Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án vật lý 6 full_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 77 trang )

Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
 



1 1 Đo độ dài
2 2 Đo thể tích chất lỏng
3 3 Đo thể tích chất rắn không thấm nước
4 4 Khối lượng – Đo khối lượng
5 5 Lực – Hai lực cân bằng
6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7 7 Trọng lực – Đơn vị lực
8 8 Ôn tập
9 9 
10 10 Lực đàn hồi
11 11 Lực kế - Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng
12 12 Khối lượng riêng – Bài tập
13 13 Trọng lượng riêng - Bài tập
14 14 Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
15 15 Máy cơ đơn giản
16 16 Mặt phẳng nghiêng
17 17 Ôn tập
18  !"#
19 18 Đòn bẩy
$
20 19 Ròng rọc
21 20 Ôn tập tổng kết chương I
%&
22 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
23 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
24 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí


25 24 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
26 25 Nhiệt kế - Nhiệt giai
27 26 Ôn tập
28 27 
29 28 Thực hành: Đo nhiệt độ
30 29 Sự nóng chảy và đông đặc
31 30 Sự nóng chảy và đông đặc
32 31 Sự bay hơi và ngưng tụ
33 32 Sự bay hơi và ngưng tụ
34 33 Sự sôi
35 34 Ôn tập tổng kết chương II
36  !"#
37 35 Sự sôi

'(): 1 ti%t/ tu'n. K* 1: 18 tu'n, k* 2 : 17 tu'n.
1
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 12/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011
*%+,

MỤC TIÊU:
1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
- Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.
- Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi
chuyển động của vật.
- Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang
đứng yên.
3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn

hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.
- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều
hay ít.
- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và
biết đơn vị lực là Niutơn (N).
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
- Biết đo khối lượng của vật bằng cân.
- Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m
3
và trọng
lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m
3
.
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của
lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.
,-./.012
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ),
độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin.
B.CHUẨN BỊ:
1. 3,6 bộ cho 6 nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm, 1 thước dây có
ĐCNN là 1 mm, 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo

độ dài 1.1.
2. +4, Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm,
Bảng kết quả 1.1.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành, Đàm thoại
2
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
*HĐ1: GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ (5 phút).
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-H: Tả lại bức tranh in ở đầu chương?
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
- HDHS (theo nhóm bàn) Đo kích thước của mặt bàn học sinh.
,Tại sao kết quả đo của các nhóm không giống nhau?
Hãy nêu các phương án giải quyết?
*HĐ2: TÌM HIỂU ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút).
5676 %8
,Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí
hiệu?
,So sánh giá trị giữa các đơn vị đo?
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải
đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đánh dấu độ dài một met
trên bàn và kiểm tra lại.
, Độ dài gang tay em dài khoảng bao
nhiêu cm?

-GV sửa lại cách đo của HS sau khi
kiểm tra phương pháp đo.
,Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau không?
,Tại sao trước khi đo độ dài, chúng
ta lại thường phải ước lượng độ dài vật
cần đo?
I.Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
1m = 10dm; 1m = 100cm.
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
-Một số đơn vị đo độ dài khác sử dụng
trong thực tế: inh, dặm(mile), n.a.s
1 inh =2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1 n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
+Ước lượng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thước kiểm tra.
+Ước lượng độ dài gang tay.
Kiểm tra bằng thước.
+ Nhận xét: giá trị ước lượng và giá trị
đo thường có sự sai lệch không nhiều.
- Khi đo độ dài, chúng ta lại thường ước
lượng độ dài của vật trước khi đo.
*HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút).
,Dụng cụ đo độ dài của thợ mộc, học
sinh, người bán vải?

- GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm
, Độ dài lớn nhất ghi trên thước là
bao nhiêu?
,Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp
là bao nhiêu?
,Nêu khái niệm giới hạn đo và độ
chia nhỏ nhất?
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: +Thợ mộc dùng thước dây (thước
cuộn).
+HS dùng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước thẳng.
- Khái niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
3
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
,Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
thước mà em đang có?
, Chọn thước nào để đo kích thước
cuốn sách Vật lí 6? chiều dài của bàn
học?
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
,Việc chọn thước đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo
có tác dụng gì? (…giúp ta đo chính xác)

,Có nên đo chiều dài của sân trường
bằng thước ngắn của học sinh không?
Tại sao?
(… thì phải đo nhiều lần dẫn đến sai số
nhiều).
C5:
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
của mảnh vải và dùng thước dây để đo
số đo cơ thể của khách hàng.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn
thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
*HĐ4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).
-Em chọn
thước nào?
Vì sao?
-Cần tiến
hành đo
mấy lần?
- Giá trị
trung bình
được tính

như thế
nào?
2. Đo độ dài.
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ dài
vật cần đo
Độ
dài
ước
lượng
Chọn dụng cụ
đo độ dài
Kết quả đo (cm).
Tên
thước
GHĐ ĐCNN
Lần
1
Lần
2
Lần
3
1 2 3
3
l l l
l
+ +
=
Chiều dài
bàn học

của em
cm
Bề dày
cuốn sách
Vật lí 6.
mm
*HĐ5: CỦNG CỐ-HDVN (5 phút).
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
HDVN: - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
- Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.

