Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Thao giảng Tiết 40 Tổng kết từ vựng Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 26 trang )



1. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ.
2. Rèn luyện để làm tăng thêm những từ chưa biết và làm
tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn.
Trả lời
Có 2 cách trau dồi vốn từ bản thân:
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Có mấy cách để trau dồi vốn từ cho
bản thân?

B
a/ Nhịn ăn hoàn toàn
b/ Không có con nối dõi
c/ Bị mất hẳn giống nòi
d/ Cắt đứt mối quan hệ
A
1/ Tuyệt chủng
2/ Tuyệt giao
3/ Tuyệt tự
4/ Tuyệt thực
Chọn cách giải nghĩa cho các từ sau:

? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
Những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa được gọi là từ
ghép
Những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng được


gọi là từ láy.
?Cã mÊy lo¹i tõ phøc?
I.Tõ ®¬n vµ tõ phøc:
Tõ l¸yTõ ghÐp
Tõ phøc

1.Nếu các tiếng trong từ vừa có quan hệ về nghĩa
và quan hệ về âm thì ta xếp từ ghép:
VD: thúng mủng, mặt mũi, mơ mộng, ngặt nghèo,
giam giữ, bọt bèo, nhường nhịn …
2.Nếu các từ chỉ có một tiếng có nghĩa, tiếng kia
mất nghĩa nhưng hai tiếng không có quan hệ về
âm thì ta xếp từ ghép:
VD: xe cộ, chợ búa, tre pheo …
3.Nếu các từ chỉ có một tiếng có nghĩa, tiếng kia mất
nghĩa nhưng hai tiếng có quan hệ về âm thì ta xếp
từ láy:
VD: chim chóc, cây cối, máy móc, thịt thà …
LƯU Ý

? Bài tập: hoàn thành sơ đồ tư duy sau:

Giam giữ
BT I.2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Xa xôi
Ngặt nghèo Nho nhỏ Bó buộcGật gù Tươi tốt
Bọt bèo
Lạnh lùng
Đưa đónCỏ cây Rơi rụngNhường nhịn Mong muốn
Lấp lánh

TỪ GHÉP TỪ LÁY

Bài tập I.3: Trong c¸c tõ l¸y sau ®©y, tõ l¸y nµo cã sù
“gi¶m nghÜa” vµ tõ l¸y nµo cã sù “tăng nghĩa” so víi
nghÜa cña yÕu tè gèc?
Trăng trắng,
x«m xèp, s¹ch sµnh sanh,®Ìm ®Ñp, s¸t sµn s¹t,
nho nhá, lµnh l¹nh, nhÊp nh«,
Những từ láy có sự
“giảm nghĩa”
Những từ láy có sự
“tăng nghĩa”

II.Thành ngữ:
? Ôn lại khái niệm thành ngữ ?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý
nghĩa hoàn chỉnh, được dùng như 1 từ.
? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
Thành ngữ Tục ngữ
Là cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh,
được dùng như 1 từ
VD: - Đầu voi đuôi chuột
- Dây cà ra dây muống
Thường là 1 câu, biểu thị 1 phán đoán,
nhận định hay kinh nghiệm của nhân
dân về mọi mặt.
VD: - Uống nước nhớ nguồn
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn


Bi tp II.2: Trong nhng t hp t sau õy, t hp t no l
thnh ng, t hp t no l tc ng? Gii thớch ngha?
a. Gn mc thỡ en, gn ốn thỡ sỏng
b. ỏnh trng b dựi
c. Chú treo mốo y
d. c voi ũi tiờn
e. Nc mt cỏ su
-> sự thông cảm, th%ơng xót giả dối nhằm đánh lừa ng%ời khác.
-> tham lam, đ%ợc cái này lại muốn cái khác cao hơn.
-> mun gi gỡn thc n, vi chú phi treo lờn, vi mốo phi y li.
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
-> hoàn cảnh, môi tr%ờng xã hội có ảnh h%ởng quan trọng đến
tính cách, đạo đức của con ng%ời.
Tc ng
Tc ng
Thnh ng
Thnh ng
Thnh ng

