Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

lồng ghép tiêu chí môi trường vào chương trình phát triển nông thôn mới tại xã trạch mỹ lộc và xã tam hiệp huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------

KHUẤT DUY QUANG

LỒNG GHÉP TIÊU CHÍ MƠI TRƢỜNG VÀO CHƢƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ TRẠCH MỸ LỘC VÀ
XÃ TAM HIỆP, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------------------

KHUẤT DUY QUANG
LỒNG GHÉP TIÊU CHÍ MƠI TRƢỜNG VÀO CHƢƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ TRẠCH MỸ LỘC VÀ
XÃ TAM HIỆP, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60 85 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đình Hịe


Hà Nội – Năm 2012

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu ....................................................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ...................................................................................................................... 2
4. Kết quả chính đã đạt đƣợc ........................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................... 2
6. Cấu trúc của luận văn. ................................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................................... 3
1.1. Chƣơng trình Nơng thơn Mới ................................................................................... 3
1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn Mới giai đoạn
2010-2020. ....................................................................................................................... 6
1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................................................. 6
1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội....................................................................... 6
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập................................ 7
1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội. ........................................................................... 8
1.2.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn ...................................................................................................................... 8
1.2.6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn........................................................... 8
1.2.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nơng thơn ........................................ 9
1.2.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn. ................... 9
1.2.9. Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ............................................... 9
1.2.10. Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị
- xã hội trên địa bàn. ................................................................................................... 10
1.2.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn .................................................... 10

1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội hai xã Trạch Mỹ Lộc và
xã Tam Hiệp................................................................................................................... 11

3


1.2.1. Xã Trạch Mỹ Lộc ............................................................................................. 11
1.2.2. Xã Tam Hiệp .................................................................................................... 22
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 26
2.1. Đối tƣợng ................................................................................................................ 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 26
2.2.1. Phƣơng pháp đánh giá tổng hợp DPSIR (EEA,1999): ..................................... 26
2.2.2. Hệ phƣơng pháp đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) .................................. 28
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 30
3.1. Hiện trạng môi trƣờng hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp.................................... 30
3.2. Chƣơng trình phát triển nơng thôn đang thực hiện tại hai xã Trạch Mỹ
Lộc và Tam Hiệp. .......................................................................................................... 31
3.2.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN
hàng hóa, CN-TTCN, DV .......................................................................................... 31
3.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH-MT ............................................................... 31
3.2.3. Danh mục các dự án ƣu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nơng
thơn mới. ..................................................................................................................... 32
3.2.3. Hiệu quả đạt tiêu chí nơng thơn mới theo giai đoạn ........................................ 33
3.3. Lồng ghép tiêu chí mơi trƣờng vào chƣơng trình phát triển nơng thơn
mới tại hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp ................................................................... 34
3.3.1. Tiêu chí mơi trƣờng .......................................................................................... 34
3.3.2. Lồng ghép tiêu chí mơi trƣờng vào chƣơng trình phát triển nơng
thơn mới tại hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp ........................................................ 35
3.4. Đề xuất giải pháp lồng ghép và thực hiện .............................................................. 53
3.4.1. Tăng tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn

Quốc gia...................................................................................................................... 55
3.4.2. Tăng tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn ....................................... 55
3.4.3. Tăng tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh ...................................... 55

4


3.4.4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về mơi trƣờng ............................... 56
3.4.5. Khơng có các hoạt động suy giảm mơi trƣờng và có các hoạt động
phát triển môi trƣờng xanh, sạch, đẹp ........................................................................ 57
3.4.5. Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý theo quy định .............................. 59
3.4.6. Có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong
huyện, liên huyện và ngƣời dân phải trả chi phí thu gom và xử lý. ........................... 60
3.4.7. Chất thải, nƣớc thải trong khu dân cƣ, chợ, cơ sở sản xuất kinh
doanh đƣợc thu gom và xử lý theo quy định và ngƣời dân phải trả chi phí
xử lý ............................................................................................................................ 61
3.4.8. Nghĩa trang, nghĩa địa đƣợc xây dựng theo quy hoạch.................................... 61
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 62
1. Hiện trạng môi trƣờng hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp....................................... 62
2. Lồng ghép các tiêu chí mơi trƣờng vào Chƣơng trình phát triển nơng thơn
mới tại xã Trạch Mỹ Lộc và xã Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội .................... 63
3. Kiến nghị.................................................................................................................... 64

