Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án bám sát hóa 10 cơ bản HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HIỆP ĐỨC
& 
GIÁO ÁN BÁM SÁT
HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Năm học 2009-2010
Thực hiện: Đặng Vĩnh Hiếu
Truờng THPT Hiệp Đức
Hiệp Đức, tháng 08 năm 2009
TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC
TỔ HÓA-LÝ-CÔNG NGHỆ
KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I
CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN BÁM SÁT MÔN HÓA 10 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
STT Chủ đề Số tiết Thời gian thực hiện
1 Ôn tập. Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn 8 Từ tuần 1 đến tuần 8
2 Liên kết hoá học và phản ứng hoá học 7 Từ tuần 9 đến tuần 15
3 Ôn HKI. 3 Từ tuần 16 đến tuần 18
Tiết 01. ÔN TẬP. BÀI TẬP: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu, yêu cầu:
Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm các dạng bài tập tương ứng.
II. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp.→ Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
I. Lí thuyết:
- Nguyên tử thường được cấu tạo từ mấy loại hạt
cơ bản?
- Hạt nhân thường có mấy loại hạt? Điện tích của
từng loại hạt?
- Xác định công thức tính số mol của một chất
liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.
- Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với


khí B? Của khí A đối với không khí?
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng đọ
mol/l?
II. Một số bài tập:
BT: 1) Phát phiếu học tập cho học sinh.
- HS thảo luận nhóm và lên bảng điền các
thông tin.
BT: 2) Hãy tính thể tích ở đktc của:
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O
2
và 22,4
gam khí N
2
.
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO
2
; 0,5
mol CO và 0,25 mol N
2
.
BT: 3) Có những chất khí riêng biệt: H
2
; NH
3
;
SO
2
. Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với:
a) Khí N
2

. b) Không khí.
- Gọi HS bất kì lên thực hiện.
I. Lí thuyết:
1.Nguyên tử:
electron (q
e
: 1-)
Nguyên tử proton (q
p
: 1+)
Nơtron (q
n
: 0)

Số p = Số e.
2. Sự chuyển đổi giữa m, V và lượng chất:


N = 6.10
23
(ngtử hay phtử)
3. Tỉ khối của chất khí:
Công thức: d
A/B
=
B
A
M
M
; d

A/kk
=
29
A
M
4. Nồng độ của dung dịch:
C% =
100.
dd
ct
m
m
. C
M
=
V
n
II. Một số bài tập:
1) Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là
58, trong đó có 36 hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi
loại trong 1 nguyên tử X?
2) a) nO
2
= 6,4/32= 0,2 mol .
nN
2
= 22,4/28 = 0,8 mol.

hh
n

= 0,8 + 0,8 = 1 mol.
V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít)
b)

hh
n
= 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mol.
V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).
3) d
H
/
2
N
2

= 2/28
d
H
2
/kk
= 2/29 d
NH
3
/N
2
= 17/28….
hạt nhân
Klượng
chất(m)
V khí

(đktc)
số ptử
chất(A)
lượng
chất(m)
n=m/M
A = n.N
n = A/N
m=n.M
V=22,4.n
n=V/22,4
BT: 4) Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g
NaOH.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H
2
O vào 200ml dung
dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M?
Chọn đáp án đúng:
a) (1): 0,05M; (2): 0,25M; (3): 0,5M.
b) (1): 30ml; (2): 300ml; (3): 0,3ml.
- Học sinh trả lời và có thể giải lại bằng phương
pháp tự luận.
BT 5: Phiếu học tập(giáo viên photo để phát cho
học sinh)
4)
a) (2)
b) (2)
GV giải lại bằng phương pháp tự luận:
a) C

M
= n/V; n = 8:40 = 0,2 mol.
C
m
= 0,2/0,8 = 0,25M.
b) nNaOH trong 200ml dung dịch có nồng độ
0,25M là:
n = 0,2.0,25 = 0,05mol.
C
M
= n/V

V = n/C
M
= 0,05/0,1 = 0,5(lít).
Cần thêm V
H
2
O
= 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) =
300ml.
* Nội dung của phiếu học tập(BT 5):
1) Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp.
Nguyên tử số proton số electron số lớp electron Số e lớp trong
cùng
Số e lớp ngoài
cùng.
Nitơ 7 …(1) 2 2 …(2)
Natri …(3) 11 …(4) 2 …(5)
Lưu huỳnh 16 …(6) …(7) 2 …(8)

