Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án vật lí 7 cả năm theo chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.36 KB, 92 trang )

Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Giáo án: vậT Lí 7
1. Đầy đủ các tiết
2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1: nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng
I.Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, khẳng định đợc rằng:muốn nhận biết đợc ánh sáng thì
ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các
vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng. Nêu đợc ví dụ về nguồn sáng và vật
sáng.
2-Kỹ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và
vật sáng.
3 -Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đ-
ợc.
II.chuẩn bị của gv và hs:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
III.hoạt động dạy học:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1:(10 phút) Tổ chức tình
huống học tập
-Yêu cấu HS đọc phần thu thập thông
tin của chơng.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại.
- GV nêu trọng tâm của chơng.
- Trong gơng là chữ mít> trong tờ
giây là chữ gì ?


- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài.
- Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu
xem khi nào nhận biết đợc ánh sáng.
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu khi
nào ta nhận biết đợc ánh sáng
- Quan sát và thí nghiệm
hoạt động của hoc sinh
-HS đọc trong 2 phút.
- 1 đến 3 em nhắc kiến thức cơ bản của
chơng.
- HS dự đoán chữ :
- HS đọc tình huống
- Dự đoán: Hải sai : số bạn
Thanh sai : số bạn
I-Nhận biết ánh sáng
- HS đọc 4 trờng hợp đợc nêu trong sách
giáo khoa.
1
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
-Yêu cầu HS trả lời trờng hợp nào mất ta
nhận biết đợc ánh sáng?
- HS nghiên cứu 2 trờng hợp để trả lời
câu hỏi C
1
.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn
thành kết luận.
Hoạt động 3: (10 phút)Nghiên cứu
trong điều kiện nào ta nhìn thấy một
vật

- GV: ở trên ta đã biết: ta nhận biết đợc
ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta.Vậy, nhìn thấy vật có cần ánh
sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì
ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C
2
và làm theo
lệnh C
2
- Yêu cầu HS lắp thí nghiệm nh SGK,
hớng dẫn để HS đật mắt gần ống
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trắng trong hộp kín?
- Nhớ lại: ánh sáng không đến mắt>có
nhìn thấy ánh sáng không?
Hoạt động 4: (5 phút) Phân biệt
nguồn sáng và vật sáng.
- Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy giây
tóc bóng đèn sáng?
-Thí nghiệm 1.2a và 1.3a: ta nhìn thấy
tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát
sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống
và khác nhau?
- 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình.
- HS trả lời :
+Trờng hợp 2: Ban đêm, đứng trong
phòng đống kín cửa, mở mắt, bật đèn.
+Trờng hợp 3: Ban ngày, đứng ngoài
trời, mở mắt.

- HS ghi bài:
C
1
: Trờng hợp 2 và 3 có điều kiện giống
nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh
sáng lọt vào mắt.
*Kết luận:Mắt ta nhận biết đợc ánh
sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta.
II-Nhìn thấy một vật
- HS đọc câu C
2
trong SGK
- HS thảo luận và làm thí nghiệm C
2

theo nhóm.
a-Đèn sáng: có nhìn thấy(H.1.2a)
b-Đèn tắt: không nhìn thấy(H.1.2b)
- Có đèn để tao ra ánh sáng>nhìn thấy
vật, chứng tỏ: ánh sáng chiếu đến giấy
trắng > ánh sáng từ giấy trắng đến mắt
thì nhìn thấy giấy trắng.
- HS trả lời và ghi vở:
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật truyền vào mắt.
III-Nguồn sáng và vật sáng
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau và trả lời câu
C

3
.
+Giống: Cả hai đều có ánh sáng truyền
tới mắt.
+Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ
đèn truyền tới rồi ánh sáng lại từ giấy
trắng truyền tới mắt> giấy trắng không
tự phát ra ánh sáng.
2
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
- GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn
và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng
>gọi là vật sáng.
-Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào
chỗ trống hoàn thành kết luận.
Hoạt động 5: (10ph) Củng cố H ớng
dẫn về nhà.
*Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học
trả lời câu C
4
, C
5
.
-Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
*Củng cố:
- Qua bài học, yêu cầu HS rút ra kiến
thức thu thập đợc.
- GV cùng HS tham khảo thêm mục Có
thể em cha biết

*Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại câu hỏiC
1
, C
2
, C
3
.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 (Tr.3-SBT).
Dây tóc bóng đèn, tự nó phát ra ánh
sáng.
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng
-Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV- Vận dụng:
C
4
: Trong cuộc tranh cãi,bạn Thanh
đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu
vào mắt >mắt không nhìn thấy đợc.
C
5
: Khói gồm các hạt li ti,các hạt nàyđ-
ợc chiếu sáng trở thành vật sáng
> ánh sángtừ các hạt đó truyền đến
mắt.
- Các hạt xếp gần nh liền nhau nằm trên

