Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án vật lý 7 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.69 KB, 47 trang )

Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
Tuần14
Tiết 14
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM NS:
ND:
I.Mục tiêu:
-HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
-Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 2 trống da, 1 que gõ, 1 bình to đựng nước, 1 bình nhỏ có nắp
đậy, 1 nguồn phát âm bỏ lọt bình nhỏ.
*Đối với cả lớp:
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 5ph
-Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, nhỏ, đơn vị về độ to của âm?
3.Bài mới:
Âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào? qua môi trường
nào?
Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
25
HĐ 1: Môi trường truyền âm:
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm
hình 13.1 và trả lời C1,C2.
-Có hiện tượng gì xảy ra khi gõ
mạnh 1 tiếng vào mặt 1 trống?
-GV: mặt trống 2 đóng vai trò như
màng nhỉ ở tai người nghe.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm
hình 13.2 để xác định bạn nào thính
tai nhất.


-Âm truyền đến tai bạn C qua môi
trường nào?
-GV làm TN hình 13.3, yêu cầu HS
chú ý lắng tai nghe âm phát ra.
-GV treo hình 13.4 và mô tả TN như
SGK.
-Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành
kết luận/38.
-Gọi một vài HS đọc kết luận.
-GV chốt lại vấn đề.
-Yêu cầu HS tự đọc phần vận tốc
truyền âm.
-Hướng dẫn toàn lớp thảo luận và
hoàn thành C6.
-Các nhóm tiến hành TN, hoàn
thành C1,C2. Đại diện nhóm trả
lời.
-Các nhóm làm TN hình 13.2,
thảo luận nhómhoàn thành C3.
-Quan sát và lắng tai nghe âm
ohát ra.
-Thảo luận chung cả lớp để hoàn
thành kết luận.
-Cá nhân đọc phần "vân tốc
truyền âm"
-Thảo luận lớp hoàn thành C6.
1
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
10 HĐ 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời

C7 đến C10.
-GV chốt lại vấn đề.
*Âm có thể truyền qua nhữmg
môi trường như rắn, lỏng, khí và
không thể truyền qua chân không.
ở các vị trí càng xa nguồn âm thì
âm nghe được càng nhỏ và ngược
lại

Vận tốc truyền âm trong chất rắn
lớn hơn trong chất lỏng, trong
chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
-Làm việc cá nhân trả lời.
IV: Củng cố: 4ph
-Gọi một HS đọc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1,2 /14
V: Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 3 đến 5 /14
-Xem trước bài mới.”Phản xạ âm – tiếng vang “

Tuần15
Tiết 15:
PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG NS: 28/11/10
ND: 1/12/10
I.Mục tiêu:
-Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
-Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
-Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.

II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình
nước.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:5
-Nêu các môi trường truyền âm? Lấy ví dụ minh họa? Làm bài tập 3/14.
2
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
3.Bài mới: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim tường lại làm sần sùi, mái thì
theo kiểu vòm. Bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này.5
Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15
10
10
HĐ 1: Nghiên cứu âm phản xạ,
tiếng vang:
-Em đã nghe thấy tiếng vang vọng
lại lời nói của mình ở đâu?
-Trong nhà của mình em có nghe
rõ tiếng vang không?
-Tiếng vang có được khi nào?
-GV thông báo âm phản xạ.
-Âm phản xạ và tiếng vang có gì
giống và khác nhau.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1 và
thảo luận nhóm trả lời C2,C3.
HĐ 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm
tốt, vật phản xạ âm kém:
-Yêu cầu HS đọc mục II SGK.

-GV thông báo kết quả TN.
-Qua hình vẽ em thấy âm truyền
như thế nào?
-Vật như thế nào phản xạ âm tốt,
phản xạ âm kém?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4.
HĐ 3: Vận dụng:
-Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng
hát và tiếng nói nghe có rõ không?
-Tránh hiện tượng âm bị lẫn do
tiếng vang kéo dài thì phải làm thế
nào?
-Yêu cầu họat động nhóm hoàn
-HS trả lời( phòng rộng, giếng,
hang động, núi rừng )
-Không.
-HS trả lời.
+Giống: đều là âm phản xạ.
+Khác:Tiếng vang là âm phản xạ
nghe được cách âm phát ra ít nhất
khoảng 1/15 giây
-Cá nhân hoàn thành C1, thảo luận
nhóm hoàn thành C2,C3.(s = v.t)
*Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi
là âm phản xạ.
Nghe được tiếng vang khi âm dội
lại đến tai chậm hơn âm truyền
trực tiếp đến tai một khoảng thời
gian ít nhất là 1/15 giây.
-Đọc mục II SGK và TN(Mặt

gương âm nghe rõ hơn, tấm bìa
âm nghe không rõ).
-Âm truyền đến vật chắn rồi phản
xạ đến tai người.
-Nghiên cứu SGK trả lời.
-Hoàn thành C4.
*Vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản
xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém). Vật
mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì
phản xạ âm kém.
(Tiếng hát và tiếng nói lẫn lộn
nhau nên nghe không rõ).
(Làm tường sần sùi, treo rèm
nhung).
-Thảo luận nhóm trả lời.
3
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
thành C5 đến C8.
-1 đến 2 HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi của GV.
(Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại
làm dơi tránh được).
IV. Củng cố:
-Gọi 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ.
-Khi nào có âm phản xạ?
-Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
-Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá?
(Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại làm dơi tránh được).
V. Dặn dò:
-Học bài cũ.

-Làm bài tập 1 đến 6 /15
-Xem trước bài mới. “Chống ô nhiễm tiếng ồn “

Tuần16
Tiết 16:
CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN NS:6/12/10
ND: 8/12/10
I.Mục tiêu:
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
-Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
-Kể tên mmột số vật liệu cách âm.
-Biết được các biện pháp tránh tiếng ồn.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV:
III.Hoạt động dạy và học
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 4
-Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? Làm bài tập 14.2/15
3.Bài mới:
Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10 HĐ 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng
ồn: -Thảo luận nhóm sau khi quan sát
4
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
10
-Yêu cầu HS quan sát hình
15.1,15.2,15.3 và cho biết tiếng ồn
làm ảnh hưởng tới sức khỏe như
thế nào?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C3.

