Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án vật lí 8 theo chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.09 KB, 77 trang )

Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Tuần 1
Ngày soạn: 19/08/2009 Chơng 1: CƠ HọC
Tiết : 1
CHUYểN ĐộNG CƠ HọC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh biết đợc thế nào là chuyển động cơ học. Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ
học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định đợc vật làm mốc
Học sinh nêu đợc tính tơng đối của chuyển động
Học sinh nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và biết đợc vật đó chuyển động hay đứng yên.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung
điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Hoạt động dạy học
GV: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chơng trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng nh trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dới nhiều hình thức khác nhau.
Những chuyển động đó sẽ nh thế nào? Hôm nay ta vào bài mới Chuyển động cơ học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HOạT ĐộNG 1: Tìm hiểu cách xác định
vật chuyển động hay đứng yên:
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Ngời đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trờng đứng yên.


GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết đợc ô tô, đám
mây chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc nh cây trên
đờng, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển
động so với vật mốc thì nó chuyển động.
Nếu không chuyển động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
nh thế nào.
GV:Cây trồng bên đờng là vật đứng yên
hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng
hoàn toàn không?
HS: Trả lời dới sự hớng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển
động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
I/ Làm thế nào để biết đ ợc vật chuyển động
hay đứng yên.
C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với
vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động
so với vật mốc gọi là chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đờng thì em chuyển
HS: Xe chạy trên đờng, vật làm mốc là
mặt đờng.
GV: Khi nào vật đợc gọi là đứng yên? lấy
VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật
mốc.
VD: Ngời ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.

GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
HOạT ĐộNG 2: Tính t ơng đối của
chuyển động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng
cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì
hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại
sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga
là vật làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển
động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật
làm mốc.
GV: Hớng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu
bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
HOạT ĐộNG 3 : Nghiên cứu một số
chuyển động th ờng gặp :
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em
biết và hãy lấy một số VD chuyển động
cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động
và giảng cho học sinh rõ
HOạT ĐộNG 4: Vận dụng :

GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho
HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so
với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng
hay không?
HS: Có thể sai ví dụ nh một vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
HOạT ĐộNG 5 : Củng cố, h ớng dẫn về
nhà.
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. H ớng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1
đến 1.6 SBT
Đọc mục có thể em cha biết
*Câu hỏi soạn bài.
động còn cây bên đờng đứng yên.
C3: Vật không chuyển động so với vật
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên
xe không chuyển động so với xe.
II/ Tính t ơng đối của chuyển động và đứng
yên.
C4: Hành khách chuyển động với nhà ga
vì nhà ga là vật làm mốc.
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì
lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động

cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời
đứng yên.
III/ Một số chuyển động th ờng gặp:
C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
IV/ Vận dụng:

C10: Ô tô đứng yên so với ngời lái, ôtô
chuyển động so với trụ điện.
C11: Nói nh vậy cha hẳn là đúng ví dụ vật
chuyển động tròn quanh vật mốc
- Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc
Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Tuần 2:
Ngày soạn:18/08/2010
Tiết : 2 VậN TốC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đờng, thời gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK (Tốc kế thật)
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS NộI DUNG
HOạT ĐộNG 1 :
Kiểm tra: Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài:
Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đ-
ờng thì ta chuyển động hay đứng yên so
với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
Tình huống bài mới
ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là
một vật chuyển động và đứng yên. Trong
bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển
động nhanh, chậm nh thế nào?
HOạT ĐộNG 2 : Nghiên cứu khái
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn,
ai chậm hơn?

HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất
I/ Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.
C2: Dùng quãng đờng chạy đợc chia cho
thời gian chạy đợc.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đờng (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:

thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đờng hs chạy đợc
trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đờng chạy/
thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5.
Nh vậy Quãng đờng/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đờng chạy trên
1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đờng (4) đơn vị
HOạT ĐộNG 3: Tìm hiểu công
thức tính vận tốc:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS

ghi phần này vào vở.
HS: ghi
H OạT ĐộNG 4 : Tìm hiểu đơn vị
vận tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào
dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt đợc vận
tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế
HOạT ĐộNG 5: Củng cốvà vận
dung
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt đợc bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải đợc bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm
vào nháp

GV: Tơng tự hớng dẫn HS giải C8.
HOạT ĐộNG 5 : Củng cố. H ớng
dẫn về nhà
1. Củng cố:
Hệ thống lại cho học sinh
những kiến thức chính.
Hớng dẫn HS làm bài tập 2.1
SBT
2.H ớng dẫn tự học:
V =
t
S
Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đờng
t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc :
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4: m/s; m/ph; km/h; .
IV. Vận dụng
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt

t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = 1/2giờ
Tính s =?
Giải:
áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x1/2 = 2 (km)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Làm bài tập: 2.1- 2.5
Chuẩn bị bài mới: Bài 3
Giỏo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Tuần 3
Ngày soạn:30/08/2010
Tiết : 3 CHUYểN ĐộNG ĐềU - CHUYểN độNG KHÔNG ĐềU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu đợc chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu đợc chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm đợc thí nghiệm, vận dụng đợc kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn
đờng.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Bảng ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu nh bảng 3.1 SGK.
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.