Agon …(9) 18 …(10) 2 …(11)
* Củng cố, dặn dò: - Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO
2
; 11,2 lít CO và 5,5 lít N
2
(đktc).
- Chuẩn bị bài : Thành phần nguyên tử.
Tiết 0 2 : LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.
- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.
- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.
II. Phương pháp : - Đàm thoại, nêu vấn đề.
• III. Tiến trình lên lớp : Ổn định lớp.→ Bài mới
Hoạt động GV - HS Nội dung
A. Kiến thức cơ bản:
- Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi loại
hat.Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ?
- Viết công thức tính
A
và chú thích các
đại lượng được sử dụng trong công thức?
B. Bài tập:
1 Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó
số hạt notron bằng số hạt proton. X :
a
r
40
18

A
b
K
39
19
c
Ca
40
20
d
Sc
37
21
2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 25. Tìm Z, A
1.26 (sách nâng cao)
Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị:
Br
79
35
(50,69%)
Và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết nguyên
tử khối trung bình của Br là 79,98. Tìm số khối
và % của đồng vị thứ 2.
HD:HS tìm số % của đồng vị 2. Áp dụng công
thức tính nguyên tử khối TB tìm B.
1.33 (sách nâng cao)Trong tự nhiên oxi có 3 đồng
vị:
OOO

181716
,,
. Các bon có 2 đồng vị:
CC
1312
,
. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết
công thức và tính phân tử khối của chúng.
A. Kiến thức cơ bản:- Đn đồng vị - Lấy vd minh
hoạ. -Viết công thức tính
A
(giải thích các đại
lượng trong công thức).
B. Bài tập:
1 Đáp số: b
Ca
40
20
2 Giải: 2P + N = 115 (1)
2P - N = 25 (2)
Từ (1),(2) ta được : P = 35, N = 45.
1.26
% số nguyên tử của đồng vị thứ 2:
100- 50,69 = 49,31%
Ta có: 79,98 =
100
31,49.69,50.79 B
+



B = 81
Đồng vị thứ 2:
Br
81
35
(49,31%).
1.33. Phân tử CO
2
có 1C và 2O
OOC
171612
;
OOC
181612
;
OOC
181712
;
OOC
171613
;
OOC
181613
;
OOC
181713
;
OOC
161612

;
OOC
171712
;
OOC
181812
;
OOC
161613
;
OOC
171713
;
OOC
181813
;
M
1
= 12 + 16+17 = 45. M
2
= 12+16+18 = 46…
Tổng số phân tử CO
2
: 12 phân tử.
1.28
Số khối của đồng vị thứ nhất là :35 + 44 = 79.
HD: Phõn t CO
2
cú 1C v 2O, vit cỏc cthc.
Tớnh khi lng da vo s khi.

1.28(snc)Mt nguyờn t X cú 2 ng v vi t l
s nguyờn t l 27/23. Ht nhõn nguyờn t X cú
35P.Trong nguyờn t ca ng v th nht cú
44N, s N ca ng v th 2 hn th nht l 2.
Tớnh
X
A
?HD: HS tỡm s s khi ca ng v 2.
p dng cụng thc tỡm ra.
1.29(SNC)
X cú 3 ng v X
1
(92,23%), X
2
(4,67%),
X
3
(3,1%). Tng s khi ca 3 ng v bng 87.
S N trong X
2
hn X
1
l 1 v
X
A
= 28,0855.
a) Tỡm X
1
, X
2

, X
3
. b)Nu trong X
1
cú N = P .
Tỡm s ntron trong nguyờn t ca mi ng v.
HD: - Theo d kin lp h liờn quan X
1
, X
2
,
X
3
.Gii h 3pt.

A
2
= 81.
X
A
= 79.
2723
23
.81
2327
27
+
+
+
=79,92

1.29
a)





=++
+=
=++
0855,28.031,0.0467,0.9223,0
1
87
321
12
321
XXX
XX
XXX

X
1
= 28; X
2
= 29; X
3
= 30.
b)X
1
Cú P = N = Z = 28 : 2 = 14.

