Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án vật lí 9 - trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.48 KB, 133 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1 : Sự phụ thuộc của dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn
IMục tiêu :
1 - .Nêu đợc các cách bố trí và tiến TN khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
2 - Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diiễn mối quan hệ I ,U từ số liẹu thực nghiệm
3 Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn .
II Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS :
- 1dây điện trở bằng niken (cóntantan ) chiều dài 1m ,đờng kính
0,3mm ,dây này đợc quấn quanh trên trụ sứ (điện trở mẫu ) .
1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và ĐCNN 0,1A:
-1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V .
-1 công tắc .
-1 nguồn điện 6V
-7 đoạn dây nối ,mỗi đoạn dài 30cm
III Các hoạt động dạy học .
1 - Ôn định :
2 Kiểm tra bài cũ :
-HS1 :Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn ,cần những dụng cụ gì ?
-HS2 : Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ?
3 Bài mới :
-GV :Đặt vấn đề nh sgk .
Hoạt dộng của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV :Y/c HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 sgk .
?Hãy cho biết các d/c làm thí nghiệm ?


Và cách bố trí?
GV : Y/c các nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 1.1 sgk GV : Theo
dõi ,kiểm tra ,giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện TN .
I Thí nghiệm :
1.Sơ đồ mạch điện :Hình 1.1 SGK

2 . Tiến hành TN .
Giỏo ỏn vt lớ 9
GV : Y/c HS đọc C1 (sgk 4) HS
thảo luận nhóm để trả lời .
Đại diện nhóm trả lời .
? Vậy đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
này ntn ? =>
GV: Y/c HS đọc phần thông báo SGK .
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế có
đặc điểm gì ?
GV : Y/c HS đọc và trả lời C2
GV : Y/c HS thảo luận nhóm ,nhận xét
dạng đồ thị ,rút ra kết luận .
? Nói tóm lại bài học hôm nay chúng ta
cần nắm những nội dung chính gì ?
Bảng 1 (SGK 4)
Hiệu điện
thế (V)
Cờng độ
dòng điện
(A)

1 0
2 3
3 6
4 9
5 12
*)C1(SGK-4).
Khi thay đổi cờngđộ dòng điện giữa hai đầu
dây dẫn , cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế .
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c ờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế .
1) Dạng đồ thị .
Là đờng thẳng đi qua gốc toạ độ (Nếu bỏ qua
những sai lệch nhỏ khi đo).
*) C2 (SGK-5).
2) Kết luận .(SGK-5).
Giỏo ỏn vt lớ 9
O
I(A)
U(V)
Để khắc sâu nội dung bài học chúng
ta cùng làm các bài tập vận dụng .
? Trên đồ thị làm thế nào để biết đợc I
khi đã biết U ?
? Làm thế nào các em tìm đợc các giá
tri còn thiếu ? Dựa vào nội dung nào
trong bài học ?
HS : Tr ả lời C5 .
III Vận dụng .
+> C3 : U = 2,5 V -> I = 0,5 A

U = 3,5 V -> I = 0,7 A
Tại điểm M bất kỳ trên đồ thị ta có
I = 1,1 A và U =5,5 V
+> C4 : Qua bảng 2 ta điền đợc các giá trị
còn thiếu lần lợt là :
0,125A ,4,0V ,5,0V ,0,3A .
+>C5 : Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào giữa hai
đàu dây dẫn đó .
IV- H ỡng dẫn Về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk 6) .
- Đọc có thể em cha biết .
- Làm bài tập 1.1-> 1.3 (sbt) .
V- Rút kinh nghiệm :



*********************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Đinh luật
ôm
I. Mục tiêu :
-Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để làm bài tập .
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm .
- Vận dụng đơc định luật ôm để giải một số bài tập
II- Chuẩn bị :
GV:Kẻ sẵn bảng thơng số
I
U
đối với mõi dây dẫn .

Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III- Các hoạt động dạy học:
1.On định:
2- Kiểm tra bài cũ:
?Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế ?Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giỏo ỏn vt lớ 9
? Hãy dựa vào bảng 1 và 2 để tính th-
ơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn?
GV:Theo dõi ,kiểm tra giúp đỡ các HS
yếu tính toán cho chính xác.
GV:Yêu cầu HS đọc ?2 ,thảo luận và
trả lời .
GV:Yêu cầu HS đọc phần thông báo
SGK.
?Tính điện trở của mỗi dây dẫn đợc
tính bằng công thức nào?
HS: R=
I
U

? Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó
tăng mấy lần ?
HS: Điện trở không tăng .
? Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là
3V ,cờng độ dòng điện qua nó là
250mA. Tính điện trở của dây ?
GV: Hớng dẫn đổi 250 mA-> A
áp dụng công thức:R =
I
U
?Hãy đổi các đơn vị sau :
0,5M

= k

=

?
?Nêu ý nghĩa của điện trở ?

I-Điện trở dây dẫn
1) Xác định th ơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
*) C1 sgk tr 7:
*) C2 sgk tr 7.
Với mỗi dây dẫn khác nhau thơng số
I

U

giá trị khác nhau không đổi.
2) Điện trở .

a) Công thức : R=
I
U
b) Kí hiệu :
c) Đơn vị :

, (k

) , (M

)
d) ý nghĩa điện trở :Biểu thị mức độ cản
trở của dòng điện
IV- H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 8.
- Đọc mục có thể em cha biết.
- Làm các bài tạp 2.1-> 2.4 sbt
V Rút kinh nghiệm:



====================================
Giỏo ỏn vt lớ 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3: Điện trở của dây dẫn - Đinh luật

ôm
I. Mục tiêu :
-Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để làm bài tập .
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm .
- Vận dụng đơc định luật ôm để giải một số bài tập
II- Chuẩn bị :
GV :ga ;sgk
HS :Học bài chuẩn bị bài
III- Các hoạt động dạy học:
1 :ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
?Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế ?Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3- Bài mới:
Hoạt dộng của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV : Yêu cầu HS viết hệ thức của định luật
ôm .
? Dựa vào hệ thức hãy phát biểu định luật
ôm ?
?Công thức R=
I
U
dùng để làm gì ? Từ công
thức này có nói rằng U tăng bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không?
GV: Yêu cầu HS làm ?3,?4
? Muốn biết dòng điện chạy qua dây dẫn
nào lớn hơn các em phải làm nh thế nào?
HS: Tìm đợc tỉ số
2

