Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
(2 tiết)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học bài này sẽ giúp cho học sinh hiểu được :
1.- Nội dung cơ bản của quy luật giá trị
2.- Vai trò và tác động của QLGT trong LTHH
3.- Tình hình sản xuất và thị trường, qua đó
thấy được nội dung và sự tác động của QLGT
4.- Vận dụng những hiểu biết về QLGT vào việc
lý giải những biến động của hàng hóa và giá cả
trong SX vaø LTHH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I.TÍNH KHÁCH QUAN
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
II.NỘI DUNG
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
III.TÁC ĐỘNG
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
IV.VẬN DỤNG
QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
I- TÍNH KHÁCH QUAN CỦA
QUY LUẬT GIÁ TRỊ :
Giá xăng dầu
hiện nay tăng lên
hay giảm đi có
phai là do ý
̉
muốn chủ quan
của nhà nước ta?
Vì sao?
Vậy Trong nền SX hàng
hoa ù,quy luật kinh tế nào
chi phối hoạt động của
người sản xuất,người mua,
người bán trên thị trường?
quy luật
giá trị
khi nào quy luật giá trị
mới xuất hiện
I- TÍNH KHÁCH QUAN CỦA
QUY LUẬT GIÁ TRỊ :
* Ở đâu có sản xuất ,
kinh doanh thì có
quy luật giá trị
* Không phụ thuộc vào
ý chí con người
Quy luật giá trị
mang tính khách quan
II.- NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa vào yếu tố nào quyết định?
Căn cứ vào đâu để biết cái áo có giá trị hơn đôi giầy
hay ngược lại ?
Thời gian
lao động xã hội
cần thiết
?
Vậy thời gian
lao động xã hội
cần thiết là gì?
Thời gian LĐ xã hội
cần thiết để SX hàng
hoá là thời gian cần
thiết cho bất cứ lao
động nào tiến hành
với một trình độ thành
thạo trung bình và một
cường độ trung bình
trong những điều kiện
trung bình so với hoàn
cảnh xã hội nhất định
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện ở đâu?
Trong
sản
xuất
Trong
lưu
thông
Biểu hiện quy luật giá trị
Một
Hàng Hoá
Trong
sản xuất
1, 2, 3 Thời gian
lao động cá biệt
Thời gian lao động
xã hội cần thieát
1
2
3
Trong
sản xuất
Nhiều
Hàng Hoá
Thời gian
Tổng TGLĐCB
= tổng TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB
> tổng TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB
< tổng TGLĐXHCT
Trong mỗi
trường hợp có
điều gì xảy ra?
TH1: Phù hợp yêu cầu của quy luật giá trị nên có tác
dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường.
TH2: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện
tượng thừa hàng hoá trên thị trường.
TH3: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện
tượng thiếu hàng hoá trên thị trường.
Kết luận
Trong sản xuất , quy luật giá trị
yêu cầu người sản xuất từng hàng hoá
hay sản xuất tổng hàng hoa ùphải
phù hợp với tổngTGLĐXH cần thiết.
Trong lưu thông:
trao đổi
Hàng hoá A
Hàng hoá B
dựa trên
Thời gian lao động xã hội cần thiết hay
2 giờ
nguyên tắc ngang giá
2 giờ
Điều đó có nghóa là: TGLĐXH cần thiết
để sản xuất hàng hoá A = TGLĐXH
cần thiết sản xuất hàng hoá B .
Nói cách khác : trao đổi hàng hoá phải
dựa theo nguyên tắc ngang giá.
Chương Trình GDCD 11 – Sách giáo khoa thí điểm.
PHẦN MỘT – CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ.
Thực hiện : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG. (Lớp 4B).
2.Nội dung của quy luật giá trị
Nokia6280
Giá trị:5.850.000
Vàng cách đây 1 năm chỉ
có 850.000VNĐ/chỉ
1 tháng sau còn:5.000.000
Vàng ngày nay 1.350.000VNĐ/chỉ
?
Giá trị
hàng hoá
Hàng hoá được trao đổi theo
nguyên tắc ngang giá.
Nhưng trên thị trường, giá cả
hàng hoá còn chịu ảnh hưởng
của các nhân tố khác đó là
nhân tố nào?
Cạnh
tranh
Cung
cầu
?
Theo em các
nhân tố đó
có làm
ảnh hưởng
đến giá cả
không?
Em suy nghỉ gì
về sơ đồ sau
Gía cả
TGLĐXHCT
Nhận xét
-Giá cả của một hàng hoá có thể bán cao hoặc
thấp , nhưng bao giờ cũng phải xoay quanh
trục giá trị hàng hoá.
- Sự vận động của giá cả xoay quanh trục giá
trị hàng hoá chính là cơ chế hoạt động của quy
luật giá trị.
BÀI TẬP
1
Trong lưu thông ,việc trao đổi giữa hai
hàng hóa A và B phải dựa trên cơ sở nào ?
a - Thời gian lao động cá biệt
b - Thời gian lao động xã hội cần thiết
c - Cả a và b đều đúng
d.- Cả a và b sai
ĐÁP ÁN : B
BÀI TẬP
2
Các nhà sản xuất xe hơi Nhật bản có chiến
lược sản phẩm chất lượng 8/10 so với xe của
Mó nhưng gía chỉ bằng một nửa .Điều này
chịu ảnh hưởng của quy luật nào ?
a. Quy luật giá trị c . Quy luật cạnh tranh
b. Quy luật cung - cầu
d. Cả ba quy luật
Đáp án : D
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
hoá,dịch vụ thông qua sự biến động
của giá cả.
Tác động
của
quy luật
giá trị
Kích thích lực lượng sản xuất phát
triển và năng xuất lao động xã hội
tăng lên.
Phân hoá người sản xuất thành
giàu-nghèo
1.- Điều tiết sản xuất và
lưu thônghàng hoá
Phân phối lại các yếu tố
TLSX và SLĐ từ ngành
SX này sang ngành SX
khác
Phân phối lại nguồn hàng
Từ nơi này sang nơi khác
Từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hướng từ
nơi lãi ít sang lãi nhiều
Thông qua sự biến động của
giá cả hàng hoá trên thị trường
2.- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
Và năng suất lao động tăng lên
Hàng hoá
SX
Đưa ra
thị trường
Điều kiện khác nhau
Giá trị cá biệt
khác nhau
Mua bán, trao đổi
Theo giá trị
xã hoäi