Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Quản lý hoạt động tham gia xã hội hoá giáo dục của trường trung học phổ thông khu vực đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 249 trang )


1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM




LƯƠNG THỊ VIỆT HÀ




QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG THAM GIA
XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHU VỰC ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG





LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC







HÀ NỘI - 2014


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM



LƯƠNG THỊ VIỆT HÀ




QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG THAM GIA
XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHU VỰC ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 62 14 01 14


Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Trần Quốc Thành




HÀ NỘI - 2014

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa từng ñược công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.


Tác giả Luận án




Lương Thị Việt Hà






























ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi tin rằng nếu như không có sự hỗ trợ của một số người, tôi sẽ không
thể hoàn thành nghiên cứu này. Tôi biết ơn tất cả những người ñã luôn giúp ñỡ
tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin ñặc biệt cảm ơn ñến những cơ quan, tổ chức
và các cá nhân sau ñây:
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo, Trung tâm ðào tạo và Bồi dưỡng,
các Quí thầy, cô giáo của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam ñã hướng dẫn,
giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
và thực hiện Luận án.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn vô cùng sâu sắc ñến Thầy hướng dẫn,
PGS.TS. Trần Quốc Thành ñã luôn theo sát và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Xin ñược tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS. TS Nguyễn Tiến Hùng ñã
gửi tặng tôi những tài liệu hết sức quí báu.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Sở Giáo dục và ðào tạo, Chủ tịch
Công ñoàn Giáo dục các tỉnh, hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, cha mẹ học sinh
và học sinh của 10 trường Trung học phổ thông của 05 tỉnh khu vực ñồng bằng
Sông Hồng ñã ñóng góp những thông tin liên quan vì lợi ích của nghiên cứu
này và ñã giúp ñỡ tôi rất nhiều trong ñiều tra, khảo sát và thực hiện Luận án.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo và các ñồng nghiệp cơ quan Công
ñoàn Giáo dục Việt Nam ñã tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành
Luận án.
Tôi xin dành tất cả sự yêu thương và lời cảm ơn tới gia ñình, bố mẹ, các
anh chị em và người thân luôn là niềm ñộng viên mạnh mẽ giúp tôi thực hiện
Luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận án


Lương Thị Việt Hà
iii

MỤC LỤC
Trang

MỞ ðẦU

1
1. Lý do chọn ñề tài

1
2. Mục ñích nghiên cứu

5

3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu

5
4. Giả thuyết khoa học

5
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

5
6. Phương pháp nghiên cứu

6
7. Những luận ñiểm bảo vệ

8
8. Những ñóng góp mới của luận án

9
9. Cấu trúc luận án

10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG
THAM GIA XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG VIỆT NAM



11
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn ñề


11
1.1.1. Ngoài nước

11
1.1.2. Trong nước

16
1.1.3. Những vấn ñề rút ra từ tổng quan nghiên cứu vấn ñề

18
1.2. Giáo dục và XHHGD trong trường THPT

19
1.2.1. Giáo dục, xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục

19
1.2.2. Giáo dục THPT và XHHGD ở trường THPT

24
1.3. Quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT Việt Nam

27
1.3.1. Cách tiếp cận huy ñộng tham gia và quản lý hoạt ñộng tham
gia XHHGD của trường THPT


27
1.3.2. Các LLXH tham gia vào XHHGD của các trường THPT Việt Nam

37

1.3.3. Bản chất của quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT Việt Nam


43
1.3.4. Qui trình, nội dung và tiêu chí quản lý hoạt ñộng tham gia
XHHGD của trường THPT


47
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD
của trường THPT


62
Kết luận Chương 1

63
iv
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG THAM GIA
XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TẠI 5 TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC
ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG



65
2.1. Khái quát về ñồng bằng sông Hồng và các tỉnh, thành phố Hải
Phòng, Nam ðịnh, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc



65
2.1.1. Vị trí ñịa lý, lịch sử hình thành, phát triển kinh tế - xã hội của
khu vực ñồng bằng sông Hồng


65
2.1.2. Một vài nét về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục THPT các
tỉnh, thành phố ñược khảo sát


67
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục 5 tỉnh, thành phố ñược khảo sát

69
2.2. Thực trạng về hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT tại
5 tỉnh, thành phố tham gia khảo sát


70
2.2.1. Khảo sát thực trạng về hoạt ñộng tham gia XHHGD

70
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng về hoạt ñộng tham gia XHHGD
tại 5 tỉnh, thành phố và 10 trường THPT


73
2.2.3. ðánh giá của học sinh về hoạt ñộng tham gia XHHGD tại các
trường THPT



76
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của các
trường THPT


80
2.3.1. Lập kế hoạch hoạt ñộng tham gia XHHGD

80
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt ñộng tham gia XHHGD

86
2.3.3. ðánh giá về kế hoạch hoạt ñộng tham gia XHHGD và phản
hồi thông tin


101
2.4. Thực trạng công tác XHHGD THPT tại 5 tỉnh, thành phố và 10
trường THPT


105
2.4.1. Thực trạng công tác XHHGD THPT tại 5 tỉnh, thành phố

105
2.4.2. Thực trạng công tác XHHGD tại 10 trường THPT

108

2.5. So sánh kết quả khảo sát giữa GV và CMHS về quản lý hoạt ñộng
tham gia XHHGD của các trường THPT


112
2.6. ðánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt ñộng tham gia
XHHGD của các trường THPT


