Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

nghiên cứu mức độ tồn dư các hợp chất cơ clo trong môi trường đất ở một số khu vực kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 32 trang )

ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀

̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN




Nguyễn Thị Huynh





NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ TỒN DƯ CÁC HỢP CHẤT CƠ CLO TRONG
MÔI TRƯỜNG ĐẤT Ở MỘT SỐ KHU VỰC KHO CHỨA HOÁ CHẤT
BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN




TÓM TẮT LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
KHOA HO
̣
C





H Ni - 2011
ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀


̣
I
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C TƯ
̣
NHIÊN



Nguyễn Thị Huynh



NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ TỒN DƯ CÁC HỢP CHẤT CƠ CLO TRONG
MÔI TRƯỜNG ĐẤT Ở MỘT SỐ KHU VỰC KHO CHỨA HOÁ CHẤT
BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN





Chuyên ngnh: Khoa học môi trường

Mã số: 60 85 02



TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN THIỆN







H Ni - 2011

i
MỤC LỤC

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp và các vấn đề môi trƣờng 3
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp 3
1.1.2. Phân loại hóa chất BVTV 3
1.1.3. Tác động của hoá chất BVTV đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời 4
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên 5
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên 5
1.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội 6
1.2.3. Các vấn đề môi trƣờng 7
1.3. Tình hình quản lý và sử dụng hoá chất hoá chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 7

1.3.1. Khối lƣợng hoá chất BVTV đƣợc kinh doanh sử dụng hàng năm 7
1.3.2. Tình trạng các khu vực kho lƣu giữ tại tỉnh Thái nguyên 9
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 10
2.2. Nội dung nghiên cứu 10
2.3. Phạm vi nghiên cứu 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 10
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu 10
2.4.3. Phƣơng pháp quan trắc, khảo sát thực địa, lấy mẫu đất và nƣớc 10
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 10
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 15
3.1. Đặc điểm hiện trạng một số khu vực kho chứa hoá chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 15
3.1.1. Đặc điểm hiện trạng Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ 15
3.1.2. Đặc điểm hiện trạng Công ty Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ 15
3.1.3. Đặc điểm hiện trạng Khu trung chuyển của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Định Hoá cũ 15
3.2. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại một số kho chứa hoá
chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 15
3.1.1. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại Trạm vật tƣ nông
nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ 15
Bảng: Kết quả phân tích dƣ lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng đất tại 16

ii
3.1.2. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại Công ty Vật tƣ
Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ 17
3.1.3. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại Khu trung chuyển
của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Định Hoá cũ 19
3.3. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng nƣớc tại một số khu vực quanh
các kho chứa HCBVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 20
3.3.1. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng nƣớc tại Trạm vật tƣ nông
nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ 20

3.3.2. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng nƣớc tại Khu trung chuyển
của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Định Hoá cũ 21
3.4. Đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm hoá chất BVTV tại Công ty Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái
Nguyên cũ, xã Phúc Trìu, thành phố Thái Nguyên (Khu vực có mức độ tồn lƣu cao nhất) 23
3.4.1 Địa điểm thực hiện 23
3.4.2. Phƣơng pháp xử lý 23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO 27


1
MỞ ĐẦU

Cùng với quá trình tăng trƣởng kinh tế, Việt Nam đang phải
đối mặt với nhiều thách thức lớn nhƣ suy thoái đất, ô nhiễm không
khí, ô nhiễm nguồn nƣớc, suy giảm diện tích rừng và đa dạng sinh
học. Trong đó, ô nhiễm môi trƣờng do hoá chất bảo vệ thực vật
(BVTV) tồn lƣu gây ra đang trở lên nghiêm trọng, việc quản lý sử
dụng hoá chất BVTV không hợp lý đang gây tác động không nhỏ,
ảnh hƣởng kéo dài đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
Theo số liệu thống kê chƣa đầy đủ, trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên có 13 khu vực kho chứa hoá chất BVTV đã dừng hoạt động
nằm rải rác khắp các địa phƣơng của tỉnh. Các khu vực này hầu hết
không còn lƣu giữ đƣợc các hồ sơ liên quan và chƣa đƣợc khảo sát
điều tra đánh giá mức độ ô nhiễm.
Ngoài những khu vực tồn lƣu ô nhiễm hóa chất BVTV đã
biết, còn rất nhiều địa điểm chƣa đƣợc phát hiện, thống kê và đánh
giá mức độ ô nhiễm. Theo ƣớc tính, tổng số khu vực ô nhiễm hóa
chất BVTV có thể vào khoảng 20 - 25 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh.
Ô nhiễm hóa chất BVTV là một trong các dạng ô nhiễm có

mức độ nguy hiểm cao nhất và có khả năng để lại những hậu quả rất
nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngƣời và sinh vật.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu mức độ tồn dư các hợp chất cơ clo trong môi trường
đất ở một số khu vực kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật trên địa

2
bàn tỉnh Thái Nguyên” với mục đích phát hiện và khoanh vùng,
đánh giá mức độ ô nhiễm các khu vực tồn lƣu hóa chất BVTV và đề
ra các phƣơng án xử cho khu vực có mức độ tồn lƣu cao nhất.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Điều tra, thu thập thông tin đối với các địa phƣơng nhằm
xác định các điểm ô nhiễm do hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
- Lấy mẫu đất và nƣớc, phân tích các chỉ tiêu hóa chất
BVTV gốc clo (Aldrin, DDT, DDE, Lindan), khoanh vùng, đánh giá
phạm vi ô nhiễm, mức độ ô nhiễm tại các điểm đã phát hiện;
- Đề xuất giải pháp nhằm xử lý ô nhiễm hóa chất BVTV tại
khu vực có mức độ tồn lƣu cao nhất.

