Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án vật lý 6 full_4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.51 KB, 82 trang )

Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
1 Ngày soạn: 15/08/201
0
Tiết: 1 Ngày giảng: 16/08/201
0
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thơng thường
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm HS
- Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS).
Cho cả lớp.
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết
quả đo độ dài”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập : (2phút)
+ GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới :


T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15
/

Hoạt động 1: Ơn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo.
GV: u cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ dài
trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp
của nước ta. Trả lời C1.
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường
của nước ta là gì? Ký hiệu?
GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh
sửa.
GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ
dài sử dụng trong thực tế.

+ 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm.
+ 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong vũ
trụ.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
1. On lại một số đơn vị đo độ dài.
- HS: Làm việc cá nhân, một số HS đọc to
kết quả trả lời C1.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm =
10mm
1km = 1000m
- Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là
mét (kí hiệu là: m).
- Ngồi ra còn có các đơn vị đo lường
khác như km; dm; cm; mm.
2 Ước lượng độ dài cần đo

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 1/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
GV: u cầu HS đọc C2 và thực hiện hoạt
động theo nhóm.
Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước
có giơngs nhau khơng?
GV: u cầu HS đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm tra
phương pháp đo.
GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ dài,
chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài
vật cần đo?
HS: tiến hành hoạt động theo nhóm theo
từng bước:
+ ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ đo bằng thước.
+ nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo.
HS: Hoạt động cá nhân câu C3.
- Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và
bằng thước.
20
/
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo, Thực hành đo chiều dài một số vật.
GV: u cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời
câu C4.
GV: u cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và
ĐCNN, và vận dụng để trả lời câu C5.
GV: Treo tranh phóng to các thước để giới
thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của
thước.

GV: u cầu HS thực hành câu C6, C7.
Tại sao lại chọn thước đó ?
GV: u càu HS thực hiện các cơng việc
ghi trong bảng 1.1 SGK lần lượt theo thứ tự
từ trái sang phải, ghi kết quả vào bảng.
Chú ý hướng dẫn HS viết kết quả phép đo
chỉ viết đến số lẻ bằng ĐCNN.
GV: Cho các nhóm cơng bố kết quả đo, giá
trị của chiều dài l đo được của nhóm mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
HS : hoạt động theo nhóm:
+ Thợ mộc dùng thước: thước mét
+ Bạn HS dùng thước: thước kẻ
+ Người bán vải dùng thước: thước dây
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên
thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước.
HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C5
HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7.
2. Đo độ dài
- HS: Tiến hành đo theo nhóm và ghi số liệu
vào bảng 1.1.
- HS: Thảo luận về những trường hợp chọn
sai GHĐ và ĐCNN, các giá trị của l sai lệch
nhiều với kết quả của các nhóm.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Đơn vị đo độ dải chính là gì ? Ngồi ra còn có các đơn vị đo lường hợp pháp nào nữa khơng?
+ Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ?

+ u cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
5.Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập 1.2 – 1 đến 1.2 – 7.

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 2/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần: 2 Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết: 2 Ngày giảng: 23/08/2010
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố các mục tiêu ở bài trứơc.
- Biết ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN).
- Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực cho HS thơng qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ to hình 2.3
- Học sinh vẽ hình 2.1, 2.2 vào vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Hãy kể tên các đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính ? GHĐ và ĐCNN của dụng
cụ đo là gì ?
- Đổi đơn vị sau :
1 km = …………………… m; 1m = ………………………km;

0,5km = …………………m; 1m = ……………………… cm
1mm = ……………………….m; 1m = …………………………… mm;
1cm = ……………………………m; 2,4 m = ………………………cm.
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20
//

Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài
GV: u cầu HS dựa vào kết quả của bài
thực
hành trước để trả lời các câu hỏi từ C
1
-> C
5
* Cụ thể: + Câu C
1

-Chú ý: Có những trường hợp giữa kết
quả ước lượng và phép đo thực tế có sai số
rất nhỏ, khơng đáng kể.
+ Câu C
2
: Gv đặt câu hỏi
- Tại sao khơng dùng thước kẻ để đo độ dài
phòng học ?
- Tại sao khơng dùng thước dây để đo bề
dày
cuốn sách vật lí 6 ?

GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến cm
I. Cách đo độ dài.
HS: On lại kết quả trong bài thực hành
trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả
lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng
nhóm).
C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt và
thực hiện phép đo thực tế khác nhau khoảng
vài %.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
- Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho phép
đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo
khơng chính xác nên cần phải chọn dụng cụ
đo phù hợp.
- Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ
cho kết quả chính xác hơn.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 3/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6

thước có ĐCNN dến mm để đo bề dày cuốn
sách vật lí 6. Cho nhận xét về phép đo ?
+ Câu C
3
, C
4
, C
5
GV: u cầu một học sinh đo thử cho cả
lớp
xem cách đo sau đó nhận xét cách đo và

nêu
ra những hạn chế.
GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và
nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ dài
cần đo để chọn thước đo thích hợp.
-GV: u cầu HS làm việc với câu C
6

-GV: u cầu HS trả lời theo cá nhân
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hồn cảnh
cụ
thể
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hồn
thành các câu C3 đến C5.
HS: Làm việc cá nhân
* Rút ra kết luận
Khi đo độ dài cần:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích
hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao
cho một đầu của vật ngang bằng với
vạch số 0 của thước.
d) Đặt mặt nhìn theo hướng vng góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.
15
/
Hoạt động 2: Vận dụng


GV: u cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ
20cm để đo chiều ngang của cái bàn học
của em.
Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết
quả trung bình của nhóm.
GV: u cầu HS nêu lên những khó khăn
gặp phải khi đo và cách sử lí.
GV: Gọi lần lượt HS làm câu
C7;C8;C9;C10.
GV: u cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.
GV: u cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.
II. Vận dụng
HS: Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo
và tính kết quả của nhóm mình.
+ Chiều dài của thước khơng đủ (GHĐ
nhỏ).
+ Đầu bàn khơng vng góc.
HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Đo chiều dài của cuốn vở. Em ước lượng là bao nhiêu và lên chọn dụng cụ đo có GHĐ và
ĐCNN là bao nhiêu ?
+ Trình bày cách đo độ dài ?
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT.
+ Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 4/82

Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
3 Ngày soạn: 29/08/201
0
Tiết: 3 Ngày giảng: 30/08/201
0
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức:
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng
bằng dụng cụ thích hợp.
2 . Kỹ năng:
+ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
+ Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
+ Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
+ Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.
+ Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1 .Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng
mới chọn thước?.
+ Trình bày cách đo độ dài ?
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3 Bài mới
T
G

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8
/
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích

GV: u cầu HS đọc phần I và trả lời câu
hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng
GV: u cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành câu C1.
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để trả
lời câu hỏi.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m
3
) và lít (l).
- 1 lit =1dm
3
; 1ml = 1cm
3
= 1cc.
C1: + 1 m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3
.

+ 1 m
3
= 1000l = 1000000ml
=1000000cc.
10
/
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
GV: Giới thiệu cho HS quan sát các bình
chia độ trong hình 3.2 SGK và cho biết
GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2).
GV: Gọi một vài HS thơng báo trước lớp kết
quả quan sát.
GV: Điều chỉnh câu trả lời của HS.
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và
ĐCNN của các bình.
C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít.
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 5/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
GV: u cầu HS trả lời câu C3; C4 hoạt
động theo nhóm.
GV: u cầu HS cá nhân trả lời C5.
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là
1lít.
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm trả lời
C3; C4.
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm:
bình chia độ, chai, lọ, ca đong……

C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là
2ml.
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là
50ml.
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là
50ml.
HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể tích
chất lỏng.
8
//
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
GV: Muốn đo thể tích chất lỏng đặt trong
ấm nước ta phải làm như thế nào ?
GV: u cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu C6, C7,C8.
GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp,
thảo luận thống nhất câu trả lời.
GV: u cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền
từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào
vở.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
HS: Thảo luận cách đo thể tích nước đựng
trong ấm.
HS: Tiến hành c á nhân trả lời câu C6,
C7,C8.
C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng.
C8: a) 70 cm

3
, b) 50 cm
3
, c) 40 cm
3
,
HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác
nghe và bổ xung khi cần thiết.
C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
e) gần nhất.
8
/
Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng
GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn
GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng
nước nhỏ hơn GHĐ.
GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành
thí nghiệm.
GV: u cầu HS thực hiện bài thực hành
như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1.
- u cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng
kết quả đo. Nếu khác nhau thì u cầu nhóm
cho biết lí do.
3. Thực Hành
HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm
của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành
đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết
quả.

- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo,
lập một bảng kết quả riêng.
4. Củng Cố: (4 phút)
+ u cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
+ Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
+ u cầu HS làm bài tập 3.1.
5. Dặn dò. (1 phút)
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 6/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
+ Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 7/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
4 Ngày soạn: 05/09/201
0
Tiết: 4 Ngày giảng: 06/09/201
0
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết sử dụng dụng cụ đo.
+ Biết đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn khơng thấm nước
3 . Thái độ:
+ Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.
II. CHUẨN BỊ:

+ Mỗi nhóm:
- Một số vật rắn khơng thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
- Bình chia độ và dây buộc.
- Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.
+ u cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3 . Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10
/

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước

GV: u cầu HS làm thí nghiệm như
hình 4.2 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở
trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần
vào nước đến khi chìm hẳn trong nước.
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần
nào của nước.
GV: u cầu HS ghi kết quả vào phiếu
học tập.
QV: u cầu HS quan sát hình 4.3 SGK
để trả lời C2. Cần phải chỉ ra các động

tác phải làm để thực hiện phép đo.
+ Gợi ý:
I. Cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm
nước.
1. Dùng bình chia độ .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi thảo luận
trung ở lớp.
HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
C1: Đo thể tích ban đầu (V
1
= 150cm
3
). Thả
hòn đá vào bình chia độ đo thể tích nước dâng
lên trong bình(200cm
3
). Thể tích hòn đá bằng
V = V
2
–V
1
= 200 – 150 = 50 cm
3
.
2. Dùng bình tràn.
HS: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 SGK thảo luận
nhóm về trình tự các động tác cần thực hiện.
+ Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vòi
bình tràn.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 8/82

Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
- Thể tích của vật bằng thể tích
phần nào của nước. (Thể tích của vật
bằng thể tích lượng chất lỏng tràn ra).
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn.
+ Hứng lượng nước tràn ra.
+ Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để
đo thể tích.
8’
Hoạt động 2: Rút ra kết luận về hai cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.

GV: u cầu HS trả lời C3, tìm từ thích
hợp để hồn thành câu kết luận.
3. Kết luận ;
HS: Làm viêc cá nhân hồn thành câu kết luận.
- Một HS đọc to trước lớp, HS khác bổ sung.
C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên
(3) Thả (4) Tràn ra
10
/
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của vật rắn bằng phương pháp bình tràn.
GV: u cầu HS thảo luận tiến hành đo
theo các bước ở trên.
GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách
đo cho HS.
- u cầu HS đo ba lần một vật.
4. Thực hành.
HS: Hoạt động theo nhóm để:
+ Lập ra kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì?
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ.

+ Cách đo vật khơng thả vào được bình chia
độ.
+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.

3
321
VVV
V
tb
++
=
.
7
/
Hoạt động 5: Vận dụng

GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những
điều cần chú ý để thực hiện phép đo
được chính xác (Như: những động tác
nào có thể làm cho lượng nước đổ vào
bình chia độ khơng bằng thể tích của vật
?).
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu
C5, C6 để HS về nhà làm.
II. Vận dụng
HS: Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình
tràn, phải thấm khơ bát rồi mới thả vật vào.
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị

sánh tràn thêm ra bát.
+ Nước còn dính vào bát, khơng đổ hết sang
bình chia độ.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ u cầu đọc phần ghi nhớ.
+ Trình bày cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước ?
+ u cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 9/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
5 Ngày soạn: 12/09/201
0
Tiết: 5 Ngày giảng: 13/09/201
0
Bài 5: KHỐI LƯỢNG VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân Rơbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.
2.
Kỹ năng: Rèn kỷ năng đo khối lượng.
3.
Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân Rơbecvan, 2 vật để cân
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào
là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân
khơng? Bằng cách nào em biết được?
- Vậy muốn xác định khối lượng người ta
phải dùng cân. Vậy muốn tìm hiểu về khối
lượng và cách đo khối lượng chúng ta vào
bài học hơm nay.
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời
đúng:
- Dùng cân để xác định cân nặng.

15
/
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng chỉ cái gì và cho ta biết điều gì về vật?
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết
điều gì?.

GV: u cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
C1, C2.

- Khối lượng của một vật cho ta biét điều
gì ?
GV: Đưa ra thơng báo: Mọi vật dù to hay
nhỏ đều có khối lượng.
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI
LƯỢNG
1 . Khối lượn g.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C1, C2.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chúa trong hộp.
C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là
lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.
- Khối lượng của một vật cho ta biết lượng
chất chứa trong vật.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
C3,C4,C5.C6.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 10/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả
lời C3, C4, C5, C6.
GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm
nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
GV: u cầu HS điền vào chỗ trống:
1 kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg ; 1 g =
1000
1

kg.
GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn
vị khác.
C3 : (1) 500g C5 : (3) khối
lượng
C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng
2. Đơn vị đo khối lượng.
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra các đơn vị
đo khối lượng.
+ Đơn vị đo khơi lượng chính là kilơgam.
+ Các đơn vị đo khối lượng khác thường
gặp là tấn, tạ, hectơgam, g, mg.
HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo
khối lượng thường gặp

10
/
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng

GV: u cầu HS phân tích hình 5.2 và so
sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường
dùng trong đời sống.
GV: Cho HS quan sát cân Rơbecvan và u
cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này.
GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
chỉnh cân về số khơng.
GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử
dụng cân Rơbecvan để cân một só vật bất
kì.