115
2.6.1. Những thành tựu

115

v
2.6.2. Những hạn chế

115
Kết luận Chương 2

116
Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG THAM GIA XÃ
HỘI HÓA GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

KHU VỰC ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG



119
3.1. ðịnh hướng và nguyên tắc ñề xuất giải pháp


119
3.1.1. ðịnh hướng phát triển XHHGD và XHHGD THPT Việt Nam

119
3.1.2. Nguyên tắc ñề xuất giải pháp

121
3.2. ðề xuất hệ thống tiêu chuẩn, thang và tần suất ñánh giá quản lý
hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT khu vực ñồng bằng
sông Hồng



122
3.2.1. Hệ thống tiêu chuẩn quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT


123
3.2.2. Thang và tần suất ñánh giá quản lý hoạt ñộng tham gia
XHHGD của trường THPT


128
3.3. Qui trình quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT 130
3.4. Một số giải pháp quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường
THPT Việt Nam



141
3.4.1. Phát triển hệ thống giao tiếp thông tin hai chiều giữa Nhà
trường với CMHS và cộng ñồng


141
3.4.2. Các chiến lược huy ñộng tham gia của CMHS và TVCð vào
hoạt ñộng XHHGD của trường THPT


150
3.4.3. Nâng cao năng lực quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT


158
3.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp

166
3.6. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp

167
3.6.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp
thực hiện quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở các trường THPT


167
3.6.2. Khảo nghiệm mức ñộ phù hợp của Hệ thống tiêu chuẩn ñánh
giá hiệu quả quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT



170
3.7. Thử nghiệm

173
Kết luận chương 3

177
vi
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

179
1. Kết luận

179
2. Khuyến nghị

181
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG BỐ

184
TÀI LIỆU THAM KHẢO

185
DANH MỤC PHỤ LỤC

194
vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT TÊN BẢNG Trang

Bảng 1.1 Cộng ñồng trường tham gia và ñại diện

34
Bảng 1.2 Mẫu phân tích SWTO

49
Bảng 2.1 ðối tượng và qui mô khảo sát tại 5 tỉnh

72
Bảng 2.2 Kết quả khảo sát thực trạng về hoạt ñộng tham gia
XHHGD THPT tại 5 tỉnh, thành phố


74
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát thực trạng về hoạt ñộng tham gia
XHHGD tại các trường THPT


75
Bảng 2.4 ðánh giá của HS về hoạt ñộng tham gia XHHGD tại
các trường THPT


78
Bảng 2.5 So sánh kết quả khảo sát kế hoạch hoạt ñộng tham gia
XHHGD của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại 5
tỉnh, thành phố




81
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát kế hoạch hoạt ñộng tham gia XHHGD
của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các trường
THPT



81
Bảng 2.7. Bảng 2.7. Kết quả khảo sát xác ñịnh nhu cầu của CMHS
và TVCð của GV, NV, CBQL và CMHS tại 5 tỉnh,
thành phố



83
Bảng 2.8 ðánh giá về xác ñịnh nhu cầu của CMHS và TVCð của
GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các trường THPT


83
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát xác ñịnh nguồn lực có sẵn trong cộng
ñồng tại 5 tỉnh, thành phố


84
Bảng 2.10

ðánh giá về xác ñịnh các nguồn lực có sẵn trong cộng

ñồng của GV, nhân viên, CBQL, TVCð và CMHS tại
các trường THPT



85
Bảng 2.11

ðánh giá về môi trường thuận lợi tại 5 tỉnh, thành phố

86
Bảng 2.12

ðánh giá về môi trường thuận lợi cho hoạt ñộng tham gia
XHHGD của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các
trường THPT



87
Bảng 2.13

ðánh giá về giao tiếp giữa Nhà trường- CMHS -Cộng
ñồng tại 5 tỉnh, thành phố


88
viii

Bảng 2.14


ðánh giá về giao tiếp giữa Nhà trường- CMHS- Cộng
ñồng của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các
trường THPT



89
Bảng 2.15

ðánh giá về huy ñộng tham gia tại 5 tỉnh, thành phố

92
Bảng 2.16

ðánh giá huy ñộng tham gia trong XHHGD của GV, NV,
CBQL, TVCð và CMHS tại các trường THPT


93
Bảng 2.17

ðánh giá về hỗ trợ học tập cho học sinh tại 5 tỉnh, thành phố

95
Bảng 2.18

Bảng 2.18. ðánh giá về hỗ trợ học tập cho HS của GV,
NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các trường THPT



96
Bảng 2.19

Bảng 2.19. ðánh giá tình nguyện viên của GV, nhân
viên, CBQL, TVCð và CMHS tại các trường THPT


