Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án vật lí 8 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.1 KB, 37 trang )

Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
Tuần 14
Tiết 14:
CÔNG CƠ HỌC NS: 22/11/10
ND: 24/11/10
I. Mục tiêu:
-Nêu dược các VD khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công
cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
-Phát biểu công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị. Biết vận dụng
công thức A=F*s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với
chuyển động của vật.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: Tranh phóng to con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang
làm việc.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:(5ph)
-HS1: khi nào vật chìm, nổi hay lơ lửng trong chất lỏng, làm BT 1.
-HS2:Khi vậy nổi trên mặt chất lỏng thì được tính theo công thức nào? Làm BT3.
III. Bàimới:
Tgian(ph) HĐ của GV HĐ của HS
5
10
HĐ 1: Tìm hiểu về công cơ học
-Gọi 1 HS đọc phần nhận xét.
-GV treo tranh vẽ hình 13.1, 13.2.
-Thông báo:
+ Hình 13.1 lực kéo của con bò thực
hiện công cơ học.
+Hình 13.2 người lực sĩ không thực
hiện công cơ học


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân C1
-Yêu cầu HS tim thêm vd về trường
hợp có lực tương tác hoặc có quãng
đường dịch chuyển mà không có
công
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân C2
HĐ2: Củng cố kiến thức về công cơ
học: )
HS quan sát
-HĐ cá nhân làm C1
-Trao đổi ,nhận xét
-Một em bé cố sức đẩy cái tủ nhưng
tủ không địch chuyển
-Cá nhân trả lời
* Chỉ có công cơ học khi có lực tác
dụng vào vật và làm cho vât chuyển
dời theo phương của lực.Công cơ
học là công của lực .Công cơ học
thường được gọi là công
-Làm việc nhóm ,đại diện nhóm trả
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
1
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
5
10
-Yêu cầu HS thảo luận nhốm trả lời
C3.C4
HĐ3: Thông báo kiến thức mới
công thức tính công
-Thông báo công thức tính công :

A=F.S, đơn vị của công là jun
-Yêu cầu HS đọc phần chú ý
-GV nhấn mạnh hai điều chú ý
HĐ4: Vận dụng công thức tính
công để giải bài tập
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân C5,
C6.
+Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
+Yêu cầu HS nhận xét bổ sung.
-Gợi ý C7:
+Trọng lực có phương như thế nào?
+Hòn bi chuyển độnh theo phương
nào?
Vậy phương của trọng lựcvới
phương chuyển động của động của
hòn bi như thế nào với nhau? Vậy có
công cơ học của trọng lực không?
lời:
C3,a ,b ,c; C 4

A=F.S
A là công của lực (J)
F là lực tác dụng vào vật(N)
S là quãng đường dịch chuyển(m)
-Làm việc cá nhân
C5: F =5000 N
s =1000 m
A =? J
C6:m = 2kg thì P = 20N
h =6 m

A=? J
-Không có công cơ học của trọng
lực
-Trả lời câu hỏi của GV.
IV Củng cố:(4ph)
-Khi nào có công cơ học? Cho VD?
-Nêu công thức tính công, đơn vị từng dại lượng.
V: Dặn dò:(2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1đến 4.
-Xem bài mới. “Công suất “

Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
2
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
Tuần 15
Tiết 15:
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG NS: 28/12/10
ND: 1/12/10
I.Mục tiêu:
+Phát biểu được định luật về công dưới hai dạng:
-Các máy cơ không cho ta được lợi về công.
-Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đI và ngựoc lại.
+Bố trí được TN để xác định công khi dùng ròng rọc động.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: Một lực kế có GHĐ 3N, 1RRĐ có giá đỡ và dây treo, 1quả nặng
200 g, 1 thước dẹt có giá đỡ thẳng đứng
III. Lên lớp:
1.Ổn định: điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra(6ph)

HS1: Khi nào có công cơ học? Cho VD? Làm bài tập 13.3.
HS2: Viết công thức tính công, đơn vị từng đại lượng? Làm BT 13.4.
3.Bài mới: (SGK)(3ph)
Tg(ph
)
HĐ của GV HĐ của HS
15
5
HĐ 1: Tìm hiểu về sự thực hiện
công khi dùng RRĐ
-Hướng dẫn HS làm TN theo các
bước:
+Móc quả nặng ở đầu dưới lực kếvà
kéo lực kế lên độ cao s
1
. Đo lực kế F
1
và tính A
1
+Móc quả nặng vào một RRĐ. Dùng
lực kế buộc vào đầu sợi dây để kéo
vật lên cùng độ cao s
1
. Đo lực kéo F
2

và quãng đường đI được của đầu lực
kế cũng chính là s
2
. Tính công A

2
.
+So sánh công của lực F
1
và F
2
+Cho HS rút ra nhận xét, trả lời C4
và thảo luận chung ở lớp.
HĐ 2: Tìm hiểu định luật về công
-GV thông báo: Kết luận trêncũng
đúng cho các máy cơ đơn giản khác
nên rút ra kết luận tổng quát gọi là
-Làm TN theo nhóm
+Thực hiện các bước đo lực và quãng
đường đI trong mỗi TN. Ghi kết quả
vào bảng14.1.
+Tính A
1
, A
2
và so sánh
-Thảo luận chung ở lớp và rút ra nhận
xét.
C4:Dùng RRĐ được lợi hai lần về
lực thì lại thiệt hai lần về đường đi,
nghĩa là không được lợi gì về công.
-Đọc SGK và trả lời
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
3
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011

10
định luật về công.
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
-Dùng máy cơ đơn giản có mặt nào
lợi, thiệt và không được lợi gì?
HĐ 3: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C5.
C6 :?
-Cho HS thảo luận chung ở lớp và k/
q từng câu.
-Lưu ý HS: Lực kéo vật lên MPN
song song với mặt phẳng.
-Yêu câu HS biểu diễn F và P.
-Nêu định luật về công
*Định luật về công :Khụng một mỏy
cơ đơn giản nào cho ta lợi về cụng
.Được lợi bao nhiờu lần về lực thỡ lại
thiệt bấy nhiờu lần về đường đi
-Cá nhân hoàn thành C5:
a) Trường hợp thứ nhất lực kộo nhỏ
hơn và nhỏ hơn hai lần
b)Khụng cú trường hợp nào tốn cụng
hơn. Cụng thực hiện trong hai trường
hợp là như nhau .
c) Cụng của lực kộo thựng hàng theo
mặt phẳng nghiờng lờn ụ tụ cũng
đỳng bằng cụng của lực kộo trực tiếp
thựng hàng theo phương thẳng đứng
lờn ụtụ