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
HÌNH ẢNH
Hình 1.1.Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu
Hình 2.1. Sơ đồ mơ hình DPSIR

Hình 2.2. Tiến trình của tam giác (Trần Thanh Bé, 1999)
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Đặc trƣng nhiệt độ tháng, năm (đơn vị: 0C)
Bảng 1.2: số giờ nắng trung bình tháng (đơn vị: giờ)
Bảng 1.3: Tốc độ gió trung bình (m/s)
Bảng 1.4: Tốc độ gió lớn nhất khơng kể hƣớng
Bảng 1.5: Lƣợng mƣa năm của các trạm trên lƣu vực sông Tích
Bảng 1.6: Lƣợng bốc hơi trung bình tháng và năm (đơn vị: mm)
Bảng 1.7: Lƣợng mƣa lớn nhất các trạm năm 2008 (mm)
Bảng 1.8: Biểu dự báo dân số và lao động xã Trạch Mỹ Lộc
Bảng 1.9: So sánh chuyển dịch cơ cấu xã Trạch Mỹ Lộc đến năm 2020
Bảng 1.10: Cơ cấu đất tự nhiên xã Tam Hiệp
Bảng 1.11: Bảng hiện trạng sử dụng đất tại xã Tam Hiệp
Bảng 3.1: Các tiêu chí mơi trƣờng
Bảng 3.2: Đánh giá tiêu chí nơng thơn mới hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp
theo tiêu chí Quốc gia
Bảng 3.3: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
Bảng 3.4: Quy hoạch đất ở đến năm 2020
Bảng 3.5: Dự kiến hỗ trợ đầu tƣ nhà ở dân cƣ nông thôn

6


CHỮ VIẾT TẮT

BCH QS

Ban chỉ huy quân sự

CN-TTCN


Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

ĐV

Đơn vị

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

PP

Phƣơng pháp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt nam


TTCN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL

Văn hóa – Thể thao – Du lịch

7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nơng thơn Việt Nam là chủ đề lớn. Trong thời kỳ đổi mới đến nay vì
những lý do chủ quan và khách quan, nông thôn chƣa đạt đƣợc kỳ vọng trong
phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Để thu hẹp khoảng cách giàu
nghèo, chiến lƣợc phát triển chƣa hợp lý giữa thành thị và nông thôn. Đảng
ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW về “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng chƣơng trình nơng thơn mới”.
“Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng chƣơng trình nơng thơn
mới” giai đoạn 2010-2020 đƣợc Chính phủ quyết định phê duyệt ngày
04/06/2010 với nhiều mục tiêu, tiêu chí cụ thể và giàu tham vọng, trong đó có
tiêu chí về mơi trƣờng nơng thôn. Tuy nhiên, nông thôn Việt Nam cụ thể là
“Làng, Xã” mang phong tục, tập quán, kinh tế xã hội riêng. Do vậy việc triển
khai “Chƣơng trình Nơng thơn mới” cụ thể là lồng ghép những tiêu chí mơi

trƣờng vào từng địa phƣơng phải đƣợc nghiên cứu mới phát huy đƣợc hiệu
quả.
Lồng ghép các tiêu chí mơi trƣờng và một địa phƣơng cụ thể là một vấn
đề còn mới. Tại huyện Phúc Thọ “Chƣơng trình Nơng thơn Mới” đã đƣợc triển
khai trong đó có hai xã Trạch Mỹ Lộc và xã Tam Hiệp, nhƣng căn cứ vào kế
hoạch thực hiện, đặc điểm của từng địa phƣơng cho thấy các tiêu chí mơi
trƣờng vẫn chƣa đầy đủ cần phải bổ sung thêm.
Bởi vậy học viên đã chọn đề tài: “Lồng ghép tiêu chí mơi trường vào
Chương trình phát triển Nơng thơn Mới tại xã Trạch Mỹ Lộc và xã Tam
Hiệp huyện Phúc Thọ, TP.Hà Nội”
2. Mục tiêu
- Bổ sung và lồng ghép các tiêu chí mơi trƣờng vào q trình thực hiện
“Chƣơng trình Nơng thơn mới” tại hai xã: Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp huyện
Phúc Thọ, TP. Hà Nội
- Hƣớng ngƣời dân và chính quyền địa phƣơng thực hiện hiệu quả việc
kết hợp chƣơng trình nơng thơn mới và bảo vệ môi trƣờng.