3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp và các vấn đề
môi trƣờng
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất BVTV trong sản xuất nông
nghiệp
Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hƣởng
của gió mùa, khí hậu ven biển và là nƣớc có nền nông nghiệp rất đa
dạng về cơ cấu cây trồng, giống, nhiều chế độ luân canh, xen canh,

gối vụ, nhiều mùa vụ, với những phƣơng thức canh tác khác nhau.
Nhiều biến động xảy ra do khí hậu, thời tiết dẫn đến biến động trong
các hệ sinh thái nông nghiệp, đặc biệt là các quần thể sinh vật hại,
nấm gây bệnh cho cây trồng. Vì vậy, ngƣời nông dân luôn phải ứng
phó với những khó khăn không những về biến đổi thời tiết, khí hậu
mà còn phải bảo vệ cây trồng, mùa màng khỏi bị dịch bệnh, sâu hại,
cỏ dại và chuột phá hoại. Vai trò của công tác BVTV, trong đó hóa
chất BVTV là công cụ, phƣơng tiện quan trọng đắc lực của nông dân
nhằm đảm bảo đƣợc năng suất cao, mùa màng bội thu, tránh đƣợc
sâu hại phá hoại mùa màng [4].
1.1.2. Phân loại hóa chất BVTV
Có nhiều cách để phân loại hóa chất BVTV, một số cách phổ
biến nhƣ sau:
a. Theo đối tượng phòng trừ
b. Phân loại theo gốc hóa học
c. Theo tính độc của thuốc BVTV

4
d. Theo độ bền của thuốc đối với khả năng phân hủy
e. Phân loại HCBVTV theo nhóm độc
f. Theo dạng thuốc BVTV
1.1.3. Tác động của hoá chất BVTV đến môi trường và sức
khoẻ con người
a. Tác động của hoá chất BVTV đến môi trường
Các động của hoá chất BVTV lên môi trƣờng là do những tính
chất chủ yếu sau: dễ bay hơi, dễ hoà tan trong nƣớc và dung môi, bền với
quá trình biến đổi sinh học.

Tác động đến môi trường đất
Nhiều thuốc bảo vệ thực vật có thể tồn lƣu lâu dài trong đất,

ví dụ DDT và các chất clo hữu cơ sau khi đi vào môi trƣờng sẽ tồn
tại ở các dạng hợp chất liên kết trong môi trƣờng, mà những chất mới
thƣờng có độc tính hơn hẳn, xâm nhập vào cây trồng và tích luỹ ở
quả, hạt, củ sau đó di truyền theo thực phẩm đi vào gây hại cho
ngƣời, vật nhƣ ung thƣ, quái thai, đột biến gen

Tác động đến môi trường nước
Hoá chất BVTV có thể trực tiếp đi vào nƣớc do phun hoặc
xử lý nƣớc bề mặt với hoá chất BVTV để tiêu diệt một số sinh vật
truyền bệnh cho ngƣời; thải bỏ hoá chất BVTV thừa sau khi phun;
nƣớc dùng để cọ rửa thiết bị phun đƣợc đổ vào sông, hồ, ao, ngòi; cây
trồng đƣợc phun ngay ở bờ nƣớc; rò rỉ hoặc đất đƣợc xử lý bị xói mòn.

Tác động đến môi trường không khí
Ô nhiễm không khí do hoá chất BVTV chủ yếu do phun
thuốc. Ngay trong quá trình phun thuốc, các hạt nhỏ bay hơi tạo

5
thành những hạt mù lỏng có thể bay rất xa theo gió. Thông thƣờng
hoá chất BVTV loại tƣơng đối ít bay hơi nhƣ DDT cũng bay hơi
trong không khí rất nhanh khi ở vùng khí hậu nóng gây ô nhiễm
không khí và rất nguy hiểm nếu hít phải hoá chất BVTV trong không
khí.

Tác động của thuốc BVTV đến sức khỏe con người
Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đối với trẻ em đang gây ra
những lo ngại ngày càng tăng. Trẻ em có thể bị nhiễm BVTV vào cơ
thể qua ăn uống, qua tiếp xúc với môi trƣờng xung quanh, kể cả môi
trƣờng ở ngay trong gia đình mình. Hoạt động sinh lý của cơ thể trẻ
em khác với ngƣời lớn: tốc độ trao đổi chất cao hơn, khả năng khử

độc và loại thải chất độc thấp hơn ngƣời lớn. Ngoài ra, do trọng
lƣợng cơ thể thấp nên mức dƣ lƣợng thuốc BVTV trên một đơn vị
thể trọng ở trẻ em cũng cao hơn so với ngƣời lớn. Trẻ em nhạy cảm
thuốc trừ sâu cao hơn ngƣời lớn gấp 10 lần. Đặc biệt thuốc trừ sâu
làm cho trẻ em thiếu oxy trong máu, suy dinh dƣỡng, giảm chỉ số
thông minh, chậm biết đọc, biết viết.
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái
Nguyên
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ, có diện tích tự nhiên 3.541,5 km
2
(tài liệu của Nhà xuất bản Bản

6
đồ ghi là 3.541,1km
2
), chiếm 1,08% diện tích và dân số là 1.155.500
ngƣời (2007), chiếm 1,335% dân số cả nƣớc [17].
b. Đặc điểm khí hậu

Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình năm đạt khoảng 23.6
0
C trong đó nhiệt
độ trung bình cao nhất đạt 28.9
0
C (thời gian tháng 6) và trung bình
thấp nhất khoảng 17.0

0
C. Nhiệt độ cao nhất trong năm là 40.1
0
C.

Tốc độ gió
Hƣớng gió thịnh hành tại Thái Nguyên là Đông Bắc (mùa
lạnh) và Đông Nam (mùa nóng).

