Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Giáo án vật lý khối 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 139 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP:10 CHUẨN
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết + 35 tiết bám sát
Học kì I: 19 tuần = 36 tiết + 18 tiết bám sát
Học kì II: 18 tuần = 34 tiết + 17 tiết bám sát
HỌC KÌ I
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Số tuần thực hiện: 7
Số tiết thực hiện: 22 ( 9 lý thuyết, 3 bài tập, 7 bám sát, 1 kiểm tra, 2thực hành)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
1 Chuyển động cơ 1 1
1-3 Chuyển động thẳng.
+ Chuyển động thẳng đều
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều
+ Sự rơi tự do.
4 1 2
4 Chuyển động tròn đều 2 1
5 Tính tương đối của chuyển động. Công


thức cộng vận tốc.
1 1 1
6 Sai số của phép do các đại lượng vật lý. 1 1 1
7 Thực hành: xác định gia tốc rơi tự do. 1 2
8 Kiểm tra 1 tiết 1
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Số tuần thực hiện: 6
Số tiết thực hiện: 17 ( 8 lý thuyết, 1bài tập, 6 bám sát, 2thực hành)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
8 Tổng hợp và phân tích lực 1 1
9 Ba định luật Niu-tơn 2 1
10-11 Các lực cơ học
+ Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Lực đàn hồi và định lực Húc
+ Lực ma sát.
+ Lực hướng tâm.
4 2
12 Bài toán về chuyển động ném ngang 1 1 1
13 Thực hành: Xác định hệ số ma sát trượt 1 2

1
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Số tuần thực hiện: 6
Số tiết thực hiện: 15 ( 8 lý thuyết, 1 bài tập, 5 bám sát, 1 kiểm tra)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
14-16 Cân bằng vật rắn
+ Cân bằng vật rắn dưới tác dụng của hai
lực và ba lực không song song.
+ Cân bằng của vật rắn có trục quay cố
định. Mômen lực.
+ Qui tắc hợp lực song song cùng chiều.
+ Các dạng cân bằng. Cân bằng của một
vật có mặt chân đế.
5 2
16-17 Chuyển động vật rắn
+ Chuyển động tịnh tiến của vật rắn.
Chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định.

+ Ngẫu lực.
3 2
18 Ôn tập học kỳ I 1 1
19 Kiểm tra học kỳ I 1
HỌC KÌ II
CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN.
Số tuần thực hiện: 5
Số tiết thực hiện: 15 ( 8 lý thuyết, 2 bài tập, 5 bám sát)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
20 Động lượng. Định luật bảo toàn động
lượng.
2 1
21 Công và công suất. 2 1
22-24 Năng lượng cơ học.
+ Động năng.
+ Thế năng.
+ Cơ năng.
4 2 3
CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

Số tuần thực hiện: 3
Số tiết thực hiện: 10 ( 4 lý thuyết, 2 bài tập, 3 bám sát, 1kiểm tra)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
25 Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử
chất khí.
1
2
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
25-27 Các định luật khí lý tưởng.
+ Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-
Ma-ri-ốt.
+ Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
+ Phương trình trạng thái khí lý tưởng.
3 3 4
28 Kiểm tra 1 tiết 1 1
CHƯƠNG VI. CƠ SỞ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Số tuần thực hiện: 3
Số tiết thực hiện: 7 ( 3 lý thuyết, 1 bài tập, 3 bám sát)
Tuần Tên chủ đề

Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
28 Nội năng và sự biến đổi nội năng. 1 1
29-30 Các nguyên lý của nhiệt động lực học 2 1 2
CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ.
Số tuần thực hiện: 7
Số tiết thực hiện: 19 ( 7 lý thuyết, 3 bài tập, 6 bám sát, 1 kiểm tra, 2 thực hành)
Tuần Tên chủ đề
Số tiết

thuyết
Bài
tập
Bám
sát
Thực
hành
Kiểm
tra
30-31 Chất rắn:
+ Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định

hình.
+ Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
2 1 1
32 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng. 2 1
33 Sự chuyển thể của các chất. 2 1
34 Độ ẩm của không khí. 1 1 1
35 Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của
chất lỏng.
1 2
36 Bài tập ôn 1 1
37 Kiểm tra học kỳ II. 1
3
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
MỤC LỤC
  
Tiết 1 7
Chương I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 7
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ 7
Tiết 2 9
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 9
Tiết 3-4 11
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 11
Tiết 5 14
BÀI TẬP 14
Tiết 6-7 16
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO 16
Tiết 8-9 19
Bài 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 19
Tiết 10 22
Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC 22

Tiết 11 24
BÀI TẬP 24
Tiết 12 26
Bài 7 : SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ 26
Tiết 13-14 29
Bài 8: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CĐ RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
29
Tiết 15 31
Tiết 16 33
Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT
ĐIỂM 33
Tiết 17 36
Bài 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN 36
Tiết 18 39
Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (tt) 39
Tiết 19 41
Bài 11: LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 41
Tiết 20 43
Bài 11: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO . ĐỊNH LUẬT HÚC 43
Tiết 21 45
Bài 12: LỰC MA SÁT 45
6. Bổ sung: 47
- Bào mòn các bề mặt do ma sat với gió và cát sinh ra bụi 47
47
Tiết 22 49
Bài 14 : LỰC HƯỚNG TÂM 49
Tiết 23 51
BÀI TẬP 51
Tiết 24 53
Bài 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 53

Tiết :25-26 55
Bài 16 : THỰC HÀNH : ĐO HỆ SỐ MA SÁT 55
Tiết 27 57
4
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Bài 17 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA
BA LỰC KHÔNG SONG SONG 57
Tiết 28 59
Bài 17 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA
BA LỰC KHÔNG SONG SONG 59
Tiết 29 61
Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH .MOMEN LỰC 61
Tiết 30 63
Bài 19 : QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU 63
Tiết 31 65
Bài 20 : CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
65
Tiết 32-33 69
Bài 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA
VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH 69
Tiết 34 72
Bài 22: NGẪU LỰC 72
Tiết 35 74
BÀI TẬP 74
Tiết 36 76
KIỂM TRA HỌC KỲ I 76
Tiết 37 76
Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 76
Tiết 38 78
Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 78

Tiết 39 80
Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT 80
Tiết 40 82
Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT 82
Tiết 41 84
BÀI TẬP 84
Tiết 42 86
Bài 25 : ĐỘNG NĂNG 86
Tiết 43 88
Bài 25 : THẾ NĂNG 88
Tiết 44 90
Bài 25 : THẾ NĂNG (tt) 90
Tiết 45 92
Bài 27: CƠ NĂNG 92
Tiết 46 95
BÀI TẬP 95
Tiết 47 97
PHẦN HAI: NHIỆT HỌC 97
Chương V. CHẤT KHÍ 97
Bài 28: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ 97
Tiết 48 99
Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ—MA-RI-ỐT 99
Tiết 49 102
Bài 29 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 102
Tiết 50 104
5
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Bài 30 : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG 104
Tiết 51 106
Bài 30 : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG(tt) 106

