Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.78 KB, 56 trang )

Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
Tiết 1: Chuyển động cơ học
Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2010 - Ngày dạy tháng năm 2010
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đốicủa chuyển động và đứng yên, đặc biệt là biết xãc định trạng thái của vật đối
với mỗi vật đợc chọn làm mốc
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển
động tròn
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Ta thấy mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở
đằng Tây, có thể rút ra kết luận gì về sự
chuyển động của Mằt trời xung quanh
Trái đất?
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên?
GV: Gọi HS đọc C1
GV: Cho HS thảo luận làm bài
GV: Gọi một vài HS trả lời bài
GV: Gọi HS nhận xét các câu trả lời
GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách
khác nhau để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên


GV: Trong vật lí học, để nhận biết một
vật đứng yên hay chuyển động ngời dựa
vào vị trí của vật đố với vật khác đợc
HS: Lắng nghe tình huống
HS: Đọc bài
HS: Thảo luận theo từng nhóm
HS: Trả lời
HS: Nhận xét bài
HS: Lắng nghe
I/ Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay
đứng yên
Khi vị trí của một vật so
với vật mộc thay đổitheo
thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc.
Chuyển động nay gọi là
chuyển động cơ học.
- 1 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
chọn làm mốc
GV: Phân tích cụ thể vào ví dụ mà HS
vừa lấyđể HS nắm rõ hơn, hiểu sâu hơn.
GV: Nh vậy ta có thể chọn bất kì vật nào
làm vật mốc
GV: Vậy một vật đứng yên hay chuyển
động khi nào?
GV: Nhận xét bổ sung cho hoàn thiện
GV: Cho HS làm C2
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời

bài
GV: Cho HS làm tiếp C3
GV: Thông thờng ngời ta thờng chọn Trái
Đất làm vạt mốc hoặc những vật gắn với
Trái Đất
HĐ 3: Tìm hiểu tính tơng đối và đứng yên
GV: Treo tranh, cho HS quan sát và yêu
cầu HS trả lời câu hỏi C4; C5; C6
GV: Gọi 3 em đứng tại chỗ trả lời các câu
hỏi trên
GV: Nhận xét
GV: Từ những ví dụ trên ta thấy một vật
đợc coi là đứng yên hay chuyển động phụ
thuộc vào vật đợc chọn làm mốc. Do vậy
ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ
mang tính tơng đối
HĐ4: Một số chuyển động thờng gặp.
GV: Giới thiệu cho HS hiểu sơ lợc về quỹ
đạo
? Em hãy tìm một vài chuyển động thờng
gặp trong thực tiễn
GV: Nhận xét và chốt lại các loại chuyển
động thờng gặp trong cuộc sống
HS: Trên cơ sở nhận biết để trả
lời
HS: Ghi bài
HS: Đọc và tự suy nghĩ trả lời
HS: Trả lời
HS: Làm bài
HS: Lắng nghe

HS: Quan sát hình vẽ
HS: Quan sát, đọc đề bài và thảo
luận theo yêu cầu GV
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Thảo luận và trả lời
II/ Tính tơng đối của
chuyển động và đứng yên
Chuyển động hay đứng
yên có tính tơng đối tuỳ
thuộc đợc vật đợc chọn
làm vật mốc
III/ Một số chuyển động
thờng gặp
Các dạng chuyển động
thờng gặp là: Chuyển
động thẳng, chuyển động
cong
- 2 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
HS: Lắng nghe
IV/ Vận dụng
IV/ Củng cố
? Chuyển động là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tơng đối?
? Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C10; C11
V/ HDVN
Học thuộc lí thuyết.
Làm bài tập trong SBT
==========================================================================
Tiết 2 : Vận tốc

Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2010 - Ngày dạy tháng năm 2010
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra các nhận biết nhanh
chậm của chuyển động đó.
- Nắm vững công thức
t
S
v =
và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
- Vận dụng tốt công thức để tính quãng đờng, thời gian, vận tốc trong chuyển động
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Đồng hồ bấm giây
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tơng đối? Lấy ví dụ minh hoạ?
GV: Gọi HS nhận xét bài bạn
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm
của một chuyển động ? Thế nào là
chuyển động đều?
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc
GV: Hớng dẫn HS vào đề so sánh sự
nhanh chậm của chuyển động của các
bạn trong nhóm dựa vào bảng kết quả
? Từ kinh nghiệm hàng ngày em hãy sắp
HS: Trả lời bài

HS: Cùng lắng nghe và suy nghĩ
I/ Vận tốc là gì
Quãng đờng chạy đợc
trong 1s gọi là vận tốc
- 3 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
xếp thứ tự chuyển động nhanh hay chậm
của các bạn nhờ số đo quãng đờng trong
một đơn vị thời gian
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 và C2 để rút
ra khái niệm về vận tốc chuyển động
GV: Thâu tóm lại và đa ra khái niệm về
vận tốc
? Dựa vào những kết luận trên em hãy
cho biết cách tính vận tốc từ đó suy ra
công thức tính
GV: Phân tích cho HS rõ các đại lợng
trong công thức
GV: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào
đợn vị của chiều dài và đơn vị thời gian
GV: Hớng dẫn HS cách đọc và làm bảng
2 (C4)
GV: Hớng dẫn HS cách đổi đơn vị vận
tốc từ m/s ra km/h
HĐ3: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS làm C5
GV: Cho HS thảo luận
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chốt phơng pháp làm: Để so sánh

vận tốc ta phải đa về cùng một đơn vị
GV: Cho HS vận dụng làm tiếp C6, C7,
C8
GV: Kiểm tra HS làm bài và gọi 3 HS
đứng tại chỗ trình bày
GV: Nhận xét và thâu tóm lại lời giải
GV: Giới thiệu cho HS về tốc kế
IV/ HDVN
Học thuộc ghi nhớ trong SGK
HS: Thảo luận theo từng cặp
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Đọc bảng kết quả phân tích
so sánh độ nhanh chậm của
chuyển động rồi rút ra nhận xét
HS: Tính bằng độ dài quãng đ-
ờng trong một đơn vị thời gian
HS: Đọc và suy nghĩ làm bài
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
HS: Quan sát và lắng nghe
HS: Làm theo yêu cầu GV
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
HS: Quan sát mô hình và biết tác
Độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh hay chậm
của chuyển động và tính
đợc bằng độ dài quãng đ-
ờng đi trong một đơn vị

