Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 21/8/2012
Ngày giảng:28/8/2012
Chơng I: Quang học
Tiết 1: bài 1
Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng
I.Mục tiêu:
-Bằng thí nghiệm, h/s nhận thấy : Muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền đợc
vào mắt ta.Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.Phân biệt đợc nguồn sáng và
vật sáng.Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
-Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện để nhậnbiết ánh sáng và vật sáng.
-Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc.
II. Chuẩn b ị:
Một ộp kín có ảnh bên trong, bóng đèn pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Tình huống học tập:
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk về trọng tâm của
chơng.
-Đặt vấn đề nh SGK,yêu cầu h/s dự đoán câu trả
lời; từ đó đặt vấn đề nghiên cứu
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào nhận biết đợc
ánh sáng:
-Đặt vấn đề: Khi nào ta nhận thấy ánh sáng?
-Yêu cầu h/s đọc mục quan sát và thí nghiệm và
trả lời C
1
.
-Yêu cầu h/s nêu lên kết luận về vấn đề đã nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đK nhìn thấy một vật:
-Đặt vấn đề: khi nào mắt ta nhìn thấy một vật
-Yều cầu h/s Đọc C
2
Tìm hiểu về : mục đích thí
nghiệm,cách bố trí, cách tiến hành thí nghiệm,
-Yêu cầu h/s làm thí nghiệm, Trả lời C
2
-Từ kết quả TN, yêu cầu h/s rút ra kết luận về
vấn đề đã nêu ở đầu mục.
Hoạt động 3: Phân biệt nguốn sáng và vật
sáng:
-Yêu cầu h/s thảo luận C
3
, sau đó điền từ thích
hợp vào kết luận tơng ứng.
-Thông báo thêm: mảnh giấy trăng hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu tới nó còn đợc gọi là vật
đợc chiếu sáng.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng:
-Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi sau:
- khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
- Nguồn sáng và vật sáng khác nhau thế nào?
-Yêu cầu h/s trả lời các bài tập C
4
và C
5
.
-Yêu cầu h/s đọc mục có thể em cha biết.
-Dặn học ở nhà
-HS:
- dự đoán câu trả lời.
-hiểu rõ vấn đề cần nghiên cứu trong bài học mới.
I. Nhận biết ánh sáng:
Quan sát và thí nghiệm:
-HS:Trả lời C
1
Trờng hợp 2 và 3.
-HS rút ra kết luận:
Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt.
II. Nhìn thấy một vật:
-HS: Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, cách làm thí
nghiệm,Trả lời C
2
.
- Đèn sáng; vì khi đó có ánh sáng từ vật truyền vào mắt
ta.
-HS: Rút ra kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng
-Thaỏ luận C
3
; hoàn thành kết luận :
Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, gọi là nguồn
sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng.
-
HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên, ghi nhớ
IV. Vận dụng:
-HS: Làm việc cá nhân Câu C
4
, C
5
- Thảo luận lớp C
4
và C
5
, ghí đáp án chung
-Ghi chép công việc về nhà
Ngày soạn : 28/8/2012
Ngày giảng:04/9/2012
Tiết 2 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu:
-Biết làm thí nghiệm để xác định đờng truyền ánh sáng.
-Phát biểu đợc ĐL về sự truyền thẳng ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết 3 loại chùm
áng.
II. Chuẩn bị:
Đèn chiếu có khe hở, ông trụ thẳng,, óng trụ cong, định ghim.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1
Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 1: KT, Tổ chức tình huống học tập:
-1. Khi nào ta nhận iết đợc ánh sáng? Khi nào mắt
ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng khác vật sáng
thế nào?
2. Vì sao ta hìn thấy vệt sángtrong khói hơng?
Trả lời bài tập 1 (SBT).
-Cho h/s đọc tình huống ở đâud bài, đề suất cách
giải quyết
Hoạt động 2: Nghiện cứu quy luật đờng truyền
của ánh sáng:
-ánh sáng truyền trong không khí theo đờng nào?
-Yêu cầu học sinh làm TN (hình 2.1) trả lời C
1
.
-Yêu cầu HS làm TN theo phơng án C
2
và báo cáo
kết quả.
-Yêu cầu h/s rts ra kết luận về đờng truyền của ánh
sáng trong không khí.
