Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất furan chứa nitơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.31 MB, 85 trang )

1H> GIẢO I)ỊJC VẢ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
• • • •
PHAN ĐÌNH LONG
TỔNG HỢP, NGHIÊN cứu CÂU TRÚC VÀ
THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT
• • •
SỐ DẪN XUẤT FURAN CHỨA NITƠ
Chuyên ngành: Hoá Hữu cơ
Mã sỏ: 01 -04-02
LUẬN VÀN 1 HẠC Sỉ KHOA HỌC HOA HỌC
• • • •
Cấn hộ lurỡng (lẫn:
P(ỈS. rs. Nguyễn Đình Triệu
Mà Nói • 1999
MỤC LỤC
M ỏ đau
Trang
1
Chiroiig 1. Tổng qiuin
2
1 . 1. Cấu tạo vòng furan và 1,3,4-oxadiazol
2
1.1.1. Cấu tạo vòng íiuaiì
2
1.1.2. Cấu lạo và tính chất của dị vòng 1,3,4-oxadiazol
6
1.2. Các phương pháp tổng hợp
10
1.2.1. Tổng hợp cac hidrazon


10
1.2.2. Tổng hợp các hidrazil
1 1
1.2.3. Tổng hợp các dẫn xuất chửa vòng 1,3,4-oxadiazol
1 1
1.3. Tính chất phổ của các dần xuất furaii
16
1.3.1. Tính chất phổ của hidraz

1
16
1.3.2. Tính chất phổ của hidrazit
18
1.4. Hoạt tính kháng kluian của clẵii xuất ^-nilrofurfiirol và 1

3

4-oxơdiazol 18
Chuong 2. Kết qua và thao luận 21
2.1. Tổng hợp 5-niíiofiirỉiirol 23
2.2. Tổng hợp các hidrnzol và dẫn XIIỐI 23
2.3. Tổng hợp các liidrnzit và (lÃỉì xuất
24
2.4. Đóng vòĩìg oxadiazol
26
2.5. Tĩnh chất phổ của dÃn xuất furan 27
2.5.1

Phổ hổng ngoại
27

2.5.1.1. Hidrazol và dẫn xuất
27
2.5.1.2. Hiclrazit và dẫn xuất
28
2.5.2. Phổ tử ngoại
29
2.5.3. Phổ khỏi lượng
30
2.6. Thử hoại tính sinh học
35
Chương 3. I hực nghiệm
37
3.1. Tổng hợp 5-nitrofurfurol
37
3.2. Cấc hidrnzon
38
3.2.1. 5-Niíioí\ii furyliclcii hiclm/on 38
3.2.2. 5-Nitroiurfiiryliclen semicacbaz

ì 38
3.2.3. Tổng hợp 5-nitrofuifuryliclen thiosemicacbaz

ì 39
3.2.4. Tổng hợp rur[iuyliclenhiclrazoiì 39
3.2.5. Tổng hợp f

ríuryliden semicacbnzoii 39
3.3. Tổng hựị) axit 2-íuroic 40
3.3.1. Phương pháp A 40
3.3.2. Phương pháp B 41

3.4. Tổng hợp metylesle của axit 2-furoic 41
3.5. Tổng hợp các hidrazit 41
3.5.1. Tổng hợp furoyl hidrazil 41
3.5.2. Tổng hợp 5 - Bro 111 i'll roy 1 brom u a 42
3.6. Tổng hợp cấc dẫỉì xuất chứa
vòng
1,3,4-oxadiazol 44
3.6.1. Tổng hợp 5-(2-furyl)-2-niecnpío-1,3,4-oxadiazoI 44
3.6.2. Tổng hợp 5-(5-brom-2-furyl)-2-mecnpto-l,3,4-oxađiazol 44
3.7. Tổng hợp dẫu xuấl p-tohicns

nfim yl liidrazon 45
3.7.1. Tổng hựp 5-N ilrofiil\irylidcn p-toliicnsuiifonyl hiclrazon 45
3.7.2. Tổng hợp furoyi p-tohieiisim fonyl hidrazit 45
3.7.3. Tổng hợp 5-Bromfiiroyl p-toluensunfonyl hidrazit 46
3.7.4. Thử hoạt tính sinh học 46
Kết iuộn 47
Tài liệu tham khiio 48
Phụ lục
M Ở Đ Ẩ U
Hoá học dị vòng là một lĩnh vực rộng lơn và quan trọng của hoá học hữu cơ.
Các hợp chất dị vòng không những phong phú về mặt cấu trúc mà nhiều hợp chất dị
vòng còn có tính chất lí, hoá học đạc biệt là có nhiều ứng dụng quan trọng. Chính vì
vậy ứng dụng hoá học dị vòng ngày càng phát triển mạnh mẽ, số lượng các hợp chất
dị vòng đã lãng lên niộl cách nhanh chóng. Các hợp chất dị vòng furan và oxodiazoL
dược sử dụng trong y học, kĩ thuật chẳng hạn một số dẫn xuất 5-nitrofurfuĩol tír lâu
đã cluợc biết đen tấc dụng khấng kluiẩiì kháng nấm cùa chúng và 1, 3, 4 -oxadiazol
đirợc sử dụne, làm tãiìg độ nhạy của phim nnh, chống tác hại của ánh sáng đối với
polime. Gần đay cấc tấc giả [37] lại cho thấy các axetamit thế chứa vòng oxadiazol
có hoạt tính kháng khuẩn, kháng lao, chống ung thư và HIV. M ột số dẫn xuất f IIran

có chứa iìitơ còn có khả năng khấng kluúỉn tốt như 5-nitr(Ặirfurol. Nhận thức được
vai trò quan trọng của các hợp chất dị vòng chứa nitơ nên chúng tôi quyết định chọn
đề tài “ Tổng hợp nghiên cứu cấu tạo và hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất f IIran
chứa ni tơ',.
Nhiệm vụ cụ (hể:
1. Tổng hợp cấc hicJraz

1,hidrazit và dẫn xuất chứa vòng oxodiazol.
2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu tạo với tính chất vật lí của các chất tổng
hợp được như lính chất phổ tử ngoại,hổng ngoại, phổ khối lượng và một số tính chất
vật lí thông Ihirờng khác.
3. Nghiên cứu hoạt tính kháng khuÁn của một sô hợp chất tổng hợp được.
Chương 1
TÔN
( ;
QUAN
1.1.Cấu tạo vòng furan và 1