đờng truyền của ánh sáng>tạo thành
vệt sáng mắt nhìn thấy.
*HS nêu đợc:
+ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi
+ Ta nhìn thấy một vật khi
+ Nguồn sáng là vật tự nó
+ Vật sáng gồm
+ Nhìn thấy màu đỏcó ánh sáng màu
đỏ đến mắt.
+ Có nhiều loại ánh sáng màu.
+Vật đen: không trở thành vật sáng.
IV Rút kinh nghiệm:
Phù hợp với HS
3
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Tuần 2 Ngày soạn
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
I-mục tiêu
1- Kiến thức
* Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
* Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng
trong thực tế.
* Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2- Kỹ năng
* Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
* Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng.
3- Thái độ
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Mỗi nhóm:

1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng fi 3 mm, dài 200 mm.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ nh nhau.
3 đinh gim mạ mũ nhựa to
III- Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình
huống học tập (10 phút)
1- Kiểm tra:
HS1:
- Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
- Khi nào ta nhìn thấy vật
- Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt
sáng trong khói hơng (hoặc đám bụi ban
đêm)?
- 1 HS lên bảng trả lời, các HS dới
lớp chú ý lắng nghe phần trình bày
của bạn, nêu nhận xét.
HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT) - 1 HS lên bảng chữa bài tập.
4
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
- GV kiểm tra vở bài tập của một số học
sinh.
- HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
2- Tổ chức tình huống học tập:
Cho HS đọc phần mở bài SGK
Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để
sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với
dự kiến.
HS nêu ý kiến.

Hoạt động 2: nghiên cứu tìm quy luật đ-
ờng truyền của ánh sáng (15 phút)
I- Đờng truyền của ánh sáng
- GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong
hay gấp khúc?
- Nêu phơng án kiểm tra?
- GV xem xét các phơng án của HS có thể
cùng HS thảo luận các phơng án của HS
nào có thể thực thi đợc, phơng án nào
không thực hiện đợc vì sao?
- Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm
chứng.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không? Có phơng
án nào kiểm tra đợc không?
Nếu phơng án HS không thực hiện đợc thì
làm theo phơng án SGK.
- Để cho HS nêu phơng án thử, sau đó giúp
HS thử không cần kiểm tra 3 lỗ A, B, C mà
chỉ kiểm tra 3 bản 1,2,3 nằm trên cùng 1 đ-
ờng thẳng (vì 3 bản giống hệt nhau).
- Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch
hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại.
- 1, 2 HS nêu dự đoán.
- 1,2 HS nêu phơng án: (khả năng HS
sẽ nêu đợc ánh sáng truyền qua khe
hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn
phát ra đi thẳng )
- Bố trí thí nghiệm : Hoạt động cá
nhân lần lợt mỗi HS quan sát dây tóc

bóng đèn pin qua ống thẳng và ống
cong. Trả lời câu C1.
- ống thẳng: nhìn thấy dây tóc bóng
đèn đang phát sáng ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới
mắt.
- ống cong: Không nhìn thấy dây tóc
bóng đèn -> ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn không truyền theo đờng cong.
- HS nêu phơng án.
- HS bố trí thí nghiệm
+ Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1, 2,3 sao cho
nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn
sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng
hàng không?
->HS ghi vở: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng
5
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
- ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào?
Thông báo qua thí nghiệm: Môi trờng
không khí, nớc, tấm kính trong -> gọi là
môi trờng trong suốt.
- Mọi vị trí trong mối trờng đó có tính chất
nh nhau -> đồng tính -> rút ra định luật
truyền thẳng ánh sáng -> HS nghiên cứu
định luật trong SGK và phát biểu.
-> ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
- Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn.

HS quan sát: không thấy đèn.
*Kết luận: đờng truyền ánh sáng
trong không khí là đờng thẳng.
- HS phát biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng.
- HS ghi lại định luật vào vở.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là
tia sáng, chùm sáng (10 phút)
II- Tia sáng và chùm sáng
- Quy ớc tia sáng nh thế nào ?
Thí nghiệm hình 2.3 không thực hiện vì
ánh sáng của thí nghiệm có thể có cờng độ
lớn chiếu vào mắt học sinh gây nguy hiểm
do đó chỉ quy ớc cách vẽ.
- Chú ý : Khe hở phải để song song với
màn.
- Quy ớc vẽ chùm sáng nh thế nào?
- Thực tế thờng gặp chùm sáng gồm nhiều
tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2
khe song song.
-Vặn pha đèn -> tạo ra 2 tia song song, 2
tia hội tụ, 2 tia phân kỳ.
- HS vé đờng truyền ánh sáng từ điểm
sáng S đến điểm M
S M
Mũi tên chỉ hớng -> tia sáng SM
- Quan sát màn chắn: có vệt sáng hẹp
thẳng -> hình ảnh đờng truyền của
ánh sáng.

