Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

phân tích và hướng dẫn giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.7 KB, 19 trang )

GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 1

Trung Tâm BDVH 958 Lạc Long Quân
ĐT: 08.667.840.46
Phân Tích Và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Đề Thi Tuyển Sinh Đại Học
Khối A Năm 2011 Mã đề: 318
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO
3

(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2

(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96
lít khí O
2

(đktc), thu được 35,2 gam CO
2

và y mol H
2
O. Giá trị của y là

A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6.
Giải:
CH
3
COOH a mol

+ O


2
¾¾®

0,4 mol
CO
2
0,8 mol
H
2
O 2a + b + c mol
HCO
OH b mol

(COOH)
2
c mol


NaHCO
3
CO
2
0,7 mol
Ta có :
+
H
n
=
2
CO

n
= 0,8 mol => a + b + 2c = 0,7
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có : 2a + 2b+4c + 0,4.2= 0,8.2 +
2
H O
n
=> 2(a + b + 2c) -0,8 =
2
H O
n
=>
2
H O
n
= 0,6mol
=> Đáp án D
Nhận xét: Đây là câu có độ khó trung bình, học sinh có thể viết phương trình phản ứng rồi lập hệ cũng sẽ ra được kết
quả nhưng sẽ mất thời gian nhiều hơn.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2

và H
2

có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H

4
, C
2
H
6
, C
2
H
2

và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng
bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2

là 8. Thể tích O
2

(đktc)
cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
Giải :Gọi số mol C
2
H
2
và H
2
là a.
Ta có : m

Z
= 16.0,2 =3,2g
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có : m
X
=
2
Br
m
D
tăng
+ m
Z
= 10,8 + 3,2 = 14 g
ð 26a + 2a = 14 => a = 0,5. Dễ dàng tính được số mol O
2
dùng cho phản ứng cháy là 1,5 mol =>
2
O
V
=33,6 lít
=> Đáp án A.
Nhận xét: Đây là câu có mức độ trung bình chỉ cần học sinh tinh ý là có thể nhận ra được. Tuy nhiên vì đề cho biết
thành phần hỗn hợp Y nên dễ làm học sinh bị nhiễu, làm các em mất nhiều thời gian như viết phương trình phản ứng,
tính số mol từng chất …
Câu 3: : Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm NO và NO
2


(không có sản phẩm khử khác của N
+5
). Biết lượng HNO
3

đã phản ứng là

44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.

Giải:
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 2

Cu 0,7m NO Fe dư
+ HNO
3


¾¾®
Fe(NO
3
)
2
+ NO
2
+ Cu dư
Fe 0,3m
m gam 0,7 mol 0,25 mol 0,75m
Vì khối lượng kim loại giảm: m- 0,75m = 0,25m < 0,3m => Fe dư, Cu chưa phản ứng . => n

Fe phản ứng
=
0 25
56
, m

Bảo toàn nguyên tố N =>
3
NO
n
-
Trong muối
= 0,7 -0,25 = 0,45 mol =>
3 2
Fe( NO )
n
=
0 45
2
,
=0,225 mol.
Vậy :
0 25
56
, m
= 0,225 => m = 50,4 gam => Đáp án D
Nhận xét: Đây dạng toán tương đối lạ đối với các em có thể gây khó đối với các em. Câu này đòi hỏi các em biết suy
luận và vận dụng thành thạo phương pháp bảo toàn nguyên tố. Vì đề cho 2 sản phẩm khử NO và NO
2
sẽ làm các em lúng

túng khi bảo toàn nguyên tố, tuy nhiên nếu các em để ý thì trong NO và NO
2
đều có 1 nguyên tử N nên số mol hỗn hợp
cũng bằng với số mol N.
Câu 4 : : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2

và z mol H
2
O (với
z

=

y

-

x
). Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3

(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là

A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic.
Giải:
Ta có : z= y-x => x = y-z => n
E

=
2 2
- n
CO H O
n
=> Trong phân tử E có 2 liên kết
P
.
x mol E tác dụng với NaHCO
3
dư cho ra y mol CO
2
(vì z=y-x >0 => y>x) nên E có số nhóm chức –COOH lớn hơn 1
Đốt cháy x mol E tạo ra y mol CO
2
=> số C và số H
+
trong E bằng nhau.
Vậy E chỉ có thể là axit oxalic => Đáp án A
Nhận xét: Đây là câu dễ, chỉ cần các em nắm được sự tương quan giữa các hệ số trong các phương trình phản ứng là có
thể làm được.
Câu 5: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Giải:

Dễ dàng vẽ được 2 đồng phân: CH
2
(NH
2
)-CH
2
COOH và CH
3
-CH(NH
2
)-COOH => Đáp án D
Nhận xét: Đây là câu rất dễ có thể các em đã gặp trong các bài kiểm tra ở lớp.
Câu 6: : Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na
2
CO
3
. B. KCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
C. NaOH, Na
3
PO
4
, Na
2

CO
3
. D. HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
.

Giải:
Dễ dàng nhận ra đáp án C.
Nhận xét: Đây là câu dễ, có thể các em phân vân vì sao lại dùng NaOH.
Câu 7 :
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O). B. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O).
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 3

C. Vôi sống (CaO).
D. Đá vôi (CaCO
3

).

