Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án vật lí 9 tích hợp hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 32 trang )

Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 23 - Tiết: 46
Ngày soạn: 15.01.2012



1. Kiến thức:
- Phát biểu được hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bò gãy khúc tại mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Phát biểu được khi tia sáng truyền từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới và
ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện
tượng phản xạ.
- Mô tả được TN đường truyền ánh sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
- Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:
- Chấp nhận hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Tuân thủ đúng đònh luật khúc xạ ánh sáng.
:
1. Giáo viên:
Bảng phụ vẽ sẵn hình ảnh về sự phản xạ ánh sáng; thước thẳng
2. Học sinh:Đối với mỗi nhóm HS:
1 bộ TN về hiện tượng khúc xạ, gồm:1 bình nhựa trong; 1 bình nước sạch; 1 bảng kim loại
(đen); 1 miếng nhựa phẳng có chia độ đo góc; 1 đèn chiếu tạo khe hẹp, 1 biến thế nguồn, 2 đoạn dây
nối.
:
  
 !"#$%&: Ổn đònh - Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống (5 phút)
*Ổn đònh lớp.
* Nêu câu hỏi trước lớp, lần lượt


gọi HS trả lời.
- Phát biểu đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng.
- Phát biểu đònh luật phản xạ
ánh sáng.
* Gọi HS đọc mở đầu SGK.
*Lớp trưởng báo cáo só số.
* Hoạt động cá nhân: Nghe câu
hỏi, trả lời.
- Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng.
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến tại điểm tới
Góc phản xạ bằng góc tới.
* Đọc mở đầu trước lớp khi
được gọi.
 !"#$%' Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng (20 phút)
    ()  *  +
* Cho HS quan sát, lần lượt gọi * Hoạt động cá nhân: Quan sát,
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &,-
Chương
III: QUANG HỌC
Bài 40:
HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
:
Hiện tượng tia sáng

truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường
trong suốt khác bò gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi
trường, được gọi là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.

*Một vài khái niệm:
( Mục 3 trang 109 SGK.)
* Khi tia tới truyền từ không
khí sang nước:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới.
S N
i
KK


O Nước
r
N’ K
HS trả lời câu hỏi.
- Tia sáng truyền từ môi trường
nào sang môi trường nào?
- Khi truyền từ môi trường này
sang môi trường khác tia sáng
như thế nào?
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

là gì?
./ỢP BVMT:
* Cho HS tìm hiểu các khái
niệm.
* Phát dụng cụ cho HS tiến
hành TN. Hướng dẫn HS quan
sát trả lời C1, C2, C3.
trả lời câu hỏi.
- Tia sáng truyền từ không khí
sang nước.
- Khi truyền tia sáng bò gãy
khúc.
- Trả lời khái niệm hiện tượng
khúc xạ ghi nhớ 1 trang 110
SGK.
* Tự tìm hiểu các khái niệm.
* Hoạt động nhóm:
+ Nhận dụng cụ, tiến hành TN
theo hướng dẫn.
+ Trả lời C1: Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Trả lời C2: Thay đổi hướng
tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ
lớn góc tới, góc khúc xạ.
+ Trả lời C3: Vẽ hình.
 !"#$%, Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng từ nước sang không khí (13 phút)
( *  + 
  *  01  (
()**/:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
K N
r
KK


O Nước
i
N’ S
* Gọi hS đọc C4, cho HS nêu dự
đoán và trình bày phương án
TN.
* Phát dụng cụ cho HS tiến
hành TN.
* Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
C5
* Gọi HS vẽ hình thể hiện TN
trên.
* Yêu cầu HS trả lời C6.
- Kết luận về tia sáng truyền từ
nước sang không khí.
* Hoạt động cá nhân: Đọc C4
+ Nêu dự đoán.
+ Đề xuất phương án TN:
Chiếu tia sáng từ nước ra không
khí.
* Hoạt động nhóm: Nhận dụng
cụ, tiến hành TN.

* Trả lời C5.
* Vẽ hình.
* Dựa trên hình vẽ chỉ ra tia tới.
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Trình bày kết luận 3 trang 110
SGK.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &,2
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
 !"#$%3 Vận dụng (5 phút)

* Lần lượt gọi HS đọc và trả lời
C7, C8, có nhận xét.
-GV có thể treo bảng phụ có
hình vẽ đã chuẩn bò sẵn để HS
dễ so sánh.
* Hoạt động cá nhân: Đọc và trả
lời, nhận xét C7, C8.
+ HS1 đọc và trả lời C7:
Phản xạ: tia tới gặp mặt phân
cách bò hắt trở lại môi trường
cũ. Góc phản xạ bằng góc tới.
Khúc xạ: tia tới gặp mặt phân
cách bò gãy khúc khi truyền qua
môi trường mới. Góc khúc xạ
khác góc tới.
+ HS2 nhận xét.
+ HS3 trả lời C8.
+ HS4 nhận xét.
 !"#$%4: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
+ Về học bài.