Tiết 52 108
BÀI TẬP 108
Tiết 53 110
Tiết 54 112
Bài 32 : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 112
Tiết 55 114
Bài 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 114
Tiết 56 115
Bài 33 CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (tt) 115
Tiết 57 117
BÀI TẬP 117
Tiết 58 119
Bài 34 : CHẤT RẮN KẾT TINH – CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH 119
Tiết 59 121
Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH – CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH 121
Tiết 60 123
Bài 35: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN 123
Tiết 61 125
Bài 37 : CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG 125
Tiết 62 126
Bài 37: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG (tt) 126
Tiết 63 128
BÀI TẬP 128
Bài 38 130
Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 130
Tiết 65 132
Bài 38 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 132
Tiết 66 134
Bài 39 : ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ 134
Tiết 67 136

BÀI TẬP 136
Tiết 68-69 138
Bài 40 : THỰC HÀNH 138
ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG 138
6
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 1
Chương I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm : chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của nó.
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm,vật làm mốc, mốc thời gian.
-Phân biệt được hệ tọa độ và hệ qui chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
- Giải được bài toán về hệ qui chiếu , đổi mốc thời gian.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đã được học những gì ở THCS.
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho học sinh thảo luận.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (14 phút)Tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chuyển động và nhắc lại khái
niệm chuyển động.
Nêu một vài ví dụ về chuyển

động cơ ?
Khi nào một vật được xem là
chuyển động?
Khi nào một vật được xem là
chất điểm? Cho ví dụ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C1.
Khi nào một vật được xem là
chất điểm?
Quỹ đạo của chuyển động là
gì?cho ví dụ?
Chuyển động của ôtô trên
đường, của máy bay
Khi vị trí của vật thay đổi so
với vật khác theo thời gian.
Khi kích thước của nó rất nhỏ
so với độ dài đường đi.
Trả lời câu C1.
Là đường đi do chất điểm tạo
ra khi chuyển động. HS nêu ví
dụ trong thực tế.
I.CHUYỂN ĐỘNG CƠ.
CHẤT ĐIỂM.
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động cơ của một
vật là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với vật khác theo thời
gian.
2.Chất điểm:
Một vật chuyển động được

coi là một chất điểm nếu kích
thước của nó rất nhỏ so với độ
dài đường đi.Chất điểm có khối
lượng là khối lượng của vật.
3.Quỹ đạo:
Là đường đi do chất điểm tạo
ra khi chuyển động.
Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Yêu cầu HS quan sát h1.15sgk,
qua hình đó ta biết điều gì ?
Cách để xác định vị trí của vật
trong không gian?
Làm thế nào để xác định vĩ trí
của vật nếu biết quỹ đạo chuyển
động?
Yêu cầu HS trả lời câu C2?
Cách xác định vị trí của một
điểm M nào đó trên bảng ?
Cho biết cột cây số cách Phủ
Lý 49km.
Chọn vật làm mốc.
Chọn vật làm mốc và chọn
một chiều dương trên đường đó
và dùng thước đo khoảng cách
từ vật đến mốc.
HS trả lời câu C2.
Ta chọn hệ tọa độ, từ đó chiếu
điểm M cần tìm xuống hai trục
II.CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
CỦA VẬT TRONG KHÔNG

GIAN:
1.Vật làm mốc và thước đo:
2.Hệ tọa độ:

y
M(OH,OI)
I
0 H x
7
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Yêu cầu HS lên bảng xác định
hình chiếu của M trên hệ trục
tọa độ?
Yêu cầu HS trả lời câu C3?
toạ độ đã chọn.
HS trả lời câu C3.
KL: Để xác định vị trí của một
vật ta cần chọn một vật làm
mốc một hệ trục tọa độ gắn
với vật làm mốc đó để xác định
các tọa độ của vật .Trong
trường hợp đã biết rõ quỹ đạo
thì chỉ cần chọn vật làm mốc
và một chiều dương trên quỹ
đạo đó.
Hoạt động 3: (10 phút)Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Một vật chuyển động vị trí của
nó thay đổi theo đại lượng nào?
Làm thế nào để xác định được
khoảng thời gian vật chuyển

động?
Nếu một ôtô bắt đầu chuyển
động lúc 9giờ.Ta có thể chọn
mốc thời gian lúc mấy giờ?
Từ bảng 1.1 cho ví dụ về thời
điểm và thời gian?
Khi nào số chỉ của thời điểm
vàsố đo thời gian trùng nhau?
Yêu cầu HS trả lời câu C4?
Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy
chiếu?
Vị trí của vật thay đổi theo
thời gian.
Ta cần chọn mốc thời gian.
Ta có thể chọn tùy ý ,có thể là
7giờ hay 8giờ hay 9giờ
19giờ,20giờ 56 phút là thời
điểm ; khi đó 1giờ 56 phút là
khoảng thời gian
Khi ta chọn mốc thời gian
trùng với thời điểm chuyển
động.
HS trả lời.
Hệ toạ độ thì không có mốc
thời gian và đồng hồ.
III.CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI
GIAN TRONG CHUYỂN
ĐỘNG:
1.Mốc thời gian và đồng hồ:
2.Thời điểm và thời gian:

- Thời điểm là một điểm trên
trục thời gian.
- Thời gian là khoảng cách
giữa hai thời điểm.
* Để xác định thời gian trong
chuyển động ta cần chọn một
mốc thời gian và dùng một đồng
hồ để đo thời gian.
IV.HỆ QUY CHIẾU:
Một hệ quy chiếu bao gồm vật
làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời
gian và đồng hồ.
4.Củng cố: 4’
- Đọc phần em có biết sgk.
- Dựa vào yếu tố nào để biết vật đang chuyển động hay đứng yên?
- Cách xác định vị trí và thời gian của một chuyển động?
5.Giao nhiệm vụ: 2’
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Ôn lại kiến thức về CĐTĐ và cách vẽ đồ thị của PT bậc nhất.
- Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tốc độ trung bình có ý nghĩa ntn? Biểu thức.Thế nào là CĐTĐ? Đổi từ km/h sang m/s ?
+ Vẽ đồ thị của PTCĐTĐ ? Từ đồ thị viết lại PTCĐ ?
8
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được định nghĩa của CĐTĐ.Viết được phương trình chuyển động của CĐTĐ.
2. Khám phá tư duy :

-Thu thập thông tin từ đồ thị như:xác định được vị trí và thời điểm xuất phát,vị trí và thời điểm
gặp nhau,thời gian chuyển động , từ đồ thị viết lại PTCĐ của CĐTĐ
3. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính đường đi và PT chuyển động để giải các bài tập về CĐTĐ.
- Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ.
- Nhận biết đựơc một CĐTĐ trong thực tế .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đả được học nhửng gì ở THCS.
- Chuẩn bị đồ thị hình 2.2 SGK.
- Chuẩn bị một số bài tập về CĐTĐ.
2.Học sinh :
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5phút
Trả lời câu hỏi 4 và 6 trang 11sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (12 phút)Tìm hiểu khái niệm CĐTĐ và quãng đường đi.
Xét chuyển động của một vật