Giải: Đáp án B
Nhận xét: Đây là câu hỏi lý thuyết các em dễ dàng loại đáp án C và D tuy nhiên các em sẽ phân vân rất nhiều ở đáp án A
và B.
Câu 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 111,74. B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6.
Giải:
n
ala
= 0,32 mol, n
ala-ala
= 0,2 mol , n
ala-ala-ala
= 0,12 mol
Bảo toàn nhóm ala ta có: n
ala-ala-ala-ala
=
0,32 0,2.2 0.12.3
4
+ +
= 0,27 mol
ð m= 302.0,27 = 81,54 g => Đáp án B
Nhận xét: Đây là câu hỏi tương đối lạ và khó đối với các em, có thể các em gặp khá nhiều khó khăn cho câu này vì nếu
áp dụng bảo toàn khối lượng thì cần tính được số mol H
2
O . Ngay cả việc các định M
ala
và gốc ala cũng có thể gây nhiều

khó khăn cho các em.
Câu 9: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng phân amin bậc
một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Giải:
Ta có
14
.100
M
= 23,73 => M=59 => C
3
H
9
N => Dễ dàng vẽ được 2 đồng phân hoặc dùng công thức tính số đồng phân
amin bậc 1 là : 2
3-2
= 2
1
=2 => Đáp án C.
Nhận xét: Đây là câu quen thuộc và tương đối dễ.
Câu 10: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO
2

tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO

2

tác dụng với khí H
2
S.
(3) Cho khí NH
3

tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl
2

tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O
3

tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2

đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Giải:
Chỉ có phản ứng (2), (3), (4), (5), (6) và (7) tạo ra đơn chất => Đáp án C
HF + SiO

2
→ SiF
4
+ 2 H
2
O (1)
SO
2
+ 2H
2
S
→ 3S + 2H
2
O (2)
2NH
3
+3 CuO

¾¾®
3Cu + N
2
+ 3H
2
O (3)
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 4

CaOCl
2
+2 HCl


¾¾®
CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O (4)
Si + 2NaOH + H
2
O → Na
2
SiO
3
+2H
2
(5)
2Ag + O
3
→ Ag
2
O + O
2
(6)
NH
4
Cl + NaNO
2

o

t
¾¾®
N
2
+ NaCl + 2 H
2
O (7)
Nhận xét: Đây là câu lý thuyết có thể gây khó khăn cho các em nhưng nếu các em có xem lại phần hóa học lớp 10 và 11
thì đây là câu tương đối dễ.
Câu 11: : Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8

tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3

trong NH
3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.
Giải:
C
7
H
8


+ xAgNO

3
+ x NH
3


¾¾®
C
7
H
8-x
Ag
x
+ x NH
4
NO
3

92

¾¾®
92+107x
13,8g

¾¾®
45,9g
ð x= 2. Vậy X có 4 CTCT => Đáp án C
ð CH
º
C-CH
2

-CH
2
-CH
2
-C
º
CH CH
º
C-CH(CH
3
)CH
2
-C
º
CH



CH
º
C-C(CH
3
)
2
-C
º
CH CH
º
C-C(C
2

H
5
)-C
º
CH
Nhận xét: Đây là câu ở mức độ trung bình, có thể các em chỉ viết được 3 công thức cấu tạo, rất tiếc đề không có đáp án
này vì nó thể làm nhiễu khá tốt.
Câu 12: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2

trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể
tích O
2

và 80% thể tích N
2
) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và

hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
, còn lại là O
2
. Phần trăm khối lượng của

FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%. B. 26,83%. C. 19,64%. D. 42,31%.
Giải:
FeS amol O

2
21,2 mol SO
2
14mol
+

¾¾®
Fe
2
O
3
+ N
2
84,8 mol
FeS
2
b mol N
2
84,8 mol

4mol

O
2
1,2 mol
Ta chọn tổng số mol của Y là 100 mol
=> Số mol SO
2
: 14 mol và số mol oxi trong Y là 1,2 mol
=> số mol O

2
ban đầu =
, .
84 8 20
80
= 21,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O => 21,2.2 =
2 3
Fe O
n
.3 + 2.14 + 1,2.2 =>
2 3
Fe O
n
= 4
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: a + b = 4.2=8

Bảo toàn nguyên tố S ta có : a + 2b =14
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 5

ð a =2, b= 6 => % FeS=
2.88
.100
2.88 6.120
+
= 19,64% => Đáp án C
Nhận xét: Câu này tương đối khó đối với các em có sức học trung bình khá, các em dễ bị sa đà vào việc đặt số mol rồi
viết phương trình phản ứng. Để làm tốt câu này các em phải biết vận dụng linh hoạt phương pháp tự chọn lượng chất và
phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Câu 13 : : Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m
C

: m
H

: m
O

= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na
thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng
benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3. B. 9. C. 7. D. 10.
Giải:
Tìm công thức đơn giản : n
c
: n
H
: n
O
=
21 2 8
: :
12 1 16
= 7:8:2=> CTPT : C
7
H
8
O
2

. Vì khi X phản ứng vơi Na n
X
=
2
H
n
nên X
có 2 nhóm –OH.
-Số đồng phân 1 ancol + 1 nhóm Phenol: 3
-Số đồng phân 2 nhóm phenol :6
=> Tổng cộng có 9 đồng phân => Đáp án B
Nhận xét: Đây là dạng bài tập tương đối dễ, tuy nhiên các em rất dễ xác định thiếu số đồng phân.
Câu 14: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Giải :
Dễ dàng nhận ra Al(OH)
3
,Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2

, Sn(OH)
2
lưỡng tính =>Đáp án C
Nhận xét: Đây là câu dễ, tuy nhiên các em rất dễ chọn đáp án B( 2) vì Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
các em rất ít gặp nên không để
ý.
Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2

(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3

và Cu(NO
3
)
2
. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3


và KOH. D. KNO
3
, HNO
3

và Cu(NO
3
)
2
.

