Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án vật lí 7 cả năm full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.02 KB, 103 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỌC KÌ I
CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT
SÁNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh
sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật
sáng.
2. Kỹ năng: - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh
sáng và vật sáng.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn
thấy vật mà không cầm được, và trong hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Hộp kín bên trong có bóng đèn, đèn pin và pin.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’)
- GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ
môn.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(5')
- Yêu cầu học sinh thu thập phần
thông tin của chương
- Giáo viên yêu cầu 2 hoặc 3 HS nhắc
lại
- Giáo viên nêu lại trọng tâm của


chương .
- Trong gương là chữ MIT thì trong
- Học sinh đọc trong 2 phút
- 2 hoặc 3 em nhắc lại kiến thức cơ bản
của chương
- HS dự đoán chữ .
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
tờ giấy là chữ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc tình huống
của bài
Để biết bạn nào sai ta hãy tìm xem
khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
- Học sinh đọc tình huống
- Dự đoán : Hải sai, Thanh sai
HĐ3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (10’)
Quan sát và thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh trả lời trường
hợp nàomắt ta nhận biết được ánh
sáng
- Học sinh nghiên cứu 2 trường hợp
để trả lời C1 .
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ
trống để hoàn thành kết luận
I. Nhận biết ánh sáng
- Học sinh đọc 4 trường hợp được nêu
trong SGK
- Gọi 3 HS nêu kết quả nghiênậyứu của
mình

-Học sinh trả lời : trường hợp 2,3
- Học sinh ghi bài
C1: trường hợp 2,3 có điều kiện như nhau
có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt
vào mắt
KL: SGK
HĐ4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy vật (10’)
- ở trên ta đã biết: Ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần có
cần ánh sáng từ vật đến mắt không?
Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm
theo lệnh C2 .
- Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm
như SGK Hướng dẫn để học sinh
đặt mắt gần ống
II. Nhìn thấy một vật
- HS đọc câu C2 trong SGK
- HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trắng trong hộp kín .
Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt ->
có nhìn thấy ánh sánh không?
nhóm.
- Học sinh trả lời và ghi:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ

vật truyền vào mắt ta .
HĐ5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (5’)
- Làm thí nghiệm1.3: có nhìn thấy
bóng đèn sáng không?
- Thí nghiệm 1.2a và 1.3: ta nhìn
thấy tờ giấy trắng và day tóc bóng
đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc
điểm gì giống và khác nhau?
- GV thông báo: Vậy dây tóc bóng
đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra
ánh ssáng và gọi là vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền
vào chỗ trống để hoàn thành kết
luận.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV .
- Học sinh rút ra kết luận và ghi vở KL
HĐ6 : Củng cố- Vận dụng- Hướng dẫn về nhà(10’)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
đã học để trả lời câu C4 , C5
- Tại sao ta lại nhìn thấy cả vệt sáng?
- Qua bài học , yêu cầu HS rút ra kiến
thức thu thập được
- GV cùng HS tham khảo mục có thể
em chưa biết .
- Trả lời lại câu hỏi C1, C2,C3
- Học sinh trả lời C4, C5
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS nêu được:
+Ta nhận biết được ánh sáng khi
+Ta nhìn thấy một vật khi

+Nguồn sáng là vật tự nó
+Vật sáng gồm
+ Nhìn thấy màu đỏ -> có ánh sáng
màu đỏ đén mắt .
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
Học thuộc phần ghi nhớ .
- làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( Tr.3 SBT)
+ Có nhiều loại ánh sáng màu .
+ Vật đen không trở thành vật sáng
D. Rút kinh
nghiệm:



Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu
1- Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm xác định được đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
4
TRNG THCS NGUYN TRI GIO N : VT Lí7
- Bit vn dng nh lut truyn thng ỏnh sỏng vo xỏc nh ng thng trong
thc t.
- Nhn bit c c im ca ba loi chựm sỏng.
2- K nng: - Bc u bit tỡm ra nh lut truyn thng ỏnh sỏng bng thc
nghim.

- Bit dựng thớ nghim kim chng li mt hin tng v ỏnh sỏng.
3- Thỏi : - Nghiờm tỳc trong lm thớ nghim v hot ng nhúm. Bit vn dng
kin thc vo cuc sng.
B. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
+ ng nha cong, ng nha thng. Ngun sỏng dựng pin. Mn chn cú c l
nh nhau. inh ghim m m nha to.
C. Cỏc hot ng dy hc :
H1 : Kim tra bi c - T chc tỡnh hung hc tp.(10)
* Kim tra bi c:
HS1 : - Khi no ta nhn bit c ỏnh sỏng ? Khi no ta nhỡn thy vt ?
- Gii thớch hin tng nhỡn thy vt sỏng trong khúi hng ?
HS2 : Cha bi tp 1.2 v 1.1 SBT ?
GV kim tra v bi tp cu mt s HS
* T chc tỡnh hung hc tp:
- GV: Cho HS c tỡnh hung vo bi SGK
- HS c theo hng dn
- Em cú suy ngh gỡ v thc mc ca bn Hi ?
-Tr li theo HD ca GV
Tr giỳp ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H2 : Nghiên cứu tìm hiểu quy luật của đờng truyền ánh sáng.(12)
- nh sáng đi theo đờng cong hay
gấp khúc ? Nêu phơng án thí
nghiệm ?
- Chúng ta cùng làm TN
- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho
các nhóm yêu cầu từng HS quan sát
dây tóc bóng đèn qua ống thẳng và
qua ống cong để trả lới C
1
SGK

- Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không ? Nêu
phơng án kiểm tra?
- GV kết luận suy ra C
2
yêu cầu đọc
và hớng dẫn làm TN để trả lời
- Với các môi trờng trong suốt khác
nh thuỷ tinh, nớc ta cũng có kết
luận nh trên
- Mọi vị trí trong môi trờng có tính
chất nh nhau gọi là môi trờng đồng
I. Đ ờng truyền của ánh sáng
- HS nêu phơng án TN
1.Thí nghiệm :
- HS đọc SGK
-HS làm thí nghiệm
C
1
. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng
-HS nêu phơng án,
-C
2
Làm TN theo hớng dẫn của GV
Ba lỗ A, B, C thẳng hàng vậy ánh
sáng thuyền theo đờng thẳng
2. Kết luận : Đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đ ờng thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh

sáng : Trong môi trờng trong suốt và
NS: Nguyn Th Vinh Nm hc: 2012 - 2013
5
TRNG THCS NGUYN TRI GIO N : VT Lí7
tính các nhà bác học đã rút ra định
luật truyền thẳng ánh sáng nh sau :
- yêu cầu một vài HS đọc sau đó nhắc
lại
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đ-
ờng thẳng
H3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.(13)
- Cho HS c SGK
- GV thụng bỏo v cho ghi, v hỡnh,
biu din trờn tm bỡa
- Thc t thng gp chựm sỏng gm
nhiu tia sỏng. vy gm nhng loi
chựm sỏng no ?
- Cho HS c SGK
- GV lm thớ nghim to ra ba loi
chựm sỏng, yờu cu quan sỏt v tr li
cõu hi C
3
SGK
- GV v hỡnh v hng dn hc sinh
v hỡnh vo v, in t thớch hp vo
ch trng
-GV quan sỏt v sa cha cho HS
- Vy chựm sỏng nh th no gi l
chựm sỏng phõn kỡ, hi t, song song,
hóy biu din ?

II.Tia sỏng v chựm sỏng
- HS c SGK
1. Biu din ng truyn ca tia sỏng
- Quy c biu din ng truyn ca
tia sỏng bng mt ng thng cú mi
tờn ch hng l mt tia sỏng
2. Ba loi chựm sỏng
- HS c SGK, tr li theo hng dn
ca GV
C
3
.
a) Chựm sỏng song song gm cỏc tia
sỏng khụng giao nhau trờn ng
truyn ca chỳng.
b) Chựm sỏng hi t gm cỏc tia sỏng
giao nhau trờn ng truyn ca chỳng.
c) Chựm sỏng phõn kỡ gm cỏc tia
sỏng loe rng ra trờn ng truyn
ca chỳng.
H4 : Cng c- Vn dng - Hng dn v nh.(10)
* Cng c: - Yờu cu c ghi nh
*Vn dng: GV Y/C HS tho lun
nhúm nh tr li C
4
, C
5
SGK.
- GV hng dn v cho hc sinh ghi
1HS: c phn ghi nh SGK

III. Vn dng
C
4
. ỏnh sỏng t ốn phỏt ra ó truyn
n mt ta theo ng thng.
NS: Nguyn Th Vinh Nm hc: 2012 - 2013
6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
bài đáp án đúng
- Khi ngắm phân đội em thẳng hàng
em phải làm như thế nào ? Giải
thích ?
* Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, ®äc “
Cã thÓ em cha biÕt ”.
- Lµm bµi tËp SBT 2.1 ®Õn 2.4
C
5
. - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim
gần mắt nhất không nhìn thấy hai kim
còn lại.
- Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của
kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim
3.
Do ánh sáng truyền theo đường thẳng
nên ánh sáng từ kim 2, kim 3 bị chắn
không tới mắt.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
D. Rút kinh
nghiệm:




Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA
ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
7
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng
trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Đèn pin, pin tiểu, tấm bìa, màn chắn
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(8’)
* Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng
được biểu diễn như thế nào ? Hãy biểu diễn đường truyền của tia sáng , BT 2.2
SBT
- HS2 : Nêu ba loại chùm sáng, Biểu diễn trên hình vẽ ?
* Tổ chức tình huống học tập:
- GV: Cho HS đọc tình huống vào bài SGK
- HS đọc theo hướng dẫn

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.(14’)
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN
- HD : Để đèn ra xa để quan sát bóng
đèn rõ hơn, chú ý quan sát vùng sáng,
tối để trả lới câu hỏi C
1