GV: u cầu HS nhắc lại các động tác phải
làm.
Gọi 2,3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối
lượng của cùng một vật.
Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS
cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung
bình).
HS: u cầu HS trả lời câu C9.
GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình
vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em
liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại
cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác
tương tự.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rơbecvan.
HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân
tương ứng.
C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3);
hộp quả cân (4).
HS: Quan sát cân Rơbecvan để tìm ra GHĐ
và ĐCNN.
C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả
cân trong hộp quả cân.
+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất
có trong hộp.
2. Cách dùng cân Rơbecvan.
HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình
tự các động tác phải làm.
HS: Hoạt động theo nhóm để cân một số
vật bằng cân Rơbecvan.

HS: Hoạt động theo nhóm để điền vào chỗ
trống trong câu C9.
C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân,
(3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng
giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
3. Các loại cân.
HS: Hoạt động cá nhân để tìm hiểu thêm
một số loại cân thường gặp trong đời sống.
5
/
Hoạt động 4: Vận dụng.

GV: u cầu HS hoạt động theo nhóm để
trả lời C12, C13.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu GHĐ và
ĐCNN của cân mình có.
HS: Thảo luận nhóm để trả lời C13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn khơng được đi qua cầu.

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 11/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
6 Ngày soạn: 19/09/2010
Tiết: 6 Ngày giảng: 20/09/2010
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được
phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng đó.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
+ Sửa bài tập 5.1 và 5.3.
3 . Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Hằng ngày các em vẫn hay dùng các từ
“sức”hay “lực”. Em hãy nêu một vài câu
trong đó nói đến lực, dùng lực vào một việc
gì đó.
- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì ?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài hơm nay.
HS: Nghiên cứu trả lời để đưa ra một số ví
dụ:
+ Dùng lực đẩy xe.

+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
+ Dùng lực ném hòn đá.

15
/
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực.

GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí nghiệm.
GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm
sau đó u cầu HS rút ra nhận xét chung.
GV: u cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và
hình 6.3 SGK.
GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét
của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho HS để
đưa ra nhận xét đúng).
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như
hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét
chung.
C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm
cho lò xo lá tròn méo đi.
HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
chung:
C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 12/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6

GV: u cầu HS hoạt động cá nhân câu C4
sau đó rút ra kết luận.
GV: u cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận
trong SGK.
xo bị giãn dài ra.
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một
lực hút.
2. Kết luận:
HS: Làm viêc cá nhân để hồn thành C4.
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
b) (3) lực kéo (4) lực kéo.
c) (5) lực hút.
Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật
kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
5
/
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực
GV: u cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình
6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị dãn ra
theo phương nào và chiều nào ?
+ Tại sao khơng dãn ra theo phương khác ?
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào,
phụ thuộc vào cái gì ?
GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều
như thế nào ?
GV: u cầu HS chỉ ra phương và chiều
của lực tác dụng do nam châm lên quả nặng
trong TN hình 6.3 SGK.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 và

quan sát:
+ Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của
tay.
+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
định.
HS: Hoạt động cá nhân để tìm ra phương
và chiều của lực trong TN hình 6.3 SGK.
5
/
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng
GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để trả
lời câu C6, C7, C8
GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây đứng n.
GV: u cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội
GV: Thơng báo: Nếu chịu tác dụng của 2
đội kéo mà sợi dây vẫn đứng n thì ta nói
sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác bổ
sung.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các
câu C6.
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên
trái, bên phải, đứng n khi đội bên trái
mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai
đội mạnh ngang nhau.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
C7: + phương dọc theo sợi dây

+ chiều của hai đội ngược nhau.
C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng n.
b) (3) chiều.
c) (4) phương; (5) chiều
5
/
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: u cầu HS làm việc cá nhân, trả lời
câu hỏi C9, C10.
GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có sai
sót)
IV. VẬN DỤNG
HS: Làm viêc cá nhân trả lời:
C9: a) lực đẩy
b) lực kéo.
HS: Nêu một số ví dụ về hai lực cân bằng.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
+ u cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 13/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 14/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
7 Ngày soạn: 26/09/201
0
Tiết: 7 Ngày giảng: 27/09/201
0

Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
+ Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến
dạng hoặc biến đổi chuyển động.
+ Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến
đổi chuyển động của vật.
+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
+ Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu
tác dụng lực.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. On định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Thường thì dựavào sự co duỗi của tay
hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay
đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một lực.
Nhưng bây giờ giả sử khơng trơng thấy tay
đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà
biết được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực?
GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những
kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài
học hơm nay.
HS: Trao đổi trong nhóm đưa ra ý kiến của

mình
+ Lò xo bị bẹp lại
+ Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy
một bên của lò xo.
10
/
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.