- GV đa ra và giải thích khái niệm môi trờng
trong suốt và đồng tính: Môi trờng cho hầu hết
ánh sáng truyền qua, và có tính chất nh nhau ở
mọi nơi
-Thông báo kết luận tơng tự khi làm lại thí nghiêm
trên trong các môi trờng này Yêu cầu h/s phát
biểu định luật trong GSK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tia sáng, chùm sáng:
-Yêu cầu h/s đọc SGK: nêu quy ớc về biểu diền đ-
ờng truyền của ánh sáng. Thực hành vẽ tia sáng
vào vở ( hình 2.3). nêu ví dụ về tia sáng trong thực
tế.
-Làm thí nghiệm biểu diễn các dạng chùm sáng,
cách biểu diễn một chùm sáng( hình 2.5). yêu cầu
h/s quan sát và trả lời C
3
Hoạt động 4: Củng cố , vần dụng:
-Yêu cầu học sinh
- Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh
sáng,
- Giải thích khái niệm về môi trờng trong suốt và
đồng tính.
- Nêu quy ớc về biểu diền đờng truyền của ánh
sáng
- Nêu quy ớc về biểu diễn một chùm sáng
- Nêu các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
-Hớng dẫn h/s làm các bài tập vận dụng mục 4
-Cho h/s đọc mục có thể em cha biết,
-Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ,làm lại các bài tập
trong SBT và SGK.
-HS1 và 2 lên bảng trả lời
I. Đ ờng truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm:
-HS dự đoán đờng truyền của ánh sáng
-Làm thí nghiệm( hình 2.1)trả lời C
1
:ánh sáng tứ dây
tóc đèn truyền đến mắt theo ống thẳng
-Làm thí nghiệm theo phơng án C
2
theo nhóm, báo
cáo kết quả rút ra kết luận: đờng truyền của ánh
sáng trong không khí là đờng thẳng.
-Phát biểu định luật SGK, thông hiếu nội dung định
luật này: Trong môi trơng trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng:
-HS tìm hiếu SGK, Quan sát thí nghiệm của giáo viên
quy ớc biểu diễn đờng truyền của ánh sáng bằng
đờng thẳng có mũi tên chỉ hớng gọi là tia sáng
-Quan sát TN,nghe cách biểu diễn môt chùm sáng:
vẽ 2 tia giới hạn của chùm sáng đó(H-2.5)
-HS tìm hiểu SGK Thảo luận C
3
Đặc điểm của
các chùm sáng:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao
nhau trên đờng truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên
đờng truyền của chúng
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra
trên đờng truyền của chúng.
IV: Vận dụng:
-Trả lời các câu hỏi của giáo viên, ghi nhớ vào vở
-Làm việc cá nhân các bài tập C
4
và C
5
, thảo luận lớp,
ghi nhận kết quả.
-Dọc mục có thể em cha biết, ghi chép công việc về
nhà
IV.H ớng dẫn giải bài tập SBT:
2.1. a.không,vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền qua lổ A ra ngoài theo đờng thẳng CA mà mắt M không
thuộc đờng thẳng CA nên ánh sáng từ đèn không truyền đến mắt đợc.
b. Mắt phải đặt trên đờng thẳng CA.
2.2. Phải đứng ở vị trí sao cho ngời đứng liền trớc che khuất các ngời phía trớc và đội trởng. Vì khi đó ánh
sáng từ đội trởng và các ngời phía trớc bị ngời đứng liền trớc chắn lại không chuyền đến mắt em đợc.
2.3. Có thể di chuyển một màn chắn có lổ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy đèn qua lổ nhỏ. Hoặc dùng một
màn chắn nhỏ, di chuyển vật chắn sao cho mắt ta luôm không thấy bóng đèn. Căn cứ đờng đi của màn
chắn hay vật chắn rút ra kết luận.
2.4. Lấy miếng bìa thứ 2 có đục một lổ nhỏ, Đặt miếng bìa sao cho lổ nhỏ nằm trên đờng cong tại C.nếu
mắt vẫn nhìn thấy đèn chứng tỏ ánh sáng đã đi qua C ánh sáng truyền theo đờng cong
2
Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 04/9/2012
Ngày giảng: 11/9/2012
Tiết 3- Bài 3:
ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
I. Mục tiêu:
-Nhận biết đợc bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.
-Giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
-Kỹ năng: vận dụng định luật chuyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tợng thựuc tế, hiểu một
số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II. Chuẩn bị:
2 đèn pin, vật cản sáng, màn chắn sáng, hình 3.3, 3.4.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KT- tổ chức tình huống mới:
-Kiểm tra:
1.nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh
sáng, giải thích khái niệm về môi trờng trong suốt
và đồng tính.
2.Nêu quy ớc về biểu diền đờng truyền của ánh
sáng. một chùm sáng.Nêu các loại chùm sáng và
đặc điểm của chúng.
-Tổ chức tình huống học tập( SGK)
HĐ 2: hình thành khái niệm bóng tối,bóng nữa
tối:
-ĐVĐ: Bóng tối là gì?
-Yêu cầu h/s đọc phơng án TN1, quan sát vùng
sáng, tối trên màn chắn và trả lời C
1
-Yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào nhận xét và nêu
khái niệm về bóng tối.
-Yêu cầu h/s đặt thêm một đèn pin nữa trớc vật
cản sáng, quan sát trên màn 3 vùng sáng tối khác
nhau và trả lời C
2
, thảo luận hoàn thiện nhận xét 2.
-Khi nào ở phía sau vật cản sáng có một vùng
bóng tối ở giữa và vùng nửa tối viền xung quanh?
HĐ3.Hình thành khái niêm
-HS1 lên bảng trả lời
-HS2 lên bảng trả lời câu hỏi 2
-GV kiểm tra vở bài tập của HS3
I. Bóng tối- Bóng nửa tối.
Thí nghiệm1:
-HS: đọc sgk, làm TN theo phơng án sgk, trả lời
C
1
-Hoàn thành nhận xét, có khái niệm về vùng bóng
tối: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản sáng có
một vùng không nhận đợc ánh sáng từ nguồng
sáng tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2
-H/s làm thí nghiệm 2, quan sát đồng thời trả lời
C
2
-HS hoàn thành nhận xét 2. có khái niệm về vùng
bóng nửa tối: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ một phần của
3
Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
nhật thực, nguyệt thực:
-Yêu cầu h/s đọc thông báo ở mục II, quan sát
hình 3.3. trả lời câu C
3
.
-Yêu cầu h/s đọc thông báo 2 về nguyệt thực, và
trả lời C
4
.
HĐ4.Củng cố, vận dụng, dặn dò:
-Củng cố:
Hậu quả của sự chuyền thẳng ánh sáng là tạo ra ở
phía sau vật chắn sáng một vùng bóng đen ở giữa
và một vùng nữa tối viền xung quanh.
- vùng bóng tối, vùng nửa tối là gì ?
- khi nào xảy ra nhật thc và nguyệt thực.
- vùng nào trên trái đất có thể thấy nhật thực toàn
phần ?
-Yêu cầu h/s trả lời C
5
,thảo luận lớp và ghi kết
quả.
- Yêu cầu h/s thảo luận C
6
, ghi kết quả
-Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi nhớ, làm các
bài tập trong SBT.
nguồn sáng tới, gọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực- nguyệt thực:
-HS:đọc thông tin sgk, trả lời C
3
: Nơi có nhật thực
toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng,bị
mặt trăng che khuất không cho ánh sáng từ mặt trời
chuyền đến, vì thế ngời đứng ở đó không thấy mặt
trời, trời tối sầm lại.
-HS đọc sgk, trả lời C
4
: (1) nguyệt thực (2,3)
trăng sáng
III. Vận dụng:
- Trả lời các câu hỏi:
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản sáng có một
vùng không nhận đợc ánh sáng từ nguồn sáng tới
gọi là bóng tối.
-Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ
nhận đợc ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
tới, gọi là bóng nửa tối.
- Nhật thực , nguyệt thực sảy ra khi trái đất, mặt
trăng, mặt rời thẳng hàng
- Nhật thực toàn phần (hay một phần)quan sát đ-
ợc ở chỗ bóng tối( hay bóng nửa tối ) của mặt
răng trên trái đất
-Ghi nhớ vào vở bài tập.
-HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận C
5
, C
6
C
5
:Khi miếng bìa đi lại gần màn chắn thì bóng tối
và bóng nửa tối thu hẹp đần. Khi miếng bìa gần sát
màn thì trên màn chỉ còn bóng tối.
