Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
1
ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN
Vũ Thị Ngân
XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH NHÓM
PHENICOL TRONG MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
KHỐI PHỔ (LC/MS/MS)
LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
KHOA HO
̣
C
Hà Nội – 12/2011
Hà Nội - Năm
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
2
ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN
Vũ Thị Ngân
XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH NHÓM
PHENICOL TRONG MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
KHỐI PHỔ (LC/MS/MS)
Chuyên nga
̀
nh: Hóa phân tích
M s: 604429
LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
KHOA HO
̣
C
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Xuân Trung
Hà Nội - Năm
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
4
MỤC LỤC
1
12
12
12
12
12
17
1.1.2.1
17
1.1.2.2 [7] 18
20
21
1.2 Nhóm kháng sinh phenicol [9, 12, 14] 22
22
23
1.2.2.1 Chloramphenicol (C
11
H
12
Cl
2
N
2
O
5
)(CAP) 23
1.2.2.2 Thiamphenicol : (C
12
H
15
Cl
2
NO
5
S) (TAP) 27
1.2.2.3 Florfenicol: (C
12
H
14
ClFNO
4
S) (FF) 27
28
1.3. Mt s trong phân tích t 30
30
31
31
32
33
34
36
[11] 36
ng trong HPLC [11] 37
1.3.2.4.5 Detector trong HPLC [11, 15] 38
1.3.2.5 Detector khi ph (Mass Spectrometry) [15, 17] 38
42
42
42
42
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
5
43
43
43
43
44
45
45
46
48
-MS 48
-MS/MS 49
49
2.5 50
51
/MS 51
51
54
54
54
59
63
65
68
68
70
72
73
76
76
3 77
79
80
82
85
TÀI 86
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACN
Acetonitrile
CAP
Chloramphenicol
CV
FF
Florfenicol
GC-MS
Chromatography Mass
Spectrometry)
HPLC
Chromatography)
KPH
LC-MS
Mass
Spectrometry)
LOD
LOQ
Gi
MRL
MDL
Limit)
SD
TAP
Thiamphenicol
VSATTP
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
29
47
51
52
52
MS/MS 53
58
62
64
69
73
75
khác nhau 75
76
78
79
80
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
8
DANH M HÌNH V, BI
27
30
Hình 1 31
CH3COOH 0,1% 47
H
2
O 48
CH3COONH
4
0,1% 48
H
2
0 49
CH
3
COOH 0,1% 49
CH
3
COONH
4
0,1% 49
MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 30:70 (v/v) 51
MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 50:50 (v/v) 52
MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 60:40 (v/v) 52
sát MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 70:30 (v/v) 53
sát MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 80:20 (v/v) 53
sát MeOH:CH
3
COOH 0,1% = 90:10 (v/v) 54
57
2mL/phút58
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
9
58
58
mL/phút59
63
70
. 73
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
10
MỞ ĐẦU
,
, coi
.
v n
.
gây
m soát
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
11
an hành các
-BTS
BTS ngày 18/8/2005
0/TT-
N
0
-BYT ngày 19/12/2007 [1, 2, 3, 4].
t nói chung và kháng sinh nói riêng,
-
MS, LC-MS)
Tuy nhiên, do ,
và giá thành
phân tích
pháp phân tích có
các
Phenicol (Chloramphenicol và
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
12
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1 Kháng sinh và các vấn đề liên quan
1.1.1 Khái niệm và phân loại kháng sinh
1.1.1.1 Khái niệm kháng sinh
t ng
trùng [14].
cpenicilium notatum
[9, 12].
àng
1.1.1.2 Phân loại thuốc kháng sinh [7]
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
13
theo h
c chia làm các nhóm chính sau:
1) Nhóm Beta-lactams:
a) Phân nhóm các Penicilline
Penicillin G (Benzine
Penicillium notatum.
kinh).
ieloxacilline,
Oxacilline, Choxacilline, Nafcilline.
b). Phân nhóm Cephalosporine
um,
Heamophilus.
Gram âm, Heamophilus influenzae và Pseudomonas.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
14
2) Nhóm Aminoglycosides
theo các nhóm amin.
Streptomyces
Micromonospora
3) Nhóm Macrolides
-
:
-
-
-
4) Nhóm Licosamides
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
15
5) Nhóm Phenicols
streptomyces
venezuelae
-
ricketsia và mycoplasma.
6) Nhóm Tetracyclines
ChlotetracyclinSteptomyces aurecopfaciens
-
-
Chlortetracycline.
-
BrucellaLeptospira, rickettsia, Ecoli
kinh (Rowland M, 1989)
7) Nhóm Polypeptides
Subtiline, Tyrothricine, các Polymycine A, B. C, D và E (Colistine, Colimycine).
