Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

xác định hàm lượng vết selen và asen trong ốc ở hồ tây (hà nội) bằng phương pháp von - ampe hòa tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 96 trang )

đại học quốc gia hà nội
TR-ờng đại học khoa học tự nhiên




Hoàng châu thiện






xác định hàm l-ợng vết selen và asen trong ốc ở hồ
tây - hà nội bằng ph-ơng pháp von ampe hòa tan








Luận văn thạc sĩ khoa học






Hà nội - 2011



I HC QUC GIA H NI
TR-ờng đại học khoa học tự nhiên




Hoàng châu thiện




xác định hàm l-ợng vết selen và asen trong ốc ở hồ
tây - hà nội bằng ph-ơng pháp von ampe hòa tan


Chuyên ngành: Hoá phân tích
Mãsố: 60 44 29


Luận văn thạc sĩ khoa học



Ng-ời h-ớng dẫn khoa học
PGS.TS Hoàng Thọ Tín



Hà nội 2011

MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………
3
I.1. GIỚI THIỆU VỀ SELEN VÀ ASEN………………………………
3
I.1.1. Tính chất vật lí của Selen và Asen…………………………….
3
I.1.2. Tính chất hoá học của Selen và Asen………………………….
4
I.1.3. Tính chất sinh hoá của Selen và Asen
7
I.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ASEN VÀ SELEN
9
I.2.1. Các phƣơng pháp quang phổ…………………………………
9
I.2.1.1. Phƣơng pháp hấp thụ nguyên tử (AAS) ………………
10
I.2.1.2 Phƣơng pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (AES)……
11
I.2.2. Phƣơng pháp điện hóa …………………………………………
11
I.2.2.1. Phƣơng pháp cực phổ…………………………………
11
I.2.2.2. Phƣơng pháp von – ampe hoà tan……………………….
13
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM

18
II.1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT………………………
18
II.1.1. Thiết bị và dụng cụ………………………………………
18
II.1.2. Hoá chất………………………………………………………
19
II.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………
19
II.2.1. Cơ sở của phƣơng pháp nghiên cứu…………………………
19
II.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
20
II.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
20
II.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
20
II.4.1. Cơ sở xây dựng quy trình phân tích theo phƣơng pháp
Von –Ampe hoà tan

20
II.4.2. Khảo sát tìm các điều kiện tối ƣu
21
II.4.3. Xây dựng đƣờng chuẩn, đánh giá đƣờng chuẩn, xác định giới hạn
phát hiện, giới hạn định lƣợng theo đƣờng chuẩn

22
II.4.4. Áp dụng vào phân tích mẫu thực tế
22
II.5. CHUẨN BỊ MẪU PHÂN TÍCH…………………………………

22
II.5.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu ……………………………………
22
II.5.2. Xử lí mẫu trƣớc khi phân tích
23
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
25
III.1. KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN TỐI ƢU……………………………….
25
III.1.1. Khảo sát ảnh hƣởng của môi trƣờng phân tích………………
25
III.1.2. Khảo sát các điều kiện kỹ thuật đo tối ƣu
37
III.1.3. Khảo sát ảnh hƣởng của một số nguyên tố và ion
49
III.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ LẶP LẠI, GIỚI HẠN PHÁT HIỆN (LOD) VÀ GIỚI
HẠN ĐỊNH LƢỢNG (LOQ)…………………………………….

59
III.2.1. Đánh giá độ lặp lại…………………………………………
59
III.2.2. Giới hạn phát hiện (LOD)……………………………………
61
III.2.3. Giới hạn định lƣợng (LOQ)………………………………….
62
III.3. ĐƢỜNG CHUẨN XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG SELEN VÀ
ASEN…………………………………………………………………

62
III.3.1. Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn……………………………

62
III.3.2. Đánh giá độ chính xác của đƣờng chuẩn…………………….
67
III.4. PHƢƠNG PHÁP THÊM CHUẨN XÁC ĐỊNH SELEN………
68
III.4.1. Cơ sở của phƣơng pháp thêm chuẩn…………………………
68
III.4.2. Ứng dụng phƣơng pháp thêm chuẩn xác định hàm lƣợng Selen và
Asen trong một số mẫu ốc Hồ Tây ( Hà Nội)……………

69
III.4.2.1. Quy trình phân tích mẫu
69
III.4.2.2. Kết quả phân tích mẫu.
70
III.4.3. Kết quả đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) của các mẫu ốc
78
III.4.4. Kết quả phân tích đối chứng , xác định As(III) và Se(IV) trong
mẫu

79
KẾT LUẬN…………………………………………………………….
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….
83



DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
I. DANH MỤC BẢNG Trang

Bảng 1.1: Khoảng thế làm việc của một số loại vật liệu ……………
15
Bảng 3.1: Các thông số đo chọn nền điện li ………………………………………….
25
Bảng 3.2: Kết quả đo khảo sát chọn nền điện li tối ƣu của Se(IV)…………………
26
Bảng 3.3: Kết quả đo khảo sát chọn nền điện li tối ƣu của As(III) …………………
26
Bảng 3.4: Các thông số đo khảo sát nồng độ Cu(II) tối ƣu
28
Bảng 3.5: Kết qủa đo khảo sát nồng độ ion Cu(II) tối ƣu
28
Bảng 3.6: Kết qủa đo khảo sát nồng độ ion Cu(II) tối ƣu
29
Bảng 3.7: Kết qủa đo khảo sát nồng độ KI tối ƣu
30
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát thời gian chiếu UV
31
Bảng 3.9: Các thông số đo khảo sát pH tối ƣu
32
Bảng 3.10: Kết qủa đo khảo sát pH tối ƣu ……………………………………………
32
Bảng 3.11: Kết qủa đo khảo sát pH tối ƣu As(III)
33
Bảng 3.12: Kết qủa đo khảo sát chọn thế điện phân tối ƣu Se(IV)…………………
35
Bảng 3.13: Kết qủa đo khảo sát chọn thế điện phân tối ƣu As(III)…………………
35
Bảng 3.14: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian điện phân tối ƣu Se(IV)……………
Bảng 3.15: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian điện phân tối ƣu As(III)