Độ ẩm không khí
Thái Nguyên là khu vực có độ ẩm khá cao, trung bình năm
đạt tới 82% và độ ẩm trung bình lớn nhất 88% và thấp nhất đạt 77%.

Lượng mưa
Với lƣợng mƣa khá lớn, trung bình năm 1.800 – 2.500 mm,
tổng lƣợng nƣớc mƣa tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên dự tính lên tới
6,4 tỷ m
3
/năm.
1.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Tổng GDP của Tỉnh năm 2007 đạt 4.716,2 tỷ đồng tính theo
giá so sánh năm 1994 (gần 9.868,7 tỷ theo giá hiện hành). GDP bình
quân đầu ngƣời (theo giá hiện hành) của tỉnh đạt khoảng 8,67 triệu
(khoảng 540USD vào năm 2007 và 600 USD vào năm 2008), cao
hơn nhiều so với mức bình quân của vùng nhƣng thấp hơn so với
mức bình quân của cả nƣớc.

7
1.2.3. Các vấn đề môi trường
Hoạt động phát triển KT - XH của các ngành trên địa bàn

tỉnh Thái Nguyên với tốc độ ngày càng gia tăng sẽ gây tác động xấu
đến môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời dân.
Nƣớc thải từ các khu dân cƣ, khách sạn, nƣớc thải các cơ sở
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp - thuỷ sản, chất thải y tế từ các cơ
sở khám chữa bệnh đã và sẽ gây ô nhiễm nƣớc mặt, nƣớc ngầm, phát
tán bệnh dịch và tác hại đến hệ sinh thái nƣớc.
Khí thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp và khai thác
khoáng sản đang và sẽ gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời lao động
và gây ô nhiễm không khí xung quanh.
Chất thải rắn nhiễm các chất độc hại nhƣ hoá chất, dầu mỡ từ
các cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, hoạt động giao thông
thuỷ là nguồn gây ô nhiễm nƣớc mặt, nƣớc ngầm, đất đai nếu không
đƣợc xử lý triệt để.
1.3. Tình hình quản lý và sử dụng hoá chất hoá chất BVTV trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.3.1. Khối lượng hoá chất BVTV được kinh doanh sử dụng hàng
năm

Khối lượng thuốc BVTV sử dụng trước năm 1985:
- Nguồn thuốc đƣợc nhận từ Trung ƣơng, sau đó tỉnh tiếp tục
phân phối tới các huyện và các xã. Lúc này, do nông dân chƣa biết
dùng nên nhu cầu sử dụng thuốc BVTV chƣa cao.

8
- Cả tỉnh đƣợc phân phối khoảng 12 tấn thuốc/năm. Trong đó
có khoảng 20% thuốc nƣớc, còn lại là thuốc bột. Các loại thuốc nƣớc
nhƣ Metaphos 40,50EC; Wophatox 50EC; Bassa 50EC….Các loại
thuốc bột nhƣ: DDT, 666, BHC, Dipterex, 2,4D.

Khối lượng thuốc BVTV sử dụng từ năm 1986-1992:

- Ngoài nguồn thuốc đƣợc phân phối, một số đơn vị đã bắt đầu
giao dịch với các tỉnh ngoài để kinh doanh thuốc BVTV nhƣ công ty
Cây trồng thành phố Thái Nguyên, chi cục Bảo vệ thực vật Thái
Nguyên. Thuốc đƣợc phân phối cho các hợp tác xã (với nguồn thuốc
phân phối bao cấp từ trên) và đƣợc bán tự do (với nguồn thuốc đơn
vị tự kinh doanh).
- Số lƣợng thuốc sử dụng tăng lên hàng năm. Năm 1990 số
lƣợng thuốc đƣợc sử dụng khoảng 100 tấn/năm trong đó có 40% là
thuốc nƣớc (đa số thuộc gốc lân hữu cơ), còn lại là thuốc bột (đa số
là gốc clo hữu cơ).

Khối lượng thuốc BVTV sử dụng từ năm 1993 đến nay:
- Không còn nguồn thuốc phân phối bao cấp. Các tổ chức, cá
nhân, đơn vị kinh doanh thuốc BVTV tự mua bán phân phối các loại
thuốc BVTV (căn cứ tình hình sâu bệnh, nhu cầu thị trƣờng và các
qui định của nhà nƣớc).
- Số lƣợng, chủng loại thuốc sử dụng tăng lên hàng năm.
Không chỉ thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh mà còn thuốc trừ cỏ, thuốc
trừ chuột, thuốc điều hoà sinh trƣởng cây trồng.