+ Xem trước bài: Quan hệ
giữa góc tới và góc khúc xạ.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa
góc tới và góc khúc xạ.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh
học ở nhà theo hướng dẫn bên.
* Nghe và ghi nhận dặn dò của
GV để thực hiện.
./)5 BVMT:
- Các chất khí NO, NO
2
, CO, CO
2
, …khi được tạo ra sẽ bao bọc trái đất. Các khí này sẽ
ngăn cản sự khúc xạ của ánh sáng và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy chúng
là những tác nhân làm cho Trái Đất nóng lên.
- Tại các đơ thị lớn việc sử dụng kính xây dựng đã trở thành phổ biến. Kính xây dựng ảnh
hưởng đến con người thể hiện qua:
+ Bức xạ mặt trời qua kính: Bên cạnh hiệu ứng nhà kính, bức xạ mặt trời còn nung nóng
các thiết bị nội thất, trong khi dó các bề mặt nội thất ln trao đổi nhiệt bằng bức xạ với con
người.
+ Ánh sáng qua kính: Kính có ưu điểm hơn hẳn các vật liệu khác là được lấy trực tiếp ánh
sáng tự nhiên, đây là nguồn ánh sáng phù hợp với thị giác của con người. Chất lượng của ánh
sáng trong nhà được đánh giá qua độ rọi trên mặt phẳng làm việc, để có thể nhìn rõ được các chi
tiết vật làm việc. Độ rọi khơng phải là càng nhiều càng tốt. Ánh sáng dư thừa sẽ gây ra chói sẽ
dẫn đến sự căng thẳng, mệt mỏi cho con người khi làm việc, đây là ơ nhiễm ánh sáng.
-Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng:
+ Mở cửa thơng thống để có gió thổi trên bề mặt kết cấu do đó nhiệt độ bề mặt sẽ giảm,
dẫn đến nhiệt độ khơng khí.
+ Có biện pháp che chắn nắng hiệu quả khi trời nắng gắt.

* (61
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &,7
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 24 – Tiết 47
Ngày soạn: 22.01.2012

Bài 42. THẤU KÍNH HỘI TỤ


1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới qua quang tâm, qua tiêu điểm và tia
song song trục chính) qua thấu kính hội tụ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện
tượng thường gặp trong thực tế.
2. Kó năng:
- Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGKà tìm ra đặc điểm của
thấu kính hội tụ.
3. Thái độ:
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.

1. Giáo viên:

1 giá quang học, 1 thấu kính hội tụ, 1 màn hứng, 1 nguồn sáng phát ra 3 chùm tia.
2. Học sinh:
Xem và chuẩn bò trước bài 42

 ẠT ĐỘNG 
 !"8$%9& Kiểm tra + Giới thiệu bài mới (5 phút)
**:;<=!>?@:ABC:
- Gọi HS1:“hãy nêu quan hệ
giữa góc tới và góc khúc xạ?”.
àGọi HS khác nhận xét.
àGV nhận xét và cho điểm.
- Gọi HS2 sữa bài tập 40-41.2
(SBT)
àGọi HS khác nhận xét.
àGV nhận xét và cho điểm.
*D! EF$";G: Gv kể lại câu
chuyện “ cuộc du lòch của viên
thuyền trưởng hát tê rat” đã lấy
băng (nước đá) để lấy lửa. Và
đến năm 1763 các nhà vật lý
Anh cũng thành công thí nghiệm
này”à bài mới.
- HS1: “Khi tia sáng truyền từ
không khí sang các môi trường
trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi
góc tới tăng (giảm), góc khúc xạ
cũng tăng (giảm)”
- HS2 sữa: “a-5, b-3, c-1, d-2, e-
4”.

àHS khác nhận xét.
 !"#$%' Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ (15 phút)
H
*/
-GV cho HS nghiên cứu SGK và
nêu các bước tiến hành thí
-HS đọc tài liệu SGK và trình
bàycác bước tiến hành thí nghiệm.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &,I
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
- Tia sáng đi tới thấu kính gọi
là tia tới. Tia khúc xạ ra khỏi
thấu kính gọi là tia ló.
- Thấu kính làm bằng vật liệu
trong suốt (thường là thủy tinh
hoặc nhựa).
- Phần rìa mỏng hơn phần
giữa.
- Ký hiệu của thấu kính hội tụ:
nghiệm.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm và hoạt động nhóm
câu C1.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo kết quả C1.
-Gọi các nhóm khác nhận xét
lẫn nhau
àGV nhận xét chung.
-GV cho HS đọc thông tin về tia
tới, tia ló.

-GV mô tả thông tin của HS
bằng các ký hiệYêu cầu HS
đọc C2 và trả lời.
-GV thông báo cho HS:“thấu
kính vừa làm thí nghiệm là thấu
kính hội tụ”
-GV cho HS quan sát thấu kính
hội tụ.
-GV cho HS đọc C3 và gọi HS
trả lời.
-GV thông báo: “Thấu kính hội
tụ làm bằng vật liệu trong suốt
(thủy tinh hoặc nhựa)”
-GV hướng dẫn cách biểu diễn
thấu kính hội tụ.
- HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm và hoạt động nhóm C1.
-HS đại diện nhóm trình bày C1:“
chùm tia khúc xạ qua thấu kính
hội tụ tại 1 điểm”
-HS nhóm khác nhận xét lẫn nhau.
-HS đọc thông tin tia tới, tia ló.
-HS đọc C2 và trả lời:
SI:Tia tới
IK: Tia ló”
-HS quan sát thấu kính hội tụ.
-HS đọc và trả lời C3: “phần rìa
của thấu kính hội tụ mỏng hơn
phần giữa”
-HS nghe thông báo của GV và

nhận dạng thấu kính hội tụ.
 !"#$%, Tìm hiểu khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự (16 phút)
0/JK
J    J  
(*
&>B AALM$L
Tia sáng tới vuông góc
mặt thấu kính hội tụ có một
tia truyền thẳng không đổi
hướng trùng với 1 đường thẳng
gọi là trục chính.
'KB$%!8=
Trục chính cắt thấu
kính hội tụ tại điểm O, điểm O
là quang tâm. Tia sáng đi qua
quang tâm đi thẳng không đổi
hướng.
,:;8B":;<=
Một chùm tai tới song
song với trục chính của thấu
kính hội tụ cho chùm tia ló hội
-GV làm lại thí nghiệm hình
42.2.
- GV gọi HS đọc C3 và gọi HS
trả lời.
àGọi HS khác nhận xét.
àGV nhận xét
-GV kiểm tra lại cho HS thấy
bằng cách dùng thước thẳng
kiểm tra.