36
36
Bảng 3.16: Các thông số đo chọn tốc độ quét thế
38
Bảng 3.17: Kết qủa đo khảo sát chọn tốc độ quét thế tối ƣu Se(IV)
38
Bảng 3.18: Kết qủa đo khảo sát chọn tốc độ quét thế tối ƣu As(III)
39
Bảng 3.19: Kết qủa khảo sát áp suất điều tiết giọt thủy ngân Se(IV) ………………
40
Bảng 3.20: Kết qủa khảo sát áp suất điều tiết giọt thủy ngân As(III)………………
40
Bảng 3.21: Các thông số đo chọn thơi gian cân bằng
42
Bảng 3.22: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian cân bằng tối ƣu Se(IV)
43
Bảng 3.23: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian cân bằng tối ƣu As(III)
43
Bảng 3.24: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian cân bằng tối ƣu Se(IV)
44
Bảng 3.25: Kết qủa đo khảo sát chọn tốc độ khuấy dung dịch As(III)
45
Bảng 3.26: Kết qủa đo khảo sát chọn biên độ xung Se(IV)
46
Bảng 3.27: Kết qủa đo khảo sát chọn biên độ xung As(III)
46
Bảng 3.28: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian đặt xung Se(IV)
47
Bảng 3.29: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian đặt xung As(III)
48

Bảng 3.30: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian đuổi oxi Se(IV)
49
Bảng 3.31: Kết qủa đo khảo sát chọn thời gian đuổi oxi As(III)
50
Bảng 3.32: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Pb(II) với Se(IV)
51
Bảng 3.33: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Pb(II) với As(III)
52
Bảng 3.34: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Cd(II) với Se(IV)
53
Bảng 3.35: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Cd(II) với As(III)
54
Bảng 3.36: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Mn(II) với Se(IV)
55
Bảng 3.37: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Mn(II) với As(III)
55
Bảng 3.38: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Fe(III) với Se(IV)
56
Bảng 3.39: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Fe(III) với As(III)
57
Bảng 3.40: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của As(III) với Se(IV)
57
Bảng 3.41: Kết qủa đo khảo sát ảnh hƣởng của Se(IV) với As(III)
58
Bảng 3.42: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phép đo Se(IV)………………………….
60
Bảng 3.43: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phép đo As(III)………………………….
61
Bảng 3.44: Điều kiện tối ƣu phân tích Selen và Asen
62

Bảng 3.45: Kết quả đo xây dựng đƣờng chuẩn xác định Se(IV)……………………
63
Bảng 3.46: Kết quả đo xây dựng đƣờng chuẩn xác định As(III)……………………
65
Bảng 3.47: Kết quả đánh giá độ chính xác của đƣờng chuẩn Se(IV)…………………
67
Bảng 3.48: Kết quả đánh giá độ chính xác của đƣờng chuẩn As(III)………………
68
Bảng 3.49: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với 2 mẫu ốc tháng 1 của Se(IV)……
71
Bảng 3.50: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với mẫu ốc tháng 1 của As(III)……
72
Bảng 3.51: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với mẫu ốc tháng 3 của Se(IV)……
74
Bảng 3.52: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với mẫu ốc tháng 3 của As(III)……
75
Bảng 3.53: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với mẫu ốc tháng 5 của Se(IV)……
77
Bảng 3.54: Kết quả thêm chuẩn trung bình đối với 2 mẫu ốc tháng 5 của As(III)…
77
Bảng 3.55: Kết quả đo mẫu bằng máy hấp thụ nguyên tử (AAS)
79
Bảng 3.56: Hàm lƣợng Selen và Asen trong các mẫu đối chứng

79
II. DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Các dạng thù hình của Selen……………………………………………….
3
Hình 1.2: Hợp chất As

2
O
3
…………………………………………………………….
4
Hình 1.3: Selen với sức khoẻ………………………………………………………….
7
Hình 1.4: Các con đƣờng thâm nhập As vào cơ thể con ngƣời……………………….
9
Hình 1.5: Sơ đồ phổ kế hấp thụ nguyên tử……………………………………………
10
Hình 1.5: Sơ đồ phổ kế hấp thụ nguyên tử……………………………………………
11
Hình 3.1: Đƣờng DP-CSV khảo sát nền điện li tối ƣu của Se(IV) …………………
26
Hình 3.2: Đƣờng DP-CSV khảo sát nền điện li tối ƣu As(III)………………………
26
Hình 3.3: Đƣờng DP-CSV khảo sát nồng độ Cu(II) tối ƣu với Se(IV)
28
Hình 3.4: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ của ion Cu(II) với Se(IV)
28
Hinh3.5: Đƣờng cong DP-CSV Khảo sát nồng độ Cu(II) tối ƣu với As(III)…………
29
Hình 3.6: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ của ion Cu(II) với As(III)
29
Hình 3.8: Đƣờng cong DP-CSV khảo sát nồng độ KI tối ƣu với As(III)

30
Hình 3.9: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ KI với As(III) với As(III)……………….
30
Hình 3.10: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian chiếu UV
31
Hình 3.11: Đƣờng cong DP-CSV khảo sát pH tối ƣu của Se(IV)…………………….
33
Hình 3.12: Sự phụ thuộc của I
p
vào pH của dung dịch của Se(IV)…………………
33
Hình 3.13: Đƣờng DP-CSV khảo sát pH của As(III)
34
Hình 3.14: Sự phụ thuộc của I
p
vào pH của As(III)

34
Hình 3.15: Đƣờng DP-CSV khảo sát chọn thế điện phân tối ƣu của Se(IV)…………
35
Hình 3.16: Đƣờng DP-CSV khảo sát thế điện phân tối ƣu của As(III)

35
Hình 3.17: Đƣờng cong DP-CSV chọn thời gian điện phân tối ƣu của Se(IV)………
36
Hình 3.18: Sự phụ thuộc của I
pic
vào thời gian điện phân của Se(IV)………………

36
Hình 3.19: Sự phụ thuộc của I
p
vào thời gian điện phân của dung dịch As(III)……
37
Hình 3.20: Đƣờng DP-CSV khảo sát chọn tốc độ quét thế tối ƣu của Se(IV)………
38
Hình 3.21: Sự phụ thuộc của I
pic
vào tốc độ quét thế tối ƣu Se(IV)…………………
38
Hình 3.22: Đƣờng DP-CSV khảo sát tốc độ quét thế tối ƣu của As(III)
39
Hình 3.23: Sự phụ thuộc của I
p
vào tốc độ quét thế của As(III)……………………
39
Hình 3.24: Đƣờng DP-CSV khảo sát áp suất điều tiết giọt thủy ngân Se(IV)………
40
Hình 3.25:Sự phụ thuộc của I
p
vào áp suất điều tiết giọt thủy ngân Se(IV)…………
40
Hình 3.26: Đƣờng DP-CSV khảo sát áp suất giọt thủy ngân của As(III)…………….
41
Hình 3.27:Sự phụ thuộc của I
p
vào áp suất giọt thủy ngân ngân của As(III)…………
41
Hình 3.28: Đƣờng DP-CSV khảo sát chọn thời gian cân bằng Se(IV)……………….