- HS nghiên cứu SGK trả lời : vẽ
chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng
ngoài cùng.
- Vặn pha đèn, trên màn chắn -> 2 tia
song song

- Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng hội
tụ
- Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng
phân kỳ.
6
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Yêu cầu HS trả lời câu C3
- Mỗi ý, GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến
rồi ghi vào vở.
- Nếu sử dụng bộ thí nghiệm tạo chùm sáng
song song và chùm sáng phân kỳ thì GV
hớng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần
->tạo ra các chùm sáng theo ý muốn.
Trả lời câu C3:
a- Chùm sáng song song gồm các tia
sáng không giao nhau trên đờng truyền
của chúng.
b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng
giao nhau trên đờng truyền của chúng.
c- Chùm sáng phân kỳ gồm các tia
sáng loe rộng ra trên đờng truyền của
chúng.
1-Vận dụng
- Yêu cầu HS giải đáp câu C4

- Câu C4 yêu cầu HS nêu đợc : ánh
sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta
theo đờng thẳng( qua 2 thí nghiệm hình
2.1 và hình 2.2)
- Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh
nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng
hàng.
Nếu học sinh nói đúng -> yêu cầu HS
thực hiện.
Nếu HS nói không đúng thì GV hớng dẫn
-> sau đó yêu cầu HS giải thích.
- HS nêu phơng án.
- HS làm thí nghiệm
- Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim
gần mắt nhất mà không thấy 2 kim
còn lại.
- Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng
của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của
kim 3.
- Do ánh sáng truyền theo đờng thẳng
nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn
không tới mắt.
3 2 1
2 Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng.
- 2 HS lần lợt phát biểu.
7
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7

- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em
phải làm nh thế nào? Giải thích,
- Tuỳ theo trình bày của HS nhng phải
củng cố 2 yếu tố:
+ ánh sáng truyền thẳng
+ ánh sáng từ vật đến mắt -> mắt
mới nhìn thấy vật sáng
3- Hớng dẫn về nhà ;
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biểu diễn tia sáng nh thế nào?
- Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr .4 SBT)
IV- Rút kinh nghiệm:
Phù hợp với HS
Tuần 3 Ngày soạn
Tiết 3 ứng dụng định luật
truyền thẳng ánh sáng
I-mục tiêu
1- Kiến thức
* Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
* Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
2- Kỹ năng
* Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng
trong thực tế và hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Mỗi nhóm:
1 đèn pin.
1 cây nến (hay bằng 1 vật hình trụ).
1 vật cản bằng bìa.
1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III- Tổ chức hoạt động dạy học

8
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình h-
ớng học tập ( 8 phút)
1-Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng. Vì vậy đờng truyền của tia sáng đợc
biểu diễn nh thế nào?
Chữa bài tập 1.
HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
HS3: Chữa bài tập 4.
- HS dới lớp lắng nghe ý kiến của
bạn, nêu nhận xét.
- HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
2-Tổ chức tình huống học tập:
Có thể tạo tình huống nh SGK hoặc: Tại sao
thời xa con ngời đã biết nhìn vị trí bóng nắng
để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ
mặt trời?
- GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau
khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự
kiến.
9
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Hoạt động 2: Quan sát, hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 phút)
- Yêu cầu HS làm theo các bớc:
+GV hớng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn
rõ nét.
+Trả lời câu hỏi C1.

-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
I- Bóng tối, bóng nửa tối.
Thí nghiệm 1
- Nghiên cứu SGK -> chuẩn bị thí
nghiệm.
- Quan sát hiện tợng trên màn chắn.
Trả lời câu C1:
-Giải thích: HS vẽ đờng truyền tia
sáng từ đèn qua vật cản đến màn
chắn

- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng tối.
-Nhận xét: trên màn chắn đặt sau
vật cản có một vùng không nhận đ-
ợc ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
10
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Hoạt động 2: Quan sát, hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 phút)
- Yêu cầu HS làm theo các bớc:
+GV hớng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn
rõ nét.
+Trả lời câu hỏi C1.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
I- Bóng tối, bóng nửa tối.
Thí nghiệm 1
- Nghiên cứu SGK -> chuẩn bị thí
nghiệm.