-Cho HS đọc thông tin về khái
niệm trục chính.
-GV cho HS đọc thông tin về
quang tâm.
-GV hỏi:“quang tâm là điểm
nào?”
-GV làm thí nghiệm:“ khi chiếu
tai sáng bất kỳ qua quang tâm” (
không vuông góc ∆) và cho HS
-HS quan sát thí nghiệm.
- HS đọc C3 và trả lời:“ tia ở giữa
truyền thẳng không bò đổi hướng”
àHS khác nhận xét.
-HS đọc và phát biểu khái niệm
trục chính.
-HS đọc thông tin về quang tâm.
-HS nêu:“ trục chính cắt thấu kính
hội tụ tại O, điểm O là quang
tâm”.
-HS quan sát và nêu nhận xét: “tia
sáng đi qua quang tâm đi thẳng
không đổi hướng”
-HS trả lời C5: “điểm hội tụ F của
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3N
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
tụ tại một điểm F nằm trên
trục chính. Điểm đó gọi là tiêu
điểm của thấu kính hội tụ.
Mổi thấu kính hội tụ có hai
tiêu điểm F và F

/
nằm về hai
phía của thấu kính cách đều
quang tâm.
3:;8BAO 
Khoảng cách từ quang
tâm đến tiêu điểm OF= OF
/
=f
gọi là tiêu cự.
4OP@$%  !>BQ;G$ ABR , !:
ST$%"DA?:;#!UB*
- Tia tới đến quang tâm thì tia
ló tiếp tục truyền thẳng theo
phương của tia tới.
- Tia tới song song trục chính
thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm tia ló
song song trục chính.
rút ra nhận xét.
-Yêu cầu HS trả lời C5.
àGọi HS khác nhận xét.
àGV nhận xét
-Cho HS đọc C6 và trả lời.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
-GV hỏi:“ tiêu điểm của thấu
kính là gì?”
-GV: “mỗi thấu kính có mấy
tiêu điểm? Vò trí của chúng có

đặc điểm gì?”
-GV thông báo khái niệm tiêu
cự.
-GV thông báo về đường truyền
của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ à gọi HS khác nhắc
lại.
chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính, nằm trên trục
chính”
à HS nhận xét.
-HS đọc C6 và trả lời: “ khi đó
chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm
trên trục chính (điểm I
/
)
- HS đọc thông tin SGK về tiêu
điểm.
-HS: “1 chùm tia tới song song trục
chính của thấu kính hội tụ tại 1
điểm F nằm trên trục chính. Điểm
đó gọi là tiêu điểm”
-HS: “mỗi thấu kính có 2 tiêu
điểm là F và F
/
nằm về hai phía
của thấu kính, cách đều quang
tâm”
-HS nhắc lại.
-HS nghe và nhắc lại về đường

truyền của 3 tia sáng qua thấu kính
hội tụ
 !"#$%3 Vận dụng – Củng cố (8 phút)

C7:

C8: Thấu kính hội tụ có phần
rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu
chiếu 1 chùm tia tới song song
trục chính của thấu kính hội tụ
thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại
tiêu điểm của thấu kính
-GV:“nêu cách nhận biết thấu
kính hội tu?”
-GV:“cho biết đặc điểm đường
truyền của một số tai sáng qua
thấu kính hội tụ”
-Yêu cầu HS đọc C7 và 1HS lên
bảng vẽàGọi HS nhận xét
àGV nhận xét
-GV cho HS đọc C8 và gọi 1HS
trả lời C8.
àGọi HS nhận xét.
àGV nhận xét
-HS nêu:“ thấu kính hội tụ có phần
rìa mỏng hơn phần giữa”
-HS nêu:“3 tia đặc biệt qua thấu
kính hội tụ”
-1HS lên bảng vẽ.
-1HS trả lời C8:“ thấu kính hội tụ

có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Nếu chiếu 1 chùm tia tới song
song trục chính của thấu kính hội
tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu
điểm của thấu kính”
-HS nhận xét.
 !"#$%4 Hướng dẫn về nhà (1 phút)
-Cần nhận dạng được thấu kính hội tụ.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3&
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
-Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
-Nắm khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-Làm bài tập 42.1-42.3/SBT.
-Xem trước bài 43/113 SGK.
* (61
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3'
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3,
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 24 – Tiết 48
Ngày soạn: 22.01.2012
@:3,)
*/


1. Kiến thức:
- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảng ảo của một vật và
chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm.
3. Thái độ:
- Phát huy được sự say mê khoa học.

1. Giáo viên:
Thấu kính hội tụ, 1 giá quang học, 1 cây nến, 1 màn để hứng, 1 bật lửa

2 Học sinh:
Xem và chuẩn bò trước bài 43

 ẠT ĐỘNG 
 !"8$%9& Kiểm tra + Giới thiệu bài mới (5 phút)
* $"V$LWPTX
**:;<=!>?@:ABC
- GV: “Nêu đường truyền của 3 tia
sáng đặc biệt qua thấu kính hội
tụ?”
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV cho HS vẽ tia ló của 3 đường
truyền của tia tới.
- Gọi HS nhận xét.
*D! EF$ ";G: “1 thấu kính hội tụ
được đặt sát vào mặt trang sách.
Hãy quan sát dòng chữ qua thấu
kính hội tụ. Hình ảnh dòng chữ
này thay đổi thế nào khi từ từ dòch
chuyển thấu kính ra xa trang
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS trả lời: “+Tia tới đến
quang tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo phươnhg tia
tới.
+ Tia tới song song trục chính
thì tia ló qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló
song song trục chính”.