Nếu x
1
=5m ,x
2
= 8m, t =1s.
Tính tốc độ trung bình của CĐ
đó?
Yêu cầu HS đọc và trả lới câu

C1?
Công thức tính tốc độ trung
bình?
Tốc độ trung bình có ý nghĩa
ntn?
Yêu cầu HS đổi đơn vị km/h
sang m/s ?
Khi nào một CĐ được xem là
CĐTĐ ?
Từ công thức tính tốc độ trung
bình ,hãy suy ra công thức tính
quãng đường?
Trong côngthức tính quãng
đường các đại lượng nào tỉ lệ
thuận với nhau?
v
tb
= 3m/s.
Đọc và trả lời câu C1?
Trả lời như SGK.
Tốc độ trung bình cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển
động.
Tiến hành đổi đơn vị.
Trả lời như SGK.
Trả lời như SGK.
s tỉ lệ với v và t.
I.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
ĐỀU:
1.Tốc độ trung bình:




t
s
v
tb
=
Tốc độ trung bình cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển
động và được tính bằng công
thức:
2.Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là CĐ có quỹ đạo là
đường thẳng và có tốc độ trung
bình như nhau trên mọi quãng
đường .
3.Quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng đều:
s = v.t
Hoạt động 2: (20 phút)Tìm hiểu PTCĐ x(t) .
Để mô tả CĐ của một chất II PHƯƠNG TRÌNH
9
O
M1
x1
M2
x2
+
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU

điểm thay đổi theo thời gian ta
có PTCĐ ntn
Xét chuyển động của một chất
điểm như hình 2.3 SGK.
Yêu cầu HS thiết lập công thức
xác định vị trí của chất điểm tại
M
Cho ví dụ để HS viết PT của
một CĐTĐ?
Biễu diễn chuyển động bằng đồ
thị?
Yêu cầu HS vẽ đồ thị của PT :
x =20 +10t (km) và
x = 60 – 30t (km)
Hai đồ thị cắt nhau có ý nghĩa
ntn?
Từ đồ thị , hãy viết lại ptcđ?
Hướng dẫn hs viết pt từ đồ
thị.
Thiết lập như SGK.
Dựa vào PTCĐ.
Nêu cách vẽ như SGK.
Hai đồ thị cắt nhau nghĩa là hai
chuyển động đó gặp nhau tại
điểm đó .
Để viết lại pt ta cần dựa vào đồ
thị để xác định x
0
và v = s/t
CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ

TỌA ĐỘ THỜI GIAN CỦA
CĐTĐ:
1.Phương trình CĐTĐ:
s
l l
l
0 x
0
x
x = x
0
+ vt
x
0
:tọa độ ban đầu tính từ điểm
ban đầu đến gốc tọa độ.(m)
x:tọa độ lúc sau.(m)
t:khoảng thời gian .(s)
2.Đồ thị tọa độ - thời gian của
CĐTĐ:
Đồ thị tọa độ – thời gian của
pt:
x
1
= 20 +10t (km)
x
2
= 60 – 30t (km)
x(m)
60 x

1
40 A
20
x
2
0 1 2 t(s)
* Đồ thị hướng lên : v > 0, vật
chuyển động cùng chiều dương
và ngược lại.
* A là điểm gặp nhau của hai
chuyển động.
4.Củng cố: 6’
- Cách nhận biết một CĐTĐ?
-Viết pt và vẽ đồ thị của ptcđtđ?
5.Giao nhiệm vụ: 2’
- Học bài .
- Làm BT 9/15 SGK.
- Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau :
+ Vận tốc tức thời, cách vẽ một vectơ vận tốc ?
+ So sánh vận tốc tức thời và vận tốc trung bình ?
+ Phân biệt CĐTĐ và CĐBĐĐ ?
+ Ý nghĩa của gia tốc ? công thức tính gia tốc, vậ tốc và quãng đường của CĐTBĐĐ ?
+ Vẽ đồ thị vận tốc và từ đồ thị viết lại pt vận tốc của cđ?
+ Trong CĐTBĐĐ dấu của gia tốc phụ thuộc yếu tố nào?
10
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 3-4
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biễu diễn của vận tốc tức thời ,nêu được ý
nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức .
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều(NDĐ ,CDĐ).
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTND và CĐTCD. Nêu được ý nghĩa của các đại
lượng vật lí trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc
và gia tốc trong chuyển động
- Công thức tính và đặc điểm của gia tốc trong CĐTBĐĐ.
2. Khám phá tư duy :
- Hiểu được ý nghĩa của gia tốc và xác định dấu của gia tốc trong CĐTBĐĐ.
3. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức để giải các bài tập về CĐTBĐĐ.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị một máng nghiêng ,một hòn bi,một đồng hồ bấm giây.
2.Học sinh :
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5phút
Trả lời câu hỏi 2,5 và 7,8 trang 15 sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và CĐTBĐĐĐ.
Thả một hòn bi lăn trên máng
nghiêng như hình 3.1 SGK (ta
thả xe xuống dốc cầu).HS quan
sát , nhận xét ?
Vận tốc tại mỗi điểm của hòn
bi được xác định ntn?
Nêu ví dụ về vận tốc tức thời

trong thực tế?
Thế nào là vận tốc tức thời? ý
nghĩa?
Công thức tính vận tốc tức
thời?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C1?
Hãy cho ví dụ về vận tốc
trung bình và vận tốc tức thời
Để xác định được chuyển
động tại một điểm ta cần biết
những đặc điểm nào của CĐ?
Đại lượng vectơ có những
đặc điểm nào?
Thông báo đặc điểm của
vectơ vận tốc .
Cho biết phương , chiều của
Hòn bi CĐ nhanh dần.
Tốc kế trên xe máy .
Là vận tốc tại một điểm . Nó
cho biết tại điểm đó xe chuyển
động nhanh hay chậm.

t
s
v


=


Đọc và trả lời câu C1?
Cho ví dụ.
Cần biết độ lớn của vận tốc tại
điểm đó và phương chiều của
chuyển động
Một vectơ cần có điểm đầu
điểm cuối và độ lớn.
Lên bảng vẽ biểu diễn.
I.VẬN TỐC TỨC THỜI.
CĐTBĐĐ:
1.Độ lớn của vận tốc tức thời:


t
s
v


=
2.Vectơ vận tốc tức thời:
* ĐN: Vectơ vận tốc tức thời
của một vật tại một điểm là đại
lượng vật lí đặc trưng cho
chuyển động về sự nhanh hay
chậm và về phương và chiều của
chuyển động .
* Đặc điểm:
+ Gốc (điểm đặt):trên vật
+ Hướng (phương và chiều):
cùng hướng chuyển động .