- Quan sát hiện tợng trên màn chắn.
Trả lời câu C1:
-Giải thích: HS vẽ đờng truyền tia
sáng từ đèn qua vật cản đến màn
chắn

- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng tối.
-Nhận xét: trên màn chắn đặt sau
vật cản có một vùng không nhận đ-
ợc ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
11
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm
nhật thực và nguyệt thực (10 phút)
- Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của
Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái đất?
- Nếu HS không trình bày đợc, GV có thể vẽ
mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển
động cơ bản của chúng.
II-Nhật thực-nguyệt thực
Có hình vẽ
-GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng,
Trái đất nằm trên cùng 1 đờng thẳng:
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện t-
ợng nhật thực
- Trả lời câu hỏi C3
- GV có thể gợi ý trả lời.
- Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?

a) A
a-Nhật thực
- Yêu cầu trả lời câu C3:
- Nguồn sáng : Mặt Trời
- Mặt Trăng: vật cản
-Trái đất: màn chắn Mặt Trời-Mặt
Trăng-Trái Đất trên cùng một đờng
thẳng
- HS vẽ đờng truyền tia sáng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm -> hiện tợng có
gì khác hiện tợng ở thí nghiệm 1.
- Nguyên nhân có hiện tợng đó?
- Độ sáng của các vùng nh thế nào?
- Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ thí
nghiệm có gì khác nhau?
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nào?
-Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
Có thể thay bóng đèn dây tóc lớn U=220V
bằng cây nến cháy.
Thí nghiệm 2:
- Cây nến to đốt cháy(hoặc bóng
đèn sáng) -> tạo nguồn sáng rộng.
- Trả lời câu hỏi C2
+ Vùng bóng tối ở giữa màn
chắn.
+ Vùng sáng ở ngoài cùng
+ Vùng xen giữa bóng tối vùng
sáng -> bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn
(hoặc có kích thớc gần bằng vật

chắn)-> tạo ra bóng đen và xung
quanh có bóng nửa tối.
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng chỉ nhận
đợc ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
12
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
b) B
c) C
d) D
e) E
- Vùng trên Trái Đất chứa vị trí A
có hiện tợng nhật thực và nằm
trong vùng bóng tối.
- Vị trí nào trên Trái đất nằm trong vùng
bóng mờ.
- Nhật thực toàn phần: đứng trong
vùng bóng tối, nhìn thấy một phần
Mặt Trời.
- Nhật thực một phần: đứng trong
vùng nửa tối, nhìn thấy một phần
Mặt Trời.
- GV gợi ý để HS tìm ra đợc vị trí Mặt Trăng
có thể trở thành màn chắn.
-Hãy chỉ ra Mặt Trăng lúc này là nguyệt thực
toàn phần hay một phần.
- Chỉ ra vị trí Mặt Trăng ở vị trí nào làm
nguyệt thực 1 phần.
- Hỏi thêm: Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra

trong cả đêm không? Giải thích? (dành cho
HS khá)
GV có thể mô tả quỹ đạo chuyeenr động
của Mặt Trăng -> nguyệt thực chỉ xảy ra
trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả
đêm -> câu chuyện về Gấu ăn Mặt Trăng,
gõ mõ đổi Gấu để ăn Mặt Trăng chỉ là t-
ởng tợng do Mặt Trăng chuyển động xung
quanh Trái Đất.
- Có thể thông báo mặt phẳng quỹ đạo
chuyển động của Mặt Trăng và mặt phẳng
chuyển động của Trái Đất lệch nha khoảng
6
0
. Vì thế Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng
cùng năm trên một đờng thẳng không thờng
xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra 2 lần.
ởViệt Nam nhật thực đã xảy ra năm 1995 thì
b-Nguyệt thực
- Mặt Trời- Trái Đất - Mặt Trăng
nằm trên một đờng thẳng.
-Trả lời câu C4.
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,
vị trí 2,3 là trăng sáng.
13
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
70 năm sau mới xảy ra. Nguyệt thực thờng
xảy ra vào đêm rằm.
Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố-Hớng
dẫn về nhà.

1-Vận dụng
- Yêu cầu làm thí nghiệm câu C5
- HS vẽ hình vào vở (theo hình mặt phẳng)
2-Củng cố
- HS trả lời bằng phiếu học tập -> thu một
vài HS làm nhanh.
- Nguyên nhân chung gây ra hiện tợng
nguyệt thực và nhật thực là gì?
3-Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ- Giải thích lại câu
C1 đến C6
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Câu C3.
Câu C6: Bóng đèn dây tóc có
nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với
nguồn -> không có ánh sáng tới
bàn. Bóng dèn ống -> nguồn sáng
rộng so với vật cản -> bàn nằm
trong vùng nửa tối sau quyển vở ->
nhận đợc một phần ánh sáng truyền
tới vở vẫn đọc đợc sách.
-Bóng tối nằm ở sau vật không
nhận đợc ánh sáng từ
- Bóng nửa tối năm nhận
- Nhật thực là do Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự
trên đờng thẳng
- Nguyệt thực là do Mặt Trời, Trái
đất, Mặt trăng sắp xếp theo thứ tự
trên đờng thẳng