1
I
I
= ?
?các em tìm tỉ số đó nh thế nào ?
II -Định luật ôm .
1) Hệ thức của định luật ôm.
I =
R
U
Trong đó I : Cờng độ dòng điện
(A)
U: Hiệu điện thế (V)
R : Điện trở.(

)
2) Phát biểu định luật :(SGK-8)
III Vận dụng :
*) C3 sgk tr 8
Tóm tắt. Giải
R = 12 áp dụng công thức của
I = 0,5A định luật ôm :R =
I
U
ta
U = ? suy ra :U = R. I
= 12 . 0,5
=6(V)
ĐS: 6(V)
*) C4 sgk tr 8

Tóm tắt Giải
R
2
=3R
1
Ta có : I
1
=
1
R
U

Giỏo ỏn vt lớ 9
HS : áp dụng định luật ôm cho từng dây
dẫn .
GV : Yêu cầu HS trình bày trên bảng.
I
2
= ? I
1
I
2
=
2
R
U
=
2
3R
U




2
1
I
I
= 3


I
1
= 3 I
2

Vậy dòng điện chạy qua dây dẫn 2
lớn hơn dòng điện chạy qua dây dẫn 1 ,và
lớn gấp 3 lần .
IV- H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 8.
- Đọc mục có thể em cha biết.
- Làm các bài tạp 2.1-> 2.4 sbt
V Rút kinh nghiệm:




******************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 4: Thực hành : Xác định điện trở của một

dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
I Mục tiêu:
1 . Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở .
2 .Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợcđịnh điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và
vôn kế .
3 .Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị trong TN.
II Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS :
+) Một dây dẫn có điện trở cha biết giá trị.
+) 1 nguồn điện .
+) 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
+) 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+) 1 công tắc điện .
+) 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm.
GV ; Chuẩn bị 1 đòng hồ vạn năng .
III Các hoạt động dạy học trên lớp :
1 On định :
2 Kiểm tra :
1) Kiểm tra sự chuẩn bị bao cáo TH của HS.
? PHát biểu và viết công thức của định luật ôm ?Nêu ý nghĩa của từng đại lợng có mặt
trong công thức ?
Giỏo ỏn vt lớ 9
3 Nội dung thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nêu yêu cầu của thí nghiệm.
HS: 1 HS lên bảngVẽ sơ đồ mạch điện để
đo R của dây dẫn bằng von kế và ampe kế
Chú ý:Đánh dấu chốt âm dơng của (A) và
(V).

HS: Dới lớp vẽ sơ đồ vào vở
GV: Giao dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Đo U và I
- Tính R
Ghi kết quả vào báo cáo.
GV: theo dõi giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt là mắc (A) và (U)
GV: Nhắc nhở HS Tích cự c làm việc
HS: Hoàn thiện báo cáo của nhóm mình ->
báo cáo kết quả thí nghiệm.
Nhóm khác nhận xét kết quả đo đợc của
nhóm bạn.
GV: Cùng cả lớp kiểm tra lại kết quả ->
Nhận xét.
- Trị số trung bình cộng của
điện trở.
- Nguyên nhân gây ra sự
khác nhau (nếu có) của các
trị số điện trở và tính đợc
trong mỗi lần đo.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ
3. Báo cáo kết quả tiến hành thí nghiệm
theo mẫu.
U(V) I(A)
R()
1

2
3
4
5
IV- Tổng kết giờ thực hành và h ỡng dẫn về nhà:
- Thu báo cáo của các nhóm.
- Yêu cầu HS thu dọn và cất dụng cụ.
- Nhận xét tinh thần và thấi độ thực hành của các nhóm.
- Tuyên dơng các nhóm thực hiện tốt, nhắc nhở các nhóm làm cha tốt.
- Rút kinh nghiệm qua tiết thực hành.
- Đọc trớc bài đoạn mạch mắc nối tiếp.
V Rút kinh nghiệm:



*****************************************************
Ngày soạn: Ngàygiảng:
Giỏo ỏn vt lớ 9
Tiết5: Đoạn mạch mắc nối tiếp
I- Mục tiêu
-
Suy luận để tính đợc công thức tính điện trở tơngđơng của đoạn mach gồm hai điện
trở mắc nối tiếp Rtđ= R1+ R2 và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U

U
=
từ các kiến thức đã học.
-
Mô tả đợc cách bố trí tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết
-
Vận dụng đợc các công thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập về
mạch nối tiếp.
II Chuẩn bị :
Đối với nhóm học sinh:
-
3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6 ,10 , 16.
-
1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
-
1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1V.
-
1 nguồn điện 6V
-
1 công tắc
-
7 đoạn dây nối.
III Các hoạt động dạy học:
1 ổn định:
2 Kiểm tra: (7)
GV: Vẽ sơ đồ mạch điện sau trên bảng phụ:

? Hãy cho biết cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ nh thế nào với cờng
độ dòng điện mạch chính?
HS: cờng độ dòng điện mạch chính bằng cờng độ dòng diện chạy qua mõi bóng đèn.

