33).
Ghi chuẩn bị cho bài sau.

Bài thêm: phiếu PC7.
Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiƯm:
Ngày soạn: 23/9/2007
Tiết 10: BAỉI TAP
I. MUẽC TIEU
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
- Củng cố kiến thức về công của lực điện trường, điện thế, hiệu
điện thế; tụ điện.
- Vận dụng các công thức để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các bài tập thích hợp

Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK vaứ SBT.
III. TO CHệC CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (phuựt): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Nêu và viết công thức định
nghóa hiệu điện thế giữa hai điểm
trong điện trường? Đơn vị hiệu điện
thế?
H: Biểu thức và đơn vị của điện
dung.
Hoạt động 2 (…phút): Hướng dẫn bài tập
Bài tập 7/25
Bài tập 7/25
Êlectron chịu tác dụng của lực điện
H: Êlectron chịu tác dụng của lực
trường, động năng của nó tăng. Áp nào?
dụng định lí động năng:
H: Động năng của êlectron tăng do
-19
-2
Wđ – 0 = qEd = -1,6.10 .1000.(-1.10 )
đâu?
-18
Wđ = 1,6.10 J.
H: Độ tăng động năng của e và
Bài tập 8/29
công của lực điện trường?

U0 = Ed0 = 120 V
Bài tập 8/29
U = Ed
H: Để tính VM ta cần tìm đại lượng
U
d
0,6
nào?
=
=
⇒ U =0,6U0 = 72V.
U 0 d0
1
HD: Có thể tìm E sau đó tìm U.
Vậy VM = 72 V
Bài tập 9/29
A = qUMN = -1,6.10-19.50 = -8.10-18 J.
Bài tập 9/29
Bài 7/33
HD: Sử dụng công thức định nghóa
-6
-4
a) q = CU = 20.10 .120 = 24.10 C
hiệu điện thế để xác định A.
-6
-3
b) Qmax = CUmax = 20.10 . 200 = 4.10 C
Baøi 7/33
Baøi 8/33
HD: Sử dụng công thức định nghóa

-6
-4
a) q = CU = 20.10 .60 = 12.10 C
điện dung của tụ điện.
Bài 8/33
b) Vì điện tích ∆q rất nhỏ, nên điện
tích và hiệu điện thế giữa hai bản tụ HD: Coi điện tích ∆q rất nhỏ, nên
điện coi như không đổi. Công cua lực điện tích và hiệu điện thế của tụ
điện sẽ là:
coi như không đổi.
-7
-6
A = ∆qU = 12.10 .60 = 72.10 C.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì
hiệu điện thế trên tụ củng giảm 1
nửa:
Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị T×nh


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......


Tỉ VËt Lý -

KTCN
U’ = U/2= 30 V
A’ = ∆qU’ = 12.10-7.30 = 36.10-6 C.

Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bị cho bài sau.
Rót kinh nghiƯm:

Gi¸o án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -


KTCN
Ngày soạn: 08/10/2007
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Tiết 11: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Phát biểu lại được khái niệm dòng điện, quy ước về chiều dòng điện, các tác
dụng của dịng điện.
- Trình bày được khái niệm cường độ dịng điện, dịng điện khơng đổi, đơn vị đo
cường độ dòng điện và đơn vị điện lượng.
- Nêu được điều kiện để có dịng điện.
Kĩ năng:
Nhận ra ampe kế và vôn kế.
Dùng ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một số loại pin, acquy, vôn kế, ampe kế.
Học sinh:
Đọc lại SGK Vật lí 7 và lớp 9 để ơn lại kin thc.
III. TO CHệC CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1(phuựt):Nhaộc laùi các kiến thức về dòng điện
+ Đọc SGK trang 36 trả lời các câu
YC: Nhớ lại các kiến thức đã học
hỏi từ 1 đến 5.
ở THCS và trả lời các câu hỏi
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
trong SGK.

+ HD học sinh trả lời
+ Nhận xét câu trả lời của học
sinh, củng cố lại các kiến thức học
sinh chưa nắm chắc.
Hoạt động 2 (…phút) Xây dựng khái niệm cường độ dòng điện. Dòng
điện không đổi
+ Đọc SGK phần II, trả lời các câu
H: Dùng đại lượng nào để đặc trưng
hỏi của giáo viên.
cho tác dụng mạnh hay yếu của
+ Để đặc trưng cho tác dụng mạnh
dòng điện và được đo như thế nào?
hay yếu của dòng điện ta dùng
YC: Nêu định nghóa cường độ dòng
cường độ dòng điện, được đo bằng
điện.
điện lượng dịch chuyển qua tiết diện H: Dòng điện không đổi là dòng
thẳng của vật dẫn trong một đơn vị
điện như thế nào?
thời gian.
H: Phân biệt dòng điện không đổi
+ Dòng điện không đổi là dòng
và dòng điện một chiều?
điện có chiều và cường độ không
đổi theo thời gian.
+ Nêu câu hỏi C1, C2
+ Dòng điện một chiều coự chieu
Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình



Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
không thay đổi theo thời gian.
+ Trả lời câu hỏi C1, C2.
H: Đơn vị của cường độ dòng điện?
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là H: Nêu định nghóa đơn vị Culông?
ampe.
+ Nêu được định nghóa đơn vị Culông. + Nêu câu hỏi C3, C4.
+ Trả lời câu hỏi C3, C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn điện.
+ Trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8, C9.
Nêu câu hỏi C5, C6, C7, C8, C9.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nhận xét các câu trả lời của
học sinh. Củng cố kiến thức nêu ra
các kết luận của bài học.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà

Ghi bài tập về nhà
Cho bài tập trong SGK: 6, 7, 13, 14
Ghi chuẩn bị cho bài sau
(trang 45)
Dặn HS chuẩn bị bài sau
Rót kinh nghiệm:

Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Ngày soạn: 11/10/2007
Tiết 12: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo chung của nguồn điện, khái niệm suất điện động của

nguồn điện.
- Nêu được cấu tạo cơ bản của pin và acquy.
Kĩ năng:
Nhận ra ampe kế và vôn kế.
Dùng ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Nhận ra được cực của pin và acquy.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một số loại pin, acquy, vôn kế, ampe kế.
Học sinh:
Đọc lại SGK Vật lí 7 và lớp 9 để ơn lại kiến thc.
III. TO CHệC CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1(phuựt):Xaõy dửùng khaựi niệm suất điện động của nguồn điện
+ Trên mạch ngoài, các điện tích
YC: Nêu chuyển động của các điện
dương chuyển động cùng chiều điện tích dương trên mạch ngoài và bên
trường do tác dụng của lực điện
trong nguồn.
trường. Để duy trì dòng điện, bên
H: Tại sao bên trong nguồn các điện
trong nguồn các điện tích dương phải tích dương chuyển động ngược chiều
chuyển động ngược chiều điện
điện trường?
trường do công của lực lạ.
H: Công của nguồn điện là công
+ Công của nguồn điện là công của của lực nào?
lực lạ.
H: tại sao nói nguồn điện là nguồn

+ Nguồn điện là nguồn năng lượng năng lượng?
vì có khả năng thực hiện công.
YC: Nêu định nghóa, công thức và
+ Nêu được định nghóa, công thức và đơn vị của suất điện động của
đơn vị của suất điện động.
nguồn điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu pin và acquy
+ Đọc SGK phần V trả lời các câu
H: Nêu cấu tạo chung của pin điện
hỏi của giáo viên.
hóa?
H: Nêu cấu tạo cụ thể của pin
Vônta? Giải thích hoạt động của pin
Vônta?
YC: Đọc thêm về pin Lơ-clan-sê.
H: Nêu cấu tạo của acquy chì?
H: Tại sao acquy sau một thời gian sử
dụng thì phải nạp lại điện?
H: Tại sao acquy có thể nạp lại để
sử dụng nhiều lần?
Gi¸o án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010
Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....


.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
YC: Đọc thêm về acquy kiềm.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố
Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong Cho HS thảo luận trả lời các câu
SGK.
hỏi trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh
kiến thức trong bài.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi bài tập về nhà
Cho bài tập trong SGK: 715 (trang 45)
Ghi bài tập thêm
Dặn HS chuẩn bị bài sau
Ghi chuẩn bị cho baứi sau
Rút kinh nghiệm:

Giáo án 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị Tình


Trêng THPT cÈm thđy 3


......

.....

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

KTCN
Ngày soạn: 14/10/2007
Tiết 13: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện
động của nguồn điện.
- Vận dụng các công thức để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chọn một số bài tập.
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHệC CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HOẽC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoaùt ủoọng 1 (phuựt): Kieồm tra baứi cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Phát biểu và viết công thức
định nghóa cường độ dòng điện?
H: Nêu định nghóa suất điện động

của nguồn điện.
Hoạt động 2 (…phút): Hướng dẫn bài tập
Bài 13/45
Bài 13, 14/45
Áp dụng công thức:
HD: Sử dụng công thức định nghóa
−3
∆q 6.10
cường độ điện trường.
=
I=
=3.10-3A = 3 mA.
∆t

2

Bài 14/45
Áp dụng công thức:
∆q = I.∆t = 6.0,5 = 3C
Bài 15/45
Công của lực lạ:
A = qE = 3 J.

Bài 15/45
HD: Sử dụng công thức định nghóa
suất điện động nghuồn điện.
Bài tập làm thêm:
Trong thời gian 2 phút số electron tự
Bài tập
do đã dích chuyển cua tiết diện

a) Điện lượng di chuyển qua vật dẫn:
19
-19
thẳng của vật dẫn là 37,5.1019
q = ne = 37,5.10 .1,6.10 = 60C.
electron. Hỏi:
b) Cường độ dòng điện qua vật dẫn:
q
60
a) Điện lượng chuyển qua tiết diện
I= =
= 0,5 A
t 120
thẳng của dây dẫn trong thời gian
c) I’ = 2I = 1A
trên?
Điện lượng di chuyển qua vật dẫn trong b) Cường độ dòng điện qua vật
thời gian t’ = 3 phút là:
dẫn bằng bao nhiêu?
q’ = I’.t’ = 180 C.
c) Cường độ dòng điện tăng gấp
đôi thì trong thời gian 3 phút, điện
lượng chuyển qua vật dẫn bằng
bao nhiêu?
Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị T×nh



Trêng THPT cÈm thđy 3

......

.....

KTCN
Ghi bài tập về nhà.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bị cho bài sau.

.....

.......

Tỉ VËt Lý -

Cho bài tập trong SBT.

Rót kinh nghiƯm:

Gi¸o ¸n 11 - Cơ Bản - Năm Học 2009-2010

Giáo viên : Lê Thị T×nh


×