- Nguyên nhân chung: ánh sáng
truyền theo đờng thẳng.
IV rút kinh nghiệm
Phù hợp với HS
14
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Tuần 4 Ngày soạn
Tiết 4 : định luật phản xạ ánh sáng
I-Mục tiêu
1-Kiến thức Qua thí nghiệm để nghiên cứu:
* Đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng phẳng.
* Xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
* Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
2-Kỹ năng
* Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh áng để thay đổi hớng đi của tia sáng
theo ý muốn.
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
* 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp //).
* 1 tờ giấy kẽ ô vuông.
2-Dụng cụ cho GV nh của HS
III- Tiến trình dạy học
Thầy trò ghi bảng
HĐ1:Kiểm tra bài cũ kết hợp
giới thiệu bài mới (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là

vùng bóng tối, bóng tối, vùng
bóng nửa tối, bóng nửa tối?
- Hiện tuợng nhật thực xảy ra
khi nào? thế nào là nhật thực
toàn phần, nhật thực một phần?
- Khi nào có nguyệt thực?
- Cho HS lên bảng làm bài tập
trong SBT tr 5
- GV mô tả trò chơi tìm đờng
giữa Thanh và Hải, 2 em dùng g-
-HS trả lời 3 câu hỏi
của GV.
-HS lên bảng chữa bài
tập.
-HS dự đoán và trả lời.
Bài 4:
15
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
ơng để báo hiệu cho nhau.
- GV đặt vấn đề: dùng gơng nh
thế nào để có thể điều khiển tia
sáng theo ý muốn của mình và
giới thiệu bài mới.
-HS tiếp thu và ghi tên
bài mới
định luật phản xạ
ánh sáng.
I. gơng phẳng
1-Quan sát
(SGKtr.12)

HĐ2: GV đa ra khái niệm gơng
phẳng (5 phút)
- GV yêu cầu HS cầm gơng lên
soi và nói xem đã thấy gì trong
gơng?
- GV thông báo: ảnh của vật tạo
bởi gơng.
-Yêu cầu HS nhận xét xem mặt
gơng có đặc điểm gì?
- GV uốn nắn câu trả lời và đi
đến kết luận về gơng phẳng, cho
HS ghi vào vở.
- GV cho HS đọc câu C1 và thảo
luận
- HS thực hiện yêu cầu
của GV và trả lời câu
hỏi.
- HS tiếp thu thông báo
và ghi vào vở.
- Thảo luận nhóm và
đại diện nhóm trả lời.
- HS vận dụng trong
thực tế có những vật
nào có thể coi là gơng
phẳng để trả lời câu C1
- Hình của vật quan
sát đợc trong gơng gọi
là ảnh của vật tạo bởi
gơng.
2- Gơng phẳng

Là một mặt phẳng
nhẵn, bóng (gơng soi)
HĐ3: Hình thành khái niệm về
sự phản xạ ánh sáng (7 phút)
- GV tổ chức cho HS làm TN
H4.2, thảo luận nhóm để trả lời
câu C2
- GV cho HS phát biểu phần kết
luận
- HS bố trí TN theo
H4.2 thảo luận nhóm
để đi đến kết luận và
một em đại diện nhóm
trả lời câu C2.
- HS đứng lên phát
biểu (nhiều em nhắc
lại)
II .sự phản xạ ánh
sáng
1-Thí nghiệm
H4.2 tr.12 SGK
2-Kết luận
-Tia sáng truyền tới
một gơng phẳng, bị
hắt lại theo một hớng
xác định gọi là hiện t-
ợng phản xạ ánh
sáng.
-Tia sáng truyền tới g-
ơng là tia tới. Tia

sáng bị gơng hắt lại là
tia phản xạ.
HĐ 4: Tìm quy luật về sự đổi h-
ớng của tia sáng khi gặp gơng
phẳng (15 phút)
- GVhớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo H4.2.
- HS tiến hành làm TN
III-Định luật phản xạ
ánh sáng
1-Thí nghiệm
H4.2 tr.12 SGK
2- Kết luận
- Tia phản xạ nằm
16
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
- GV thông báo: tia tới, tia phản
xạ, pháp tuyến.
- GV nêu hớng của tia phản xạ
quan hệ thế nào với hớng của tia
tới và mối quan hệ giữa góc
phản xạ và góc tới.
- GV hớng dẫn biểu diễn gơng
phẳng và các tia sáng trên H4.3
tr.13 SGK(GV vẽ lên bảng HS vẽ
theo)
- GV hớng dẫn HS bố trí TN
kiểm chứng góc phản xạ bằng
góc tới( dùng thớc đo góc để đo
3 giá trị khác nhau)