8) Các kháng sinh khác
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
16
-
-
-
-
9) Nhóm kháng sinh chống nấm
-
- -
10) Thuốc có tác dụng như kháng sinh (antibiomimetic)
nhóm này là DNA-
+ Quinolone
Norfloxacin.
* Nhóm Ntro-
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
17
NO
2
sau :
-nitrofurantoine, Niforfoline.
-
-
-
1.1.2 Các vấn đề có liên quan đến tồn dƣ kháng sinh trong các sản phẩm có
nguồn gốc từ động vật
1.1.2.1 Tô
̀
n dƣ kha
́
ng sinh
86/469
.
,
(MRL
Maximum Residue Limit)
.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
18
.
,
,
,
.
3 :
-
.
- 1% ,
,
1%
.
- .
,
.
(FAO)
1958.
t thêm
,
,
(FAO, 1993).
.
gen, ,
.
1.1.2.2 Tnh hnh tồn dƣ kha
́
ng sinh [7]
: Huber (1971),
4000
27%
1381
, 9% trong 580
, 17% trong
788 con bê, 21% 238
20% trong 926
.
, Tetracycline, Oxytetracycline, Tylosin,
Dihydrotreptomycine.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
19
,
,
,
.
1970
.
. Theo Hall
(1986),
5,7% 1978
0,4% 1980 1984. Tuy nhiên,
. T1973 1984, %
,
4,4%
1977.
0,
. 2002
6
(8
).
:
(0,3
), (0,4
) (0,3
).
.
52%
. :
Ampicilin ,
, mà
m.
., 2002,
149
,
44,96%
(
),
(87,5%),
Flumequine (83,33%), Chlotetracycline (62,5%), Amoxilin (60%). 70
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
20
42
,
25
.
280
,
, ,
25,7%
.
,
,
,
;
(P < 0,05). 72
(25,7%)
36
(50%) , 40
(55,6%) 4
(5,6%)
.
Viêt Nam , 75%
66,7%
,
.
2006 g,
90
,
,
6
hloramphenicol,
.
, gan,
19,04%.
,
(28,57%),
(23,81%)
(4,76%). (23,81%);
Oxytetracycline (33,33%) hloramphenicol.
1.1.2.3 Nguyên nhân tồn dƣ kháng sinh trong thực phẩm
c
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
21
r
-
-
-
-
-
-
1.1.2.5 Tnh hnh quản lý và sử dụng kháng sinh [7]
*/ Trên thế giới
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
22
37/2010/EC (EC, 2010).
nh
*/ Tại Việt Nam
--BYT
1.2 Nhóm kháng sinh phenicol
1.2.1 Nguồn gốc [29]
Ngun g 1947, Ch c cô lp t Streptomyces
venezuelae.
Do có ph kháng khun rng và kh t
th nên Chloramphenicol rng trong tr liu. Tuy nhiên t khi phát
hin nh an to máu, vic s dng chc
gii hn trong nhnh quc t và khu vc.
Thiamphenicol là dn cht tng hp ca Chloramphenicol. Florfenicol là
kháng sinh th h mi ca nhóm này.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
23
Cu to: Hai cu t c bit: -para- nitrophenyl, cacbongemdiclor.
1.2.2 Phân loại: Cấu tạo và đặc tính
1.2.2.1 Chloramphenicol (C
11
H
12
Cl
2
N
2
O
5
)(CAP) [14, 29]
CAP có tên theo danh pháp IUPAC là: 2,2-dichloro-N-[1,3-dihydroxy-1-(4-
nitrophenyl)propan-2-yl]acetamide
Cu to:
Hin nay có khong 18 dng chuyn hóa ct chuyn hóa
chính là 2-amino- 1-(p-nitrophenyl)-1,3- c to thành t p-
ng ca quá trình chuyn hóa, CAP có th chuyn hóa
thành dng D-threo-2-amino-(p-nitrophenyl)-1,3-propanediol và dng D-
glucoronide. Gng CAP s bài tit bng niu, ch yi dng
chuyn hóa, gm nhng dn xut tip hp, ch 15% CAP bài tit du.
Khi thng CAP hin dii dng th khí là ch yu. CAP
phát tán trong không khí ch yu bi lng khô, bám trên các lp trm tích và cht
lng sinh hc sc. Kh i c
không b c t khô lt ng phân gii ca vi sinh vt,
CAP có th b phân git và n phân gii bi các sinh vt
ng rung phân hy thành gc amin.
c hp th ch yng ming hoc s dng CAP
i dc phm. c hp th qua xông thuc, thoa
da, tip xúc vt có cha CAP.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
24
c tìm thy trong huyt thanh, huych não ty, tim, gan,
phi thn, lá lách, dch màng phi, tinh dch, dch c c bc tiu.