3,4 - oxadiazol.
L l . L C ấ ĩi tạo vòng fu ra n
[5j.
Furan là một vòng 5 cạnh chứa một dị tố oxi về mạt hình thức cũng như phần
cis-dien như phân từ xiclopentaclien. Nhưng về bản chất và đặc tính hoá học lại
khíác hẳn nhau. Chẳng hạn xiclopentadien là hộ liên hợp, nhưng không có cấu tạo
thơm, trong khi đó dị vòng furan thể hiện tính thơm.
Theo quan diểm cùa thuyết obital phan tử thì các furan được mô tả như một hệ
thống cấu tạo phảng với bốn nguyên tứ cacbon ở trạng thái lai tạo Sp2 và một dị tố
oxi có cạp electron không liên kết.
Mỗi nguyên tử cacbon sir dụng ba obital lai tạo Sp2 để tạo liên kết a với hai
nguyên tử cacbon bên cạnh (hoặc với một cacbon và một dị tố) và với một nguyên tử

hiđro. Dị tố oxi cũng sử dụiìg 2 electmn tạo hai liên kết a với 2 nguyên tử cacbon
bên cạnh. Như vạy, mỗi lìguyêiì tử cncboĩì CÒIÌ I electron p nằm

obital vuông góc
với mặt phẳiìg vòng. Trên dị tố oxi còn I cặp electron tự do. Tất cả 6 electron này
hợp ỉ hành hệ thống electron 71 kín bao trùm lên toàn bộ phân tử. Chính hệ thống 6
electron
K
lìày được giái toa lên toàn bộ phân (ử làm cho vòng ổn định và thoả mãn
công thức của Hucken (Zcn = 4 lì 4- 2).
Còn theo quan điểm của phương phấp sơ đồ hoá trị thì các phân tử này được
xem như các dạng lai tạo cộng lurởiig cùa một dãy cấu trúc giới hạn.
Quan Iìiẹni này mô ỉả rõ ràng kếl quả làm mất định xứ của cặp electron không
chia xé ở dị tố gắn liển với sự xuất hiôíì tính phẩn trên nguyên tử cacbon của dị
vòng (bằng điện tích dương phán liên dị tố).
0 đay cấu trúc I mang sự đóng góp cơ bản, vì nó không có sự phân bố điện tích.
Cấu trúc (II) và (III) quan trọng hơn cấu triìc (IV ) và (V). Vì chúng có sự phân bố
điện tích nhỏ hơn. Nói cách khác ba dạng cấu trúc cộng hưởng này phải có mức
Iìăng lượng khác nha

và lất nhiên sự đóng góp của cluing vào cấu Irúc lai tạo phải tỉ
lệ với độ ổn định tirơng đối của chúng, mức độ đóng góp được phân bô theo thứ tự
sau đây: I > II, III > IV, V.
Như vạy, với cấu triìc electron đặc biệt dị vòng furan có tính thơm nhưng về
mức độ nhỏ hơn so với benzen. Mội khấc độ dài liên kết trong phân tử furan cũng có
giá trị trung gian giữa cấc liên kết đơn và đôi thông thường.
1,44 Ấ
I 1 1— 1,35 Ấ
( ) ᄉ니,37 Ấ
Điều này chứng tỏ sự ìnâì địiìh xú của cạp electron không chia sẻ trên dị tố oxi

và sự đóng góp đấng kể của cấc cấu inìc cộng hương phân cực vào sự tồn tại của
chúng.
Nhir vậy, rõ ràng độ Ihơm cua dị vòng furan phụ thuộc vào cạp electron không
chia sẻ mà cỉị tô oxi đóng góp vào hộ thống electron 71 của vòng.
Cấu trúc của vòng riiran đa được lìghicii cứu bằng các phương pháp vật lí hiệĩi
đại. qua đó cũng chứng minh đíìy đủ đậc tính thơm của vòng furan.
Phổ hổng ngoại của vòng furaii cho hấp thụ vòng c = c, C -O và CH [7], [44].
1 800 -7- 1500 cm'1 . Vùng dao động nén.
1 600 -f 1300 cm 1 , Đặc trưng cho dao động vòng.
Các vạch đậc trung cho cấc dao dộng được biểu diễn dưới cấc bảng sau dAy.
Bang Ị • T rill số đạc trư n g c=c\ c o tro n g vò n g í III nu.
Hợp chất
Dung mỏi
vr=( v(,c (cni ')
F11 ran
CHCụ
lắ50, 1487, 1381
F11 ran thế ở vị trí 2
CHCI,
1611-1558

1512-1470

1495

977
Furan thế ở vị trí 3
lỏng tinh khiết
1562


1512
Furaii lliế ở vị trí 2 & 5
KBr 1606- 1587, 1254- 1217

Dao động hoá trị v( 11 = 3 124; vas = 3 163 cm
- Dao động biến dạng C -H trong mạt phẳĩìg 1300 - 1000 cm
/ \ ( )
Bang 2. Tần số đậc lnnig C -H trong vòng furan.
Hợp chất Dung môi
VC-!I (c m 1)
Furan thế ở vị Irí 2 CHCI,
1140-1200

I I 58

7

1076

3,1015 ± 4
Furan thế ở vị í rí 2
KRr
1001 - 1002
Furan thế ở vi trí 3
lỏng tinh khiết 1 156
F lira lì (hố ở vị li í 2 & 5 KBr
1252-1205

1164-1134, 1030-1018
Vùng 1000-700 cm 1 dao động biến dạng c


H ngoài mặt plìẳng.
Bảng 3. Tần số đặc trưng C -H clao động ngoài mặt phẳng.
Hợp chất Dung môi
Vc-M (cnv1)
Furan thế

vị trí 2
CHCI

925

4,884

2

835-780
Furan thế ở vị trí 2
lỏng
960-915

890-875

780-7-725
Furaii thế ở vị trí 2
KBr
955-065

887-860


821-793

780-725
Furan thế ở vị trí 2
khí
777-727
Furan thế ở vị trí 3
lỏng
880-870, 741
Furan thế ở vị trí 2 & 5
khí
970-945

806-
Fin.an thế ở vị trí 2 & 5
rắn
968-960

930-917, 834-732
Qua cấc bảng ghi tần số đậc trưng của các đao động trong vòng furan ta thấy
trạng thái và dung môi đều có ảnh hiíởng đếĩì vị trí xuất hiện hâp thụ.
Phổ tu ììRoai cú a Furan [