-Tiếng ồn gây ô nhiễm là gì?
Gv: biện pháp nào để chống ô
nhiễm tiếng ồn?
HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn:
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã
làm mà tránh được ô nhiễm tiếng
ồn.
-Giải thích tại sao làm như vậy có
thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Yêu cầu HS thảo luận câu C3
theo nhóm, GV có thể hướng dẫn
theo câu hỏi:
+Tác động vào nguồn âm như thế
nào?
+Làm thế nào để phân tán âm trên
đường truyền âm?
+Làm thế nào để ngăn chặn không
cho âm truyền đến tai?
-Yêu cầu HS hoàn thành C4.
-Gọi vài HS lấy ví dụ về vật phản
xạ âm tốt, vật phản xạ âm tốt?
Thống nhất chung để ghi vở.
thống nhất câu trả lời.
-Trường hợp b,c,d tiếng ồn làm
ảnh hưởng sức khỏe nên ô nhiễm
tiếng ồn.
-HS trả lời.
*Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn

to, kéo dài, làm ảnh hưởng tới sức
khỏe con người.
-Đọc thông tin ở mục 4 và nêu
được biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.
( Cấm bóp còi gần trường học,
bệnh viện; xây tường ngăn; trồng
cây xanh; làm trần nhà bằng xốp,
tường phủ dạ).
-HS trả lời.
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời và ghi vào bảng trang 44.
Thảo luận theo nhúm ,trả lời
C3/-Cấm búp cũi
-Trồng cõy xanh
-Xõy tường bờ tụng
-Hoàn thành C4
*Vật để ngăn chặn âm, làm cho
âm truyền qua ít như gạch, vải,
nhung, len, xốp
Những vật liệu phản xạ âm tốt
được dùng làm vật liệu cách âm:
kính, mặt gương, mặt bê tông, mặt
đá hoa nhẵn.
-Hoạt động cá nhân trả lời C5.
5
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
15 HĐ 3: Vận dụng:
-Gọi một số âm trả lời C5.
-Trao đổi xem biện pháp nào khả

thi.
-Với câu C6 GV có thể đưa ra tình
huống cụ thể như ở gần nhà có
người hàng xóm mở Ka rao kê to
và lâu. Em có biện pháp gì để
chống tiếng ồn trên?
-Gần nhà cú loa phát thanh phát
ra âm rất ồn ->biện pháp phải làm
như thế nào ?
15.2 /
-Yêu cầu Máy khoan phát ra âm
không quá 80dB
-15.3/
-Yêu cầu HS nêu được các biện
pháp.
C6/
-Yêu cầu chủ KaRAOKe phải xây
tường cách âm
-Xây tường chắn ,
-Đề nghị mắc lại loa phát thanh
IV.Củng cố:3
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Đọc ghi nhớ +có thể em chưa biết
V. Dặn dò:2
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6 /16+17
-Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.


Tuần 17

Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tuần 18
Tiết 18:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC
NS: 20/12/10
ND: 22/12/10
I.Mục tiêu:
-Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
-Luyện tập vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
-Hệ thống lại kiến thức của chương I và II
6
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi HS: Đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10ph
20ph
10ph
5ph
HĐ 1: Tự kiểm tra:
-Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự
kiểm tra.
-Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời.
-GV chốt lại vấn đề.

HĐ 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu 1,2,3.
-Tổ chức thảo luận lớp.
-GV chốt lại vấn đề.
Câu 4:Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
các câu hỏi sau:
+Cấu tạo cơ bản của nhà du hành ?
+Tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện
được. Vậy âm truyền đi qua môi trường
nào?
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là
ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều
lần và kéo dài

tạo ra tiếng vang.
Câu 7:Yêu cầu HS xác định được các
biện pháp chống tiếng ồn, giải thích
được tại sao lại sử dụng biện pháp đó.
HĐ 3: Trò chơi ô chữ:
-Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình:
Gọi các bạn lên điền ô chữ, yêu cầu
phải điền được.
-HS kiểm tra chéo.
-Thảo luận, sửa lại các phần còn sai.
-HS trả lời cá nhân và thảo luận lớp
để thống nhất câu trả lời.
-Tự ghi vào vở.
-thảo luận nhóm và đưa ra câu trả
lời:

*Trong mũ có không khí. Do đó âm
truyền qua không khí, qua mũ đến
tai từng người.
-Ngõ dài.
-HS đưa ra biện pháp của mình.
Thảo luận biện pháp đó thực thi
được thì ghi vở.
-Hoạt động cá nhân tham gia trò
chơi ô chữ.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
-Xem trước bài mới và mỗi em chuẩn bị 1 thước nhựa, 1 mảnh ni lông.
7
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011

8
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 19:
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT NS:3/1/11
ND:5/1/11
I.Mục tiêu:
-HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1TN chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát.
-Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
-Có kĩ năng làm TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
-Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh
- Biết cách giảm thiệt hại do hiện tượng nhiễm điện gây ra (ht sấm sét)
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả

cầu nhựa xốp có giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẫu giấy vụn, 1
mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện, kẻ sẵn bảng ghi kết quả TN 1 trang 48 SGK.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (không)
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15ph
15ph
HĐ 1: Làm TN phát hiện vật bị cọ xát
có khả năng hút các vật khác:
-Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ
TN và các bước tiến hành TN.
-GV lưu ý HS trước khi cọ xát các vật
phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni
lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn để
kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xảy ra
chưa?
-Khi cọ xát phải cọ mạnh nhiều lần theo
một chiều, kiểm tra để ghi kết quả vào
bảng TN 1.
-Từ bảng kết quả TN, yêu cầu HS thảo
luận để đưa ra kết luận đúng ghi vở.
HĐ 2: Phát hiện vật cọ xát bị nhiễm
điện có khả năng làm sáng bóng đèn
của bút thử điện
-HS đọc TN 1, nêu được các dụng
cụ TN và các bước tiến hành TN.
-Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS
trong nhóm đều phải tiến hành ít