- Yêu cầ trả lời câu hỏi SGK.
- Từ đó điền cụm từ thích hợp vào
nhận xét
- Yêu cầu đọc TN SGK
- HD : Thay 1 bóng đèn bằng 2 bóng
đèn để tạo nguồn sáng rộng, quan sát
tương tự TN 1 để trả lời C
2
- Vì sao có vùng sáng hoàn toàn và
vùng tối hoàn toàn, vùng sáng mờ ?
I. Bóng tối- bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1 :
- HS đọc TN, nghiên cứu và làm thí
nghiệm theo nhóm dưới sự HD của
GVđể trả lời câu hỏi C
1
.
C
1
. Trên màn chăn vùng tối ở giữa,
vùng sáng ở xung quanh.
- Vùng tối : Do vật cản nên không nhận

được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng sáng : Nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới.
* Nhận xét :
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
một vùng không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
* Thí nghiệm 2 :
- HS làm TN theo HD
C
2
. Vùng tối : Vùng 1
Vùng được chiếu sáng đầy đủ :
Vúng 3
Vùng còn lại : Vùng 2 ( Sáng hơn
vùng 1, tối hơn vùng 3) – sáng mờ
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
8
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- Hãy điền cụm từ thích hợp vào
nhận xét?
- Giải thích :
+ Vùng tối : Hoàn toàn không nhận được
ánh sáng từ nguồn tới.
+ Vùng sáng : Nhận được tất cả ánh sáng
từ các phần của nguồn sáng chiếu tới.
+ Vùng sáng mờ : Nhận được một ít ánh
sáng (từ một phần của nguồn sáng chiếu
tới).
* Nhận xét :

Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng tới gọi là bóng
nửa tối.
*HĐ3 : Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực.(12’)
- Yêu cầu đọc thông tin SGK
- GV kể câu truyện gấu ăn mặt trăng
và đội quân La Mã.
- Nhật thực là gì ?
- Ban ngày lúc Mặt Trăng ở khoảng
giữa Trái Đất và Mặt Trời. Bóng tối
của Mặt Trăng n trên Trái Đất. Lúc
này đứng ở chỗ bóng tối ta có quan
sát được Mặt Trời không ?
- Yêu cầu trả lời C
3
?
- Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt
Trời nên ban đêm ta nhìn thấy Mặt
Trăng.
- Quan sát H3.4 cho biết chỗ nào trên
Trái Đất là ban đêm ?
- Chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì
không nhận được ánh sáng từ Mặt
Trời, không nhìn thấy Mặt Trăng gọi
là nguyệt thực ?
II. Nhật thực – Nguyệt thực
1. Nhật thực
* Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ
Mặt Trời đến Trái Đất thì trên Trái Đất

xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối ,
đứng ở chỗ bóng tối không nhìn thấy
Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phần,
đứng ở chỗ bóng nửa tối chỉ nhìn thấy
một phần của Mặt Trời gọi là nhật thực
một phần.
C
3
. Đứng ở nơi nhật thực toàn phần ta
không nhìn thấy Mặt Trời. Trời tối lại vì
lúc đó Mặt Trăng che hết Mặt Trời ( vật
chắn ) không cho ánh sáng từ Mặt Trời
đến Trái Đất.
2. Nguyệt thực
- Phía sau Trái đất không nhận được ánh
sáng Mặt Trời ( điểm A)
- Vị trí 1 là bóng tối của Trái Đất
* Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không
được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta
không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là hiện
tượng nguyệt thực.
C
4
. Mặt Trăng đứng ở vị trí 1 thì có
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
9
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- Yêu cầu trả lời C
4
. nguyệt thực, vị trí 2 thì Trăng sáng.

HĐ4 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.(11’)
* Củng cố
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
* Vận dụng
- GV: Y/C HS hoạt động nhóm làm C
5
- Hướng dẫn HS làm TN để trả lời.

- GV : Y/C HS hoạt động cá nhân trả
lời C
6
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
- Làm bài tập SBT
- Làm lại TN với miếng bìa,
quyển sách
III .Vận dụng
- HS : Hoạt động nhóm làm C
5

C
5
.Miếng bìa cáng gần màn chắn thì
vùng bóng nửa tối càng thu hẹp, khi
miếng bìa sát màn chắn thì vùng bóng
nửa tối hàu như mất hẳn chỉ còn bóng
tối.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C
6
C

6
. – Bóng đèn sợi đốt ( dây tóc ) :
Nguồn sáng hẹp nên phía sau quyển
sách là vùng tối.
- Bóng đèn ống : Nguồn sáng rộng
nên phía sau quyển sách có một vùng
tối và vùng nửa tối ta vẫn đọc được
sách.
D. Rút kinh
nghiệm:



Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh
sáng theo mong muốn.
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
10
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
2. Kỹ năng: - Biết làm TN, đo góc, quan sát đường truyền của ánh sáng để tìm ra
quy luật phản xạ ánh sáng.
3.Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Gương phẳng. Nguồn sáng tạo tia sáng. Thước đo độ. Tờ giấy, hộp vuông
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(8’)
* Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực?
- HS2: Kiểm tra vở bài tập
* Tổ chức tình huống học tập: - Cho HS quan sát hiện tượng phản xạ ánh sáng
dưới nước ở trong ảnh
- Tại sao có hiện tượng đó ?
- HS quan sát
- GV : Để biết và giả thích chính xác hiện tượng đó Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2 : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của ánh sáng(10’)
- Cho HS soi gương
- Thấy hiện tượng gì trong gương ?
- GV thông báo KN ảnh của vật trong
gương.
- Yêu cầu HS trả lời C
1
- GV kể truyện soi gương dưới nước
của các cô gái thời xưa.
- Vậy ánh sáng tới gương thì đi tiếp như
thế nào ?
I. Gương phẳng
* Quan sát
- HS làm theo HD của GV
- Hình ảnh của một vật quan sát được trong
gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C
1

. Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là
gương phẳng ví dụ : Tấm kính, tấm kim loại,
mặt nước phẳng….
HĐ3 : Hình thành khái niệm phản xạ ánh sáng và định luật(18’)
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ, GV giới
thiệu dụng cụ và HD HS làm TN.
- GV chỉ ra tia tới, tia phản xạ
- ánh sáng đến gương phẳng sau đó còn
có hướng như cũ nữa hay không ?
- GV giới thiệu đường pháp tuyến và
mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến
- Yêu cầu HS làm TN, quan sát xem tia
II. Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiêm :
- HS làm TN theo HD
- SI : Tia tới ; IR : Tia phản xạ
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
S N R
I
Hiện tượng ánh sáng đến gương phẳng bị
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
11
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
- HD : Đặt tờ giấy trùng với mặt phẳng
chứa tia tới và đường pháp tuyến sau đó
thay đổi mặt phẳng tờ giấy quan sát xem
có hứng được tia phản xạ không
- Từ TN hãy điền kết luận SGK ?

- Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và
góc phản xạ SGK
- Hãy dự đoán về số đo của góc phản xạ
so với góc tới ?
- HD HS làm TN và đo góc tới, góc
phản xạ so sánh điền vào bảng kết quả.
- Từ TN hãy điền từ vào kết luận.
- Kết luận trên cũng đúng với các môi
trường trong suốt khác.
- Yêu cầi đọc 2 kết luận SGK, đó là nội
dung định luật phản xạ ánh sáng
- Yêu cầu đọc thông tin SGK .
GV vẽ và HD HS vẽ theo.
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở C
3
đổi hướng gọi là hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào ?
C
2
.IN : Đường pháp tuyến
- HS làm theo HD
* Kết luận :
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đường pháp tuyến
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phương của tia tới ?
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ

a) HS dự đoán
b) TN kiểm tra
Góc tới Góc phản xạ
60
0
60
0
45
0
45
0
30
0
30
0
* Kết luận :
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
SGK
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng
trên giấy.
S N R
G I
G : Gương phẳng
SI : Tia tới
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
12
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- HD : Muốn vẽ tia phản xạ ta phải biết
điều gì ?

- Hãy đo góc tới để vẽ tia phản xạ sao
cho góc tới bằng góc phản xạ ?
IR : Tia phản xạ
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ
IN : Pháp tuyến
C
3
. – HS lên bảng vẽ
HĐ4 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.(9’)
* Củng cố: - Yêu cầu đọc ghi nhớ
* Vận dụng: - Cho HS làm C
4
- HD : b) Vẽ tia phản xạ thẳng đứng từ
dưới lên
Vẽ pháp tuyến là phân giác của
góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ
Vẽ gương vuông góc với pháp
tuyến.
- HS đọc ghi nhớ
C
4
. a). HS tự vẽ
b)
N R
S

I
G
* Hướng dẫn về nhà:

- Học bài
- Làm bài tập SBT
D. Rút kinh
nghiệm:



Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : - Nêu được tinh chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kỹ năng : - Làm được thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương phẳng và xác định
được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh qua gương phẳng.
3. Thái độ : - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng trừu tượng.
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
13
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
• Gương phẳng. Tấm kính trong. 2 quả pin. Tờ giấy.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(8’)
* Kiểm tra bài cũ:
• HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Xác định tia tới trong hình vẽ ?


R
I
• HS2 : BT 4.1 SBT

* Tổ chức tình huống học tập:
- GV: Cho HS đọc tình huống vào bài SGK
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2 : Nghiên cứu tính chất của ảng tạo bởi gương phẳng.(16’)
- Yêu cầu HS đọc TN, quan sát, làm
TN theo HD
- Yêu cầu làm TN để nêu nhận xét
+ ảnh giống vật không ?
+Dự đoán : Kích thước ảnh so với vật.
Khoảng cánh từ ảnh đến gương và
khoảng cánh từ vật đến gương
- Làm thế nào để kỉêm tra dự đoán
đó ?
- Yêu cầu HS làm C
1
SGK để điền kết
luận
- Vậy ảnh ảo là gì ?
Vì sao không hứng được ảnh trên
màn chắn ? ( HD : ánh sáng có truyền
qua được gương phẳng không ? Nếu
thay gương phẳng bằng tấm kính
trong làm thí nghiệm thì KL có đúng
I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng
*Thí nghiệm :
- HS làm theo HD
Nhận xét :
+ So sánh ảnh với vật, dự đoán
+ Kích thước ảnh so với vật ( bằng nhau