.
Đặc lính thơm của vòng furaii kém benzen vì sự liên hợp của cặp electron 2 p
cuả oxi với các electron 2 p của cacbon kém do năng lượng các obital của chúng
khác nhau xa, do đó dậc trưng của furan phần nào gần giống với đặc trưng của hệ
butađien —CH=CH-CH=CH~. Do đó đạc lính thơm của furan khác với đặc tính
thơm của bcnzen. Quang phổ electron líiig với birớc nhảy
K —> n'

cùa furan Ằmnx
= 207 nm. Khấc với benzeii Xmnx = 256 nm và gần giống butađien
ẢWỈÌX
= 217 lim.
Ngoài I*a trong phổ của chúng còn có bước nhảy 11
—>
71* của cấc điện tử n cùn dị tố
nluĩng cirờng độ rất yếu.
Khi có mặt các nhóm thố ankyl ở lìhan di vòng chỉ làm đich chuyển ít các CƯC
đại hấp thụ về phía sóng dài, íìhưng có mật của các nhóm thế gây ra hiệu ứng liên
hợp với vòng thơm (

CHO, COR, COOH, N 0 2, NH2, Cl, Br…) làm chuyển dịch
mạnh cấc cực đại về phía sóng dài.
Ví dụ: Furan
Ả,ììiìK =
207 um Bmax = 9100
2- Brom furnn

, , , = 216 IÌIÌ1 eIliax = 9800
Filin lì furnnclehil

,,,:,x = 227 nm Blliax = 300
Dung môi cũng anh hường đến cực đại hấp (hụ của phổ tử ngoại vòng íuran.
Phố cống huủng lừ nhân [45].
Phổ cộng hưởng từ nhan 'H và nc của
nghiên cứ

,dộ chuyểỉì dịch lìoấ học của 1II
thơm.

vòng furan và dẫn xuất cũng đã được
và l3C nằm trong đặc trưng cho vòng
ôc = 109,6 Ị)pm
ỗc = 142,6 ppm
Phổ khối luơim của Furan.
II
S ) A l
ô,|= 5,7 - 7,6 pp
5m= 7,4 ppm
Phổ khối lượng của furaii và dẫn xuất được nêu trong tài liệu [7] [41]. Sự phân
cắt xảy ra í heo sơ đồ sau:
-►
( ) :
-f
[\
o
h
+
m/e = 39
Quá trình có lợi nhấl cùa sự phân huỷ i

1 phân tử M + là sự đứt liên kết C -O với
sự tạo thành ion a.
Sự dịch chuyển electron (từ a -> b) với sự đứt đồng thế liên kết C -O và sự đứt
đồng thế liên kết 4 và 5 dẫn tới sự mất gốc focmyl và sự tạo thành cation
xiclopropenyl (m/e = 39) mà nó chứa hệ hai electron
K
đã cho i

1 này mang tính

bền vững của cnc hợp chất thơm mang tính bền vững của các hợp chất mang bản
chất Ihơm, pic của ion này thực lố là pic mạnh nhất, tmng phổ nó khổng nhỏ hơn
39%. Cấc ion tương ứng với các pic còn lại trong phổ không phải là nhiều và cirờng
độ rất không đấng kể pic của ioiì cl với m/e = 29 rất đặc trưng cho vòng furan nó
đirợc hình thành lừ ioiì pliíìn tử.
( ) :
+
a
니 그
CH=()Ỉ
A
H C = ()+
d m/e = 2
Đối với cấc dẫn xuất ankyl của chúng có khuynh hướng thuận lợi là tách một
phần gốc ankyl để tạo ra i

ì dị vòng 6 cạnh tương ứng.
( r

-
II'
klìỏ Xíiy
I
R
()
Ưu thế lớn 、()
Cấc hợp chất vòng ngưng lụ có khuynh hướng vỡ dị vòng trước, chứng tỏ phần
dị vòng kém bền hơn vòng benzen.
Ví du:
CO



()
m/c =118
o
m/c = 90
1.1.2. C ấu tạo

tíììỉì chất p h ổ của dị vòng 1,3,4-oxadiazol.
1,3,4-oxađiazol là hợp chất dị vòng 5 cạnh có hai dị tố oxi và ni tơ có công thức
cấu tao như sail

6
Cấc nguyen tử trong vòng oxađia/ol đều ở trạng thấi lai hoá sp2. Bốn electron p
của các nguycn lử cacbon và nitư cùng với cập electron không phAn chia của nguyên
tử oxi tạo nên một mạch liên hợp kín, số electron
K
trong vòng đảm bảo qui tắc
Hucken (4n + 2). Vì vậy về mật lí thuyết vòng 1,3

4-oxađiazol có tính thơm. Trong
công trình [42], người ta đã kết liiẠn rằng đủy là một hệ liên hợp phẳng tương tự
benzen. Tuy nhiên mạt độ eleclroii và độ dài liôn kết của vòng này không đổng đều
nhu. tmng vòng benzen. Mạl khác, cạp elcclron của nguyên tử oxi chỉ tham gia liên
kết ở 111 ức độ yếu vứi các electron 7Ĩ của liốn kết C=N, vì vậy độ bển của vòng Ihế
1

3

4-oxađiazol kém bển. Nhung khi có cấc nhóm thế liên hợp với vòng thì độ bền

của chúng tăng lên nhiều so với khi không có nhóm thế. Theo [2] điện tích và độ đài
vòng 1,3,4-oxađiazol và 2-Metyl- 1,3,4-oxađiazoI nhirsau:
- 1 >36 ỊSJ.