42
Hình3.29: Đồ thị sự phụ thuộc của I
pic
vào thời gian cân Se(IV)……………………
42
Hình 3.30: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian cân bằng
43
Hình 3.31: Đƣờng DP-CSV khảo sát chọn tốc độ khuấy dung dịch Se(IV)………….
44
Hình 3.32: Sự phụ thuộc của I
pic
vào tốc độ khuấy trộn dung dịch Se(IV)
44
Hình 3.33: Đƣờng DP-CSV khảo sát tốc độ khuấy dung dịch As(III)
45
Hình 3.34: Sự phụ thuộc của I
p
vào tốc độ khuấy dung dịch As(III)…………………
45
Hình3.35 : Đƣờng DP-CSV khảo sát biên độ xung Se(IV)
46
Hình 3.36: Sự phụ thuộc của I
pic
vào biên độ xung Se(IV)
46
Hình 3.37: Phổ DP-CSV khảo sát biên độ xung As(III)
47
Hình 3.38: Sự phụ thuộc của I
p
vào biên độ xung As(III)

47
Hình 3.39: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian đặt xung Se(IV)
48
Hình3.40: Sự phụ thuộc của I
pic
vào thời gian đặt xung Se(IV)………………………
48
Hình 3.41: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian đặt xung As(III)
48
Hình 3.42: Sự phụ thuộc của I
p
vào thời gian đặt xung As(III)
48
Hình 3.43: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian đuổi oxi Se(IV)
50
Hình 3.44: Sự phụ thuộc của I
pic
và thời gian đuổi oxi Se(IV)
50
Hình 3.45: Đƣờng DP-CSV khảo sát thời gian đuổi oxi As(III)
51
Hình 3.46: Sự phụ thuộc của I
p
vào thời gian đuổi oxi As(III)
51
Hình 3.47: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Pb(II) với Se(IV)
52
Hình 3.48: Sự phụ thuộc của I
pic
vàoPb(II) với Se(IV)

52
Hình 3.49: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng Pb(II) với As(III)
52
Hình 3.50: Sự phụ thuộc của I
p
vàoPb(II) với As(III)
52
Hình 3.51: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Cd(II) với Se(IV)……………
53
Hình 3.52: Sự phụ thuộc của I
pic
vào nồng độ của Cd(II) với Se(IV)
53
Hình 3.53: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Cd(II) với As(III)
54
Hình 3.54: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ Cd(II) với As(III)
54
Hình 3.55: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Mn(II) với Se(IV)
55
Hình 3.56: Sự phụ thuộc của I
pic
vào nồng độ của Mn(II) với Se(IV)
55
Hình 3.57: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Mn(II) với As(III)
55
Hình 3.58: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Fe(III) với Se(IV)……………
56
Hình 3.59: Sự phụ thuộc của I

pic
vào nồng độ Fe(III) với Se(IV)…………………
56
Hình 3.60: Đƣờng DP- CSV khảo sát ảnh hƣởng của Fe(III) với As(III)
57
Hình 3.61: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ Fe(III) với As(III)……………………
57
Hình 3.62: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Se(IV)…………………………
58
Hình 3.63: Sự phụ thuộc của I
pic
vào nồng độ của Se(IV)
58
Hình 3.64: Đƣờng DP-CSV khảo sát ảnh hƣởng của Se(IV) với As(III)
59
Hình 3.65: Sự phụ thuộc của I
p
vào nồng độ Se(IV) với As(III)……………………
59
Hình 3.66: Đƣờng DP-CSV đánh giá độ lặp lại của Se(IV)…………………………
60
Hình 3.67: Sự phụ thuộc của I
pic
vào nồng độ của Se(IV)……………………………
63
Hình 3.68: Pic của Selen theo nồng độ tăng dần……………………………………
64
Hình 3.69: Đƣờng chuẩn xác định Selen trong khoảng 5 ppb ÷ 250 ppb…………….

64
Hình 3.70: Pic của asen theo nồng độ tăng dần……………………………………….
66
Hình 3.71: Sự phụ thuộc của I
pic
vào nồng độ của As(III)……………………………
66
Hình 3.72: Đƣờng DP-CSV thêm chuẩn mẫu ốc tháng 1 Se(IV)…………………….
71
Hình 3.73: Đồ thị thêm chuẩn xác định Se(IV) mẫu ốc tháng 1 (mẫu1)……………
71
Hình 3.74: Đồ thị thêm chuẩn xác định Se(IV) trong mẫu ốc thu hồi tháng 1(mẫu2)
71
Hình 3.75: Đƣờng DP-CSV thêm chuẩn mẫu ốc tháng 1 As(III)……………………
73
Hình 3.76: Đồ thị thêm chuẩn xác định As(III) trong mẫu ốc (tháng 1)……………
73
Hình 3.77: Đồ thị thêm chuẩn xác định As(III)trong mẫu ôc thu hồi (tháng 1)………
73
Hình 3.78: Đƣờng DP-CSV thêm chuẩn mẫu Ốc tháng 3 của Se(IV)……………….
74
Hình 3.79: Đồ thị thêm chuẩn xác định Se(IV) trong mẫu ốc (tháng 3)……………
75
Hình 3.80: Đƣờng DP-CSV thêm chuẩn mẫu ốc ( tháng 3) As(III)………………….
76
Hình 3.81: Đƣờng DP-CSV thêm chuẩn mẫu ốc ( tháng 3) As(III)…………………
76
Hình 3.82: Đồ thị thêm chuẩn xác định Se(IV) trong mẫu ốc (tháng 5)……………
77
Hình 3.83: Đồ thị thêm chuẩn xác định As(III) trong mẫu ốc (tháng 5)……………

78








DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AE
Auxiliary Electrode
Điện cực phù trợ
RE
Reference Electrode
Điện cực so sánh
WE
Working Electrode
Điện cực làm việc
HMDE
Hanging Mercury Drop
Electrode
Điện cực giọt thủy ngân treo
MFE
Mercury Film Electrode

Điện cực màng thủy ngân
ASV
Anodic Stripping
Voltammetry
Von – Ampe hòa tan anot
CSV
Cathodic Stripping
Voltammetry
Von – Ampe hòa tan catot
DPASV
Differential Pulse Anodic
Stripping Voltammetry
Von – Ampe hòa tan anot xung
vi phân
DP
Differential Pulse
Xung vi phân
DPP
Differential Pulse
Polarography
Phƣơng pháp cực phổ xung vi
phân