)
+ Khoảng cách từ ảnh đến gương và
khoảng cách từ vật đến gương(bằng
nhau)
- HS nêu phương án TN
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn không ?
C
1
. – HS làm TN
* Kết luận :
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
14
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
không ? )
- GV HD rút ra KL đúng
- Vậy độ lớn của ảnh so với vật thì
sao ?
- GV yêu cầu đọc TN
- HD HS làm TN lưu ý đánh dấu vị trí
của quả pin sau tấm kính ( gương ),
đặt giấy ở dưới kính, kẻ đường thẳng,
đặt quả pin ở trước gương ( vật ) và
quả pin ở sau gương trùng ảnh trên
đường thẳng đó.
- Yêu cầu điền KL
- Từ đó điền KL 3 sau khi đo và so

sánh
( do HD làm gộp )
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật không
- HS đọc TN
C
2
:- Làm TN theo HD
* Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của
vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của vật đến gương và khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến gương.Dùng TN
ở H 5.3 để dự đoán.
* Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách gương phẳng
một khoảng bằng nhau.
HĐ3 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.(12’)
- Yêu cầu đọc C
4
và làm theo
- GV gọi HS lên bảng làm từng bước
như HD SGK
+ a) Lấy đối xứng
+ b) Theo định luật phản xạ ánh
sáng. kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau
tại S

- Yêu cầu điền KL

- HD : Điểm giao nhau của hai tia
phản xạ xuất hiện ở đâu ?
- Cho HS đọc thông tin SGK
- ảnh của một vật qua gương phẳng là
gì ?
II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng.
- HS đọc
- Lên bảng làm theo HD
C
4
:
N N

R
M
S
I K
S


* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S


các tia phản xạ lọt vào mắt có đường
kéo dài đi qua ảnh S

.
* ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013

15
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
cả các điểm trên vật.
HĐ4 : Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.(9’)
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Làm C5, C6 SGK.
*Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập SBT
A
III/ Vận dụng
C
5
: B
B’

A’
C
6
:Bóng cái tháp ở dưới nước chính là
ảnh
của tháp qua gương phẳng là mắt nước
D. Rút kinh
nghiệm:



Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 6: KIỂM TRA THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

A. Mục tiêu
1- Kiến thức: - Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng nhìn
thấy của gương phẳng.
2- Kĩ năng: - Làm thực hành và báo cáo thực hành
3- Thái độ: - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
16
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
Gương phẳng. Mẫu báo cáo thực hành. Bút chì. Thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ.(10’)
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất về ảnh của vạt tạo bởi gương phẳng ? làm bài tập 5.4 SBT.
HS2: Trình bày hai cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Làm bài tập
5.2.
Hoạt động của thầy
*HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài thực
hành và yêu cầu về ý thức thái độ làm
việc.(5’)
GV: Nêu nội dung buổi thực hành:
1. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng.
GV: Nêu yêu cầu về ý thức thái độ
trong khi làm việc.
*HĐ3 : Thực hành(10’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1.
Gọi 1 – 2 HS nêu yêu cầu của câu hỏi
- GV hướng dẫn HS.
- Đặt gương phẳng thẳng đứng.

- Đặt bút chì trước gương.
- Di chuyển bút chì, quan sát ảnh và vật
khi nào được ảnh theo yêu cầu thì dừng
lại.
- Quan sát so sánh vị trí của bút chì với
gương.
GV: Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ các
nhóm làm chậm.
HĐ4 : Báo cáo thực hành(10’)
- GV: Phát mẫu báo cáo thực hành,
yêu cầu HS làm báo cáo theo cá nhân
* Thang điểm
- Báo cáo thực hành (10điểm)
+ Trả lời đúng (4đ)
+ Vẽ hình đúng (6đ)
* Kĩ năng thực hành (10điểm)
Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị (SGK)
HS: Nghe nắm chắc nội dung yêu cầu của
bài thực hành.
II. Nội dung thực hành
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng
1. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương
phẳng.
– 2 HS nêu yêu cầu của câu C1.
a. Tìm cách đặt bút chì trước gương
- ảnh song song cùng chiều với vật.
- ảnh cùng phương ngược chiều với vật.
b. vẽ ảnh của 2 bút chì trong 2 trường hợp.