- GV hớng dẫn HS vẽ tia tới, tia
phản xạ, góc tới i, góc phản xạ r
qua H4.3 (SGK tr 13) (Thực
hành câu C3)
- HS tiếp thu thông báo
và ghi vào vở.
- HS dự đoán mối quan
hệ giữa góc tới và góc
phản xạ.
- HS quan sát và ghi
vào vở H4.3 theo hớng
dẫn của GV: vẽ tia SI,
IN, và góc i.
- HS thảo luận nhóm,
dự đoán và làm TN
kiểm tra đo kết quả ghi
vào SBT.
- HS phát biểu kết luận.
- HS thực hiện câu C3,
hoàn thành tia IR và
góc r.
trong cùng mặt phẳng
với tia tới và pháp
tuyến tại điểm tới.
- Góc phản xạ và góc
tới luôn luôn bằng
nhau.
S N R
i r
I

HĐ 5: Phát biểu định luật (3
phút)
- GV yêu cầu HS phát biểu nội
dung định luật phản xạ ánh sáng
(cho nhiều em nhắc lại và cho
ghi vào vở)
HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- Cho HS đọc câu C4 và một em
lên bảng vẽ tiếp tia phản xạ trên
H4.4.
- GV cho HS đọc lại nội dung
định luật phản xạ ánh sáng.
- Cho HS đọc phần Có thể em
cha biết
- HS phát biểu nội
dung định luật và ghi
vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ tia
phản xạ trên H4.4.
- HS đọc nội dung định
luật SGK tr. 14
-HS đọc từ SGK tr.14
3-Định luật phản xạ
ánh sáng
- Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng chứa
tia tới và đờng pháp
tuyến với gơng ở điểm
tới.
- Góc phản xạ bằng

góc tới.
M
S
I
Hình 4.4
IV- Dặn dò (2 phút)
1- Học bài : Học phần ghi ở vở và ghi nhớ SGK tr.14.
2-Bài tập : SBT tr.6.
3-Xem trớc : Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
V-rút kinh nghiệm
17
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Tuần 5 Ngày soạn
Tiết 5 : ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
* HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
* Nêu đợc những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
2-Kỹ năng
* Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 tấm kính trong suốt.
* 2 cục pin nhỏ (cỡ A.A.A), 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô vuông
2-Dụng cụ cho GV
* Các loại tranh chụp nh H5.1, 5.2, 5.3.
* Viết 3 câu dự đoán lên bảng treo hoặc giấy bìa.

III- Tiến trình dạy học
Thầy trò ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ kết hợp
giới thiệu bài mới (5 phút)
- GV phát cho mỗi HS một tờ
giấy có câu hỏi sau:
1. Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng.
2. Trên hình vẽ có một tia tới từ
điểm sáng S chiếu lên một gơng
phẳng tại I. Hãy vẽ tiếp tia phản
xạ(nêu cách vẽ)
* GV thu bài, xem sơ qua và nêu
nhận xét câu trả lời của một số
- HS trả lời trên giấy và
nộp lại (thời gian 3
phút)
- HS tiếp thu và rút
18
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
bài.
* GV cho HS đọc phần mở bài
và nêu một số hiện tợng tơng tự,
đồng thời treo các tranh đã
chuẩn bị cho HS quan sát.
* GV giới thiệu bài mới (bài này
nghiên cứu tính chất của ảnh tạo
bởi gơng phẳng)
HĐ2: Quan sát ảnh của một
cây nến trong gơng phẳng

(3 phút)
kinh nghiệm
- Một HS đứng lên đọc
và cho thí dụ tơng tự
hoặc cho biết ý kiến cá
nhân mình qua câu
chuyện của Bé Lan.
- HS tiếp thu ý kiến và
ghi tên bài vào vở.
Bài 5:
ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng
I. tính chất của ảnh
tạo bởi gơng phẳng
Thí nghệm H5.2 tr.5
SGK)
Quan sát ảnh của cục
pin và viên phấn trong
gơng phẳng
- GV hớng dẫn HS bố trí TN
H5.2 (chú ý nhắc HS đặt gơng
thẳng đứng trùng với 1 đờng kẻ
MN trên tờ giấy ô vuông) đặt tr-
ớc gơng 1 viên phấn để quan sát.
- HS làm theo nhóm và
thực hiện yêu cầu của
GV là quan sát ảnh của
cục pin hoặc viên phấn
qua gơng
2- Dự đoán và làm