- 1 -
MỞ ĐẦU




Việc xác định hàm lƣợng selen và asen trong các mẫu sinh học và môi
trƣờng nói chung và trong các loài nhuyễn thể nói riêng, để theo dõi, cảnh báo
nguy cơ gây ô nhiễm, cũng nhƣ đánh giá chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm,
nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Selen là nguyên tố hai mặt trong cuộc sống.
Một mặt, nó là một trong những nguyên tố vi dƣỡng thiết yếu cho động
vật, thực vật và con ngƣời. Nó là thành phần của hợp thành trong một số các axit
amin bất thƣờng nhƣ selenocystein và selenomethionin.
Mặt khác, ở hàm lƣợng lớn thì selen lại nguy hiểm đến sức khoẻ, thậm chí
cả tính mạng con ngƣời. Việc sử dụng vƣợt quá giới hạn theo khuyến cáo là 400
g/ngày, có thể dẫn tới các trƣờng hợp ngộ độc nghiêm trọng của selen có thể
gây ra bệnh sơ gan, phù phổi và tử vong [15].
Asen là nguyên tố có độc tính cao, nó có mặt ở khắp mọi nơi nhƣ trong
không khí, đất, thức ăn, nƣớc uống. Asen có thể xâm nhập vào cơ thể theo 3
đƣờng chủ yếu nhƣ: hô hấp, tiếp xúc qua da và chủ yếu là ăn uống. Các hợp chất
dễ tan của asen hấp thụ qua đƣờng tiêu hoá vào máu tới 90% và ra khỏi máu đến
các tổ chức rất nhanh, nửa giờ sau khi tiếp xúc đã tìm thấy các liên kết của asen
với protein ở gan, thận, bàng quang; sau 24 giờ, trong máu chỉ còn lại 0,1%. Asen
đào thải chủ yếu là qua nƣớc tiểu [12]. Asen là một nguyên tố độc hại có trong
nguồn nƣớc và có trong các loài nhuyễn thể nhƣ: ốc, hến, sò, mực, cua, ghẹ…
Từ xƣa ngƣời ta đã biết uống một lƣợng rất nhỏ các hợp chất (vô cơ) của asen
để kích thích ăn uống, tăng cƣờng sự trao đổi dinh dƣỡng trong các trƣờng hợp biếng
ăn, thiếu máu, suy nhƣợc (nhất là suy nhƣợc và sốt rét cơn) [24].
Hàm lƣợng asen xâm nhập vào cơ thể con ngƣời nếu quá ngƣỡng cho
phép thì con ngƣời sẽ nhiễm một số bệnh nhƣ: bệnh Bowen, bệnh sừng hoá da,
bệnh “ bàn chân đen ” [24]. Tình trạng nhiễm độc asen lâu ngày còn có thể gây
ung thƣ (gan, phổi, bàng quang và thận) hoặc viêm răng, khớp, gây bệnh tim
mạch, cao huyết áp. Ảnh hƣởng độc hại đáng lo ngại nhất của asen tới sức khoẻ
là khả năng gây đột biến gen, ung thƣ, thiếu máu, các bệnh tim mạch (cao huyết
áp, rối loạn tuần hoàn máu, viêm tắc mạch ngoại vi, bệnh mạch vành, thiếu máu


- 2 -
cục bộ cơ tim và não). Sau 15-20 năm phát hiện, ngƣời nhiễm độc asen sẽ
chuyển sang ung thƣ và chết.
Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích để xác định asen, một trong những phƣơng
pháp chặt chẽ về lý thuyết, đơn giản về thiết bị và có hiệu quả kinh tế cao để xác định
asen đó là phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan catot hay viết tắt là CSV (Catotdic
Stripping Vontamemtry ). Bên cạnh phƣơng pháp Von-Ampe hoà tan, có thể sử dụng
phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) cũng là một trong những phƣơng
pháp có độ nhạy và độ chính xác cao để xác định hàm lƣợng asen.
Để thực hiện những vấn đề đã nêu trên, nhằm hoàn thiện quy trình phân tích
định lƣợng selen và asen trong các mẫu thủy sản bằng phƣơng pháp Von – Ampe
hòa tan catot, đồng thời đánh giá các chỉ tiêu môi trƣờng và góp phần đảm bảo an
toàn thực phẩm (nói chung), các nhuyễn thể (nói riêng) chúng tôi chọn đề tài :
“Xác định hàm lượng vết selen và asen trong ốc ở Hồ Tây- Hà Nội
bằng phương pháp von- ampe hòa tan ”.
Trong luận văn này chúng tôi đã thực hiện những nội dung sau:
- Khảo sát xây dựng quy trình phân tích selen và asen theo phƣơng pháp
Von-Ampe hoà tan catot. Khảo sát các điều kiện tối ƣu và sự ảnh hƣởng của các
tác nhân khác đến việc phân tích hàm lƣợng selen và asen.
- Xây dựng đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng selen và asen, xác định giới
hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng theo đƣờng chuẩn.
- Xây dựng quy trình định lƣợng selen và asen bằng phƣơng pháp thêm
chuẩn.
- Nghiên cứu quy trình lấy và xử lý mẫu phân tích.
- Áp dụng phân tích mẫu thực tế.
- So sánh kết quả phân tích của phƣơng pháp Von – Ampe hòa tan với
phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).







- 3 -
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

I.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ SELEN VÀ ASEN
I.1.1. Tính chất vật lí của Selen và Asen
a. Tính chất vật lí của Selen [7]
Selen có nguyên tử lƣợng 78,96 đvC, nằm ở phân nhóm chính VIA, chu
kì 4 trong bảng tuần hoàn hoá học. Tƣơng tự lƣu huỳnh, Selen có một số dạng
thù hình: Se vô định hình (chất bột màu đỏ nâu), Selen tinh thể (chất giòn màu
xám kim).
Selen tinh thể có độ dẫn điện
tăng mạnh khi đƣợc chiếu sáng, do vậy
thƣờng đƣợc dùng để chế tạo chỉnh lƣu,
tế bào quang điện, chất phát quang và
làm một chất bán dẫn điển hình.
Một số hằng số vật lí của Se:
- Tỉ trọng: 4,8g/cm
3

- Bán kính nguyên tử: 0,117 nm
- Độ âm điện: 2,4 (Li = 1)
- Nhiệt độ nóng chảy: 2170C
- Nhiệt độ sôi: 687,90C
b. Tính chất vật lí của Asen [7], [ 21].
Asen có nguyên tử khối bằng 74,92 đvC, đứng ở vị trí thứ 33 trong
HTTH, nằm ở phân nhóm chính VA, cùng với các nguyên tố N (Nitơ), P

(photpho), Sb (atimon), Bi (bitmut) thuộc chu kì 4 bảng tuần hoàn hóa học.
Asen hay còn gọi là thạch tín, là một á kim có màu xám kim loại, rất giòn,
kết tinh dạng tinh thể. Asen lần đầu tiên đƣợc Albertus Magnus(Đức) viết về nó
vào năm 1250. Asen là một á kim gây ngộ độc mạnh. Theo từ điển Bách khoa dƣợc
học xuất bản năm 1999, thạch tín là tên gọi thông dùng chỉ nguyên tố asen, nhƣng
cũng đồng thời dùng chỉ hợp chất ôxit của asen hóa trị III (As
2
O
3
). Ôxit này màu
trắng, dạng bột, tan đƣợc trong nƣớc, rất độc.
Hình 1.1: Các dạng thù hình của Selen