- HS nhận xét.
- 1 HS vẽ hình.
- HS nhận xét.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &33
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
sách?”àbài mới.
 !"#$%' Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ (15 phút)
  H      
)*
&LM$%L:;#=
(Hình 43.2 SGK)
'*;F!WB#$
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự
cho ảnh thật, ngược chiều với
vật.
- Khi vật đặt rất xa thấu kính
thì ảnh thật có vò trí cách thấu
kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự
cho ảnh ảo, lớn hơn vật và
cùng chiều với vật.
-Vật đặt vuông góc với trục
chính của thấu kính cho ảnh
cũng vuông góc với trục
chính.
-GV cho HS nghiên cứu cách bố
trí thí nghiệm như hình 43.2 SGK.
-GV cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm.
-GV kiểm tra và thông báo cho HS

biết tiêu cự của thấu kính f=12cm.
-Yêu cầu HS làm theo yêu cầu
C1, C2, C3 và ghi kết quả vào
bảng.
-Yêu cầu các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm.
-Gọi HS nhóm khác nhận xét kết
quả lẫn nhau.
-GV kiểm tra lại nhận xét bằng thí
nghiệm theo đúng các bước HS
thực hiện.
- HS nghiên cứu cách bố trí thí
nghiệm.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm theo yêu cầu C1,C2, C3
và ghi kết quả làm được:
“+Đặt vật ngoài tiêu cự.
C1: Vật đặt xa thấu kínhàdòch
chuyển màn để hứng được ảnh,
nhận xét ảnh.
C2:Dòch chuyển vật gần thấu
kính hơn theo d>2f, f<d<2f”
àHS nhận xét
“+Đặt vật trong tiêu cự. HS dòch
chuyển màn để quan sát ảnh”
-HS gắn kết quả của nhóm lên
bảng
-Các nhóm HS nhận xét hết quả
lẫn nhau.

 !"#$%, Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội (14 phút)
(
&O $%R$L ABR":;<= ST$%
! ?PR:*
S là điểm sáng được đặt trước
TKHT. Chùm sáng từ S phát
ra, sau khi khúc xạ qua thấu
kính, cho chùm tai ló hội tụ tại
ảnh S’ của S. để xác đònh vò
trí S’, chỉ cần vẽ hai đường
truyền của 2 trong 3 tia sáng
đã học.
'   O $%  R$L  ABR  =#!  E#!
ST$%! ?PR:*
Muốn dựng ảnh A’B’ của AB
qua thấu kính (AB vuông góc
với trục chính cảu thấu kính,
A nằm trên trục chính), chỉ
cần dựng ảnh B
/
của B bằng
cách vẽ đường truyền của 2
tia sáng đặc biệt , sau đó từ B’
hạ vuông góc xuống trục
chính ta có ảnh A’ của A.
-GV cho HS nghiên cứu SGK.
-GV: “Chùm tia tới xuất phát từ S
qua thấu kính cho chùm tia ló
đồng qui tại S
/

, S
/
là gì của S?”
-GV: “Cần sử dụng mấy tia xuất
phát từ S để xác đònh S
/
?”
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gọi 1HS lên bảng vẽ.
-Gọi 1HS khác nhận xét.
-GV thông báo: “Ảnh của một
điểm sáng là 1 điểm sáng. Nếu 2
tia ló cắt nhau thực sự thì giao
điểm cắt nhau đó là ảnh thật. Nếu
2 tia ló không cắt nhau, mà đường
kéo dài của chúng cắt thì giao
điểm cắt là ảnh ảo S’”
-Cho HS đọc C5.
-Yêu cầu HS thực hiện C5
-Gọi 1HS lên bảng vẽ hình với
d=36cm.
-GV có thể hướng dẫn nếu HS
lúng túng: “dựng ảnh B’ của điểm
B. Hạ B’A’ ⊥∆, A’ là ảnh của A
- HS nghiên cứu SGK.
-HS trả lời: “S
/
là ảnh của S”
-HS:“Chỉ cần vẽ đường truyền
của 2 tia là xác đònh được S

/

- HS thực hiện câu C4 ở bảng:

-HS khác nhận xét.
- HS đọc C5.
-HS cả lớp thực hiện.
-1HS lên bảng vẽ:
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &34
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
và A
/
B
/
là ảnh của AB”
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét và chỉnh lại cho
đúng.
-GV gọi 1HS khác vẽ hình với
d=8cm.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại: “vật đặt
ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược
chiều với vật. Vật đặt trong tiêu
cự cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn
vật”.
-HS nhận xét.
-1HS lên vẽ hình:
-HS nhận xét.
 !"#$%3 Vận dụng – củng cố (10 phút)


C6:
∆ ABO ∆A’B’O’
∆A’B’F’ ∆OIF’
''' OA
OA
BA
AB
=

''' OF
OF
BA
AB
=
è OA’=18 cm, A’B’=0,5 cm”
*TH2: ∆IOF ∆A’B’F’
∆OAB ∆OA’B’
OF
AF
AB
BA
OI
BA
'
''''''
==

''' OA
OA

BA
AB
=
àA’B’=3 cm, OA’=24cm
C7: Từ từ dòch chuyển thấu
kính hội tụ ra xa trang sách,
ảnh của dòng chữ qua quan
sát thấu kính cùng chiều và to
hơn dòng chữ khi quan sát trực
tiếp. Đó là ảnh thật
- GV: “Hãy nêu đặc điểm của ảnh
của vật tạo bởi thấu kính hội tụ?”
- GV yêu cầu HS nêu cách dựng
ảnh của 1 vật.
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu
cầu C6 và gọi 2HS lên bảng sữa.
-Gọi HS đọc C7, gọi 1HS trả lời.
-HS trả lời đặc điểm ảnh của
vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
-HS nêu cách dựng ảnh của một
vật.
-2HS lên bảng sửa:
“∆ ABO ∆A’B’O’
∆A’B’F’ ∆OIF’
''' OA
OA
BA
AB
=