GV: Hướng dẫn HS đọc phần thơng tin 1
trong SGK.
GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động của
một vật?
GV: u câu HS nêu một số ví dụ minh hoạ
những sự biến đổi chuyển động.
GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo và
đưa ra câu hỏi.
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý
QUAN SÁT KHI CĨ LỰC TÁC DỤNG.
1. Những sự biến đổi chuyển động.
HS: Hoạt động cá nhân đọc phần thơng tin
và trả lời câu hỏi của GV.
- Vật bị biến đổi chuyển động khi tốc độ
của vật đó thay đổi hoặc vật đó bị chuyển
hướng.
HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ sung.
2. Những sự biến dạng.
HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu trả
lời:
- Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 15/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
GV: u cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. của một vật.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác dụng
lực vào dây cung làm cho dây cung và
cánh cung bị méo.
15
/
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực.

GV: u cầu HS nghiên cứu hình 6.1. Khi
đang giữ xe, ta đột nhiên bng tay khơng giữ
xe:
- Tác dụng của lò xo là tròn lên xe gây ra biến
đổi gì ở xe?
GV: u cầu HS quan sát hình 7.1 chuẩn bị
dụng cụ TN và tiến hành TN theo các nhóm.
GV: Điều chỉnh những sai sót của các nhóm
khi tiến hành TN. Sau đó u cầu các nhóm
đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung.
GV: u cầu HS tương tự làm TN câu C5 sau
đó
đưara nhận xét.
GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả tác
dụng của lực lên một vật là gì? Làm thay đổi
cái gì ở vật?
GV: u cầu HS quan sát TN ở hình 6.2 SGK
hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào lò xo
một lực léo thì hình dạng của lò xo như thế

nào?
GV: u cầu HS tiến hành TN câu C6 theo
các bước trong SGK. Sau đó đưa ra nhân xét.
GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi có
lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra cho
vật những kết quả gì?. u cầu HS hồn
thành câu C7, C8.
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC.
1. Thí nghiệm.
HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK và hoạt
động cá nhân trả lời câu hỏi.
C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên
xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe.
HS: Nhận dụng cụ TN và hoạt động theo
nhóm để tiến hành TN, sau đó rút ra nhận
xét.
C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi
đang chạy làm biến đổi
chuyển động của xe (xe đang chuyển động
bị dừng lại).
HS: Tiến hành TN theo các bước trong
SGKvà đưa ra nhận.
C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi
va chạm làm thay đổi chuyển động của bi
(làm bi chuyển động ngược lại).
HS: Thảo luận chung ở lớp đưa ra câu trả
lời:
- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;

+ Bị dãn ra khi kéo căng ra.
+ Hình dạng bị thay đổi.
HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò
xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).
2. Kết luận:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
C7. (1) biến đổi chuyển động của.
(2) biến đổi chuyển động của.
(3) biến đổi chuyển động của.
(4) biến dạng.
C8. (1) biến dạng. (2) biến đổi chuyển
động của.
5
/
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: u cầu HS chỉ ra những kiểu biến đổi
chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ minh
hoạ.
GV: u cầu HS hoạt động cá nhân hồn
thành các câu C9, C10, C11.
III. VẬN DỤNG.
HS: Làm việc cá nhân để đưa ra câu trả lời
và tìm ví dụ để minh hoạ.
HS: hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời
cho câu hỏi C9, C10, C11.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 16/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 17/82

Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
8 Ngày soạn: 03/10/201
0
Tiết: 8 Ngày giảng: 04/10/201
0
Bài 8: TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì ? Nêu được phương và chiều của trọng
lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.
+ Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác đụnh phương
thẳng đứng.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc eke.
+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.On định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
4
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Gọi một HS đọc to mẩu đối thoại giữa
bố và con ở đầu bài.
- Em có đồng ý với lời giải thích của người
bố hay khơng? Tại sao em biết là trái đất

hút các vật ?
GV: Bây giờ chúng ta cùng xem xét kĩ vấn
đề này trong bài học hơm nay.
HS: Đọc và trao đổi về mẩu hội thoại này
xem người bố giải thích như vậy đúng hay
sai ?
15
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về trọng lực.