3. Nhiệm vụ
- Phân tích, đánh giá “Chƣơng trình Nơng thôn mới” đƣợc tổ chức thực
hiện tại hai xã: xã Trạch Mỹ Lộc và xã Tam Hiệp.
- Sử dụng phƣơng pháp PRA và DPSIR vào hai xã: xã Trạch Mỹ Lộc
và xã Tam Hiệp
- Đề xuất lồng ghép các tiêu chí mơi trƣờng vào q trình thực hiện.
4. Kết quả chính đã đạt đƣợc
- Đánh giá đƣợc hiện trạng mơi trƣờng hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam
Hiệp.
- Xác định Chƣơng trình phát triển nơng thơn đang thực hiện tại hai xã
Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp để từ đó có thể lồng ghép tiêu chí mơi trƣờng:
Tổng hợp xử lý số liệu thu thập đƣợc từ hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp để

có những đánh giá chuẩn xác trong q trình lồng ghép tiêu chí mơi trƣờng
vào Chƣơng trình phát triển Nơng thơn Mới ở hai xã này.
- Đề xuất các giải pháp lồng ghép tiêu chí mơi trƣờng vào việc Chƣơng
trình phát triển nơng thơn mới tại hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội, hiện trạng môi trƣờng của hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp là tài liệu
tham khảo có giá trị cho cơng tác quản lý môi trƣờng của huyện Phúc Thọ.
- Việc nghiên cứu lý luận và gắn với thực tiễn của vùng nhằm hƣớng
tới những giải pháp mang tính khả thi sẽ có những ý nghĩa đáng kể cho định
hƣớng Chƣơng trình phát triển Nông thôn Mới nhằm bảo vệ môi trƣờng.
- Qua đề tài này, học viên sẽ tích lũy đƣợc thêm nhiều kiến thức cũng
nhƣ các bài học kinh nghiệm có liên quan đến việc đánh giá tác động môi
trƣờng, quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, cũng nhƣ các phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học…

2


CHƢƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Chƣơng trình Nơng thơn Mới
Chƣơng trình Nông thôn Mới của Đảng với mục tiêu xây dựng Nơng
thơn Mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, từng bƣớc hiện đại, cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ. Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, Quyết định số 800/QDTTg: Những vấn đề cơ bản về xây dựng nông thôn mới đƣa ra 19 tiêu chí nhƣ
sau:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp, hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng theo
chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu
dân cƣ hiện có theo hƣớng văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thơng
2.1. Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tơng hóa
đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đƣờng trục thơn, xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đƣờng ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mƣa
2.4. Tỷ lệ km đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa

3


Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xun, an tồn từ các nguồn
Tiêu chí 5: Trƣờng học
Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt quy định của

Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 7: Chợ nơng thơn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 8: Bƣu điện
8.1. Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng
8.2. Có Internet đến thơn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cƣ
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình qn đầu ngƣời /năm so với mức bình qn chung của
tỉnh
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nơng, lâm, ngƣ
nghiệp
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất

4


Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Phổ biến giáo dục trung học
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đƣợc tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ ngƣời dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 17: Mơi trƣờng
17.1. Tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về mơi trƣờng
17.3. Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trƣờng và có các hoạt
động phát triển môi trƣờng xanh, sạch, đẹp
17.4. Nghĩa trang đƣợc xây dựng theo quy hoạch
17.5. Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý theo quy định
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
18.4. Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững

5


An ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững
1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nơng thơn Mới giai
đoạn 2010-2020.
“Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới” giai
đoạn 2010-2020 đã đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 800/QD-TTg là
chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc
phòng, gồm 11 nội dung. Mỗi nội dung đƣợc thiết kế gồm mục tiêu cụ thể, nội

dung chi tiết và kế hoạch quản lý thực hiện nhƣ sau:
1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến
năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nƣớc
làm cơ sở đầu tƣ xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ;
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi
trƣờng; phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có
trên địa bàn xã.
1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Hồn thiện đƣờng giao thơng đến trụ sở Ủy ban nhân dân
xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn
(các trục đƣờng xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tơng hóa) và đến 2020 có 70% số
xã đạt chuẩn (các trục đƣờng thơn, xóm cơ bản cứng hóa);

6


- Nội dung 2: Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp
điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt
tiêu chí nơng thơn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về

hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn
hóa xã, thơn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 4: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có
75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 5: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm
2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 6: Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến 2015
có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến
2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên đƣợc kiên cố hóa).
Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mƣơng nội
đồng theo quy hoạch).
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn
mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hƣớng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
- Nội dung 2: Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp;
- Nội dung 3: Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch
trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp;

7


- Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng

châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa
phƣơng;
- Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy
đƣa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ
cấu lao động nông thôn.
1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh
và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính
phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
- Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về
giảm nghèo;
- Nội dung 3: Thực hiện các chƣơng trình an sinh xã hội.
1.2.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn
a) Mục tiêu:
Đạt u cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến
2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;
- Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nơng thơn;
- Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế
giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.
1.2.6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
a) Mục tiêu:

8



Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
1.2.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nông thôn
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực về y
tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
1.2.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn.
a) Mục tiêu:
Đạt u cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thơn và 45% số xã có bƣu điện và
điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thơn và
70% có điểm bƣu điện và điểm internet đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về văn
hóa, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng
yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
1.2.9. Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
đảm bảo cung cấp đủ nƣớc sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cƣ, trƣờng
học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về


9


bảo vệ và cải thiện môi trƣờng sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số
xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn;
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ mơi trƣờng nơng thơn
trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ
thống tiêu thốt nƣớc trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác
thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh
thái trong khu dân cƣ, phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng….
1.2.10. Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị
- xã hội trên địa bàn.
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã
đƣợc đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở
các vùng này;
- Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của
các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn
mới.
1.2.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu:

Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến
2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;

10


b) Nội dung:
- Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh;
phịng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;
- Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính
sách tạo điều kiện cho lƣợng lực lƣợng an ninh xã, thơn, xóm hồn thành
nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng
nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Cơng an chủ trì, hƣớng dẫn thực hiện đề án;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã hƣớng dẫn các xã xây dựng đề án và tổ chức
thực hiện.
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội hai xã Trạch Mỹ Lộc
và xã Tam Hiệp
1.2.1. Xã Trạch Mỹ Lộc
1.2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Xã Trạch Mỹ Lộc có tổng diện tích 5,47km2
a. Vị trí địa lý
Trạch Mỹ Lộc nằm liền kề thị trấn Phúc Thọ (xem hình 1.1), với vị trí
địa lý:
-

Phía Bắc giáp xã Tích Giang;
Phía Tây giáp Thị xã Sơn Tây;

Phía nam giáp xã Cẩm Yên của huyện Thạch Thất;
Phía Đơng giáp Thị trấn Phúc Thọ và xã Thọ Lộc;