- 4 -
Nó mang nhiều độc tính tƣơng tự một số kim loại nặng nhƣ chì và thủy
ngân, không hòa tan trong nƣớc.
Nguyên tố asen không gây mùi khó chịu trong nƣớc, (ngay cả khi ở hàm
lƣợng có thể gây chết ngƣời) và khó phân hủy .
Dƣới đây là một số thông số vật lí của asen:

- Tỉ trọng : 5,7g.cm
-3

- Độ âm điện : 2,18
- Nhiệt độ nóng chảy : 814
0
C
- Nhiệt độ sôi : 615
0
C

- Bán kính : 0,058 nm

I.1.2. Tính chất hoá học của Selen và Asen
a. Tính chất hoá học của Selen [7]
Mức oxi hoá chính của Se là -2, +4, +6. Se là một nguyên tố nằm giữa
tính chất kim loại và phi kim. Giống nhƣ lƣu huỳnh, Se tác dụng với nhiều kim
loại tạo ra các selenua tƣơng tự nhƣ muối sunfua. Với hiđro, selen tác dụng ở
nhiệt độ cao tạo ra hiđro selenua (H
2
Se). Selen tác dụng với flo và clo ở nhiệt độ
cao và với oxit khi đun nóng. Selen tan đƣợc trong dung dịch kiềm tƣơng tự lƣu
huỳnh:
3Se + 6KOH  K
2
SeO
3
+ 2K
2
Se + 3H
2
O

(1.1)
Trong dung dịch HNO
3
loãng, selen tác dụng tạo ra selenit:
3Se + 4HNO
3
+ H
2

O  3H
2
SeO
3
+ 4NO (1.2)
Khi cho selen tác dụng với dung dịch axit loãng có thể thu đƣợc
hiđroselenua (H
2
Se). Khi hoà tan H
2
Se vào nƣớc thì dung dịch của nó sẽ có tính
axit yếu. H
2
Se tác dụng với oxi không khí tạo ra SeO
2
là tinh thể màu trắng, tan
tốt trong nƣớc tạo axit selenơ H
2
SeO
3
(K
1
= 2.10
-3
, K
2
= 5.10
-9
). Khác với SO
2

,
SeO
2
là chất oxi hoá mạnh dễ dàng bị khử đến Se theo phản ứng:
SeO
2
+ 2SO
2
 S + 2SeO
3
(1.3)
H
2
SeO
3
tồn tại ở dạng những tinh thể lục phƣơng không màu, chảy rữa
khi để trong không khí ẩm nhƣng tự vỡ vụn dần trong không khí khô. H
2
SeO
3

Hình 1.2: Hợp chất As
2
O
3



- 5 -
mất nƣớc tạo thành SeO

2
. Axit selenơ và muối của nó là chất oxi hoá khá mạnh.
Ngƣời ta điều chế nó bằng cách hoà tan selen bột trong HNO
3
loãng.
SeO
4
2-
+ 4H
+
+ 2e  H
2
SeO
3
+ H
2
O (1.4)
Axit selenic khan có thể hoà tan không những bạc mà cả vàng nữa. Nó có
thể tác dụng với axit clohiđric đậm đặc theo phản ứng:
H
2
SeO
4
+ 2HCl  H
2
SeO
3
+ Cl
2
+ H

2
O (1.5)
Do vậy hỗn hợp H
2
SeO
4
và HCl có tính oxi hoá rất mạnh.
b. Tính chất hoá học của asen. [7, 15, 21]
Asen là nguyên tố bán kim loại, có tính chất hóa học gần với tính chất của á
kim, cấu hình electron là [Ar] 3d
10
4s
2
4p
3
, trong cấu hình điện tử của asen có sự
tham gia của ocbital d , vì vậy nó có khả năng mở rộng vỏ hóa trị.
Trong các hợp chất asen có ba giá trị số oxi hóa -3, +3, và +5, trong đó số
oxi hóa +3 rất đặc trƣng cho asen.
* Asen nguyên tố
Asen là một nguyên tố hoá học hoạt động tƣơng đối mạnh
- Khi đốt nóng asen trong không khí, asen tác dụng với oxi cho asen (III) oxit
4As + 3O
2


2As
2
O
3

(1.6)
- Ở dạng bột mịn Asen bị bốc cháy trong clo tạo asentriclorua:
2As + 3Cl
2


2AsCl
3
(1.7)
Ngoài ra, asen có thể tác dụng với nhiều kim loại khác tạo ra các hợp chất
nhƣ FeAs
2
, PtAs
2
, NiAs và AsS
- Đơn chất asen không tan trong dung dịch axit clohiđric nhƣng tan trong
dung dịch axit nitric, trong đó asen biến thành axit asenic H
3
AsO
4
3As + 5HNO
3
+ 2H
2
O

3H
3
AsO
4

+ 5NO (1.8)
- Asen còn có thể tan trong kiềm giải phóng hiđro
2As + 6NaOH

2Na
3
As
2
O
3
+ 3H
2
(1.9)
* Hợp chất Asin ( AsH
3
)
Asin là hợp chất quan trọng của asen, asin độc nhất trong các hợp chất đã
biết của asen. Asin có thể đƣợc điều chế nhờ phản ứng:
As
2
O
3
+ 6Zn + 12HCl

6ZnCl
2
+ 2AsH
3
+ 3H
2

O (1.10)
hoặc: AsCl
3
+ 6 H
+

AsH
3
+ 3HCl (1.11)

- 6 -
Ở nhiệt độ 300 – 400
0
C, AsH
3
bị thuỷ phân thành As và H
2
. Đây là cơ sở
để định tính asen.
3AsH
3


toC
2As + 3H
2
(1.12)
Hoặc asin tác dụng với iot tạo thành asen iodua:
AsH
3

+ 3I
2

2AsI
3
+ 3HI (1.13)

* Asen (III) oxit ( As
2
O
3
)
Asen(III) oxit đƣợc điều chế khi đốt cháy khoáng vật Oripimen (As
2
S
3
)
trong không khí

As
2
S
3
+
9
2
O
2
As
2

O
3
+ 3 SO
2
t
0

As
2
O
3
là chất độc đƣợc dùng nhiều trong thực tế với mục đích chống mối
mọt, bảo quản gỗ và các vật liệu. Asen(III) oxit cũng rất độc đối với ngƣời, liều
lƣợng gây chết (LD
50
) đối với ngƣời là 0,1g. Nó còn đƣợc sử dụng làm thuốc trừ
sâu trong nông nghiệp, chế thuỷ tinh trong suốt và điều chế chất màu…
Asen(III) oxit ít tan trong nƣớc nhƣng nó dễ tan trong axit
As
2
O
3
+ 3H
2
O