Giải:
Catốt (-) KCl 0,1mol Anot(+)
¬¾¾

Cu(NO
3
)
2
0,15 mol
¾¾®

Cu
2+
+ 2e

¾¾®
Cu 2Cl
-
- 2e


¾¾®

Cl
2

0,15

¾¾®

0,3mol

¾¾®
0,15 mol 0,1

¾¾®
0,1 mol

¾¾®

0,05mol
Khối lượng dung dịch giảm = m
KL
+ m
khí

-Dễ dàng loại đáp án B vì Cl
-
phải hết trước Cu
2+


-Nếu chỉ có Cl
-
vừa hết Cu
2+
còn dư thì m
Cu
+ m
Cl2
= 64.0,05 + 71.0,05 = 6,75 loại đáp án A.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 6

-Nếu Cu
2+
hết thì khối lượng giảm: 64. 0,15 + 71.0,05 + 32.0,05 =14,75 > 10,75 loại C
Vậy đáp án đúng là D.
Câu này chúng ta chỉ cần nhẩm mà không cần trình bày như trên, ngoài ra có thể phân chia trường hợp để giải ra số mol
Cu
2+
bị điện phân và số mol oxi sinh ra nhưng phức tạp và tốn nhiều thời gian.
Nhận xét: Đây là câu tương đối khó đối với các em. Có thể một vài em sẽ đi giải ra khối lượng kim loại bám vao bao
nhiêu, bao nhiêu gam khí sinh ra do đó làm mất khá nhiều thời gian. Câu này đòi hỏi các em phải suy luận khá tốt và áp
dụng phương pháp loại trừ.
Câu 16. : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2

.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị

a
-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các
a
-amino axit.
Giải:
Dễ dàng nhận ra đáp án A
Nhận xét: Đây là câu hỏi thuần lý thuyết. Các em có thể dùng phương pháp loại trừ để suy ra đáp án A vì các phát biểu ở
các đáp án khác quen thuộc hơn so với các em.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3

(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.

(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4

(loãng, dư).


Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Giải:
Dễ dàng nhận ra chỉ có phản ứng (2), (4) và (5) tạo ra muối sắt II. => Đáp án A.
Nhận xét: Đây là câu quen thuộc đối với các em, có thể các em đã được làm dạng này khá nhiều trong quá trình kiểm tra
ở lớp.
Câu 18: : Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
B. Trùng hợp vinyl xianua.
C. Trùng ngưng axit -aminocaproic.
D. Trùng hợp metyl metacrylat.
Giải:
Dễ nhận ra đáp án D vì metyl metacrylat dùng làm thủy tinh hữu cơ.
Nhận xét: Đây là câu dễ vì các em khá quen thuộc với metyl metacrylat.
Câu 19. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Li
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. B. Na

2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. (NH
4
)
2
SO
4

.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.

Giải:
Dễ nhận ra đáp án C. Ba đáp án còn lại được gọi là phèn nhôm.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 7

Nhận xét: Đây là câu dễ và các em đã gặp khá nhiều trong quá trình ôn tập.
Câu 20. Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88
gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Giải:
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng => n
axit
=
5,2 3,88
22
-
=0,06 mol =>
n
= 2,33333
2

2n n
C H O

+
3 2
2
n
-

¾¾®

n
CO
2
+
n
H
2
O
0,06mol

¾¾®

3 2
2
n
-
.0,06mol
ð Số mol oxi=
3 2

2
n
-
.0,06= 0,15 mol => V = 3,36 lít => Đáp án B
Nhận xét: Độ khó câu này ở mức độ trung bình, câu này đỏi hỏi các em phản xạ tốt để nhận ra phương pháp tăng giảm
khối lượng.
Câu 21: Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4

vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai
điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 1,680. C. 4,480. D. 4,788.
Giải:


Catot(-)

MSO
4
13,68 gam

anot (+)
M
2+
+ 2e

¾¾®
M 2H

2
O

¾¾®
O
2
+ 4H
+
+ 4e
0,14mol

¾¾®
0,07mol


0,035mol

¾¾®
0,14mol
H
2
O + 2e

¾¾®
H
2
+ 2OH
-

-Khi điện phân được t giây n

e
= 0,035.4 =0,14 mol
-Khi điện phân 2t giây thì n
e
= 0,14.2= 0,28 mol và
2
O
n
=0,07 mol =>
2
H
n
= 0,1245 – 0,07 = 0,0545 mol
Áp dụng BT electron: n
M
.2 + 2
2
H
n
=0,28 => n
M
= 0,0855 mol =>
4
MSO
M
=
13,68
0,0855
=160 => M là Cu.
ð y= 0,07.64 = 4,48 gam => Đáp án C

Nhận xét: Đây là câu dài và tương đối khó đối với các em. Để làm được câu này đòi hỏi các em phải có kiến thức khá tốt
về bài toán điện phân và kết hợp với phương pháp bảo toàn electron. Đây là câu có khả năng phân hóa học sinh khá
tốt.Học sinh trung bình và khá khó có thể làm được câu này.
Câu 22: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 8

A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.
Giải:
Ta có : [C
6
H
7O2
(OH)
3
]
n
+ 3n HNO
3


¾¾®
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2

)
3
]
n
+ 3n H
2
O
162n

¾¾®
297n
2 tấn

¾¾®

2.297 60
.
162 100
= 2,2 tấn => Đáp án D
Nhận xét: Đây là câu dễ và khá quen thuộc với các em. Các em có sức học trung bình là có thể làm được câu này một
cách dễ dàng.
Câu 23: : Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO
2

(đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)
2

0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là


A. 0,75. B. 1,25. C. 1,00. D. 2,00.
Giải:
Ta có :
2
OH
CO
n
n
-
=
0,025.1 0,0125.2
0,03
+
= 1,67 =>
2
3
CO
n
-
= 0,05-0,03 = 0,02mol >
2
Ca
n
+
= 0,0125 mol =>
3
CaCO
n
=0,0125mol
ð khối lượng kết tủa: 0,0125 .100= 1,25 gam => Đáp án B

Nhận xét: Đây là câu dễ và khá quen thuộc với các em, đa số các em sẽ làm được câu này.
Câu 24: : Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. Fe
2
O
3
. B. FeCO
3
. C. Fe
3
O
4
. D. FeS
2
.
Giải:
Đáp án C
Nhận xét: Đây là câu dễ đa số các em sẽ làm được câu này.
Câu 25: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên
tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên
tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,196 nm.
Giải:
Ta có d = 1,55g/cm
3
= > Thể tích thực của 1,55g Ca là 0,74cm
3
.