+ Độ lớn :theo một tỉ xích
11
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
CĐ và độ lớn của vận tốc Yêu
cầu hs biểu diễn
v

trên hình ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C2?
Dựa vào vận tốc tức thời ;
cho biết khi nào một chuyển
động được xem là CĐTBĐĐ?
Trong CĐTBĐĐ phương ,
chiều và độ lớn của vận tốc thay
đổi ntn?
Đọc và trả lời câu C2.
Trả lời như SGK.
Vectơ vận tốc có Phương ,
chiều không đổi còn độ lớn thì
thay đổi đều theo thời gian.
nào đó.
t
s
v


=

3.Chuyển động thẳng biến đổi

đều(CĐTNDĐ và CĐTCDĐ):
CĐTBĐĐ là CĐT có độ lớn
của vận tốc tức thời hoặc tăng
đều hoặc giảm đều theo thời
gian .
Hoạt động 2: (25 phút)Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTBĐĐ.
Độ biến thiên vận tốc trong
CĐTBĐĐ có giá trị ntn khi ta
xét trong những khoảng thời
gian như nhau?
tv
∆∆
/
có giá trị ntn?
Gia tốc là gì ?
Gia tốc trong CĐTBĐĐ có
giá trị ntn? Có hướng hay vô
hướng ?
Ý nghĩa của đại lượng gia tốc
.
Trong CĐTĐ gia tốc có giá
trị ntn?
Cách xác định phương và
chiều của vectơ gia tốc?
Yêu cầu HS xác định phương
và chiều của
v


bằng hình vẽ?

Cho biết đặc điểm của vectơ
gia tốc ?
Độ biến thiên vận tốc có giá
trị như nhau trong những khoảng
thời gian bằng nhau
tv
∆∆
/
có giá trị không đổi.
Sgk .
Trong CĐTBĐĐ gia tốc là
một hằng số và nó là đại lượng
có hướng vì vận tốc là đại lượng
có hướng .
Gia tốc cho biết sự thay đổi
nhanh hay chậm của vận tốc.
Trong CĐTĐ a = 0
a cùng phương ,cùng chiều
∆v nên ta cần xác định phương
vàchiều của ∆v
Lên bảng xác định phương
chiều của
v




v cùng phương
cùng chiều v
t

và v
o
Sgk.
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
NHANH DẦN ĐỀU:
1.Gia tốc trong CĐTNDĐ:
a.Khái niệm gia tốc:

* ĐN: Gia tốc của CĐ là đại
lượng vectơ đặc trưng cho sự
biến thiên nhanh hay chậm
của vận tốc và được đo bằng
thương số giữa độ biến thiên vận
tốc v và khoảng thời gian vận
tốc biến thiên t.

0
0
tt
vv
t
v
a


=


=





* Đơn vị : m/s
2
- Trong CĐTNDĐ gia tốc là
một hằng số.
- Trong CĐTĐ a = 0.

b.Vectơ gia tốc :
Vectơ gia tốc có :
+Điểm đặt trên vật .
+Hướng : cùng phương cùng
chiều với vectơ vận tốc.
+Độ lớn:theo một tỉ xích nào
đó.

t
v
a


=

Hoạt động 3: (8 phút)Nghiên cứu khái niệm vận tốc , quãng đường và đồ thị v(t) trong CĐTBĐĐ.
Vận tốc tại một điểm được
xác định ntn?
Phương trình vận tốc có dạng
như pt nào ta đã học?
Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ

đồ thị của PT này?
-Yêu cầu HS về nhà vẽ hình
vvv ∆+=
0
PT vận tốc là PT bậc I giống
PT cđ của vật CĐTĐ.
Đồ thị này là một đường thẳng
nên ta cần xác định hai điểm
( bằng cách cho t = và t =1 ).
2.Vận tốc của CĐTNDĐ:
a.Công htức tính vận tốc:
Từ (1),ta có:
v = v
0
+ a(t –t
0
).
Nếu chọn t
0
= 0 ,ta có:
v = v
0
+ at
b.Đồ thị vận tốc – thời gian:
v(m/s)
12
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
3.5 sgk
Yêu cầu hs đọc và trả lời câu
C3?

Thông báo công thức tính
quãng đường đi.
Hướng dẫn hs câu C4 , C5?
Trả lời C3.

Đọc và trả lời câu C4 và C5.

0
v
t(s)
Hoạt động 4: (5 phút)Thiết lập công thức liên hệ giữa vận tốc , quãng đường và gia tốc ptcđ .
Yêu cầu hs thiết lập công
thức liên hệ giữa vận tốc , quãng
đường và gia tốc .
Cho biết dạng của PTCĐ của
CĐTNDĐ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu C6?
Sgk
Trả lời như SGK.
Đọc và trả lời câu C6.
3.Công thức tính quãng đường
đi được của CĐTNDĐ:
s = v
0
t + ½ at
2
4.Công thức liên hệ giữa gia
tốc,vận tốc và quãng đường đi
được của CĐTNDĐ:


v
2
– v
0
2
= 2as
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
x = x
0
+ s
x = x
0
+v
0
t + ½ at
2
Hoạt động 4: (10 phút)nghiên cứu CĐCDĐ.
Tương tự phần II. III.CĐTCDĐ:
Tương tự phần II nhưng vectơ
gia tốc ngược chiều với vectơ
vận tốc .
* Chú ý:
+ Đối với CĐTNDĐ (v>v
0
):
vectơ gia tốc luôn luôn cùng
chiều (cùng dấu ) với vectơ vận
tốc .

+ Đối với CĐTCDĐ (v<v
0
):
vectơ gia tốc luôn luôn ngược
chiều ( trái dấu ) với vectơ vận
tốc.
+Nếu chọn chiều dương cùng
chiều chuyển động nghĩa là v >
0
khi đó:
 CĐTNDĐ : a > 0 .
 CĐTCDĐ : a < 0.
Hoạt động 6: (15 phút)Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng lại các công thức của CĐTBĐĐ (s~t
2
)
Hướng dẫn theo SGK
4.Củng cố: 6ph
-Thế nào là CĐTBĐĐ? So sánh CĐTBĐĐ với CĐTĐ?
- Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc?
- Đọc phần em có biết ?
5.Giao nhiệm vụ:1ph
-Học bài , trả lời câu hỏi trong sgk .
-Làm BT 12 ,13 ,14 ,15 /22 sgk , tiết sau làm BT.
13
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 5
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhớ và vận dụng được các công thức tính vận tốc , quãng đường và PTCĐ của CĐTĐ và