III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dungbài học
HOạT ĐộNG 1 :
Tìm hiểu ĐN:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3
phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: nh ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động
đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời nh ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không
đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc
GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và
trả lời câu hỏi: trên quãng đờng nào xe lăng
chuyển động đều và chuyển động không
đều?
HS: trả lời
HOạT ĐộNG 2 :
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển
dộng không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ

I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng
đờng còn lại là chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều:
C3: Vab = 0,017 m/s
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên
quãng đờng A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh
hay chậm đi?
HS: trả lời
HOạT ĐộNG 3: Vận dụng củng cố
Tìm hiểu bớc vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải
thích bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5

HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đờng
tàu đi đợc?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
* Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 3.1-3.4 SBT
- Chuẩn bị bài mới
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
III/ Vận dụng:
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển
động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Ngày :10/09/2010
Tiết 4 BIểU DIễN LựC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ. Biểu diễn đợc vectơ lực.
2. Kỉ năng:
Biết biểu diễn đợc lực
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
1 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
III/ Hoạt động dạy hoc
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HọAT ĐộNG 1:
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
GV: Lực có tác dụng gì?
HS: Làm thay đổi chuyển động
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy
cho biết trong các trờng hợp đó lực có tác dụng
gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe
lăn chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt
làm vợt biến dạng
HOạT ĐộNG 2:
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không?

Có chiều không?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có chiều
là đại lợng vectơ.
GV: Nh vậy lực đợc biểu diễn nh thế nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực đợc kí hiệu nh thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
HOạT ĐộNG 3: Vận dụng- Củng cố
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lợng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10
(v)
HS:
10N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo ph-
ơng ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng
với 5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N

GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình
4.4?

HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng

HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
Củng cố và h ớng dẫn về nhà
*Củng cố
Nêu cách biểu diễn lực?
Làm bài tập 4.4
* Hớng dẫn về nhà
-Học ghi nhớ
-Làm bài tập
/ Khái niệm lực :
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
lên miếng thép làm tăng vận tốc của
xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh
hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và ngợc lại lực
quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
dạng
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại l ợng véctơ:
Lực có độ lớn, phơng và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hớng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực đợc kí hiệu là F
- Cờng độ lực đợc kí hiệu là F

III/ Vận dụng:
C2 F = 50N
0,5 cm :10 N

F


F

F = 15000N
1cm: 5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phơng thẳng
đứng, chiều từ dới lên. Cờng độ
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phơng ngang,
chiều từ trái sang phải, cờng độ F2=
30N
F3: điểm đặt C, phơng nghiêng
một góc 30
0
so với phơng ngang.
Chiều dới lên cờng độ F3 = 30N.
Ngày: 14 /09/2010
Tiết 5 Sự CÂN BằNG LựC QUáN TíNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc một số VD về 2 lực cân bằng
Làm đợc TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.

II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn ,1 búp bê
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HOạT ĐộNG 1:
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cờng độ
bằng nhau, cùng phơng ngợc chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những
lực nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một
vật có làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN nh hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng
GV: Khi đặt quả cân A lên quả cân A tại
sao quả cân A và A cùng chuyển động?

HS: Vì trọng lợng quả cân A và A lớn
hơn lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A giữ lại, A còn
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực nà y cân
bằng.
GV: Hớng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Nh vậy một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
HOạT ĐộNG 2: Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q

b. Tác dụng lên quả cầu có 2
lực : Trọng lực P và lực căngT


c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phơng, cùng độ lớn, ng-
ợc chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
C2: A chịu tác dụng của hai lực
cân bằng P và T


C3: P
A
+ P
A
lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống
C4: P
a
và T cân bằng nhau.
II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng:
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trớc thì búp bê ngã về phía
nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động
rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về
hớng nào?
HS: Ngã về trớc
GV: Tại sao ngã về trớc
HS: Trả lời
GV: Hớng dẫn cho HS giải thích câu 8
SGK
HOạT ĐộNG 3: Củng cố và hớng
dẫn về nhà
1. Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài

cho HS
Hớng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT
2. H ớng dẫn tự học:
Làm bài tập 5.3-5-5
Chuẩn bị bài mới
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhng vì quán tính nên
thân và đầu cha kịp chuyển động.