9
1.3.2. Tình trạng các khu vực kho lưu giữ tại tỉnh Thái nguyên

Tình trạng các khu vực kho lưu giữ trước năm 1985
- Đa số thuốc đƣợc phân phối từ tổng kho về tỉnh và lƣu giữ tại
kho Phúc Trìu, xã Phúc Trìu, thành phố Thái Nguyên.
- Các huyện lĩnh từ kho tỉnh về phân phối cho các xã. Số
lƣợng thuốc không nhiều và hầu nhƣ cả huyện và xã đều chƣa có nơi
chuyên để lƣu chứa thuốc BVTV. Sự hiểu biết về độc hại của thuốc

BVTV của đa số cán bộ và nông dân còn rất thấp. Việc mua bán
thuốc BVTV thực hiện rất thô sơ thủ công nhƣ mua bán thực phẩm.

Tình trạng các khu vực kho lưu giữ từ năm 1986 đến năm
2002:
Kho thuốc các huyện (do trạm vật tƣ Huyện quản lý), kho chi
cục BVTV (do chi cục BVTV quản lý) đƣợc xây dựng. Ở các xã đều
có nơi chuyên để thuốc BVTV do hợp tác xã nông nghiệp quản lý,
nhà để thuốc có cửa khoá có thủ kho.

Tình trạng các khu vực kho lưu giữ từ năm 2003 đến nay
Các kho thuốc cấp huyện, cấp xã cũ đƣợc chuyển đổi dần mục
đích sử dụng; có nơi đƣợc chuyển thành thổ cƣ, có nơi chuyển thành
trƣờng học, nhà mẫu giáo, trung tâm dạy nghề…Hiện nay chỉ có các
công ty Cổ phần vật tƣ BVTV, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Bảo vệ thực vật và 1số các đại lý cấp I có kho lƣu chứa
thuốc.

10
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đất tại 3 khu vực (thuộc địa bàn 02 huyện và 01 thành phố)
có kho chứa hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nƣớc ngầm tại các khu vực lân cận kho chứa.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, thu thập thông tin đối với các địa phƣơng nhằm
xác định các điểm ô nhiễm do hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
- Lấy mẫu đất và nƣớc, phân tích các chỉ tiêu hóa chất

BVTV gốc clo (Aldrin, DDT, DDE, Lindan), khoanh vùng, đánh giá
phạm vi ô nhiễm, mức độ ô nhiễm tại các điểm đã phát hiện;
- Đề xuất giải pháp nhằm xử lý ô nhiễm hoá chất BVTV tại
khu vực có mức độ tồn lƣu cao nhất.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hiện trạng môi trƣờng đất và nƣớc của một số
khu vực kho chứa hóa chất BVTV thuộc địa bàn thành phố Thái
Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Định Hóa.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo và người dân
2.4.3. Phương pháp quan trắc, khảo sát thực địa, lấy mẫu đất và nước
2.4.4. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

11
Khu vực lấy mẫu (đất và nƣớc) và ký hiệu mẫu trong 2 đợt lấy mẫu
Bảng: Vị trí lấy mẫu và ký hiệu mẫu
TT
Kí hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu
Ghi chú
I
Khu vực 1: Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ (Hiện nay thuộc đất nhà ông Phạm Văn Tứ). Địa chỉ: xóm Na Long,
xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

ĐỢT 1


1

MĐ-HCBVTV(1)-5 (0,5m)

Lỗ khoan 01, tầng 0,5m

- Đất vƣờn trồng vải
- Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 3 m
2
MĐ-HCBVTV(1)-6 (1m)

Lỗ khoan 01, tầng 01 m
- Đất vƣờn trồng vải
- Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 3 m
3
MĐ-HCBVTV(1)-7 (0,5m)

Lỗ khoan 02, tầng 0,5 m
Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 3,5 m
4
MĐ-HCBVTV(1)-8 (1m)

Lỗ khoan 02, tầng 01 m
Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 3,5 m
5
MĐ-HCBVTV(1)-9 (0,5m)

Lỗ khoan 03, tầng 0,5 m

Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 4 m
6
MĐ-HCBVTV(1)-10 (1m)

Lỗ khoan 03, tầng 01 m
Cách nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ 4 m
7
NN-HCBVTV(1)-3
- Nƣớc giếng khoan nhà ông Phạm Văn Tứ,
xóm Na Long, xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ
- Toạ độ: 21
0
40

178
’’
N; 105
0
50

703
’’
E


ĐỢT 2



8
MĐ-HCBVTV(2) – 22 (0,5m)
- Lỗ khoan 01, tầng 0,5m.
- Toạ độ: 21
0
40

174
’’
N; 105
0
50

714
’’
E
Đất trên nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ
9
MĐ-HCBVTV(2) – 23 (1m)
- Lỗ khoan 01, tầng 1,0m
- Toạ độ: 21
0
40

174
’’
N; 105
0
50


714
’’
E
Đất trên nền kho Trạm vật tƣ nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ.
10
MĐ-HCBVTV(2) – 26 (0,5m)
- Lỗ khoan 02, tầng 0,5m
- Toạ độ: 21
0
40

174
’’
N; 105
0
50

717
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 10m,
xuôi theo chiều dốc

12
TT
Kí hiệu mẫu


Vị trí lấy mẫu
Ghi chú
11
MĐ-HCBVTV(2) – 27 (1m)
- Lỗ khoan 02, tầng 1,0m
- Toạ độ: 21
0
40

174
’’
N; 105
0
50

717
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 10m,
xuôi theo chiều dốc
12
MĐ-HCBVTV(2) – 29 (0,5m)
- Lỗ khoan 03, tầng 0,5m
- Toạ độ: 21
0
40

173
’’