11


Hình 1.1.Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu

12


b. Địa hình, địa mạo
Xã Trạch Mỹ Lộc có địa hình đặc trƣng khác với các xã trong huyện, đó là
đồng bằng nửa trung du, có đê Tả Tích chạy từ Bắc xuống Nam. Mức chênh
lệch đồng ruộng đã ảnh hƣởng đến vấn đề cơ giới trong canh tác, thiết kế đồng
ruộng và xây dƣng hệ thống thủy lợi. Đồng ruộng của xã đƣợc cung cấp bởi hệ
thống kênh phù xa lấy nƣớc từ Sơng Tích, có lƣu lƣợng nƣớc đƣợc điều chỉnh,
thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp.
c. Khí hậu
Trong và lân cận hai xã Trạch Mỹ Lộc và Tam Hiệp có trạm khí tƣợng
Sơn Tây và Hà Đơng, trạm Sơn Tây nằm ở phía thƣợng lƣu cịn trạm Hà Đông
nằm lân cận với vùng hạ lƣu của sông Tích. Hai trạm này do Tổng cục Khí
tƣợng Thủy văn quản lý, số liệu đo dài năm, chất lƣợng tài liệu tốt, đảm bảo
sử dụng. Do đó, các yếu tố khí tƣợng của đề tài đƣợc tính tốn theo tài liệu của
trạm Sơn Tây và Hà Đông.
b) Các đặc trƣng khí tƣợng thủy văn
* Nhiệt độ khơng khí
Vùng dự án có nhiệt độ trung bình tƣơng đối cao, các tháng mùa Hạ
nhiệt độ trung bình lên đến 28,90C ở trạm Sơn Tây và 290C ở trạm Hà Đông.
Trong các tháng mùa Đông, nhiệt độ không xuống quá thấp, nhiệt độ trung

bình tháng thấp nhất ở trạm Sơn Tây ở mức 16,30C và ở Hà Đông là 16,40C.
Đặc trƣng nhiệt độ trung bình đƣợc thống kê ở bảng sau:
Bảng 1.1: Đặc trung nhiệt độ tháng, năm (đơn vị: 0C)
Thán
g
Sơn
Tây

Đông

I

II

III

IV

V

VI

VII

16,
3
16,
4

17,

4
17,
4

20,
1
20,
1

23,
8
23,
7

27,
0
26,
7

28,
7
28,
7

28,
9
29,
0

VII

I
28,
3
28,
2

IX

X

XI

XII

27,
2
26,
9

24,
7
24,
6

21,
3
21,
3

17,

8
17,
7


m
23,5
23,4

Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
*Số giờ nắng

13


Tổng số giờ nắng trong vùng đạt tƣơng đối cao với các số liệu tƣơng
ứng cho hai trạm Sơn Tây và Hà Đông là 1550,4 và 1540,0 giờ nắng mỗi năm.
Các tháng có số giờ nắng nhiều nhất là các tháng VII, VIII và IX (cao nhất là
185,0 giờ nắng đƣợc thống kê vào tháng VII ở trạm Sơn Tây). Các tháng mùa
đơng có số giờ nắng ít hơn, tháng III tại Sơn Tây và Hà Đơng có số giờ nắng
trung bình chỉ đạt 52,4 và 46,7 giờ nắng. Tổng số giờ nắng trung bình tháng
đƣợc thống kê ở bảng dƣới đây:
Bảng 1.2: Số giờ nắng trung bình tháng (đơn vị: giờ)
Thán
g
Sơn
Tây

Đông


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

68,
5
68,

3

51,
7
49,
5

52,
4
46,
7

93,
7
89,
8

174,
3
167,
6

165,
6
164,
5

185,
0
182,

9

175,
2
170,
4

179,
5
171,
8

155,
3
166,
7

136,
8
141,
2

112,
3
120,
6

1550,
4
1540,

0

Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
* Chế độ gió
+ Tốc độ gió trung bình
Trong năm có hai mùa gió, gió mùa mùa đơng thƣờng bắt đầu từ tháng
XI đến tháng IV năm sau với hƣớng gió thịnh hành là Đơng Bắc mang khơng
khí lạnh và khơ. Ngƣợc lại vào mùa Hạ, hƣớng gió thinh hành là Tây Nam
xuất hiện từ tháng V đến tháng X thƣờng mang khơng khí nóng ẩm. Tốc độ
gió trung bình thống kê ở bảng sau:
Bảng 1.3: Tốc độ gió trung bình (m/s)
Tháng
Sơn
Tây