RÚT KINH NGHIỆM:






4
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011.
$,-$./.012(tiếp)
A.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Củng cố cách ước lượng vật cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.

2. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm (5 bộ): + Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+ Thước đo có ĐCNN: mm.
+ Thước cuộn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Từ số liệu thu thập ở tiết 1 → thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH:
* HĐ1: KIỂM TRA (15 phút).
-Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị
đo nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:
1km = m; 1m = km; 0,5km = m;
1m = cm; 1mm = m;
1m = mm; 1cm = m.
-GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
Xác định GHĐ và ĐCNN trên thước kẻ
học sinh.
*HĐ2 (15 phút).9:;<=>!7!?:?8
- HD HS hoạt động theo nhóm và thảo
luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
- Chú ý: Trên cơ sở ước lượng gần
đúng kết quả độ dài cần đo để chọn
thước phù hợp khi đo.
- Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo
được chiều dài bàn học, cũ như dùng
thước dây đo bề dày quyển sách.
Nhưng không chọn như vậy vì độ chính
xác không cao (do ĐCNN không phù

hợp với vật cần đo).
- GV nhấn mạnh việc ước lượng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.
I.Cách đo độ dài.
C2: Trong 2 thước đã cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật
lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và
ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật.
5
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
,Nếu đặt đầu vật không trùng với
vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Cách khắc
phục? ( có thể lấy k%t quả bằng hiệu
của hai giá trị tương ứng ở hai đ'u
vật)
Rút ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;

(7)-gần nhất.
*HĐ3: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (13 phút).
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9,
C10.
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.
-Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng
bao nhiêu cm?
II. Vận dụng.
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.
GHI NHỚ: 7!?:?8,
@*A!;B?8!?:?! A!?:C!B6
@.DA!=E#?F!7!
@. !="G9?FG?H
HDVN:(2ph)-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
-Tìm hiểu về: Đo thể tích chất lỏng
-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
RÚT KINH NGHIỆM:









6
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 01/9/2011
Ngày giảng: 07/9/2011
I-I./JKL'M%+
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kĩ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đo thể
tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ:
4 nhóm: Mỗi nhóm 2 bình chia độ, 2 ca đựng nước.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).
1.Kiểm tra:
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường
ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
2. ĐVĐ:
Bài 1-2.7: Phương án B. 50dm.

Bài 1-2.8: Phương án C. 24cm.
Bài 1-2.9: ĐCNN của thước dùng trong
các bài thực hành là:
a) 0,1 cm (1mm).
b) 1 cm.
c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
*HĐ2: TÌM HIẺU ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH (5 phút).
,Đơn vị đo thể tích là gì?
,Nêu tên đơn vị đo thể tích mà em
biết? các đơn vị đó được dùng để đo
chất nào?
, Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị
m
3
, dm
3
, cm
3
? Giữa m
3
, lít, ml, cc?
I.Đơn vị đo thể tích.
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
thể tích trong không gian.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m
3
) và lít (l).
C1: 1m
3

=1000dm
3
=1000000cm
3
.
1m
3
=1000lít=1000000ml=1000000cc.
*HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH ( 5 phút).
-Giới thiệu bình chia độ
giống hoặc gần giống như
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5 lit và ĐCNN là 0,1 lít.
7
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
hình 3.2.
-HS trả lời C2, C3, C4, C5
-GV: Nhiều bình chia độ
dùng trong PTN vạch chia
đầu tiên không nằm ở đáy
bình, mà là vạch tại một thể
tích ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi
vở.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình, ) đã biết sẵn dung
tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1
lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít, , bơm tiêm,

xilanh,
C4: ( Xem bảng)
GHĐ ĐCNN
Bình a 100ml 2ml
Bình b 250ml 50ml
Bình c 300ml 50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các
loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung
tích; bình chia độ, bơm tiêm.
*HĐ4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân,
thảo luận nhóm, thống nhất câu
trả lời.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày
kết quả.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9
và trả lời.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm
3
b) 50 cm
3
c) 40 cm
3
Rút ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.

*HĐ5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH
(10 phút).
,Hãy nêu phương án đo thể tích của nước
trong ấm và trong bình?
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà
nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao
nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
,So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và
bằng ca đong → nhận xét.
-HS: HĐ theo nhóm.
+Đọc phần tiến hành đo bằng
bình chia độ và ghi kết quả vào
bảng kết quả.
+Đo nước trong bình bằng cách
so sánh 2 kết quả → nhận xét.
*HĐ6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).
-Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu
hỏi như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.
-HS:
3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2
ml.
3.2.C.100 cm
3
và 2 cm
3
.
HDVN: (2 phút) - Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7.

- Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
RÚT KINH NGHIỆM:


8
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 07/9/2011
Ngày giảng: 14/9/2011
N-N./JK4OPQ%R%+LS%*T
A.MỤC TIÊU:
1.Kĩ năng:
-Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
2. Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo
- Trung thực với các số liệu mà mình đo được
- Hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B.CHUẨN BỊ:
Các nhóm HS: (5bộ): + vật rắn không thấm nước (viên sỏi nhỏ, đinh sắt)
+ Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ Bình tràn.
+ Bình chứa.
- Cá nhân HS: Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).
1. Kiểm tra:
-Để đo thể tích của chất lỏng em dùng
dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?

-Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
ĐVĐ:
-Dùng bình chia độ có thể đo được thể
tích của chất lỏng, có những vật rắn
không thấm nước như hình 4.1 thì đo
thể tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phương án đo xem
phương án nào thực hiện được, phương
án nào không thực hiện được.
3.4.Phương án C.V
3
=20,5cm
3
.
3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong
bài thực hành là: a) 0,2cm
3
.
b) 0,1cm
3
hoặc0,5cm
3
*HĐ2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CÓ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (10 phút).

,Tại sao phải
buộc vật vào dây?
- HD HS ghi kết
quả vào bảng.
I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước.

1. Dùng bình chia độ.
C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ V
1
.
-Thả hòn đá vào bình chia độ.
-Đo thể tích nước dâng lên trong bình V
2
.
-Thể tích hòn đá bằng V
2
-V
1
.
9
Hình 10
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
, Cách dùng bình tràn để đo thể
tích của vật?
-GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc
mũ miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra
phương pháp.
2. Dùng bình tràn.
C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra vào bình chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia
độ. Đó là thể tích hòn đá.
;<,
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm
nước có thể đo được bằng 2 cách:

a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng
lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
*HĐ3: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN (18 phút).
-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của
bảng 4.1.
-HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc
giá trị của thể tích theo ĐCNN của
bình chia độ.
3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-HS: Hoạt động theo nhóm.
-Tiến hành đo: Bảng 4.1.
-Tính giá trị trung bình:
1 2 3
3
tb
V V V
V
+ +
=
*HĐ4: VẬN DỤNG.(5 phút).
-GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4,
không được hoàn toàn chính xác, vì
vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật
đo).
C4:

-Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật
chìm trong nước.
-Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm
cho vật hoặc thay nước bằng chất mà
vật không thấm hoặc ít thấm như cát
hoặc dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,
làm khuôn đúc vật.

*HDVN. (2 phút)
- Học C1, C2, C3.
- Làm bài tập thực hành C5, C6.Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
- Tìm hiểu về khối lượng, cách đo khối lượng
RÚT KINH NGHIỆM.




10
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng: 21/9/2011
U-UV'*W%+@./V'*W%+
A.MỤC TIÊU:
X!,
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
$YZ, Đo được khối lượng của một vật bằng cân
I7?8, Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.

B.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm HS (5 nhóm): -Một chiếc cân bất kì.
-Hai vật để cân.
Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có).
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút).
* Kiểm tra:
- Đo thể tích vật rắn không thấm nước
bằng phương pháp nào?
- Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ?
* Đặt vấn đề:
-Em có biết em nặng bao nhiêu không?
Bằng cách nào em biết?
*HĐ2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút).
-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lượng trên một số túi đựng hàng.
,Con số đó cho biết gì?
-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5, C6.
-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.
-GV điều khiển HS hoạt động nhóm,
ôn lại đơn vị đo khối lượng.
,Đơn vị đo khối lương?
,Mối liên hệ giữa các đơn vị tấn. tạ.
kg. lạng, gam, miligam.
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.

1. Khối lượng.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g.
C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
→Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2.Đơn vị đo khối lượng.
a. Đơn vị chính là ki lô gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn, tạ, lạng, gam, miligam.
11
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Cách đổi đơn vị:
1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg
1 kg = 10hg = 10 lạng 1 kg = 1000g
1 kg = 1000000mg 1 g = 1000mg
*HĐ3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút).
- Yêu cầu HS phân tích hình 5.2.
- GV biểu diễn việc sử dụng cân Rô
béc van để cân các vật
+ So sánh cân trong hình 5.2 với cân
thật.
+ Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh kim cân về số 0.
+ Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn, kim cân, hộp quả cân, ốc điều
chỉnh, con mã, …

+ Thực hành cân quyển sách vật lý.
- HS thực hành cân quyển sách vật lý
bằng cân của các nhóm
II. Đo khối lượng.
1.Dụng cụ đo khối lượng.
Là cân
- Các loại cân thường dùng
Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
- GHĐ và ĐCNN của cân
2. Dùng cân để đo khối lượng của vật
VD: quyển sách vật lý nặng
*HĐ4: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (6 phút).
,Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của
cân ở gia đình?
,Trước một chiếc cầu có biến báo
giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì?
,Khi cân cần ước lượng khối lượng
vật đem cân, điều này có ý nghĩa gì?
,Khi cân gạo ta thường dùng loại cân
nào? có dùng cân tiểu li không?
,Khi mua hay bán gạo, thịt, hoa quả
em thường dùng vật dụng nào để đựng?
- GV nêu tác hại cuả các túi ni lông 
khuyến khích học sinh sử dụng và
tuyên truyền mọi người cùng sử dụng
các túi đựng thân thiện với môi trường.
C12: Cân treo: GH Đ: 5kg,
ĐCNN: 50g
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng
xe có khối lượng trên 5 tấn

không được đi qua cầu.