N; 105
0
50

715
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 20m,
xuôi theo chiều dốc
13
MĐ-HCBVTV(2) – 30 (1m)
- Lỗ khoan 03, tầng 1,0m
- Toạ độ: 21
0
40

173
’’
N; 105
0
50

715
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 20m,
xuôi theo chiều dốc
14

MĐ-HCBVTV(2) – 32 (0,5m)
- Lỗ khoan 04, tầng 0,5m
- Toạ độ: 21
0
40

181
’’
N; 105
0
50

723
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 10m,
trên đỉnh dốc
15
MĐ-HCBVTV(2) – 33 (1m)
- Lỗ khoan 04, tầng 1m
- Toạ độ: 21
0
40

181
’’
N; 105
0
50


723
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền kho Trạm vật tƣ
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ khoảng 10m,
trên đỉnh dốc
16
NN-HCBVTV(2) - 3
- Nƣớc giếng khoan nhà ông Phạm Văn Tứ,
xóm Na Long, xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ
- Toạ độ: 21
0
40

178
’’
N; 105
0
50

703
’’
E

Giếng sâu 28m

II
Khu vực 2: Công ty Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ. Địa chỉ: xã Phúc trìu, TP Thái Nguyên


ĐỢT 1


17
MĐ-HCBVTV(1)-11 (0,3m)

Lỗ khoan 01, tầng 0,3m

18
MĐ-HCBVTV(1)-12 (1m)

Lỗ khoan 01, tầng 1m

19
MĐ-HCBVTV(1)-13 (0,3m)

Lỗ khoan 02, tầng 0,3m

20
MĐ-HCBVTV(1)-14 (1m)

Lỗ khoan 02, tầng 01m

21
MĐ-HCBVTV(1)-15 (0,3m)

Lỗ khoan 03, tầng 0,3m


13

TT
Kí hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu
Ghi chú

22
MĐ-HCBVTV(1)-16 (1m)

Lỗ khoan 03, tầng 01m


ĐỢT 2


23
MĐ-HCBVTV(2) - 37 (0,5m)
- Lỗ khoan 01, tầng 0,5m
- Toạ độ: 21
0
33

057
’’
N; 105
0
47

044
’’

E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 5m,
xuôi theo chiều dốc
24
MĐ-HCBVTV(2) - 38 (1m)
- Lỗ khoan 01, tầng 1m
- Toạ độ: 21
0
33

057
’’
N; 105
0
47

044
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 5m,
xuôi theo chiều dốc
25
MĐ-HCBVTV(2) - 41 (0,5m)
- Lỗ khoan 02, tầng 0,5m
- Toạ độ: 21
0
33

057
’’

N; 105
0
47

040
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 20m,
xuôi theo chiều dốc
26
MĐ-HCBVTV(2) - 42 (1m)
- Lỗ khoan 02, tầng 1m
- Toạ độ: 21
0
33

057
’’
N; 105
0
47

040
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 20m,
xuôi theo chiều dốc
27
MĐ-HCBVTV(2) - 45 (0,5m)
- Lỗ khoan 03, tầng 0,5m

- Toạ độ: 21
0
33

068
’’
N; 105
0
47

044
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 30m,
xuôi theo chiều dốc
28
MĐ-HCBVTV(2) - 46 (1m)
- Lỗ khoan 03, tầng 1m
- Toạ độ: 21
0
33

068
’’
N; 105
0
47

044
’’

E
Vị trí lấy mẫu cách hố chôn khoảng 30m,
xuôi theo chiều dốc
III
Khu vực 3: Khu trung chuyển của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Định Hoá cũ (Hiện nay thuộc đất nhà bà Nguyễn Thị
Hợp). Địa chỉ: xóm Á 1, thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên

ĐỢT 1


29
MĐ-HCBVTV(1)-28(0,3m)

- Lỗ khoan 01, tầng 0,3m.
- Toạ độ: 21
0
54

22,1N, 105
0
38
’’
48,6
’’
E.

30
NN-HCBVTV(1)-8
- Giếng bà Nguyễn Thị Hợp
- Toạ độ: 21

0
54

21
’’
N; 105
0
38

491
’’
E,
Giếng đào, sâu 10m


ĐỢT 2


31
MĐ-HCBVTV(2) - 49 (0,5m)
- Lỗ khoan 01, tầng 0,5m.
- Toạ độ: 21
0
54

218
’’
N; 105
0
38


492
’’
E
Vị trí lấy mẫu cách nền móng nhà mới 3m,
phía sau nhà
32
MĐ-HCBVTV(2) - 51 (0,5m)
- Lỗ khoan 02, tầng 0,5m.
- Toạ độ: 21
0
54

218
’’
N; 105
0
38

491
’’
E
- Đất vƣờn
- Vị trí lấy mẫu cách nền móng nhà mới
1m, phía sau nhà
33
MĐ-HCBVTV(2) - 53 (0,5m)
- Lỗ khoan 03, tầng 1,0m.
- Đất san nền kho cũ của Trạm vật tƣ nông


14
TT
Kí hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu
Ghi chú
- Toạ độ: 21
0
54

213
’’
N; 105
0
38

493
’’
E
nghiệp huyện Định Hoá.
- Đất có mùi HCBVTV
34
NN-HCBVTV(2) - 6
- Nƣớc giếng đào
- Toạ độ: 21
0
54

210
’’