,324
N -

\b348
(),02 IX' — I I
0

I7
-0,202 N
11— C
0

I75
,12
ỊS| -0,06^
0,059 c—CH
Kết qua tính toấn cho thấy vòng
electron Iren !ìg

yên lử và khoảng
1,3,4-oxađiazol không thật đổng phẳiìg. Mạt độ
cncli liổn kết giữa clúing không đồng đều như
vòng benzen. Mạt độ electron cùa nguyên lử oxi tương đối lớn, chứng tỏ cặp
electron không phân chia của nguyên lử oxi tham gia liên hợp yếu với các liên kết
dôi trong vòng. Điều này phù hợp với kết luận nêu trong [42].
Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa vòng 1


3

4-oxađiazol có các vạch đặc
trưng cho vòng 1

3

4-oxađiazol ở 1510,1560 và 1598 cm '1. Tuy nhiên trong một số
trường hợp chỉ xuất hiện một hoậc hai vạch vì thườĩìg lẫn với cấc vạch đặc trưng cho
nhân thơm hay nhóm thế khấc [8], [ I 7J. Ba vạch đạc trưng cho vòng 1

3

4-oxađiazol
trên phổ hồng ngoai của cấc hợp chất 2-metyl-5-R-1,3,4-oxađiazol, 2-foniyl-5R-
1

3,4-oxadiazol (R=C H '

phenyl, p-nitrophenyl, quinolyl-2), các azometyl, cấc
xet

ì chưa no chứa vòng 1,3,4-oxađiazol có tần số hấp thụ ở 1510

1540, 1560,
1580-1595 cm"1. Khi R là lìhaiì llìơm hay dị vòng, các vạch ở 1580,1595 cm 1
thường bị lẫn với các vạch của vòng thơm, còn các vạch ở 1510, 1540-1560 cm 1 thì
vẫn thấy đạc Iruìig [2], [35].
Phổ hỏng ngoại của cấc hựp chấl 2-amiiu)-5-P-D-ribofuranosyM


3

4-oxađiazol
và 2-amino-5-(2,3,5-li iobcnoyl-ịl-D-rihoruraiìosyl-1,3,4-oxađiazol trong KBĩ cho
thấy trong trường hợp Ihứ nhất cấc vạch đạc trưng cho vòng oxadiazol có tần số ở
1593, 1600 và 1632 cm

, còn trong trường hợp thứ hai bị lẫn với các vạch đặc trưng
của vòng benzen ử vùng 1453 - 1615 cm 1 [28].
Phổ tử ngoại của cấc hợp chấí chứa vòng 1

3

4-oxađiazol đă được nghiêĩì cứu
trong nhiều công trình, theo [I I ] phổ tử ngoại của dãy 2,5-điaryl l

3

4-oxađiazol có
thể xuất hiện hai hoặc ba băng sóng với hệ só tắt phân tử đều vào khoảng 104. Đối
với phổ tử ngoại của các hợp chất 2

ììetyl-5-R-1

3

4-oxađiazol (R = CH3, phenyl, p-
nitro phenyl, quinolyl-2) vị trí của cấc bãng sóng đặc trưng cho sự chuyển mức năng
luợiìg 71

n
của vòng 1,3,4-oxađiazol ĩiằm tr

ìg khoảng 254 - 270 nm và phụ
thuộc vào bíiiì chất của nhóm llìố R [2J.PhỔ tử ngoại của 2-inelyl-5-phenyl-1,3,4-
oxadiazol trong một số dung môi khác nhau được thông báo trong tài liệu [35].
Dung môi
0,1 N ỈICI
0,1 N NaOH 0,1 N C2HsOH

MKÌX nm (Ig 8)
250 (4,43)
250 (4,34)
250 (4,26)
Phổ khối lượng của một số dẫn xuất chứa vòng 1,3

4-oxađiazol được nêu trong
tài liệu [17], [18]. Sự phan cắt vòng xay ra theo một số hướng khác lìhau tuỳ theo sự
có mật của nhóm thế trong vòng. Chẳng hạn, theo [17] sự phân cắt của 2,5-
điphenyl-1,3,4-oxađiazol xảy ra Iheo các hướng chủ yếu sau:
N-
C(,I I C
•N
/

-C 0l I,
()
c 6h 3cx)

N-

•N
^ c - c r)n<
c 6h scn
q ,h 5n c o
Trong khi đó theo tác giá [ I 8J phổ khối lượng của I -(2-phenyl-1,3,4-oxađiazol)
peflopropan hoạc peflohcptan có cấc hướng phân cắt chủ yếu như sail

s
N-
C6I ls -c
-N
KI
( /
C(,HsCC) -f N* + Các sản phẩm khcK
(ỉ)
V
C6H5
m
ivTVc = 105
CO

N- -N
C()I ụ

c
C-R,.
()
(ll) -i+/c = 77
N- -N
C6H

广
c
c
fl
I I
f
m/e = 14b
(CF2) CF3 tỉ lệ cường độ của các mảnh I

II,III trên
100 : 89, còn trong tnrờng hợp R, = - (CF2)6 CF3 tỉ lệ
77,5 : 100.
Trong trường hợp Rị = -
phổ là (I) : ( II) : (III) = 28,1 :
này là (I) : (II) : (III) = 35,8 :
Phổ khối lượng của các hợp chất 2-aryl-5-ankoxy-l

3

4-oxađiazol được nghiên
cứu trong tài liệu [51]. Trong trường hợp Iìày ngoài sự phân cắt vòng theo hương tạo
ra C 0 2 còn xay ra sự đóng pháĩì hoấ của cấc ion phân tử.
Phổ !H -N M R của vòng 1,3,4-oxađiazol và một số dẫn xuất ghi trong dung môi
CDC13 được nêu trong tài liệu [12]. Trong trường hợp không có nhóm thế tín hiệu
của proton trong vòng xuất hiện phổ ứng với gi ứa trị 5 = 8,73 ppm. Giá trị này giảm
đi khi thay thế một nguyên tử H trong vòng bằng các lì hóm thế đẩy electron. Chẳng
hạn, trên phổ !H -N M R cùa các dẫn xuấl một lán thế 2 -R -l

3


4-oxađiazol,tín hiệu
của proton còn lại trong vòng có cấc giíì trị như sau:
R C H , C 2H5
n-C 3H7 c 6h 5c h 2
^ppin
8,53 8,48
8,43
8,26
Khi thay thế cá hai nguyôii lử hidro trong vòng bằng nhóm metyl thì phổ 2,5-
dimetyI- 1,3,4-oxađiazol chỉ còn một vạch duy nhất ứng với độ chuyển dịch hoá học
5 = 2,40 ppm của nhóm
CH}
[48].
So
sáiìh phổ 'H -N M R của 5-fomyl-2-metyl-
1

3,4-oxađiazol và của 5-fomyl-2-phenyl-1,3,4-oxađiazol trong C D C I3, thì tín hiệu
cùa proton ở nhóm CHO trong trường hợp thứ hai chuyển dịch mạnh về phía trường
yếu hơn so vưi trirờng hợp thứ nhất và có giá trị là 10,10 ppm. Điều này cho thấy
vòng 1,3