thời gian
II/ Công thức tính vận
tốc
t
S
v =
Trong đó
S: quãng đờng đi đợc
t: thời gian đi hết quãng
đờng
III/ Đơn vị vận tốc
Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và
đơn vị thời gian
IV/ Vận dụng
C5
a) Mỗi giờ ô tô đi đợc 36
km
Mỗi giây tàu hoả đi đợc
10 m
b) v
ô tô
=36 km/h = 10 m/s
v
xe đạp
=
sm /3
3600
10800
=

v
tàu
= 10 m/s
Suy ra ô tô và tàu hoả
chuyển động nhanh nh
nhau, xe đạp đi chậm
nhất
- 4 -
t
S
v
=
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
Xem lại các C5, C6, C7, C8
Làm bài tập 2125 trong SBT
dụng của tốc kế
HS: Lắng nghe
HS: Tự làm cá nhân
HS: Trình bày
Tiết 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu đợc những thí dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của chuyển
động nàylà vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
- Mô tả đợc thí nghiệm hình 3.1/SGK và dựa vào những dữ kiện đẵ ghi ở bảng để trả lời câu hỏi của bài
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: 4 máng nghiêng + bánh xe Mac xoen + máy gõ nhịp
HS: Đọc trớc bài

C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính vận tốc?
? Một ngời đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến cơ quan biết ngời đó đi bộ mất 15
phút.
GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài bạn
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về chuyển động đều và
chuyển động không đều
GV: Phát dụng cụ TN theo nhóm
GV: Hớng dẫn HS cách lắp đặt và lu ý
các em biết xác định quãng đờng liên tiếp
mà trục bánh xe lăn đợc trong khoảng
thời gian 3s
GV: Quan sát các nhóm làm TN, nhắc
các em là phải làm cẩn thận, chính xác
GV: Cho HS thảo luận theo nhón trả lời
câu hỏi C1, C2
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác
nhận xét
GV: Từ kết qủa của HS, GV chốt lại vấn
đề và nhắc lại về chuyển động đều và
chuyển động không đều
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình
GV: Yêu cầu HS tính đoạn đờng của trục
HS: Nhận dụng cụ
HS: Quan sát GV làm
HS: Làm TN dới sự điều hành

của nhóm trởng
HS: Thảo luận và trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Dựa vào kết quả để tính toán
I) Định nghĩa
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi
theo thời gian
- Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian
C1:
C2:
II) Vận tốc trung bình
của chuyển động không
đều
- 5 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
bánh xe trong mỗi giây, tính các quãng đ-
ờng AB, BC, CD.
GV: Trên các quãng đờng đó trung bình
mỗi giây trục bánh xe chuyển động đợc
bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung
bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đ-
ờng đó là bấy nhiêu m/s
GV: Cho HS dựa vào bảng kết quả để tính
vận tốc TB của các quãng đờng AB, BC,
CD.

GV: Gọi 3 em lên bảng tính
GV: Gọi HS nhận xét
HĐ3: Vận dụng & củng cố
GV: Hớng dẫn HS tóm tắt các kiến thức
quan trọng của bài: C/đ đều, c/đ không
đều, công thức tính vận tốc trung bình.
GV: Tổ chức cho HS làm các bài tập C4,
C5, C6
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời C4
GV: Nhận xét
GV: Gọi HS lên bảng làm C5, C6.
GV: Nhận xét
HĐ4:HDVN
Học thuộc định nghĩa, công thức
Làm BT: 3.33.4SBT
HS: Lắng nghe
HS: Dựa vào kết quả để tính toán
HS: Lên bảng
HS: Nhận xét
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV
HS: Làm bài
HS: Trả lời
HS: Lên bảng
t
S
V
tb
=
S: Quãng đờng đi đợc
t: Thời gian để đi hết

quãng đờng đó
III) Vận dụng
C4
C5:
C6:
C7:
Tiết 4 : Biểu diễn lực
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ, biểu diễn lực bằng một mũi tên
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: 4 giá có đế, 4 kẹp vann năng, 8 thanh trụ kim loại, 4 nam châm, 4 miếng sắt, 4 xe lăn
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? Kể tên một số chuyển động thờng gặp trong thực tiễn?
? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động?
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
ở lớp 6 các em đã đợc làm quen với lực,
và đã biết lực là nguyên nhân làm biến
đổi chuyển dộng của vật, mà vận tốc xác
định sự nhanh hay chậmvà cả hớng của
HS: Lắng nghe và cùng suy nghĩ
về tình huống
- 6 -
A

Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
chuyển động. Vậy giữa lực và vận tốc có
sự liên quan nào không ?
GV: Đa ra một vài VD: Vien bi thả rơi
trên tự do thì vận tốc của nó tăng nhờ có
tác dụng nào? Muốn biết điều này ta phải
xét sự liên hệ giữa lực với vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực
và sự thay đổi vận tốc
GV: ở lớp 6 chúng ta đã biíet lực có thể
làm biến dạng, thay đổi chuyển động
(Nghĩa là thay đổi vận tốc) của vật
GV: Gọi HS trình bày VD
GV: Tiến hành TN cho HS quan sát
GV: Cho HS làm TN
? Dựa vào kết qủa quan sát ở TN và hình
4.2, em hãy suy nghĩ trả lời C1
GV: Gọi HS trình bày
GV: Gọi HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và chốt lại: lực là nguyên
nhân làm biến dạng hoặc làm thay đổi
vận tốc của vật
HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực
GV: Thông báo cho HS biết về véc tơ lực
và cách biểu diễn lực
GV: Nhấn mạnh cho HS biết rõ hơn về ba
yếu tố của lực
GV: Đa ra VD cách biểu diễn lực 15 N
nh trong SGK