N; 105
0
38

491
’’
E
Giếng đào, sâu 10m


15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đặc điểm hiện trạng một số khu vực kho chứa hoá chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.1.1. Đặc điểm hiện trạng Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ
Địa chỉ: xóm Na Long, xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Kho hóa chất BVTV tại xóm Na Long, xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên bắt đầu
hoạt động từ năm 1980 và đóng cửa năm 1992 với diện tích sử dụng khoảng 10m
2
đƣợc xây dựng cao hơn
khu vực xung quanh 1m. Các loại hóa chất BVTV trong kho thời điểm đó chủ yếu là Lindan, DDT, 2,4D
Khu vực này hiện nay thuộc quyền sử dụng của ông Phạm Văn Tứ. Kho đã bị phá dỡ, chỉ còn phần
nền móng. Sau khi toàn bộ kho bị phá, các thùng phi chứa hóa chất BVTV đƣợc chôn cách nền kho cũ
khoảng 3m và hiện nay đƣợc gia đình nhà ông Tứ trồng vải. Trong quá trình khoan lấy mẫu cho thấy, ở tầng
đất 0,3 m phát hiện có nhiều cục bột màu trắng, mùi thuốc hóa chất BVTV nồng nặc.
3.1.2. Đặc điểm hiện trạng Công ty Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ
Địa chỉ: xã Phúc trìu, TP Thái Nguyên
Kho hóa chất BVTV tại xã Phúc Trìu bắt đầu hoạt động từ năm 1977 và đóng cửa năm 1992. Khi
còn hoạt động khu vực kho có tổng diện tích khoảng 2.000m
2

với 4 gian nhà chứa hoá chất BVTV. Vào thời
điểm đó kho chứa các loại hoá chất BVTV nhƣ Basuzin, DDT, 2,4D, Lin đan…Trong suốt quá trình hoạt
động công việc bảo quản kho đƣợc thực hiện một cách sơ xài, việc xử lý hoá chất hết hạn không đúng cách
(đem chôn lấp ngay tại nền nhà kho) và không quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trƣờng.
Tổng diện tích khu vực ô nhiễm vào khoảng 150m
2
. Các khu vực ô nhiễm chủ yếu bao gồm: Nền kho
cũ có chôn hóa chất BVTV (diện tích khoảng 50m
2
, khu vực xung quanh diện tích 100m
2
). Mức độ ô nhiễm
không giống nhau ở từng khu vực riêng biệt mà tập trung vào một số khu vực nhất định. Loại hóa chất BVTV
phổ biến đƣợc tìm thấy là Lindan và DDT cùng các sản phẩm phân huỷ.
3.1.3. Đặc điểm hiện trạng Khu trung chuyển của Trạm vật tư nông nghiệp huyện Định Hoá cũ
Địa chỉ: Khu A1, thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
Theo lời kể của ông Vƣợng (chủ khu đất hiện nay), kho có từ những năm 1984, 1985 đến năm 1990
thì bị dỡ bỏ. Nhà ông Vƣợng chuyển đến đây ở sau khi kho đã bị phá, kho hiện nay là nền nhà, nhà đổ gạch
03 gian. Trong quá trình đào móng làm nhà, ông Vƣợng phát hiện các bao đựng thuốc 666 vỡ, bục và đã san,
gạt đi khoảng 0,4m ra phía đầu nhà ở hiện nay. Vào những ngày ẩm ƣớt, trong nền gạch nhà ông Vƣợng hiện
nay có những vị trí bị ẩm ƣớt.
3.2. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại một số kho chứa hoá chất
BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.1.1. Đánh giá hiện trạng tồn lưu các hợp chất cơ clo trong môi trường đất tại Trạm vật tư nông nghiệp
huyện Đồng Hỷ cũ

16
Bảng: Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại
Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ (mg/kg đất)
STT

Chỉ tiêu phân tích
Kí hiệu mẫu
Aldrin
DDT
DDE
Lindan
Đợt lấy mẫu
1
MĐ-HCBVTV(1)-5 (0,5m)
-
12,881
-
1,64
Đợt 1:
28 ÷
30/9/2009
2
MĐ-HCBVTV(1)-6 (1m)
-
3,261
-
1,135
3
MĐ-HCBVTV(1)-7 (0,5m)
-
10,322
-
1,683
4
MĐ-HCBVTV(1)-8 (1m)

-
3,785
-
0,128
5
MĐ-HCBVTV(1)-9 (0,5m)
-
0,502
-
0,287
6
MĐ-HCBVTV(1)-10 (1m)
-
18,576
-
0,215
7
MĐ-HCBVTV(2)-22 (0,5m)
-
6,453
0,975
1,451
Đợt 2:
02/12/2009
8
MĐ-HCBVTV(2)-23 (1m)
-
5,543
0,015
0,937

9
MĐ-HCBVTV(2)-26 (0,5m)
-
7,530
0,042
1,478
10
MĐ-HCBVTV(2)-27 (1m)
-
4,643
-
0,056
11
MĐ-HCBVTV(2)-29 (0,5m)
-
1,430
-
0,044
12
MĐ-HCBVTV(2)-30 (1m)
-
1,098
-
0,017
13
MĐ-HCBVTV(2)-32 (0,5m)
-
0,561
-
-

14
MĐ-HCBVTV(2)-33 (1m)
-
0,023
-
-

Quy chuẩn 15:2008/BTNMT
0,01
0,01

0,01

Chú thích:
- “-”: Không phát hiện;
- Quy chuẩn 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ thực vật
trong đất.
Nhận xét:

Đợt 1: 28 ÷ 30/9/2009
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18

20
Mg/kg
MĐ-
HCBVTV(1)-
5 (0.5m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
6 (1m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
7 (0.5m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
8 (1m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
9 (0.5m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
10 (1m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ - Đợt 1
Kết quả phân tích nhóm hợp chất cơ clo trong môi trƣờng đất tại vị trí hố chôn các thùng phi sau khi
dỡ bỏ kho của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ có hoạt chất DDT và Lindan vƣợt ngƣỡng quy
chuẩn 15:2008/BTNMT rất nhiều lần nhƣ vậy có sự tích luỹ một lƣợng lớn các hoạt chất nhóm này; hoạt chất

Aldrin và DDE không phát hiện có sự xuất hiện.