CĐBĐĐ.
Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ.
2. Kĩ năng:
Nhận biết các dạng bài tập , kĩ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
Chuẩn bị bài tập liên quan đến CĐTĐ và CĐTBĐĐ.
2.Học sinh:
Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Câu 3,5,10/23 SGK.(10phút)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐTĐ.
Yêu cầu hs giải câu a và b?
Lưu ý hs về cách xác định vị
trí và thời gian của cđ?
So sánh s và x ?
Dựa vào đồ thị hãy xác định
vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau
Khi hai xe gặp nhau thì đại
lượng nào giống nhau?
Yêu cầu hs lên giải pt tìm x
Chọn gốc tọa độ và gốc thời
gian.
A là điểm gặp nhau của hai
xe.
Khi hai xe gặp nhau :
thì x

A
= x
B
BÀI 1 : 9/15 SGK
AB = 10km
v
A
= 60 km/h
v
B
= 40km/h
a/ s(t) , x(t) =?
b/ vẽ đồ thị của 2 CĐ?
c/ Khi thì t , x =?
Giải :
Chọn gốc tọa độ tại A,gốc
thời gian lúc xuất phát.
Quãng đường và vị trí của cđ
theo thời gian là:
s
A
= v
A
t = 60t(km)
s
A
= 40t(km)
x = x
0
+ vt

x
A
= 60t(km
x
B
= 10 + 40t(km)
b/Vẽ đồ thị

x x
A
x
B

30 A

10
0 0,5 t
c/ * Dựa vào đồ thị ta có:
A(0,5;30) là điểm gặp nhau
của hai xe.
Vậy, sau 0,5s hai xe gặp nhau tại
vị trí cách gốc tọa độ 30km.
* Dựa vào ptcđ:
Khi x
A
= x
B
60t = 10 + 40t
14
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU

và t? t = 0,5s
và x = 60.0,5 = 10 +40.0,5
x = 30km
Hoạt động 2: (10 phút)Bài tập liên quan đến CĐTBĐĐ.
Để xác định dấu của vận tốc
và gia tốc ta cần xác định yếu tố
nào trong cđ?
Vì sao v > 0 và a < 0 ?
Dựa vào các đại lượng đề bài
cho, hãy cho biết công thức tính
gia tốc và thời gian của cđ ?
Ta cần chọn chiều dương cho
cđ.
v
2
– v
0
2
= 2as
v = v
0
+ at
BÀI 2 : 15/22 SGK
v
0
= 36km/h =10m/s
s = 20m , v = 0
a/ a , t =? Với t
0
= 0

Giải
Chọn chiều dương cùng chiều
cđ của xe : v > 0 , a < 0
a/ Gia tốc của xe :
v
2
– v
0
2
= 2as
a = - 2,5m/s
2
.
b/ Thời gian từ v
0
đến v = 0 là:
v = v
0
+ at
t = 4s .
4.Củng cố: 3 phút
- Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc?
- Các công thức liên quan đến CĐTBĐĐ?
5.Giao nhiệm vụ : 2 phút
-Ôn lại bài CĐTBĐĐ.
-Chuẩn bị vài hòn sỏi, giấy bìa phẳng có m > m hòn bi.
- Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau:
+ Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ? Vì sao các vật rơi nhanh hay chận khác nhau?
+ Sự rơi của hòn bi trong không khí có được coi là rơi tự do ? vì sao ?
+ Cách xác định phương của sự rơi tự do?

+ Dấu hiệu nhận biết CĐTBĐĐ?
+ CĐ rơi tự do có phải cđtbđđ ? vì sao?
15
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 6-7
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do
- Nêu được những đặt điểm của sự rơi tự do.
2. Khám phá tư duy :
- Tìm được yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi tự do.
- Chứng minh được rơi tự do là CĐNDĐ.
3. Kĩ năng:
- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi
tự do.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ,kích thước khoảng 15cm x 15cm;
+ Một vài hòn bi xe đạp(hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn
hơn trọng lượng các hòn bi.
- Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm
về phương và chiều của chuyển động rơi tự do .
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ h43
2.Học sinh:
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 10phút
Trả lời câu hỏi 3 và 9 trang 22 sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (22 phút)Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét từ các thí nghiệm đơn giản về sự
rơi của các vật trong không khí.
Quan sát sự rơi của các vật
trong tự nhiên ,ta có nhận xét gì
về sự rơi của các vật trong
không khí ?
Tiến hành TN3 SGK .học
sinh nhận xét kết quả thí
nghiệm?
Cho biết mục đích và điều
kiện thí nghiệm 1 sgk?
Dự đoán kết quả thí
nghiệm1?
Làm thí nghiệm và cho biết
kết quả?
Tương tự đối với
TN2,TN3,TN4
Từ kết quả TN trên hãy trả lời
câu C1.
Trong không khí ,vật nặng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.
Quan sát
NX : Vật nặng như nhau thời
gian rơi khác nhau

MĐTN : vật nào rơi nhanh
ĐK : sỏi nặng hơn tờ giấy và
cả 2 rơi trong không khí.
Hòn sỏi rơi trước
Tiến hành thí nghiệm; hòn sỏi
rơi trước .
Đọc và trả lời câu C1.
I.SỰ RƠI TRONG KHÔNG
KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ DO:
1.Sự rơi của các vật trong
không khí:
TN1: vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
TN2: hai vật có khối lượng
khác nhau, thì gian rơi như nhau.
TN3: Hai vật có khối lượng
bằng nhau nhưng thời gian rơi
khác nhau.
TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn
vật nặng.
16
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Hoạt động 2: (14 phút)Định nghĩa về sự rơi tự do.
Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự
rơi nhanh hay chậm của các vật
trong không khí(TN3) ?
Nếu loại bỏ không khí thì sự
rơi của các vật khi đó sẽ như thế
nào?
Đọc phần 2a; cho biết kết quả

của thí nghiệm?(h 41)
Nguyên nhân nào làm các vật
rơi nhanh hay chậm ?
Yêu cầu học sinh đọc phần
TN của Galilê.
Đọc và trả lời câu C2 SGK?
giải thích?
Kể một mẫu truyện ngắn về
nhà bác học Galile.
Sức cản của không khí
Trả lời như SGK
Do sức cản không khí nên các
vật rơi nhanh hay chậm khác
nhau.
Đọc TN của Galilê trong
SGK.
Sự rơi của hòn sỏi,giấy vo
tròn nén chặt,hòn bi là sự rơi tự
do vì sự ảnh hưởng của sức cản
không đáng kể.
2.Sự rơi của các vật trong chân
không(sự rơi tự do)
a.Ống Niutơn:

b.Kết luận:

*
Trong không khí các vật rơi
nhanh hay chậm là do sức cản
không khí.


*
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.