BT II.3 Tỡm 2 thnh ng cú yu t ch ng vt v 2
thnh ng cú yu t ch thc vt, gii thớch ý ngha v
t cõu vi mi thnh ng tỡm c.
Thành ng có yếu tố chỉ
động vật
Thành ng có yếu tố chỉ
thực vật
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
- mỡ để miệng mèo

- mèo mả gà đồng
- dây cà ra dây muống
- c1ỡi ngựa xem hoa
- cây nhà lá v1ờn
- bèo dạt mây trôi
II.Thnh ng:
VD: Bn An hc bi theo kiu ci nga xem hoa.
VD: Nú t coi mỡnh l gii nht lng nhng thc cht ch nh ch ngi ỏy ging.



Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Thân em vừa trắng lại vừa tròn


Bảy nổi ba chìm
Bảy nổi ba chìm


với nước non.
với nước non.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)


BT II.4: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành
ngữ trong văn chương ?


Một hai

Một hai


nghiêng nước nghiêng thành
nghiêng nước nghiêng thành


Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.




(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

III.NghÜa cña tõ:
NghÜa cña tõ lµ néi dung (sù vËt, tÝnh chÊt, ho¹t ®éng,
quan hÖ ) mµ tõ biÓu thÞ.…
?Nghĩa của từ là gì?

A. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong
quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần
nghĩa “ người phụ nữ, có con”.
C. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em
rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công”.
D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa
của từ bà.
Bài tập III.2: chọn cách hiểu đúng trong những cách

hiểu sau đây:

Bài tập III.3
Bài tập III.3
:Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là
:Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là
đúng? Vì sao?
đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và
dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha
thứ.
* Gợi ý: Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi
phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích
nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể ( đức
tính rộng lượng,) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính
chất ( độ lượng – tính từ)

? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện t1ợng chuyển nghĩa
của từ?
- Hiện t%ợng chuyển nghĩa của từ: là hiện t1ợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra nhng từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều
nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hỡnh
thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa đ1ợc hỡnh thành trên cơ sở của
nghĩa gốc.
-Từ nhiều nghĩa: là từ có từ hai nghĩa trở lên.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện t%ợng chuyển nghĩa của từ


Thảo luận
Bài tập: Trong hai câu thơ sau, Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa
được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây
là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được
không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
( Nguyễn Du,
Truyện Kiều)
Gợi ý: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo
nghĩa chuyển.
Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm
xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là
nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ,
chưa thể đưa vào từ điển.

Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: in thờm vo ch trng () thnh ng c y :
A. Lời . .tiếng . B. Một nắng hai .
C. Bách chiến bách D. Sinh lập nghiệp
- .: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ n ng.
- : nghe hoặc thấy ng1ời ta làm rồi làm theo, chứ không đ1ợc
ai trực tiếp dạy bảo.
- .: t ỡm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn B. Từ phức
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong nhng câu d1ới đây sao cho phù hợp:
học hỏi, học tập, học lỏm,
ăn nói s%ơng

cơthắng
sngnúi
thng
c
n

Câu 4: Giải thích nghĩa của từ chân trong các tr1ờng hợp sau:
->Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời, dùng để đi, đứng
-> Bộ phận dới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có tác dụng đỡ
cho các bộ phận khác.
-> Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt
vào mặt nền.
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
a. Ông bị đau chân.
c. D1ới chân núi, có một đàn bò đang gặm cỏ.
-> nghĩa gốc
-> nghĩa chuyển
-> nghĩa chuyển

Nhìn hình đoán thành ngữ
Trên đe dưới búa
Ném tiền qua cửa sổ

T
ø
c
.
.
.


q
u
¸

!
Tr©u buéc ghÐt tr©u nă

GÀ TRỐNG NUÔI CON
Đầu voi đuôi chuột.

Dây cà ra dây muống.

Thịt mỡ - mèo
mỡ để miệng mèo

×