GV: Ta coi lời giải thích của người bố như
một dự đốn. Chúng ta hãy làm TN để
chứng tỏ rằng đúng là Trái Đất tác dụng lên
vật một lực hút.
GV: u cầu HS nêu phương án TN.
-Trạng thái của lò xo như thế nào?
- Lực đó có phương và chiều như thế nào?
GV: u cầu HS phân tích lực để chỉ ra lực
cân bằng là lực nào?
GV: u cầu HS quan sát GV tiến hành
làm TN cầm một viên phấn trên cao rồi đột
nhiên bng tay ra.
- Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết
quả của hiện tượng tác dụng lực?
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1. Thí nghiệm:
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành lắp
TN. Sau đó nhận xét trạng thái của lò xo.
HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C1.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.Lực này có phương thẳng đứng và

chiều hướng lên trên,quả nặng vẫn đứng
n vì có một lực tác dụng vào quả nặng
hướng xuống phía dưới để cân bằng với
lực lò xo.
HS: Quan sát TN để đưa ra câu trả lời
đúng.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
C2: Khi viên phấn bng ra nó bắt đầu rơi
chuyển động của nó đã biến đổi. Vậy phải
có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 18/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
GV: u cầu HS phân tích câu C2 để trả lời
câu C3.
GV: Điều khiển HS trong lớp trao đổi

thống nhất câu trả lời.
GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực
như thế nào?
Người ta thường gọi trọng lực là gì?
này có phương thẳng đứng, chiều từ trên
xuống dưới.
HS: Hoạt động theo nhóm để đưa ra câu
trả lời đúng.
C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất
(3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất
2. Kết luận:
HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi
của GV.
- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.

Lực này gọi là trọng lực.
- Trọng lực thường gọi là trọng lượng
của vật.
10
/
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực

GV: u cầu HS lắp TN hình 8.2 SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
- Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao
có phương như vậy?
GV: u cầu HS hoạt động cá nhân hồn
thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến.
GV: Trọng lực có phương và chiều như thế
nào?
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG
LỰC
1. Khái niệm:
HS: Tiến hành lắp TN hình 8.2 và trả lời
câu hỏi.
+ Dây dọi người thợ xây dùng để xác định
phương thẳng đứng.
+ Dây dọi gồm một quả nặng buộc vào
một sợi dây mềm.
+ Phương của dây dọi là phương thẳng
đứng.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3)

thẳng đứng
b) (4) Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận;
- Trọng lực có phương thẳng đứng và
chiều từ trên xuống phía dưới.
3
/
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị của lực.
GV: u cầu HS đọc phần thơng tin trong
SGK.
- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
- Độ lớn của lực là gì?
GV: u cầu HS hồn thành câu hỏi sau:
+ m = 1kg

P = ? ; + m = 50kg

P
= ?
+ m =? Khi P = 10 N.
III. ĐƠN VỊ LỰC.
HS: Đọc thơng tin trả lời ;
+ Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N).
+ Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
- Trọng lượng của một quả cân 100g được
tính tròn là 1 Niutơn.
3
/
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: u cầu HS làm TN đặt trong chậu

nước và trả lời câu C6.
- Em cân được 30kg vậy trọng lượng của
IV. VẬN DỤNG
HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.
C6: phương thẳng đứng và mặt nằm
ngang là vng góc với nhau.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 19/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
em là bao nhiêu?

Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 20/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Tuần
:
9 Ngày soạn: 10/10/201
0
Tiết: 9 Ngày giảng: 11/10/201
0
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
- Đề– giấy, bút,thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Đề bài:

I.Phần trắc nghiệm (4điểm). Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bài làm.
Câu 1 (0,5 điểm): Hai lực cân bằng là hai lực:
A.Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật
B.Mạnh như nhau.
C.Mạnh như nhau,cùng phương, ngược chiều.
D.Cả a,b,c đúng.
Câu 2 (0,5 điểm):Bề dày cuốn SGK vật lý 6 là 5 mm. Khi đo chọn thước thẳng nào sau đây?
A.CóGHĐ 10 cm, ĐCNN 1mm B.Có GHĐ 0,5cm, ĐCNN 1cm.
C.Có GHĐ 1mm, ĐCNN 1cm. D.Cả ba thước trên.
Câu 3(0,5 điểm): Ngun nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thể tích của chất lỏng?
A.Mắt nhìn nghiêng B.Bình chia độ nằm nghiêng
C.Mặt thống chất lỏng hơi lõm xuống. D.Cả ba ngun A,B,C
Câu 4 (0,5 điểm): Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng người thợ xây phải dùng gì?
A.Dây dọi B.Thước êkê C.Thước thẳng D.Thước dây
Câu 5 (0,5 điểm):Bạn An đo độ dài bút chì và ghi kết quả báo cáolà 15,2 cm bạn dùng thước đo
có ĐCNNlà: A.1mm B.1cm C.5cm D.2cm
Câu 6 (0,5 điểm):Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A.Biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng. B.Biến dạng quả của bóng
C. Biến đổi chuyển động của quả bóng D.Cả ba ý trên
Câu 7 (0,5 điểm): Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì
thể tích của vật bằng:
A.Thể tích phần nước từ bình tràn ra bình chứa. B.Thể tích bình tràn
C. Thể tích bình chứa D.Thể tích nước còn lại trong bình
Câu 8 (0,5 điểm): Khi cân một lạng đường sử dụng cân nào sẽ cho kết quả chính xác nhất
A.Loại 1kg B. Loại 10 kg C Loại 60kg D.Loại 100kg
II. Phần Tự Luận(6 điểm).
Câu 1 (3 điểm): Trọng lực là gì?Trọng lực có phương và chiều như thế nào?Trọng lực tác dụng
lên một vật gọi là gì?
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 21/82

Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
Câu 2 (1 điểm): Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Khối lượng của một vật chỉ (1)…… chất chứa trong vật.
Tuần
:
1
0
Ngày soạn: 17/10/201
0
Tiết: 1
0
Ngày giảng: 18/10/201
0
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI

I MỤC TIÊU:
- Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo).
- Nhận biết được đặc điểm của lực đàn hồi.
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống nhau
mỗi quả 50g; phiếu học tập.
+ Cá nhân: kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1-On định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số học sinh.
2-Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? nêu đơn vị của trọng lực.

3- Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Như ta đã biết khi tác dụng một lực lên
vật thì có thể làm cho vật đó biến dạng.
Nhưng sự biến dạng của các vật có giống
nhau hay khơng?
- Ví dụ: kéo một sợi dây cao su dãn ra rồi
bng tay và kéo một nắm đất nặn dài ra rồi
bng tay. Sự biến dạng của hai vật đó như
thế nào?
Như vậy sự biến dạng của các vật là khơng
giống nhau. Hơm nay chúng ta cùng xét xem
sự biến dạng lò xo có đặc điểm như thế nào?
HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
của GV.
- Sự biến dạng của các vật là khơng
giống nhau.
+ khi bng tay sợi dây cao.
+ khi bng tay nắm đất khơng co lại.

15
/
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo.

GV: u cầu HS đọc tài liệu và tiến hành TN
theo các bước như trong SGK.
GV: Theo dõi các bước tiến hành của HS.

GV: Cần chấn chỉnh cho HS làm TN theo thứ
tự. Sau đó kiểm tra từng bước TN của HS.
GV: u cầu HS sau khi hồn thành TN sẽ trả
I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN
DẠNG.
1. Biến dạng của một lò xo.
a) Thí nghiệm:
HS: Đọc các bước tiến hành TN ở trong
SGK. sau đó làm việc theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng kết quả 9.1 SGK đã kẻ
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 22/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
lời hồn chỉnh câu kết luận C1.
GV: Đặt thêm câu hỏi:
- Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
- Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví
dụ về vật có tính chất đàn hồi.
GV: u cầu HS đọc thơng tin mục I.2 SGK.
GV: u cầu HS làm TN để xác định độ biến
dạng của lò xo khi chịu tác dụng của những
lực khác nhau.
GV: u cầu HS trả lời câu C2.
- Khi treo quả nặng 50g vào đầu dưới của lò
xo thì lực nào kéo dãn lò xo ra? Độ lớn của
lực là bao nhiêu ?
sẵn.
b) Kết luận:
HS: Rút ra kết luận và trả lời câu C1.
C1: (1) dãn ra (2) tăng
(3) bằng.

- Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực
ngừng tác dụng lực.
- sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá
tròn; cánh cung….
2. Độ biến dạng của lò xo.
HS: Đọc thơng tin mục I.2 SGK. sau đó
tiến hành TN theo nhóm và thơng báo kết
quả trước lớp.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo
HS: Tiến hành trả lời câu C2 và ghi vào
cột 4 của bảng 9.1.
- Trọng lượng của quả nặng đã kéo dãn lò
xo ra. Độ lớn của lực đó là 0,5N.
10
/
Hoạt động 3: Nghiên cứu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó
GV: Thơng báo:Trong TN ở hình 9.2 SGK
lò xo biến dạng đã giữ cho quả nặng khơng
rơi. Lực mà lò xo biến dạng tác dụng vào quả
nặng trong TN này là lực đàn hồi.
GV: u cầu HS đọc thơng báo rồi hỏi thêm:
- Lúc đầu khi lò xo chưa biến dạng thì có giữ
cho vật khỏi rơi khơng? Chỉ khi nào lò xo mới
tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng?
GV: u cầu HS quan sát lại TN 9.2 SGK và
đặt câu hỏi.
- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn của lực
nào?

- Vậy lực đàn hồi có quan hệ như thế nào với
trọng lượng vật?
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA NĨ.
1. Lực đàn hồi.
HS: đọc thơng báo mục II.1 SGK và trả
lời câu hỏi do GV đưa ra.
- Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng
lực đàn hồi lên quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với
trọng lượng của vật. Cường độ của lực
đàn hồi bằng trọng lượng của vật
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả
lớp bổ sung.
- Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với trọng lượng
vật.
Hoạt động 4: Vận dụng
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 23/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6
5
/
GV: u cầu HS dựa vào kết quả TN để trả
lời câu C5.
GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một vật
đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có
giống lực đàn hồi của lò xo khơng?
GV: u cầu HS dự đốn vàtiến hành làm TN
kiểm tra. Để trả lời câu C6.
GV: Treo bảng phụ bài tập lên bảng u cầu

HS làm việc cá nhân sau đó đại diện cá nhân
lên bảng làm HS khác nhận xét.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.
C5: (1) tăng gấp đơi (2) tăng gấp ba.

HS: Thảo luận nhóm dự đốn rồi là TN
kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng
dây cao su.
C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
chất đàn hồi.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi?
Tuần
:
1
1
Ngày soạn: 24/10/201
0
Tiết: 1
1
Ngày giảng: 25/10/201
0
Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế.

+ Sử dụng được lực kế để đo lực.
+ Sử dụng được cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng
lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
2 .Kỹ năng
+ Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo.
3 .Thái độ
+ Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: + 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK.
+ Cả lớp: + 1 xe lăn và một vài quả nặng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 .Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5
/
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng lực
bằng đơn vị (N).
+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em
nặng bao nhiêu (N) ?.
+ Tay người kéo dây cung bằng một lực
HS: Hoạt động cá nhân trả lời:
+ Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi
tính ra trọng lượng.
+ Với dây cung và kéo co thì khơng thể làm
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 24/82
Trường THCS Trần Quang Khải Giáo án Vật Lý 6

bao nhiêu (N) ?.
+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để
đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc điểm và
cách đo lực kế như thế nào chúng ta cùng
nghiên cứu bài hơm nay:
như trên.

10
/
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực kế.
GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo
lực, có nhiều loại lực kế.
- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm.
GV: u cầu các nhóm cầm lực kế lên. GV
cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các bơ
phận của lực kế.
+ Cái lò xo.
+ Bảng chia độ.
+ Kim chỉ thị.
GV: u cầu HS trả lời câu C1.
GV: u cầu HS quan sát bảng chia độ của
lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và
ĐCNN của lực kế.
I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.
1. Lực kế là gì ?
HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.

- Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò
xo.
2. Mơ tả một lực kế lò xo đơn giản.
HS: Quan sát sự mơ tả lực kế của GV và
đối chiếu với lực kế của mình.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị(3) bảng
chia độ
HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại
diện nhóm trả lời câu C2.
10
/
Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột lực kế.
GV: Hướng dẫn cach đo cho HS theo các
bước:
+ Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ
thị như thế nào?
+ Cầm lực kế như thế nào?
GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo khơng
chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng
lại thì đọc số chỉ.
GV: u cầu HS trả lời câu C3.

GV:u cầu HS đo trọng lượng của cuốn
sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước
đo của HS.
- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào ?
Tại sao phải cầm như vậy?
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực.

HS: Quan sát GV giới thiệu cách đo lực rồi
sau đó tiến hành đo như GV đã trình bày.
+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của
lò xo bằng phương của lực.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;
C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo
(3) phương
2. Thực hành đo lực.
HS: Tiến hành đo theo cá nhân sau đó so
sánh kết quả đo giữa các nhóm.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực
cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
5
/
Hoạt động 4: Tìm cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Giáo viên biên soạn: Trần Văn Hùng Trang 25/82

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×