C
6
.Khi dùng vở che kín đèn thì bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển vở nên không đọc sách đợc. Vở
không che kín đợc đèn ống nên bàn và sách nằm
trong vùng bóng nửa tối nên vẫn đọc đợc sách
-Ghi chép công việc về nhà
IV.Giải bài tập SBT.
3.1. Câu b
3.2 Câu b
3.3. Vì chỉ có đêm rằm trái đất mới có thể nằm giữa mặt trời và mặt trăng, mới có thể chặn đợc ánh sáng
mặt trới không cho chiếu sáng mặt trăng
4
Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 09/9/2011
Ngày giảng:10/9/2011
Tit 4: Bài 4: địNH LUT PHN X NH SNG.
A.MC TIấU:
1.Kin thc:
-Tin hnh c TN nghiờn cu ng i ca tia sỏng phn x trờn gng phng.
-Bit xỏc nh tia ti, tia phn x, gúc ti, gúc phn x.
-Phỏt biu c nh lut phn x ỏnh sỏng.
-Bit ng dng nh lut phn x ỏnh sỏng i hng ng truyn ỏnh sỏng theo mong mun.
2.K nng:
Bit lm TN, bit o gúc, quan sỏt hng truyn ỏnh sỏng tỡm ra quy lut phn x ỏnh sỏng.
B.CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH:
Mi nhúm:
Mt gng phng cú giỏ .
Mt ốn pin cú mn chn c l to ra tia sỏng.
Mt t giy dỏn trờn tm g phng.
Mt thc o .
D. T CHC HOT NG DY HC.
*n nh.( 1 phỳt)
*HOT NG 1: KIM TRA- T CHC TèNH HUNG HC TP:
1 KIM TRA:
5
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Hãy giải thích hiện tượng Nhật Thực và Nguyệt
Thực ?
-Để kiểm tra đường thẳng, chúng ta có thể làm
như thế nào? Giải thích?
-Chữa bài tập 3.3.
-HS:…
-3.3: Vì đêm rằm Âm lịch , Mặt Trời, Trái Đất, Mặt
Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường
thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời
không chiếu sáng Mặt Trăng.
6
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
a.PHƯƠNG ÁN 1:
1 nhóm HS làm TN như phần mở bài trong SGK, nêu vấn đề phải giải quyết.
*HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU SƠ BỘ TÁC DỤNG CỦA GƯƠNG PHẲNG.
I.G ƯƠ NG PH Ẳ NG.
7
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-HS thay nhau cầm gương soi-Thấy hiện
tượng gì trong gương?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có gương
đều soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của
mình.
-Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?
-Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương.
-Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như
tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,
8
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
*HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. TÌM QUY LUẬT VỀ
SỰ ĐỔI HƯỚNG CỦ TIA SÁNG KHI GẶP GƯƠNG PHẲNG (20 phút).
II. ĐỊ NH LU Ậ T PH Ả N X Ạ ÁNH SÁNG.
THÍ NGHIỆM.
9
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK)
-GV bố trí TN.
-Chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
-Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như
thế nào?
-HS: Làm theo.
SI: Tia tới
IR: Tia phản xạ.
-HS:…
10
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
1.TIA PHẢN XẠ NẰM TRONG MẶT PHẲNG NÀO?
11
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2. -Làm TN hình 4.2
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến.
12
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
2.PHƯƠNG CỦA TIA PHẢN XẠ QUAN HỆ THẾ NÀO VỚI PHƯƠNG CỦA TIA TỚI.
( Góc tới và góc phản xạ quan hệ với nhau như thế nào?)
13
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản
xạ.
-Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc
phản xạ và góc tới.
-GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót.
-Thay đổi tia tới-Thay đổi góc tới-đo góc phản xạ.
-Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận.
-Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác
không?
-GV( thông báo):Các kết luận trêncũng đúng với các
môi trường trong suốt khác.
Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc
tới.
b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi
vào bảng.
*Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
14
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
3.ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
15
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ
ánh sáng Yêu cầu HS phát biểu.
-Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới.
-Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
16
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
4.BIỂU DIỄN GƯƠNG PHẲNG VÀ CÁC TIA SÁNG TRÊN HÌNH VẼ.
17
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.
+Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương.