97
Bảng 2.20

Bảng 2.20. ðánh giá về tập huấn cho ñội ngũ nhân viên,
CMHS và TVCð


97
Bảng 2.21

Bảng 2.21. ðánh giá tập huấn cho ñội ngũ nhân viên,
GV, CBQL tại các trường THPT


98
Bảng 2.22

Bảng 2.22. ðánh giá hệ thống ñánh giá của GV, NV,
CBQL, CMHS và TVCð tại 5 tỉnh, thành phố


101

Bảng 2.23

Bảng 2.23.ðánh giá kết quả hệ thống ñánh giá của GV,
NV, CBQL, CMHS và TVCð tại các trường THPT


101
Bảng 2.24

ðánh giá về sử dụng thông tin ñánh giá hoạt ñộng tham
gia XHHGD của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS ở 5
tỉnh, thành phố



103
Bảng 2.25

ðánh giá về sử dụng thông tin ñánh giá hoạt ñộng tham
gia XHHGD của GV, nhân viên, CBQL, TVCð và CMHS
tại các trường THPT



104
Bảng 2.26

Các hệ số tương quan

112

Bảng 2.27

Kết quả kiểm ñịnh trung bình tổng thể

114
Bảng 3.1 Danh mục các chỉ số thành công cho quản lý hoạt ñộng
tham gia XHHGD của trường THPT


139
Bảng 3.2 Các ho
ạt ñộng GD có thể huy ñộng tham gia của CMHS
và cộng ñồng trường THPT


160
Bảng 3.3 Cấp ñộ hay hình thức huy ñộng tham gia của CMHS

và cộng ñồng trường THPT


163
ix
Bảng 3.4 ðánh giá của lãnh ñạo, CBQL, NV, GV, CMHS và
TVCð về mức ñộ cần thiết và khả thi của các biện pháp


168
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp ñiểm trung bình ñánh giá mức ñộ cần
thiết của các tiêu chuẩn, tiêu chí



171
Bảng 3.6 Tổng hợp ñiểm các tiêu chuẩn, tiêu chí sau thử nghiệm

175

x
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ - SƠ ðỐ - HÌNH

STT TÊN BIỂU ðỒ SƠ ðỒ – HÌNH Trang

Biểu ñồ 2.1. ðánh giá về giao tiếp giữa Nhà trường- CMHS- Cộng
ñồng của GV, NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các
trường THPT



90
Biểu ñồ 2.2. ðánh giá huy ñộng tham gia trong XHHGD của GV,
NV, CBQL, TVCð và CMHS tại các trường THPT


94
Biểu ñồ 2.3. ðánh giá tập huấn cho ñội ngũ nhân viên của GV, nhân
viên, CBQL


99
Biểu ñồ 2.4.


ðánh giá kết quả hệ thống ñánh giá

102
Sơ ñồ 1.1 Các LLXH tham gia vào hoạt ñộng XHHGD trong
trường THPT


37
Sơ ñồ 1.2 Khung lý luận về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD

48
Sơ ñồ 3.1 Quy trình quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT


130
Hình 3.1 Mô hình giao tiếp thông tin một chiều và hai chiều

145
xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết ñầy ñủ
CBQL
CMHS
CSVC
GD
GD&ðT
GV
HS

HTGD
HðND
LLXH
QLGD
TVCð
THPT
UBND
XHCN
XHH
XHHGD
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Cơ sở vật chất
Giáo dục
Giáo dục và ñào tạo
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống giáo dục
Hội ñồng nhân dân
Lực lượng xã hội
Quản lý giáo dục
Thành viên cộng ñồng
Trung học phổ thông
Uỷ Ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa
Xã hội hóa giáo dục






1
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
1.1. Tính cấp thiết
Giáo dục có vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển
của cả một dân tộc vì giáo dục chính là rường cột của mỗi quốc gia ñể gìn giữ
bản sắc dân tộc cũng như phát triển của xã hội. Lịch sử phát triển xã hội loài
người ñã khẳng ñịnh vai trò to lớn của giáo dục trong mọi lĩnh vực của xã hội,
giáo dục quyết ñịnh tương lai của mỗi con người và của toàn xã hội. Giáo dục
có ảnh hưởng rất lớn trong xã hội, nền giáo dục có tốt thì mới góp phần tạo
dựng, bảo vệ, làm nền tảng cho xã hội phát triển và hưng thịnh, ngược lại nếu
nền giáo dục kém thì quốc gia ñó, dân tộc ñó yếu và không thể phát triển ñược.
Ngay từ ngày ñầu thành lập ñất nước, với nhận thức “một dân tộc dốt là
một dân tộc yếu” ðảng ta ñã chủ trương “diệt giặc dốt” cùng với “diệt giặc
ñói” và “diệt giặc ngoại xâm”. Sắc lệnh số 146/SL ngày 10/6/1946 của Chủ
tịch Hồ Chí Minh ñã khẳng ñịnh 3 nguyên tắc căn bản của nền giáo dục nước
ta là: “ðại chúng hóa, dân tộc hóa, khoa học hóa”. Người dạy: “Giáo dục là
sự nghiệp của quần chúng. Cần phải phát huy thật ñầy ñủ dân chủ XHCN, xây
dựng quan hệ thật tốt, ñoàn kết thật chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa trò và trò,
giữa học trò với nhau, giữa cán bộ các cấp, giữa nhà trường và nhân dân ñể
hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ ñó”.
Giáo dục có vai trò quan trọng nên Nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII
tháng 12/1996 xác ñịnh: “Giáo dục và ñào tạo là sự nghiệp của toàn ðảng,
của Nhà nước và của toàn dân Mọi người chăm lo cho giáo dục. Các cấp ủy
và tổ chức ðảng, các cấp chính quyền, các ñoàn thể nhân dân, các tổ chức
kinh tế, xã hội, các gia ñình và cá nhân ñều có trách nhiệm tích cực góp phần
phát triển giáo dục và ñào tạo, ñóng góp trí lực, vật lực, tài lực cho giáo dục
và ñào tạo. Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia ñình và giáo dục xã