C7: Búp bê ngã về phía trớc vì khi
xe dừng lại thì chân búp bê cũng
dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính
nên búp bê ngã về trớc.
C8:
a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành
khách trên xe bị nghiêng về phía trái
vì do xe thay đổi vận tốc đột ngột còn
xe cha kịp thay đổi vận tốc do có
quán tính nên bị nghiêng về ph

Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Ngày :18/09/2010
Tiết: 6 LựC MA SáT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết đợc một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bớc đầu phân tích đợc sự
xuất hiện của các loại ma sát trợt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng:
Làm đợc TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.

II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống nh giáo viên.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HOạT ĐộNG 1: Kiểm tra:Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực
cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe
khách, khi xe cua phải thì ngời ta sẽ ngã về
trái?
HOạT ĐộNG2: Tìm hiểu khi nào có lực ma
sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trợt
GV: Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào?
HS nêu đợc: Vật này trợt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trợt trong đời
sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tông trong xi lanh.
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực
ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát
lăn là gì?

HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trờng hợp nào có lực ma sát lăn, trờng
hợp nào có lực ma sát trợt?
HS: Hình a là ma sát trợt, hình b là ma sát
lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: y/Cầuhs làm TN theo nhóm nh hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật cha
chuyển động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhng
vật vẫn đứng yên?
HS tiến hành TN chứng tỏ có lực ma sát nghỉ
Từ kết quả TN yêu cầu hs trả lời câu C4
HS: Vì lực kéo cha đủ lớn
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ
trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại đợc
H OạT ĐộNG 3 : Tìm hiểu lực ma
sát trong đời sống và kỉ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm

mòn sên và líp của xe đạp
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát tr ợt:
C1: Ma sát giữa má phanh và vành
bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
* Lực ma sát sinh ra khi vật này trợt
trên bề mặt vật khác
2. Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia.
C2: - Bánh xe và mặt đờng
- Các viên bi với trục
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vì lực kéo cha đủ lớn để làm vật
chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là
lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có ích
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ nh thế
nào?
HS: trả lời
HOạT ĐộNG 4: vận dụng- củng cố
GV: Hớng dẫn HS giải thích câu C8

HS: Thực hiện
GV đánh giá cho điểm hs có câu trả lời tốt
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích đợc.
GV: ổ bi có tác dụng gì?

HS: Chống ma sát
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật,công
nghệ?
HS: vì nó làm giảm đợc cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ họ
* Củng cố, hớng dẫn tự học
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hớng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
Hớng dẫn tự học
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần Em
có thể cha biết. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
III/ Vận dụng:
C8:
C9: ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm đợc
lực ma sát khiến cho các máy móc họat
động dễ dàng.

Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Ngày 5/10/2010
Tiết 8 áP SUấT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức

Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lợng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành đợc TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trợt, nghỉ, lăn? Hãy
nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HOạT ĐộNG 2: Tìm hiểu áp lực là gì?
GV: Ngời đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác
dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên
nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phơng vuông góc với mặt bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đờng
b. Cả hai lực
HOạT ĐộNG 3: Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN nh hình 7.4 SGK
HS: Quan sát

GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2),
(3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào
bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Nh vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào?
Và diện tích nó nh thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số
đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện
tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m
2
, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m
2
I/ áp lực là gì?
Là lực ép có phơng vuông góc với mặt bị ép
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đờng
b. Cả hai lực
II/ áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1

F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
áp suất đợc tính bằng độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m
2
)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m
2
)
HOạT ĐộNG 4: Tìm hiểu vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm
áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để
làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lỡi dao bén dễ thái hơn lỡi dao không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi
đầu bài?

HS: áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
HOạT ĐộNG 4: Củng cố - hớng dẫn tự học
1. Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
2. H ớng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: áp suất chất lỏng bình
thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất nh thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép
để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lỡi dao bén dễ thái hơn lỡi dao không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m
2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm
2
=0,025m
2
Giải: áp suất xe tăng:

Px = F

X
/S
X
=340000/1,5= 226666,6N/m
2
áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m
2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Tuần 8
Ngày soạn: 12.10.2010
Tiết 9 áP SUấT CHấT LỏNG BìNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả đợc hiện tợng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu đợc công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát đợc các hiện tợng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nớc.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài học

HOạT ĐộNG 1 :
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong
lòng chất lỏng.
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
không, ta vào thí nghiệm.
GV: Làm TN nh hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng
tỏ điều gì?
HS: Chất lỏng có áp suất
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất
rắn không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hớng
GV: Làm TN nh hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
hớng khác nhau nhng đĩa D không rơi ra khỏi
bình. TN này chứng tỏ điều gì?
HS: áp suất tác dụng theo mọi hớng lên
các vật đặt vào nó.
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở
C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
HOạT ĐộNG 2:
Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất
chất lỏng?
HS: P = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng
đại lợng ở công thức này?