HS: Lắng nghe để thấy đợc sự
liên hệ giữa lực và vận tốc
HS: Rút ra mối liên hệ giữa lực
và sự thay đổi vận tốc thông qua
những VD
HS: Trình bày
HS: Quan sát
HS: Làm TN
HS: Thảo luận trả lời bài
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát cách biểu diễn lực
của GV trên bảng
I) Ôn lại khái niệm lực
Lực có thể làm biến
dạng hoặc làm thay đổi
vận tốc của vật.
II) Biểu diễn lực
1) Lực là một đại lợng
véc tơ
Lực là một đại lợng véc
tơ có phơng, chiều và độ
lớn
2) Cách biểu diễn lực và
kí hiệu véc tơ lực
a) Cách biểu diễn lực:
Ta dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà mà lực

tác dụng lên vật
+ Phơng và chiều: Là ph-
ơng và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cờng
độ của lực theo một tỉ
xích cho trớc
b) - Véc tơ lực kí hiệu
bằng chữ F có mũi tên ở
trên: F
- Cờng độ lực kí hiệu
bằng chữ F, không có
mũi tên ở trên: F
5N
III) Vận dụng
- 7 -
F
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS đọc C2
? Trọng lực là gì? nó có phơng và chiều
nh thế nào?
? Để biểu diễn ta làm nh thế nào?
GV: Hớng dẫn HS hoàn thiện C2
GV: Chốt lại phơng pháp làm bài: cần
phải xác định điểm đặt, phơng, chiều, độ
lớn của lực từ đó căn cứ vào tỉ xích đã
chọn để làm
GV: Cho HS làm C3
GV: Gọi HS trình bày
GV:Gọi HS khác nhận xét

GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức làm
bài
HS: Đọc bài
HS: Trả lời
HS: Ta xác định điểm đặt lực,
phơng, chiều, độ lớn
HS: Lắng nghe
HS: Đọc và suy nghĩ làm bài
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
C2:
10N

** HDVN:
- Học thuộc lí thuyết của bài: Cách biểu diễn lực.
- Làm bài tập trong SBT
- =====================================================================
Tiết 5: Sự cân bằng lực quán tính
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhân biết đợc một số đặc điểm của hai lực cân bằng và biết biểu thị
chúng bằng các véc tơ lực
- Từ dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
không đổi, vật đang chuyển động sẽ chuyển động mãi mãi, vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi"
- Nêu đợc một số VD về quán tính, giải thích đợc hiện tợng quán tính
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Một máy Atút, hai quả nặng có trọng lợng bằng nhau
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học

I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Lực là gì? Nêu cách biểu diễn lực. áp dụng biểu diễn trọng lực của một vật có khối lợng 15 kg (tỉ xích
5 cm ứng với 10N)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Dựa vào hình vẽ 5.2 trong SGK. Em hãy
nhận xét xem quả cầu, quyển sách, qủa
bóng chịu tác dụng của những lực nào?
GV: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
nên vật đứng yên.
HS: Quan sát và trả lời
- 8 -
P
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
Vậy nếu một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật
đó sẽ nh thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
GV: Biểu diễn hai lực P; Q tác dụng vào
quyển sách, quả cầu, quả bóng?
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài C1
GV: Em có nhận xét gì về hai lực P và Q?
GV: Nhận xét và đa ra khái niệm về hai
lực cân bằng
GV: Phân tích cho HS thấy rõ về đặc
điểm của hai lực cân bằng:
+ Cùng điểm đặt
+ Phơng nằm trên một đờng thẳng và có

chiều ngợc nhau
+ Độ lớn nh nhau
GV: Phân tích rõ thông qua VD quyển
sách
GV: Lấy một vài VD về hai lực cân bằng
GV: Gọi HS lấy VD về hai lc cân bằng
GV: Nhận xét
HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng của hai lực
cân bằng
GV: Ta đã biết lực là nguyên nhân làm
thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên
vật không cân bằng nhau thì vận tốc của
vật bị thay đổi. Vậy khi các lực tác dụng
lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật
sẽ ra sao?
GV: Hớng dẫn HS làm TN kiểm tra
GV: Giới thiệu về máy A tút và chỉ rõ các
dụng cụ TN, cách tiến hành TN, cách đọc
kết quả
GV: Cho HS quan sát TN và thảo luận
trả lời C2, C3, C4
GV: Nhận xét và phân tích rõ hơn
GV: Làm TN và gọi HS đọc kết quả TN,
GV ghi vào bảng phụ
? Từ kết quả TN trong bảng em có nhận
xét gì?
GV: Nhận xét và chốt lại: Từ TN trên ta
thấy rằng một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động

HĐ4: Tìm hiểu về quán tính
GV: Ô tô, tàu hoả, xe máy khi bắt đầu
chuyển động thì chúng có đạt đợc vận tốc
tối đa hay không?
GV: Khi vật đang chuyển động nếu
phanh gấp thì nó có dừng lại ngay không?
GV: Từ những VD trên ta thấy khi có lực
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
HS: Thảo luận theo từng bàn
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe để nắm đợc 3 đặc
điểm của hai lực cân bằng
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát và lắng nghe
HS: Quan sát TN và thảo luận tra
lời câu hỏi
HS: Đọc kết quả
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Lắng nghe để hiểu rõ hơn về
I) Lực cân bằng
1) Hai lực cân bằng là
gì?
Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật,

có cờng độ bằng nhau,
phơng nằm trên một đờng
thẳng, chiều ngợc nhau
2) Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
a) Dự đoán
Vật đang chuyển động
nếu chịu tác dụng của lực
cân bằng thì vận tốc sẽ
không đổi, nghĩa là vật sẽ
chuyển động thẳng đều
b) TN kiểm tra
I) Quán tính
1) Nhận xét
Khi có lực tác dụng vào,
mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột
đợc vì mọi vật đều có
quán tính
- 9 -
F
1
F
2
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột đợc vì mọi vật đều có
quán tính
HĐ5: Vận dụng và củng cố

GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc câu hỏi C6
? Em hãy suy nghĩ trả lời bài
GV: Làm TN cho cả lớp quan sát để nắm
rõ hơn
GV: Tiếp tục cho HS làm C7, C8
GV: Gọi HS trình bày và giải thích rõ vì
sao.
GV: Nhận xét
quán tính
HS: Đọc bài
HS:
HS: Quan sát
HS: Làm bài
HS: Trình bày
2) Vận dụng
C6
C7
C8
IV) HDVN
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Làm bài tập 5.1 > 5.8 SBT
Tiết 6: lực ma sát
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất hiện của các loại lực
ma sát và đặc điểm của mỗi loại
- Làm TN để phát hiện một số hiện tợng về lực ma sát nghỉ
- Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu đợc
cách khắc phục tác hại của lực ma sát, biết vận dụng lợi ích của lực này.
B/ Chuẩn bị của GV và HS