C6/
-Thảo luận ở lớp
IV/Củng cố :
Đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
V/ Dặn dò :
Về nhà học bài + Làm bài tập SBT
Xem bài" CÔNG SUẤT "

Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
4
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
Tuần 16
Tiết 16
CÔNG SUẤT NS: 6/12/10
ND: 8/12/10
I.Mục tiêu:
-Nêu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, cho biết máy thực hiện công
nhanh hay chậm.
-Viết được công thức tính công suất, nêu được tên các đại lượng có trong công thức và
đơn vị đo.
II. Chuẩn bị:
-HS ôn lại khái niệm vận tốc, công thức vận tốc và công thức tính công.
III. Hoạt động Dạy và Học
1.Ổn định: điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (3ph)
Hãy phát biểu định luật về công và làm BT 2.
3.Bài mới: Một xe bò chở lượng gạch từ nhà máy gạch về đến chân công trình mất 10
ngày, nếu dùng xe tải chỉ mất 1 ngày. Vậy nên dùng cách nào? Vì sao? Vậy ta tìm hiểu
xem thế nào là người hay máy làm việc khoẻ hơn, nhanh hơn.(1ph)
Tgian(ph) HĐ của GV HĐ của HS

10 HĐ 1: Ai làm việc khẻo hơn
-Yêu cầu HS đọc mục I để trả lời
C1, C2.
-GV gợi ý: Dựa vào khái niệm “vận
tốc” ta đã biết được là người đi
nhanh hay chậm.
-Có hai cách để so sánh việc thực
hiện một công việc. Trong vật Lý
người ta hay dùng cách nào?
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
rồi thảo luận ở lớp
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành kết
luận theo câu C3.
I.Ai làm việc khoẻ hơn
-HS đọc mục I
-Thảo luận nhóm, phát biểu chung ở
lớp câu trả lời
C
1
/Công của An thực hiện
A
1
=10.16.4=640J
Cụng của Dũng thực hiện là
A
2
=15.16.4=960J
C2.
-Hai cách c,d đều được;
Cách d thường dùng trong vật Lý.

-Làm viẹc theo nhóm.
-Cá nhân hoàn thành C3.
Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vỡ
trong cùng 1thời gian mà dũng thực
hiện được cụng lớn hơn
II.Công suất :
HS phát biểu định nghĩa, viết công
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
5
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
14
10
HĐ 2: Tìm hiểu thuật ngữ công
suất và lập công thức tính công
suất
-GV thông báo: Để biết được người
hay máy thực hiện công nhanh
hơn( hay khoẻ hơn) người ta dùng
khái niệm công suất.
-Yêu cầu HS căn cứ vào định nghĩa
để lập công thức tính công suất. Kí
hiệu công suất bằng chữ P (in hoa).
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu đơn Vỵ đo
công suất
-Hướng dẫn HS thực hiện đổi dơn
Vỵ 1Kw, 1MW ra W.
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS tự lực trả lời C4
Áp dụng cụng thức tớnh cụng suất
để giải

C5. Gọi 1 HS trình bày trước lớp
và thảo luận.
-Cùng cày một mảnh ruộng có
nghĩa là cùng thực hiện một công
Thời gian như thế nào ?
So sánh t
1
?t
2
=> công suất
thức tính.
*Công suất là công thực hiện được
trong một đơn Vỵ thời gian.
Nêu trong thời gian t công thực hiện
được là A thì công suất là P và
P=A/t.
A là 1J , t là 1s P=1J/1s=1J/s được
gọi là oát
Đơn Vỵ công suất là oát. Kí hiệulà:
W.
1W = 1J/s
1 Kw = 1 000 W.
1MW = 1 000 000W.
III.Vậ dụng
-Làm việc cá nhân trả lời C4
+Cụng suất của An thực hiện là :
P
1
=A
1/

t
1
=640/50=12,8W
+Cụng suất của Dũng là
P
2
=A
2
/t
2
=960/60=16W
C5. Thảo luận lớp đưa ra ý kiến
chung.
-Hoàn thành C5
Trâu cày 1h=120ph
Mỏy cày 20ph
t
1
=6t
2

máy cày có công suất lớn hơn gấp
6 lần trâu
IV Củng cố (5ph)
-Công thực hiện được trong 1 giây là gì?
-Đơn vị công suất và công thức tính?
-Đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
V. Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4 trang 21.

-ôn tập từ tiết 1 đến tiết
Tuần 17
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
6
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I
……………………………………………………………………
Tuần18
Tiết 18
ÔN TẬP NS:20/12/10
ND:22/12/10
I.Mục tiêu:
-Nêu được nội dung của những kiến thức cơ bản trong chương.
-Làm được những bàI tập vận dụng tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
Nội dung ôn tập như SGK.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: đIểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (4ph)
-Công suất được xác định như thế nào? Công thức tính và đơn vị từng đại lượng?
-GiảI bàI tập 15.2.
3.Bài mới:
Tg(ph) HĐ của GV HĐ của HS
19
Hoạt động 1: Lý thuyết:
-Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ?
-Vì sao nói chuyển động hay đứng yên
của một vật có tính tương đối?
-Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính
chất nào của chuyển động ? Công thức

tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
-Chuyển động không dều là gì?
-Lực có tác dụng như thế nào đối với vận
tốc?
-Nêu các tác dụng như thế nào đối với vận
tốc?
-Nêu các tác dụng của lực?
-Thế nào là hai lực cân bằng?
-Lực ma sát xuất hiện khi nào?
-Một vật nhúng vào chất lỏng chịu tác
dụng của một lực đẩy có phương, chiều và
độ lớn như thế nào?
-Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng
trong trường hợp nào?
-Công suất cho ta biết gì? Em hiểu thế nào
khi nói công suất của một chiếc quạt là 35
I.Trả lời cỏc cõu hỏi lớ thuyết
-Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi của giáo viên đưa ra.
-Thảo luậ chung ở lớp để đưa ra ý
kiến thống nhất.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
7
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
20
1
W?
Hoạt động 2: Vận dụng:
Bài 1: Tuyến đường Hà Nội- TPHCM dàI
1730 km. Tàu hoả đI trên tuyến đường

này mất 32 giờ.
a)Tính vận tốc trunh bình của tàu hoả trên
tuyến đường này.
b) Chuyển động của tàu trên đoạn đường
này có phải là chuyện động đều không?
Tại sao?
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Yêu cầu HS khác nhận xét, sữa chữa.
Bài 2: Một khối sắt có thể tích 50 cm
3
.
Nhúng khối sắt này vào trong nước. Biết
khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m
3
.
a)Tính trọng lượng riêng của khối sắt.
b)Tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên khối
sắt.
-Yêu cầu 1 HS giải ở bảng.
-HS còn lại giải ở giấy nháp.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ3: Củng cố: Trong bài học.
HĐ4: D ặn dò:
Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 17 để thi học kỳ I.
II.Vận dụng
-HS ghi đề.
-Đọc và tóm tắt đề.
-1 HS trình bày ở bảng.

-HS nhận xét, bổ sung và ghi vở.
-Ghi đề.
-Đọc và tóm tắt đề.
-HS nhận xét, bổ sung và ghi vở.



Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
8
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 19
CƠ NĂNG NS:3/1/2011
ND:5/1/2011
I.Mục tiêu:
Nêu được:
-Thế nào là vật có cơ năng.
-VD chứng tỏ một vật có thế năng hấp dẫn và thế năng và thế năng hấp dẫn phụ thuộc
độ cao nơI đặt và khối lượng của vật.
-VD chứng tỏ một vật có thế năng đàn hồi.
-Thế nào là vật có động năng và động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của
vật.
-Cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của vật.
-Giáo dục cho HS có ý thức khi tham gia giao thông ( vận tốc lớn-> động năng lớn->xử
lí sự cố gặp nhiều khó khăn) tuân thủ theo luật giao thông
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm:
1 quả nặng 1kg có dây treo; 1 khúc gỗ có kích thước 3cm*4cm*5cm, 1 ròng rọc kẹp vào
mép bàn, 1lò xo, 1quả cầu gỗ, 1quả cầu sắt, một máng nghiêng nối tiếp với một máng

ngang.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh. (1ph)
2.Kiểm tra: (Trả bài kiểm tra học kỳ I) (3ph)
3.Bài mới:
Tg(ph) HĐ của GV HĐ của HS
3
12
HĐ1: Tìm hiểu cơ năng là gì ?
-Yêu cầu HS tự đọc mục I và trả lời:
+Khi nào ta nói một vật có cơ năng?
Cho một VD về một vật có cơ năng?
Thông báo: Độ lớn cơ năng của vật
bằng độ lớn của toàn bộ công mà vật
có thể sinh ra.
-Đơn vị cơ năng là gì?
HĐ2: Tìm hiểu thế năng:
Đặt vấn đề: Một vật A khi đặt trên
mặt đất và khi được nâng lên độ cao
h so với mặt đất rồi buông tay ra thì
trường hợp nào vật A có khả năng
-Vật có khả năng thực hiện công nghĩa là
có khả năng tác dụng lực và gây ra
chuyển dời. VD: Con bò kéo xe, Ô tô
đang chở hàng.
-Là Jun
*Một vật có khả năng thực hiẹn công cơ
học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng
cũng được đo bằng dơn vị Jun.
-Thảo luận nhóm trả lời.

Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
9
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
10
thực hiện công? Vì sao? (Hình
16.1a).
-So sánh QĐ chuyển dời của vật B và
độ cao h của vật A?
-Vậy công mà vật A thực hiện được
quan hệ thế nào với độ cao h mà vật
được nâng lên?
Như vậy cơ năng của vật A phụ
thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất
gọi là thế năng. Vật có thế năng này
là do vật bị TĐ tác dụng lực hút nên
được gọi là thề năng hấp dẫn.
-Vậy thế năng háp dẫn được xác định
bởi yếu tố nào?
-Vậy thế năng phụ thuộc gì?
Như vậy các vật rơi từ trên cao
xuống có thế năng lớn nên rất nguy
hiểm (không nên đưng chơi hay đùa
dưới những công trình xây dựng)
-Quan sát hình 16.1b, nếu đốt dây lò
xo bật ra thì có khả năng thực hiện
công không? Có cơ năng không? Vì
sao?
-Tổ chúc cho HS thảo luận lớp.
-Thông báo: Vật bị biến dạng đàn hồi
có cơ năng và được gọi là thế năng

đàn hồi.
-Vậy khi nào vật có thế năng đàn hồi
và nó phụ thuộc vào độ biến dạng
như thế nào? Ví dụ?
HĐ3: Tìm hiểu động năng:
-Có thể nói vật chuyển động có cơ
năng được không? Và cơ năng loại
này phụ thuộc những yếu tố nào?
-Hãy làm TN hình 16.3 để kiểm tra?
-Yêu cầu HS làm TN, quan sát hiện
tượng và trả lời C3, C4, C5?
s=h
Công mà vật A có thể thực hiện được tỉ
lệ với h.
-Thế năng hấp dẫn được xác định bởi độ
cao h của vật.
-HS trả lời.
*Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì
công mà vật có khả năng thực hện được
càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng
lớn.
-Thảo luận và đưa ra ý kiến.
-Độ biến dạng càng nhiều thì thế năng
càng lớn.
*Vật bị biến dạng đàn hối có cơ năng và
được gọi là thế năng đàn hồi. Độ biến
dạng càng lớn thì thế năng đàn hồi càng
lớn.
-Làm TN theo nhóm và thảo luận tìm ra
câu trả lời. Cử đại diẹn trình bày ở lớp.