Nó có kh m thu nhanh qua d . Mt
khác, CAP rt d hp th nên khi dùng CAP cha bnh hoc thêm vào
th d tt, trng, sa.
a. Tính chất hóa lý
CAP tn ti dng bt kt tinh màu trng, trng xám hoc trng vàng vi
tinh th hình kim hoc phin dài, không mùi, có v rt ng. CAP cha t 97,0%
n 103,0% C
11
H
12
Cl
2
N
2
O
5
Tính tan: CAP tan tt trong các dung môi phân c
propylen glycol, rt d c.
Dung môi
tan
c (25
o
C)
2,5mg/ml
Propylen glycol
150,8 mg/ml
Nhi nóng chy: 149 153
o
t quay cc: +18,5
0
n +20,5
0
(trong dung dch etanol); áp su1,73x10
-12
mmHg.
i áp sut cao. Gc nitro trong công thc hóa
hc ca CAP d dàng phân hy thành gc amin. Trong 4 dng phân lp th ,
ch -threo) là có hot tính.
bn: Dung dc bn vng gii hn pH rng. Ánh sáng
làm cho CAP mau hc ra ngoài ánh sáng ,
dung dch này b m màu dn và pH chuyn sang vùng axit.
Dung dch 37°C gi c 1 tháng.
b/ Sự hấp thu và bài tiết
c hp thu qua h c phân ph
mô. gan CAP kt hp vi Axit glucurosamid hoc b chuyn thành Arylamin
không còn hot tính kháng sinh na.
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
25
c bài tit ch yu qua thn dng este ca axit glucuroamid và
arylamin.
ng kháng sinh có th tn ti trong thi gian dài, t bào thn s chuyn
hóa CAP thành dng tan bng cách hình thành glucuronit. Vì vng CAP
trong máu ph thuc vào cha thn trong vic bài tic tiu.
c/ Tác dụng
CAP có th xâm nhp vào t bào vi khun và gn vi phn 50S ca Ribosom
c ch tng hp protein làm cho vi khun không tng hc protein dn yu
t. T ng không có Ribosom 50S nên không b ng, tuy
nhiên trong vi lp th cng v nh
ng u này gic tính cao ca CAP.
CAP là kháng sinh có hot ph rng, tác dng lên phn ln các vi khun và
mt s loi vi rút. Nó có nhiu kh
Streptomycin, dit nhiu loi vi khu n khun
Ricketsia và vi c nhng vi khu
chc dùng cho
ng hc b sung vào thuc
m tra mt nhu tr bnh nhim trùng mt mc, viêm giác mc
hoc có trong thành phn thuc m bôi cc b u tr v
u ch dng viên ung hoc có th ch tr
các bnh.
c s dng mt cách rng rãi: ngoài vic cha bnh,
c cho vào th phòng bng
s cha bnh. Tác dng cha bnh ci v i vi
i ch yu da vào ph kháng khun ca nó.
d/ Độc tính:
CAP gn trên tiu phn 50S (ch có trên VSV), còn gn trên c tiu phn 70S
hin din c VSV và t bào vt ch. gây suy ty, phá hy cu
trúc tn thiu máu vô to. ng gp khi s dng liu cao
Luận văn thạc sĩ Hóa học
Vũ Thị Ngân
26
kéo dài, liu tr thng ít gy nu gng rt nng
và có th gây t vong.
CAP có th i ADN và ARN dn nhng sai lch v di truyn.
CAP gây gim hng cu, m ng tùy thung thuc s
dng. S i thành phn máu xy ra nng thuc trong máu l
CAP gây nên triu chng xanh tím tr men gan
kh hot CAP.
i, ming do thiu vitamin B2 và PP, bun nôn, ói, tiêu
chy.
Do CAP có kh n ti lâu trong thc phi
có th gp nh sinh vng hp vitamin
rut b i tr nên quá nhy ci vi kháng sinh (d ng thuc), hoc nhn
thuc do các vi sinh vt gây bc làm quen và thích nghi vi thu
mun tiêu dic cn phi có liu kháng sinh càng ngày càng cao khii b
nhim bnh ngày càng na tr c s dng CAP lâu dài có th
dn hing kháng CAP ca mt s loài Salmonella làm n kh
a bnh khi cn thit. Ngoài ra CAP còn có th gây
Vì vy vinh CAP trong thc phm là cn thi tránh gây tác hi
i s dng.
Trong ngành thú y nhu hu bit
n hiu qu u tr n ka Chloramphenicol, mt kháng sinh ca nhóm
P bên cu tr hiu qu nhiu bnh do vi khun thì
Chloramphenicol l t là nh
n sc khe ci tiêu dùng khi s dng tht còn tng ln
thuc. Chính vì th mà B Nông nghip và Phát trin nông thôn Vi
Quy - BNN ngày 24/04/2002 v vic cm s dng
u tr bnh trên gia súc-gia cm. Chloramphenicol