2As(OH)
3
(1.15)
As

2
O
3
+ 6HCl

2AsCl
3
+ 3H
2
O (1.16)
* Asen(V) oxit
Asen(V) oxit là chất ở dạng khối vô định hình giống nhƣ thuỷ tinh.
Asen(V) oxit dễ tan trong nƣớc tạo thành axit asenic:
As
2
O
5
+ 3H
2
O


2H
3
AsO
4
(1.17)
Có thể dùng I
-
để khử H

3
AsO
4
xuống H
3
AsO
3
:
AsO
4
2-
+ 2I
-
+ 2H
+


AsO
3
2-
+ I
2
+ H
2
O (1.18)
Phản ứng này từ trái qua phải khi có axit dƣ, ngƣợc lại phản ứng đi từ trái
qua phải trong môi trƣờng kiềm .
I.1.3. Tính chất sinh hoá của Selen và Asen
a. Tính chất sinh hoá của Selen. [2, 3]
Selen là nguyên tố hai mặt trong cuộc sống.

Một mặt, nó là một trong những nguyên tố vi dƣỡng thiết yếu cho động
vật, thực vật và con ngƣời. Nó là thành phần của hợp thành của các axit amin bất
thƣờng nhƣ selenocystein và selenomethionin.
(1.14)

- 7 -
Ở thực vật, nó có nhƣ là khoáng chất đứng ngoài cuộc. Một số loài thực
vật có thể tích luỹ selen nhƣ là phƣơng tiện phòng ngự chống lại việc động vật
ăn chúng, nhƣng các loài thực vật khác lại cần selen và sự tăng trƣởng của
chúng chỉ ra sự hiện diện của selen trong đất.
Ở ngƣời, selen là chất dinh dƣỡng dấu vết với chức năng của phụ phối tử
cho việc khử các enzyme chống oxi hoá nhƣ các glutathione peroxidaza và một
vài dạng nhất định của thioredoxin reductaza.



Selen cho dinh dƣỡng đến từ các loại quả hạch, củ họ hành, tỏi, ngũ cốc,
thịt, cá và trứng. Ngoài ra còn nhiều dạng thực phẩm khác cung cấp nhiều selen
nhƣ các loại hải sản: thân cua, tôm hùm …
Mặt khác, ở nồng độ lớn thì selen lại nguy hiểm đến sức khoẻ, thậm chí
cả tính mạng con ngƣời. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) tính toán, hàm lƣợng
selen trong máu ngƣời trung bình phải đạt trên 0,15 g/ml thì mới đủ lƣợng chất
cần thiết cho cơ thể. Những kết quả nghiên cứu của WHO khẳng định nguyên tố
selen có vai trò sinh học rất lớn đối với sức khoẻ con ngƣời.
b.Tính chất sinh hoá của Asen [2,10]
Asen là nguyên tố tự nhiên, có mặt ở khắp mọi nơi nhƣ trong không khí,
đất, thực phẩm, nƣớc uống. Asen có thể xâm nhập vào cơ thể theo 3 đƣờng: hô
hấp, da và chủ yếu là ăn uống. Asen đào thải chủ yếu là qua nƣớc tiểu. Asen là
Hình 1.3: Selen với sức khoẻ


- 8 -
một nguyên tố độc hại có trong nguồn nƣớc và có trong các loài nhuyễn thể nhƣ:
ốc, hến, sò, mực, cua, ghẹ….Trong nƣớc phải có asen nếu hàm lƣợng As ở mức
độ vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây nguy hiểm. Mức độ cho phép đối với asen
trong nƣớc là 0,01mg/l. Từ xƣa ngƣời ta đã biết uống một lƣợng nhỏ các hợp
chất vô cơ của asen để kích thích ăn uống, tăng cƣờng sự trao đổi dinh dƣỡng
trong các trƣờng hợp biếng ăn, thiếu máu, suy nhƣợc (nhất là suy nhƣợc và sốt
rét cơn).
Asen thƣờng có mặt trong thuốc trừ sâu, diệt nấm, diệt cỏ dại. Trong số
các hợp chất của asen thì As(III) là độc nhất. Mức độ độc hại của các hợp
chất asen đƣợc sắp xếp theo thứ tự: Asin (AsH
3
) > As(III)As
2
O
3
> As(V) >
asen hữu cơ.
Asen có 3 tác dụng hóa sinh là: làm đông tụ protein, tạo phức với coenzim
và phá hủy quá trình photpho hóa.
*Ảnh hƣởng của asen đến sức khỏe con ngƣời. [11],[24]

Hình 1.4: Các con đường thâm nhập As vào cơ thể con người
Asen gây ung thƣ biểu mô da , phế quản, phổi, các xoang …do asen và
các hợp chất của asen có tác dụng lên nhóm Sulphydryl (-SH) phá vỡ quá trình
phophoryl hóa.

- 9 -
Nhiễm độc asen cấp của con ngƣời chủ yếu phụ thuộc vào nhịp độ đào thải
khỏi cơ thể của các hợp chất. Asin đƣợc coi là dạng độc nhất sau đó đến asenit,

asenat và hợp chất asen hữu cơ.
Hiện tại vẫn chƣa có một bản liệt kê đầy đủ nào về các loại bệnh do
nhiễm độc asen. Asen vô cơ đƣợc coi là chất gây ung thƣ đồng thời nó cũng gây
nhiều tác động khác nữa. Đôi khi các triệu chứng khó thở gây ra bởi asen bị
nhầm lẫn với triệu chứng của các bệnh khác. Asen có thể gây bệnh cấp tính hay
mãn tính, tuy nhiên dƣới góc độ asen trong nƣớc uống thƣờng chỉ có các bệnh
mãn tính (do dùng nƣớc uống chứa nồng độ asen quá từ năm lần mức cho phép
sẽ gây ra các bệnh ung thƣ, bao gồm ung thƣ da, ung thƣ bàng quang, thận, phổi,
gan, các bệnh tiểu đƣờng) do asen gây ra. Nếu bị ngộ độc cấp tính bởi asen sẽ có
biểu hiện: khát nƣớc dữ dội, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mạch đập yếu, mặt
nhợt nhạt rồi thâm tím, bí tiểu và tử vong nhanh.
I.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ASEN VÀ SELEN
I.2.1. Các phƣơng pháp quang phổ [1,5,37]
I.2.1.1. Phương pháp hấp thụ nguyên tử (AAS) (Atomic Absorption
Spectroscopy)
Cơ sở của phƣơng pháp này là dựa vào khả năng hấp thụ chọn lọc các bức
xạ cộng hƣởng của nguyên tử ở trạng thái tự do. Vì vậy nếu chiếu vào luồng hơi
nguyên tử một chùm bức xạ điện từ có tần số bằng tần số cộng hƣởng, các
nguyên tử tự do có thể hấp thụ các bức xạ cộng hƣởng này và làm giảm cƣờng
độ của chùm bức xạ điện từ và tuân theo định luật Bouguer:


A: mật độ quang
I
o
, I
t
: Cƣờng độ ánh sáng trƣớc và sau khi bị các nguyên tử hấp thụ
K
p

: hệ số phụ thuộc bƣớc sóng 
l: độ dày lớp hơi nguyên tử
C: nồng độ nguyên tử chất nghiên cứu

(I.1)

- 10 -

Hình 1.5: Sơ đồ phổ kế hấp thụ nguyên tử
Phƣơng pháp phổ hấp thụ (AAS) phát triển từ những năm 1960. Ngƣời
đầu tiên mô tả việc xác định selen bằng phổ hấp thụ nguyên tử là Allan. Độ nhạy
của phƣơng pháp này phụ thuộc rất nhiều vào nguồn năng lƣợng nguyên tử hoá
mẫu và kích thích phổ.
* Phƣơng pháp AAS phân tích hàm lƣợng asen dựa trên việc đo cƣờng độ phổ
hấp thụ nguyên tử đƣợc sinh ra do phân hủy nhiệt As(III) Hyđurua AsH
3

2AsH
3
 2As + 3H
2
(1.19)
Trong điều kiện của phƣơng pháp này chỉ có As(III) đƣợc chuyển định
lƣợng thành AsH
3
. Để tránh sai số mọi dạng oxi hóa khác của asen cần chuyển
về As(III) trƣớc khi chuyển thành asin bằng NaBH
4
, trong HCl và đo hấp thụ
nguyên tử ở bƣớc sóng 193,7nm

I.2.1.2 Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (AES) (Atomic Emission
Spectroscopy)
Phƣơng pháp dựa vào việc đo bƣớc sóng, cƣờng độ và các đặc trƣng khác của
bức xạ điện từ do các nguyên tử hay ion ở trạng thái hơi phát ra.

Hình 1.6: Sơ đồ phổ kế phát xạ nguyên tử dùng ngọn lửa

- 11 -
Selen và asen đƣợc xác định bằng phƣơng pháp AES dựa trên ba vạch
phổ đặc trƣng 196,1 nm, 204 nm và 206,3 nm. Khi sử dụng nguồn năng lƣợng là
ngọn lửa đèn khí, hồ quang điện hoặc tia lửa điện, độ nhạy của phép xác định
chỉ đạt tới g/l.
I.2.2. Phƣơng pháp điện hóa .
I.2.2.1. Phương pháp cực phổ [12, 15 ,22, 23]
Phƣơng pháp cực phổ là nhóm các phƣơng pháp phân tích dựa vào việc
nghiên cứu đƣờng cong phân cực, là đƣờng cong biểu diễn sự phụ thuộc của
cƣờng độ dòng điện vào điện thế khi tiến hành điện phân dung dịch phân tích.
Phƣơng pháp cực phổ cổ điển sử dụng dòng một chiều (DC) có độ nhạy
không cao, thƣờng chỉ xác định đƣợc khoảng nồng độ 10
-6
M. Tuy nhiên, vẫn có
một số công trình trƣớc đây sử dụng phƣơng pháp này để xác định Se(IV) trong
các nền cực phổ khác nhau. Ví dụ xác định Se(IV) theo sóng có E
1/2
= -1,44 V
trong nền NH
4
Cl 1M + NH
4
OH 1M. Sự có mặt của các kim loại nặng làm mất

sóng của selen. Có thể sử dụng natri pirophotphat để loại trừ ảnh hƣởng của Te,
As, Fe, Cu [15]. Việc xuất hiện dòng tụ điện là nguyên nhân làm cho phƣơng
pháp kém nhạy.
Khi sử dụng kĩ thuật xung vi phân độ nhạy của phƣơng pháp cực phổ
đƣợc cải thiện đáng kể do loại đƣợc dòng tụ điện.
G.B Batley sử dụng phƣơng pháp cực phổ xung vi phân để xác định
Se(IV) trong nƣớc thải. Tác giả sử dụng nền HCl, pH = 2, pic ở -0,6V (so với
điện cực Ag/AgCl) đƣợc dùng để định lƣợng. Nƣớc thải đƣợc loại bỏ tạp chất
thô trƣớc bằng cách lội qua cột C
18
Sep – pak sau đó dùng Chelex – 100 để loại
lƣợng vết kim loại. Khoảng nồng độ tuyến tính là 2 – 100 g/l.
Lu Guaghan, Luijinhua và cộng sự đã xác định selen trong chè bằng
phƣơng pháp cực phổ dòng xoay chiều trong nền HOAC 0,6M + EDTA 0,012%
+ Cu(II) 6,3.10
-5
M, pic khử của Se(IV) xuất hiện ở -0,7 V (so với điện cực
SCE). Tác giả nhận thấy pic này không xuất hiện khi không có mặt của Cu(II).
EDTA ngoài vai trò là chất điện li trơ còn giữ vai trò là chất che giúp loại bỏ ảnh
hƣởng của một số nguyên tố. Khi nồng độ EDTA là 0,012%, các ion Al
3+
, Ca
2+
,
Mg
2+
với nồng độ gấp 1000 lần selen; Fe(III), Mn(II), Zn(II) với nồng độ gấp 80

- 12 -
lần; Te

4+
với nồng độ gấp 50 lần không gây ảnh hƣởng đến phép xác định
Se(IV) ở nồng độ 6.10
-8
g/ml. Khoảng tuyến tính của phƣơng pháp là 0,04 – 0,4
g/ml.
Selen còn đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cực phổ xung vi phân sử
dụng sóng xúc tác hidro trong môi trƣờng đệm axetat pH = 3,2. Với sự có mặt
của Mo(VI) và Se(IV) một pic xuất hiện ở -1,1 V. Pic này đƣợc sử dụng để xác
định nồng độ của Mo và ngƣợc lại. Điều kiện tối ƣu hoá để xác định selen là:
KNO
3
0,1M + Mo
+6
5.10
-5
M, pH = 3,3. Khi đó, giới hạn phát hiện của phƣơng
pháp là 1,5.10
-9
M. Các ion kim loại có mặt đồng thời với nồng độ gấp 20 lần
nồng độ selen mới gây ảnh hƣởng đến phép xác định. Khi nồng độ của ion quá
ngƣỡng ảnh hƣởng có thể loại trừ bằng cách dùng EDTA [31].
I.2.2.2. Phương pháp von – ampe hoà tan[1, 5, 9, 12, 15]
a. Nguyên tắc của phương pháp Von – Ampe hoà tan
Cơ sở của phƣơng pháp Von-Ampe hòa tan là xây dựng đƣờng cong phụ
thuộc giữa cƣờng độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai điện cực đƣợc đặt trong
bình điện phân chứa chất cần nghiên cứu. Phƣơng pháp Von-Ampe hòa tan gồm
các giai đoạn chính nhƣ sau:
* Giai ®o¹n làm giàu điện hóa: Điện phân làm giàu chất cần xác định
lên bề mặt điện cực dƣới dạng kết tủa.