*Một vật chuyển động có khả năng thực
hiện công, tức là có cơ năng. Cơ năng
này được gọi là động năng.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
10
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
6
-Thông báo động năng.
-Động năng của một vật chuyển động
phụ thuộc những yếu tố nào?
-Yêu cầu HS tiến hành TN 2 và trả
lời C6?
Khi tham gia giao thông nên điều
khiển phương tiện đi với vận tốc như
thế nào? Vì sao
-Yêu cầu HS làm TN 3 để xem động
năng phụ thuộc khối lượng như thế
nào?
-Y/C học sinh rút ra kết luậnchung và
trả lời C8?
-Thông báo về hai dạng của cơ năng
là thế năng và động năng.
HĐ 4: Vận dụng:
-Y/C HS làm việc cá nhân trả lời C9,
C10.
-HĐ nhóm tiến hành TN 2 và TN 3. Đại
diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận chung ở lớp về kết luận.
*Động năng của vật càng lớn khi vật có
khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn.

*Thế năng và động năng là hai dạng của
cơ năng.
- Đi đúng vận tốc qui định không được
đi vận tốc lớn, nguy hiểm lúc đó động
năng lớn thì điều khiển PT gặp nhiều
khó khăn
-Thảo luận chung về câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi của GV.
C
9
/Con lắc lo xo đang chuyển động
-Vật chuyển động trong khụng gian
C
10
/ a)Thế năng
b)Động năng
c)Thế năng
IV: Củng cố: (5ph)
-Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
-Thế năng hấp dẫn, động năng là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
V: Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bàitập 1 đến 5/22.
-Xem trước bài mới.

Tuần 21
Tiết 20:
SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
NS: 10/1/2011
ND: 12/1/2011

I.Mục tiêu:
-Nêu được VD về sự chuyển hoá thế năng thành động năng và ngược lại.
-Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.
-áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
-GD cho HS có ý thức bảo vệ rừng để điều tiết nguồn nước cung cấp cho các thủy điện
phục vụ đời sống
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
11
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: Bố trí TN khảo sát chuyển động của con lắc gồm:
-Một quả cầu có treo ở dưới một sợi dây mềm.
-Một thước thẳng có kẹp để gắn trên trên giá đỡ
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh. (1ph)
2.Kiểm tra: (5ph)
-Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi là gì?
-Động năng là gì? Chúng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Cho ví dụ mỗi loại?
3.Bài mới:
TG HĐ của GV HĐ của HS
16ph
18ph
HĐ 1: Tìm hiểu sự biến đổi thế năng và
động năng của vật rơi:
-Yêu cầu HS quan sát hình 17.1.
Căn cứ vào lết quả TN đó hãy cho biết W
T

W
Đ

của quả bóng biến đổi như thế nào?
-Yêu cầu HS trả lời C1, C2?
-Căn cứ vào đâu mà em biết vận tốc tăn
gdần?
-Hãy rút ra nhận xét C2?
-Yêu cầu HS quan sát TN sau khi quả bóng
chạm đất nảy lên và thế năng, động năng
biến đổi như thế nào? Trả lời C3, C4?
-Sự biến đổi TN và ĐN có xảy ra ở đâu nữa
không?
-Yêu cầu HS làm TN hình 17.2 và TN, ĐN
biến đổi như thế nào?
-Làm việc nhóm trả lời C5 đếnC8.
Rút ra nhận xét.
HĐ 2: Tìm hiểu sự bảo toàn cơ năng:
-Trong TN trên ta thấy mối quan hệgiữa ĐN
và TN của vật như thế nào?
-Tổng ĐN và TN của vật có thay đổi không?
-Yêu cầu HS đọc mục II rồi trả lời câu hỏi:
+Vì sao ta nói cơ năng bảo toàn?
+Ta thấy TN và ĐN biến đổi như thế nào?
+Trong thực tế ta thấy cơ năng của vật giảm
dần, vì sao?
-Quan sát hình 17.1
-Tham gia thảo luận chung ở
lớp.
-Quãng đường đI được trong
thời gian 0.1 giây tăng dần.
-Hoàn thành C2.
-Làm việc cá nhân trả lời.

-Làm TN theo nhóm. Thảo
luận nhóm trả lời C5 đến C8.
*Trong chuyển động của
con lắc đã có sự chuyển hoá
liên tục các dạng cơ năng:
TN chuyển hoá thành ĐN và
ngược lại.
-Thảo luận chung ở lớp trả
lời .
Đọc mục II SGK
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
12
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
5ph HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C9 và
thảo luận chung ở lớp về câu trả lời.
Để đảm bảo có thế năng cho các nhà máy
thủy điện ta nên làm gì?
-TN và ĐN luôn biến đổi
theo chiều ngược nhau nên
cơ năng được bảo toàn.
*Trong quá trình cơ học,
ĐN và TN có thể chuyển hoá
lẫn nhau, nhưng cơ năng thì
không đổi. Người ta nói cơ
năng được bảo toàn.
-Làm viẹc cá nhân và thảo
luận chung ở lớp về câu trả
lời.
Có ý thức bảo về rừng và

trồng rừng để đảm bảo có
nguồn nước cho các thủy
điện hoạt động
IV/ Củng cố: (5ph)
-Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
-TN và ĐN của vật thay đổi như thế nào khi vật chuyển động dưới tác dụng của trọng
lực.
-Tại sao nói rằng cơ năng được bảo toàn trong khi ĐN và TN biến đổi?
V/ Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/23.
-Đọc trước phần tổng kết chương I.