hội, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng ñồng,
từng tập thể”.

2
Nghị quyết ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX ñã chỉ rõ:
“Phát triển giáo dục, ñào tạo là một trong những ñộng lực quan trọng ñể thúc
ñẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, là ñiều kiện tiên quyết ñể phát
triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản ñể phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững. Thực hiện chủ chương xã hội hóa giáo dục, phát triển
ña dạng các hình thức ñào tạo, ñẩy mạnh việc xây dựng các quỹ khuyến khích
tài năng, các tổ chức khuyến học, bảo trợ giáo dục”.
Nhận thức vai trò của XHHGD, ðảng, Nhà nước và Ngành giáo dục ñã
có nhiều Nghị quyết, Nghị ñịnh, Quyết ñịnh và các văn bản về XHHGD và
khẳng ñịnh cần phải huy ñộng toàn xã hội làm giáo dục, ñộng viên các tầng
lớp nhân dân góp nguồn lực xây dựng nền giáo dục dưới sự quản lý của Nhà
nước, như: Nghị quyết TƯ 2 khóa VIII của Ban Chấp hành TƯ ðảng, ngày
24/12/1996 về ñịnh hướng chiến lược phát triển giáo dục và ñào tạo trong thời
kì CNH- HðH và nhiệm vụ ñến năm 2000, Nghị quyết 90/CP ngày 21/8/1997
của Chính phủ về phương hướng và chủ trương xã hội hóa giáo dục, Nghị
quyết số 05/2005/NQ- CP, ngày 18/4/2005 về ñẩy mạnh xã hội hóa các hoạt
ñộng giáo dục, y tế và thể dục thể thao, Quyết ñịnh số 20/2005/Qð- BGD&
ðT phê duyệt ñề án: “Quy hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục giai ñoạn
2005-2010”.
Theo tinh thần của Luật giáo dục, công tác quản lí, chỉ ñạo, phát triển
giáo dục các cấp bậc học nói chung và Trung học phổ thông nói riêng cũng
phải ñi cùng với công tác vận ñộng mọi lực lượng, nguồn lực trong xã hội, cần
có sự phối hợp giữa các Bộ, Ban, Ngành và các ñoàn thể xã hội mới mong ñem
ñược kết quả cao có chất lượng. Như vậy, muốn nâng cao chất lượng và phát
triển giáo dục ở bậc Trung học phổ thông cũng cần phải có sự phối hợp của
mọi lực lượng, các tổ chức ñoàn thể trong công tác XHHGD.

Trong Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương ðảng khoá X
tại ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI của ðảng ñã khẳng ñịnh ñể phát triển
giáo dục và ñào tạo, ñổi mới căn bản và toàn diện giáo dục thì cần ñề cao trách

3
nhiệm của gia ñình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục
thế hệ trẻ.
GD THPT nhằm giúp HS củng cố và pháp triển những kết quả của giáo
dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường
về kỹ thuật và hướng nghiệp. ðây là giai ñoạn hoàn thiện GD cơ bản tạo ñiều
kiện giúp HS phát huy năng lực cá nhân chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng
cần thiết ñể tiếp tục học tập cao hơn ở bậc học ñại học, cao ñẳng, trung cấp,
học nghề hoặc ñi vào cuôc sống. Vì vậy, có thể khẳng ñịnh GD phổ thông nói
chung và GD THPT nói riêng ñóng một vai trò hết sức quan trọng, tuy nhiên,
GD THPT ở Việt Nam hiện nay chưa phải là GD bắt buộc, nên ñể phát triển
GD THPT thì việc XHHGD tại bậc học này là cần thiết và tất yếu.
Khái quát, XHHGD ñược hiểu là vận ñộng mọi lực lượng, nguồn lực
trong xã hội; huy ñộng toàn xã hội, tập thể và cá nhân tham gia vào sự nghiệp
GD và ñào tạo bằng nhiều hình thức như góp tiền, góp kinh phí, góp ñất, góp
công sức, trí tuệ và thời gian với mục tiêu là hình thành và phát triển nhân cách
thế hệ trẻ. XHHGD là ñể tăng cơ hội GD cho mọi người, giảm gánh nặng ngân
sách nhà nước ñầu tư cho GD và tiến tới một xã hội học tập.
XHHGD là xu hướng phát triển ở tất cả các nước trên thế giới và ñây
cũng là một quan ñiểm cơ bản của ðảng và Nhà nước Việt Nam trong phát
triển sự nghiệp GD, ñặc biệt là trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
Trong quá trình phát triển, ñặc biệt là trong hơn 60 năm dưới chính quyền
Cách mạng, nền GD Việt Nam luôn chứng tỏ là sự nghiệp của toàn dân, toàn
dân tham gia vào GD, toàn xã hội quan tâm ñến GD.
Vì vậy, có thể khẳng ñịnh muốn GD nói chung và GD THPT nói riêng
phát triển thì cần XHHGD.