Số nguyên tử Ca có trong 1,55g:
23
1,55
.6,023.10
40
=2,334.10
22
nguyên tử

Thể tích của 1 nguyên tử Ca:
22
0,74
2,334.10

= 3,17.10
-23
Cm
3

Ta có V =
3
4
3
r
P
= 3,17.10
-23
=> r = 1,96.10
-8
Cm = 0. 196 nm => Đáp án D

Nhận xét: Đây là bài toán tương đối lạ đối với các em, học sinh trung bình, khó có thể làm được bài này
Câu 26: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 9

A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Giải:
n
NaOH
= 0,25 mol
Ta có X là este 2 chức => có 4 nguyên tử O. Vậy số C là 4+1=5 và n
X
=0,25:2 =0,125 mol
ð CTPT X : C
5
H
8
O
4
=> m = 0,125.132 = 16,5 gam => Đáp án D
Nhận xét: Đây là câu tương đối dễ, suy luân một chút rồi vận dụng tỉ lệ phản ứng trong phương trình là các em có thể
làm được.
Câu 27: Cho cân bằng hoá học: H
2

(k) + I
2

(k) ⇄ 2HI (k);

D
H > 0.Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H
2
.
Giải:
Đáp án C vì tổng số mol khí ở 2 vế của phương trình bằng nhau.
Nhận xét: Đây là câu tương đối dễ tuy nhiên chỉ có những em ôn lại phần lớp 10 mới có thể hiểu và làm được.
Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H
2

(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H
2
O, thu được 0,448 lít khí H
2

(đktc) và m gam hỗn hợp kim loại

Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H
2

(đktc).

Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56.
Giải:
Gọi a, b, c là số mol của K, Al và Fe.

Phần 1 : Áp dụng bảo toàn electron: a + 3b = 2.
0,784
22,4
=0,07 (1)
Phần 2: Áp dụng bảo toàn electron: a + 3a = 2.
0,448
22,4
=0,04 (2)
Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ phần 2: a + 3b + 2c = 2.
0,448
22,4
+ 2.
0,56
22,4
=0,09 (3)
Giải hệ (1), (2) và (3): a = 0,01, b = 0,02, c = 0,01. => Đáp án B
Nhận xét: Đây là dạng toán “ biến dạng” của bài toán hỗn hợp chỉ cho K hay Na với Al. Câu này dễ làm học sinh lúng
túng nếu kỹ năng giải toán kém. Để giải tốt câu này các em cần vận dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố và bảo toàn
electron thì bài giải sẽ trở nên ngắn gọn. Nếu sa đà vào viết phương trình phản ứng các em sẽ mất rất nhiều thời gian và
chưa chắc đã giải ra. Câu này có thể phân loại học sinh khá tốt.
Câu 29: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4

0,1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử

duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Giải:
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 10

2 4
H SO
n
= 0,1.0,3 = 0,03 mol ;
,
,
,
2
H
4 48
n 0 2mol
22 4
= =
; n
Cu
=
0,32
64
=0,005 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H=>
H
n
+


=2.0,03 – 2.
0,448
22,4
= 0,02 mol. Vậy axit dư => Fe và Al hết
Ta có : 56a + 27b = 0,87-0,32 = 0,55
Mặt khác bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.
0,448
22,4
= 0,04
ð a= 0,005 và b = 0,01.
Ta có :
3
3
0,005
NaNO
NO
n n
-
= = và n
e
=
2
.1 .2
Cu
Fe
n n
+
+
= 0,005 + 0,005.2= 0,015 mol
NO

3
-
+ 4H
+
+ 3e

¾¾®

NO + 2 H
2
O
Ban đầu 0,005

0,02 0,015 0
Phản ứng: 0,005

¾¾®
0,02

¾¾®
0,015

¾¾®
0,005
Sau phản ứng: 0 0 0 0,005
=> V
NO
=0,005.22,4= 0,112 lít
m
Muối

= m
KL
+
2
4
SO
m
-
+ m
Na
= 0,87 + 96.0,03 + 0,005.23 = 3,865 gam => Đáp án C
Nhận xét: Đây là câu hỏi khá hay, có thể phân loại học sinh khá tốt, học sinh trung bình và khá khó có thể làm được câu
này. Nếu không để ý đến muối Na thì các em dễ chọn đáp án B.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên
kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2

(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
x, y và V là
A.
28
( 62 )
95
V x y
= -

B.
28

( 30 )
55
V x y
= +

C.
28
( 30 )
55
V x y
= -

D.
28
( 62 )
95
V x y
= +

Giải:

Đặt CTPT của 2 axit C
n
H
2n-2
O
4

Ta có : C
n

H
2n-2
O
4
+
3 6
2
n
-
O
2


¾¾®
n CO
2
+ (n-2) H
2
O
Nhận xét:
2
O
n
= 1,5
2
H O
n

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: x +
2

O
m
=
2 2
CO H O
m m
+

=> x + 1,5y.32 =
.44
22,4
V
+ 18y => V =
22,4
44
( x+ 30y) =
28
55
(x+ 30y) => Đáp án B.
Nhận xét: Đây là dạng toán đã từng ra trong kì thi tuyển sinh đại học khối A 2009. Câu này chỉ cần các em vận dụng
tốt mối liên hệ giữa các hệ số trong phương trình phản ứng và bảo toàn khối lượng là có thể làm tốt. Tuy nhiên những em
trung bình cũng khó có thể làm được câu này.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 11

Câu 31 : Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl
2
, SO
2
, NO
2

, C, Al, Mg
2+
, Na
+
, Fe
2+
, Fe
3+
. Số chất và ion vừa
có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 5.
Giải:
Dễ dàng nhân ra : Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Fe
2+
. Đáp án D.
Nhận xét: Đây là dạng câu hỏi khá quen thuộc, đa số các em sẽ làm được câu này.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
B. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

C. Tính khử của ion Br

lớn hơn tính khử của ion
Cl



.

D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Giải:
Đáp án D. Vì HF là một axit yếu
Nhận xét: Đây là kiến thức trong chương trình lớp 10. Nếu học sinh không ôn lại phần lớp 10 sẽ rất lúng túng, tuy nhiên
các em có thể đoán được đáp án D vì các em đều biết HCl là một axit mạnh.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2

(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam
kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2

ban đầu đã thay đổi như

thế nào?
A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam.
Giải:
Đặt CT chung của các axit C
n
H
2n-2
O
2
.
Ta có:

2 3
CO CaCO
n n
=
= 0,18 mol . m
dd giảm
=
3
CaCO
m

- (
2 2
)
CO H O
m m
+


C
n
H
2n-2
O
2
+
3 3
2
n
-

O
2


¾¾®
n CO
2
+ ( n-1) H
2
O
Nhận xét:
2 2
1,5
O H O
n n
=
.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : maxit +
2
o
m
=
2 2
CO H O
m m
+
.
Gọi a là số mol của H
2
O .

ð 3,42 +1,5a.32 = 44.0,18 + 18a
ð 3,42 + 48a = 7,92 +18a => a= 0,15 mol.
ð m
dd giảm
= 18 – 44.0,18 - 0,15.18 = 7,38g => Đáp án B.
Nhận xét: Đây có thể xem là một câu khó, với một loạt chất cụ thể mà đề bài cho dễ làm các em lúng túng ,lạc phương
hướng. Nếu các em có thể làm được câu 30 thì trong câu này các em chỉ cần xác định được công thức chung của các chất
mà đề bài ra, rồi vận dụng phương pháp như câu 30 là có thể làm được.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4

và C
4
H
4

(số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3

, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4

và C
4
H
4

trong X lần lượt là:

A. CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
.

C. CH
2
=C=CH
2
, CH
2

=CH-C≡CH. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
.

Giải:
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 12

Vì số mol mỗi chất bằng nhau.=> đặt CTPT trung bình C
3
H
y
=> n
hh
=
2
ô
CO
n
s C
=
0,09
3
= 0,03 mol. Vậy số mol mỗi chất là
0,01 mol.

Ta có: C
2
H
2


¾¾®
C
2
Ag
2
=> m = 240.0,01 =2,4 g
C
3
H
4


¾¾®
C
3
H
3
Ag => m = 147.0,01= 1,47g
C
4
H
4



¾¾®
C
4
H
3
Ag => m = 159. 0,01 =1,59 g
Vậy để tổng khối lượng kết tủa > 4 thì cả 3 chất đều tạo kết tủa => Đáp án A.
Nhận xét: Đây là câu hỏi đòi hỏi các em phải có sự suy luận khá tốt để dùng phương pháp loại trừ tìm ra đáp án. Học
sinh khá trở lên mới có thể làm tốt câu này.
Câu 35: : Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun
nóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Giải:
Đáp án D.
Các chất tác dụng với dd NaOH loãng gồm phenyl clorua, bezyl clorua, iso propyl clorua, m-crezol, anlyl clorua.
Nhận xét: Đây là câu hỏi mà các em đã gặp nhiều trong quá trình ôn tập. Câu này có thể gây khó khăn cho các em có lực
học yếu và trung bình.
Câu 36:
: Khi so sánh NH
3

với NH
+
, phát biểu không đúng là:

A. Trong NH
3

và NH

4
+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
B. NH
3

có tính bazơ, NH
4
+

có tính axit.
C. Trong NH
3

và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa
3.

D. Phân tử NH
3

và ion NH
4
+

đều chứa liên kết cộng hóa trị.

Giải:

Đáp án A. NH
3
có cộng hóa trị là 3 còn NH
4
+
có cộng hóa trị là 4.
Nhận xét: Đây là câu hỏi có thể làm các em lúng túng nếu không ôn tập phần cộng hóa trị và điện hóa trị trong chương
trình lớp 10. Tuy nhiên các em có thể dùng phương pháp loại trừ để xác định được đáp án A.
Câu 37: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO
3

0,6M và H
2
SO
4

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối
lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam.
Giải:
n
Cu
=
7,68
64
= 0,12 mol => n
e
= 0,12.2= 0,24 mol


3
HNO
n
= 0,6.0,2 =0,12 mol =>
3
NO
n
-
= 0,12 mol

2 4
H SO
n
= 0,5.0,2 = 0,1 mol
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 13

=>
H
n
+
å
= 0,12 + 0,1.2= 0,32 mol.
Ta có : NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e