TN kiểm tra
(H 5.3 tr.16 SGK)
HĐ3: Dự đoán và làm TN kiểm
tra (10 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi(SGK
tr.15-tr16) đồng thời treo câu hỏi
lên bảng (3 câu dự đoán)
- GV hớng dẫn HS thực hiện các
câu C1, C2, C3.
- GV giới thiệu cách tiến hành
TN: thay gơng phẳng bằng một
tấm kính phẳng trong suốt đặt
đúng vị trí của gơng và hớng dẫn
HS cách hứng ảnh của cục pin và
cách đo kích thớc và vị trí của
ảnh.
-HS thảo luận nhóm
để đi đến kết luận và
đại diện nhóm trả lời 3
câu hỏi .
- Các nhóm tự làm TN
theo nhóm câu C1, C2,
C3; kiểm tra dự đoán
theo hớng dẫn của GV
sau đó nêu nhận xét và
làm SBT
Kết luận
HĐ 4: Rút ra kết luận (3 phút).
- Qua TN kiểm chứng GV gọi
HS nêu kết luận.

- GV treo tờ giấy viết sẵn để HS
lên bảng điền từ.
- HS đứng lên phát biểu
và lên bảng điền vào
chỗ trống.
- HS trả lời trong SBT
và tự ghi vào vở bài
học phần kết luận.
- ảnh của vật tạo bởi
gơng phẳng không
hứng đợc trên màn
chắn gọi là ảnh ảo.
- ảnh của một vật
nhìn thấy trong gơng
phẳng có kích thớc
bằng kích thớc của
19
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
vật.
- Mỗi điểm sáng và
ảnh của nó trong gơng
phẳng đều cách gơng
một khoảng cách
bằng nhau.
HĐ 5: Giải thích sự tạo thành
ảnh của vật trong gơng phẳng
(15 phút)
- GV thông báo : 1 điểm sáng A
đợc xác định bằng 2 tia sáng
giao nhau xuất phát từ A. ảnh

của A là điểm giao nhau của 2
tia phản xạ tơng ứng.
- GV hớng dẫn HS thực hiện câu
C4
- GV treo tranh vẽ sẵn H5.4 tr.16
SGK và nêu vấn đề kéo dài 2 tia
phản xạ về phía sau gơng em có
nhận xét gì?
- GV thông báo: đây là cách vẽ
ảnh của một điểm sáng qua gơng
phẳng.
- GV hỏi HS có cách nào vẽ
nhanh hơn thế không?
- GV có thể giới thiệu cách vẽ
nhanh hơn nếu HS không tìm
thấy.
HĐ6: Vận dụng (7 phút)
- GVthông báo : ảnh của một
vật là tập hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
- GV treo tranh vẽ H5.5 cho HS
đọc và trả lời các câu C5, C6.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần có thể em
cha biết
- HS tiếp thu thông tin.
-HS thực hiện câu C4
theo hớng dẫn của GV.
- HS trả lời và lên bảng
vẽ tiếp 2 tia phản xạ và

tìm giao điểm của
chúng.
-HS vẽ tiếp 2 tia phản
xạ vào vở bài học.
- HS nào biết thì lên
bảng vẽ.
- HS vẽ vào SBT H5.5
và tìm ảnh của vật AB.
- HS tiếp thu thông báo
thảo luận nhóm và một
HS lên bảng vẽ tiếp
H5.5 các em khác vẽ
vào SBT và trả lời câu
C5, C6, vào SBT.
- HS giải thích chỗ sai
của Bé Lan.
- HS đọc phần ghi nhớ
SGJ tr. 17
- HS đọc từ SGK tr.17.
II- Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gơng
phẳng
S N N