GV: Lực kế, miếng gỗ, quả nặng
HS: Đọc trớc bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy VD về một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
? Tại sao khi có lực tác dụng lện một vật lại không thể thay đổi vận tốc đột ngột? Lấy VD minh hoạ
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Ta đã biết trục bánh xe bò ngày xa
và trục bánh xe đạp, xe ô tô bay giờ lại
khác nhau cơ bản là trục bánh xe bò
không có ổ bi còn trục bánh xe đạp, xe ô
HS: Lắng nghe
- 10 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
tô có ổ bi. Vậy ổ bi có tác dụng gì?
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát
GV: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp
nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động
chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát
lên vành bánh xe ngăn cản chuyển động
của vành đợc gọi là lực ma sát trợt
? Vậy ta bóp phanh mạnh thì sao?
GV: Phân tích và chỉ rõ cho HS về ma sát
trợt ở VD này
GV: Cho HS lấy VD về ma sát trợt trong
thực tiễn
GV: Đa ra VD về ma sát lăn

GV: Cho HS thảo luận và làm C2
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét
GV: Cho HS trả lời C3
GV: Gọi HS trả lời bài
GV: Tiến hành TN cho HS quan sát
? Em hãy dựa vào kết quả quan sát và trả
lời C4
GV: Lực cân bằng với lực kéo trong TN
trên đợc gọi là lực ma sát nghỉ
? Em hãy tìm VD về lực ma sát nghỉ
trong thực tiễn
GV: Gọi một vài HS trình bày
? Qua TN trên em hãy cho biết lực ma sát
nghỉ có đặc điểm gì?
HĐ3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của
lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
? Từ hình 6.3, em hãy cho biết tác dụng
của lực ma sát?
? Từ đó em hãy nêu cách khắc phục
GV: Nhận xét
GV: Nhờ dùng dầu bôi trơn mà có thể
làm giảm ma sát tơi hàng chục lần, thay
trục quay thông thờng bằng trục quay có
lót ổ bi có thể làm giảm ma sát tới 30 lần
? Em hãy lấy một vài VD về tác hại của
ma sát, từ đó nêu hớng khắc phục
GV: Cho HS hoàn thiện câu trả lời C7
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét và bổ sung

HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS đọc câu C8
GV: Cho HS thảo luận làm bài
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS khác nhận xét bài
GV: Tiếp tục cho HS làm C9
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhờ có ổ bi đã giảm đợc lực cản lên
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Thảo luận làm bài
HS: Trình bày
HS: Quan sát
HS: Dựa vào kết quả trả lời
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD
HS: Trình bày
HS: Quan sát và suy nghĩ trả
lời bài
HS: Nêu biện pháp
HS: Lắng nghe
HS: Lấy VD và nêu cách
khắc phục
HS: Hoàn thiện bài
HS: Lắng nghe
HS: Đọc bài
HS: Thảo luận trả lời
HS: Trả lời

HS: Nhận xét
HS: Đọc bài và suy nghĩ lam
bài
I) Khi nào có lực ma sát
1) Lực ma sát trợt
Lực ma sát trợt sinh ra
khi một vật trợt trên bề
mặt vật khác
2) Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi
một vật lăn trên bề mặt
vật khác
3) Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không bị trợt khi vật
bị tác dụng của lực khác
II) Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật
1) Lực ma sát có thể có
hại
2) Lực ma sát có thể có
ích
III) Vận dụng
C8
C9
- 11 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
các vật chuyển động khiến cho các máy
móc hoạt động dễ dàng
HS: Lắng nghe


** HDVN:
? Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Vận dụng làm bài tập 6.1 >6.4/SBT
- Làm bài tập 5.1 > 5.8 SBT
Tiết 7 P SU T
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm về áp lực, nắm công thức tính áp suất đơn vị áp suất
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, nhận xét
- Thái độ cần cù, cẩn thận.
B. Phơng pháp:
- Đặt vấn đề
- Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
- Chậu cát
- Khối kim loại
- Bảng con.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên thông báo về áp lực nh SGK
? Phơng của áp lực
- HS học nhóm trả lời C1
- HS làm TN theo nhóm - GV hớng dẫn HS quan

sát.
- Thảo luận điền vào bảng.
? Làm C3.
I. áp lực là gì:
- áp lực là lực ép có phơng vùng góc với mặt bị
ép.
II. áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những
yếu tố nào:
Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép ng-
ời ta đa ra khái niệm gì.
? Nêu công thức tính áp suất.
2. Công thức tính áp suất:
- áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.
- 12 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
? Đơn vị áp suất.
S
F
P =
Đơn vị: - N/m
2
- Pa: 1Pa = 1N/m
2
.

c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV gợi ý
- HS làm C4
- GV hớng dẫn HS làm theo nhóm câu C5.
III. Vận dụng:
C4: Diện tích bị ép, độ lớn áp lực.
C5:P
xtăng
=
2
/6,666.226
5,1
000.340
mN=
= 800.000N/m
2
P
ôtô
> P
xe tăng
-> xe tăng chạy đợc trên đất mềm.
IV. Củng cố:
? áp lực là gì
? Công thức, đơn vị áp suất.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 7.5 và 7.6 vào buổi tối
F = P x S = 1,7 . 10
4
N/m

2
x 0,03m
2
P = 10m => m =
10
P
- 7.6) P =
2
2
/000.200
0008,0.4
10.410.60
mN
m
S
P
=
+
=
==========================================================================
Tiết 8: áp suất chất lỏng Bình thông nhau
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏn
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong công thức
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ máy ép dùng chất lỏng
Mỗi nhóm:

- Một bình trụ thủng đáy và có hai lỗ ngang, có màng cao su
- Bình trụ có lắp che
- ống thuỷ tinh làm bình thông nhau
- ống nhựa, giá nhựa
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào
? Nêu công thức tính áp suất? Vận dụng tính áp suất của vật có khối lợng 50kg tác dụng lên mặt đất nằm
ngang biết diện tích tiếp xúc là 200 cm
2
- 13 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
? Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải
mặc áo chịu đợc áp suất lớn?
HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên
đáy và thành bình
GV: Ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt
bàn thì vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn
một áp suất theo phơng của trọng lực.
Còn khi đổ một chất lỏng vào trong một
bình thì sao? áp suất có gây lên thành
bình không? Nếu có thì áp suất này giống
áp suất chất rắn không?
GV: Phát các dụng cụ TN cho các nhóm
? Khi cha đổ chất lỏng thì các màng cao
su nh thế nào?