¾¾®

NO + 2 H
2
O
Ban đầu: 0,12 0,32 0,24
Phản ứng: 0,08 0,32 0,25
Sau Pứng: 0,04 0 0
=> m
Muối
= m
KL
+
2
4
SO
m
-
+
3
NO
m
-
= 7,68 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 g=> Đáp án C
Nhận xét. Đây là dạng toán không xa lạ đối với các em, tuy nhiên nếu không để ý đến khối lượng NO
3
-
còn dư thì các
em không thể xác định được đáp án. Có thể có nhiều em lúng túng không biết mình cần tính muối nitrat hay muối sunfat.
Đây có thể xem là 1 câu khá hay.
Câu 38: : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH

3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với
43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Giải:
n
axetylsalixylic
=
43,2
0,24
180
mol
=
. Dễ dàng nhận ra tỉ lệ phản ứng 1:3 => n
KOH
= 0,24.3 = 0,72 mol => V= 0,72.
=> Đáp án A.
Phương trình: CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3 KOH

¾¾®

KO-C
6
H
4
-COOK + CH
3
COOK + 2H
2
O

0,24 mol

¾¾®
0,72 mol
Nhận xét: Đây là câu hỏi trong sách giáo khoa trong bài este (sách nâng cao) đã được điều chỉnh đôi chút. Đây có thể
xem là câu khá hay vì sẽ có nhiều học sinh lầm tưởng tỉ lệ phản ứng là 1:1 hay chỉ 1:2. Phương án nhiễu rất tốt.Câu hỏi
này đòi hỏi các em phải nhận ra được rằng nhóm phenol sinh ra cũng tác dụng với KOH.
Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2

(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(3) Sục khí H

2
S vào dung dịch FeCl
2
.
(4) Sục khí NH
3

tới dư vào dung dịch AlCl
3
.
(5) Sục khí CO
2

tới dư vào dung dịch NaAlO
2

(hoặc Na[Al(OH)
4
]). (6) Sục khí etilen vào dung dịchKMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Giải:
Đáp án D. Chỉ có các phản ứng (1), (4), (5) và (6) tạo được kết tủa.
Nhận xét: Đây là dạng câu hỏi quen thuộc tuy nhiên phản ứng (6) có thể gây khó khăn cho các em.
Câu 40: : Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO
2

bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện

nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3

thì
thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic.
C. anđehit không no, mạch hở, hai chức. D. anđehit no, mạch hở, hai chức.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 14

Giải:
-Vì đốt cháy
2 2
CO H O
V V
=
=> X là andehit no đơn chức.
-0,01 mol X tác dụng với AgNO
3
trong dd NH
3
thu được 0,04mol Ag => X là anđehit fomic => Đáp án A.
Nhận xét: Đây là câu tương đối dễ, chỉ cần các em suy luận một chút là làm được.
Câu 41: II. PHẦN RIÊNG [10 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO

4
. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H
2
SO
4

(loãng, dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một
muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 58,52%.
Giải:
- Khi Z tác dụng với H
2
SO
4
loãng dung dịch thu được chỉ có 1 muối => trong Z chỉ có Fe và Cu .
- Khối lượng Fe trong Z bằng khối lượng chất rắn giảm bằng 0,28g => m
Cu trong Z
= 2,84 - 0,28 = 2,56g
- n
Cu trong Z
=
2,56
0,04
64
mol
=
=> n
e

= 0,08 mol
- Gọi a, b là số mol của Fe và Zn phản ứng với CuSO
4
.
- ta có : 56a + 65b =2,7-0,28
Bảo toàn electron : n
Fe
. 2 + n
Zn
. 2 = 2n
Cu
=> 2a + 2b = 0,08
ð a = 0,02 và b= 0,02 mol => %m
Fe
=
0,28 0,02.56
.100 51,85%
2,7
+
=
=> Đáp án B
Nhận xét: Đây là câu khó đối với các em vì đòi hỏi suy luận khá nhiều và phải nắm chắc về bản chất phản ứng. Ngoài ra
câu này đòi hỏi các em về kỹ năng giải toán nếu không bài giải sẽ rất dài và rất mất thời gian.
Câu 42 :
Cấu hình electron của ion Cu
2+

và Cr
3+


lần lượt là

A. [Ar]3d
9

và [Ar]3d
3
. B. [Ar]3d
9

và [Ar]3d
1
4s
2
.

C. [Ar]3d
7
4s
2

và [Ar]3d
1
4s
2
. D. [Ar]3d
7
4s
2


và [Ar]3d
3
.
Giải:
Dễ dàng nhận ra đáp án A
Nhận xét: Đây là câu dễ và khá quen thuộc với các em. Đa số các em sẽ làm được câu này.
Câu 43: : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2

sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam
kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.

Giải:
Ta có : m
ddX giảm
=
3
CaCO
m
-
2
CO
m
= 132 =>
2
CO
m

=330 -132 =198 g
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 15

(C
6
H
10
O
5
)
n


¾¾®
nC
6
H
12
O
6


¾¾®
2n CO
2
( H=90%)
162n

¾¾®



2n.44

198.162 100
2.44 90
= 405g
¬¾¾
198g
ð Đáp án B.
Nhận xét: Câu này có thể gây khó khăn cho các em khi mới đọc qua lần đầu vì có khối lượng dung dịch X giảm đi. Tuy
nhiên khí đã xác định được công thức m
ddX giảm
=
3
CaCO
m
-
2
CO
m
thì bài toán trở nên dễ dàng.
Câu 44 : : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin
Giải:
Đáp án A : H
2
N-[CH
2
]
4

-CH(NH
2
)-COOH
Nhận xét: Đây là câu hỏi đòi hỏi cao về trí nhớ của các em. Đa số các em không viết được công thức cấu tạo của lysin,
tuy nhiên các em có thể dùng phương pháp loại trừ để xác định chính xác đáp án A vì các phương án còn lại quen thuộc
với các em hơn.
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
A. Fe(OH)
3
. B. Fe(OH)
3

và Zn(OH)
2
.
C. Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2

và Zn(OH)
2
. D. Fe(OH)
2


và Cu(OH)
2
.