nhất một lần và ghi vào bảng kết
quả TN.
*Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả
năng hút các vật khác.
-HS suy nghĩ, nêu phương án trả
lời và cách làm TN kiểm tra.
9
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
10ph
-Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể
hút các vật khác?
-GV hướng dẫn HS kiểm tra với các
phương án HS nêu ra VD như: do vật bị
cọ xát nóng lên hay vật sau kho cọ xát có
tính chất giống như nam châm
-GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2.
-Gv kiểm tra việc tiến hành TN của một
số nhóm, nếu có hiện tượng xảy ra chưa
đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân.
-GV có thể làm lại TN cho HS quan sát
lại hiện tượng để hoàn thành kết luận ghi
vở.
-GV thông báo các vật bị cọ xát có khả
năng hút các vật khác hoặc có thể làm
sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật
đó được gọi là vật nhiễm điện hay vật
mang điện tích.
HĐ 3: Vận dụng
-GV tổ chức ch HS hoạt động nhóm ( 2
em- 1 bàn) thảo luận C1,C2,C3 sau đó

thảo luận chung cả lớp.
-Gv chốt lại câu trả lời đúng để HS hoàn
thành câu trả lời vào vở.
-Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu
bài tượng tự hiện tượng chớp và sấm sét
xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả
lời câu hỏi này các em đọc phần " có thể
em chưa biết".
-Hiện tượng sấm sét có lợi gì và có tác
hai gì đối với đời sống chúng ta?
-Tiến hành Tn 2 theo nhóm. Chú ý
quan sát hiện tượng xảy ra, thấy
được bóng đèn của bút thử điện
sáng.
-Hoàn thành kết luận 2, thoảo luận
trên lớp, ghi kết quả đúng vào vở.
* Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả
năng làm sáng bóng đèn của bút
thử điện.
-Thảo luận nhóm câu trả lời cho
câu C1,C2,C3.
-Tham gia nhận xét câu trả lời của
các nhóm trên lớp, sửa chữa nếu
sai.
-Đọc phần" có thể em chưa biết" để
hiểu nguyên nhân của hiện tượng
sấm sét, liên hệ giải thích được
hiện tượng cởi áo len trong những
ngày hanh khô
- Điều hòa không khí gây các

phản ứng hóa học giúp cây
tươi tốt
- Phá hủy nhà cửa công trình,
hạn chế xây dựng cột chống
sét
IV. Củng cố:2ph
-Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì?
V: Dặn dò: 3ph
10
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1, 2, 3/18SBT.
-Đọc trước bài mới: “ Hai loại điện tích”

Tuần 21
Tiết 20:
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
NS:10/1/11
ND:12/1/11
I.Mục tiêu:
-HS biết được hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
-Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn
mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
-Biết được vật mang điện âm thừa electrôn, vật mang điện dương thiếu êlectrôn.
-Có kĩ năng làm Tnghiệm về vật nhiễm điện do cọ xát.
-Biết cách làm hạn chế bụi do sự nhiễm
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 2 mảnh ni lông, 1 bút chì gỗ + 1 kẹp
nhựa, 1 mảnh len hoặc dạ, 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa + 1 mũi nhọn đặt trên đế

nhựa.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 7ph
-Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào?
-Vật nhiễm điện có tính chất gì?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15ph HĐ 1: Làm TN tạo ra hai vật nhiễm
điện cùng loại và tìm hiểu lực tác
dụng giữa chúng:
-GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các
dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
-Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành TN.
-Yêu cầu HS chuẩn bị TN 1 theo nhóm.
Yêu cầu đại diện 1 HS trong nhóm cầm
kẹp hai mảnh ni lông lên và nêu hiện
tượng ban đầu giữa hai mảnh ni lông.
-Cho các nhóm tiến hành TN theo hình
18.1.
-Đại diện các nhóm đứng lên giơ kẹp ni
-HS đọc Tn 1, các nhóm
chọn dụng cụ và tiến hành
TN theo hướng dẫn của GV.
-Nêu hiện tượng xảy ra, nhận
xét ý kiến của các nhóm
khác.
+Trước khi cọ xát: 2 mảnh ni
lông không có hiện tượng gì.
+Sau khi cọ xát: 2 mảnh ni

lông đẩy nhau.
11
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
13ph
lông của mình và nêu nhận xét hiện
tượng xảy ra khi hai mảnh ni lông bị
nhiễm điện.
-GV nhận xét kết quả của các nhóm,
nhận xét cách tiến hành TN và động viên
các nhóm làm TN tốt.
-Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh ni
lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó
nhiễm điện giống nhau hay khác nhau?
Vì sao?
-Với hai vật giống nhau khác hiện tượng
có như vậy không? Chúng ta tiến hành
Tn1 hình 18.2.
-Yêu cầu HS đọc TN, chọn dụng cụ và
cách tiến hành TN tương tự như TN hình
18.1. Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận
xét.
-GV thông báo người đã tiến hành nhiều
TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như
vậy. Yêu cầu Hs ghi vở nhận xét.
ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau
chúng hút hay đẩy nhau. Chúng ta cùng
tiến hành TN để kểm tra điều này.
HĐ 2: Làm TN2, phát hiện hai vật
nhiễm điện hút nhau và mang điện tích
khác loại:

-GV yêu cầu HS đọc TN 2 tìm hiểu các
dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
-Gv hướng dẫn:
+Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi
nhọn, đưa thanh thủy tinh chưa nhiễm
điện lại gần nhau xem có tương tác với
nhau không?
+Cọ xát thanh thủy tinh với lụa, đưa lại
gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra,
nêu nhận xét, giải thích?
-HS nêu được: hai vật giống
nhau cùng là ni lông cùng cọ
xát vào một vật do đó 2
mảnh ni lông phải nhiễm
điện giống nhau.
-HS đọc Tn hình 18.2, các
nhóm chọn dụng cụ và tiến
hành TN.
-Thảo luận kết quả TN: Hai
thanh nhựa cùng cọ xát vào
mảnh vải khô thì đẩy nhau.
-HS các nhóm cùng thống
nhất hoàn thành nhận xét/50.
*Hai vật giống nhau, được
cọ xát như nhau thì mang
điện tích cùng loại và khi
được đặt gần nhau thì
chúng đẩy nhau.
-HS đọc Tn 2, các nhóm
chọn dụng cụ và tiến hành

TN theo nhóm,yêu cầu thấy
được hiện tượng xảy ra:
+Đũa nhựa, thanh thủy tinh
chưa nhiễm điện: Chưa có
hiện tượng gì.
+Thanh thủy tinh nhiễn điện
lại gần thước nhựa: Thanh
thủy tinh hút thước nhựa.
+Nhiễm điện cả hai thanh
thủy tinh và thước nhựa:
Thanh thủy tinh hút thước
nhựa mạnh hơn.
-Qua TN 2 HS thấy được:
+1 vật nhiễm điện có thể hút
vật khác không nhiễm điện:
12
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
5ph
+Sau đó cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ
đặt lên mũi nhọn, thanh thủy tinh với
mảnh lụa, đưa lại gần quan sát hiện
tượng xảy ra .
-Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét trang
51 và ghi vở.
-Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tại sao
em lại cho rằng thanh thủy tinh và thanh
nhựa nhựa nhiễm điện khác loại.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1.
HĐ 3: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo

nguyên tử:
-Gv treo tranh vẽ mô hình đơn giản của
nguyên tử hình 18.4.
-Yêu cầu HS đọc phần II.
-Gv phát tập tập đã được chuẩn bị ra
giấy cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành
bài tập.
-Gọi một HS trình bày sơ lược về cấu tạo
của nguyên tử trên mô hình nguyên để
hút yếu.
+ 2 vật nhiễm điện khác loại
hút nhau mạnh hơn.
-HS các nhóm thống nhất ý
kiến và chọn từ thcíh hợp
điền vào chỗ trống hoàn
thành nhận xét /51và ghi vở.
*Nhận xét: Thanh nhựa
sẫm màu và thanh thủy tinh
khi cọ xát thì chúng hút
nhau do chúng mang điện
tích khác loại.
-HS nêu được: thanh thủy
tinh và thước nhựa nhiễm
điện khác loại vì nếu nhiễm
điện cùng loại nó phải đẩy
nhau.
-Hoàn thành kết luận và ghi
vở
*Kết luận: Có hai loại điện
tích. Các vật mang điện tích

khác loại thì hút nhau, các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau.
-Vận dụng hoàn thành C1
II. Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử:
-Đọc phần II, thảo luận theo
nhóm hàon thành bài tập.
Yêu cầu điền đúng các từ
theo thứ tự.
-Một HS lên bảng kết hợp
với hnì vẽ nêu sơ lược cấu
tạo nguyên tử trên mô hình
cấu tạo.
13
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
HS nhận biết kí hiệu hạt nhân và
êlectrôn, đếm số dấu "+" ở hạt nhân và số
dấu "-" ở các ê léc trôn nhận biết nguyên
tử trung hòa về điện.
-Gọi HS khác nhận xét , Gv sửa chữa nếu
cần.
-Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi nào một
vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Trong nhà máy có bụi nhiều gây ảnh
hưởng sức khỏe Công nhân người ta
phải làm gì?
-Vận dụng trả lời câu C2,C3,
C4.

-HS trả lời và ghi vở:
*Một vật nhiễm điện âm nếu
nhận thêm êlectrôn, nhiễm
điện dương nếu mất bớt êlec
trôn.
+Sơ lược về cấu tạo nguyên
tử (SGK)
- bố trí các tấm kim loại tích
điện trong nhà máy khi bụi
nhiễm điện sẽ bị hút vào
tránh ô nhiễm môi trường

IV: Củng cố: 2ph
-Qua bài học này các em biết thêm được những gì?
V: Dặn dò: 3ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3,4/19.
-Xem trước bài mới.

Tuần22
Tiết 21:
DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
NS: 17/1/11
ND: 19/1/11
I.Mục tiêu:
-Mô tả một TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là
dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
-Nêu được tác dụng chung của nguồn điệnlà tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn
điện thường dùngvới hai cực của chúng.
-Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đènpin, công tắc và

dây nối hoạt động, đèn sáng.
-Có kĩ năng làm Tn, sử dụng bút thử điện.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 số loại pin thật, 1 mảnh tôn, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn pin lắp
sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
*Đối với Gv : Phóng to hình 19.1,19.2,19.3; 1 ắc quy
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
14
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
2.Kiểm tra: 7ph
-Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
-Thế nào là vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương?
3.Bài mới: (sgk)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10ph
7ph
10ph
HĐ 1: Tìm hiểu dòng điện là gì?
-Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS các
nhóm quan sát tranh, tìm hiểu sự tương
tự giữa dòng điện với dòng nước, hoàn
thành C1.
-Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại
câu trả lời đúng và ghi vở.
-Y/c HS trả lời C2: Làm Tn 19.1 c) kiểm
tra lại khi bút thử điện ngừng sáng, làm
thế nào để đèn này lại sáng?
-GV thông báo khái niệm dòng điện.
-Y/c HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng

điện chạy qua các thiết bị điện.
-GV lưu ý HS thực hiện an toàn khi sử
dụng điện.
HĐ 2: Tìm hiểu các nguồn điện
thường dùng:
-Thông báo tác dụng của nguồn điện,
nguồn điện có hai cực là cực dương (kí
hiệu: +), cực âm (kí hiệu: -)
-Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn
điện trong thực tế?
-Gọi HS chỉ ra cực âm, cực dương trên
pin và ắc qui cụ thể.
HĐ 3: Mắc mạch điện đơn giản:
-GV treo hình 19.3, yêu cầu HS mắc
I. Dòng điện:
-Quan sát hình 19.1, thảo luận
nhóm (2em) thống nhất ý
kiến, điền từ thcíh hợp vào
chỗ trống
-Tham gia thảo luận, sửa chữa
nếu sai sót.
-Dự đoán C2. Làm Tn kiểm
chứng theo nhóm, hoàn thành
nhận xét và ghi vở:
*Bóng đèn bút thử điện sáng
khi có các điện tích dịch
chuyển qua nó.
-HS ghi kết luận vào vở:
*Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng

- Lưu ý thực hiện an toàn khi
sử dụng điện.
II. Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường
dùng:
-HS nắm được tác dụng của
nguồn điện, ghi vở:
*Nguồn điện có khả năng
cung cấp dòng điện để các
dụng cụ điện hoạt động.
Nguồn điện có hai cực là cực
dương (kí hiệu: +), cực âm (kí
hiệu: -)
-Nêu ví dụ về các nguồn điện
trong thực tế: Pin, ắc quy, ổ
lấy điện trong gia đình
-Chỉ ra được cực âm, cực
dương trên pin và ắc qui.
2. Mạch điện có nguồn điện:
15
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
5ph
mạch điện trong nhóm theo hình 19.3.
-Nếu đèn không sáng thì phải thảo luận
nhóm để phát hiện chỗ hở mạch, lí do
mạch hở và cáchkhắc phục.
-Gv kiểm tra hđ của các nhóm và giúp đỡ
nhóm yếu.
-Sau khi các nhóm mắc song mạch đảm
bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm ghi lên

bảng nguyên nhân mạch hở của nhóm
mình và cách khắc phục.
-Qua TN của các nhóm Gv nhận xét,
đánh giá khen động viên HS.
-Gọi 1 - 2 HS nêu cách phát hiện và kiểm
tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn
sáng, ghi vở.
HĐ 4: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm bài tập 19.1/20 SBT.
-GV hướng dẫn thảo luận kết quả sđúng
và thông báo đó là những điều các em
cần ghi nhớ trong bài học hôm nay.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5, C6.
-HS mắc mạch điện theo
nhóm, đóng góp ý kiến trong
nhóm để tìm ra nguyên nhân
mạch hở, cách khắc phục và
mắc lại mạch để đảm bảo
mạch kín, đèn sáng.
-Đại HS các nhóm lên điền
vào bảng nguyên nhân và
cách khắc phục của nhóm
mình.
-Nêu được cách kiểm tra, phát
hiện chỗ hở mạch chung cho
toàn mạch điện. Ghi vở.
III. Vận dụng:
-Cá nhân HS làm bài tập
.Thảo luận chung ở lớp và ghi
nhớ kiến thức.

-Cá nhân HS trả lời
C4,C5,C6, Thảo luận chung ở
lớp thống nhất câu trả lời.
IV: Củng cố: 3ph
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
V: Dặn dò: 2ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 2,3/20

Tuần 23
Tiết 22
CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
NS:24/1/11
ND: 26/1/11
I.Mục tiêu:
-Nhận biết trên thực tế vật dãn điện là vật cho dòng điện chạy qua, vật cách điện là vật
không cho dòng điện chạy qua.
-Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điên) và vật cách điện (hoặc vật
liệu cách điện) thường dùng.
-Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các ê lec trôn tự do dịch chuyển có
hướng.
16
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
-Có kĩ năng mắc mạch điện đơn giản, làm được TN xác định vật dẫn điện, vật cách
điện.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 bóng đèn thắp sáng gia đình đuôi ngạnh hoặc đuôi xoáy được
nối với phích cắm điện bằng 1 đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện; 2 pin, 1 bóng đèn
pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp; 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện

hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện,
1 chén sứ.
*Đối với Gv : Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm theo hình 20.1, 20.4.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 7ph
-Hãy nêu khái niệm dòng điện?
-Các đặc điểm của nguồn điện?
3.Bài mới: (sgk)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15ph HĐ 1: Xác đinh chất dẫn điện và chất
cách điện:
-Yêu cầu HS đọc mục I trả lời câu hỏi:
Chất dẫn điện, cách điện là gì?
-Gọi 1 HS đại diện nhóm đọc tên các vật
trong bộ TN của nhóm mình.
-Trước hết các em hãy đoán nhận xem các
vật trong khay, vật nào dẫn điện, vật nào
cách điện và để chúng riêng ra.
-Giả sử muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của
dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện các
em làm thế nào?
-Dấu hiệu cho ta biết vật cần kiểm tra là
vật dẫn điện hay cách điện?
-Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch điện như
mạch điện mẫu của GV và tiến hành TN
kiểm tra xem vật nào dẫn điện, cách điện.
Ghi kết quả vào bảng kết quả TN của
nhóm mình.
-GV nhắc nhở HS làm TN,

I. Chất dẫn điện và chất cách
điện:
-Đọc thông báo mục I và trả lời
câu hỏi của GV, ghi vở:
+Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua.
+Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua.
-1 HS đọc tên các vật trong bộ
TN của nhóm mình.
-1HS nêu phần đoán nhậncủa
mình về vật dẫn điện, vật cách
điện.
-HS nêu cách tiến hành TN.
-HS nêu được: ở TN trên nếu
đèn sáng thì vật cần kiểm tra dẫn
điện, nếu đèn không sáng thì vật
cần kiểm tra cách điện,
-Từng HS trong nhóm làm TN,
các HS khác trong nhóm theo
17
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
12ph
-Sau khi các nhóm đã làm TN, GV hướng
dẫn HS thảo luận kết quả TN