GV: Cho HS đổ nớc vào ống và quan sát
hiện tợng xảy ra với các lỗ A, B, C?
GV: Cho HS trả lời C1; C2
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét
GV: Nh vậy chất lỏng gây ra áp suất tác
dụng lên đáy và thành bình
GV: Nhấn mạnh điểm khác với áp suất
chất rắn
HĐ3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác
dụng lên các vật ở trong lòng nó
GV: Lấy hình trụ cho HS quan sát
? Em có dự đoán gì khi cho hình trụ có
lắp xuống nớc rồi bỏ dây ra?
GV: Đa dụng cụ cho các nhóm tiến hành
TN và trả lời C3
GV: Quan sát cả lớp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét
? Từ TN trên em có nhận xét gì về áp suất
chất lỏng
GV: Cho HS trả lời C4
GV: Nhận xét và nhắc lại kết luận của áp
suất
HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất
GV: Giả sử có một khối chất lỏng hình
trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Em
hãy tính áp suất của khối chất lỏng này?
GV: Hớng dẫn HS chứng minh công thức
tính
GV: Nhấn mạnh công thức tính và giải

thích rõ các đại lợng trong công thức
GV: Công thức này cũng cho một điểm
bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của
cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó
so với mặt thoáng
HĐ5: Nguyên tắc bình thông nhau
HS: Quan sát hình và lắng
nghe
HS: Lắng nghe
HS: Nhận dụng cụ
HS: Trả lời
HS:
làm theo hớng dẫn của GV
HS: Dựa vào kết quả TN,
thảo luận trả lời bài
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
HS: Đa ra dự đoán
HS:
nhận dụng cụ và tiến hành
TN, rồi trả lời C3
HS: Trình bày
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe
HS:
HS: Lắng nghe
I) Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng
1) TN1:
2) TN2

3) Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất ở đáy bình, mà lên
cả thành bình và các vật
trong lòng chất lỏng
II) Công thức tính áp suất
của chất lỏng
p = d.h
Trong đó:
d: Trọng lợng riêng của
chất lỏng (N/m
3
)
h: Chiều cao của cột chất
lỏng (m)
p: áp suất ở đáy cột chất
lỏng (N/m
2
)
III) Bình thông nhau
- 14 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
GV: Giới thiệu về bình thông nhau
? Em có dự đoán gì về mực nớc trong các
hình a, b, c
GV: Cho HS làm TN kiểm tra
? Từ đó em có nhận xét gì?
HĐ6: Vận dụng & củng cố
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài
GV: Gọi HS nhận xét bổ sung để hoàn

thiện hơn
GV: Cho HS tiếp tục làm các câu hỏi C7;
C8; C9
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu về điều em cha biết và đa
ra tranh vẽ máy ép dùng chất lỏng và cho
HS giải thích nguyên lí làm việc của máy.
HS: Lắng nghe
HS: Suy nghĩ làm bài
HS: Trả lời
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
HS: Làm bài
HS: Trình bày
HS: Quan sát và lắng nghe
Trong bình thông nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất
lỏng ở các cột luôn ở cùng
một độ cao
IV) Vận dụng
C7
C8
C9
IV) HDVN
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Làm bài tập 8.1 > 8.5 SBT
================================================================
Tiết 9 áp suất khí quyển

Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển
- Giải thích đợc TN Tôrixeli và một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
- Hiểu đợc vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng đợc tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và cách biến
đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
và ngợc lại
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mỗi nhóm:
- 1 ống thuỷ tinh dài 10- 20 cm, 1 chai nhựa mỏng.
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu kết luận về sự tồn tại của áp suất chất lỏng? Nêu và giải thích rõ các đại lợng trong công thức tính
áp suất chất lỏng
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đổ đầy cốc nớc và lấy tờ giấy
bóng bịt phía trên rồi lộn xuống
? Em có nhận xét gì về nớc trong cốc?
GV: Nh vậy nớc trong cốc không chảy
ra ngoài đợc mặc dù ta lộn ngợc cốc.
Để giải thích đợc điều này ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay.
HS: Quan sát hiện tợng
HS: Trả lời
- 15 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8

HĐ2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất khí
quyển
GV: Giới thiệu về áp suất khí quyển
của Trái đất
GV: Không khí cũng có trọng lợng nên
Trái Đất và mọi vật trên Trái đất đều
chịu áp suất của lớp không khí bao
quanh Trái đất. áp suất này gọi là áp
suất khí quyển
GV: Giải thích cho HS thấy rõ hơn sự
tồn tại của áp suất khí quyển
GV: Phát chai nhựa đã chuẩn bị cho
các nhóm
GV: Các em hãy hút bớt không khí
trong chai và nêu hiện tợng quan sát đ-
ợc?
GV: Hãy giải thích tại sao lại có hiện t-
ợng đó
GV: Nhận xét, và lu ý HS là vỏ chai bị
méo theo mọi phía
GV: Cho HS tiến hành TN2 và giải
thích hiện tợng
GV: Gọi HS khác bổ sung để có cơ sở
cho HS trả lời C2, C3
GV: Mô tả TN Ghê-rich nh trong SGK
? Em hãy giải thích hiện tợng xảy ra?
GV: Nhận xét
HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn áp suất khí
quyển
? Vì sao không dùng công thức áp suất

chất lỏng để tính áp suất khí quyển?
GV: Giới thiệu các dụng cụ của TN
Tôrixenli và đa ra hiện tợng của TN
GV: Nh vậy cột thuỷ ngân trong ống
đứng cân bằng ở đọ cao 76 cm Hg và
phía trên ống là chân không
? Em hãy giải thích vì sao?
GV: Nhận xét và từ đó cho HS trả lời
C5, C6
GV: Tiếp tục hco HS làm C7
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Nhận xét
HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi từ
C8 C11
GV: Gọi HS trình bày bài
GV: Nhận xét
GV: Hớng dẫn HS làm bài C11
m
d
P
hhdP 336,10
10000
103600
.
====
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Nhận dụng cụ
HS: Làm TN theo yêu cầu GV