Tuần22
Tiết 21:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG I. CƠ HỌC
NS:17/1/2011
ND:19/1/2011
I.Mục tiêu:
-Nêu được nội dung của những kiến thức cơ bản trong chương.
-Làm được những bài tập vận dụng tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
HS tự chuẩn bị câu trả lời phần ôn tập.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (3ph)
-Nêu TN chứng tỏ sự chuyển hóa năng lượng từ TN sang ĐN và ngược lại.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
13

Giỏo ỏn Vt lớ 8 Nm hc 2010-2011
3.BI mi:
TG H ca GV H ca HS
12ph
23ph
7ph
H 1: ễn tp:
-T chc cho HS kim tra chộo phn ụn tp.
-Mi cõu yờu cu hai HS tr li.
-GV cht li vn .
H 2: Vn dng:
-Yờu cu HS lm vic cỏ nhõn tr li.
-T chc tho lun lp.
-GV cht li vn .
-Phn bI tp: Gi 2 HS lờn bng gii bi tp
1,2/65.
-Gi 2 HS nhn xột bi lm ca bn.
-GV sa cha, b sung HS ghi vo v.
H 3: Trũ chI ụ ch:
-Yờu cu 1 HS lờn dn chng trỡnh: gi cỏc bn
lờn In ụ ch( phi In c ).
-HS kim tra chộo ( 2 em
mt bn ).
-Tho lun lp a ra cõu
tr li ỳng nht.
-Lm vic cỏ nhõn tr li.
-Tho lun lp thng nht
cõu tr li.
-Nhn xột bI lm ca bn.
-Ghi bI vo v.

-H cỏ nhõn In ụ ch.
H 4: Cng c: Trong bi hc
H 5: Dn dũ: (1ph)
-Xem li cỏc bi tp ó gii.
-Xem trc bi mi.

CHNG II: NHIT HC
Tun 23
Tit22
CC CHT C CU TO NH TH NO

NS:24/1/2011
ND:26/1/2011
I.Mục tiêu:
-Từ ảnh chụp các nguyên tử Si líc qua kính hiển vi, rút ra đợc nhận xét là các chất đợc
cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách và tìm đợc ví dụ minh họa cho
nhận xét trên.
-Phân tích đợc sự tơng tự giữa TN mô hình và hiện tợng thực, giảI thích đợc sự hao hụt
thể tíchcủa hỗn hợp rợu và nớc.
-Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của hạt của vật chất, giảI thích đợc một số hiện tợng đơn
giản.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: 2 bình chia độ 100cm
3
, đờng kính nhỏ; 1 bình đựng 50 cm
3
rợu; 1bình
đựng 50 cm
3
nớc.

Giỏo viờn: Lờ Xuõn Thit- Trng THCS Trn Quc Ton- Phc Sn-Qung Nam
14
Giỏo ỏn Vt lớ 8 Nm hc 2010-2011
*Đối với mỗi nhóm HS: Hai bình chia độ 100cm
3
, độ chia nhỏ nhất 2 cm
3
; khoảng 100
cm
3
hạt ngô và 100 cm
3
hạt cát khô.
III. Lên lớp:
1. n nh: Im danh.(1ph)
2.Kim tra: khụng.
3.BI mi:
TG H ca GV H ca HS
10ph
10ph
10ph
H 1: T chc tỡnh hung hc tp
-Nu ly 100 cm
3
ru vo 100 cm
3
nc thỡ
s c bao nhiờu cm
3
hn hp?

-Lm TN xem cú ỳng nh th khụng?
GV ghi tờn bI v tờn mc I lờn bng.
-Lm TN biu din nh hỡnh 19.1.
+Mt bỡnh ng 50 cm
3
ru v mt bỡnh ng
50 cm
3
nc. Yờu cu HS c th tớch ru v
nc.
+ ru vo nc ri lc nh. Yờu cu HS
c th tớch hn hp?
+Nu 50 cm
3
ru vo 50 cm
3
nc ta
khụng c 100 cm
3
hn hp m c th tớch
< 100 cm
3
. Vy s cm
3
hn hp ú bin i
õu?
BI hc ny s giỳp ta giI thớch hin tng
trờn.
H 2: Tỡm hiu v cu to ht ca cỏc ht:
-Gii thiu vố nguyờn t, phõn t

-Hng dn HS quan sỏt hỡnh 19.3, mụ t hỡnh
ny v rỳt ra kt lun v cu to ca vt cht.
-Thụng bỏo cho hc sinh bit nguyờn t Si lớc
cú mu nõu nht hoc mu xỏm chỡ.
-Nhn xột cỏc mụ t ca HS ri cht li vn .
H 3: Tỡm cỏch chng t gia cỏc nguyờn
t, phõn t cú khongcỏch:
-Gii thiu khỏi nim mụ hỡnh.
-Hng dn HS lm TN theo C1.
-Yờu cu tho lun nhúm: Ti sao khi 50
cm
3
cỏt vo 50 cm
3
ta li khụng c 100 cm
3

hn hp?
-Iu khin v hng dn HS tho lun rỳt
ra kt lun.
-S c 100 cm
3
hn hp.
-Quan sỏt GV lm TN v
tham gia vo vic lm TN khi
GV yờu cu.
-c th tớch ru, nc v
th tớch hn hp.
-Quan sỏt nh cỏc nguyờn t
hỡnh 19.3. Mụ t cỏc nguyờn

t Si lớc v rỳt ra kt lun v
cu to ca cỏc cht.
*Cỏc cht khụng lin mt
khi m c cu to t cỏc
ht riờng bt gi l nguyờn t,
phõn t.
-Lm TN theo hng dn ca
Giỏo viờn: Lờ Xuõn Thit- Trng THCS Trn Quc Ton- Phc Sn-Qung Nam
15
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
-Các em có thấy sự tương tự nào giữa TN đỗ
cát vào ngô với TN đỗ nước vào rượu không?
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh C 2 theo nhóm và thảo
luận nhóm để rút ra kết luận.
HĐ 4: Vận dụng: (10ph)
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C3, C4,
C5.
-Yêu cầu thảo luận lớp về các câu trả lời.
GV câu C1.
-Thảo luận nhóm về cách giải
thích sự hao hụt thể tích của
hỗn hợp ngô và cát.
-Phát biểu nhận xét.
-Thảo luận lớp về sự hao hụt
thể tích và rút ra kết luận.
*Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
-Chuẩn bị cá nhân và thảo
luận lớp về câu trả lời C3,C4,
C5.

-Đọc ghi nhớ.
4/ Củng cố: (3ph)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung trong phần ghi nhớ
5/ Dặn dò: (1ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,5,6/25.
-Xem trước bài mới.