HS tiến hành thí nghiệm
Ghi lại kết quả và báo cáo thí nghiệm
vẽ ảnh vào báo cáo.
III. Kết quả “Mẫu báo cáo thực hành”
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng
C
1
: a) Đặt bút chì song song với gương (2đ)
Đặt bút chì vuông góc với gương (2đ)
b) Vẽ hình (6đ)
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
17
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
* Điểm bài thực hành
= (Báo cáo thực hành + Kĩ năng thực
hành)/2
HĐ5: Củng cố (10’)
- Thu bài, nhận xét tiết thực hành.
- Củng cố lại kiến thức “vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng”
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập SBT
D. Rút kinh
nghiệm:




Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
18
TRNG THCS NGUYN TRI GIO N : VT Lí7
A. Mc tiờu
1. Kin thc: Nờu c tớnh cht nh ca vt to bi gng cu li.
- Nhn bit c vựng nhỡn thy ca gng cu li rng hn vựng nhỡn thy
ca gng phng cú cựng kớch thc
- Gii thớch c cỏc ng dng ca gng cu li
2 . K nng : Lm thớ nghim xỏc nh c tớnh cht nh ca gng cu li.
3. Thỏi : Bit vn dng cỏc phng ỏn thớ nghim tỡm ra phng ỏn kim
tra tớnh cht nh ca vt qua gng cu li.
B. Chun b
Gnng cu li. Gng phng cựng kớch thc. Hai qu pin ging nhau
C. Cỏc hot ng dy hc :
H1 : Kim tra bi c - T chc tỡnh hung hc tp.(9)
* Kim tra bi c:
HS1 : Cho im M nm trc gng phng. Hóy xỏc nh vựng nhỡn thy ca
gng phng ?
HS2 : V nh ca vt to bi gng phng ?
* T chc tỡnh hung hc tp
- GV cho HS quan sỏt mt s vt nhn búng cú mt phn x lừm, li sau ú yờu
cu quan sỏt nh
- nh cú ging mỡnh khụng ?
- GV gii thiờu gng cu li, gng cu lừm.
Tr giỳp ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H2 : nh ca mt vt to bi gng cu li(15)
- Yờu cu HS c C1, nờu dng c TN

- GV phỏt dng c TN, HD HS lm TN
tr li C1
- Vy chỳng ta lm TN nh th no kim
tra nh nh hn vt, nh o?
-GV HD HS lm TN dựng mn chn hng
nh kt lun nh o. So sỏnh nh qua
gng phng kt lun nh nh hn vt
I. nh ca mt vt to bi gng cu
li
* Quan sỏt:
C
1
: HS lm TN theo nhúm tr li
1. nh o vỡ khụng hng c trờn
mn chn
2. nh nh hn vt
* Thớ nghim kim tra :
- HS nờu phng ỏn kim tra
- Lm TN nh SGK tr li cõu hi
* Kt lun :
1. L nh o khụng hng c trờn
mn chn.
2. nh nh hn vt
HĐ3 : Xác định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.(10)
- Muốn so sánh độ rộng vùng nhìn thấy của
II. Vùng nhìn thấy của g ơng cầu lồi
NS: Nguyn Th Vinh Nm hc: 2012 - 2013
19
TRNG THCS NGUYN TRI GIO N : VT Lí7
gơng phẳng và gơng cầu lồi có cùng kích th-

ớc ta lamg nh thế nào ?
- Cho HS làm TN trả lời C2
*Thí nghiệm :
- HS nêu phơng án tN
- Làm TN theo nhóm
* Kết luận :
Nhìn vào gơng cầu lồi, ta quan sát đợc
một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào
gơng phẳng có cùng kích thớc.
HĐ4 : Củng cố - Vận dụng(10)
- Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK
- Cho trả lời vận dụng C3
- GV có thể cho HS quan sát vùng nhìn thấy
ở chỗ khuất với gơng phẳng và gơng cầu lồi.
- Cho HS quan sát h 4.7 trả lời C4
- Cho HS đọc có thể em cha biết
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ trong trờng hợp
ở gơng cầu lồi theo định luật phản xạ ánh
sáng.
HD : Coi gơng cầu lồi là một tập hợp các g-
ơng phẳng nhỏ ghép lại với nhau. Vẽ gơng
phẳng nhỏ tiếp xúc với gơng cầu lồi
- Vì sao gơng cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng
hơn gơng phẳng có cùng kích thứơc, Quan
sát đợc chỗ đờng gấp khúc
III. Vận dụng
HS: Trả lời vận dụng C3
C
3
: Gơng cầu lôid ơe xe ô tô, xe máy

giúp ngời lái xe quan sát đợc vùng rộng
hơn ở phía sau.
HS quan sát h 4.7 trả lời C4
C
4
: Chỗ đờng gấp khúc gơng cầu lồi
giúp ngời lái xe nhìn thấy ngời, xe cộ
và các vật cản bên đờng che khuất
tránh tai nạn.
HS đọc có thể em cha biết
- Do gơng cầu lồi là tập hợp các gơng
phẳng nhỏ ghép lại với nhau, mỗi gơng
phẳng quay đi một hớng nên vùng nhìn
thấy của gơng cầu lồi rộng hơn gơng
phẳng cùng kích thớc và quan sát đợc
chỗ gấp khúc.
HĐ5: Hớng dẫn về nhà (1)
- Học bài làm bài tập SGK
- Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
D. Rỳt kinh
nghim:



Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy:
Bi 8: GNG CU LếM
A. Mc tiờu
1. Kin thc:- Nhn bit c nh to bi gng cu lừm
- Nờu c tớnh cht ca nh o to bi gng cu lừm.