Chốt lại
kết quả đúng, ghi vở ví dụ về vật dẫn điện,
vật cách điện
-Hãy quan sát bóng đèn của nhóm mình và

cho biết bóng đèn gồm những bộ phận
nào?
-Bóng đèn và phích cắm gồm bộ phận nào
dẫn điện, bộ phận nào cách điện?
-GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS
gạch dưới những bộ phận dẫn điện nêu
trên hình vẽ.
-Gv chốt lại kết quả đúng.
-Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta
cầm vào phần nào để cắm?
-Hãy kể thêm tên vật liệu dẫn điện và cách
điện àm em biết trong thực tế?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
+GV: ở đk thường thì kk không dẫn điện,
còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì
không khí vẫn có thể dẫn điện; nước
thường dùng dẫn được điện còn nước
nguyên chất không dẫn điện
-Chuyển ý: Một bạn nhắc lại dòng điện là
gì? Trong các VD về liệu dẫn điện, các em
thấy các kim loại dẫn điện tốt. Trong kim
loại dòng điện là dòng chuyển dời có
hướng của hạt nào? Chúng ta nghiên cứu ở
phần II.
HĐ 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim
loại:
-GV yêu cầu HS nhớ lai sơ lược về cấu tạo
nguyên tử, chiếu mô hình 1 nguyên tử
hình 18.4.
-Yêu cầu HS chỉ trên mô hình và trả lời:

Nếu nguyên tử thiếu 1 ê lec trôn thì phần
còn lại của nguyên tử mang điện tích gì?
Tại sao?
dõi.
-HS nào k/tra xong vật của mình
lên điền kết quả vào bảng kq TN
của nhóm mình trên bảng.
-HS nêu nhạn xét về kết quả TN
của các bạn trong lớp.
-Ghi vở ví dụ về vật dẫn điện,
vật cách điện:
+Vật dẫn điện:dây thép, dây
đồng, ruột bút chì
+Vật cách điện:vỏ nhựa bọc
điện, miếng sứ
-Quan sát và nêu các bộ phận
của bóng đèn.
-Hoàn thành phiếu học tập theo
nhóm.
-HS nêu được: phải cầm vào vỏ
nhựa.
-Nêu được VD về vật liệu dẫn
điện, cách điện.
-Cá nhân HS trả lời C3.
-Lắng nghe, ghi nhớ để thực
hiện an toàn về điện.
-HS nêu được dòng điện là gì?
II. Dòng điện trong kim loại:
-Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
của GV.

-Nếu nguyên tử thiếu 1 ê lec trôn
thì phần còn lại của nguyên tử
mang điện tích dương.
18
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
7
-GVthông báo: các nhà khoa học đã phát
hiện và khẳng định rằng trong kim loại có
các ê lec trôn thoát ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong kim loại.
-GV ghi bảng: trong kim loại có các ê lec
trôn tự do.
-Gv đưa ra tranh vẽ và y/c HS chỉ ra trên
hình kí hiệu nào biểu diễn các ê lec trôn tự
do, yêu cầu HS chỉ ra trên hình kí hiệu
biểu diễn phần còn lại của nguyên tử.
-Gv chốt lại vấn đề và HS ghi vở.
-Hãy hoàn thành phiếu học tập 2 để tìm
hiểu dòng điện trong kim loại trên hình
20.4
-Vẽ thêm mũi tên cho mỗi ê léc trôn tự do
này để chỉ chiều chuyển động có hướng
của nó.
-Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung.
-GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim
loại các ê lec trôn không còn chuyển động
tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
-Hướng dẫn HS thảo luận kết luận và ghi
vào vở.

HĐ 3: Vận dụng
Trả lời bài tập
C
7
?
C
8
?
C
9
?
-1 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ
kí hiệu ê léc trôn tự do, phần còn
lại của nguyên tử mang điện tích
gì.
*Trong kim loại các ê lec trôn
thoát ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trogn kim
loại gọi là các ê lec trôn tự do.
-Hoàn thành phiếu học tập 2
theo nhóm.
-Tham gia thảo luận trên lớp.
-Hoàn thành kết luận.
*Kết luận: các electrôn tự do
trong kim loại chuyển dịch có
hướng tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
-Trả lời câu hỏi của GV
Chọn câu B
Chọn câu C

Chọn câu C
IV/ C ủng cố: 5ph
-Qua bài học hômnay các em ghi nhớ những vấn đề gì?
-Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ cụ thể?
V/ Dặn dò: 3ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/21
19
Giỏo ỏn Vt lớ 7-Nm hc: 2011-2011
-Xem trc bi mi.

.
Tun 24
Tit 23
S MCH IN - CHIU DềNG IN
NS: 14/2/2011
ND:16/2/2011
I.Mục tiêu:
-HS biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện thực loại đơn giản.
-Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
-Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nh
chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
-Có kĩ năng mắc mạch điện đơn giản.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 pin; 1 công tắc; 5 dây nối; 1 đèn pin loại ống
tròn có lắp sẵn pin.
*Đối với Gv : Chuẩn bị tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện,
hình 21.2, 19.3; chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ.
III. Lên lớp:
1.n nh: im danh.(1ph)

2.Kim tra: 4ph
Chiu 3 gúi cõu hi cho HS chon la v tr li ti ch
3.Bi mi: (sgk)
TG(ph) Hot ng ca GV Hot ng ca HS
15 H 1: S dng kớ hiu v s
mch in v mc mch in
theo s :
-Gv treo bng kớ hiu mt s b
phn ca mch in.
-Yờu cu s dng kớ hiu v s
mch in hỡnh 19.3
-Gi 1 HS lờn bng v s m/
in.
-GV thu kt qu ca mt s HS.
-Yờu cu HS trong lp nhn xột
bi ca bn

Gv sa cha nu
cn.
-V li mt s khỏc cho mch
in hỡnh 19.3 vi v trớ cỏc b
phn trong s c thay i,
mc mch theo s , kim tra v
úng in m bo ốn sỏng.
-Gv kim tra, nhc nh nhng thao
I S mch in:
-HS tỡm hiu v nh hớ hiu mt s b
phn mch in ngay ti lp.
-Vn dng v s mch in hỡnh 19.3
hoc mch in ó c mc ca nhúm

mỡnh vo v cho cõu C1.