HS: Trả lời
I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất
lỏng
P = d.h
1. Thí nghiệm:
C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp
suất lên đáy bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi hớng.
C3: áp suất tác dụng theo mọi hớng
lên các vật đặt trong nó.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên thành bình mà lên cả đáy bình và
các vật ở trong lòng chất lỏng.
II / Công thức tính áp suất chất lỏng:


Trong đ ó:
d: Trọng lợng riêng (N/m
3
)
HOạT ĐộNG 3:
Tìm hiểu bình thông nhau:
GV: Làm TN: Đổ nớc vào bình có 2 nhánh
thông nhau.
HS: Quan sát hiện tợng
GV: Khi không rút nớc nữa thì mực nớc
hai nhánh nh thế nào?
HS: Bằng nhau

GV: Nguyên tắc bình thông nhau đợc ứng
dụng để làm gid?
HS: Trả lời
HOạT ĐộNG 4: vận dụng- củng
cố:
GV: Tại sao ngời thợ lặn khi lặn phải mặc
áo chống áp suất
HS: trả lời
GV: Em nào giải đợc C7
HS: lên bảng thực hiện
GV: Quan sát hình 8.7
ấm nào chứa nớc nhiều hơn?
HS: ấm có vòi cao hơn
GV: Hãy quan sát hình 8.8
HS: Quan sát và đọc nội dung C8:
GV: hãy giải thích họat động của thiết bị
này?
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết đợc
mực nớc trong bình.
* Hớng dẫn tự họcP
Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần
Em cha biết, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.
Bài sắp học: áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nớc từ dới lên, nớc lại
vào miệng?
h: Chiều cao (m)
P: áp suất chất lỏng (Pa)
III/ Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một

chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn ở cùng độ cao.
IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dới nớc thì áp suất chất
lỏng lớn:
C7:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa
h2 = h1 h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
C8: ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nớc
hơn
C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết đ-
ợc mực nớc trong bình.
IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dới nớc thì áp suất chất
lỏng lớn:
C7:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa
h2 = h1 h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
C8: ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nớc
hơn
C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết đ-
ợc mực nớc trong bình.
Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Ngày 20/10/2009

Tiết 11 áP SUấT KHí QUYểN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện t-
ợng đơn giản.
Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thủy ngân và
biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m
2
2. Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
của áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
ổn định, tập trung, phát triển t duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nớc.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
Hoạt động dạy học Nội dung bài học
Hoạt động1:
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo
ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Vì sao không khí lại có áp suất? áp
suất này gọi là gì?
HS: Vì không khí có trọng lợng nên có áp
suất tác dụng lên mọi vật, áp suất này là áp
suất khí quyển.
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:

Trái đất và mọi vật trên trái đất đều
chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo
mọi hớng.
GV: Làm TN nh hình 9.2
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao?
HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra
thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh
sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Làm TN2:
HS: Quan sát
GV: Nớc có chảy ra ngoài không? Tại sao?
HS: Nớc không chảy đợc ra ngoài vì áp
suất khí quyển đẩy từ dới lên lớn hơn trọng l-
ợng cột nớc.
GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nớc có chảy
ra ngoài không? Tại sao?
HS: Nớc chảy ra vì trọng lợng cột nớc
cộng trọng lợng.
GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
Hoạt động2:
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
HS: áp suất tại A và tại B có bằng nhau
không? Tại sao?
HS: Trả lời

GV: áp suất tại A là áp suất nào và tại B là
áp suất nào?
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp
suất cột thủy ngân.
GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76
= 103360N/m
2
HOạT ĐộNG 3 :
Tìm hiểu bớc vận dụng:
GV: Em hãy giải thích hiện tợng nêu ra ở
đầu bài?
HS: Nớc không chảy xuống đợc là vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lợng cột nớc
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp
suất khí quyển?
HS: Trả lời
GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg
có nghĩa là gì?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV: Hớng dẫn HS trả lời các câu C11 và
C12.

C1: khi hút hết không khí trong bình
ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn
ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp
lại.
C2: Nớc không chảy ra vì ánh sáng khí
quyển lớn hơn trọng lợng cột nớc.