- Nờu c tỏc dng ca gng cu lừm trong cuc sng, trong k thut
2. K nng:
NS: Nguyn Th Vinh Nm hc: 2012 - 2013
20
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Bố trí được nguồn sáng để tạo ra chùm tia phản xạ trên gương cầu lõm là chùm
song song và chùm hội tụ
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. Gương phẳng có cùng kích thước với
gương cầu lõm. Quả pin tiểu. Bộ nguồn dùng pin tạo chùm sáng.Màn chắn có
giá di chuyển được. Đèn pin có pin
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(9’)
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi?
HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (Trình bày cách vẽ)
* Tổ chức tình huống học tập
- Cho HS quan sát gương cầu lồi và gương cầu lõm trong bộ thí nghiệm
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của hai gương ?
- Vậy gương cầu lồi có tạo ảnh giống gương cầu lõm không ? Ta cùng nhau vào T8
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2- Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõ.(13’)
Như phần trên ta biết gương cầu lõm có
mặt phản xạ là mặt trong của một phần
hình cầu, gương cầu lồi có mặt phản xạ
là mặt ngoài của một phần hình cầu vậy
gương cầu lõm có tính chất ảnh như thế
nào ta cùng nhau nghiên cứu phần I và

làm thí nghiệm
- Giáo viên yêu cầu đọc thí nghiệm, nêu
dụng cụ, cách tiến hành.
- GV hướng dẫn:
+ b1- Thay cây nến bằng quả pin, đặt
quả pin sát trước gương rồi quan sát ảnh
+ b2- Di chuyển cây nến từ từ ra xa
gương đến khi không nhìn thấy ảnh nữa
- Yêu cầu trả lời câu hỏi c
1
.
- Đấy là ta quan sát bằng mắt, vậy làm
thí nghiệm như thế nào để kiểm tra?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát và
điền kết luận.
I. ảnh tạo bởi gương cầu lõm
1.Thí nghiệm :
- HS đọc, nêu dụng cụ, cách tiến
hành, tiến hành thí nghiệm.
HS: Trả lời câu hỏi c
1
.
C
1
. ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo.
C
2
. HS nêu phương án thí nghiệm -
dùng gương phẳng có cùng kích
thước như bài trước.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm
2. Kết luận :
Đặt một vật gần sát gương cầu lõm,
nhìn vào gương thấy một ảnh ảo
không hứng được trên màn chắn và
lớn hơn vật
- Chùm sáng song song, chùm sáng
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
21
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
hội tụ, chùm sáng phân kì
HĐ3- Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.(15’)
- Nêu các loại chùm sáng đã học ?
- Các chùm sáng này qua gương cầu lõm
cho tia phản xạ như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, nêu dụng
cụ
- GV hướng dẫn: thay đèn pin bằng bộ
nguồn, hướng dẫn cách đặt thí nhgiệm,
làm thí nhgiệm, quan sát chùm tia phản
xạ và nêu đặc điểm của nó.
- Hãy điền vào kết luận.
- Yêu cầu trả lời c
4
SGK.
- Hướng dẫn : Do mặt ở rất xa nên coi
chùm sáng từ mặt trời đến gương là
chùm sáng song song.
- Làm thí nghiệm tương tự trên nhưng ta
điều chỉnh đèn sao cho có chùm tia tới là

chùm phân kỳ. Di chuyển bộ nguồn sao
cho thu dược chùn phản xạ là chùm song
song.
- Từ thí nghiệm trên hãy điền kết luận ?
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm
1- Đối với chùm tia tới song song
*Thí nghiệm
- HS đóc thí nghiêm, nêu dụng cụ
-HS làm thí nhgiệm theo nhóm
- C
3.
Chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm
*Kết luận :
Chiếu một chùm tia tới song song
lên một gương cầu lõm, ta thu được
một chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm ở trước gương.
C
4
. Mặt trời ở rất xa nên ánh sáng từ
mặt trời đến gương là chùm sáng
song song cho chùm phản xạ là
chùm hội tụ tại một điểm trước
gương: Vì ánh sáng mặt trời có nhiệt
năng nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ
sẽ nóng lên.
2-Đối với chùm tia tới phân kỳ
* Thí nghiệm :

C
5
. HS làm thí nghiệm.
* Kết luận :
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước
gương cầu lõm ở một vị trí thích
hợp, có thể cho một chùm tia phản
xạ song song.
- HS đọc kết luận
HĐ4 : Củng cố - Vận dụng(9’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
-Ta vận dụng những kiến thức về sự
phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm để
tìm hiểu đèn pin
II. Vận dụng
* Tìm hiểu cấu tạo đèn pin
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
22
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
- GV hướng dẫn các nhóm mở pha đèn
pin để HS quan sát.
- Pha đèn và bóng đèn có đặc điểm gì?
- GV hướng dẫn xoay pha đèn để được
chùm phản xạ song song, yêu cầu HS trả
lời C
6
SGK
GV : Yêu cầu HS trả lời C
7
SGK