? Hiệu điện thế giữa hai đầu doạn mạch có mốiliên hệ nh thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi bóng đèn?
HS: Hiệu điện thế giữa hai đầu doạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng
đèn.
GV: Chuẩn lại kiến thức.
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối mắc nối tiếp ta có:
I = I
1
= I
2
<1>
U = U
1
+U
2
<2>
GV: Hãy tính điện trở của mỗi bóng đèn, biết rằng cờng độ dòng điện chạy qua mạch
chính là 2A, hiệu điện thế định mức của 2 bóng đèn lần lợt là 12V, 20V.
HS: Thực hiện tính đợc R
1
= 6 ,R
2
= 10
3. Đặt vấn đề:
Giả sử ta thay 2 bóng đèn bằng 2điện trở có giá trị nh trên vào mạch điện, thì liệu rằng có
thể thay thế hai điện trở đó bởi 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch điện không
đổi(bằng 2 A)với hiệu điện thế của đoạn mạch không thay đổi(GV: Treo bảng phụ vẽ sơ
đồ mạch điện gồm hai điện trở R
1
, R

2
mắc nối tiếp).
HS: Nêu ý kiến của mình.
GV: Nếu thay thế đợc thì điện trở đó đợc gọi là gì? Cách xác định nó nh thế nào? => Bài
mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giỏo ỏn vt lớ 9
A
GV: Trở lại sơ đồ mạch điện ở phầnkiểm
tra bài cũ-> Yêu cầu hS đọc và trả lời
C1(sgk tr 11)
HS: hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu
hỏi.
? Trongmạch điện 2 điện trở R
1
,R
2

mấy điểm chung?
HS: Có một điểm chung(Điểm cuối của
R1 là điểm đầu của R2).
GV: Thông báo các hệ thức <1> và <2>
vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
? Vận dụng kiến thức trên các em hãy
thực hiện C2 sgk tr 11?
GV hớng dẫn:
Cách 1:
-
Tính U

1
=?
-
Tính U
2
= ?
-
Lập tỉ số U
1
: U
2
Cách 2:
I =
2
1
2
1
2
2
1
1
R
R
U
U
R
U
R
U
==

GV: Yêu cầu HS hoạt động theo bàn ->
đại diện 1 HS lên bảng trình bày.
? Qua C2 hãy cho biết trong đoạn mạch
mắc nối tiếp, thì hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi điện trở có mối quan hệ nh thế
nào với mỗi điện trở đó?
HS:
GV: Chuẩn lại kiến thức.
GV:Yêu cầu HS đọc phần thông báo sgk
tr 12.
? Các em hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài học?
HS:
? Cách xác định điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
mắc nh thế nào?
=>
? áp dụng công thức của định luật ôm,
hãy viết công thức tính R

, R
1
, R
2
?
HS:
? Hãy tính R
1
+ R
2

=?
HS:
I C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
ở phần kiểm tra bài cũ
2. NHận biết đ ợc đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.(7)
*) C1(sgk tr 11)
R
1
,R
2
và ampekế đợc mắc nối tiếp với
nhau.

*) C2 sgk tr 11.
R
1
mắc nối tiếp với R
2
=> I = I
1
= I
2

<=> I =
2
1
2

1
2
2
1
1
R
R
U
U
R
U
R
U
==
(đpcm)
II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp.
1. Điện trở t ơng đ ơng.3
-
Khái niệm sgk tr 12.
-
Kí hiệu: R

2. Công thức tính điện trở t ơng đ ơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp. 7
Giỏo ỏn vt lớ 9
GV: Đó cũng chính là Nội dung C3 sgk tr
12. =>
? Ngoài ra hãy tìm cách khác để xây dựng

công thức.
HS:
GV: U = U
1
+U
2
= I.R
1
+I.R
2
= I.Rtđ
=> Rtđ = R
1
+ R
2
.
GV: Yêu cầu HS đọc phần 3 mục II ->
Nêu dụng cụ, cách bố trí, và tiến hành thí
nghiệm.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
GV: Đi kiểm tra các nhóm làm thí
nghiệm.
Sau 4HS báo cáo kết quả làm thí nghiệm.
? Từ đó em có nhận xét gì điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp ? =>
HS: Đọc KL sgk tr 12.
GV: THông báo về cờng độ dòng điện

định mức sgk tr 12.
? Tóm lại bài học hôm nay các em cần
nắm những nội dung kiến thức nào?
HS:
GV: Chốt lại các kiến thức cần nắm cho
HS.
GV: Vận dụng các kiến thức đó các em
hãy thực hiện C4, C5 sgk tr 12.
HS: Thực hiện các nhân-> Đứng tại chỗ
trả lời câu hỏi.
*) C3 sgk tr 12.
Đoạn mạch gồm R1mắc nối tiếp với R2

I = I
1
= I
2

U = U
1
+U
2

Mà theo định luật ôm ta có:
Rtđ = U/I; R
1
= U
1
/I; R
2

=U
2
/I
=>
td
R
I
U
I
UU
I
U
I
U
RR ==
+
=+=+
2121
21
Vậy Rtđ = R1+ R2
3. Thí nghiệm kiểm tra: 10
Lần1 Lần 2
U = 12V U = 12V
R
1
+ R
2
=16 V
R


= 16V
ĐO I = I =
=> I I
4. Kết luận: Sgk tr 12
III Vận dụng: 9
*) C4 sgk tr 12:
Trong các trờng hợp bóng đèn đều không
sáng, vì mạch hở.
*) C5 sgk tr 13:
R
12
= 20 + 20 = 40
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20 = 60
Nhận xét:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
-
Điện trở tơng đơng lớn hơn mỗi điện
trở thành phần.
-
Điện trở tơng đơng bằng tổng các
điện trở thành phần.
IV H ớng dẫn về nhà:
-
Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 13.

-
Làm các bài tập 4.3 , 4.5- 4.7 SBT tr 8.
Giỏo ỏn vt lớ 9
V Rút kinh nghiệm:




************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6: Đoạn mạch mắc song song
I Mục tiêu:
-
Suy luận để tính đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
21
111
RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=

từ những kiến thức đã học.
-
Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thia nghiệm kiểm tra lại các hệ thức
suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song.
-
Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải
bài tạp về đoạn mạch mắc song song.
II Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 điện trở mẫu.
-
1 Ampekế có GHĐ 1,5 A vqf ĐCNN 0,1 A.
-
1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
-
1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1V.
-
1 nguồn điện 6V
-
1 công tắc
-
9 đoạn dây nối.
III Các hoạt động dạy học
1 ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ:
? Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là gì? Nêu công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp
Chữa bài 4.7 sbt tr 8:(5)
Rtđ = R
1