và nêu hiện tợng
HS: Trình bày
HS: Làm TN quan sát hiện tơng
và thảo luận trả lời bài
HS: Bổ sung bài
HS: Trình bày
HS: Lắng nghe
HS: Thảo luận theo bàn để trả
lời bài
HS: Trình bày
HS: Lắng nghe
HS: Đa ra lập luận giải thích và
trả lời C5, C6
HS: Trình bày
HS: Đọc và suy nghĩ làm bài
HS: Trình bày
HS: Lắng nghe và làm theo h-
ớng dẫn của GV
I) Sự tồn tại áp suất khí
quyển
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3 . Thí nghiệm 3
II) Độ lớn áp suất khí
quyển
1 . Thí nghiệm Tôrixenli
2/ Độ lớn áp suất khí
quyển
áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân

trong ống Tôrixenli, do đó
ngời ta dùng mmHg làm
đơn vị đo áp suất khí quyển
III) Vận dụng
C8
C9
C10
C11
- 16 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
m
d
P
hhdP 336,10
10000
103600
.
====
IV) HDVN
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Làm bài tập 9.1 > 9.5 SBT
==============================================================
Tiết 10 : ôn Tập
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Hệ thống lại các kiến thức: Chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, không đều, biểu diễn lực .
- HS vận dụng để giải thích các hiện tựơng trong thực tế có liên quan.
- Rèn HS kĩ năng tổng hợp kiến thức
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài

HS: Học và làm bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ (Xen lẫn trong giờ)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Ôn lại lí thuyết
? Chuyển động cơ học là gì?
Lấy VD minh hoạ?
? Tại sao nói chuyển động và
đứng yên chỉ mang tính tơng
đối? Lấy VD để chỉ rõ
? Vận tốc của một vật đợc tính
nh thế nào?
? Thế nào là chuyển động đều,
chuyển động không đều?
? Thế nào là hai lực cân bằng?
Một vật chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ nh thế nào?
? Lực ma sát là gì? Lực ma sát
có lợi hay có hại?
? áp suất là gì? áp suất chất
lỏng đợc tính theo công thức
nào? Giải thích rõ các đại lợng
trong công thức?
HĐ2: Bài tập
GV: Cho HS dùng vở BT trả lời
các bài tập: 1.1 >1.3, 2.1,
3.1,3.2, 4.1, 5.1 >5.3, 6.1 >6.3
HS: Trả lời và lấy VD

HS: Trả lời
HS: Trả lời
I) Ôn tập lí thuyết
II) Bài tập
- 17 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
trong SBT
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình
bày đáp án của từng bài và yêu
cầu giải thích tại sao lại lựa
chọn đáp án đó.
GV: Nhận xét
GV: Khi làm những bài toán
trắc nghiệm này các em cần đọc
kĩ đề bài, sau đó vận dụng các
kiến thức đã học để lựa chọn
đáp án cho chính xác
GV: Cho HS đọc bài 5.5/9SBT
GV: Vẽ hình lên bảng
? Em hãy nêu cách biểu diễn
lực?
? Vậy trong trờng hợp này độ
lớn của lực là bao nhiêu?
? Phơng và chiều của lực này
nh thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
GV: Nhận xét
GV: Cho HS đọc đề bài của bài
8.4
? Tàu đã nổi lên hay lặn xuống?

Vì sao lại khẳng định nh vậy?
GV: Phân tích cho cả lớp nắm rõ
hơn
GV: Cho HS hoàn thiện bài
HS: Đa ra đáp án của mỗi bài
HS: Lắng nghe
HS: Đọc bài
HS: Trình bày
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Lên bảng
HS: Lắng nghe
HS: Đọc bài
HS: Đa ra lập luận trả lời
HS: Lắng nghe
IV) Củng cố
GV: Cho HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm của chơng
V) HDVN
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Làm bài tập 9.1 > 9.5 SBT
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 45'
Tiết 11 kiểm tra
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra kiến thức của học sinh
. Vận dụng kíên thức vào giải bài tập
- Từ đó có biện pháp khắc phục
B/ Chuẩn bị của GV và HS
-Đề bài và đáp an
Hs ôn tập kiến thức

C/ Nội dung bài kiểm tra
- 18 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
Phần I trăc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn vào phơng án mà em cho là đúng nhất:
a) Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc:
A. km.h B. m.s C.km/h D. s/m
b) Một ngơi đi đợc quãng đờng s
1
hết t
1
giây, đi đợc quãng đờng tiếp theo s
2
hết t
2
giây. Trong các công thức sau
dùng để tính vận tốc trung bình của ngời này trên cả hai quãng đờng s
1
và s
2
công thức nào đúng?
A.
1 2
2
tb
v v
v
+
=
B.

1 2
1 2
tb
s s
v
t t
+
=
+
C.
1 2
1 2
tb
s s
v
t t
= +
D. Cả ba công thức trên đều không đúng
c) Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Tác dụng lên cùng một vật
B. Có cùng cờng độ
C. Cùng phơng, ngợc chiều.
D. Tác dụng lên cùng một vật, có cùng cờng độ, cùng phơng, ngợc chiều.
d) Cách làm nào sau đây giảm đợc lực ma sát:
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
e) Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào không đúng?
A. Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn làm tăng áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.
g) Càng lên cao áp suất khí quyển:
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng cũng có thể giảm
Câu 2: Trong các công thức sau công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng:
A. p = d.h B.
F
p
S
=
C. P =D.h D. p = F.S
Câu 3: Đơn vị của áp suất là:
A. N/m B. N/m
2
C. km/h D. N/m
3
Câu 4: Điền từ (hoặc cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm ( ):
a) áp lực là lực ép có phơng với mặt bị ép.
b) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yện, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở
. độ cao.
c) Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi đột ngột vận tốc đợc vì có
d) Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có . bằng nhau,
nằm trên cùng một đ ờng thẳng, . ng ợc nhau.
Phần II Tự luận
Câu 1: Một ngời đi bộ đều trên quãng đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. ở quãng đờng sau dài 1,95km ngời
đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả hai quãng đờng.
Câu 2: Một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10
4

N/m
2
. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là
0,03m
2
. Hỏi trọng lợng và khối lợng của ngời đó?
Câu 3: Một chiếc bể cao 1,8m đựng đầy nớc. Tính áp suất tác dụng lên đáy bể và lên một điểm A cách đáy bể
0,7m?
Đáp án
Phần I Trắc nghiệm: 4 điểm mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 1a 1b 1c 1d 1e 1g 2 3
- 19 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
Đ/A C B D C D B A B
Phần II Tự luận
Câu 1: 1,5 điểm
Thời gian đi hết quãng đơng đầu là:
1
1
1
3000
1500
2
s
t s
v
= = =
Vận tốc trung bình của ngời đó trên cả hai quãng đờng là:
1 2
1 2