……………………………………………………………………………………
Tuần 24
Tiết 23
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỨNG YÊN
NS:14/2/2011
ND:16/2/2011
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
16
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
I.Mục tiêu:
-GiảI thích được chuyển động của Bơ Rao.
-Nêu được sự tương tự giữa chuyển động hỗn độn của quả bóng bay khổng lồ bị HS xô
đẩy từ nhiều phía với chuyển động Bơ rao.
-Phát biểu được mối quan hệ mang tính hiện tượng giữa nhiệt độ và chuyển động của
phân tử.
-Mô tả và giải thích được hiện tượng khuếch tán.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV:
-Làm trước TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng Sun phát.
-Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán.
III. Lên lớp:

1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: -Nêu các kết luận trong bài học trước và làm bài tập 5/25. (2ph)
3.Bài mới: Yêu cầu học sinh nhắc lại những nội dung cơ bản về cấu tạo chất. GV giới
thiệu nội dung bài mới như SGK.(2ph)
TG HĐ của GV HĐ của HS
5ph
7ph
8ph
HĐ 1: Thông báo về thí nghiệm Bơ
rao
-GV mô tả TN của Bơ rao.
-GV chuyển ý: Chúng ta tìm cách giải
thích chuyển động Bơ rao bằng cách
dùng mô hình.
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động của
nguyên tử, phân tử:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C1, C2, C3 và trao đổi với các bạn cùng
bàn về nội dung các câu trả lời?
-Tổ chức và hướng dẫn HS thảo luận
trên lớpvề các câu trả lời, chủ yếu câu
C3.
HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
nhiệt độ và chuyển động phân tử:
-Trong thí nghiệm Bơ rao, nếu càng
tăng nhiệt độ của nướcthì chuyển động
của các hạt phấn hoa trong nước càng
nhanh. ĐIều đó cho phép chúng ta rút ra
nhận xét thế nào về mối quan hệ giữa
nhiệt độ và chuyển động của các phân

-Lắng nghe.
-Đọc và trả lời vào giấy nháp câu
C1, C2, C3.
-Trình bày ý kiến của nhóm mình.
-Thảo luận lớp về câu trả lời đưa
ra.
-Tìm được mối quan hệ có tính
hiện tượng giữa nhiệt độ và
chuyển động phân tử.
-Phát biểu và thảo luận theo
hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
17
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
13ph
tử?
-Điều khiển HS phát biểuvà rút ra kết
luận trình bày trong ý thứ 2 của phần
ghi nhớ.
HĐ 4: Vận dụng:
Giới thiệu TN về hiện tượng khuếch tán
cho HS nhận xét về:
+Sự thay đổi về mặt phân cách.
+Sự thay đổi màu của nước.
+Sự thay đổi màu của dung dịch đồng
Sun phát.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C5, C6,C7.
*Các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.

Nhiệt độ của vật càng cao thì các
phân tử, nguyên tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh.
-Quan sát và mô tả hiện tượng
khuếch tán trong 3 ống nghiệm
theo sự hướng dẫn của GV.
-Làm việc cá nhân hoàn thành
C5,C6,C7.
-Đọc phần ghi nhớ.
4/ Củng cố: (3ph)
Trình bày nội dung của phần ghi nhớ
5/ Dặn dò: (5ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 5 /27
-Xem trước bài mới. “ Nhiệt năng”

Tuần 25
Tiết 24
NHIỆT NĂNG
NS:21/2/2011
ND:23/2/2011
I.Mục tiêu:
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng của một vật và nêu dược mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ.
-Chứng minh được một vật có thể không có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
-Tìm được VD cụ thể ngoài những VD đã nểutong SGK về thực hiện công và truyền
nhiệt.
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: 1 quả bóng cao su, 1 đồng tiền kim loại, một phích nước nóng, 1 cốc

thủy tinh.
*Đối với mỗi nhóm: 1 đồng tiền kim lọai.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
18
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: -Nêu những kết luận về cấu tạo chất và làm BT 4/27.(4ph)
3.Bài mới: (3ph)(SGK)
TG(ph) HĐ của GV HĐ của HS
7ph
15
3
HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt năng
-Thực ra trong TN quả rơi, cơ năng
không biến mất mà được chuyển
hóa thành một dạng năng lượng
khác là nhiệt năng. Vậy nhiệt năng
là gì?
-Các phân tử có động năng không?
Vì sao?
-Tại sao tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật lại được gọi
là nhiệt năng của vật?
-Làm thế nào để biết nhiệt năng của
vật tăng lên hay giảm đi.
HĐ 2: Các cách làm thay đổi nhiệt
năng
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm về các
cách làm biến đổi nhiệt năng.

-Ghi lên bảng các ý kiến khác nhau
của HS thành cột( một cột thực hiện
công, một cột liên quan đến truyền
nhiệt).
-Gv phân tích để nêu lên đặc đIểm
chung của các cách làm biến đổi
nhiệt năng.
-Từ đó qui mọi VD cụ thể vào 2
cách làm thay đổi nhiệt năng là thực
hiện công và truyền nhiệt.
HĐ 3: Tìm hiểu nhiệt lượng:
-Thông báo cho HS về nhiệt
lượngvà đơn vị nhiệt lượng, yêu cầu
HS nhắc lại mà không nhìn vào
-Có động năng vì các phân tử luôn
chuyển động.
-Cá nhân suy nghĩ trả lời.
*Tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của
vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì
các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
độnh càng nhanh và nhiẹt năng của
vật càng lớn.
-Tìm các VD cụ thể về các cách làm
thay đổi nhiệt năng( cọ xát đồng xu,
bỏ đồng xu vào nước nóng).
*Nhiệt năng của một vật có thể thay
đổi bằng hai cách: Thực hiện công
và truyền nhiệt.
-Ghi nhớ định nghĩa nhiệt lượnh,