+ R
2
+ R
3
= 30
I = U/Rtđ = 0,4 A
U
1
= 2V; U
2
= 4V; U
3
= 6V.
3 Bài mới:
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc song song, điện trở tơng đơng của doạn mạch có bằng
tổng các điện trở thành phầnkhông? = > Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
song song, hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện của mạch chính có quan hệ nh thế
nào với hiệu điện thế và cờng độ dòng
I C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch//.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7(5)
Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc //:
I = I
1
+ I
2
<1>

Giỏo ỏn vt lớ 9
điện của các mạch rẽ?
HS:
GV: Treo bqảng phụ vẽ sẵn sơ đồ hình 5,1
sgk tr 14.
HS: Quan sát sơ đồ.
? Hãy cho biết các điện trở đợc mắc với
nhau nh thế nào. Nêu vai trò của ampe kế
và vôn kế?
HS:
GV: Đó chính là đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc //.
? Trong đoạn mạch, U và I của đoạn mạch
có đặc điểm gì?
HS:
GV: Hệ thức <1> và <2> vẫn đúng đối với
đoạn mạch này.
? Dựa vào 2 hệ thức trên, hãy c/m
1
2
2
1
R
R
I
I
=
?
HS: Hoạt động các nhân
-> 1 HS lên bảng thực hiện.

? Qua đó hãy cho biết, cờng độ dòng điện
chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ nh
thế nào với điện trở đó?
HS:
GV: Chuẩn lại lời phát biểu.
GV hớng dẫn:
-
Viết công thức tính I= ?
-
Viết công thức tính I2 = ?
-
Viết công thức tính I3 =?
-
Thay I, I
1
, I
2
vào công thức <1>
HS: Hoạt động cá nhân -> 1 HS lên bảng
trình bày.
HS: Đọc và nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm.
HS: Bố trí và tiến hành thí nghiệm theo
nhóm trong 7
=> Đại diện nhóm bao cáo kết quả theo
mẫu:
U = U
1
=U

2
<2>
2. Đoạn mạch gồm hai đện trở mắc //.
(7)
*) C1 sgk tr 14.
R
1
,R
2
mắc // với nhau. Am pe kế đo I trong
mạch chính, Vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi
điện trở đồng thời đo U mạch chính.

*) C2 sgk tr 14.
R
1
// R
2
=> U
1
= U
2
<=> I
1
.R
1
= I
2
. R
2

<=>
1
2
2
1
R
R
I
I
=
(đpcm)
II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
mắc song song.
1. Công thức tính điện trở t ơng đ ơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc // . 10
*) C3 sgk tr 15:
Đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
và R
2
mắc //
=> U = U
1
=U
2
I = I
1
+ I
2


<=>
21
R
U
R
U
R
U
td
+=
<=>
21
111
RRR
td
+=
(đpcm)
2. Thí nghiệm kiểm tra (10)
Lần1 Lần 2
U = 12V U = 12V
1/R
1
+1/ R
2
=16
V
R

= 16V
ĐO I = I =


=> I I
Giỏo ỏn vt lớ 9
? Từ kết quả của việc suy luận và làm thí
nghiệm kiểm tra, hãy nêu cách tính điện
trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc //?
HS: =>
GV: Thông báo về hiệu điện thế định mức
của dụng cụ điện.
? Nói tómlại bài học hôm nay các em cần
nẵm những nội dung kiến thức nào? Cần
rèn luyện kĩ năng gì?
HS: Đọc kết luận sgk tr 16.
GV: Chốt lại các kiến thức cần nắm.
*) Vận dụng các kiến thức trong bài, gv
yêu cầu HS thực hiện C4, C5 sgk tr 15,16.
HS: Đọc nội dung câu hỏi
GV: Chia lớp thành hai nhóm
N1: C4
N2: C5.
Các nhóm làm trong 3 -> Đại diện các
nhóm lên trình bày.
NNhóm khác nhận xét -> GV nhận xét
đánh giá.
R
1
R
2
R

3
R
1
R
2
R
12
? Qua C5 em có nhận xét gì về điện trở t-
ơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
tr[r mắc //?
HS:
3. Kết luận: sgk tr 15.
III Vận dụng
*) C4 sgk tr 15.
-
Để đèn và quạt hoạt động bình th-
ờng, thì đèn và quạt phải mắc // vào
nguồn.
- Sơ đồ mạch điện.
-
Nếu đèn không hoạt động bình th-
ờng thì quạt vẫn hoạt động bình th-
ờng vì quạt vẫn mắc vào hiệu điện
thế đã cho.
*) C5 sgk tr 16
+) R12 =
=15
2
30
+) Rtđ=

===
+
10
3
30
45
30.15
.
312
312
RR
RR
*) Chú ý: Trong đoạn mạch gồm các điện
trở mắc // thì điện trở tơng đơng nhỏ hơn
các điện trở thành phần.
Giỏo ỏn vt lớ 9
M
IV Hớng dẫn về nhà:
-
Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 16.
-
Làm các bài tập 5.1; 5.2; 5.6 sbt tr 10.
-
Ôn tập các công thức tính điện trở tơng đơng , hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, //.
V. Rút kinh nghiệm:



*****************************************************

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 7. sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn
I. Mục tiêu:
KT:
-
Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện,vật liệu làm dây
dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điẹn trở vào một trong các yếu tố trên.
-
Suy luận và tiến hành làm thí nghiệm, kiểm tra sự phụ thuộc của diện trở dây dẫn
vào chiều dài. Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và làm cùng một
vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
KN: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
TĐ: Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II Chuẩn bị:
GV: bảng 1 sgk tr 20.
Đối với mỗi nhóm HS:
-
1 Ampekế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A.
-
1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
-
1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1V.
-
1 nguồn điện 6V
-
1 công tắc
-
8 đoạn dây nối.
-