Khi điện phân làm giàu cần chọn thế thích hợp và giữ không đổi suốt quá
trình điện phân. Thông thƣờng ngƣời ta chọn thế ứng với dòng khuếch tán giới
hạn của chất cần phân tích và tại thế đó chỉ có một số tối thiểu các chất bị oxi
hóa hoặc khử trên điện cực. Trong quá trình điện phân cần khuấy dung dịch
bằng bộ khuấy từ. Quá trình điện phân thƣờng đƣợc tiến hành từ 30 giây đến 10
phút.
Các loại phản ứng dùng để kết tủa lên bề mặt điện cực có thể là
- Khử ion kim loại trên điện cực thủy ngân
Me
n+
+ ne+ Hg Me(Hg) (1.20)
- Khử ion kim loại trên điện cực rắn trơ
Me
n+
+ ne Me (1.21)

- 13 -
- Phản ứng làm giàu chất điện cực dƣới dạng hợp chất khó tan hoặc với ion
kim loại dùng làm điện cực hoặc với một ion nào đó trong dung dịch.
- Hấp phụ điện hóa các chất lên bề mặt điện cực làm việc bằng cách thêm
vào dung dịch một thuốc thử có khả năng bị hấp phụ lên bề mặt điện cực, sau
khi bị hấp phụ nó sẽ tạo phức với ion cần xác định để tập trung ion đó lên bề mặt
điện cực.
* Giai đoạn nghỉ: Sau khi điện phân làm giàu, ngƣời ta thƣờng ngừng
khuấy dung dịch hoặc ngừng cực để cho lƣợng chất vừa kết tủa phân bố đều trên
bề mặt điện cực, hoặc trong hỗn hống. thời gian nghỉ thƣờng từ 10 đến 30 giây.
* Giai đoạn hòa tan điện hóa: Tiến hành hòa tan kết tủa (hoặc chất hấp
phụ) đƣợc làm giàu trên bề mặt điện cực bằng cách phân cực ngƣợc cực làm
việc, ghi đƣờng Von-Ampe hòa tan (đƣờng phụ thuộc I-E). Phƣơng pháp Von-
Ampe hòa tan đƣợc phân chia thành dạng: Von- Ampe hòa tan anot và Von-

Ampe hòa tan catot
Nếu điện phân là quá trình khử catot ở thế không đổi E
TL
thì khi hòa tan
cho quét thế với tốc độ không đổi, đủ lớn từ giá trị E
TL
về phía thế dƣơng hơn.
Quá trình hòa tan là quá trình anot và phƣơng pháp gọi là “Von- Ampe hòa tan
anot” hay viết tắt là ASV ( Anodic Stripping Vontamemtry).
Nếu điện phân là quá trình oxi hóa anot ở thế không đổi E
TL
thì khi hòa tan
cho quét thế với tốc độ không đổi, đủ lớn từ giá trị E
TL
về phía thế âm hơn. Quá
trình hòa tan là quá trình catot và phƣơng pháp gọi là “Von- Ampe hòa tan catot”
hay viết tắt là CSV ( Catotdic Stripping Vontamemtry).
Khi tiến hành phân cực ghi dòng hoà tan, thƣờng kết hợp với kỹ thuật
xung vi phân và quét thế nhanh. Trên đƣờng Von – Ampe thu đƣợc sẽ xuất hiện
các pic (cực đại) vị trí của các pic ứng với thế bán sóng của chất nghiên cứu,
chiều cao pic ứng với dòng hoà tan cực đại (I
p
). Thế đỉn E
p
và cƣờng độ dòng
hoà tan I
p
phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ: nền điện li, pH, chất tạo phức, bản chất
điện cực làm việc, kỹ thuật ghi đƣờng Von – Ampe hoà tan. Khi cố định các yếu
tố ở điều kiện tối ƣu thì I

p
tỉ lệ với nồng độ chất phân tích trong dung dịch
Trong những điều kiện xác định, có thể E
p
để phân tích định tính và I
p
tỷ lệ
thuận với nồng độ chất phân tích trong dung dịch theo phƣơng trình:

- 14 -
I
p
= k.C (k là hệ số tỉ lệ) (I.2)

Nhƣ vậy, qua việc đo và ghi cƣờng độ dòng pic (I
p
) ta có thể xác định
đƣợc nồng độ chất phân tích.
b. Điện cực dùng trong phân tích Von – Ampe hoà tan
Trong phƣơng pháp von – ampe hoà tan ngƣời ta dùng hệ gồm 3 điện cực
nhúng vào dung dịch chất phân tích:
- Điện cực làm việc, trên đó xảy ra sự kết tủa và hoà tan chất cần phân tích.
- Điện cực so sánh, thƣờng là điện cực calomen hoặc bạc clorua. Thế điện
cực không đổi và phải duy trì trong suốt quá trình làm việc.
- Điện cực phù trợ, thƣờng dùng là một điện cực platin.
Điện cực làm việc trong phân tích Von – Ampe hòa tan [6, 19, 27,]
Điện cực làm việc phải đáp ứng đƣợc tỉ lệ tín hiệu đo trên tín hiệu nhiễu cao,
cũng nhƣ có tín hiệu cảm ứng cao. Do đó điện cực làm việc đƣợc lựa chọn dựa
trên hai yếu tố chủ yếu là:
- Khẳ năng oxi hoá khử của mục tiêu phân tích.

- Dòng nền trên vùng thế quan tâm của phép đo.
Ngoài ra khi lựa chọn điện cực làm việc cũng cần cân nhắc tới một yếu tố nhƣ:
Khoảng thế làm việc, khả năng dẫn điện, khẳ năng điều chế, tính chất vật lý, giá
trị kinh tế và độc tính. Nhiều vật liệu đã đƣợc ứng dụng để chế tạo điện cực
trong phân tích điện hoá, phổ biến đó là: Thuỷ ngân, cacbon và kim loại quý
(vàng, platin). Dƣới đây là khoảng thế làm việc một số vật liệu dùng làm điện
cực.
Bảng 1-1: Khoảng thế làm việc của một số loại vật liệu
Vật liệu
Môi trƣờng
Khoảng thế (V)
Hg
H
2
SO
4
1M
-1,2  0,3
KCl 1M
-1,8  0,1
NaOH 1M
-2,0  0,1
Et
4
NOH 0,1M
-2,5  0,1
C
HClO
4
1M

-0,3  1,5
KCl 1M
-1,5  1,0

×