''' OF
OF
BA
AB
=
è OA’=18 cm, A’B’=0,5 cm”
*TH2: ∆IOF ∆A’B’F’
∆OAB ∆OA’B’
OF
AF
AB
BA
OI
BA
'
''''''
==

''' OA
OA
BA
AB
=
àA’B’=3 cm, OA’=24cm”
-HS trả lời: “ từ từ dòch chuyển
thấu kính hội tụ ra xa trang
sách, ảnh của dòng chữ qua
quan sát thấu kính cùng chiều
và to hơn dòng chữ khi quan sát
trực tiếp. Đó là ảnh thật”.

 !"#$%4 Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Cần nắm cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, biết được khi nào vật cho ảnh thật, ảnh
ảo.
- Làm bài tập 42-43.4 và 42-43.6/SBT.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3-








Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 25 – Tiết 49
Ngày soạn: 29.01.2012
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về TKHT.
- Thực hiện được các phép tính về hình quang học
2.Kĩ năng:
- Giải các bài tập về quang hình học.
- Biết vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT.
3.Thái độ:
- Cẩn thận. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài các bài tập về TKHT ( SBT và STK )

2. Học sinh:
- Làm các bài tập về TKHT trong SBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1’)
- Kiểm tra sĩ số sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
HS1: Cho biết tính chất và biểu diễn đường truyền của ba
tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
ĐA: - Tia tới (1) qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới (2) song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm F'.
- Tia tới (3) qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính.
- Biểu diễn như hình 1.
HS2: Vẽ ảnh của một vật AB hình mũi tên đặt vng góc với trục
chính của một TKHT ( A nằm trên trục chính và ở ngồi khoảng tiêu cự )
ĐA: - Có thể vẽ như hình 2 ( d>2f ).
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố những kiến thức
cơ bản về cách dựng ảnh của một vật qua TKHT hơm nay
chúng ta học tiết bài tập .
- Tiến trình bài dạy:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt đơng 1: Giải bài tập 1 (10 phút)
Bài tập 1: Trên hình 3 chỉ vẽ các tia tới thấu kính và các tia ló ra khỏi thấu kính.Hãy vẽ thêm cho đầy đủ
các tia tới và các tia ló.
- u cầu HS dựa vào tính chất
đường truyền của ba tia sáng
đặc biệt qua thấu kính hội tụ vẽ
hai tia tới của hai tia ló (2),(3)
và tia ló của tia tới (1).
- Làm việc cá nhân vận dụng

đường truyền của ba tia sáng
đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
+Tia tới qua quang tâm cho tia
ló tiếp tục truyền thẳng. Vẽ
được tia ló của tia tới (1).
+ Tia tới song song với trục
chính cho tia ló qua tiêu điểm F'.
Vẽ được tia tới của tia ló (3).
+ Tia tới qua tiêu điểm F cho
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &32

Y
Z
Y
[$L&
\
]&^
]'^
],^




Y
Z

Z

Z





Y
Z

Z

Z
Y
[$L'


Y
Z
Y
[$L,
\
]&^ ]'^
],^
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
- Cho HS nhận và GV kết luận
lại như hình 4
tia ló song song với trục chính.
Vẽ được tia tới của tia ló (2).
- Ghi vào vở.
Hoạt đơng 2: Giải bài tập 2 (15 phút)
Bài tập 2: Cho vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 12cm.
Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = 2cm và cách thấu kính một khoảng d = 36cm
a. Dựng ảnh A’B’ của AB.

b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao ảnh.
a- Ta dựng được ảnh A’B’ của AB
như hình 5.
- Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược
chiều và nhỏ hơn vật.
b Tính OA’ và A’B’:
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
-

ABF

OHF.
-

ABO

A’B’O.
Ta có các hệ thức đồng dạng:

AF
OF
AB
OH
=
(mà OH=A’B’)

AF AB.OF
' '
' ' OF AF
AB

A B
A B
= ⇒ =
AB.OF 2.12
' ' 1( )
OA-OF 36 12
A B cm
= = =

Từ
đó tính được A

B’

= 1(cm)

OA A'B'.OA
'
' ' OA' AB
AB
OA
A B
= ⇒ =

1.36
' ' 18( )
2
O A cm
= =
Từ đó tính được OA’= 18 cm

- Cho HS tóm tắt đề bài.
- u cầu HS nêu cách dựng
ảnh A

B

của AB.Cho biết tính
chất của ảnh?
- u cầu HS tính khoảng cách
từ ảnh đến thấu kính và chiều
cao của ảnh
-HS:
h=AB= 2cm, AB vng góc trục
chính
f = OF =OF’ = 12cm
d=OA = 36cm
b, Tính OA’ =?, A’B’ =?
a- Sử dụng hai trong 3 tia tới
đặc biệt để dựng ảnh B’.Sau đó
dựng ảnh A’(là giao điểm giữa
đường thẳng vng góc với

kẻ từ B’)
Ta được ảnh A’B’ của AB như
hình 1.
- Tính chất của ảnh:ảnh thật ,
ngược chiều và nhỏ hơn vật.
b- Tính OA’ và A’B’:
Xét hai cặp tam giác đồng
dạng:

-

ABF

OHF.
-

ABO

A’B’O.
Ta có các hệ thức đồng dạng:

AF
OF
AB
OH
=
(mà OH=A’B’)
AF AB.OF
' '
' ' OF AF
AB
A B
A B
= ⇒ =
AB.OF 2.12
' ' 1( )
OA-OF 36 12
A B cm= = =


Từ đó tính được A

B’

= 1(cm)

OA A'B'.OA
'
' ' OA' AB
AB
OA
A B
= ⇒ =

1.36
' ' 18( )
2
O A cm
= =
Từ đó tính được OA’= 18 cm
Hoạt đơng 3: Giải bài tập 3 (7 phút)
Bài tập 3: Trên hình vẽ A’B’ là ảnh của AB;xy là trục chính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí,loại và tiêu
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &37

Y
Z
Y
[$L,
\
]&^ ]'^

],^

Y
Z
Y
[$L3

]&^ ]'^
],^
S
S
S
S



Y
Z

Z
Y
[$L4



Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
điểm của thấu kính? (Hình 6)
- HD HS tìm cách xác định
loại TK, vị trí ,tiêu điểm của
TK ( như hình 7 )

- HS:
+ Ảnh ảo A’B’lớn hơn vật nên
TK là TKHT.
+ Vẽ tia tới xuất phát từ A kéo
dài đi qua A’, cắt trục chính tại
O (là chỗ đặt TKHT).
+ Vẽ tia tới AI//

cho tia ló kéo
dài đi qua B’, cắt

tại F’( đó là
tiêu điểm của TK) từ đó suy ra
tiêu F ( lấy OF=OF’)
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)
- u cầu HS trình bày lại cách
dựng ảnh của một vật AB đặt
trước TKHT ( AB

, A


).
- Muốn tính khoảng cách từ ảnh
đến thấu kính và chiều cao của
ảnh.
- Dựa vào bài tập vừa giải trả lời
(dựa các tia sáng tới đặc biệt để
dựng ảnh).
- Dựa vào các bài tập vừa giải

trả lời (xét các cặp tam giác
đồng dạng, lập tỉ số dựa vào giả
thuyết tính tốn tìm kết quả)
* Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
- Ơn lại tồn bộ phần lí thuyết và bài tập TKHT và làm lại các bài đã giải
- Chuẩn bị trước bài: “Thấu kính phân kỳ”.
* NHỮNG THAY ĐỔI CẦN BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &3I
_
Q



`

`
Y
`
Y



[$L2
\
x
y



`

`
[$L-
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 25 - Tiết 50
Ngày soạn: 29.01.2012
Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KY

1.Kiến thức:
-Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
-Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
'Kó năng:
-Biết tiền hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài thấu kính hội tụ.
-Rèn được kỹ năng vẽ hình.
,Thái độ:
Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.

1. Giáo viên:
1 thấu kính phân kỳ, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng, 1 màn hứng.
2. Học sinh:

xem và chuẩn bò trước bài 44

 ẠT ĐỘNG 
 !"#$%& Kiểm tra bài cũ + Giới thiệu bài mới (5 phút)
**:;<=!>?@:ABC:
- GV: “Đối với thấu kính hội tụ
khi nào ta thu được ảnh thật, ta
thu được ảnh ảo?” và cho HS sửa
bài 42-43.1/SBT.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
*D!EF$";G: “Thấu kính phân
kỳ có đặc điểm gì khác với thấu
kính hội tụ?”à Bài mới.
- HS trả lời: “Vật đặt ngoài
khoảng tiêu cự cho ảnh thật
ngược chiều vật. Vật đặt trong
khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng
chiều lớn hơn vật”.
- Bài 42-43.1/SBT:S
/
là ảnh ảo.
 !"#$%' Tìm hiểu đặc điểm thấu kính phân kỳ (16phút)
H
*/5*
- Thấu kính phân kỳ thường có
phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với
trục chính của thấu kính phân
kỳ cho chùm tia ló phân kỳ.

- Ký hiệu của TKPK:
- GV đưa ra cho HS hai loại htấu
kính, yêu cầu nhận biết thấu kính
hội tụ. Thấu kính còn lại khác với
thấu kính hội tụ ở điểm nào? Cho
HS thực hiện.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
à HS nhóm khác nhận xét
àGV nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm theo nhóm và hoạt động
nhóm câu C3
à Gọi HS nhóm khác nhận xét
- HS thực hiện theo nhóm câu
C1 và C2.
- HS đại diện nhóm trả lời:
“C1: thấu kính hội tụ có độ dày
phần rìa mỏng hơn độ dày phần
giữa”
à đại diện nhóm khác nhận
xét.
- HS tìm hiểu thí nghiệm ở
SGK và làm thí nghiệm theo
nhóm, thảo luận câu C3.
- HS các nhóm trình bày C3:
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4N
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
à GV nhận xét.
- GV thông báo: “tiết diện của
thấu kính phân kỳ bò cắt theo một

mặt phẳng vuông góc như thế
nào?” và nêu ký hiệu thấu kính
phân kỳ.
“chùm tia ló loe rộng (chùm
phân kỳ) nên ta gọi thấu kính
đó là thấu kính phân kỳ”
à HS nhóm khác nhận xét.
 !"#$%, Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự thấu kính phân kỳ (15 phút)
0/JK
J    J  
(*5*
* Đường truyền của 2 tia sáng
đặc biệt qua TKPK:
- Tia tới song song với trục
chính thì tia ló kéo dài qua
tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia
ló tiếp tục truyền thẳng theo
phương của tia tới.
- GV cho các nhóm thí nghiệm
lại.
- GV kiểm tra lại thí nghiệm của
các nhóm.
- GV yêu cầu HS dùng bút chì
kéo dài 3 tia ló. Nhận xét có tia
sáng nào qua thấu kính không bò
khúc xạ”
- Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả
lời quang tâm là gì?
- Yêu cầu HS đọc C5, C6.