3 dây điện trở cùng loại ( Khác chiều dài)
III Tiến trình dạy học:
1 . ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện?
HS: Là bộ phận quan trọng của mạch điện, nó đợc dùng để cho dòng điện chạy qua.
? Dây dẫn thờng đợc làm bằng các vật liệu gì?
HS:
GV: Dây dẫn có thể có kích thớc khác nhau, đợc làm từ các vật liệu khác nhau và có thể
điện trở khác nhau. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ
thuộc đó nh thế nào? => Bài mới:
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Các dây dẫn có điện trở không?
HS:
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào trong các yếu tố khác nhau.
Giỏo ỏn vt lớ 9
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 sgk tr
19.
? Hãy cho biết các cuộn dây có những
yếu tố nào khác nhau?
HS: Khác nhau về chiều dài, tiết diện,
vật liệu làm dây dẫn.
? Điện trở của các dây này liệu có nh
nhau hay không? Nếu có thì những yếu
tố nào có thể ảnh hởng đến R của dây?
HS: Nêu dự đoán của mình.
GV: Ghi dự đoán của HS vào góc bảng.
? Muốn làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ

thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
của dây thì ta cần làm thí nghiệm với
những dây dẫn có đặc điểm gì?
HS: Các dây dẫn có chiều dài khác
nhau,cùng tiết diện và đợc làm cùng vật
liệu.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1phần II sgk
tr 19.
HS: Thảo luận theo nhóm -> Trả lời C1
sgk tr 19.
Đại diện nhóm trả lời.
GV: Ghi góc bảng dự đoán của HS.
? Các dự đoán của các em có đúng
không? => Chúng ta cùng đi làm
thínghiệm kiểm tra.
GV: Yêu cầu HS quan sát các sơ đồ hình
7. 2 sgk tr 20.
? Hayc cho biết các dụng cụ làm thí
nghiệm?
HS:
Hãy nêu cách bố trí và tiến hành thí
nghiệm?
HS:
GV: Chuẩn lại.
GV: giao dụng cụ cho các nhóm -> các
nhóm tiến hành làm thí nghiệm > Ghi
kết quả đo đợc vào bảng 1 sgk tr 20.
? Hãy so sánh với kết quả mà các em đã
dự đoán?
HS:

? Nói tóm lại:
-
R dây dẫn có cùng tiết diện và đợc
làm cùng 1 loại vật liệu thì có mối
quan hệ nh thế nào với chiều dài
dây dẫn?
-
Với 2 dây dẫn có R tơng ứng là
R1 và R2 có cùng S và đợc làm
cùng 1 loại vật liệu, thì có mối
quan hệ nh thế nào với chiều dài
-
Chièu dài của dây.
-
Tiết diện của dây.
-
Vật liệu làm dây dẫn.
II. Sự phụ thuộc của R dây dẫn vào chiều
dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm.
- Đo điện trở của dây dẫn có ciều dài lần lợt là
l, 2l, 3l, có tiết diện nh nhau và cùng làm từ
một vật liệu.
*) C1 sgk tr 19.
R
2
= 2R
1
R
3

= 3 R
1
2. Thí nghiệm kiểm tra.
SGK tr20.
Bảng 1:
HĐT CĐD Đ ĐT
Dây
dẫn (l)
U
1
= I
1
= R
1
=
Dây
dẫn (2l)
U
2
= I
2
= R
2
=
Dây
dẫn (3l)
U
3
= I
3

= R
3
=
*) Nhận xét:
Giỏo ỏn vt lớ 9
của mỗi dây dẫn?
HS: =>
HS: Đọc phần kết luận sgk tr 20.
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C2 sgk tr
21.
HS: Hoạt động cá nhân -> 1, 2 HS đứng
tại chỗ trả lời.
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3 và
C4 sgk tr 21.
Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: NHận xét, sửa sai( nếu có)
-
R ~ l
-
2
1
2
1
l
l
R
R
=
3. Kết luận: sgk tr 20.
III. Vận dụng:

*) C2 sgk tr 21.
Theo công thức của định luật ôm, ta có:
R
U
I =
(1)
Theo đầu bài: chiều dài dây dẫn tăng -> R dây
dẫn tăng (hai dây có cùng tiết diện và cùng đợc
là từ 1 loại vật liệu)
Mà U không đổi.
Nên từ (1) = > I giảm ( tức là cờng độ dòng
điện chạy qua đèn giảm) => Đèn sáng yếu
hơn hoặc có thể không sáng.
*) C3 sgk tr 21.
ml
R
U
I
==
==
4.
2
20
20
*) C4 sgk tr 21.
21
1
2
2
1

2
1
44 ll
I
I
R
R
l
l
==>===
IV Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 21.
-
Đọc phần có thể em cha biết sgk tr 21.
-
Làm các bài tập 7.1 -> 7.4 sbt12
V Rút kinh nghiệm:



*********************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây
dẫn
I . Mục tiêu:
KT: - Hs suy luận đợc rằng cácdây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng 1 loại vật
liệu thì R của chúng tỉ lên nghịch với tiết diện của dây.( Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về
R tơng đơng của đoạn mạch //).
-
Bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và tiết diện của dây

dẫn.
Giỏo ỏn vt lớ 9
-
Nêu đợc R của các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng 1 loại vật liệu thì
R của chúng tỉ lên nghịch với tiết diện của dây.
KN: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo R của dây dẫn.
TĐ: Trung thực và có tinh thần hợp tác trong nhóm.
II Chuẩn bị:
GV: bảng 1 sgk tr 23.
Đối với mỗi nhóm HS:
-
1 ampe kế có GHĐ 3 A và ĐCNN 0,1A
-
1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1V.
-
1 nguồn điện 6V
-
1 công tắc
-
7 đoạn dây nối.
2 đoạn dây dẫn hợp kim cùng chiều dài, cùng làm từ 1 loại vật liệu, nhng có tiết diện khác
nhau.
III Các hoạt động day học:
1 ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ
HS1:
? trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc // U và I của đoạn mạch có mối quan hệ nh thế
nào Với U và I của mạch rẽ? Hãy viết công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
đó?
HS2:

? để xác định R của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dai dây dẫn ta cần phải làm gì?
3 Bài mới:
ĐVĐ: nh SGK
Hạot động của thầy và trò Nội dungkiến thức
GV: Yêu cầu HS Vận dụng công thức
tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm các điện trở mắc // để trả lời C1 sgk
tr 22.
HS: Hoạt động các nhận trả lời C1.
? Từ C1 hãy dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của dây qua C2?
GV: Yêu cầu hS đọc phần II sgk tr 23.
HS: Đọc-> Tìm hiểu các dụng cụ làm thí
nghiệm cách bố trí thí nghiệm, cách làm
thí nghiệm.
? Hãy nêu các dụng cụ làm thí nghiệm,
cách làm thí nghiệm?
HS:
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm -> Điền
kết quả vào bảng 1 sgk tr23.
GV: Đi các nhóm kiểm tra cách mắc
mạch điện của HS.
I Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
*) C1 sgk tr 22.
R
2
= R/2
R

3
= R/3.
*) C2 sgk tr 23.
Trờng hợp hai dây dẫn có cùng chiều dài và
cùng đợc làm từ cùng một loại vật liệu, thì R
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
II . Thí nghiệm kiểm tra.
1. Dụng cụ thí nghiệm:
2. Sơ đồ mạch điện: H 8.3 sgk tr 23.
3. Tiến hành thí nghiệm:
Lần 1: làm thí nghiệm với dây có tiết diện S1.
Đo U
1
, I
1
=
Tính R
1
=?
Lần 2: Thay dây có S
1
= dây có S
2
= 2 S
1
.
Đo U
2
, I
2

Tính R
2
Bảng 1 sgk tr 23.
Hiệu
điện
thế(V)
Cờng
độ
dòng
Điện
trở dây
dẫn(

)
Giỏo ỏn vt lớ 9
? Dựa vào bảng kết quả hãy tính
Tính
==
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
Tính
=

2
1
R
R
So sánh
1
2
S
S

2
1
R
R
=> Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây?
HS: Thực hiện và trả lời.
? Vậy dự đoán của các em có đúng
không?
HS:
GV: Lu ý: d1, d2 là đờng kính tơng ứng
của tiết diện 2 dây dẫn đợc ghi sẵn cho
mối loại dây:
Kí hiệu:

GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
HS: hoạt động theo nhóm. Làm ra phiếu
học tập
N1: C3
N2: C4

N3: C5.
N4:C6
Sau 3 phút GV thu phiếu học tập
GV:Chấm phiếu học tập -> Lu ý HS
cách làm bài.
điện(A)
Với dây
có tiết
diện S1
U
1
= I
1
= R
1
=
Với dây
có tiết
diện S2
U
2
= I
2
= R
2
=
*) Nhận xét:
S
R
R

R
d
d
S
S
1
~
2
1
2
1
2
2
1
2
=>==
4. kết luận: sgk tr 23.
III. Vận dụng
*) C3 sgk tr 24.
Vì 2 dây dẫnđều bằng đồng và có cùng chiều
dài
=>
21
1
2
2
1
33
2
6

RR
S
S
R
R
==>===
Vậy điện trở của dây dẫn 1 gấp 3 lần điện trở
của dây dẫn 2.
*) C4 sgk tr 24.
== 1,1.
2
1
12
S
S
RR
*) C5 sgk tr 24.
Dây thứ 2 có chiều dài l
2
= l
1
/2 => Có điện trở
nhỏ hơn 2 lần. đồng thời S
2
=5S
1
=> Dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn 10 lần so
với điện trở dây thứ nhất: R
2
= R

1
/10= 50

*) C6 sgk tr 24.
Xét một đoạn dây sắt dài l2 = 50m= l1/4 có
điện trơR
1
= 120

thì phải có tiết diện là:
S =S
1
/4
Vậy dây sắt dài l
2
= 50 và có R
2
= 45

thì
phải có tiết diện là:
2
2
1
2
15
2
. mm
R
R

SS ==
IV H ớng dẫn về nhà:
-
Học thuộc phần ghi nhớ sgk
-
Đọc phần có thể em cha biết.
-
Làm các bài tập 8.1 -> 8.5 sbt
Giỏo ỏn vt lớ 9
Hớng dẫn làm bài tập 8.5
Dây nhôm có tiết diện S
1
= 1mm
2
và R
1
=16,8

=>
l=
6,5
8,16
l1
Vậy dây nhôm có tiết diện S2= 2mm2= 2 S1 và R2
= 16,8

=>l
2
= 2l
1

= 1200m.
V Rút kinh nghiệm:



******************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tíêt 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn
I. Mục tiêu:
KT:- Bố trí và tiến hành ths nhgiệm kiẻm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thìkhác nhau.
-
So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chấthay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng.
-
Vận dụng đợc công thức
S
l
R .=
để tính một số đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
KN: mắc mạch điện và sử dụng cụ đo để đo điện trở dây dẫn. Sử dụng bảng điện trở suất
của một số chất
TĐ: Trung thực và có tinh thần hợp tác trong nhóm.
II Chuẩn bị:
GV: bảng điện trở suất của một số chất Bảng 1 và bảng 2 sgk tr 26.
Đối với mỗi nhóm HS:
-
1 cuộn dây inox có S = 0,1 mm2 l = 2m
-

1 cuộn dây nikêlin ,Nỉcôm có S = 0,1 mm2 l = 2m
-
1 ampe kế có GHĐ 3 A và ĐCNN 0,1A
-
1 Vôn kế có GHĐ6V và ĐCNN 0,1V.
-
1 nguồn điện 6V
-
1 công tắc
-
7 đoạn dây nối.
-
2 chốt kẹp dây dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
1 ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
? Ta đã biết điện trở của đay dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Sự phụ thuộc đó nh thé
nào?
HS:
3- Bài mới:
ĐVĐ: Nh sgk tr 25.
Hoạt động của thầy và trò Nội dụng kiến thức
GV: Chúng ta hãy tìm hiểu xem R có
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
không? Để xác định sự phụ thuộc đó
I Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
Giỏo ỏn vt lớ 9
chúng ta cần phải tiến hành với những
dây dẫn có đặc điểm nh thế nào?