Đơng

I
1,6

II
1,9

III
1,9

IV
1,9


V
1,7

VI
1,5

VII
1,6

VIII IX
1,4 1,3

X
1,3

XI
1,2

XII
1,4

Năm
1,5

1,7

1,9

1,9


1,9

1,8

1,7

1,7

1,3

1,3

1,3

1,4

1,6

1,2

Nguồn: Đánh giá tác động mơi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
+ Tốc độ gió lớn nhất khơng kể hƣớng trạm Sơn Tây”
Bảng 1.4: Tốc độ gió lớn nhất không kể hƣớng

14


P


2%

4%

25%

50%

29,6

Vmaxp (m/s) 32,4

10%
25,7

21,3

17,4

Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
* Lượng mưa năm
Trong năm mƣa phân thành hai mùa rõ rệt: Mùa mƣa bắt đầu từ tháng
V và kết thúc vào tháng IX, mùa khô từ tháng X đến tháng IV năm sau. Lƣợng
mƣa mùa mƣa chiếm từ 70% đến 80% tổng lƣợng mƣa cả năm. Mƣa lớn nhất
trên lƣu vực thƣờng xảy ra vào 3 tháng VI, VII, VIII với lƣợng mƣa trung bình
mỗi tháng lớn hơn 200 mm. Lƣợng mƣa nhỏ nhất thƣờng xảy ra vào tháng XII
hoặc tháng I
Lƣợng mƣa năm của các trạm dọc theo tuyến Sơng Tích đƣợc thống kê
nhƣ sau:

Bảng 1.5: Lƣợng mƣa năm của các trạm trên lƣu vực Sông Tích
Trạm

Suối Hai

Ba Vì

Sơn Tây

Lƣơng
Sơn

Thạch
Thất

Quốc
Oai

Xo(mm)

1645,0

1994,1

1757,8

1670,3

1640,1


1625,1

Nguồn: Đánh giá tác động mơi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
* Bốc hơi
Tài liệu bốc hơi ống Piche của các trạm Sơn Tây và trạm Hà Đông
đƣợc thống kê nhƣ sau:
Bảng 1.6: Lƣợng bốc hơi trung bình tháng và năm (đơn vị: mm)
Thán
g
Sơn
Tây

Đông

I

II

III

IV

V

VI

VII

53,

3
62,
4

47,
2
54,
6

51,
0
54,
3

55,
7
55,
5

77,
3
76,
1

79,
4
95,
2

80,7

101,
3

15

VII
I
65,
6
71,
7

IX

X

XI

XII

Năm

66,
6
66,
5

71,
0
80,

8

65,
7
80,
6

60,
8
77,
4

774,
2
876,
5


Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
* Lượng mưa lũ
Lƣợng mƣa gây lũ đƣợc thống kê theo số liệu trận mƣa thực tế diễn ra
từ ngày 29/10 – 4/11/2008. Lƣợng mƣa 1, 3, 5 ngày max của các trạm dọc
theo tuyến sông ở bảng sau:
Bảng 1.7: Lƣợng mƣa lớn nhất các trạm năm 2008 (mm)
STT

Trạm

X1max


X3max

X5max

1

Quốc Oai

171,0

227,5

237,5

2

Sơn Tây

215,0

390,3

416,6

3

Thạch Thất

345,0


548,0

573,0

4

Suối Hai

74,1

122,6

132,1

5

Ba Vì

200,3

302,8

341,6

6

Lƣơng Sơn

286,1


462,4

519,4

Nguồn: Đánh giá tác động mơi trường Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh tiêu trạm bơm tiêu Phúc Thọ”
1.2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Theo điều tra, khảo sát tại xã Trạch Mỹ Lộc và tài liệu thống kê trong
Quy hoạch phát triển nông thôn mới của xã đƣợc học viên thu thập đƣợc cho
thấy:
a. Dân số
Với tốc độ phát triển dân số và lao động hiện tại là 1,1% dự báo trong
giai đoạn 2010-2015; 2015-2020 dân số và lao động xã Trạch Mỹ Lộc phát
triển nhƣ sau:
Bảng 1.8: Biểu dự báo dân số và lao động xã Trạch Mỹ Lộc
STT