*HDVN (2 phút):
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13. - Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT. - Tìm hiểu về 2 lực cân bằng
[J\S*]-^
Một chỉ vàng (1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3.78g. Một lượng là 10 chỉ.
Khối lượng của một con voi khoảng 6.000 kg. Th% mà voi rất sợ ki%n, con vật chỉ
có khối lượng không đ'y 1mg.
Khối lượng của một con cá voi vào khoảng 100.000 kg.
12
Hình 16
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có ký hiệu là t. Do
đó biển báo giao thông đáng lẽ phải ghi là 5t.
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày giảng: 28/9/2011

U-)'_@]'_`%-a%+
A.MỤC TIÊU:
X!,
- Nhận biết được lực đẩy, lực hút, lực kéo, khi vật này tác dụng vào vật
khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng khi chúng
cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
$bZ,
HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình.
I7?8,
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.

B. CHUẨN BỊ:
5 nhóm, mỗi nhóm: - Một chiếc xe lăn. - Một lò xo lá tròn.
- Một thanh nam châm. - Một quả gia trọng sắt.
- Một giá sắt.
C. PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm, đàm thoại gợi mở.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: ( 2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA - ĐVĐ (6 phút).
- Thế nào là khối lượng của một
vật? Nêu đơn vị đo khối lượng?
Dụng cụ đo khối lượng?
- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
,Trong hình
vẽ 17: ai tác
dụng lực đẩy,
ai tác dụng lực
kéo?
c;B!d8=<!e;B!f
:=<?g
.=H"c;B;";:h"i
%jk!l??:"c;B
UC.
UI. Số 397g chỉ khối lượng của sữa
trong hộp.
Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240g
đến 260g gạo.
*HĐ2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút).
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm và quan sát hiện
tượng.

,Có nhận xét gì về tác
dụng của lò xo lá tròn lên xe
và của xe lên lò xo lá tròn khi
ta đẩy cho xe ép lò xo lại?
,Có nhận xét gì về tác
I.Lực.
1. Thí nghiệm.
a) Thí nghiệm 1:
Lò xo lá tròn đẩy chiếc xe và chiếc xe ép lò xo
khi đẩy xe cho xe ép lò xo.
b) Thí nghiệm 2:
Lò xo sẽ kéo xe và xe cũng kéo lò xo.
c) Thí nghiệm 3:
13
Hình 17
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
dụng của lò xo lá tròn lên xe
và của xe lên lò xo lá tròn khi
ta kéo cho lò xo giãn ra?
,Lò xo tác dụng vào xe lực
gì?
,Lực gì đã tác dụng vào lò
xo?
,Lực gì tác dụng lên quả
nặng?
,Qua thí nghiệm, em hãy
nêu nhận xét của em?
Đưa từ từ một cực nam châm lại gần một quả
nặng bằng sắt nam châm sẽ hút quả nặng.
C4: a) Lò xo lá tròn bị ép tác dụng vào xe lăn

một ;m!?n. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn)
đã tác dụng lên lò xo lá tròn một ;m!o6 làm cho
lò xo lá tròn bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một
;m!"o:. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác
dụng lên lò xo lá tròn một ;m!"o: làm cho lò
xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một ;m!
F.
2. Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này
tác dụng lực lên vật kia.
*HĐ3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút).
-Yêu cầu HS nghiên cứu lực của
lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình
6.2.
-Yêu cầu HS làm lại TN hình
6.1, buông tay như hình 6.2.
III. Phương và chiều của lực
- Lực do lò xo lá tròn ở hình 18 tác dụng lên
xe có phương song song với mặt bàn và có
chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo ở hình 19 tác dụng lên xe có
phương dọc theo xe và hướng từ trái sang phải
(từ xe lăn đến cọc).
Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác định.
*H.Đ4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút).
,Quan sát hình 21, đoán xem sợi
dây sẽ chuyển động như thế nào khi
đội kéo co bên trái mạnh hơn? yếu

hơn?
, Nếu hai đội kéo co mạnh ngang
nhau thì sao?
, Các lực tác dụng của các đội có
phương và chiều như thế nào?
III. Hai lực cân bằng.
C6: - Khi đội bên trái mạnh hơn thì sợi
dây sẽ chuyển động sang bên trái.
- Khi đội bên trái yếu hơn thì sợi dây sẽ
chuyển động sang bên phải.
- Nó sẽ đứng yên khi hai đội mạnh ngang
nhau.
C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
Chiều hai lực ngược nhau.
C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên;
(3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều.
*H.Đ5: (5 phút).
-Yêu cầu HS trả lời C9.
- Bài tập C10.
C9. a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy.
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.
C10. Có thể ví dụ như lực căng dây, trò chơi kéo tay
* HDVN: - Học bài, làm Bài 6.1  6.5 SBT
- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
* [J\S*]-^
14
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Trong Ti%ng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: Lực kéo, lực đẩy, lực
hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén, lực giữ v.v Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có
thể quy về tác dụng đẩy về phía này, hay kéo về phía kia.