-Cú th mc li nh sau:


-Nhn xột bi ca bn v sa sai nu cú.
-Mt nhúm chia lm hai nhúm nh mc
theo hai cỏch.
20
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
8
12
tác mắc sai của HS.
-GV giơ cao bảng điện của 1 -2
nhóm để các bạn trong lớp nhận
xét cách mắc.
HĐ 2: Xác định và biểu diễn quy
ước chiều dòng điện:
Yêu cầu HS đọc thông báo mục II
và trả lời: Nêu quy ước về chiều
dòng điện?
-Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên
bảng, GV giới thiệu cách dùng mũi
tên biểu diễn chiều dòng điện trong
sơ đồ đó.
-Y/c HS dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong sơ đồ mạch
điện C4.
-Gọi 1 HS lên biểu diễn chiều
dòng điện trong các sơ đồ mạch

điện các nhóm đã vẽ trên bảng.
-Y/c HS nhớ lại kiến thức bài
trướcđể so sánh chiều quy ước của
dòng điện với chiều chuyển động
của các e léc trôn trong kim loại.
HĐ 3: Vận dụng và củng cố:
-1 HS nhắc lại chiều quy ước của
dòng điện?
-GV treo hình 21.2 yêu cầu các
nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của chiếc đèn pin dạng ống
tròn thường dùng.
-Hướng dẫn HS thảo luận kết quả
câu C6.
-Đọc phần có thể em chưa biết,
GV nhắc nhở việc an toàn sử dụng
điện trong mạch điện gia đình.
-Nhóm nào mắc xong lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện của nhóm mình.
-Tham gia nhận xét sơ đồ mạch điện,
cách mắc của các nhóm.
-HS chữa bài vào vở nếu vẽ hình sai.
II. Chiều dòng điện:
-Đọc thông báo mục II và trả lời câu hỏi
của GV.
-Ghi vở quy ước về chiều dòng điện.
*Quy ước về chiều dòng điện: Chiều
dòng điện là chiều từ cực dương qua
dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm
của nguồn điện.

-Hoàn thành C4 vào vở
-Nhận xét bài của bạn trên bảng.
-HS nêu được : chiều quy ước của dòng
điện ngược với chiều chuyển động của
các e léc trôn trong kim loại.
-Thảo luận tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của chiếc đèn pin dạng ống tròn
theo hướng dẫn của SGK.
-Đại diện nhóm đọc kết quả của nhóm
mình.
IV/ Củng cố: 2ph
Yêu cầu học sinh dọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
V/Dặn dò : 3ph
21
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/22
Xem bài mới : “ Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”

Tuần 25
Tiết 24
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
NS:21/2/2011
ND:23/2/2011
I.Mục tiêu:
-Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể
tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
-Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại bóng đèn.
-Có kĩ năng mắc mạch điện đơn giản.

-Có ý thức tiết kiệm vật lệu để bảo vệ môi trường, sử dụng các thiết bị thiết bị tiết
kiệm năng lương điện để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin; 1 công tắc; 5 dây nối; 2 pin loại 1.5 V với đé lắp
pin; 1 bút rhử điện, 1 đèn LED.
*Đối với Gv : 1 ắc quy; 5 dây nối, 1 công tắc; 1 đoạn dây sắt mảnh; 5 mảnh giấy nhỏ;
1 số cầu chì như ở mạng điện gia đình.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (7ph)
-Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy
trong mạch khi công tắc đóng.
-Nêu bản chất dòng điện trong kim loại, quy ước về chiều dòng điện.
3.Bài mới: (sgk)
TG(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15ph HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của
dòng điện:
-Gọi 3 HS lên bảng, còn HS khác viết
ở giấy nháp tên một số dụng cụ, thiết
bị thường dùng được đốt nóng khi có
dòng điện chạy qua.
-Sau đó cả lớp thảo luận chung về các
dụng cụ, thiết bị các bạn viết trên bảng
và bổ sung thêm VD đúng vào vở.
-Yêu cầu HS đọc C2. Hđ nhóm, tự
chọn đồ dùng, mắc mạch điện hình
22.1, thảo luận câu trả lời.
-Gọi một vài HS nêu các phương án
nhận biết khác nhau để thấy dây sắt
nóng lên khi có dòng điện chậy qua.

I Tác dụng nhiệt:
-Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị
thường dùng trong thực tế được đốt
nóng khi có dòng điện chạy qua, ghi
vào vở:
Ví dụ: đèn điện dây tóc, bàn là, bếp
điện, lò sưởi
-Hđ nhóm: chọn dụng cụ và mắc
mạch điện hình 22.1, thảo luận
nhóm về câu trả lời C2
-HS có thể nêu: mắc dây sắt đó vào
mạch điện để cho dòng điện chạy
22
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
15
GV đưa ra một cách nhạn biết đơn
giản là ta có thể dùng giấy mỏng để
lên dây sắt đó xem có hiện tượng gì
xảy ra?
-Gv làm TN chung cả lớp, HS quan sát
và nêu kết quả TN như hình 22.2
-GV thông báo với HS là các vật nóng
tới 500
0
C thì bắt đầu phát ánh sáng
nhìn thấy để HS hoàn thành phần KL
còn lại /61 và ghi vở.
-Yêu cầu HS dựa vào bảng nhiệt độ
náng chảy và KL trả lời C4.
Thảo luận chung toàn lớp - GV chốt