đơn vị nhiệt lượng.
*Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm
được hay mất bớt đI trong quá trình
truyền nhiệtđược gọi là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng kí hiệu bằng chữ Q, đơn
vị nhiệt lượng là Jun.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
19
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
7
SGK.
Hđ 4: Vận dụng:
-Hướng dẫn HS trả lời và đIều khiển
HS thảo luận về câu C3,C4,C5.
-Nếu còn thời gian có thể cho HS
thảo luận bàI tập 4 trong SBT.
-Thảo luận nhỏmtả lờiC3,C4,C5.
-Đọc nội dung trong phần ghi nhớ.
-Đọc phần ghi nhớ
4/Củng cố: (3ph)
-Gọi 1 đến 2 HS nhắc lại nội dung trong phần ghi nhớ.
5/ Dặn dò:( 2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/28 SBT.
-Xem lại các bài từ tiết 19-25 kiểm tra 1 tiết

Tuần 26
Tiết 25
KIỂM TRA MỘT TIẾT
NS: 1/3/2011

ND: 2/3/2011
I.Mục tiêu:
-Đánh giá đúng mức việc tiếp thu bài của HS.
-Rèn luyện tính tự giác, tự lực của học sinh.
II. Phương pháp: Kiểm tra viết
III. Lên lớp:
1.ổn định: Điểm danh.
2.Kiểm tra: Không
3.Bài mới:
* Ma trận đề
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng
Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL
1. Cơ năng 2

1

2
2. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng 1

1
1,5đ
2,5
3. Bài tổng kết chương 1
0,5đ
1


Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
20
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
1,5
4. Các chất được cấu tạo như thế nào 1
0,5đ
1

1,5
5. Nguyên tử phân tử chuyển động hay
đứng yên
1
0,5đ
0,5
6. nhiệt năng 1
0,5đ
1
1,5đ
2
Tổng điểm 4

4

1
1,5đ
1

1
1,5đ

10
*Đề
A.Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:(3đ)
1. Một vật được gọi là có cơ năng khi:
A. trọng lượng của vạt rất lớn.
B. Vật có khối lượng rất lớn.
C. Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học.
D. Vật có kích thước rất lớn.
2. Hai vật có khối lượng như nhau :
A. Vật nào có vận tốc lớn hơn thì có động năng lớn hơn.
B. Vật nào ở vị trí cao hơn so với mặt đất thì có thế năng lớn hơn.
C. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn và nằm thấp hơn thì có cơ năng nhỏ hơn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
3. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, động năng tăng thêm 20 Jun thì:
A.thế năng giảm 20 Jun.
B.thế năng tăng thêm 20 Jun.
C.thế năng không đổi.
D.thế năng giảm đi 40 Jun.
4. Ném một vật lên cao, động năng giảm do đó:
A.thế năng của vật cũng giảm theo.
B.thế năng của vật tăng lên.
C.thế năng của vật không đổi.
D.thế năng và động năng của vật cùng tăng.
5.Trong thí nghiệm của Bơ rao:
A.Nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.
B. Nếu tăng nhiệt độ của nước của các hạt phấn hoa thì các hạt đó chuyển động càng
nhanh.
C.Nếu tăng nhiệt độ của của các hạt phấn hoa thì sẽ có nhiều hạt phấn hoa chuyển
động hơn.
D.Cả A,B,C đều đúng.

6. Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật:
A.Cọ xát vật với vật khác. C.Cho vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
21
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
B.Đốt nóng vật. D.Cả A,B,C đều đúng.
B.PHầN II: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (4 điểm)
1.Đinh bị nóng lên truyền (1) sang gỗ. Ta nhận biết gỗ nhận nhiệt
lượng vì(2) của vùng gỗ xung quanh đinh tăng lên. Như vậy(3)
của gỗ thay đổi là do sự (4) .
2.Dùng búa đóng vào đinh thì đinh nóng lên. Vậy búa đã thực hiện(5) làm(6)
của vật tăng lên.
3.Nước được cấu tạo bởi các(7) nước. Chuyển động hỗn độn của các
phân tử được gọi là chuyển động (8) .
C.PHầN III: Tự luận: (3 đ).
1.Tại sao khi giặt quần áo bằng nước xà phòng nóng thì sạch hơn nước xà phòng lạnh?
2.Giọt nước rơi vào quần áo, nếu dùng tay chà sát chỗ ấy thì mau khô hơn. Tại sao?
*Đáp án:
A.Phần I: 3đ( Đúng 1 câu 0.5 đ)
1C,2D,3A,4B,5A,6D.
B.Phần II: 4đ (Đúng 1 ý 0.5đ)
1.nhiệt lượng, nhiệt độ, nhiệt năng, truyền nhiệt.
2.công, nhiệt năng.
3.phân tử, nhiệt.
C.Phần III: 3đ
1.Khi nhiệt độ tăng, các phân tử xà phòng có vận tốc càng cao nên khi va chạm với các
phân tử của chất dơ sẽ dễ dàng đẩy các phân tử này ra khỏi quần áo hơn. Ngoài ra nhiệt
độ cao khiến các phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn.(1.5đ).
2.Khi dùng tay chà xát để thực hiện công, nhiệt độ vùng ấy tăng lên khiến nước bay hơi
nhanh hơn.(1.5đ).


Tuần 27
Tiết 26
DẪN NHIỆT
NS:7/3/2011
ND:9/3/2011
I.Mục tiêu:
-Tìm được VD thực tế về sự dẫn nhiệt.
-So sánh được sự dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
-Thực hiện được các TN về Sự dẫn nhiệt
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: Các dụng cụ để làm TN ở hình 22.2, 22.3.
III. Lên lớp:
1. ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: -Nêu khái niệm nhệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng? Khái niệm
nhiệt lượng? Làm bài tập 3/28.(4ph)
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
22
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
3.Bài mới:SGK(3ph)
TG(ph) HĐ của GV HĐ của HS
10
15
7
HĐ 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt:
-Làm TN vẽ ở hình 22.1 SGK.
-Các em hãy quan sát TN, chú ý xem các
đinh có rơI đồng thời không? Nếu không
rơi đồng thời thì rơI theo thứ tự nào?
Sau khi quan sát TN xong, hãy đọc và trả