HS: =>
? Để thực hiện thí nghiệm này chúng ta
cần:
-
Những dụng cụ nào?
-
Vẽ sơ đồ mạch điện ntn?
-
Cách bố trí và tiến hành thí
nghiệm?
-
Bảng ghi kết quả thí nghiệm?
HS Trả lời lần lợt theo từng ý.
GV: giao dụng cụ cho các nhóm.
HS: tiến hành thí nghiệm theo nhóm ->
Ghi kết quả đo đợc vào bảng .
? Từ bảng kết đo, hãy nêu nhận xét về sự
phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
dẫn?
HS:
GV: Chuẩn lại kiến thức => Kết luận
GV: Yêu cầu HS đọc mục i phần II sgk
tr 26
? Điện trở suất của một vật liệu ( 1 chất)
là gì?
HS:
? Điện trở suất đợc kí hiệu nh thế nào?
HS:
? Đơn vị của điện trở suất?
HS:

GV: treo bảng điện trở suất của một số
chất -> Giới thiệu và nêu ý nghĩa.
GV: yêu cầu HS thực hiện C2 sgk tr 26.
GV hớng dẫn:
? Ta có điện trở suất của constan là
0,5.10-6

m có nghĩa nh thế nào?
? Vậy đoạn dây constan có chiều dài 1m
và tiết diện là 1mm2 thì điện trở của nó
là?
HS:
GV hớng dẫn:HS thực hiện C3
*) C1 sgk tr 25:
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn thì phỉa tiến hành đo
R của các dây dãn có cùng l cùng S nhng
làm bằng các vật liệu khác nhau.
I Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
1. Thí nghiệm:
Lần lợt thay các dây đã chuẩn bị vào mạch
điện, đóng khoa k -> Đọc kết quả đo và
ghi vào bảng:
U(V) I(A)
R(

)
Dây
inox

U
1
= I
1
= R
1
=
Dây
nikêlin
U
2
= I
2
= R
2
=
Dây
nỉcôm
U
3
= I
3
= R
3
=
*) Nhận xét: Các dây dẫn khác nhau có
điện trở khác nhau.
2. Kết luận: sgk tr 25.
II Điện trở suất- công thức tính điện
trở.

1. Điện trở suất.
*) KN: SGK tr 26.
*) Kí hiệu:

(rô)
*) Đơn vị:

m
*) C2 sgk tr 26
Ta có điện trở suất của constan là
0,5.10-6

m. Có nghĩa là:Một dây dẫn
hình trụ đợc làm bằng constan có chiều dài
1m và tiết diện là 1m2 thì điện trở của nó
là 0,5.10-6

m.
Vậy đoạn dây constan có chiều dài 1m và
tiết diện là 1mm2 thì điện trở của nó là
10-6

m.
2. Công thức tính điện trở.
*) C3 sgk tr 26
Giỏo ỏn vt lớ 9
-
Thực hiện theo các bớc của bảng
2.
-

Từ bảng 2 hãy rút ra công thức
tính R = ?
? Hãy nêu đơn vị đo của các đại lợng có
mặt trong công thức?
HS:
? Vậy để tính điện trở của dây dẫn, ta có
mấy cách tính? Đó là những cách nào?
HS:
GV: Chuẩn lại:
- Tính theo công thức R =
S
l

- Tính theo công thức R =
I
U
Tuỳ vào từng bài toán vật lí cụ thể mà
các em lựa chọn công thức tính phù hợp.
GV: hớng dẫn
? Vận dụng công thức nào để tính điện
trở của dây đồng?
HS:
? Các đại lợng nào đã biết và đại lợng
nào cha biết?
HS:
? Nêu cách tính tiết diện dây đồng?
HS:
? viết công thức tính diện tích đờng tròn
có đờng kính d?
HS:

GV:
-Từ kết quả của C4 ta thấy điện trở của
dây đồng trong mạch điện là rất nhỏ, vì
vậy ngời ta thờng bỏ qua điện trở của
dây nối mạch điện.
- Dây dẫn nào có điện trở suất càng nhỏ
thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Các bớc
tính
Dây dẫn đợc làm
từ vật liệu có điện
trở suất

Điện trở
của dây
dẫn
1 l = 1m S = 1m
2
R
1
=

2 l = l(m) S = 1m
2
R
2
=

.l
3 l = l(m) S =

S(m
2
)
R
3
=
S
l

3. Kết luận: sgk tr 27.
R =
S
l

Trong đó:

là điện trở suất (

m)
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: Tiết diện của dây dẫn(m2)
R: điện trở của dây dẫn (

)
IV Vận dụng
*) C4 : sgk tr 27.
Tóm tắt:
l = 4m
d = 1mm = 10-3m2


= 1,7 . 10-8

m
R = ?
Bài giải:
Diện tích tiết diện của dây đồng là:
4
10
.14,3
4
.
62
==
d
S
Điện trở của dây dẫn:
)(087,0
10.14,3
4.4
.10.7,1.
6
8
===


S
l
R
Vậy điện trở của dây đồng là:0,87


IV Hớng dẫn về nhà:
Giỏo ỏn vt lớ 9
-
Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr27
-
Đọc có thể em cha biết.
-
Làm C5, C6 sgk tr 27.
V. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 10. Biến trở điện trở dùng trong kĩ thuật
Giỏo ỏn vt lớ 9
I. Mục tiêu
KT: Nêu đợc biến trở là gì? và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở. Mắc đợc
biến trở vào mạch điện để đièu chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
-
NHận ra đợc các điện trở dùng tronh kĩ thuật
KN: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
TĐ: ham hiểu biết và sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số loại biến trở, tay quay con chạy, chiết áp
Đối với mỗi nhóm học sinh:
-
1 biến trở con chạy
-
1 nguồn điện
-

1 bóng đèn 2,5V- 1W
-
1 công tắc
-
7 đoạn dây nối.
III Các hoạt động dạy học:
1 ổn định(1)
2 Kiểm tra:(7)
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Sự phụ thuộc đó nh thế nào?
HS: R =
S
l

3 Bài mới:
ĐVĐ: Từ công thức trên, theo em có những cách nào để làmthay đổi diện trở của dây
dẫn? Cách nào dễ thực hiện đợc?
HS: Nêu phơng án
GV: Điện trở có thể thay đổi đợc trị số đợc gọi là biến trở -> bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: yêu cầu HS quan sát tranh tìm hiểu
một số loại biến trở hình 10.1 sgk tr 28
->Trả lời C1 sgk tr 28
HS: Quan sát tranh và trả lời.
GV: Đa các loại biến trở-> HS nhận dạng->
Gọi tên.
GV: Yêu cầu HS đọc C2
HS: Thảo luận nhóm trả lời C2 sgk tr 29.
GV gợi ý:
-
Cấu tạo chính của biến trở?

