BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
RỐI LOẠN NUỐT Ở BỆNH NHÂN TBMMN
Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHOA HSCC
BỆNH VIỆN LÃO KHOA TW
Sinh viên: Hoàng Thị Thu Trang
Người hướng dẫn khoa học: Ths. Bs Trần Quang Thắng
Hà Nội, 12/07/2011
LOGO
Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan
3. Đối tượng và PP nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận và kiến nghị
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
LOGO
TBMMN: Tử vong đứng hàng thứ ba,
Gây tàn phế thứ nhất. *
Rối loạn nuốt: Chiếm khoảng 42% - 67% ở bệnh
nhân TBMMN.
Tăng nguy cơ viêm phổi gấp 3,17
lần.
Hít sặc tăng nguy cơ viêm phổi gấp
6,95 - 11,57 lần, thậm chí đến 18 lần. **
* Mã Lệ Quân (2010).
** Kidd D, Lawson J, Nesbitt R, MacMahon J (1993). Q J Med; Perry L,
CP (2001).
Love
ĐẶT VẤN ĐỀ (tiếp)
Hiện tại đã có 3 đề tài nghiên cứu về rối loạn nuốt:
Tác giả Nguyễn Thị Minh Đức: 29,28%. *
Tác giả Mã Lệ Quân: 57,63%. **
2 tác giả Phan Nhựt Trí và Phạm Thắng: 82,5%.***
* Nguyễn Thị Minh Đức (2010).
** Mã Lệ Quân (2010).
*** Phan Nhựt Trí, Phạm Thắng (2010).
LOGO
Mục tiêu
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng rối loạn
nuốt ở người cao tuổi bị TBMMN.
LOGO
TỔNG QUAN
Theo TCYTTG: NCT là người 60 tuổi trở lên.
Phân loại người cao tuổi theo nhóm tuổi:
- Sơ lão từ 60 - 69 tuổi.
- Trung lão từ 70 - 79 tuổi.
- Đại lão từ ≥ 80 trở lên. *
* Phạm Văn Thắng
LOGO
TỔNG QUAN (tiếp)
LOGO
Định nghĩa của TCYTTG (WHO):
“ TBMMN là sự xảy ra đột ngột các thiếu sót chức
năng thần kinh. Thường là khu trú hơn là lan tỏa, tồn
tại quá 24 giờ hoặc gây tử vong trong 24 giờ. Các
khám xét loại trừ nguyên nhân chấn thương”. *
Có 2 thể lâm sàng:
Nhồi máu não.
Xuất huyết não.
* Rapport de I’organisation mondiale de la sante; Recomman dationpour la prevention (1990), Paris.
TỔNG QUAN
Sinh lý bình thường
của nuốt:
Giai đoạn miệng.
Giai đoạn họng – hầu.
Giai đoạn thực quản.
Phản xạ nuốt: Dây
tam thoa, dây IX.
Đường truyền ra là
dây V, IX, X và dây XII
Trung tâm phản xạ
nằm ở hành não.
LOGO
TỔNG QUAN (tiếp)
LOGO
Sinh lý bất thường của nuốt:
Định nghĩa rối loạn nuốt: “Cảm giác cản trở hoặc
tắc nghẹn khi thức ăn qua miệng, họng hay thực
quản”.
Rối loạn nuốt
Rối loạn nuốt
cơ học:
Đường nuốt
hẹp
Rối loạn
nuốt do vận
động:
Liệt TK - cơ
TỔNG QUAN (tiếp)
Phương pháp nội soi bằng ống mềm:
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
LOGO
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Khởi phát bệnh trong vòng 24 giờ.
- Chẩn đoán xác định TBMMN lần đầu.
- Hợp tác khi nội soi hầu họng.
- Được chẩn đốn xác định có rối loạn nuốt qua nội
soi hầu họng.
- Đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
TBMMN tái diễn hoặc > 24 giờ.
Glasgow < 12 điểm.
Không rối loạn nuốt qua nội soi hầu họng.
Tiền căn rối loạn nuốt trước đó.
Bệnh nhân không hợp tác tham gia nghiên cứu.
LOGO
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
LOGO
Phương pháp tiến hành nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu: Ước tính > 30 bệnh nhân.
Xử lý số liệu: Phần mềm thống kê y học SPSS
15.0, phần mềm excel.
Phương pháp tiến hành:
- Phỏng vấn trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi.
- Lấy từ hồ sơ bệnh án.
Địa điểm và thời gian: Tại khoa HSCC Bệnh viện
Lão khoa TW, từ 15/2 đến 15/4/2011.
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
LOGO
Bệnh nhân TBMMN
Nội soi hầu họng
Khơng có rối loạn nuốt
Có rối loạn nuốt
LOẠI
Nghiên cứu
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng
ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
LOGO
Về phía nhà trường, đề tài cũng được chấp thuận
và xét duyệt trước khi tiến hành nghiên cứu.
Đề tài đã được sự cho phép từ phía bệnh viện Lão
khoa Trung ương trong q trình thực hiện nghiên
cứu.
Những bệnh nhân trong đối tượng nghiên cứu đều
được giải thích rõ ràng và đồng ý hợp tác nghiên cứu.
Thông tin được khai thác trung thực.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
LOGO
Từ 15/2 đến 15/4/2011 chúng tôi thu được 43 bệnh
nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu.
Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi.
Tuổi
Số
bệnh
nhân
Tần
suất
(%)
60 - 69
19
44,2
70 - 79
14
32,6
≥ 80
10
23,2
Tổng số
43
100
Nhóm tuổi 60 - 69: 44,2%
Nhóm tuổi ≥ 80: 23,2%.
Độ tuổi trung bình 67 ± 7
tuổi. Tuổi thấp nhất là 60
tuổi và lớn nhất là 97
tuổi.
Tuổi trung bình: Mã Lệ Quân
(64,14 ±12,14 tuổi), Nguyễn Thị
Minh Đức (65,79 ± 12,39 tuổi)
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
23
LOGO
20
Phân bố theo giới
Tần suất nam ở 1 số đề tài: Mã Lệ Quân: 55,08%,Nguyễn Thị Minh Đức:
60,7%, Hinds NP: 56%, Kidd D: 54%
LOGO
Bảng 3.2. Phân loại bệnh nhân TBMMN
Loại TBMMN
Số bệnh nhân
Tần suất (%)
NMN
39
91
XHN
4
9
Tổng số
43
100
Mã Lệ Quân (2010): NMN là 83.05%, XHN là 16,95%.
Nguyễn Thị Minh Đức (2010):NMN là 78,58% và XHN là 21,42%.
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Bảng 3.3. Triệu chứng nội soi hầu họng
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tần suất (%)
Nghẹn
18
42
Sặc
25
58
Tổng số
43
100
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Thử nghiệm nuốt nước bọt
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
30
13
Thử nghiệm nuốt với thức ăn sệt
Mã Lệ Quân: 14,16%
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
77%
23%
Không
sặc
Thử nghiệm với nước
Mã Lệ Quân (29,2%)
Thad Wilkins (6,3%).
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
81%
19%
Thử nghiệm với thức ăn đặc
Mã Lệ Quân với 61%
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
12
31
Thời gian nuốt
• Mã Lệ Quân (7,09%)
LOGO
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
74%
Triệu chứng chảy nước dãi
Mã Lệ Quân: 6,19%,Sundar: 27,27%.
LOGO