+Điểm tới I
+Tia tới SI
+Đường pháp tuyến IN
*Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới.
N
S R
I
18
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
*.HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 10 phút)
19
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
1.VẬN DỤNG:Yêu cầu HS trả lời C4
-Nếu còn thời gian cho thêm bài tập:
+Bài tập 1 (Bài 4.1 SBT): Xác định góc tới và
góc phản xạ bằng bao nhiêu
S
30
0
I
+Bài tập 2: Tìm vị trí của gương tai điểm A để
tia phản xạ đi thẳng đứng vào giếng:
A,I
S
R
+Tổng góc tới và góc phản xạ :
i+i’=180
0
-2.30
0
=120
0
i=i’=60
0
+Góc SIR=i+i’= 90
0
suy ra góc i=i’=45
0
Góc
α
giữa tia tới và gương là 45
0.
20
Giáo án Vật Lý 7 Năm học 2012 - 2013
2.CNG C: Phỏt biu nh lut phn x ỏnh sỏng.
3.HNG DN V NH:
-Thuc nh lut phn x ỏnh sỏng.
-Bi tp 1,2,3 SBT.
-Bi tp thờm: V tia ti sao cho gúc ti bng 0
0
.Tỡm tia phn x.
Ngày soạn: 16/9/2011
Ngày giảng:17/9/2011
Tit 5. Bài 5: NH CA MT VT TO BI GNG PHNG
A.M C TIấU:
1.Kin thc:-Nờu c c im ca vt t trc gng phng.
- Nờu c tớnh cht ca nh to bi gng phng
2.K nng .
-V c nh ca mt: Lm TN to ra c nh ca vt qua gng phng v xỏc nh c v trớ ca nh
nghiờn cu tớnh cht nh ca gng phng.
3.Thỏi : Rốn luyn thỏi nghiờm tỳc khi nghiờn cu mt hin tng nhỡn thy m khụng cm c
( hin tng trỡu tng).
B. CHU N B C A GI O VIấN V H C SINH.
Mi nhúm: 1gng phng cú giỏ .
Mt tm kớnh trong cú giỏ .
Mt cõy nn, diờm t nn.
Mt t giy.
Hai vt bt k ging nhau.
C.T CH C HO T NG D Y H C.
* N NH (1 phỳt)
*HOT NG 1: KIM TRA-T CHC TèNH HUNG HC T
P.(10 phỳt)
21
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
22
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
*HO Ạ T ĐỘ NG 2: (20 phút)
I.T Í NH CH Ấ T C Ủ A Ả NH T Ạ O B Ở I G ƯƠ NG PH Ẳ NG
23
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
-Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK
Và quan sát trong gương.
-Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán?
-GV: Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi
là ảnh ảo.
-Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được
không?
-GV có thể giới thiệu mặt sau của gương.
-GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng trong-
Yêu cầu HS làm TN.
-GV hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí
để khẳng định không hứng được ảnh.
-Yêu cầu HS điền vào kết luận.
Phương án 2:
Dùng hai vật giống nhau.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS nêu phương án so sánh
( thảo luận rút ra cách đo)
-GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN.
-HS bố trí TN.
-Quan sát : Thấy ảnh giống vật.
-Dự đoán:
+Kích thước của ảnh so với vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng
cách từ vật đến gương.
-HS: Lấy màn chắn hứng ảnh.
K ế t qu ả: Không hứng được ảnh.
Tính ch ấ t 1: Ảnh có hứng được trên màn chắn
không?
-HS: Ánh sáng không thể truyền qua gương được.
-HS: Làm TN.
+Nhìn vào kính: Có ảnh.
+Nhìn vào màn chắn: Không có ảnh.
C1: Không hứng được ảnh.
*K ế t lu ậ n 1:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng
được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Tính ch ấ t 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
-HS: Hoạt động nhóm.
*K ế t lu ậ n 2:
Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ
lớn của vật.
Tính ch ấ t 3: So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó
đến gương.
-Đo khoảng cách :
*K ế t lu ậ n 3:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng bằng nhau.
24
Gi¸o ¸n VËt Lý 7 N¨m häc 2012 - 2013
*HO Ạ T ĐỘ NG 3: II. GI Ả I TH Í CH S Ự T Ạ O TH À NH Ả NH B Ở I G ƯƠ NG PH Ẳ NG ( 5 phút).
25