C3: Trọng lợng nớc cộng với áp suất
không khí trong ống lớn hơn áp suất khí
quyển nên nớc chảy ra ngoài.
C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này
không có (chân không) nên ánh sáng
trong bình bằng O. áp suất khí quyển ép
2 bánh cầu chặt lại.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5: áp suất tại A và tại B bằng nhau vì
nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng.
C6: áp suất tại A là áp suất khí quyển,
tại B là áp suất cột thủy ngân.
C7: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m
2
III/ Vận dụng:
C8: Nớc không chảy xuống đợc vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lợng cột n-
ớc.
C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao
76cm.
Hoạt động4: Củng cố hớng dẫn tự học:
1 Củng cố:
GV: Đa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tợng.
Làm BT 9.1 SBT
2. H ớng dẫn tự học:

a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: Kiểm tra 1 tiết
Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Tuần 10
Ngày soạn:
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chơng trình lớp 8.
2. Kỉ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:
ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm:
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. áp lực là (1) với mặt bị ép.
2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hớng mà nó gây ra áp suất .(2)

3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của (3)
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Ngời lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nớc thì:
A. Ngời lái đò đứng yên so với dòng nớc
B. Ngời lái đò chuyển động so với dòng nớc
C. Ngời lái đò đứng yên so với bờ
D. Ngời lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng ngời sang
trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m
2
) D. kilôgam (kg)
Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
B/ Tự luận:
Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đờng
bay Hà Nội TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dới đáy biển. áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2020.000 (N/m
2
) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m
2
.
a.
Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b.
Tính độ sâu của tàu ở hai trờng hợp trên. Biết trọng lợng riêng của nớc

biển là 10300N/m
2
III/ H ớng dẫn tự học:
* Bài sắp học: Lực đẩy Acsimet
Câu hỏi soạn bài:
- Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.
- Công thức tính lực đẩy Acsimét?
IV/ Bổ sung:

ĐáP áN Và BIểU ĐIểM
A/ Phần trắc nghiệm: (4đ)
*
1. Lực ép có phơng vuông góc
2. Mọi hớng
3. áp suất khí quyển
*
Câu 1: A
Câu 2 D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
B/ Phần tự luận:
Câu 1:
Thời gian bay là: S S 1400
V = t => t = V = 800 = 1,75 giờ
Câu 2:
a. Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
b. áp suất lúc đầu P1 2020.000
P1 = d.h1 => h1 = d = 10300 = 196,11 (m)
P2 860000

P2 = d.h2 => h2 = d = 10300 = 83,49 (
Giáo án vật lí 8 & Giáo viên : Trần Ngọc Thi
Ngày soạn:2/11/2009
Tiết 12: LựC ĐẩY áCSIMéT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ácsimét và viết đợc công thức tính
lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng:
Giải thích đợc một số hiện tợng có liên quan.
3. Thái độ:
Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị TN mỗi nhóm hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
Hoạt động dạy học Nội dung bài học
Hoạt động1
Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi
nhúng chìm rong chất lỏng.
GV: Làm TN nh hình 10.2 SGK
HS: Quan sát
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dới
lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học
Acsimét.
Hoạt động2
Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK

HS: thực hiện
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets nh thế
nào?
HS: Nêu ở SGK
GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó.
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy
acsimet
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng
đại lợng trong công thức.
HS: trả lời
Hoạt động3
Tìm hiểu bớc vận dụng:
GV: Hãy giải thích hiện tợng nêu ra ở đầu
bài?
HS: trả lời
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích
bằng nhau đợc nhúng trong 1 chất lỏng hỏi
thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
HS: Bằng nhau.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau,
một thỏi nhúng vào nớc, một thỏi nhúng vào
dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
HS: Thỏi nhúng vào nớc
Hoạt động4 Củng cố - hớng dẫn tự
học.
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức mà HS
vừa học

Hớng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
2. Hớng dẫn tự học:
I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt
trong nó.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng 1 lực đẩy hớng từ dới lên.
II/ Độ lớn của lực dẩy ácsimét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
trong chất lỏng bằng trọng lợng của
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm (SGK)
3. Công thức tính lực đẩy ácsimét:
Trong đó:
Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lợng riêng của chất lỏng (N/m
2
)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m
3
)
III/ Vận dụng
C4: Khi gàu còn ở dới nớc do lực đẩu của
nớc nên ta cảm giác nhẹ hơn.
C5: Lực đẩy ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lự đẩy yếu
hơn
Fa = d . v

a. Bài vừa học:
Học thuộc công thức tính lực đẩy
ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
b. Chuẩn bị bài sắp học: Thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy ácsimét

×