*
Trong trường hợp có thể bỏ
qua ảnh hưởng của các yếu tố
khác lên vật rơi,ta có thể coi sự
rơi của vật như là sự rơi tự do.
Hoạt động 3: (36 phút)Nghiên cứu các đặc điểm của CĐ rơi tự do.
Yêu cầu hs đọc SGK và cho
biết các đặc điểm của sự rơi tự
do?
Học sinh tìm phương án
nghiên cứu phương và chiều của
chuyển động rơi tự do?
Gợi ý: Dùng dây dọi để xác
định phương thẳng đứng?
Giới thiệu phương pháp chụp
ảnh hoạt nghiệm.
Treo hình 4.3 SGK.
Học sinh quan sát hình vẽ từ
đó chứng minh tính chất của
chuyển động rơi tự do?
Gợi ý: Yêu cầu hs nhắc lại
dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ
Thiết lập công thức tính vận
tốc và quãng đường đi của sự rơi
tự do?

Giới thiệu về gia tốc rơi tự do.
Trả lời như SGK.
Sử dụng dây dọi để xác định
phương thẳng đứng ,dùng vòng
kim loại lồng vào sợi dây.Sau
đó, nghiên cứu sự rơi của vòng
kim loại .
Tiến hành thí nghiệm, rút ra
kết luận
Do vận tốc của chuyển động
tăng và hiệu hai quãng đường đi
được trong hai khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là một hằng
số nên đó là CĐTNDĐ.
Dựa vào công thưc tính vận
tốc và đường đicủa CĐTNDĐ
để tìm công thức tính vận tốc
và quãng đường đi.
II.NGHIÊN CỨU SỰ RƠI TỰ
DO CỦA CÁC VẬT :
1.Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:(định luật của
sự rơi tự do)
* Chuyển động rơi tự do là
chuyển động có phương thẳng ,
chiều từ trên xuống dưới.
* Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
* Công thức tính vận tốc:

v = gt
* Công thức tính quãng
đường đi : s= ½.gt
2

Với g là gia tốc rơi tự do.
2.Gia tốc rơi tự do: g
- Tại một nơi nhất định trên
trái đất và ở gần mặt đất ,mọi vật
đều rơi tự do với cùng một gia
tốc g.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi
khác nhau trên trái đất thì khác
nhau.Người ta thường lấy
g=9,8m/s
2
hoặc g=10m/s
2
17
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
4.Củng cố: 6 phút
- Đọc phần em có biết trong SGK.
- Vì sao CĐ rơi tự do là CĐTNDĐ?
- Trả lời các câu hỏi 1,7,9 SGK
5.Giao nhiệm vụ: 2 phút
+ Học bài ,làm bài tập 10,11,12 trang 27 SGK.
+ Ôn lại khái niệm vận tốc ,gia tốc.
+ Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết mối liên hệ giữa cung và góc của đường tròn?
- Cách xác định hướng của gia tốc trong CĐTBĐĐ?

- So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐ tròn đều .
18
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 8-9
Bài 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của CĐ tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày được hướng của vectơ vận tốc
của CĐTrĐ.
- Biết định nghĩa ,công thức và đơn vị của vận tốc góc , chu kì , tần số.
- Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc
- Nêu được hướng của gia tốc hướng tâm,biểu thức của gia tốc hướng tâm.
2. Khám phá tư duy :
- Xác d0ịnh được phương , chiều của gia tốc trong CĐTrĐ.
- Chứng minh được các công thức 5.4 ,5.5 , 5.6, 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của
vectơ gia tốc.
3. Kĩ năng:
-Giải được các bài tập về CĐTrĐ .Nêu được một số ví dụ trong thực tế về CĐTrĐ .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Một vài thí nghiệm minh họa CĐTrĐ .
- Vẽ hình 5.5 trên giấy to.
2.Học sinh:
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa và nêu đặc điểm của sự rơi tự do? (7ph)
3.Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (7 phút)Tìm hiểu CĐTrĐ.
CĐTĐ là gì ?
Tiến hành thí nghiệm minh họa
CĐTr.Thế nào là CĐTr ?
Tốc độ trung bình của CĐTĐ?
M’

M
Công thức tính tốc độ trung
bình của CĐTr?
Yêu cầu HSđọc vàtrả lới câu
C1?
Thế nào là CĐTrĐ ?
Nếu thay “tốc độ trung bình”
trong đn trên bằng “vận tốc
trung bình” được hay không?
Nhắc lại đn của CĐTĐ
CĐTr là CĐ có quỹ đạo là
đường tròn.
v = s / t

t
s
v
tb


=
Trả lời câu C1.

Trả lời như SGK.
Không được vì chỉ có độ lớn
của vận tốc thay đổi.
I.ĐỊNH NGHĨA:
1.Chuyển động tròn:
Là CĐ có quỹ đạo là một
đường tròn.
2.Tốc độ trung bình trong
CĐTr:


s M’
M


t
s
v
tb


=
3.Chuyển động tròn đều:
CĐTrĐ là CĐ có quỹ đạo tròn
và có tốc độ trung bình trên
mọi cung tròn là như nhau.
Hoạt động 2 (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.
Công thức tính vận tốc tức thời
trong CĐTrĐ ?(tương tự trong
CĐT ).Ý nghĩa của tốc độ dài?

t
s
v


=
. với

s là độ dài
cung tròn mà vật đi được
II. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ
GÓC:
1.Tốc độ dài (độ lớn của vận
19
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Trong CĐTrĐ tốc độ dài có
thay đổi không?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C2?
Lưu ý HS về đơn vị của các đại
lượng .
Đại lượng nào đặc trưng cho
hướng của CĐ tại một điểm?
Cho HS quay một vật sao cho
nó CĐ tròn,sau đó thả ra.
M v


Yêu cầu HS quan sát và cho
nhận xét về phương cđ của vật

khi nó bị quăng ra?
Tại các điểm khác nhau vectơ
vận tốc có phương chiều và độ
lớn ntn?
Tốc độ dài cho biết vật quay
nhanh hay chậm.
Đó là một số không đổi .
v = 5,23 m/s
Vectơ vận tốc đặc trưng về
hướng và độ lớn củaCđ tại một
điểm
Vật CĐ theo phương tiếp
tuyến với quỹ đạo tròn mà vật
CĐ.
Vận tốc có phương chiều thay
đổi nhưng độ lớn không đổi.
tốc tức thời trong CĐTrĐ ):

t
s
v


=
* Trong CĐTrĐ tốc độ dài của
chuyển động có giá trị không
đổi.

2.Vectơ vận tốc trong CĐTr:
M


s v
v



s

t
s
v


=



Với

s gọi là vectơ độ dời (chỉ
hướng của CĐ)
* Vectơ vận tốc trong CĐTrĐ
luôn có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ
Hoạt động 3: (17 phút)Tìm hiểu khái niệm tốc độ góc, chu kỳ và tần số.
Trong CĐTr ngoài độ dài cung
thay đổi theo thời gian , ta còn đại
lượng nào thay đổi theo thời
gian?
Để đặc trưng cho sự thay đổi về

góc quay theo thời gian ta có đại
lượng tốc độ góc .
s


α


Tốc độ góc đựơc tính ntn và có
ý nghĩa gì?(tương tự tốc độ dài)
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C3?
Chu kỳ có ý nghĩa ntn?
Chu kỳ (thời gian) trong CĐTrĐ
là gì?
Đơn vị của chu kỳ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C4?
Tần số là gì? (nghịch đảo của
chu kỳ).
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C5?
Độ dài cung và độ lớn của góc
quay có mối liên hệ ntn?
Độ lớn của góc cũng thay đổi
theo thời gian.
Tốc độ góc bằng độ biến thiên
góc quay chia cho thời gian vật
quay
Đọc và trả lời câu C3?