4-oxactiazol cổ tính thơm và có tính hút electron.
1.2. Các p illio n g phấp tổng hợp
II、 / II
A r-C I IO +

N —
II II
-h 2o

A r-C H -N -N H

O H
II _ H
A r-Ò -N -N I 1^—► Ar-C -N =N H -< -^A r-C -N = N
I I
II H
HOH
-0 H*"
K -C II3 + N

Ngoài ra ra có the sửclụng phương phấp tổng hợp các thiosemicacbazon: tương
(ác của cấc hợp chất cacbonyl với thiosemicacbazit trong môi trường etanol và xúc
(ác axit axeíic [ I 91.
7.2./.
Tổ lì í; lì ọp các Ììidrai.oiì.
Thông thưòììg người ta clùng phương phấp ngưng tụ các anđehit với các dẫn
xuất của aryl hidrazin trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp [29] phản ứng
xảy ra như sau:
©
K

C1I=() + ii 2n - n h 2- k 2

► R r c n -N H —n h - r 2 —►
c1)0 H

► R ,-C II— N — N il-R R j-CH = N -N H -R 2
r



1- 1
[ỎH I I ị
Xúc lác sử dụng ở đây tlìơờiìg là axetat natri. Trong quá trình phản ứng việc
khống chế pH là rất quan trọng vì phan tử aryl hidrazin có thể tạo muối trang môi
trường axit mạnh. Và như vậy:
1
广
-f
A I - N H — N II2 A r-N H — NU 3
Sẽ ảnh lurởiìg đến quá trình liếp theo.
Phản úììg của cấc anđelìit thơm với hidrazin tr

ìg môi trường kiềm [46]. Tuy
nhiôn sản pham này kcni bén và clễ dàng tách Iìitơ đổ tạo hiđrocacbon thơm.
Ar-CH O + H2N —N il2 A 1 CH3 -f N2
Cơ chế phả lì ứng xay ra như sail

A r
I
; —A r
10
R-Cl 1=0 + I I2N-N H —c — N ỉl2 -gjM-t1 R-CH =N-N H — c — NI12
Ì - - ll2()

1.2.2. Tống
liỢỊ)
các
liid ra z it
[3기,14기.

Để (ổng hợp các hidrazit (hông thường người ta thực hiện phản ứng thế
nucleophin giữa este hay halogemia của axil cacboxylic với hidrazin.
R ị-C —OR2 + H2N —NI l2
o
KI ᅳc —X 11 — NI 17
(")
QIIsOH

-


Pii iđin
K|-c—N H -N IỈ2 + HX

R ị: furyl, aryl; X: Cl, Bỉ.
R2: CH „ c 2h 5
1.2.3. TỔ/ỉíị hợp dẫn xuất chứa vòiìg 1

3

4-oxadiaz.oL
Phương phấp lổng hợp các dẫn xuất thế m ột lần. Năm 1955,Ainsvvonth [12] đã
tổng hợp một số hợp chất thế một lán của vòng l

3,4-oxađiazol, bằng cách cho
hidrazit tác dụng với etyl orthofomiat, phản ứng diễn ra theo sơ đồ sau đây:
ci l(()cy ụ)3 Ci)C2h5
K -cx)- N H - N112

— ► k -cx)— NI I - N =cn

R: phenyl, ím.yl

p-nitro-pheiiyl, p-clo-pheiiyl.
Ở đây eíyl ortho-foniiat dược dùng dư vì chất này vừa là tác nhân phản ứng với
hidrazit, vừa là tấc nhânđóiìg vòng.
Sau đó vào nãm 1959, cũng bằng phương pháp trên A.P.Grekop và O.P.Svaika
[50] đã tổng hợp thêm một loại dẫn xuất 2-aryl - l

3

4-oxađiazol.
Tuy nhiên, phương phấp trên không thu được 2-(4-amilìo-phenyI)- 1,3,4-
oxacliazol, bởi vì ortho este đã phản ứng với các nhóm amino và metroxyl của vòng
benzei). Vì vậy để khắc phục điểm trên, A. p. Grekop và opsaika [50] đã điều chế 2-
(4-nitro phenyl)- 1,3,4-oxađiazol theo phương pháp trên, rồi thực hiện chuyển hoấ
nhóm lìitro như sau:
ư u điểm nhất của phương pháp này là từ dạng muối điaz

li ta có thể chuyển
hoá thành nhiều nhóm thế khấc ở dạng nhAii thơm.
Tổng hợp các dẫn xuất thế hai lần:
Phương phấp phổ biến nhất để tổng hợp các dẫn xuất có hai nhóm thế ở vị trí 2
và 5 của vòng 1

3

4-oxaciiazol In 111 ực hiện phản ứng đóng vòng diaxylhidrnziii lìhỏ
tác nhân tách ĩiirớc.
Theo công trình [50] quá trình tổng hợp được thực hiện theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: diều chế diaxyhidrnzin.

trong đó R, R,: ankyl, phenyl, furyl
Tác nlìAn lấch I11IƠC (hưừng dùng là pocụ SOCl2

P20 3 hay H2SO(ị.
Năm 1976 Golfier và Michel [25] đa cỉùng SOCl2 đóng vòng điaxylhiđrazin theo
KCOC1
RCONHNll
Piridin

Giai đoạn 2: Đóng vòng diaxyhidraziii
N

N
sơ đó
N—— N
N

N
Hiệu siiáì phan ứng đạt tới 91 %.
Cũng tấc nhân dóng vòng này, Hyman và Mark [12] đa lổng hợp 2,5-điaxyl -
l,3,4-oxađiazol tương đối thuận lợi tir 3-melylbenzoyl clorua.
2,5-đi-o-tolyl-oxađiazol và 2,5-đi-p-tolyl - 1,3,4-oxađiazol cũng được điều chế theo
sơ đồ trên nhung thường có hiệu suất íhấp hơn so với 2,5-đi-m-tolyl- 1,3,4-
oxadiazol.
Một số dẫn xuất 2-(quinolyl-2)-5-a!yl-1,3,4-oxađiazol được Jasinka, Urbonas