S N trong cỏc ng v:
X
1
: 14
X
2
: 29 14 = 15
X
3
: 30 14 = 16.
Cng c, dn dũ:-Tng s ht p, e, n ca mt nguyờn t trong 1 nguyờn t l 21. Tỡm A, Z.
- Lm BT 1.30; 1.31 (SNC)
Tit 03: LUYấN TP ễN TP CHNG I
I. Mc tiờu, yờu cu: - Cung cụ toan bụ kiờn thc cua chng
- Cng c kin thc trng tõm ca phn cu hỡnh electron.
- HS vn dng v vit cu hỡnh electron .
- HS thy c cỏc mi liờn h gia cỏc i lng trong cu hỡnh electron .
II. Phng phỏp : - m thoi, nờu vn .
III. Tin trỡnh lờn lp : n nh lp. Bi mi:
Tit 04: LUYấN TP CHNG II
Hot ng GV - HS Ni dung
Hot ng 1:
Gv: yờu cõu hs giai sau o goi hs lờn bang
Hs:
Hot ng 2:
Gv: Hng dõn, sau o goi hs lờn bang
.Gi ý: Na cú 11 e
-
, cú 11p ( nguyờn t trung ho
v in). Na

1+
thiu 1e, Na
1+
cú 10e
-
. T ú vit
cu hỡnh electron.
Hoat ụng 3:
Gv: goi hs lờn bang
Hs:
Gv: nhõn xet
Hoat ụng 4
Gv: Nhc lai kiờn thc ụng vi bờn
Gv: Goi hs lờn bang
Hoat ụng 5: Cung cụ
Yờu cõu hs t giai
1.Vit cu hỡnh electron ca nguyờn t cỏc
nguyờn t cú s hiu nguyờn t ln lt l:
10,11,17, 20, 26:
2. Vit cu hỡnh electron ca cỏc ion sau:
Na
1+
, S
2-
, F
1-
. Na
+
: 1s
2

2s
2
2p
6
.
S
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
F
-
: 1s
2
2s
2
2p
6
.
3.Trong tổỷ nhión õọửng coù 2 õọửng vở:
63
Cu chióỳm 73% sọỳ nguyón tổớ, coỡn laỷi

65
Cu. Tờnh M
Cu
. Tờnh khọỳi lổồỹng
65
Cu
trong 25 g CuSO
4
. 5 H
2
O
% Sọỳ nguyón tổớ
65
Cu = 100 - 73 = 27%
n
65
Cu
= 0,1 x 27 % = 0,027 mol
m
65
Cu
= 0,027 x 65 = 1,755 g
4. Tng s ht ca 1 ngt l 40. ú l ngt:
A.Canxi B.Bari C.Nhụm D.Khỏc
2P + N = 40 N = 40 - 2P(1)
Ma nguyờn tụ thuục ụng vi bờn nờn:
P N 1,5 P (2) (P,N thuục Z
+
)
T (1) va (2)

P 40 - 2P 1,5 P
P 11,4 va P 13,3
P = 12 hoc P = 13
Võy nguyờn tụ o la nhụm (P = 13). ap an: C
5. Tng s ht trong nguyờn t l 155. S ht
mang in nhiu hn s ht khụng mang in l
33. S khi ca ht nhõn nguyờn t l bao nhiờu?
A.108 B.188 C.148 D.Khỏc
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của chương.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp : - Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp : Ổn định lớp.→ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động: 1
-GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ) hoặc
18 đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù
hợp
Hoạt động 2:
Gv: hướng dẫn
Gv: gọi hs lên bảng
Hoạt động: 3
- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù

hợp
Hoạt động: 4
GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho e
thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S
2-
16e

18e.
Fe – 3e = Fe
3+
.
26e

23e
Hoạt động 5
Gv: Yêu cầu hs viết
Caâu 1
a) A: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

Số thứ tự : 11, Chu kì 3 (vì có 3 lớp e), Nhóm IA (vì
A là nguyên tố s và có 1e hóa trị).
B: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