lại về tác dụng của cầu chì trong mạch
điện.
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng
của dòng điện:
-GV nêu nhiều loại đèn điện hoạt động
dựa vào tác dụng này. Trước hết ta tìm
hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện
khi qua bóng đèn bút thử điện.
-Yêu cầu HS quan sát bóng đèn bút
thử điện kết hợp hình 22.3 và nêu nhận
xét về hai đầu dây bên trong của nó?
-GV cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy
điện nối với dây nóng để bóng đèn
sáng. GV goi 2,3 HS lên quan sát vùng
phát sáng của bóng đèn và nêu được
bóng đèn bút thử điện sáng là do vùng
chất khígiữa hai đầu dây này phát
sáng.
-Y/c HS điền vào kl, ghi vở kl đúng.
-GV cầm đèn LED trên tay và thông
báo, chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng phát
sáng của dòng điện khi có dòng điệc
chạy qua bóng đèn LED này.
-Y/c HS quan sát đèn LED để thấy rõ
qua dây, sau đó nêu các phương án
nhận biết khác nhau để thấy dây sắt
nóng lên không.
-Quan sát TN thấy hiện tượng giấy
bị cháy. Từ đó rút ra kết luận và ghi
vở:

*Kết luận: Khi có dòng điện chạy
qua, các vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng
đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ
cao vàphát sáng.
C4: nhiệt độ nóng chảy của chì là
khoảng 200 -300 < 327
0
C

dây chì
nóng chảy và bị đứt- ngắt mạch
điện.
II. Tác dụng phát sáng
-HS quan sát bóng đèn bút thử điện,
nêu được được hai đầu day bên
trong bóng đèn bút thử điện được
tách rời nhau.
-Quan sát bóng đèn của bút thử điện
lúc đèn sáng để hoàn thành kết luận
và ghi vở.
*Kết luận: Dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát sáng.
-Quan sát đèn LED để nhận thấy hai
bản kim loại to nhỏ khác nhau.
23
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
5
hai bản kim loại khác nhau trong đèn.

Sau đó nmắc dèn vào mạch điện. Đảo
ngược hai đầu dây đèn để nêu nhận xét
khi dòng điện sáng thì dòng điện đi
vào bản cực nào của đèn?
-Hoàn thành kl / 62, hướng dẫn HS
thảo luận, chốt lại kl đúng đề ghi vở.
Ngày nay ta nên sử dụng các loại đèn
thắp sáng nào để kiết kiệm năng lượng
và chi phí cho gia đình?
HĐ 3: Vận dụng
-Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
-Trả lời câu hỏi C8,C9.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Mắc đèn LED vào mạch điện theo
nhóm, đảo ngược hai đầu dây nối
đèn để thấy được chỉ khi cực đương
của pin nối với bản kim loại nhỏ thì
đèn LED mới sáng và hoàn thành kl
- Dùng đèn Điốt phát quang để thắp
sáng để kiết kiệm năng lượng và chi
phí cho gia đình đồng thời cũng bảo
vệ môi trường
*Kết luận:Đèn điôt phát quang chỉ
cho dòng điện đi qua theo một chiều
nhất định và khi đó đèn sáng.
-HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời C8, C9 theo yêu cầu của
GV.
4/ Cũng cố
5/ Dặn dò: 3ph

-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3 /23.
-Xem trước bài mới.

Tuần 26
Tiết 25
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DONG ĐIỆN
NS:1/3/2011
ND:2/3/2011
I.Mục tiêu:
-Mô tả được TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
-Mô tả một TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện.
-Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
-Có ý thức bảo vệ cơ thể trách tác hai của dòng điện
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim
nam châm được đặt trên mũi nhọn.
24
Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011
*Đối với Gv : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt; 1 chuông
điện, 1 bộ nguồn 6 V; 1 ắc quy 12 V; 1 bình điện phân dung dịch CuSO
4
; 1công tắc; 1
bóng dèn loại 6V; 6 dây nối; tranh vẽ phóng to hình 23.2.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 5ph
-Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã học? Chữa bài tập 3/23.
3.Bài mới: (sgk)

TG(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
13 HĐ 1: Tìm hiểu nam châm điện:
-Trước hết chúng ta nhớ lại tính chất
từ của nam châm đã được học ở lớp
5. Hãy cho biết nam châm có tính
chất gì?
-GV đưa ra nam châm đã được sơn
màu đánh dấu cực : Tại sao người ta
lại sơn màu đánh dấu hai nữa nam
châm khác nhau?
-Khi đặt nam châm gần nhau thì các
cực của nam cham tương tác nhau
như thế nào? GV đồng thời làm TN
đưa cực của nam châm lại gần 1 kim
nam châm để HS nhận thấy 1 cực bị
hút còn cực kia bị đẩy.
-GV dùng mạch hình 23.1 giới thiệu
về nam châm điện. Sau đó yêu cầu
HS mắc mạch điện hình 23.1 theo
nhóm khảo sát tính chất của nam
châm điện để trả lời C1?
-Gv thông báo cuộn dây có lõi sắt có
dòng điện chạy qua là nam châm
điện. Yêu cầu HS hoàn thành kết
luận
I. Tác dụng từ:
-Nhắc lại tính chất của nam châm:
Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam
châm có hai cực.
-Mắc mạch điện hình 23.1 theo

nhóm, khảo sát tính chất của nam
châm điện theo trình tự câu C1.
Qua TN HS thấy được :
+Khi có dòng điện chạy qua cuộn
dây cólõi sắt - Cuộn dây có tác
dụng giống như nam châm.
+Nam châm này cũng có hai cực.
Thảo luận nhóm hoàn thành kết
luận và ghi kết luận đúng vào vở.
*Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt
non có dòng điện chạy qua là nam
châm điện.
Nam châm điện có tính chất từ vì
nó có khả năng làm quay kim nam
châm và hút các vật bằng sắt hoặc
thép.
25

×