i
I K

IV- Vận dụng
A

B
Hình 5.5
Ghi nhớ : SGK tr.12
20
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
IV- Dặn dò (2 phút)
1- Học bài : Học phần ghi ở vở và ghi nhớ + ôn tập từ bài 1 đến bài 5 để học
tiết thực hành.
2-Bài tập : SBT tr.17.
3-Xem trớc : Bài 6: Thực hành: vẽ và quan sát ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
V-rút kinh nghiệm
Tuần 6 Ngày soạn
Tiết 6 : thực hành: quan sát và vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
* Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
2-Kỹ năng
* Tập xác định vùng nhìn thấy trong gơng phẳng(thị trờng) .
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 bút chì và 1 thớc chia độ.
2-Dụng cụ cho GV
* Mỗi HS một phiếu thực hành.
III- Tiến trình dạy học
Thầy trò ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra bài cũ và bàn
giao dụng cụ (5 phút)
1 - Nêu tính chất ảnh của vật tạo
bởi gơng phẳng? Phát biểu 2
định luật: truyền thẳng ánh sáng
và phản xạ ánh sáng.
2- Vẽ ảnh của một điểm sáng S
qua gơng phẳng (vẽ theo 2 cách)
- GV giới thiệu bài thực hành và
bàn giao dụng cụ cho mối nhóm
( Nhóm trởng nhận)
- Gọi một HS đứng tại
chỗ trả lời và cho bạn
nhận xét đánh gía câu
trả lời.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ
(mỗi em một cách)
- Nhóm trởng nhận và
kiểm tra dụng cụ.
21
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
HĐ2: Xác định mục tiêu bài
thực hành (2 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài thí
nghiệm: Xác định ảnh của vật
tạo bởi gơng phẳng và xác định
vùng nhìn thấy trong gơng.
HĐ3: Cách xác định vùng nhìn
thấy trong gơng (3 phút)
- GV hớng dẫn cho cả lớp sơ qua

về cách đánh dấu vùng quan sát
trong gơng.
- HS tiếp thu và làm
việc theo nhóm.
- HS làm việc theo
nhóm dới sự hớng dẫn
của GV.
Vẽ ảnh của một vật
đặt trớc một gơng
phẳng
(Vẽ H6.1 tr.18 SGK)
HĐ 4: Vẽ ảnh và xác định thị
trờng (30 phút).
- GV hớng dẫn HS theo nội
dung bài thực hành theo dõi,
giúp đỡ uốn nắn các nhóm khi
làm sai hoặc làm chậm.
- HS tự làm theo bài
thực hành, thảo luận
nhóm và lần lợt trả lời
các câu C1, C2, C3, C4
vào phiếu thực hành
II- xác định vùng
quan sát đợc
trong gơng phẳng
(Vẽ H6.3 tr.18 SGK

HĐ 5: Nộp phiếu thực hành và
giao trả dụng cụ (3 phút)
- Các nhóm trởng làm

việc
IV- Dặn dò (2 phút)
1- GV hớng dẫn : Học sinh về nhà ghi vào vở tiết 6: tên bài thực hành và
tiêu đề của phần 1 và 2
2-Xem trớc : Bài 7: Gơng cầu lồi
V-rút kinh nghiệm
22
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 : Bài thực hành.
Quan sát và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng
Họ và tên học sinh : Stt:
Lớp: nhóm :
Điểm Lời phê của giáo viên
I-xác định ảnh của một vật đặt trớc một gơng phẳng
C1: a- Vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gơng phẳng.
b-






C2: a- Vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gơng phẳng.
b-
23
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7



c



II-xác định vùng nhìn thấy trong gơng phẳng
C3: a- Vẽ ảnh M của mắt tạo bởi gơng phẳng.
b- Vẽ 2 tia tới ứng với 2 tia phản xạ từ 2 mép gơng
c- Gạch chéo vùng quan sát đợc rộng nhất.
d




Vẽ tiếp vùng nhìn thấy ứng với một vị trí thứ hai.
M

của mắt ở gần gơng hơn.
Kết quả thí nghiệm kiểm tra:



24
Trờng THCS Ngọc Liên Giáo án: Vật lí 7
Tuần 7 Ngày soạn
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I-mục tiêu;
1-Kiến thức:
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy trong gơng cầu lồi lớn hơn trong gơng
phẳng có cùng bề rộng.

2-Kỹ năng
- Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
3-Thái độ
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị;
1-Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS
- 1 gơng cầu lồi.
- 1 gơng phẳng có chiều rộng bằng đờng kính gơng cầu lồi.
- 1 cây nến nhỏ, diêm để đốt.
2-Dụng cụ cho GV
- Tranh vẽ hình 7.4 phóng to.
- 1 gơng xe máy, một cái thìa bằng inox, 1 tay nắm của bằng i nox.
III- Tiến trình dạy học
Thầy trò Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu bài mới (3
phút)
- GV cho HS quan sát một số đồ
vật GV đã chuẩn bị, nhìn vào các
vật đó xem có thấy ảnh của mình
không và có giống ảnh nhìn thấy
trong gơng phẳng không
- GV giới thiệu các vật đó là g-
ơng cầu lồi và ta sẽ quan sát ảnh
của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
-HS quan sát và trả lời.
- HS tiếp thu bài và ghi
tên bài vào vở.
Bài 7:
Gơng cầu lồi

I-ảnh của một vật
tạo bởi gơng cầu
lồi.
HĐ2: Quan sát ảnh của vật tạo
bởi gơng cầu lồi (7 phút)
-Thực hiện câu C1:
Quan sát H7.1 tr.20.
25

×