[30] tổng hợp theo hai giai đoạn như sau:
(rong đó R: phenyl, m -nitropheĩiyl, o-metylphenyl.
Giai đoạn I hiệu suất đạt 90 — 91 %, nhưng giai đoạn 2 chỉ đạt 26 — 38%.
Một sô dẫn xuất 2-ankyl -5-anyl - 1,3,4-oxađiazol và 2-ankyl -5-furyl - 1,3,4-

oxadiazol cũng được die

chế bằng phirưng phấp trên.
Cơ chế đóng vòng đã được O.P.Svaika [50] nghiên cứu bằng phương pháp đồng
vị đáiìh dấu. Tấc giả đã chứng minh rằng việc tách mrớc của axylhictrazin xay ra
theo hai hirớĩìg sail

13
UN

NU
H N —— NH
Q 1

) (
UN —— N1
샀 > 교
Q>II.S
Af()rKZ)"N()r
ir II

f
\
6
h
c)
C 6
H C
NO
2

N

N
11011,-211 [I
NO,
-lioil, -211
UN—— NH
ᆻ 고 A r t i
-CH,
H
N— N
C()H s^ o
OCH,
Hướng nil tiên xảy ra hơn là huớng tạo thành vòng chứa nguyên tử oxy của gốc
aroyl nào chứa nhóm thế luìt diện lử mạnh hơn.
Phương phấp không thuận lợi cho việc điều chế các dẫn xuất hai lổn (tíùi đối
xứng của 1,3,4-oxađiazol, mà còn có ihể cliéu chế được cả các dẫn xuất hai lẩn thế
không đối xúíìg như 2-aryl -5 ankyl - I

3,4-oxactiazol.
Trong một số công trình mới đây, ngirời ta thay thế hút nước ở giai đoạn 2

nhằm nâng cao hiệu suất của phản ứng. Chẳng hạn thay thế POCl3 bằng anhiđrit
sunfuric đimetyl fomamil SO3HCON (CHO2 (SO3.DMFA) hiệu suất phản ứĩìg đạt tới
90% [34].
N

N
ᄂY ) l U/lfT 八
IK_X)NIINIKX)K’

SO.DMPA
-IIOII
Khi thay thế pocụ bằng QHụPOCI; (phenyl điclophotphoric) có mặt DMFA,
hiệu suất đạt lới 91% với R; R,là phenyl và đạt 90% với R là p-metyl phenyl [20].
Ngoài các phương pháp đóng vòng qua hai giai đoạn người ta đa tổng hợp 1,3,4-
oxacliazol trực tiếp từ hidrazit qua một giai cloạn. Khi đó tác nhân oxyl hoá đồng thời
cũng là các lác nhan dóng vòng. Chầng hạn í ác giả đã dùng tác lìhân vừa đóng vòng
vừa axyl hoá là clohiđrat của imiđoeste (rong dung môi trơ hoặc octoeste [ 12, 13].
N

N
K c íl K

Hc
KCONHNH:
K'C(()C2I^ ) 3
ímng đó R: phciiyl, o-mctoxiphenyl, p-clophenyl; R,: metyl, etyl.
14
Khi đóng vòng p-C(>H4-(C O N ỈINH 2)2 Irong ctyl orthofomiat, các tác giá cồng
trình [37] đã thu được |>bis-( 1,3,4-oxadiazol -2-yl) bcnzen:
p ᅳ C JL r—(CONIiNII;)
lic(()c2iụ)3
N N
N
N
\ ( r
Theo tài liệu [33], phản ứng đóng vai trò bằng tác nhân R,c (OEt)3 thu được
dẫn xuất oxadiazol với liiêu xuất đat lới 91 %.
*N>v .C II-a )N II-N I!/
N


N
K'CXOBI),
Tài liệu còn đưa ra phương phấp điều chế các
cách vòng hoá Irực tiếp axit cacboxylic hay anhiđrit
tác dụng với muối của hidrazin.
, , _ POCI3
KCOOII + NII2NII2.IIC1 ■ᅳ— —
Phương phấp này (hườne; dùng đc điéu chế các dẫn xuất của 1,3

4-oxađiazol có
hai nhóm ílìố đối xúng

vị trí 2 và 5 (hực chất phản ứng này là đồng thời thực hiên
cá hai giai đoạn: axyl hoá và dóng vòng. Khi thay axií bằng aiìhiđrit (R C 0)?0 với
lượng thì thực tế khôn

cẩn p o c ụ ,vì nó chính là íấc nliAn tách ĩìirớc khá tốt.
G olficr và Michel [25 ] đã ỉ hực hiện phan úng của arylhidrazin với phenyl
triclometan lạo ra 2-aryl-5-phenyl-1,3,4-oxađiazol phản ứng tạo thành chất trung
gian có công thức R ,OC(Ph)NNHCOR, trong đó R là gốc aryl của aryl hidrazin, R

là gốc của chất làm dung môi (IVOH). Sản phẩm trung gian được đóng vòng 1,3,4-
oxadiazol một cách dễ dàng:
PhCCh
r
N

N
KCO NIiNII2 ᅳᅳ— ->► KCX)NIIN=C(Ph)OK’ ᅳ느► Ịl lị

K 人 o 入 Ph
Nhung cấc nhóm thế khấc nhau thì phán ứng có thể không qua giai đoạn trung
gian. Chảng hạ lì với K là p-X -C f>H s, (X = H, N 0 2, C l) phản ứng tạo ngay rn 1,3,4 -
oxadiazoi.
dẫn xuất I

3

4-oxađiazol bằng
của axit cacboxylic,khi chúng
N
N
15
Mới đây Beriger và Ernst I 16] đă thành công trang việc điều chế hợp chất chứa
hai vòng 1,3,4-oxađiazol dính liền nhau từ hiclrazin tương ứng:
CONIINIỈ
CSC12


DÌOXÍUÌ
Các dẫn xuất 2-R-5-NH2-l ,3,4-oxađiazol còn được điều chế từ một số dân xuất
của thiosemicacbazit nhờ tấc nhân khép vòng là chì oxit [14] [32].
R
R-
CONHNHCSNH
N

N
i r
Với R' =

R?
= H, R = Cl, OCH3, R' = R2 = OCH3 hoăc
•NH:
N

N
PbO
N

N
N

N
\ ( ) z "CH =CH C()NH NnCSNH 2H s()l '()2N

o "

CH=CH"

0 ^ ^
[14]
Theo [37] và [22] cho hidrazit Inc dụng với CS2 trong KO H theo sơ đổ sau:
~ ^ H V (
Cl
-c o n i in h 2 -f cs2 C l - ^
Slỉ 122
II I3C-CX)-11N )N11N11