Ngày soạn: 28/09/2011.
Ngày giảng: 05/10/2011.
)-p
SJq^rqst1u%+v]'_
A.MỤC TIÊU
X!
- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm
được thí dụ để minh hoạ.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển
động vừa biến dạng.
$bZ
- Biết lắp ráp thí nghiệm.
- Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực
I7?8
Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được
B. CHUẨN BỊ:
5 bộ cho 5 nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2
hòn bi, 1 sợi dây.
Cả lớp: mô hình 1 cái cung.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:
- Thế nào là lực? Nêu ví dụ?
Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- Chữa bài tập 6.3.
2. ĐVĐ:
, Phân biệt sự khác nhau của dây

cung trong cả hai hình vẽ?
6.3: a) lực cân bằng; em bé.
b) lực cân bằng; em bé; con trâu.
c) lực cân bằng; sợi dây.
*HĐ2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA
KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO VẬT (10 phút).
.4.,Thế nào là sự biến
đổi chuyển động?
Vật chuyển động nhanh lên
có nghĩa là vận tốc (tốc độ)
của vật nhanh dần theo thời
gian, và ngược lại là vận tốc
vật giảm dần theo thời gian,
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
VD: Thủ môn bắt bóng:
 quả bóng đang chuyển động sẽ dừng lại
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
15
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
quá trình này được gọi
chung là quá trình làm bi%n
đổi chuyển động của vật.
,Lấy ví dụ về những sự
biến đổi của chuyển động.
VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
VD: Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên.

- Vật chuyển động chậm lại. VD: Phanh hãm.
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bống
chuyển động sang hướng khác.
2.Những sự biến dạng.
Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
VD: Lò xo bị kéo dãn,
Dây cung được dương lên.
$: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào
dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị
biến dạng.
*H.Đ3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (15 phút).
-Yêu cầu HS:
+ nghiên cứu hình 7.1,
+ nêu cách làm TN?
+ Chuẩn bị dụng cụ TN
- HD HS làm thí nghiệm
theo nhóm  Nhận xét.
- Yêu cầu HS viết đầy đủ
các câu C7, C8
II. Những kết quả tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm.
I. Lò xo bung ra và đẩy xe ra
xa.
N. Dưới tác dụng lực của tay,
xe đang chuyển động đột ngột
dừng lại.
U. Lò xo lá tròn đã làm cho hòn bi chuyển động
sang hướng khác.
). Khi ép hai đầu lò xo, hình dạng của lò xo bị
thay đổi (biến dạng).

2. Rút ra kết luận:
p: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
đã làm bi%n đổi chuyển động của xe.
b. Lực đẩy mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng
lên xe lăn đã làm bi%n đổi chuyển động của xe.
c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi đã làm
bi%n đổi chuyển động của hòn bi.
d. Lực tay ta ép vào lò xo đã làm bi%n dạng lò xo.
w: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm
bi%n đổi chuyển động vật B hoặc làm bi%n dạng vật
B.
Hai kết quả này cũng có thể cùng xảy ra
*H.Đ4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).
- Kiểm tra sự nhận
thức của HS → gợi ý
để HS có thói quen
phân tích hiện tượng.
x, Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ đá bóng.
Lực đẩy nâng cánh diều.
y, Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng.
Sợi dây bị kéo căng.
Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên
,
Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên.
16
Hình 24
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).
- Trả lời câu hỏi C1 đến C11.
- Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).

- Tìm hiểu trọng lực - đơn vị lực
Ngày soạn: 04/10/20011.
Ngày giảng: 12/10/2011.
p-w
P%+'_@.%4z'_
A. MỤC TIÊU:
X!
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niu tơn.
$bZ
Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng
dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
I7?8: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
5 nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100gam có móc treo, 1 lò xo
thẳng, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:
- HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2.
- HS2 chữa bài tập 7.3 và 7.4.
- HS khá chữa bài tập 7.5.
2. ĐVĐ:
-Em hãy cho biết Trái đất
hình gì và em có đoán được vị
trí người trên Trái đất như thế
nào? Mô tả lại điều đó.

-Em hãy đọc mẩu đối thoại
giữa hai bố con Nam và hãy
tìm phương án để hiểu lời giải
thích của bố.
7.1: Phương án D.
7.2: a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm
bêtông bị tác dụng lực nên bị biến dạng.
b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ
xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực
nên bị biến dạng.
c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá rơi xuống
bị tác dụng của lực đẩy lên nên bay lên cao.
d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến dạng.
7.3: a) bị biến đổi. b) bị biến đổi. c) bị biến đổi.
e) bị biến đổi. d) không bị biến đổi.
7.5: Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển
động của nó luôn luôn bị đổi hướng. Điều đó
chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm
đổi hướng chuyển động của nó. Lực này chính
là lực hút của Trái đất (trọng lượng của vật).
*HĐ2: PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
I. Trọng lực là gì?
17
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
- GV yêu cầu HS nêu
phương án TN.
, Nêu trạng thái của
lò xo?
- GV làm thí nghiệm
thả viên phấn.

, Nêu nhận xét về
phương, chiều.và sự
thay đổi vận tốc của
viên phấn?
, Tại sao quả nặng
không bị kéo lên trên?
, Lực mới này do vật
nào sinh ra?
,Vận của viên phấn
có biến đổi không? Tại
sao có sự biến đổi đó?
- GV nêu kết luận.
1. Thí nghiệm:
a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra.
Lúc đó lò xo chịu tác dụng của lực vào lò xo theo
phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.
b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên buông
tay ra.
Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần, điều đó
chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực đó có
phương thẳng đứng và chiều hướng xuống đất.
C2: Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng
đứng, chiều là chiều từ trên xuống dưới.
C3: (1) cân bằng; (2) Trái Đất
(3) biến đổi; (4) lực hút (5) Trái đất.
2. Kết luận: SGK
a. Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của
Trái Đất là trọng lực.
b. Người ta còn gọi cường độ (độ lớn của trọng lực)
tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.