GV : Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau :
+ ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi đặt vật
gần sát mặt gương có những tính chất gì?
+ ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm có
những tính chất gì?
+ Hãy cho biết đặc điểm và tác dụng của
gương phản xạ trong đèn pin ?
- Pha đèn giống như một gương cầu
lõm, bóng đèn đặt trước gương có
thể di chuyển được.
C
6
. Nhờ có gương cầu lõm trong pha
đèn pin khi bóng đèn pin ở vị trí tạo
chùm tia tới phân kỳ cho chùm tia
phản xạ song song

tập trung ánh
sáng đi xa.
C
7
. Bóng đèn ra xa tạo chùm tia tới
song song

chùm tia phản xạ tập
trung tại một điểm.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài làm bài tập SGK. Làm bài tập SBT
-Trả lời câu hỏi tự kiểm tra phần ôn tập

D. Rút kinh
nghiệm:



Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
A. Mục tiêu
1- Kiến thức: - Học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản của chương I : Quang
học
2- Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan
và làm bài tập
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
23
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
3- Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị
• Nghiên cứu SGK, tài liệu, bảng phụ (hoặc máy chiếu đa năng).
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
* HĐ1 : Trả lời câu hỏi tự kiểm tra.
(13’)
- GV cho HS trả lời lần lượt các câu
hỏi tự kiểm tra sau đố nhận xét và
sửa lại.
1. Chọn câu đúng : Khi nào ta nhìn
thấy một vật ?
2. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ?

3. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ
trống để được nội dung định luật
truyền thẳng ánh sáng.
4. Tương tự câu 3 để được nội dung
định luật phản xạ ánh sáng.
6. So sánh tính chất ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng và gương cầu lồi
suy ra điểm giống và khác nhau ?
8. Đặt ba câu có nghĩa trong đó mỗi
câu có 4 cụm từ trong 4 cột SGK
(25)
9. So sánh vùng nhìn thấy của gương
phẳng và gương cầu lồi có cùng kích
thước ?
*HĐ2 : Vận dụng(15’)
- Yêu cầu HS đọc, cho vẽ
a) Vẽ ảnh ảo của mỗi điểm sáng tạo
bởi gương phẳng.
- HD : Nêu cách vẽ ảnh tạo bởi
Hoạt động của trò
I/ Tự kiểm tra
1. C
2. B
3. …trong suốt…… đồng tính……
đường thẳng
4. a) …tia tới….pháp tuyến
b)………góc tới
6. ảnh tạo bởi gương phẳng và gương
cầu lồi có những tính chất giống và khác
nhau:

+ Giống : Đều là ảnh ảo
+ Khác : ảnh tạo bởi gương phẳng bằng
vật
ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ
hơn vật.
8. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không
hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không
hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn
vật.
- ảnh ảo tạo bởi gương cầu phẳng không
hứng được trên màn chắn và lớn bằng
vật.
9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng ích thước.
II/ Vận dụng
C
2
S
1
K

M
S
2
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
24
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI  GIÁO ÁN : VẬT LÝ7
gương phẳng ?

+ Từ vật hạ vuông góc với
gương.
+ Khoảng cách từ vật đến gương
bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
b) Vẽ chùm tia tới lơn sau đó vẽ
chùm phản xạ tương ứng
c) để mắt trong vùng nào thì đồng
thời nhìn thấy cả hai ảnh ?
- C2. GV yêu cầu đọc câu hỏi, HD
làm
C3. GV HD HS vẽ tia sáng là đ]ờng
truyền từ mỗi HS đến nhau, nếu
không có vật cản thì nhìn thấy nhau,
có vật cản thì không nhìn thấy nhau.
Thanh An
Hải Hà
4- Củng cố
* HĐ3 : Trò chơi ô chữ.(6’)
- GV cho hS chơi trò chơi ô chữ
- Chia thành hai đội
- Đọc câu hỏi cho trả lời
- GV làm trọng tài
I H
S

2
S

1
Để mắt trong vùng giới hạn bởi hai tia

IK và HM thì nhìn thấy đồng thời cả ảnh
S

1
và S

2

C
2
: ảnh ảo tạo bởi gương phẳng, gương
cầu lồi, gương cầu lõm có những tính
chất:
+ Giống nhau : Đều là ảnh ảo, giống vật
+ Khác nhau : ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng bằng vật
ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn vật
ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
lớn hơn vật
C
3
:
An Thanh Hải Hà
An * *
Thanh * *
Hải * * *
Hà *
III/ Trò chơi ô chữ
v ậ t s á n g

n g u ồ n g s á n G
ả n h ả o
n g ô i s a o
p h á p t u y ế n
b ó n g t ố i
g ư ơ n g p H ẳ n g
* HĐ4: Kiểm ta 15 phút.
NS: Nguyễn Thế Vinh  Năm học: 2012 - 2013
25

×