Số thứ tự : 17, Chu kì : 3 (vì có 3 lớp e), Nhóm
VIIA (vì B là nguyên tố p và có 7e hóa trị).
b) A là Natri có tính kloại vì có 1e ngoài cùng.
B là Clo có tính phi kim vì có 7e ngoài cùng.
Câu 2: Một nguyên tố R có công thức với H là
RH . Trong oxit bậc cao nhất R chiếm 38,79% về
khối lượng . Xác định R và tên của nó.
Trả lời:Oxit cao nhất của R có dạng: R
2
O
7

⇒=
+
100
79,38
7.162
2
R
R

R = 35,5
Là nguyên tử lượng của Clo.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một
nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt
nhân của A và B là 24.Xác định các nguyên tố trên
và viết cấu hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Đáp án:- Xác định A, B:
Trường hợp 1:



=+
=−
24
8
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 8: oxi.Z
B
= 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:



=+

=−
24
18
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 3.Z
B
= 21B là Sc không thoả mãn điều kiện
trên.
8
O : 1s
2
2s
2
2p
4
.
16
S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
4
.
Câu 4:Hai nguyêntố X, Y ở hai chukì liêntiếp trong
BTH. Tổng hạtnhân của hai nguyêntố là 32.
Đáp án:- Trường hợp 1:



=+
=−
32
8
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 12: là Mg Z
Y
= 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:



=+
=−
32
18

BA
AB
pp
pp
Z
X
= 7: Nitơ.Z
Y
= 25: Mn. Không phù hợp, không
phải 2 chu kì liên tiếp.
Câu 5:Viết cấu hình electron của S , Fe, S
2-
, Fe
3+
.
Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
.S

2--
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
26
Fe:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3p
6
4s
2
.
Fe
3+
: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
.
Tiết 05 XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ Ở HAI CHU KỲ LIÊN TIẾP
I. Mục tiêu, yêu cầu:
– Đưa ra một số bài tập về hai nguyên tố đứng ở hai chu khì liên tiếp. Tìm Z viết cấu hình và định vị
trí của nó trong bảng tuần hoàn.
– Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion của nó khi biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Lưu ý với những nguyên tử có Z > 20. Viết cấu hình theo mức năng lượng rồi chuyển về dạng lớp,
phân lớp.
II. Phương pháp :Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ: Cho R có công thức hợp chất với hiđro là: RH
2
. Vậy hợp chất oxit cao nhất của R
có thể có là gì?Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
-GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp
hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ) hoặc 18
đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).

- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù hợp
Hoạt động: 2
- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù hợp
Hoạt động: 3
-GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho e
thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S
2-
16e

18e.
Fe – 3e = Fe
3+
.
26e

23e
Bài tập: 1
Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một
nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích
hạt nhân của A và B là 24. Xác định các nguyên
tố trên và viết cấu hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Đáp án:- Xác định A, B:
Trường hợp 1:




=+
=−
24
8
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 8: oxi.Z
B
= 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:



=+
=−
24
18
BA
AB
pp
pp
Z
A

= 3.Z
B
= 21B là Sc không thoả mãn điều kiện
trên.
8
O : 1s
2
2s
2
2p
4
.
16
S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Bài tập: 2.
Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp trong
BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Đáp án:- Trường hợp 1:




=+
=−
32
8
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 12: là MgZ
Y
= 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:



=+
=−
32
18
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 7: Nitơ.Z
Y

= 25: Mn. Không phù hợp, không
phải 2 chu kì liên tiếp.
Bài tập 3:
Viết cấu hình elẻcton của S , Fe, S
2-
, Fe
3+
. Biết
STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
.
S
2--
: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
26
Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3p
6
4s
2
.
Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
5
.
• Củng cố, dặn dò:
BTVN: Cấu hình electron:1s
2
2s
2
2p
6
. Đó là cấu hình electron của ngun tử hay ion. Giải thích?
Tiết 06: ƠN TẬP: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON
I. Mục tiêu, u cầu: - Củng cố kiến thức trọng tâm của phần sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron.
- HS thấy được các mối liên hệ của cấu hình e ngồi cùng với tính chất của ngun tử các ngun tố.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp : - Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp : Ổn định lớp. Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Cho học sinh nhắc lại cách xác định số e
hóa trị của các ngun tố nhóm A và nhóm B
Vd: Z
Mn
= 25: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
Vd:
Zn
30
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
Vd:
Fe
26