*HĐ3: TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
- HS làm TN theo hình 8.2.
,Người thợ xây dùng dây dọi
dể làm gì?
,Dây dọi có cấu tạo như thế
nào?
,Dây dọi có phương như thế
nào? Vì sao có phương như vậy?
II. Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực.
C4: (1) cân bằng (3) thẳng đứng
(2) dây dọi (4) từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái đất.
*HĐ4: ĐƠN VỊ LỰC (5 phút).
-GV thông báo cho HS về đơn vị
của lực
- HS làm bài tập vận dụng
III. Đơn vị lực.
- Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
- Khối lượng vật là 100gam → trọng lượng
vật là 1N.
Trọng lượng quả nặng 1kg tính tròn là 10N
*HĐ5: VẬN DỤNG (8 phút).
- HDHS làm TN đặt chậu nước.
- HD HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.
IV.Vận dụng.

- Treo dây dọi lên giá.
- Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương
của dây dọi và phương nằm ngang
HDVN: (2 phút).
- Học phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C1 đến C5.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4.
- Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
RÚT KINH NGHIỆM:
18
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:11/10/2011.
Ngày giảng: 17/10/2011
w R%O5
A. MỤC TIÊU:
X!,
Ôn lại những kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, thể tích
vật rắn không thấm nước, khối lượng của vật, lực, tác dung của lực, hai lực cân
bằng, trọng lực.
$YZ
Vận dụng kiến thức đã hoc, giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan
đến tác dụng của lực, trọng lực.
$7?8:
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ.
+4, - Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp.
3,- Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.

C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: ÔN TẬP (18 phút)
{ GV gọi HS trả lời các câu hỏi
để ôn tập lại kiến thức đã học.
- Dụng cụ đo độ dài?
- GHĐ và ĐCNN của thước?
- Các đơn vị đo độ dài?
- Dụng cụ đo thể tích chất
lỏng? Đo thể tích vật rắn không
thầm nước?
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng?
- Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước?
Dụng cụ đo khối lượng?
- Đơn vị đo khối lượng?
{HD HS ôn lại các khái niệm:
- Lực là gì? các yếu tố của lực
- Các tác dụng của lực?
- Hai lực cân bằng?
- Trọng lực là gì?
I. ÔN TẬP
7!6o6?:

Phép đo
Dụng cụ
đo
Đơn vị
đo chính

Đo độ dài Thước
đo độ dài
m
Đo thể tích chất
lỏng
Bình
chia độ
m
3
, l
Đo thể tích vật
rắn k thấm nước
B.chia độ
Bình tràn
m
3
Đo khối lượng Cân kg
Đo lực Lực kế N
$7!"7|
- Lực
+ Các yếu tố của lực
+ Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng
hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Hai lực cân bằng
19
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
- Trọng lực
I7!!}X!
5~y
*HĐ2: VẬN DỤNG.(22 phút)

- HD HS trả lời phiếu học tập.
Chọn ý trả lời đúng trong các câu
 Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không
phải là đơn vị đo độ dài?
A. inh B. m C. cc D. mm
$ Trên hộp bánh có ghi 300g, ý nghĩa của
số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp bánh
B. Khối lượng của hộp bánh
C. Thể tích của hộp bánh
D. Sức nặng và khối lượng của hộp bánh
IDùng búa đóng đinh vào bờ tường thì:
A. Chỉ có đinh biến dang
B. Chỉ có bờ tường biến dạng
C. Chỉ có đinh ngập sâu váo tường
D. Đinh biến dạng và ngập sâu vào tường
N Bóng đèn được treo trên trần nhà thì:
A. Không có lực nào tác dụng vào bóng
B. Có trọng lực tác dụng vào bóng đền
C. Có lực căng của sợi dây tác dung vào
bóng đèn
D. Có cả trọng lực của bóng đèn và lực
căng của sợi dây tác dụng vào bóng đèn.
UTrong các ví dụ sau, ví dụ nào là hai lực
cân bằng?
A. Hai em bé đứng ở 2 phía đối diện đẩy
vào cái bàn, nhưng cái bàn vẫn đứng yên
B. Lực của hai cánh tay tác dụng vào dây
khi ta cùng các bạn kéo co
C. Hai học sinh nặng bằng nhau đang chơi

bập bênh.
D. Lực do hai thùng nước tác dụng lên
đòn gánh khi ta gánh nước
- HDHS làm các bài tập
BT1: Ti vi nhà em loại 29 inh có nghĩa gì?
BT2: Khối lượng của 0,5m
3
dầu hoả là bao
nhiêu kg, biết 1 lít dầu nặng 800g?
II. VẬN DỤNG
 Trong các đơn vị sau, đơn vị
nào không phải là đơn vị đo độ
dài?
C. cc
$ Trên hộp bánh có ghi 300g, ý
nghĩa của số đó chỉ:
B. Khối lượng của hộp bánh
IDùng búa đóng đinh vào bờ
tường thì:
D. Đinh biến dạng và ngập sâu
vào tường
N Bóng đèn được treo trên trần
nhà thì:
D. Có cả trọng lực của bóng đèn
và lực căng của sợi dây tác dụng
vào bóng đèn.
UTrong các ví dụ sau, ví dụ nào
là hai lực cân bằng?
A. Hai em bé đứng ở 2 phía đối
diện đẩy vào cái bàn, nhưng cái