3000 1950
1,5 /
1800 1500
tb
s s
v m s
t t
+ +
= = =
+ +
Câu2: 2 điểm
Trong trờng hợp này trọng lợng của ngời chính là áp lực:
áp dụng công thức:
4
1,7.10 .0, 03 510
F
p F pS N
S
= = = =
==> P = 510 N
==> m = 51 kg
Câu 3: 2,5 điểm
p
A
= 1,8.10 000 = 18 000 N/m
2
p
B
= 10 000.(1,8 0,7) = 11 000 N/m
2

================================================================================
Tiết 11: Lực đẩy ác-si-mét
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
) Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ácsimet và chỉ rõ các đặc điểm của lực này
- Viết đợc công thức tính lực đẩy ácsimet, nêu tên và giải thích rõ các đại lợng trong công thức.
- Giải thích đợc một số hiện tợng trong thực tế
- Vận dụng tốt công thức để làm bài
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài
+ Giá TN, lực kế 5N, quả nặng, cốc nhựa có móc treo, bình tràn, cốc thuỷ tinh.
HS: Học và làm bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ (Xen lẫn trong giờ)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập
GV: Khi kéo nớc từ dới giếng
lên ta thấy gầu nớc khi còn ngập
trong nớc nhẹ hơn khi đã lên
khỏi mặt nớc. Vậy tại sao lại
nh thế?
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của
chất lỏng lên vật nhúng trong
nó.
GV: Phát dụng cụ cho các
nhóm
GV: Hớng dẫn HS thực hiện TN

GV: Cho các nhóm tiến hành
HS: Lắng nghe
HS: Nhận dụng cụ
HS: Lắng nghe
I) Tác dụng của chất lỏng lên
vật nhúng chìm trong nó.
- 20 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
TN
GV: Quan sát cả lớp làm bài
? p
1
< p điều đó chứng tỏ gì?
GV: Gọi HS trình bày C2
GV: Nhận xét
GV: Lực đẩy chất lỏng tác dụng
lên vật nhúng trong nó do nhà
bác học acsimet phát hiện ra
nên đợc gọi là lực đẩy acsimet
HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn lực
đẩy acsimet
GV: Kể lại truyền thuyết về
acsimet nh trong SGK và nhấn
mạnh rằng acsimet đã dự đoán
là độ lớn của lực đẩy lên vật
nhúng trong nó bằng trọng lợng
của phần chất lỏng mà vật
chiếm chỗ
GV: Yêu cầu HS mô tả lại TN
kiểm tra

GV: Nhận xét
GV: Cho HS làm TN kiểm tra
? Qua kết quả TN trên em hãy
cho biết dự đoán trên đúng hay
sai?
? Vậy em hãy tính trọng lợng
của khối chất lỏng?
GV: Nhận xét và dẫn dắt đa ra
công thức
? Em hãy giải thích các đại lợng
trong công thức?
GV: Nhắc lại và lu ý HS đến V
là thể tích chất lỏng mà vật
chiếm chỗ hay thể tích phần vật
ngập trong chất lỏng
HĐ4: Vận dụng và củng cố
GV: Cho HS suy nghĩ trả lời câu
hỏi C4
GV: Gọi HS trình bày
GV: Nhận xét
GV: Tiếp tục cho HS thảo luận
trả lời C5; C6
GV: Gọi 2 HS đứng tại chỗ
trình bày
GV: Tóm tắt lại trả lời của HS
và chốt lại câu trả lời của bài
toán
HS: Tiến hành TN
HS: Trình bày
HS: Trình bày

HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe
HS: Trình bày
HS: Làm bài
HS: Suy nghĩ làm bài
HS: Lắng nghe
HS: Trả lời
HS: Đọc bài và suy nghĩ làm
HS: Trình bày
HS: Thảo luận
HS: Trình bày

Một vật nhúng trong bị chất lỏng
tá dụng một lực đẩy từ dới lên.
II) Độ lớn của lực đẩy acsimet
1) Dự đoán
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
trong nó bằng trọng lợng của
phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
2) Thí nghiệm kiểm tra
3) Độ lớn của lực đẩy acsimet
.
A
F d V=
Trong đó:
d: Trọng lợng riên của chất lỏng
V: Thể tích của phần chất lỏng
mà vật chiếm chỗ
F

A
: Độ lớn của lực đẩy acsimet
III) Vận dụng
C4
C5
C6
IV) HDVN
- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Làm bài tập 10.1 > 10.5 SBT
- 21 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
===========================================================
Tiết 13: Thực hành và kiểm tra thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
I) Mục tiêu bài dạy:
- Viết đợc công thức tính độ lớn, nêu tên và giải thích rõ các đại lợng trong công thức.
- Tập đề xuất phơng án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có
- Sử dụng đợc lực kế, bình chia độ để làm TN kiểm tra độ lớn lực đẩy ácsimet.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài
+ Giá TN, lực kế 2,5N + Cốc nhựa có móc treo
+ Bình tràn, cốc thuỷ tinh + Quả nặng
+ Giá đỡ
HS: Học và làm bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Lực đẩy ácsimet là gì? Nêu công thức và giải thích rõ các đại lợng trong công thức tính độ lớn
lực đẩy ácsimet?

III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu mục tiêu bài
thực hành
GV: ở bài học trớc các em đã
đợc học về lực đẩy ácsimet:
Đó là lực tác dụng vào vật khi
nó nhúng trong nớc. Hôm nay
chúng ta sẽ làm TN kiểm tra
độ lớn của lực đẩy ácsimet
GV: Khi nhúng một vật trong
chất lỏng thì chất lỏng sẽ tác
dụng vào nó một lực đẩy F
A
.
Vậy F
A
đợc tính nh thế nào?
HĐ2: Giới thiệu các dụng cụ
TN và tổ chức cho HS thực
hành
GV: Giới thiệu các dụng cụ
TN cho cả lớp quan sát.
GV: Phát các dụng cụ cho
các nhóm và hớng dẫn thực
hành theo các bớc hớng dẫn
trong SGK.
GV: Quan sát cả lớp làm
GV: Lu ý các em là thực
hành đo 3 lần và ghi kết quả

vào bảng báo cáo, sau đó
từng cá nhân hoàn thiện bản
HS: Lắng nghe
HS:
VdF
A
.=
HS: Lắng nghe
HS: nhận dụng cụ
HS: Thực hành theo yêu cầu
bài học và ghi các kết quả
TN vào bảng
HS: Tự hoàn thiện bản báo
cáo và rút ra kết luận.
- 22 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
báo cáo và nộp.
Mẫu báo cáo thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Họ và tên học sinh: Lớp:
1. Trả lời câu hỏi
C4. Viết công thức tính lực đẩy ácsimet. Nêu tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong công
thức.