+ cs 2 H3C-CT)-HN
N— N

人 S H
[371
Tóm lại, có thể tổng hợp cấc dẫn xuất của vòng 1,3,4-oxađiazol bằng nhiều
phương pháp. Trong đó chúng tôi đạc biệt quan tâm đến phương pháp theo hai giai
đoạn bởi plurơng phấp này khá lluiận lợi đế diều chế những chất gắn liền với đề tài
nghiên cứu của chúng tôi.
L3. T ính cliàt phổ của dẫn xuất fu ran.
1.3.1. Tính chất phố của lĩi(ỉrazoĩì

X

o

CH=N-NH:
X: H, NO

16
Quang phổ hổng ngoại.
Các hợp chất có cấu lạo kiểu nzometin cho những hấp thụ đặc trưng ở vùng
hổng ngoại. Theo sự nghiên cứu của nhiều tác giả những hợp chất azometin oxim,
hidrazon có đạc trưng hấp thụ vr=N ở vùng lừ 1690 — 1590 cm 1 [43] các đặc trưng
hấp thụ này còn phụ thuộc vào bản chất của những nhóm thế cạnh liên kết —C=N—
Chầíig lụm đối với các nhóm ihc mạch thẳng thì vr=N nằm ở vùng 1690—1660cm'1.
Đối với các nhóm thế là aryl thì vr=N ở vùng 1660

1615 cm'
ở vùng 1615 -1590 cm Thí dụ 2,4-đinitropheiìyl hidrazon
trong khi đó liidrazon mạch thang nhu.:
ciụ
^ c = n - n i i - c2iỉs

n i ^
Các hidrazol có vr=r
thì VC=N là 1595 cm
Thì vr=N là 1604 c m 1 [24]
Qua đây thì ta thấy đặc trưng hấp thụ VC=N của az

netin
thuộc vào ban chất nhóm thế cạnh nó. Nếu nhóm thế làm ảnh
của phán từ sẽ làm giảm tần số hấp thụ cũng như cường độ, còn ngược lại sẽ
tăng tần số hấp thụ.
oxim và hidraz

1
hưởng đến hệ liên
phụ
liợp
làm
Ngoài ra đối với dẫn xuất của liidrazon còn có các đạc trưng VNM ở 3300 cm '1,
=
1510 cm 1 và của vòng íuraiì vrll(lllmn)

3200 - 3900 cm
Quang phổ lử ngoại: Cấc hợp chất hữu CƯ có cấu tạo là những nối đôi liên hợp
nói chung và những châl màu đểu xuất hiện những hấp thụ đặc trưng ở vùng tử
ngoại.
Các hiclraz

ì có cấu true R -C H = N -R ’ đều có 11 hững hấp thụ đặc truìig ở vùng
tử ngoại và những hấp thụ đó ứng với bước nhảy từ 71 -> 7C* của phân tử. So với
phenyl hidrazin thì các hidraz


ì lương ứng với hấp thụ cực đại chuyển dịch về phía
sóng dài, Ihí dụ phenyl hidrazin cỏ

Imx = 280 Í111Ì và phenyl hydrazon có

max= 380 nm. Tuy nhiên sự dịch chuyển này phụ tluiộc vào bản chất của nhóm thế
có trong phân tử những nhóm thế làm tãng mạch của hệ liên hợp, sẽ làm cho đặc
trung hấp thụ dịch chuyển về phía sóng dài. Ngoài ra ở phổ tử ngoại thì chmg môi có
anh hưởng cíến cực đại hấp í hụ. Cùng một chất nhưng nếu như được đo trang các
dung môi khác lìhau, sẽ cho những cực đại hấp thụ khác nhau [40].
17
1.3.2. Tính cììất phổ của Ììidraỵií-

/ - c - n m - n i i 2
X: H, Br
Quang phổ hồng ngoại: Phổ hổng ngoại của hidiazit có đặc trưng hấp thụ 0 = 0 ,
VC=C) ở 1746 — 1630 cm i. v Nị| ở 3320 - 3181 cm 1 v(1Ị(furan) = 3200 — 3400 cm '1.
Ngoài ra đối với cấc dân XIIAt thế halogen còn có cấc hấp thụ ở 700—650 cm

.
Phổ tử ngoại.
Phổ (ử ngoại của hidrnzit kém đạc tririìg so với hidrazon các hấp thụ cực đại cỉia
các hidrazit tuoìig ứng với hidrazon tlurờng có bước sóng ngắn hơn.
Thí dụ: Furoylhidrazil có
XIÌÌ;ÌK =
216 nm
Fufurylicten hiclrazon có A.max = 334 nm
1.4. Hoạt tính kháng khuẩn của dẫn xuất 5-nitro-furfurol và 1,3,4-
oxađia/()L

Từ lâu người ta đã biết, các hợp chất dị vòng nói chung có hoạt tính sinh học,
đậc biệt các dỗn xuất của 5-nitrofiii「Iirol có hoạt ỉíĩìh kháng khuắn khá cao. Qua
kháo sát niliorurfurol írôỉì lìKÌiìi PATHOGEN thì Bouillon cho rằng tấc dụng chống
lao ở một vài dẫn xuất 5-nitiofiufurol là do nhóm N 0 2. O H Y M A [23] đã tìm thấy
86 dẫn xuất có tác dụng diệt trùng. Do vậy (rong bệnh viện người ta dùng các dẫn
xuất của Iìitro để làm thuốc diệt trùng, ngoài ra các dẫn xuất của 5-nitro-furfurol có
tấc dụng diệt nấm íốt, ngay cá 5-niUoriiiTurol điaxelat đa có tính diệt nấm rồi. Kết
quả OWINS [23] tìm thấy các dẫn xuất của 5-nitrofurfurol còn dùng để chữa bệnh
nấm cây cà chua và cay đậu rất tốt. Nguyên nhân diệt (rùng của các dẫn xuất là do
sự khử của nhóm Iìitro.
Thí nghiệm CAMEN [23] cho thấy sự phất triển bình thường của nấm trong 96
giờ thì hiệu điện thế oxi hoấ khử ginni từ 157 xuống 85 mv. Nếu tiếp tục thêm
5-iiitrofurfurol thì thế oxi hoá khử không thay đổi. Các dẫn xuất có tác dụng diệt
trùng nên phân tử bị phấ vỡ và hiệu điện thế oxi hoá khử giảm xuống.
Cấc dẫn xuấí 5-iìilrofurfurol Iìhir furaxilin dùng chữa bênh ngoài ra, I1Ó dùng ở
dạng mỡ và dang bột cho kết quả dié