Trong những năm qua, XHHGD nói chung và XHHGD THPT nói riêng
ñã ñạt ñược nhiều kết quả ñáng khích lệ ñó là nhận thức của toàn xã hội về
trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia phát triển GD nhà trường ñã tăng; Nhà
trường THPT ñã huy ñộng ñược nhiều hơn sự ñóng góp từ các cá nhân, tổ

4
chức, doanh nghiệp và CMHS ñầu tư xây dựng trường, lớp, trang thiết bị phục
vụ cho giảng dạy và học tập; ñồng thời phối hợp với các LLXH liên quan tham
gia giáo dục cho HS. Tuy nhiên, vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế trong
công tác phối hợp giữa “Nhà trường – Gia ñình – Xã hội” ñể huy ñộng toàn xã
hội tham gia vào quá trình GD, ñóng góp các nguồn lực và cùng tham gia quản
lý nhà trường; bên cạnh ñó việc quản lý các hoạt ñộng tham gia của CMHS và
TVCð của nhà trường cũng chưa thực hiện tốt nên kết quả XHHGD trường
THPT vẫn chưa ñạt kết quả cao. ðặc biệt tại Việt Nam hiện nay, các nghiên
cứu chủ yếu về XHHGD nói chung, còn về huy ñộng tham gia XHHGD trong
trường THPT và quản lý việc huy ñộng tham gia như thế nào ñể có hiệu quả
thì chưa có nghiên cứu nào, vì vậy nghiên cứu ñề tài luận án “Quản lý hoạt
ñộng tham gia xã hội hoá giáo dục của trường Trung học phổ thông khu
vực ñồng bằng sông Hồng” là một vấn ñề cấp thiết cần nghiên cứu cả về lý
luận cũng như thực tiễn.
1.2. Ý nghĩa lí luận của ñề tài
- Luận án nhằm cung cấp và phát triển cơ sở lý luận về huy ñộng hoạt
ñộng tham gia và quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở các trường THPT
công lập.
- Luận án nhằm cung cấp thêm những kết quả nghiên cứu về huy ñộng
hoạt ñộng tham gia XHHGD và quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở trường
THPT công lập.
1.3. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Góp phần nâng cao nhận thức, quan niệm của các nhà QLGD, cán bộ,
GV trong nhà trường, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về hoạt ñộng

và quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD; nhằm huy ñộng tất cả các lực lượng
cùng tham gia XHHGD của trường THPT.
- ðề xuất các giải pháp quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường
THPT khu vực ñồng bằng sông Hồng nhằm tăng cường kết quả XHHGD.


5
2. Mục ñích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận làm tiền ñề ñánh giá thực trạng và ñề xuất giải
pháp quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT khu vực ñồng
bằng sông Hồng theo tiếp cận phối hợp tham gia giữa Nhà trường với CMHS
và Cộng ñồng góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý của các trường
THPT trong công tác XHHGD
3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT công lập.
3.2. ðối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT công lập khu
vực ñồng bằng sông Hồng.
4. Giả thuyết khoa học
XHHGD nói chung và XHHGD các trường THPT nói riêng ñã và ñang
ñược quan tâm. Tuy nhiên, công tác XHHGD ở mỗi nơi, mỗi trường có những
cách làm khác nhau, mang tính tự phát và thời vụ, chưa có mô hình phù hợp và
công tác quản lý về hoạt ñộng tham gia XHHGD của nhà trường chưa ñược cụ
thể hóa nên kết quả chưa cao, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển GD.
Nếu công tác quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của nhà trường
ñược thực hiện một cách chặt chẽ, có công cụ ñánh giá mức ñộ hiệu quả
tham gia; ñồng thời xây dựng ñược các giải pháp quản lý hoạt ñộng tham
gia XHHGD của trường THPT theo tiếp cận phối hợp tham gia giữa Nhà
trường - CMHS và Cộng ñồng phù hợp tình hình thực tiễn, phát huy ñược

tính hiệu quả hoạt ñộng tham gia thì sẽ nâng cao ñược kết quả XHHGD cho
các trường THPT hiện nay.
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT theo tiếp cận phối hợp tham gia giữa Nhà trường với CMHS và