Đó là sự lặp đi lặp lại theo một
thời gian nào đó.
Là thời gian để vật đi được
một vòng .
Là giây ,phút
Đọc và trả lời câu C4?
Trả lời như SGK.
Đọc và trả lời câu C5?
Trả lời như Sgk.

3.Tốc độ góc .Chu kỳ .Tần số:


a. Tốc độ góc:

s


α






t∆

=
α
ω


*Tốc độ góc của CĐTrĐ là đại
lựơng không đổi.
* Đơn vị: rad/s.
b.Chu kỳ (T) của CĐTrĐ :

Là thời gian để vật đi được
một vòng .


ω
π
2
=T
(s)
c.Tần số (f) của CĐTrĐ : là
số vòng mà vật đi điựơc trong 1
20
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C6?
Đọc và trả lời câu C6? giây.
f = 1/T. (vòng /s,Hz)
Hoạt động 4: (36 phút)Tìm hiểu hướng và độ lớn của vectơ gia tốc.
Đại lượng nào đặc trưng cho sự
biến thiên của vận tốc ?
Cách xác định hướng của gia tốc
trong CĐTrĐ?(tương tự đối với
cđtbđđ).
Cho hs xem hình 5.5

∆v có hướng ntn?
So sánh vectơ vận tốc trong
CĐTBĐĐ và CĐTrĐ?
So sánh vectơ gia tốc trong
CĐTBĐĐ và CĐTrĐ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C7?

Gia tốc.
Ta xác định hướng của ∆v.
Quan sát và trả lời câu hỏi
∆v có phương của bán kính
và chiều hướng vào tâm.
vận tốc trong CTĐ là đại
lượng không đổi cả về phương
,chiều và độ lớn.
Còn đối với CĐTrĐ thì vận
tốc là đại lượng thay đổi(độ lớn
không đổi nhưng phương và
chiều luôn luôn thay đổi).
CĐTĐ : a = 0
CĐTrĐ : a = 0 vì vận tốc có
phương và chiều thay đổi.
Đọc và trả lời câu C7.
d.Công thức liên hệ giữa tốc
độ dài và tốc độ góc :
v = r.
ω

III.GIA TỐC HƯỚNG TÂM:

1.Hướng của gia tốc trong
CĐTrĐ:
Gia tốc trong CĐTrĐ luôn
hướng vào tâm của quỹ đạo nên
gọi là gia tốc hướng tâm
Vận tốc trong CĐTrĐ có độ
lớn không đổi ,nhưng cóphương
và chiều luôn luôn thay đổi .
2.Độ lớn của gia tốc hướng
tâm:
v
2
a
ht
=
____.
r
4.Củng cố: 6’
- Chuyển động của điểm đầu kim giây và cánh quạt có phải CĐTrĐ?
- Đặc điểm của vectơ vận tốc và gia tốc trong CĐTrĐ?
- Chu kì và tần số ?
- So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐTrĐ?
5.Giao nhiệm vụ: 2’
-Học bài ,làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK.
-Ôn lại kiến thức về tính tương đối.
-Xem bài mới :
+ Vì sao quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối ? ví dụ?
+ Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu CĐ ?
21









GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 10
Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được tính tương đối của CĐ.
- Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và HQC CĐ.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể.
2.Khám phá tư duy :
- Hiểu được ý nghĩa của công thức cộg vận tốc.
3.Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của CĐ.
- Giải được các bài tập cộng vận tốc cùng phương .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm tính tương đối của CĐ.
2.Học sinh:
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: 1phút
2.Kiểm tra bài cũ: câu 7,9,12 SGK. (6 phút)
3.Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8 phút) Tìm hiểu về tính tương đối của CĐ.
Một người đang đi thẳng , tay
đang quay tròn con lắc đơn
Yêu cầu HS quan sát và nhận
xét quỹ đạo của CĐ của con lắc
Quan sát hình 6.1 và trả lời
câu C1
Do đâu có sự khác nhau đó?
Vì sao quỹ đạo có tính tương
đối? Tại sao không dùng vật làm
mốc để giải thích sự khác nhau
đó?
Vận tốc có tính tương đối hay
không ?vì sao? cho ví dụ ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C2?
Quan sát và nhận xét:

+ Đối với người quay thì quỹ
đạo của con lắc là đường tròn .
+ Đối với người quan sát thì
quỹ đạo không là đường tròn.
Người ngồi trên xe thấy quỹ
đạo CĐ của đầu van là đường
tròn.
Do ta quan sát ở các hqc khác
nhau.
Vì hình dạng quỹ đạo của CĐ
trong các hệ qui chiếu khác nhau

là khác nhau. Vật làm mốc
không cho biết được quỹ đạo
của CĐ.
Vận tốc có tính tương đối . Vì
vận tốc của CĐ trong các hệ qui
chiếu khác nhau là khác nhau.
Đọc và trả lời câu C2.
I.TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA
CĐ:
1.Tính tương đối của quỹ đạo:
- Hình dạng quỹ đạo của CĐ
trong các hệ quy chiếu khác
nhau thì khác nhau nên quỹ đạo
có tính tương đối.
2.Tính tương đối của vận tốc:
-Vận tốc của CĐ trong các hệ
quy chiếu khác nhau thì khác
nhau nên vậntốc co tính tương
đối

Hoạt động 2: (8 phút)Tìm hiểu công thức cộng vận tốc.
Yêu cầu HS quan sát hình 6.2
SGK,cho biết thế nào là HQC
đứng yên và HQC cđ? Cho ví
dụ?
Vận tốc trong các HQC khác
nhau có liên quan với nhau ntn.
Thế nào là vận tốc tuyệt
HQC gắn với vật đứng yên gọi
là HQC đứng yên và ngược lại.