Năm
2011

Số
nhân

Số LĐ

Dân số
Năm

16


Lao động
Năm

Năm

Năm


khẩu
Tổng

6633

2015
3485

2020

2015

2020

6903

7255

3627

3812


Nguồn: Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Trạch Mỹ Lộc, huyện
Phúc Thọ - Hà Nội
Trong giai đoạn phát triển từ nay đến năm 2015, do đƣợc đầu tƣ phát
triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng dịch vụ và hạ tầng nông thôn, phát triển du
lịch. Nên cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ và công nghiệp –TTCN - xây
dựng sẽ tăng mạnh, và lao động nơng nghiệp thủy sản sẽ giảm vì tiến tới áp
dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
Cơ cấu lao động năm 2020 nhƣ sau (Trạch Mỹ Lộc, 2012):
-

Lao động nông nghiệp – thủy sản: 1877 ngƣời chiếm 40% tổng số lao
động

-

Lao động CN-TTCN-XD: 1408 ngƣời chiếm 30% tổng số lao động

-

Lao động thƣơng mại dịch vụ: 1408 ngƣời chiếm 30% tổng số lao động

b. Cơ cấu kinh tế
Tổng giá trị sản xuất năm 2015 ƣớc đạt 180.675 triệu đồng tăng 72.300
triệu đồng so với năm 2011 (Trạch Mỹ Lộc, 2012). Trong đó cơ cấu kinh tế
nhƣ sau: Nơng nghiệp: 40%; TTCN-XDCB: 30%; Dịch vụ: 30%
Bảng 1.9: So sánh chuyển dịch cơ cấu xã Trạch Mỹ Lộc đến năm 2020
TT

Hạng mục


ĐVT

Năm 2011

Năm 2015

Năm 2020

1

Giá trị sản xuất

Tỷ đồng

115.570

180.675

234.630

1.1

Nông nghiệp

Tỷ đồng

53,385

72,270


82,12

1.2

Công nghiệp-TTCN- Tỷ đồng
XD

31,666

54,202

82,12

1.3

Thƣơng mại, dịch vụ Tỷ đồng

8,546

54,202

70,389

2

Cơ cấu kinh tế

2.1


Nông nghiệp

47,9

40

35

%

17


2.2

Công nghiệp-TTCN- %

27,4

30

35

24,7

30

30

65


55

40

18,25

25

30

XD
2.3

Thƣơng mại, dịch vụ %

3

Cơ cấu lao động

3.1

Nông nghiệp

3.2

Cơng nghiệp-TTCN- %

%


XD
3.3

Thƣơng mại, dịch vụ %

16,75

20

30

4

Thu nhập bình qn

Tr.đ/năm

17,3

25

30

Tr.đ/năm

104,036

221,341

431,183


đầu ngƣời
5

GTSXNN/1h đất
canh tác

Nguồn: Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Trạch Mỹ Lộc, huyện
Phúc Thọ - Hà Nội
c. Hiện trạng hạ tầng cơ sở
Hiện nay, cơ sở hạ tầng cơ sở của xã Trạch Mỹ Lộc đã và đang đƣợc
xây dựng, hoàn thiện đáp ứng nhu cầu phát triển của xã từ trụ sở làm việc,
trƣờng học, trạm y tế, nhà dân cƣ nông thôn, bƣu điện, chợ…
* Trụ sở làm việc:
- Trụ sở đảng ủy, HĐND, UBND gồm: có 1 nhà hội trƣờng; 01 dãy nhà
2 tầng; 02 khu vệ sinh; 01 nhà để xe;
* Trường học:
- Trƣờng mầm non:
+ Gồm 03 điểm trƣờng: 01 đặt gần sân kho thôn Tuy Lộc; 01 ở thôn
Mỹ Giang; và 01 trƣờng mầm non trung tâm. Các điểm trƣờng thôn Tuy Lộc
và Mỹ Giang chƣa có phịng chức năng, kho thực phẩm, nhà bảo vệ, nhà xe,
sân chơi.
- Trƣờng tiểu học:

18


×