6
Cộng ñồng.
5.1.2. ðánh giá thực trạng về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của 10
trường THPT tại 05 tỉnh, thành phố khu vực ñồng bằng sông Hồng.
5.1.3. ðề xuất giải pháp về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường
THPT khu vực ñồng bằng sông Hồng.
5.1.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp quản lý hoạt ñộng
tham gia XHHGD của trường THPT khu vực ñồng bằng sông Hồng do ñề tài
luận án ñề xuất và lựa chọn Hệ thống tiêu chuẩn ñể thử nghiệm thông qua khảo
sát và xin ý kiến chuyên gia.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. ðối tượng khảo sát: CBQL, GV, HS, CMHS và các tổ chức chính trị,
các Ban, Ngành, ñoàn thể liên quan ñến hoạt ñộng XHHGD của trường THPT.
5.2.2. ðịa ñiểm nghiên cứu: Tại 05 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Nam ðịnh,
Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc, mỗi tỉnh chọn 02 trường THPT công lập.
5.2.3. Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu các hoạt ñộng tham gia XHHGD của
trường THPT công lập.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
6.1.1. Tiếp cận lịch sử/logic
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường
THPT trong những ñiều kiện lịch sử của giáo dục Việt Nam. Tìm ra những
thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và triển vọng phát triển XHHGD của trường

THPT dựa trên cơ sở những quy luật mang tính logic của quá trình phát triển.
Việc vận dụng cách tiếp cận lịch sử/logic giúp cho việc xác ñịnh các luận cứ
thực tiễn nhằm ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.
6.1.2. Tiếp cận thị trường
Tìm hiểu các lợi ích của các tập thể, cá nhân có ñược khi thực hiện công
tác XHHGD của trường THPT ñể tạo ñộng cơ tham gia.

7
6.1.3. Tiếp cận so sánh
So sánh kết quả của từng tỉnh, thành phố ñạt ñược trong công tác
XHHGD ñể rút ra các bài học kinh nghiệm, nhằm triển khai công tác XHHGD
phù hợp với ñiều kiện của các trường THPT.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Dựa vào các công trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu lí luận về hoạt
ñộng tham gia XHHGD ở trong nước và nước ngoài ñể phân tích, tổng hợp,
khái quát, xác ñịnh cơ sở lí luận hoạt ñộng của các lực lượng GD trong công
tác XHHGD ở các trường THPT nhằm xây dựng các khái niệm công cụ và
khung lí thuyết cho ñề tài nghiên cứu.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp ñiều tra bằng bảng hỏi (anket): Bảng ñược thiết kế với
các loại câu hỏi ña dạng và trật tự logic hợp lí nhằm mục ñích khai thác cao
nhất, trung thực nhất ý kiến của từng cá nhân, ñối tượng ñược hỏi về thông tin
cần khảo sát trong luận án.
- Phương pháp phỏng vấn: Trên cơ sở ñiều tra, phỏng vấn các mẫu ñã
chọn, tác giả ñã ñánh giá, nhận ñịnh sơ bộ các nội dung liên quan ñến thực
trạng của việc phối hợp hoạt ñộng tham gia XHHGD THPT.
- Phương pháp trò chuyện, hội thảo: Nhiều tư liệu, kỉ yếu của các Hội
thảo khoa học, chuyên ñề về công tác XHHGD ñược nghiên cứu, phân tích.
6.2.3. Phương pháp chuyên gia và phương pháp thử nghiệm kết quả nghiên

cứu
Trao ñổi, xin ý kiến ñánh giá của các CBQL, GV, Chủ tịch Công ñoàn
Giáo dục và các chuyên gia có uy tín, có trình ñộ cao và kinh nghiệm trong
công tác XHHGD về tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt
ñộng tham gia XHHGD của trường THPT. ðồng thời tổ chức thực nghiệm ñể
kiểm chứng một giải pháp cụ thể.

8
6.2.4. Phương pháp nghiên cứu ñiển hình
Là phương pháp nghiên cứu của khoa học xã hội. Việc nghiên cứu ñược
dựa trên một trường hợp cụ thể tại môi trường tự nhiên và trong một khoảng
thời gian ñể ñi ñến những hiểu biết, rút ra những kết luận khái quát cho những
trường hợp tương tự.
6.2.5. Phương pháp xử lí thông tin, số liệu
Các thông tin ñịnh tính, ñịnh lượng cần xử lí ñể xây dựng các luận cứ,
khái quát hóa thực trạng. Có hai phương hướng xử lí thông tin:
- ðối với các thông tin ñịnh lượng; Các dữ liệu thu thập ñược xử lí bằng
chương trình thống kê SPSS (Statistical Packege for Social Studies) và Excel
nhằm xác ñịnh xu hướng diễn biến, qui luật của tập số liệu.
- ðối với các thông tin ñịnh tính; Xử lí logic bằng việc ñưa ra những
phán ñoán về bản chất các sự kiện, ñồng thời thể hiện những liên hệ logic của
các sự kiện.
* Từ kết quả xử lí thông tin, luận án ñưa ra các phân tích, ñánh giá, bình
luận và tổng kết chính xác các vấn ñề nghiên cứu.
7. Những luận ñiểm bảo vệ
 XHHGD là một quan ñiểm cơ bản, là phương hướng chiến lược phát
triển GD của ðảng và Nhà nước Việt Nam. Việc huy ñộng mọi LLXH tham
gia phát triển GD là rất cần thiết. Tổ chức các hoạt ñộng huy ñộng sự tham gia
XHHGD của Nhà trường là yêu cầu bức thiết và là giải pháp quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả công tác XHHGD.

 Hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT sẽ thành công và ñạt
hiệu quả tốt khi có các giải pháp quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở các
trường THPT phù hợp và hiệu quả. Các giải pháp ñó khi ñược ứng dụng vào
thực tiễn ñể các trường THPT có thể thực hiện tốt công tác XHHGD.
 Tuy cần phải có sự quản lý, tạo ñiều kiện phát triển và ñiều phối của
cơ quan quản lý nhà nước nhưng hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường
THPT vẫn là hoạt ñộng mang tính tự nguyện cao. Do ñó, hoạt ñộng này phải

9
ñược xây dựng trên cơ sở mang lại lợi ích thiết thực cho các bên liên quan.
 Giải pháp quản lí hoạt ñộng tham gia ñược xây dựng trên cơ sở của
quá trình hoạt ñộng XHHGD ở các trường (mục ñích, nội dung, phương pháp,
phương tiện, hình thức tổ chức, kiểm tra ñánh giá…) và mối quan hệ giữa các
LLXH trong công tác XHHGD.
 Giải pháp quản lí hoạt ñộng tham gia thể hiện mối quan hệ tương tác
giữa các LLXH, nên trong quá trình quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD
trong nhà trường sẽ nảy sinh các vấn ñề mới. Vì vậy các giải pháp ñưa ra phải
phục vụ mục tiêu phát triển, nâng cao hiệu quả công tác XHHGD và phát triển
GD của nhà trường, ñảm bảo tính kế hoạch, tính thiết thực, quán triệt ñược ñặc
trưng vùng miền, yêu cầu của ñất nước và có cơ chế phối hợp hài hòa các
nguồn lực.
 Hiện nay có nhiều mô hình và giải pháp khác nhau về quản lý hoạt
ñộng tham gia XHHGD của trường THPT tùy thuộc vào ñiều kiện cụ thể của
mỗi ñịa phương và mỗi trường THPT. Tuy nhiên các mô hình và giải pháp còn
chưa rõ nét và chưa có lộ trình. Vì vậy, cần xây dựng các giải pháp quản lý
phù hợp với ñiều kiện cụ thể của mỗi tỉnh, mỗi trường và cần xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn ñể ñánh giá hiệu quả quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD
của nhà trường THPT, chỉ ra những ưu, nhược ñiểm của công tác quản lý hoạt
ñộng tham gia, từ ñó sẽ khắc phục những hạn chế và nâng cao kết quả công tác
XHHGD ở các trường THPT.

8. Những ñóng góp mới của luận án
8.1. Về lí luận
- Hệ thống hóa và phát triển một số cơ sở lý luận về quản lý hoạt ñộng
tham gia XHHGD ở các trường THPT ở Việt Nam, ñặc biệt là vấn ñề huy
ñộng tham gia CMHS và Cộng ñồng vào quá trình GD, ñóng góp nguồn lực và
quản lý nhà trường; Chỉ ra các ưu, nhược ñiểm của công tác quản lý hoạt ñộng
tham gia XHHGD ở các trường THPT hiện nay và những vấn ñề cấp bách cần
tháo gỡ; Khẳng ñịnh việc quản lý hoạt ñộng tham gia là con ñường hiệu quả ñể
10
công tác XHHGD ở các trường THPT có ñược kết quả cao nhất.
8.2. Về thực tiễn
- ðánh giá ñược thực trạng sự quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở
các trường THPT công lập khu vực ñồng bằng sông Hồng.
- ðề xuất các giải pháp quản lý ñể huy ñộng hiệu quả sự tham gia của
CMHS và TVCð vào nhà trường ở các trường THPT khu vực ñồng bằng sông
Hồng trên cơ sở ñánh giá thực trạng sự quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở
các trường THPT công lập khu vực ñồng bằng sông Hồng, trong ñó chỉ rõ
phương pháp và cách thức quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD nhằm nâng
cao và ñạt hiệu quả hơn nữa trong XHHGD ở các trường THPT. Các giải pháp
ñưa ra có thể vận dụng vào các trường THPT ở ñịa phương khác và các cấp
học khác có thể tham khảo.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chí ñánh giá mức ñộ hiệu quả công tác
quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD ở các trường THPT và quy trình quản lý
hoạt ñộng tham gia XHHGD của trường THPT. ðây là tiền ñề quan trọng ñể
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của nhà trường nhằm
phát triển GD nhà trường.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án ñược cấu trúc thành 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của

trường THPT Việt Nam
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của một số
trường THPT tại 05 tỉnh, thành phố khu vực ñồng bằng sông Hồng.
Chương 3. Giải pháp quản lý hoạt ñộng tham gia XHHGD của các THPT
khu vực ñồng bằng sông Hồng.