trị tốt hơn là dùng simfanilamid hoặc
peniciliíì cho liên 5-iìitĩorurriiryliclenseinicacbazon là một loại kháng sinh tốt. Tuy
18
nhiên dùng các dẫn xuấl của 5-ĩiitrofurfurol thì dễ bị dị ứng. Vì vây không chữa lAu
dài được.
Một số dÃn xuất của 5-iìilroíuiluio l có tấc dụng chữa bệnh kiết lị, thương hàn,
yết háu cũng nlur trong í lui y. Ngoài ra cấc clÃn xuất của furan lìhir Iiilrofurantoiii
hay fufuranyltrim etyl nmoni ioclua.
-CTI2- N —CH?
cũng đuọ.c dùng làm chrợc phalli.
Hoạt tính của hợp chất chứa dị vòng 1,3,4-oxađiazol. Bên cạnh việc nghiên cứu
lổng hợp và tính chất của cấc hợp ch nì (lị vòng 1,3,4-oxadiazol, Iigơừi ta CÒIÌ nghiêiì
cứu khả năng kliấng khuẩn của hợp chất này. Trong tài liệu [49] đã trình bày kết quả

thử nghiệm của một loạt ĩìhữiìg dÃn xuất hni lắn thế cùa oxadiazol.

heo tài liệu này,
hầu hết Iihữug chất có nhóm thế nhân thơm hoặc dị vòng đều có khả năng kháng
khuẩn, có trường hợp hoạt tính rất cao. Do có khả năng kháng khuẩn cao nên một số
dẫn xuất của oxadiazol đã đuợc nghiên cứu sử dụng làm thuốc phòng chống bệnh
ung thư như 2-amino-5- (2,3,5-tri-o-penzoyl-D-ribofu-ranozyl)-1,3,4-oxadiazol hoặc
thuốc chống viêm lao nluf 2-R-amino-5-R,- 1,3

4-oxadiazol.
(R: aryl;
IV:
aryl, furyl) [27]
Nã 111 1959 A dolf và Erwin đã tổng hợp dược cấc dẫn xuất 2,5-điaryl- 1,3,4-
oxadiazol, trong số đó có một số cỏ lấc dụng khấng khuẩn [11]. Tiếp sau đó các lác
giả nhật bản 11.
丫 이
itam và vS.Akirn đã tổng hợp thành công cấc dẫn xuất 2-(5-niíro-
2-ĩuryl) vinyl-5-R - 1,3,4-oxadiazol với K là các nhóm CH3, furyl, CH3OC4H4, v.v
Cấc hợp chất này có hoạt tính kìm hãm sự phát triển của cấc loại vi khuẩn
Eschevichiacoli, Staphylococcus anreus và Trichomonas Vaginalis [38]. Khi thay
thê nhóm R trong các hợp chất trên bằng cấc nhóm amino hoặc cho sẽ thu được các
dẫn xất mới có tác dụng kháng khuẩn và diệt nấm hoạt tính kháng khuẩn của một số
dẫn xuất của axií 2(5-R 1,3,4-oxadiazolyl-2) benzoic và một số hợp chất khấc chứa
vòng 1

3

4-oxacliazol được nêu (rong cấc tài liệu [15], [2].
Theo [37] lại cho biết cấc axetamil thế chửa vòng oxadiazol có hoạt tính khấng

khuẩn, kháng lao, chống ung llnr và HỉV.
Năm 1969 Dahle và Doyle đã phát hiện thấy một số hợp chất chứa vòng 1,3,4-
oxadiazol có công (hức chung:
19
trong đó R = H, SH’ điakylamino; R 1 , R; = H, N 0 2, Me hoặc halogen có tấc đụng
diệt cỏ chọn lọc. Khi R = xiclopropyl, R '= H, R2 = m -B r hợp chất có tác dụng diệt
một số loài cỏ dại mà không gây ảnh hưởng lới sự sinh trưởng của cây đậu tươiíg và
cây bông [22]. Cũng vào nãm này nhiều tác giả còn tổng hợp được một số hợp chất
dạng 2 - R '- 5 -R

1

3

4-oxadiazol (R
=
SCN

SH, N H 2, H, Pr

R 1 = Q H S, 3
- 0 2NC6H4, 2-

3,4-ClC0H4 ) và tìm thấy tác dụng của các hợp chất trên giống như
tấc dụng cu á một số thu óc cliCM cỏ đã biết [22].
Tiếp Iheo đó vào năm 1973 cac tấc gin Cojocnruz: To.dorutiu c .,Nistor c., khi
tiến hành nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất 2—C6H4—5—C H 7R—1,3,4-
oxadiazol (R = H, Cl, N 0 2; R = Cl, I) đa chỉ ra rằng các hợp chất này có tác dụng
độc tố đối với bào cây lúa mì, [21 ]•
Gần đây nhất một nhóm tấc giá đã tổng hợp một loại dẫn xuất của vòng 1,3,4-

oxadiazol công í hức chung:
R = Q H S; 4-Br-C6H

; 2

3,4-CIC0H,
R ’ = 4 -2 [C 0H

và 2-naphtyl.
Việc nghiên cứu hoạt tính sinh học cua hợp chất này đã chỉ ra rằng chủng có tác
dung điều hoà sinh ínrửng đối với cây lún mì [39].
20
Chương 2
CIS()2ArCII

CS2/KOIl
C-NHNHSO
SH X c r
X: Br, Cl; Ar: C0H S; R: CH3, C2H5
\ y
C1S()2AiCH,
-c n h n h 2

^
II z
()
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Để đạt dược mục đích mà đề tài đặt ra chúng tôi đã tiến hành một dãy các phản
ứng theo sơ đồ 1 và 2 sau đây.
So đổ 1. Tổng hợp 1,3,4-oxadiazol.

|()|
KMnC)4
vcii()
KOI]
í
-COOII -CXX)R
/nm2- n ii 2
21

đồ 2. Tổng hợp hiclraz

ì và dẫn xuất.
X

、o
、c r

- c h = n - n h - c -n h 2
II z
S
H2N -N H -g -N H :
II ^
S
-CHO
X ( r
-CHO
h 2n - n h - c - n h 2


X 이 c r

-CH=r
n ii2- n h - s o 2
■ 니 으 " C H
3
-NH -C-N Ho
II
()

×