- Yêu cầu HS kéo dài các tia ló
bằng bút chì.
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ lại thí
nghiệm.
- GV thông báo: “Các tia ló kéo
dài gặp nhau tại điểm trên trục
chính gọi là tiêu điểm. Mỗi thấu
kính phân kỳ có hai tiêu điểm”.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về
tiêu cự.
- GV: “Tiêu cự của thấu kính là
gì?”
- GV thông báo về đường truyền
của hai tia sáng đặc biệt.
- HS làm thí nghiệm.
- HS theo các bước HS yêu cầu:
“3 tia ló loe rộng nhưng có 1 tia
sáng tới qua thấu kính vẫn tiếp
tục truyền thẳng”àtrục chính.
- HS trả lới: “trục chính cắt
thấu kính tại O: O là quang tâm
tiếp tục truyền thẳng”
- HS đọc C5,C6.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lên bảng vẽ:
- HS khác nhận xét.
- HS đọc thông tin về tiêu cự.
- HS: “Khoảng cách từ quang
tâm đến tiêu điểm gọi là tiêu
cự OF=OF

/
=f”
 !"#$%3 Vận dụng – Củng cố (8 phút)

C7:
C8: +Phần rìa dày hơn phần
giữa (thấu kính phân kỳ)
+Đặt thấu kính gần dòng chữ.
Nhìn qua kính thấy ảnh dòng
chữ nhỏ hơn so với nhìn trực
tiếp
C9: thấu kính phân kỳ có phần
rìa dày hơn phần giữa, chùm
tia tới song song trục chính
-Yêu cầu HS làm C7.
-Gọi 1HS lên bảng sửa.
-Yêu cầu HS đọc C8 và thảo luận
nhóm C8
àGọi đại diện nhóm trả lời.
àNhóm khác nhận xét.
àGV nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc C9 và gọi HS
trả lời.
àHS nhóm khác nhận xét.
àGV nhận xét.
-HS lên làm bài C7.
-1HS lên bảng vẽ: “
-HS thảo luận nhóm C8 và trả
lời:”
-HS đọc C9 và trả lời: “ thấu

kính phân kỳ có phần rìa dày
hơn phần giữa, chùm tia tới
song song trục chính của thấu
kính phân kỳ, cho chùm tia ló
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4&
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
của thấu kính phân kỳ, cho
chùm tia ló phân kỳ.
phân kỳ”.
 !"#$%4 Hướng dẫn về nhà (1 phút)
-Cần nắm đặc điểm của thấu kính phân kỳ và vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua
thấu kính.
-Làm bài 44-45.1 và 44-45.2/ SBT.
-Đọc phần “có thể em chưa biết”.
-Xem trước bài 45: “nh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì”.
* (61
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4'
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………… …
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4,
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 26 - Tiết 51
Ngày soạn: 05.02.2012
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ

1. Kiến thức:
- Phát biểu được vật sáng đặt ở mọi vò trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều,
nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
- Phát biểu được vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vò trí cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
- Phân biệt được ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
3. Thái độ:
- Chấp nhận và tuân thủ đúng cách dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.

1. GV:
2. HS:

Đối với mỗi nhóm HS
1 thấu kính phân kỳ; 1 chân giá quang học; 1 bộ đèn chiếu tạo vật sáng chữ F; 1 màn hứng, 1
biến thế nguồn.
ẠY HỌC CHỦ YẾU
ỘI DUNG ẠT ĐỘNG CỦA GV ẠT ĐỘNG CỦA GV
 !"#$%& Ổn đònh - Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống (5 phút)
* Ổn đònh lớp.
* Nêu câu hỏi trước lớp, lần lượt
gọi HS trả lời.
- Cách nhận biết thấu kính phân
kỳ? So sánh hình dạng với thấu
kính hội tụ?
- Phát biểu và vẽ đường truyền
của hai tia sáng đặc biệt.
* Cho HS đọc tình huống SGK.
*Lớp trưởng báo cáo só số.
* Hoạt động cá nhân: Nghe
câu hỏi, trả lời.
+ Phần giữa mỏng hơn phần
rìa.
+ Hứng sáng cho tia ló phân
kỳ.
+ Ngược với thấu kính hội
tụ.
+ Vẽ.
+ Phát biểu ghi nhớ 3 trang
121 SGK.
* Từng HS đọc tình huống
SGK.
 !"#$%' Tìm hiểu đặc điểm ảnh của vật (10 phút)

  H      
)
*/5*
* Phát dụng cụ cho HS tiến hành
TN hình 45.1, trả lời C1, C2.
* Hoạt động nhóm:
+ Tiến hành TN theo hướng
dẫn.
+ Đại diện nhóm trả lời C1:
Đặt vật bất kỳ trên trục chính.
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &43

Y
YZ
•
]&^
]'^
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
- Vật sáng đặt ở mọi vò trí
trước thấu kính phân kỳ luôn
cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh
ảo của vật có vò trí cách thấu
kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kỳ như thế nào?
- Vật đặt rất xa thấu kính thì sao?
Đặt màn gần thấu kính, dòch

chuyển màn ra xa dần, quan
sát. Làm tương tự nhưng đổi vò
trí vật.
+ Đại diện nhóm nhận xét.
+ Đại diện nhóm trả lời C2:
Đặt mắt trên đường truyền của
tia ló. Ảnh là ảnh ảo, cùng
chiều với vật.
+ Đại diện nhóm nhận xét.
- Vật sáng đặt ở mọi vò trí trước
thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh
ảo của vật có vò trí cách thấu
kính một khoảng bằng tiêu cự.
 !"#$%, Dựng ảnh của một vật sáng (15 phút)
(
Tương tự cách dựng ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính
hội tụ.
* Yêu cầu HS trả lời C3.
Gợi ý:

- Dựng ảnh điểm sáng như thế
nào?
- Dựng ảnh vật sáng ra sao?
* Yêu cầu HS trả lời C4.
* Hoạt động cá nhân: Thực

hiện C3 theo yêu cầu của GV.
-Dựng ảnh B’ của B.
-Từ B’ hạ vuông góc với
trục chính được A’ là ảnh của
A.
-A’B’ là ảnh ảo của AB.
+ Dựa vào hai tia sáng đặc
biệt dựng ảnh ảo A’B’ của AB.
+ Tònh tiến AB, tia BI là
không đổià IK không đổià
BO luuôn cắt IK tòa điểm B’
trên đoạn FI. Vì vậy A’B’ luôn
nằm trong khoảng tiêu cự.
 !"#$%3 So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính (8 phút)
   a)
*/
- Ảnh của vật tạo bởi thấu kính
hội tụ lớn hơn vật.
- Ảnh của vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ nhỏ hơn vật.
Yêu cầu HS thực hiện C5. Từng HS thực hiện C5 trong
hai trường hợp:
+ Thấu kính hội tụ.
+ Thấu kính phân kỳ.
+ Trả lời:
- Ảnh ảo của vật AB tạo bởi
thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
- Ảnh ảo của vật AB tạo bởi
thấu kính phân kỳ nhỏ hơn vật.
 !"#$%4 Vận dụng (5 phút)


* Lần lượt yêu cầu HS trả lời C6,
C7, C8.
* Hoạt động cá nhân: Trả lời
khi được gọi.
+ HS1 trả lời C6:
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &44
Y YZ




Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Giáo viên có thể hướng dẫn HS
làm C7
Xét cặp tam giác đồng dạng.

- Giống nhau: Cùng chiều với
vật.
- Khác nhau: TKHT ảnh lớn
hơn vật và ảnh ở xa thấu kính.
THPK ảnh nhỏ hơn vật và ảnh
ở gần thấu kính.
- Đưa lại gần dòng chữ: Ảnh
lớn hơn vật là TKHT. Ảnh nhỏ
hơn vật là thấu kính TKPK.
+ HS2 trả lời C7:
h’= 3h = 1,8 cm, OA’= 24 cm.
h’= 0,36 cm, OA’= 4,8 cm.
+ HS3 trả lời C8: Khi nhìn

mắt Đông qua thấu kính phân
kỳ ta thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ
hơn mắt khi không đeo kính.
 !"#$%- Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
.D$b@
+ Về học bài.
+ Làm bài tập: 44-45.1à 44-
45.5 SBT.
+ Ôn tập lại các nội dung vừa
học, chuẩn bò tiết sau ôn tập:
đặc điểm tạo ảnh của các loại
thấu kính; các dạng bài tập về
thấu kính.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh
học ở nhà theo hướng dẫn bên.
* Nghe và ghi nhận dặn dò của
GV để thực hiện.
* (61
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4-
OAB ~ OA’B’
OIF’ ∼ F’A’B’
TKHT
OAB ~ OA’B’
FOI ∼ FA’B’
TKPK
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &42
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &47
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &4I
Trường THCS Tân Long Giáo án Vật lý 9
Tuần 27 - Tiết: 53
Ngày soạn: 05.02.2012


1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kỳ, đặc điểm ảnh của chúng, máy ảnh.
- Luyện tập về dựng ảnh của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Tập trung.
 
1. HS: Ôn tập kiến thức, xem lại các bài tập.
2. GV: Soạn hệ thống bài tập; thước thẳng
ẠY HỌC CHỦ YẾU
Ộ ẠĐỘỦ ẠĐỘỦ
 !"#$%& Ổn đònh - Ôn tập kiến thức (20 phút)
5a
*Ổn đònh lớp.
GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp,
gọi HS trả lời.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì?
- Quan hệ giữa góc khúc xạ và góc
tới như thế nào?
- Thấu kính hội tụ là gì? Cách nhận
biết thấu kính hội tụ?
- Đường truyền của ba tia sáng đặc
biệt qua thấu kính hội tụ như thế
nào?
- Thế nào là thấu kính phân kỳ?
Cách nhận biết thấu kính phân kỳ
như thế nào?

- Đường truyền của hai tia sáng
đặc biệt qua thấu kính phân kỳ như
thế nào?
- Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi
thấu kính hội tụ?
- Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kỳ?
- Cách dựng ảnh của vật tạo bởi
thấu kính hội tụ?
-Cách dựng ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kỳ?
*Lớp trưởng báo cáo só số.
Hoạt động cá nhân: Nghe câu
hỏi, trả lời.
- Trả lời ghi nhớ 1 trang 110
SGK.
- Trả lời ghi nhớ trang 112
SGK.
- Trả lời ghi nhớ 1 trang 115
SGK.
Ba cách nhận biết.
- Trả lời ghi nhớ 3 trang 115
SGK.
- Trả lời ghi nhớ 1 trang 121
SGK.
Ba cách nhận biết.
- Trả lời ghi nhớ 3 trang 121
SGK.
- Trả lời ghi nhớ 1 trang 118
SGK.

- Trả lời ghi nhớ trang 123
SGK.
- Trả lời ghi nhớ 2 trang 118
SGK.
- Dựng ảnh như dựng ảnh của
vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Giáo viên: Huỳnh Văn Nghiệm Trang &-N
ÔN TẬP

×