Giải:
Dễ dàng nhận ra đáp án D.
Nhận xét: Câu này có thể có nhiều em chọn đáp án A là Fe(OH)
3
vì không để ý đến phản ứng Cu + Fe
3+
. Nếu các em
làm tập nhiều thì dễ dàng nhận ra điều đó.
Câu 46: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O. X tác dụng được
với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc.
Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CH

2
-OH.
B. CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
C. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
D. CH
2

=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
Giải:
- X tác dụng được với Na => loại đáp án A và B
- Y có phản ứng tráng bạc => loại C
- Vậy đáp án đúng là D.
Nhận xét: Đây là câu hỏi tương đối dễ, chỉ cần dùng phương pháp loại trừ là có thể xác định nhanh chóng đáp án.
Câu 47: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng
trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CO
2

và O
2
. B. CO
2

và CH
4
. C. CH
4


và H
2
O. D. N
2

và CO.
Giải:
Dễ dàng nhận ra đáp án B
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 16

Nhận xét: Đây là câu hỏi dễ, nếu không biết các em có thể suy luận một chút rồi dùng phương pháp loại trừ là được.
Câu 48: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì
A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


.

B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion
Cl


.

C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na

+

và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion
Cl


.

D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na
+

và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion
Cl


.

Giải:
- Dễ dàng loại đáp án C và D vì Na
+
không được ưu tiên.
- Cực (-): 2 H
2
O

+ 2e
¾¾®
H
2
+ 2OH

-
quá trình khử => Chọn A.
Nhận xét: Câu này rất dễ làm các em lúng túng vì không nắm vững khái niệm quá trình oxi hóa, quá trình khử, hơn nữa
các khái niệm này các em rất dễ nhầm lẫn.
Câu 49: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol
X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N
2

(đo trong cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO
2
(đktc). Công
thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH
3

-COOH và HOOC-CH
2

-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.

C. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH. D. CH
3
-CH

2
-COOH và HOOC-COOH.

Giải:
2
10,752
0,48
22,4
CO
n mol
= =
và n
hh
=
2
N
n
=
5,6
0,2
28
mol
=
=>
0,48
2,4
0,2
C = =
Loại được đáp án B và D ( vì n
X

>n
Y
) .
-Với đáp án A ta có hệ : 60a + 104b =15,52
2a + 3b = 0,48 (Bảo toàn C)
ð a = 0,12, b = 0,08 ( nhận)
-Với đáp án C ta có hệ : 60a + 118b =15,52
2a + 4b = 0,48 ( Bảo toàn C )
ð a= 1,36 và b= -0,56 ( loại).
Vậy chọn đáp án A.
Nhận xét: Đây có thể xem là câu hỏi khó đối với các em. Câu này đòi hỏi kỹ năng suy luận cao.
Câu 50: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br
2

theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo
và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Giải:
Buta-1,3-đien cộng với dd Br
2
ta thu được 2 sản phẩm : cộng 1,2 và cộng 1,4. Trong đó sản phẩm cộng 1,4 có đồng phân
hình học => có 3 dẫn xuất => đáp án D.
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2



1,2
¾¾®
CH
2
Br-CH-CH=CH
2

CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2

1,4
¾¾®
CH
2
Br-CH=CH-CH
2
Br
(có đồng phân hình học)
Nhận xét: Đây là câu hỏi dễ, tuy nhiên nếu không xem lại phần ankadien rất có thể nhiều em chọn đáp án A.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 17

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
1


hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu

10

được là
A. 7,82 gam. B. 8,15 gam. C. 16,30 gam. D. 7,09 gam.
Giải:
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m
đipeptit
+
2
H O
m = m
X
=>
2
H O
m = 63,6 -60 = 3,6g =>
2
H O
n
= 0,2 mol
Mà : n
X
= 2
2
H O
n
= 0,4 mol.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: m

Tăng
= 0,4. 36,5 = 14,6g
ð m
Muối
=
63,6 14,6
10
+
= 7,28g => Đáp án A
Nhận xét: Đây là câu hỏi tương đối khó đối với các em có lực học trung bình và yếu. Để làm tốt câu này các em phải
vận dụng tốt phương pháp bảo toàn khối lượng và tăng giảm khối lượng .
Câu 52: Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe
3
O
4

vào dung dịch H
2
SO
4

(loãng, rất dư), sau
khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100
ml dung dịch
KMnO
4

0,1M. Giá trị của m là

A. 0,64. B. 0,96. C. 1,24. D. 3,2.

Giải:

3 4
4,64
0,2
232
Fe O
n mol
= =
; =0,1.0,1 =0,01 mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron: 2n
Cu
+
3 4
Fe O
n . 1 =
4
KMnO
n .5 => n
Cu
= 0,015mol
ð m
Cu
=0,015 .64 = 0,96g. => Đáp án B
Nhận xét: Câu này có thể gây khó khăn cho các em, nếu các em viết phương trình thì sẽ rất mất thời gian.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?
A. Axeton không phản ứng được với nước brom.
B. Anđehit fomic tác dụng với H
2
O tạo thành sản phẩm không bền.