-
Chỉ ra 2 chốt nối với hai đầu cuộn
dây của các bién trở?
-
Chỉ ra con chạy của biến trở?
-
Nừu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây
này nối tiếp vào mạch điện thì khi
dịch chuyển con chạy C thì biến trở
có thay đổ không?
-
Vậy muốn biến trở con chạy có tác
dụng làm thay đổi điện trở thì phải
mắc nó vào mạch điện qua các chốt
nào?
GV: yêu cầu HS trả lời C3 sgk tr 29
I. Biến trở(35)
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở
*) C1 sgk tr 28.
Các loại biến trở: con chạy, tay quay biến
trở than( chiết áp).
*) C2 sgk tr 29.
Biến trở không có tác dụng làm thay đổi
điện trở. Vì khi đó, nêu dịch chuyển con
chạy C thì dòng điẹn vẫnchạy qua toàn bộ
cuộn dây của bién trở và con chạy sẽ không
có tác dụng làm thây đổi chiều dài của
phần cuộn dây có dòng điẹn chạy qua.
*) C3 sgk tr 29.

Điên trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi
đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay
quayC sẽ làm thay dổi chiều dài của cuộn
Giỏo ỏn vt lớ 9
GV: Giới thiệu kí hiệu của biến trở trên sơ
đồ mạch điện
HS: hoạt động các nhân trả lời C4 sgk tr
29.
? Vậy biến trở dợc sử dụng nh thế nào?
=>
GV: Giao biến trở con chạy cho các nhóm
HS: Quan sát biến trở theo nhóm.
? Cho biết số chỉ ghi trên biến trở và giải
thích ý nghĩa của các con số đó?
VD: con số 20

- 2A có nghĩa là điện trở
lớn nhất của biến trở là 20

, I tối đa qua
biến trở là 2A
HS: Hoàn thiện C5 sgk tr 29.
(hs lên bảng ve)
GV: giao dụng cụ cho các nhóm
HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ -> Tiến
hành làm thí nghiệm theo C6 sgk tr 29 và
trả lời C6 sgk tr 29.
? Vậy qua thí nghiệm các em hãy cho biết?
-
Biến trở là gì?

-
Biến trở dùng để làm gì? =>
dây có dòng điện chạy qua -> R của biến
trở thay đổi
*)C4 sgk tr 29
Khi dịch chuyển con chạy -> Chiều dài của
phần cuộn dây có I chạy qua thay đổi - >
R của biến trở thay đổi.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh c ờng độ
dòng điện.
*) C5 sgk tr 29
*) C6 sgk tr 29.
-
TIến hành thí nghiệm nh sơ đồ C5.
-
Dịch chuyển con chạy -> chiều dài l
của biến trở thay đổi.
Nhận xét:
-
Khi con chạy dịch chuyển về phía M
đèn sáng hơn.
-
Khi con chạy dịch cguyển về phía N
đèn sáng yếu hơn.
-
Khi con chạy ở vị trí M đèn sáng
nhất vì l của biến trở nhỏ nhất-> R
của biến trở nhỏ nhất -> I qua đèn
lớn nhất -> đèn sáng nhất.
3. Kết luận: sgk tr 29.

IV H ớng dẫn về nhà(2)
-
Học thuộc phần ghi nhớ sgk tr 30.
-
Đọc mục có thể em cha biết.
-
Làm các bài tập 10.1 -> 10.5 sbt tr 15.
V . Rút kinh nghiệm:



Giỏo ỏn vt lớ 9
******************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 11. Biến trở điện trở dùng trong kĩ thuật
I. Mục tiêu
KT: Nêu đợc biến trở là gì? và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở. Mắc đợc
biến trở vào mạch điện để đièu chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
-
NHận ra đợc các điện trở dùng tronh kĩ thuật
KN: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
TĐ: ham hiểu biết và sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số loại biến trở, tay quay con chạy, chiết áp
Đối với mỗi nhóm học sinh:
-
1 nguồn điện
-
1 bóng đèn 2,5V- 1W
-

1 công tắc
-
7 đoạn dây nối.
-
3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số
-
3 điện trở kĩ thuật laọi vòng màu.
III Các hoạt động dạy học:
1 ổn định:(2)
2 Kiểm tra:(8)
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Sự phụ thuộc đó nh thế nào?
HS: R =
S
l

3 Bài mới:
ĐVĐ: Từ công thức trên, theo em có những cách nào để làmthay đổi diện trở của dây
dẫn? Cách nào dễ thực hiện đợc?
HS: Nêu phơng án
GV: Điện trở có thể thay đổi đợc trị số đợc gọi là biến trở -> bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Cho HS quan sát hình 10.4 và vật mẫu
HS: Quan sát và trả lời C7sgk ttr 30.
GV hớng dẫn: Lớp than hay lớp kim loại
mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ => điện trở
lớn hay nhỏ?
HS: Trả lời
HS: Thực hiện C8 sgk tr 30: NHận dạng
cách ghi trị số của điện trở.
GV: Nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của

hai loại điện trở.
? Nói tóm lại bài học hôm nay các em cần
nắm những nội dung kiến thức cơ bản nào?
HS:
II. Các điện trở dùng trong kĩ
thuật(25)
*) C7 sgk tr 30
Lớp than hay lớp kimloại mỏng đó có thể
có điện trở lớn và tiết diện S của chúng có
thể rất nhỏ. Theo công thức R =
S
l

=> R
có thể rất lớn.
*) C8 sgk tr 30
III. Vận dụng:(8)
Giỏo ỏn vt lớ 9

×