bàn vẫn đứng yên

-, Ti vi nhà em loại 29 inh có
nghĩa gì?
Đường chéo của màn hình tivi là
29 x 2,54 = 73,66 (cm)
-$, Khối lượng
20
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
* HDVN: (2 phút)
- Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
- Làm bài tập trong sách bài tập
Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:12/10/2011.
Ngày giảng: 19/10/2011.
Tiết 9. JSP]
A.MỤC TIÊU:
X!:
Kiểm tra nhận thực của học sinh về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể
tích vật rắn không thấm nước, đo khối lượng, đo lực, kết quả tác dụng của lực.
$bZ:
Kiểm tr kỹ năng vận dụng kiến thực của học sinh để tính khối lượng của
một vật mà không cần sử dụng cân, kỹ năng đổi một số đơn vị thông dụng.
I7?8:
Học sinh nghiêm túc, trung thực khi làm bài làm bài.
B.CHUẨN BỊ:
+4: Ra đề, phô tô đề cho HS.
3: Ôn tập kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 8.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Ra đề trắc nghiệm (2 mã đề) kết hợp với tự luận (1 mã đề).

D. ĐỀ BÀI:
:•=:!7!(9;j?F:!7!!l€(3 điểm),
.>,
l, Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài:
A. cc B. km C. m D. mm
l$, Trên 1 chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:
A. Thể tích của chai nước là 1cm
3
B.Thể tích của nước trong chai là 1cm
3
C. Thể tích của chai nước là 1dm
3
D.Thể tích của nước trong chai là 1dm
3
lI, Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 58 cm
3
nước để đo thể
tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 82cm
3
. Thể tích của hòn đá là:
A. 82cm
3
B. 58cm
3
C. 140cm
3
D. 24cm

3
lN,Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt. B. Khối lượng của hộp mứt trong hộp.
C. Thể tích của hộp mứt. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
lU, Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
l),Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
21
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Không làm biến dạng và không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
.>$,
l, Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài:
A. km B. m C. mm D. cc
l$, Trên 1 chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:
A. Thể tích của chai nước là 1dm
3
B.Thể tích của nước trong chai là 1dm
3
C. Thể tích của chai nước là 1cm
3
D.Thể tích của nước trong chai là 1cm
3
lI, Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm

3
chứa 58 cm
3
nước để đo thể
tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 82cm
3
. Thể tích của hòn đá là:
A. 82cm
3
B. 58cm
3
C. 24cm
3
D. 140cm
3
lN,Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
A. Khối lượng của hộp mứt trong hộp. B. Sức nặng của hộp mứt.
C. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. D. Thể tích của hộp mứt.
lU, Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
B. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
C. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
D. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
l),Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Không làm biến dạng và không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

9;j!7!!l•€(7 điểm),h!!9$?>i
lp,(2 điểm)
Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của lực?
lw,(1 điểm)
Khối lượng của một vật là gì? Khi đi mua thịt dùng cho bữa ăn hằng ngày
của gia đình, em thấy người bán hàng thường dùng dụng cụ gì để đo khối lượng
thịt, đơn vị gì để đo khối lượng thịt là gì? Hãy so sánh đơn vị đó với đơn vị gam.
lx,(1 điểm) Nói một ti vi loại 21 inh có nghĩa là gì?
ly,(2 điểm) Một lít dầu hoả có khối lượng 800g. Hỏi 0,5m
3
dầu hoả có khối
lượng bao nhiêu kg?
l, (1 điểm)
Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít
nước. Nếu mỗi gia đình có 6 người thì trong một tháng (30 ngày) sẽ tiêu thụ bao
nhiêu mét khối nước.
E. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
l . >,A . >$,D 0,5
22
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
l$ C B 0,5
lI D C 0,5
lN B A 0,5
lU B D 0,5
l) C C 0,5
lp Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật
Trọng lực có: + phương thẳng đứng,
+ chiều từ trên xuống hướng về phía Trái Đất
Đơn vị của lực là Niutơn (N)

0,5
0,5
0,5
0,5
lw Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó.
Người bán hàng thịt thường dùng cân đồng hồ loại 5 kg và
dùng đơn vị cân, lạng để đo khối lượng thịt.
1 cân = 1 kg, 1 lạng = 100g
0,5
0,5
0,5
0,5
lx Ti vi loại 21 inh nghĩa là đường chéo của màn hình tivi dài:
2,54 x 21 = 53,34 (cm)
0,5
0,5
ly Đổi: 800g = 0,8kg, 0,5m
3
= 500l
0,5m
3
dầu hoả có khối lượng là: 0,8 x 500 = 400 (kg)
0,5
0,5
l Số nước gia đình đó dùng trong 1 tháng là:
80 x 6 x 30 = 14400 (l)
= 14,4(m
3
)
0,5