lời C1,C2,C3.
-ĐIều khiển HS thảo luận và kết luận.
-Yêu cầu HS lấy VD thực tế về sự dẫn
nhiệt.
HĐ 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của
chất rắn, chất lỏng và chất khí:
-Ta tìm hiểu xem các chất rắn khác nhau
có dẫn nhiệt như nhau không, chất lỏng
và chất rắn có dẫn nhiệt giống chất khí
không. Chúng ta tìm hiểu các vấn đề trên
bằng TN.
-GV làm TN 1
-Yêu cầu HS trả lời C4, C5. Điều khiển
HS thảo luận khi cần thiết và kết luận.
-GV làm TN 2
-Yêu cầu HS trả lời C6. Điều khiển HS
thảo luận khi cần thiết và rút ra kết luận.
-GV làm TN 3.
-Yêu cầu HS trả lời C7, đIều khiển HS
thảo luận khi cần thiết và rút ra kết luận.
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời cá nhân và thảo luận
lớp về câu C9 đến C12.
-GV giới thiệu ý nghĩa của các con số ghi
trong bảng 22.1 SGK.
-Quan sát Tn do GV làm.
-Đọc C1,C2,C3 và trả lời cá
nhân.
-Thảo luận lớp về các câu trả
lời.

*Nhiệt năng đã được truyền
dần từ đầu A đến dầu B của
thanh đồng. Sự truyền nhiệt
như thế gọi là sự dẫn nhiệt.
-Lấy VD minh họa về sự dẫn
nhiệt.
-Mô tả hiện tượng TN, dự đoán
hiện tượng xảy ra khi tiến hành
TN.
-Quan sát TN do GV biểu diễn.
-Đọc và trả lời C4, C5. Thảo
luận khi GV yêu cầu.
*Các chất rắn khác nhau dẫn
nhiệt khác nhau, đồng dẫn
nhiệt tốt hơn nhôm, nhôm dẫn
nhệt tốt hơn thủy tinh.
-Mô tả dụng cụ TN. Dự đoán
hiện tượng xảy ra khi TN.
Quan sát TN, thảo luận và trả
lời C6.
*Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn
chất rắn.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
23
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
-Quan sát và trả lời C7.
*Chất khí dẫn nhiệt kém hơn
chất lỏng.
-Trả lời và thảo luận lớp về câu
C9 đến C12.

IV/Củng cố: (3ph)
Gọi 1 đến 2 HS nêu nội dung phần ghi nhớ.
V/ Dặn dò:(2ph)
-Học bài cũ.
-BTVN : C8; 4,5/29 SBT.
-Xem trước bài mới

Tuần 28
Tiết 27
ĐỐI LƯU, BỨC XẠ NHIỆT
NS:14/3/2011
ND:16/3/2011
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
-Xác định được môi trường nào xảy ra hiện tượng đối lưu.
-Tìm được VD thực tế về bức xạ nhiệt.
-Thiết lập được bảng ghi các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn, chấtlỏng,
chất khí và chân không.
- Có ý thức bảo vệ cơ thể giúp cơ thể khỏe mạnh
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm HS: Các bộ dụng cụ để làm TN ở hình 23.2, 23.3; thuốc tím; hộp
thủy tinh trên mặt có gắn 2 ống thủy tinh; đèn cồn hoặc đèn đIện.
III. Lên lớp:
1.ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (4ph)
-Nêu các kết luận trong bàI dẫn nhiệt?
-Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
3.Bài mới: SGK(3ph)
TG(ph) HĐ của GV HĐ của HS
HĐ 1: Tìm hiểu sự truyền nhiệt

Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
24
Giáo án Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
12
10
10
bằng đối lưu trong chất lỏng và chất
khí:
-DùngTN để quan sát sự đối lưu trong
chất lỏng và chất khí.
-GV làm TN hình 23.1 SGK, yêu cầu
HS quan sát và rút ra nhận xét.
-ĐIều khiển HS thảo luận và kết luận:
chất lỏng dẫn nhiệt kém nhưng vẫn
truyền nhiệt tốt bằng một hình thức
khác gọi là đối lưu.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm theo
bảng hướng dẫn và quan sát hiện
tượng xảy ra trong TN để trả lời C1
đến C4.
- Qua nội dung này ta có nên đóng kín
cửu phòng khi làm việc không? Pháp
làm như thế nào để lưu thông không
khí
HĐ 2: Tìm hiểu sự truyền nhiệt
bằng bức xạ nhiệt:
-GV nêu vấn đề như SGK.
-Dùng TN để tìm hiểu vấn đề truyền
nhiệt khi không có dẫn nhiệt và đối
lưu.

-GV tiến hành TN hình 23.4, 23.5.
-Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7,
C8,C9.
-ĐIều khiển HS thảo luận về các câu
trả lời và kết luận.
-Thông báo cho HS về quan hệ giữa
khả năng hấp thụ nhiệt của vật và tính
chất của bề mặt của vật.
- Các tia nhiệt truyên đi thẳng do đó
ta không nên tắm nắng trực tiếp dưới
ánh năng mặt trời có hai cho cơ thể
HĐ 3: Vận dụng:
-Điều khiển HS thảo luận và trả lời
C10,C11,C12.
-Quan sát Tn do GV biểu diễn.
-Đưa ra nhận xét và kết luận.
-Thảo luận về các nhận xét và kết
luận dưới sự hướng dẫn của GV
-Làm thí nghiệm theo nhóm và trả
lời C1 đến C4.
*Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành các dòng chất lỏng hoặc
chất khí gọi là sự đối lưu.
Khi làm việc ta không nên đóng
kín cửu phòng vì không khí không
lưu thông được ta nên mở cưu
thông thoáng và có hành lang nhà
hợp lí đảm bảo không khí được lưu
thông
-Quan sát TN do GV làm.

-Trả lời C7,C8,C9.
-Trình bày và thảo luận về các câu
trả lời khi được GV yêu cầu.
*Nhiệt đã được truyền bằng các
tia nhiệt đI thẳng. Hình thức
truyền nhiệt này gọi là bức xạ
nhiẹt. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra
ngay trong chân không.
*Vật có bề mặt càng xù xì và màu
càng xẫm thì hấp thụ tia nhiệt
càng nhiều.
-Thảo luận và trình bày các câu
C10/ Bình chứa không khí được
phủ muội đen vì các vật màu đen
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt- Trường THCS Trần Quốc Toản- Phước Sơn-Quảng Nam
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×