Trả lời như SGK.
II.CÔNG THỨC CỘNG VẬN
TỐC:
1.Hệ qui chiếu đứng yên và hệ
qui chiếu CĐ:
- HQC gắn với vật đứng yên
gọi là HQC đứng yên (ta coi trái
đất là đứng yên) và ngược lại.
22
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
đối,vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo? cho ví dụ?
Một người đang đi trên một
chiếc xe đang CĐ (người CĐ
cùng chiều với xe) Ta xét CĐ
của người trong các HQC nào?
Trả lời như SGK.
2.Công thức cộng vận tốc:
-Vận tốc tuyệt đối(v
13
) là vận
tốc của vật đối với HQC đứng
yên
- Vận tốc tương đối(v
12
) là vận
tốc của vật đối với HQC cđ.
-Vận tốc kéo theo(v
23
) là vận

tốc của HQC cđ đối với HQC
đứng yên.
Ta có :
231213
vvv

+=
Hoạt động 3: (12 phút)Áp dụng công thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận tốc cùng
phương , ngược chiều.
Xác định vận tốc tuyệt đối , vận
tốc tương đối và vận tốc kéo theo
trong trường hợp thuyền chạy
xuôi dòng nước ?
Yêu cầu HS biểu diễn các
vectơ vận tốc đó trên cùng một
hình vẽ?
Nếu người đi ngược chiều CĐ
của xe ?
+
v
12
v
23
v
13

+
v
12



v
13
v
23
a.Trường hợp các vận tốc
cùng phương,cùng chiều
+
v
12
v
23
v
13
* Độ lớn : v
13
= v
12
+ v
23

b.Trường hợp các vận tốc
cùng phương ngược chiều:
+
* Độ lớn :
v
13
= v
12
- v

23

Vậy ta có công thức cộng vận
tốc : Vectơ vận tốc tuyệt đối
bằng tổng của vectơ vận tốc
tương đối và vận tốc kéo theo.

231213
vvv

+=
Hoạt động 4: (4 phút)Điều cần chú ý khi áp dụng công thức cộng vận tốc .
Công thức cộng vận tốc cho
phép ta công vận tốc của vật này
với vận tốc của vật khác?
Ý nghĩa của công thức cộng
vận tốc ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C3?
Sai .
Công thức công vận tốc cho
phép ta tìm được vận tốc của vật
trong hqc này nếu biết vận tốc
của nótrong hqc khác
Trả lời câu C3.
* Chú ý : Công thức cộng vận
tốc không áp dụng được cho
trường hợp vận tốc của chuyển
động là rất lớn.
4.Củng cố: 5’

- Vì sao nói quỹ đạo và vận tốc của CĐ có tính tương đối?cho ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu5,6/38 SGK.
- Đọc phần em có biết.
5.Giao nhiệm vụ: 1’
-Học bài ,làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK.
- Tiết sau sữa bài tập.
23
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
Tiết 11
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhớ và vận dụng được các công thức của sự rơi tự do, của CĐTrĐ và công thức cộng vận tốc.
2.Khám phá tư duy :
Phát hiện cách tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ t.
3. Kĩ năng:
Biết sử dụng công thức cộng vận tốc vào từng trường hợp cụ thể .
Nhận biết các dạng bài tập , kĩ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
Chuẩn bị bài tập liên quan đến các kiến thức trên.
2.Học sinh:
Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Vì sao quỹ đạo và vận tốc của vật có tính tuơng đối ? ví dụ ?
Công thức cộng vận tốc ? cho ví dụ ?
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐ rơi tự do .
Yêu cầu hs đọc và tóm tắt
bài?
T= 4s là thời gian của CĐ
nào?
Công thức tính h =?
Ta tìm thời gian bằng cách
nào ?
Gọi hs lên bảng giải.
h = 15m là quãng đường
trong khoảng thời gian nào?
Dựa vào mlh giữa quãng
đường vật đi được trong giây
thứ t và trong t(s) , để tìm thời
gian vật rơi.
Hướng dẫn hs đi đến kết quả.
t = 4s , v
A
= 330 m/s
g = 9,8 m/s
2
, h = ? (m)
Là thời gian vật rơi và thời
gian âm truyền đến tai ta.
2
2
1
gt
h =
Thảo luận tìm cách giải.

Là quãng đường vật rơi được
trong giây thứ t.
BÀI 1 : 11/27 SGK
t = 4s , v
A
= 330 m/s
g = 9,8 m/s
2
, h = ? (m)
Giải :
Gọi t
1
là thời gian vật rơi
t
2
là thời gian truyền âm.
Ta có : t = t
1
+ t
2
= 4s. (1)

)2(
2
2
1
2
1
g
h

t
gt
h =→=

)3(
2
2
v
h
t
t
s
v =→=
từ (1)(2) và (3) , ta có :
mh
v
h
g
h
3,704
2
=⇒=+

BÀI 2 : 12/27 SGK
)?(,/10
15
2
1
mhsmg
mhhh

tt
==
=−=∆

Giải
Chọn chiều dương cùng chiều
cđ của vật : v > 0 , a > 0
Quãng đường vật rơi trong t(s)
là:
h = ½ gt
2
= 5t
2
Quãng đường vật rơi trong (t-
1)s:
h
t -1
= 5(t – 1)
2
= 5t
2
– 10t
-1
Mà h – h
t-1
= 15
5t
2
– 5t
2

-10t -1 = 15
24
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CB GV: NGUYỄN PHÚC HẬU
t = 2s
vậy, độ cao tại nơi bắt đầu thả
vật là: h = 5.4 = 20m.
Hoạt động 2: (8 phút)Bài tập liên quan đến CĐTrĐ.
Công thức để xác định vận
tốc dài và vận tốc góc trong
CĐTrĐ?
Xác định quãng đường
ntn.Một vòng xe đi được quãng
đường là bao nhiêu?
Gọi hs lên giải.
v = s/t
rv
trtr
/=
ω
quãng đường xe đi được
chính là chu vi đường tròn của
bánh xe.
BÀI 3 : 12/34 SGK
d = 0,66m
v
xe
= 12km/h =3,33m/s
v
tr
= ? và

?=
tr
ω
GIẢI
Quãng đường xe đi trong một
vòng :
mdCs 07,2===
π
Thời gian xe đi được 1vòng:
t = 2,07 / 3,33 = 0,62s
vận tốc dài và vận tốc gốc của
cđtr : v
tr
= s/t = 3,33 m/s

sradrv
trtr
/1,10/ ==
ω
Hoạt động 3: (8 phút)Bài tập liên quan đến công thức cộng vận tốc.
Yêu cầu HS tìm công HQC
đứng yên và HQC cđ ? công
thức cộng vận tốc?
Gọi hs lênb ảng giải.
HQC đứng yên (3) : bờ
HQCchuyể động(2):nước
Vật (1) : thuyền.
231213
vvv


+=
BÀI 4 : 5/38SGK.
Gọi v
13
là vận tốc của thuyền-
bờ
v
12
thuyền-
nước
v
23
nước-bờ.
Với v
13
= 10km/h
v
23
= 2km/h
v
12
= ?
GIẢI
Ap dụng công thức cộng vận
tốc :

231213
vvv

+=


2312
( vv

↑↓
)

hkmv
vvv
/12210
12
231213
=+=→
−=
4.Củng cố: 3 phút
- Nhắc lại các công thức liên quan.
5.Giao nhiệm vụ : 2 phút
-Xem bài mới :
+ Thế nào là phép đo ? có mấy loại phép đo ?
+ Thế nào là sai số hệ thống ? cách tính sai số và cách viết của phép đo?
25

×