C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ácsimet cần phải đo những đại lợng nào?
a)


b)

2. Kết quả đo lực đẩy ácsimet:
Lần
đo
Trọng lợng P
của vật (N)
Hợp lực F của trọng lợng và lực đẩy ácsimet tác dụng
lên vật khi vật đợc nhúng chìm trong nớc (N)
Lực đẩy ácsimet
F
A
=P-F (N)
1
2
3
Kết quả trung bình:

3

=
++
=
A
F
3. Kết quả đo trọng lợng của phần nớc có thể tích bằng thể tích của vật
Lần đo
Trọng lợng P
1
(N)

Trọng lợng P
2
(N)
Trọng lợng của phần nớc bị vật chiếm chỗ:
P
N
= P
2
P
1
(N)
1
2
3

3
321
=
++
=
NNN
PPP
P
4. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận:




IV) HDVN
- Học và nắm đợc định nghĩa, công thức tính lực đẩy ácsimet

===========================================================
Tiết 14: sự nổi
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
- 23 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
I) Mục tiêu bài dạy:
- Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
- Nêu đợc điều kiện để vật nổi
- Giải thích đợc các hiện tợng vật nổi trong thực tế đời sống hàng ngày.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài
+ Giá TN, lực kế 5N, quả nặng, cốc nhựa có móc treo, bình tràn, cốc thuỷ tinh.
HS: Học và làm bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ (Xen lẫn trong giờ)
III/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập.
Gv: Đua ra mẩu chuyện đối
thoại giữa An và Bình nh trong
sách,
HĐ2: Tìm hiểu khi nào vật nổi
khi nào vật chìm.
Gv: Gọi học sinh đọc C1
Một vật trong lòng chất lỏng
chịu tác dụng của những lực
nào? Chúng có giống nhau
không?

Gv: Gọi học sinh khác bổ sung
Gv: Nh vật một vật nhng trong
là chất lỏng chịu tác dụng của
P, F. Hai lực này cùng phơng:
ngợc chiều. Trọng lực phơng từ
trên xuống, F hớng từ dới lên.
Gv: Cho học sinh đọc và suy
nghĩ trả lời C2
Gv: Biểu diễn các véc tơ lực
trong từng trờng hợp.
GV: Gọi học sinh nhận xét và từ
đó trả lời C2
Gv: Gọi một học sinh khác
nhận xét.
Gv: Nh vậy một vật nhúng trong
chất lỏng sẽ chịu tác dụng của
lực độn Acsimet F và sẽ xảy ra
một trong 3 trờng hợp
HĐ3: Xác định lực lớn của lực
đẩy Acismet khi vật nổi lên
trên mặt thoáng của chất lỏng
Gv: Thả miếng gỗ vào trong n-
ớc
Gv: Cho học sinh làm theo
H/s lắng nghe
- H/s đọc bài:
- H/s: Chịu tác dụng của P; F
- H/s bổ sung.
- H/s: Lắng nghe
- H/s: Đọc quan sát và trả

lời.
- H/s: Quan sát và từ đó suy
nghĩ điền
- H/s; Nhận xét và trả lời
- H/s lắng nghe
- H/s: Lắng nghe
- H/s quan sát và từ đó làm
theo nhóm.
- H/s làm theo nhóm và thảo
luận trả lời
- Vì trọng lực miếng gỗ nhỏ
I/Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
C2:
P >F vật sẽ chuyển động xuống dới
P=F vật sẽ đứng yên
P< F vật sẽ chuyển động lên trên
II/ Xác định lực lớn của lực đẩy
Acismet khi vật nổi lên trên mặt
thoáng của chất lỏng
- 24 -
Trờng THCS B Thanh Nghị - Giáo án lí 8
nhóm để trả lời C3, C4, C5
? Tại sao miếng gỗ lại nổi
Gv: Cho học sinh trả lời
Gv: Gọi nhóm khác nhận xét
Gv: Treo bảng phụ đã ghi sẵn
C5
? Em hãy trả lời C5
? Tại sao B lại không đúng
Gv: Nhận xét và chốt vận dụng

nh vậy độ lớn của lực đẩy
Acsimét tác dụng lên vật nổi
bằng F= d.v
Luyện tập và củng cố
- Gv: Cho h/s làm các câu hỏi
C6,C7,C8, C9 trong gần vạt
dụng .
-
Gv: gọi học sinh đứng tại chỗ
lần lợt làm bài C6- C9
- Gv: Nhận xét từng bài sau khi
học sinh đã trả lời xong bài đó
và cho học sinh đọc có thể em
cha biết
hơn trọng lực riêng của nớc.
- H/s trả lời
- H/s nhận xét
- H/s đa ra lập luận
- H/s lắng nghe
- H/s đọc đề bài
-
H/s trả lời C6
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời C7
F
A
= dV
Trong đó:
d: Trọng lợng riêng của chất lỏng.
V là thể tích chìm trong nớc của

vật.
III/Vận dụng
C6
C7
C8
C9
IV) HDVN
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 12.1- 12.3
- Đối với h/s khá làm thêm bài 12.4
=================================================================
Tiết 15: công cơ học
Ngày soạn tháng năm 2009 - Ngày dạy tháng năm 2009
I) Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc các ví dụ khác trong SGK về các trờng hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra
đợc sự khác biệt giữa các trờng hợp đó.
- Phát biểu đợc công thức tính công, nêu đợc tên, đon vị của các đại lợng có trong công thức.
- Biết vận dụng công thức A=F.s để tính công trong trờng hợp phơng của lực cùng phơng với chuyển
động của vật.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Soạn bài
HS: Học và làm bài
C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học
I/ ổn định tổ chức lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
? Khi nhúng một vật nặng P vào trong nớc thì nó sẽ chịu tác dụng của những lực nào? Nêu điều kiện để
vật nổi, vật chim, vật lơ lửng, từ đó giải thích hoạt động của tàu ngầm
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×