C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
Giải:
Đáp án C.
Nhận xét: Câu này dễ, tuy nhiên có thể làm các em lúng túng giữa đáp án B và C.
Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng:

ùng hop
; lim
HCN tr
CH CH X X po e
+
º ¾¾¾® ¾¾¾¾®
Y;
đong trung hop
2 2
X CH CH CH CH
+ = - = ¾¾¾¾¾®
polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ capron và cao su buna. B. Tơ olon và cao su buna-N.
C. Tơ nitron và cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren

GV: Lờ Nguyn Phc Ton T: 0984 210 933 18

Gii: D dng nhn ra ỏp ỏn B
Nhn xột: õy l cõu hi d , nu khụng bit chớnh xỏc cỏc em cú th dựng phng phỏp loi tr.
Cõu 55: Dung dch X gm CH
3

COOH 1M
dch X l
(K
a
=

1,

75.10
-5
)
v HCl 0,001M. Giỏ tr pH ca dung
A. 2,55. B. 1,77. C. 2,33. D. 2,43.
Gii:
CH
3
COOH
ắắđ
ơắắ
CH
3
COO
-
+ H
+

Ban u: 1M 0 0,001M
Phõn li x

ắắđ

x

ắắđ
x
Cõn bng: 1-x x 0,001+x
Ta cú
(0,001 )
1
x x
K
x
+
=
-
= 1,75.10
-5
=> x = 3,71.10
-3
=>
H
+
ộ ự
ở ỷ

= 0,001 + 3,71.10
-3
= 4,71.10
-3
M => PH= 2,33.
ỏp ỏn C

Nhn xột: Bi toỏn ny cú th gõy khú khn cho cỏc em vỡ cỏc em ớt c lm bi toỏn ny trong chng hc. Nu
khụng chỳ ý cỏc em d nhm sang ỏp ỏn D.
Cõu 56: Khụng khớ trong phũng thớ nghim b ụ nhim bi khớ clo. kh c, cú th xt vo khụng khớ
dung dch no sau õy?
A. Dung dch NaOH. B. Dung dch NH
3
.
C. Dung dch NaCl. D. Dung dch H
2
SO
4

loóng.

Gii:
ỏp ỏn B
Nhn xột: Cõu ny l cõu d ,cỏc em d dng loi ỏp ỏn C v D, cú th cỏc em s phõn võn ỏp ỏn A v B.
Cõu 57: Hin tng xy ra khi nh vi git dung dch H
2
SO
4

vo dung dch Na
2
CrO
4

l:
A. Dung dch chuyn t mu vng sang mu da cam.
B. Dung dch chuyn t mu da cam sang mu vng.

C. Dung dch chuyn t khụng mu sang mu da cam.
D. Dung dch chuyn t mu vng sang khụng mu.
Gii: ỏp ỏn A
Nhn xột: õy l cõu d, rt quen thuc vi cỏc em.
Cõu 58: Cho cỏc phn ng sau:
Fe + 2Fe(NO
3
)
3

3Fe(NO
3
)
2

AgNO
3

+ Fe(NO
3
)
2

Fe(NO
3
)
3

+ Ag


Dóy sp xp theo th t tng dn tớnh oxi hoỏ ca cỏc ion kim loi l:

A. Ag
+
, Fe
3+
, Fe
2+
. B. Fe
2+
, Ag
+
, Fe
3+
. C. Fe
2+
, Fe
3+
, Ag
+
. D. Ag
+
, Fe
2+
, Fe
3+
.
Gii: ỏp ỏn C
Nhn xột: õy l cõu rt d, cỏc em khụng cn quan tõm n phng trỡnh phn ng m ch cn thuc dóy in húa l cú
th lm c, hn na õy l cõu quen thuc i vi cỏc em.

Cõu 59: Cho dóy chuyn hoỏ sau:

2 5
2 4 2
/+Br ,as
ti le 1:1
,
o o
KOH C H OHC H
xt t t
Benzen X Y Z
+
ắắắđ ắắắđ ắắắắắđ
. Trong ú X,Y,Z l sn phm chớnh.
GV: Lê Nguyễn Phước Toàn ĐT: 0984 210 933 19

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. D. benzylbromua và toluen.
Giải:
Đáp án A
Nhận xét: Đây là câu dễ, tuy nhiên các phản ứng này các em ít tiếp xúc nên sẽ không ít em gặp khó khăn.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol
đơn chức) thu được 0,22 gam CO
2

và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Giải:
Ta có
2 2
CO H O
n n
= = 0,005mol => X là este no đơn chức.=>
14 32 44
0,11 0,22
n n
+
= => n= 4 . Có thể dùng công thức tính số
đồng phân của este no đơn chức 2
4-2
=4 => Đáp án B.
Nhận xét: Đây là câu dễ lại rất quen thuộc với các em. Đa số các em đều có thể làm được những câu này.
Nhận xét chung:
- Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm nay tương đối dễ hơn các năm trước. Số lượng câu hỏi dễ nhiều hơn các
năm trước. Đề thi có sự phân loại rõ ràng về câu hỏi dễ, trung bình và khó, đây là đề thi có sự phân hóa rất tốt.
- Đa số các câu hỏi khó là những dạng toán trong kì thi tuyển sinh đại học các năm trước được mở rộng hơn nên
phức tạp hơn gây khó khăn cho các em. Tuy nhiên nếu các em nắm được bản chất các câu trong đề thi các năm trước thì
có thể dễ dàng làm được những câu này.
- Như vậy đề thi năm nay các câu hỏi lí thuyết tương đối dễ, để làm tốt phần bài tập các em cần vận dụng tốt các
phương pháp giải nhanh như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. Do đó các em thi khối B cần
ôn kĩ các phần này. Ngoài ra các em thi khối B nên xem lại phần tính PH của dung dịch, phương pháp bảo toàn điện tích
vì các phần này chưa được ra trong kì thi vừa qua. Chúc các em may mắn và thành công !!!

GV: Lê Nguyễn Phước Toàn


×