0,5
RÚT KINH NGHIỆM:















23
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng



Ngày soạn: 20/10/2011.
Ngày giảng: 26/10/2011.
y-x'_.2%‚
A. MỤC TIÊU:
X!:
- Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo).
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.
$bZ:

- Lắp TN qua kênh hình.
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng
của vật đàn hồi.
I7?8: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
5 nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 thước có chia độ đến mm; 4 quả
nặng giống nhau, mỗi quả 50gam.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút).
* HĐ1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).
:
-HS1: Trọng lực là gì?
Phương và chiều của trọng
lực? Kết quả tác dụng của
trọng lực lên các vật? Quả
nặng có khối lượng 2kg thì
trọng lượng của nó là bao
nhiêu?
-HS2 chữa bài tập 8.1 và 8.2.
-HS3 chữa bài tập 8.3; 8.4
-HS khác chú ý theo dõi câu
trả lời và bài làm của bạn để
nêu nhận xét.
$.4.: Một sợi dây cao su
và một lò xo có tính chất nào
giống nhau?
8.1: a) cân bằng; lực kéo; trọng lượng; dây gầu;
Trái Đất.
b) trọng lượng; cân bằng

c) trọng lượng; biến dạng.
8.3: -Dùng thước đo và vạch trên nền nhà, sát
mép bức tường cần treo tranh 3 vạch A

, B

, C


nằm ở chân của đường thẳng đứng hạ từ A, B,
C xuống. Tức là B

, C

cách góc tường 1m; còn
A

cách đều 2 góc tường 3m.
-Làm một sợi dây dọi dài 2,5m. Di chuyển điểm
treo dây dọi sao cho điểm dưới của quả nặng
trùng với các điểm B

, C

. Đánh dấu vào các
điểm treo tương ứng của quả dọi. Đó chính là
các điểm B và C.
-Tương tự, làm sợi dây dọi dài 2m để đánh dấu
điểm A.
8.4: D.

*HĐ2: NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG (15 phút).
- GV HD HS đọc
tài liệu và làm TN
theo nhóm.
,Biến dạng của
I. Biến dạng đàn hồi. độ biến dạng.
1.Biến dạng của lò xo.
Thí nghiệm:
- Treo lò xo lên giá, sau đó đo chiều dài l
0
của lò xo.
24
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
lò xo có đặc điểm
gì?
,Lò xo có tính
chất gì?
,Biến dạng đàn
hồi là gì?
,Độ biến dạng
của lò xo được tính
như thế nào?
- GV giới thiệu cho
học sinh biết khái
niệm về độ biến
dạng.
- Móc lần lượt các quả nặng lên lò xo, và xác định độ dài
của lò xo: đó là chiều dài của lò xo bị biến dạng.
Sau đo bỏ hết quả nặng ra khỏi lò xo, xác định lại độ dài của
lò xo (l

0
).
C1: (1)-dãn ra. (2)-tăng lên. (3)-bằng.
2.Độ biến dạng của lò xo.
Độ biến dạng của lò xo là: Hiệu số giữa chiều dài lò xo bị
biến dạng và chiều dài tự nhiên của nó:
l = l - l
0
.
C2: Bảng 9.1. Bảng kết quả.
Số quả nặng
50g móc
vào lò xo.
Tổng trọng
lượng của các
quả nặng.
Chiều
dài của
lò xo.
Độ biến
dạng của
lò xo.
Lực
đàn
hồi
0 0 N l
0
=10cm 0cm 0N
1 quả nặng 0,5N l=12cm l-l
0

= 2cm 0,5N
2 quả nặng 1N l=12cm l-l
0
= 4cm 1N
3 quả nặng 1,5N l=12cm l-l
0
= 6cm 1,5N
*HĐ3: LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ (10 phút).
,Lực
đàn hồi là
gì?
,Lực
đàn hồi
có đặc
điểm gì?
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
1.Lực đàn hồi.
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ cân bằng với trọng
lượng của quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
*HĐ4: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (11 phút).
-GV kiểm tra phần trả lời
của HS câu C5, C6.
-Yêu cầu HS đọc mục
“Có thể em chưa
biết”→Hướng dẫn HS
trong kĩ thuật không kéo
dãn lò xo quá lớn → mất

tính đàn hồi.
- Thế nào là biến dạng
đàn hồi?
- Độ biến dạng là gì?
- Đặc điểm của lực đàn
hồi là gì?
III. Vận dụng.
C5: a. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi
cũng tăng gấp đôi.
b. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi cũng
tăng gấp ba.
C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo có cùng tính chất
đàn hồi.
GHI NHỚ:
'•ƒ:;8=<?„3"o:D!"o:…
g8!7!=†69‡}‡#!>!d
gˆ;‰!>m
;•ƒ:HoH"o:…‡#g€Š7!‹
;m!?„;!7!=<6ƒF!h:D!Ei=A?
!dg
.8!d;•ƒ:!;A‡#;m!?„!
;A
HDVN: (2 phút). - Trả lời lại từ C1 đến C6.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT: 9.1,9.2,9.3,9.4.
RÚT KINH NGHIỆM:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×