Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin của bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện lão khoa trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 35 trang )

L/O/G/O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC THÁI ĐỘ
VÀ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG INSULIN
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG
Họ tên: Lê Thị Hường Giảng viên hướng dẫn: TS. BS Vũ Thị Thanh Huyền

NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4
1
2
3
5
KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
6
ĐTĐ
Bệnh rối loạn chuyển hóa Glucid thường gặp
“Đại dịch” ở các nước đang phát triển
Nguyên nhân gây tử vong đứng thứ tư
hoặc thứ năm ở các nước phát triển
Đặt vấn đề
Sử dụng insulin
Hạ đường huyết,
Phản ứng ngứa tại chỗ tiêm, đau, cứng


hoặc u mỡ vùng tiêm
Điều trị ĐTĐ
Chế độ ăn hợp lý
uan
Quan trọng
Tập luyện thể lực thường xuyên
và sử dụng các thuốc điều trị ĐTĐ

Mục tiêu
1
2
Xác định tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức thái độ
và thực hành đúng về sử dụng insulin
Mô tả các yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ
và thực hành của bệnh nhân ĐTĐ về sử dụng insulin
Tổng quan tài liệu
ĐTĐ
Hậu quả của việc thiếu/
hoặc mất hoàn toàn insulin
Có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết
và hoạt động của insulin
Tình hình bệnh ĐTĐ trên TG và Việt
Nam
7
1985
1994
2000
2010
2025
30 triệu người

110 triệu người
157,3 triệu người
240 triệu người
300 triệu người
Năm 2002, BV Nội tiết tiến hành điều tra trên quy
mô toàn quốc. Tỷ lệ mắc bệnh:
Ở thành phố: 4,4%; Ở miền núi và trung du: 2,1%;
Ở đồng bằng: 2,7%
Tác dụng
Tác dụng
Gan
Mô mỡ
Cơ vân
Insulin là polypeptid gồm chuỗi A có 21 acid amin và chuỗi B có 30
acid amin, hai chuỗi này gắn vói nhau bằng cầu disulfid.
Dị ứng Hạ đường
huyết
Phản ứng
tại chỗ tiêm
Tăng đường
huyết hồi
ứng
Tác dụng phụ
ĐTĐ típ 1
BN ĐTĐ sau cắt bỏ tụy, ĐTĐ ở người có thai,
ĐTĐ có ceton máu và niệu cao
ĐTĐ típ 2
Áp dụng điều trị
Nguyên tắc sử dụng insulin
Không để xảy ra hạ đường huyết

Cung cấp những thông tin nhất là trong những ngày đầu
về phản ứng của cơ thể với loại insulin được sử dụng
Duy trì lượng đường huyết về gần mức bình thường
12
Lợi ích của
việc sử dụng
insulin
Kiểm soát
đường huyết
dễ và nhanh hơn
Cảm giác
ăn ngon miệng hơn
Kéo dài thời gian
Thoải mái
dễ chịu hơn
Ðiều trị
an toàn hơn
Góp phần
nâng cao
chất lượng
cuộc sống

Chẩn đoán xác định ĐTĐ
WHO 2006

Đến khám và điều trị tại bệnh
viện Lão khoa

Có tiêm insulin


Đồng ý tham gia

Nhận thức tốt

Từ chối tham gia

Bệnh nhân có bệnh lý tâm
thần kinh: lú lẫn, khó khăn
trong giao tiếp…
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm
Bệnh viện Lão khoa Trung Ương
Thời gian
14
Từ tháng 03 - 06/2012
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang
n = (Z
1 – α/2
)
2
p(1 – p)
(pε)
2

Với p = 0,5; ε = 0,2; α = 0,05
Để loại trừ các phiếu không hợp lệ và làm tròn số. Số đối tượng
nghiên cứu là 100.
Biến số trong nghiên cứu

STT Tên biến Câu hỏi Nội dung Tiêu chuẩn đánh giá
1 Thông tin chung
(8 câu)
Từ A1 – A8 Tuổi, giới, học vấn,

2 Kiến thức
(14 câu)
Từ B1 – B14 Loại insulin, thời
điểm tiêm, vị trí
tiêm….
Tổng điểm 52
Kiến thức đúng ≥ 30 điểm
3 Thực hành
(6 câu)
Từ C1 – C6 Chế độ tiêm, các
bước tiêm, theo dõi
và xử trí…
Tổng điểm 14
Thực hành đúng ≥ 10 điểm
4 Thái độ
(2 phần)
Từ D1 – D8 Phần 1, phần 2 Tổng điểm 8
Thái độ tích cực ≥ 6 điểm
Quy trình nghiên cứu
Quản lý, xử lý và phân tích số liệu

Số liệu được nhập vào máy tính và phân tích bằng phần
mềm thống kê Stata 10.
19
Nghiên cứu được báo cáo

và được sự đồng ý của ban giám đốc
bệnh viện Lão khoa Trung ương
Bộ câu hỏi không bao gồm các câu hỏi mang
tính riêng tư các vấn đề nhạy cảm.
Đạo đức
Đạo đức
trong
trong
nghiên cứu
nghiên cứu
Đề xuất sử dụng
vào mục đích nâng cao kiến thức
thái độ và thực hành về tiêm insulin.
Đề ra các khuyến nghị.
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
2. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành
về sử dụng insulin
3. Các yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ và thực hành về
sử dụng insulin của bệnh nhân ĐTĐ.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Giới
BV Nội tiết (2003)
Nam 47,1%, Nữ 52,9%.
Tạ Văn Bình và cs (2006)
Nam 43,2%, Nữ 56,8%.
Tỷ lệ nữ/nam = 1,7
Tuổi
66,82 ± 7,9 tuổi
Nhiều tuổi nhất là 84 tuổi

Ít tuổi nhất là 46 tuổi
Nguyễn Quý Đông
Tuổi TB: 67.6 ± 9,1
Theo Nguyễn Minh Sang
Tuổi TB: 63,42 ± 10,48
Trình độ học vấn
Trình độ học vấn n %
Cấp 1 3 3
Cấp 2 24 24
Cấp 3 22 22
Trung học chuyên
nghiệp trở lên
48 48
Không đi học 3 3
Tổng 100 100
Fatma và cs:
Không biết đọc biết viết: 62,8%.
Thời gian mắc bệnh
BV Nội tiết (2003) :
< 1 năm: 51%
> 5 năm: 10,8%
Khu vực sống và điều kiện kinh tế

×