11
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG THAM GIA XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VIỆT NAM
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn ñề
1.1.1. Ngoài nước
Bắt ñầu khoảng 30 năm cuối của thế kỷ XX, ñặc biệt những năm ñầu thế
kỷ XXI, ña số các nước phát triển như Anh, ðức, Mỹ, Pháp, Nhật Bản,
Ôxtrâylia, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc ñều tiến hành nhận thức lại vai
trò, sứ mệnh của giáo dục, coi giáo dục là nền tảng của mọi sự phát triển xã
hội. Tại các nước này rất nhiều chương trình cải cách giáo dục ñược thực hiện,
nhằm ñổi mới toàn diện nền giáo dục ñất nước, tạo ra nguồn nhân lực chất
lượng cao ñáp ứng với yêu cầu phát triển và sự thay ñổi nhanh chóng trong xu
hướng toàn cầu hóa tri thức. Khuynh hướng cải cách giáo dục là tập trung thu
hút và tăng cường sự tham gia của các LLXH, gia ñình, các tổ chức trong và
ngoài nước cùng với nhà nước tham gia vào GD nói chung và giáo dục THPT
nói riêng.
Việc huy ñộng các LLXH, các tổ chức cùng với nhà nước tham gia vào
giáo dục và XHHGD ñã ñem lại nhiều thành công cho quá trình ñẩy mạnh cải
cách giáo dục. Có thể khái quát như sau: Phát huy vai trò của các ñoàn thể
cộng ñồng ñịa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về giáo dục ở các khu vực.
Mở rộng mối quan hệ giữa gia ñình, nhà trường và cộng ñồng, cụ thể: tăng

cường vai trò của gia ñình trong giáo dục và tăng cường sự nghiệp giáo dục
cộng ñồng.
Một số tài liệu, công trình tiêu biểu ñã ñề cập ñến vai trò quan trọng của
các LLXH trong việc tham gia vào sự nghiệp phát triển nhà trường, cũng như
quản lý sự tham gia một cách có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo
của nhà trường và kết quả học tập của học sinh.
- Tài liệu hướng

dẫn sự tham gia hiệu quả của CMHS, gia ñình và cộng
ñồng ở các trường Bắc Carolina ñã khẳng ñịnh tầm quan trọng của gia ñình và
12
cộng ñồng trong việc tham gia, giúp nhà trường nâng cao thành tích học tập
của HS cũng như trang bị những kiến thức tốt cho sinh viên tốt nghiệp ñể tìm
những việc làm hiệu quả và trở thành công dân cạnh tranh toàn cầu. Bên cạnh
ñó tài liệu còn ñưa ra tám yếu tố cần thiết ñể tăng cường sự tham gia của gia
ñình và cộng ñồng [88].
- Tác giả Tangri, S. và Moles trong cuốn sách “Cha mẹ và cộng ñồng”
ñã nghiên cứu và chỉ ra những ảnh hưởng khi CMHS có những hình thức tham
gia vào quá trình học tập của HS. Các thành tích, kết quả ñạt ñược và hành vi,
thái ñộ của HS có liên quan ñến việc như: cha mẹ tham gia với tư cách là trợ lý
lớp học, CMHS làm tình nguyện viên, hỗ trợ làm bài tập ở nhà và tạo môi
trường GD ở nhà [79].
- Tác giả Walberg, H. J và cộng sự trong cuốn “Nhà trường dựa vào gia
ñình và cho kết quả” ñã ñiều tra các hiệu ứng thành tích của HS khi có sự hỗ trợ
của CMHS vào hoạt ñộng học tập của HS. CMHS từ lớp 1 ñến lớp 6 trong 41 lớp
học ở Chicago ñồng ý hợp tác với các GV trong việc hỗ trợ hoạt ñộng học tập của
con em họ. Kết quả cho thấy HS nào cha mẹ tham gia nhiều vào hoạt ñộng học
tập của con thì thành tích học tập của con họ sẽ tăng hơn so với các bậc cha mẹ
không tham gia [83].
Tác giả Comer, J, trong nghiên cứu "Sự tham gia của phụ huynh trong

các trường học ñã mô tả các mối quan hệ ñang thay ñổi giữa các trường học và
cộng ñồng, ñồng thời thảo luận về vai trò quan trọng của phụ huynh khi tham
gia vào GD nhà trường. Tác giả ñã trình bày chi tiết về các chương trình phụ
huynh tham gia ở các trường học tại Connecticut, kết quả học tập của HS trong
các trường học ñã có sự thay ñổi rất tích cực ñó là trước kia kết quả rất thấp
nay thì hầu như hết HS các trường ñã ñạt ñược kết quả cao khi có sự tham gia
của CMHS [60].
- Tác giả Laura Brannelly và Joan Sullivan-Owomoyela trong cuốn sách
“Thúc ñẩy sự tham gia của cộng ñồng ñóng góp cho giáo dục trong các ñiều
kiện xung ñột” ñề cập ñến sự tham gia của cộng ñồng và phát triển mô hình

×