: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Hoạt động2:
GV: Cho HS viết cấu hình e , xác định số e hóa
trị, vị trí trong bảng tuần hồn, xác định kim
loại , phi kim, khí hiếm.
I. Lý thuyết
* Xác định STT nhóm A:Cấu hình electron hố
trị: ns
a
np
b
.STT nhóm A = a + b.
- Nếu a + b < 4 : đa số là kim loại
- Nếu a + b = 4, n<4 :PK, n>3:KL
- Nếu a + b = 5,6,7: đa số là phi kim .
- Nếu a + b = 8: khí hiếm.
** Tìm nhóm phụ của nguyên tố d:

Cấu hình electron chung: (n – 1)d
a
ns
b
a+b số e hóa trị
a+b < 8 a+b
a+b = 8, 9, 10 8
a+b = 8, 9, 10 a+b -10
Từ cấu hình chung, ta xét. Nếu:
• a + b < 8 : số thứ tự nhóm Bà: a+b
Vd: Z
Mn
= 25: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm VII B.
• a + b > 10: STT nhóm phụ ngun tố đó a+b
-10

Vd:
Zn
30
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm II B.
• 8

a + b

10 : Thuộc nhóm VIII B.
Vd:
Fe
26
: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm VIII B.
*** Khi viết cấu hình electron của một số ngun
tố d:
- Nếu b = 2, a = 9 thì đổi: b = 1, a = 10.
- Nếu b = 2, a = 4 thì đổi: b = 1, a = 5.
II. Bài tập:
Câu1) Cho số hiệu ngun tử của các ngun tố:
14, 18, 24, 29. a.Viết cấu hình electron.
b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích?
c) Đó là những ngun tố gì?
d) Các ngun tố nhóm A, ngun tố nào là kim
loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích?
Đáp án:Z = 14: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
2
.
- Chu kì 3: có 3 lớp electron.
- Nhóm IV A : có 4 e hố trị ở phân lớp s và p.
- Là ngun tố p.
Hoạt động 3:
- GV: HD học sinh sử dụng các dữ kiện về chu
kỳ, nhóm để tìm ra các câu trả lời.
Hoạt động 4:
GV- Cho đề bài, hướng dẫn cho HS giải.
HD HS lập hệ PT và sử dụng công thức thục
nghiệm đối với các nguyên tố có Z<83.
Giải tìm N, Z suy ra nghiệm đúng.
- Khuyến khích HS khá lên bảng.
HS biện luạn chọn những đáp số thích hợp.
- Là phi kim: có 4 electron hoá trị và Z<18.
Câu 2) Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ
mấy?
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố
trên.Đáp án:
a) Nguyên tử của nguyên tố có 6e ở lớp
ngoài cùng.
b) Cấu hình electron ngoài cùng nằm ở lớp

thứ 3.
c) Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Câu 3) Tổng số proton, nơtron, electron trong
nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là
28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( thành phần hạt
nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó.
Đáp án:
N + Z + E = 28.
N + 2Z = 28

N = 28 – 2z.
Với Z < 28 được áp dụng bất đẳng thức:1,5Z > N
> Z.
1,5Z > 28 – 2Z > Z

8

Z

9,3.

Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9.
Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA). Hoặc:
Z 8 9
N 12 10
A 20 19
kết luận Loại F
Z = 9 có cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
5
.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA thoả mãn dữ kiện đề
bài:
9
F
7
2
.
• Củng cố, dặn dò: HS nắm vững kiến thức cơ bản. Làm BT 2.13; 2.17;2.18/14, 15 sách BT.
Tiết 07. TỪ CẤU HÌNH ELECTRON SUY RA VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- HS viết được cấu hình electron, từ cấu hình suy ra vị trí , tính chất và ngược lại.
II. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của chu kì, nhóm A? Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác
định: Chu kì, nhóm(A, B).

GV đặt câu hỏi:
- Để xác định vị trí (chu kì, nhóm) và tính
chất, ta phải dựa vào yếu tố nào?
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
- Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố
theo chu kì và nhóm như thế nào?
I. Lí thuyết cơ bản:
1. Vị trí:
Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác định:
Chu kì, nhóm(A, B).
Chu kì = STT của nhóm.
Nhóm = số electron hoá trị
2. Tính chất:
Nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim loại.(Trừ Bo)
Nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim.
Nhóm IVA; vừa KL, vừa PK.
Nhóm VIIIA: là khí hiếm.
3. Biến thiên tính chất các nguyên tố:
a. Nguyên nhân: Do sự biến đỏi tuần hoàn về cấu
hình electron lớp ngoài cùng.
b.Tính chất của các nguyên tố biến thiên --Trong
- Nêu định luật tuần hoàn Mendeleep?
Hoạt động 2:
- GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày
a) Li và Na: Kim loại, có 1 electron ngoài
cùng.
b) F và Cl : phi kim, có 7 electron ngoài
cùng.

c) Ne và Ar : khí hiếm, có 8 electron ngoài
cùng.
Hoạt động 3:GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày
- Nguyên tố trên có cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Có 6e ngoài cùng, hoá trị với
oxi là 6.
- Nguyên tố có số hiệu là 16: Lưu huỳnh.
- Công thức ôxit: SO
3
.
- Công thức axit: H
2
SO
4
.
Hoạt động 4:GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày

a) Nguyên tử X có cấu tạo:2/8/2. Có 3 lớp
electron.
Điện tích hạt nhân = 12, A = 24, N = 12.
b) X là một kim loại, dễ nhường 2 electron: hoá
trị 2. Trường hợp Y: tương tự.
1 chu kì từ trái sang phải: Tính kl giảm, tính phi
kim tăng. Độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử
giảm. Tính axit các hợp chất hiđroxit tăng , tính
bazơ giảm. Hoá trị đối với hợp chất oxit cao nhất
tăng từ 1 đến 7; đối với hiđro tang từ 1 đến 4 rồi
giảm từ 4 đến 1.
-Trong cùng một nhóm A từ trên xuống: Tính kl
tăng, tính phi kim giảm. Độ âm điện giảm, bán
kính nguyên tử tăng. Tính axit các hợp chất
hiđroxit giảm , tính bazơ tăng. Hoá trị không đổi.
II. Bài tập:
1. Dựa vào bảng tuần hoàn gọi tên các nguyên tố
có cấu hình electron như sau:
a/ 1s
2
2s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

.
b/1s
2
2s
2
2p
5
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
c/ 1s
2
2s
2
2p
6
và 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
.
- Nguyên tố nào là kim loại? Có bao nhiêu
electron ngoài cùng.
- Nguyên tố nào là phi kim ? Có bao nhiêu
electron ngoài cùng.
- Nguyên tố nào là Khí hiếm? Có bao nhiêu
electron ngoài cùng.
2. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Hãy
xác định.
a) Tên nguyên tố? Cấu hình.
b) Công thức ôxit, hiđroxit của nguyên tố đó.
3. Cho các nguyên tố sau:
YX
32
16
24
12
;
.
a) Cho biết cấu tạo của X và Y.
b) Suy ra tính chất.
Củng cố, dặn dò: HS nắm được từ cấu hình suy ra vị trí và ngược lại. Dự đoán được tính chất hoá học.
- Xem kĩ cách trình bày các dạng BT. Xem bài Ý nghĩa bảng tuần hoàn…
- BTVN: Cho 4,68g một klk td với 27,44 ml H
2
O thu được 1,344l H

2
(đktc) và dd X.
a) Xác định nguyên tử lượng của klk. Tính C% chất tan trong dung dịch X.
Tiết 08 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỞI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Hệ thống hoá một số bài tập trắc nghiệm về sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử và tính chất các
nguyên tố hoá học. - Từ vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại.
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Một nguyên tố X có cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. Tìm vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào số lớp electron để xác
định.

- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 2
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số lớp
electron và số electron ngoài cùng để xác
định.
Bài 1: Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần
lượt có cấu hình electron như sau.
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
C. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
E. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
6
4s
2
F. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
Các nguyên tố nào thuộc cùng chu kì
a) A, D, F. b) B, C, E.c) C, D d) A, B, F.
e) Cả a, b, đúng. Đáp án: câu e)
Bài 2: Ion R
+
có cấu hình electron kết thúc ở phân
lớp 3p
6
. Vậy R thuộc:
a) Chu kỳ 2, nhóm VIA.

×