17
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Mg/kg
MĐ-
HCBVTV(2) –
22 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
23(1m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
26(0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
27(1m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
29 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) –

30(1m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
32 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) –
33(1m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Đợt 2: 02/12/2009

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ - Đợt 2
Kết quả phân tích đợt 2 của 2 mẫu (MĐ-HCBVTV(2) – 22 (0,5m); MĐ-HCBVTV(2) – 23 (1m)) tại
vị trí nền kho cũ của Trạm vật tƣ nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ không phát hiện có sự xuất hiện của hoạt
chất Aldrin. Tuy nhiên, dƣ lƣợng DDT, DDE và Lindan là khá lớn, hàm lƣợng hoạt chất DDT của 2 mẫu này
ở các tầng 0,5m và 1m vƣợt 645,3 và 554,3 lần; hàm lƣợng DDE tại tầng 0,5m vƣợt 97,5 lần; hàm lƣợng
Lindan ở các tầng 0,5m và 1m vƣợt 145,1 và 93,7 lần so với quy chuẩn 15:2008/BTNMT. Nhƣ vậy, quá trình
dỡ bỏ kho cũ vẫn còn một lƣợng lớn các hợp chất cơ clo rơi vãi trên mặt nền kho, do kết quả phân tích các
hợp chất hữu cơ này ở tầng 0,5m lớn hơn ở tầng 1m. Do đó, quá trình vận chuyển hóa chất BVTV chỉ san gạt
một lớp đất mỏng trên nền kho cũ.
04 mẫu đất lấy tại 2 vị trí cách nền kho cũ khoảng 10m và 20m, xuôi theo chiều dốc tại các tầng 0,5m
và 1m cho thấy dƣ lƣợng DDT và Lindan còn rất lớn.
02 mẫu lấy tại vị trí cách nền kho cũ khoảng 10m, trên đỉnh dốc tại các tầng 0,5m và 1m cho thấy
hàm lƣợng DDT cao hơn quy chuẩn lần lƣợt là 56,1 lần (tầng 0,5m) và 2,3 lần (tầng 1m) so với quy chuẩn.
3.1.2. Đánh giá hiện trạng tồn lưu các hợp chất cơ clo trong môi trường đất tại Công ty Vật tư Nông
nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ

Bảng: Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Công ty Vật tư Nông nghiệp tỉnh
Thái Nguyên cũ (mg/kg đất)
STT
Chỉ tiêu phân tích
Kí hiệu mẫu
Aldrin
DDT
DDE
Lindan
Đợt lấy mẫu
1
MĐ-HCBVTV(1)-11 (0,5m)
-
4,113
-
2,600
Đợt 1:
28 ÷
30/9/2009
2
MĐ-HCBVTV(1)-12 (1m)
-
8,952
-
9,601
3
MĐ-HCBVTV(1)-13 (0,5m)
-
9,159
-

7,948
4
MĐ-HCBVTV(1)-14 (1m)
-
21,117
-
8,298
5
MĐ-HCBVTV(1)-15 (0,5m)
-
11,732
-
0,701
6
MĐ-HCBVTV(1)-16 (1m)
-
0,382
-
0,259
7
MĐ-HCBVTV(2) - 37 (0,5m)
-
15,652
2,097
3,976
Đợt 2:
02/12/2009
8
MĐ-HCBVTV(2) - 38 (1m)
-

13,096
1,483
3,309
9
MĐ-HCBVTV(2) - 41 (0,5m)
-
11,986
1,406
1,036

18
10
MĐ-HCBVTV(2) - 42(1m)
-
9,741
0,924
0,911
11
MĐ-HCBVTV(2) - 45 (0,5m)
-
2,085
-
0,027
12
MĐ-HCBVTV(2) - 46 (1m)
-
1,739
-
-


Quy chuẩn 15:2008/BTNMT
0,01
0,01

0,01

Chú thích:
- “-”: Không phát hiện;
- Quy chuẩn 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ thực vật
trong đất.
Nhận xét:

Đợt 1: 28 ÷ 30/9/2009
0
5
10
15
20
25
Mg/ kg
MĐ-
HCBVTV(1)-
11 (0.5m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
12 (1m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
13 (0.5m)
MĐ-

HCBVTV(1)-
14 (1m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
15 (0.5m)
MĐ-
HCBVTV(1)-
16 (1m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Công ty Vật tư
Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ - Đợt 1
Kết quả phân tích đợt 1 của 6 mẫu (tầng 0,5m và 1m) ở 3 vị trí trên nền kho cũ cho thấy tất cả các
mẫu đều có hàm lƣợng DDT vƣợt ngƣỡng quy chuẩn 15:2008/BTNMT rất nhiều lần. Nhóm hoạt chất ô
nhiễm điển hình thứ hai là Lindan, các mẫu phát hiện ra hoạt chất Lindan đều vƣợt ngƣỡng quy chuẩn nhiều
lần.
 Đợt 2: 02/12/2009








Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Công ty Vật tư

Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cũ - Đợt 2
Kết quả phân tích đợt 2 của 6 mẫu tại 3 vị trí ở các độ sâu 0,3m và 1m cách nền kho cũ 5m, 20m và
30m xuôi theo chiều dốc cho thấy hàm lƣợng DDT ở tất cả các mẫu vƣợt quy chuẩn rất nhiều lần, từ 173 đến
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Mg/kg
MĐ-
HCBVTV(2) -
37 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) -
38 (1m)
MĐ-
HCBVTV(2) -
41 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) -
42(1m)
MĐ-
HCBVTV(2) -
45 (0,5m)
MĐ-
HCBVTV(2) -

46 (1m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

19
1.565 lần; hàm lƣợng DDE vƣợt từ 92 đến 209 lần; hàm lƣợng Lindan vƣợt từ 2,7 đến 397 lần so với quy
chuẩn 15:2008/BTNMT. Tuy nhiên, hàm lƣợng các hoạt chất trên đều giảm dần theo khoảng cách với kho cũ
và giảm dần theo độ sâu.
3.1.3. Đánh giá hiện trạng tồn lưu các hợp chất cơ clo trong môi trường đất tại Khu trung chuyển của
Trạm vật tư nông nghiệp huyện Định Hoá cũ
Bảng: Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Khu trung chuyển của Trạm vật
tư nông nghiệp huyện Định Hoá (mg/kg đất)
STT
Chỉ tiêu phân tích
Kí hiệu mẫu
Aldrin
DDT
DDE
Lindan
Đợt lấy mẫu
1
MĐ-HCBVTV(1)-28 (0,3m)

-
0,751
-
0,19

Đợt 1:
28 ÷ 30/9/2009
2
MĐ-HCBVTV(2) - 49 (0,5m)
-
4,036
0,056
7,952
Đợt 2:
02/12/2009
3
MĐ-HCBVTV(2) - 51 (0,5m)
-
4,963
-
8,328
4
MĐ-HCBVTV(2) - 53 (0,5m)
-
3,963
-
5,042

Quy chuẩn 15:2008/BTNMT
0,01
0,01

0,01

Chú thích:

- “-”: Không phát hiện;
- Quy chuẩn 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ thực vật
trong đất.
Nhận xét:

Đợt 1: 28 ÷ 30/9/2009
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
Mg/kg
MĐ-HCBVTV(1)-28 (0.3m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Khu trung chuyển của Trạm vật tư nông nghiệp
huyện Định Hoá cũ - Đợt 1
Kết quả phân tích đợt 1 của mẫu đất tầng 0,3m, sát móng nhà ông Vƣợng hiện nay cho thấy dƣ lƣợng
của DDT và Lindan vƣợt 75,1 lần và 19 lần so với quy chuẩn 15:2008/BTNMT.

20



Đợt 2: 02/12/2009
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mg/kg
MĐ-HCBVTV(2) - 49
(0,5m)
MĐ-HCBVTV(2) - 51
(0,5m)
MĐ-HCBVTV(2) - 53
(0,5m)
Mẫu đất
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường đất tại Khu trung chuyển của Trạm vật tư nông nghiệp
huyện Định Hoá cũ - Đợt 2
Kết quả phân tích đợt 2 của 2 mẫu tại 2 vị trí (độ sâu 0,5m và 1m) cách nền kho cũ 3m và 1m (MĐ-
HCBVTV(2) - 49 (0,5m) và MĐ-HCBVTV(2) - 51 (0,5m)) có hàm lƣợng DDT và Lindan vƣợt quy chuẩn
15:2008/BTNMT rất nhiều lần. Cụ thể: Hàm lƣợng DDT của 2 mẫu vƣợt lần lƣợt là 403,6 lần và 496,3 lần so

với quy chuẩn; Hàm lƣợng Lindan vƣợt 795,2 lần và 832,8 lần so với quy chuẩn. Dƣ lƣợng DDE chỉ phát
hiện thấy ở mẫu MĐ-HCBVTV(2) - 51 (0,5m) (cách nền kho cũ 1m) và gấp 5,6 lần so với quy chuẩn.
Mẫu đất tại vị trí bãi đất san nền sau khi dỡ bỏ kho có phát hiện có dƣ lƣợng DDT và Lindan và vƣợt
quy chuẩn lần lƣợt là 369,3 lần và 504,2 lần so với quy chuẩn.
3.3. Đánh giá hiện trạng tồn lƣu các hợp chất cơ clo trong môi trƣờng nƣớc tại một số khu vực quanh
các kho chứa HCBVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.3.1. Đánh giá hiện trạng tồn lưu các hợp chất cơ clo trong môi trường nước tại Trạm vật tư nông
nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ
Bảng: Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong môi trường nước tại
Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ (µg/l)
STT
Chỉ tiêu phân tích
Kí hiệu mẫu
Aldrin
DDT
DDE
Lindan
Đợt lấy mẫu
1
NN-HCBVTV(1) -3
-
4,25
-
-
Đợt 1:
28 ÷ 30/9/2009
2
NN-HCBVTV(2) - 3
-
2,35

-
-
Đợt 2:
02/12/2009

QCVN 01:2009/BYT
0,03
2
-
2

Chú thích:
- “-”: Không phát hiện;
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc ăn uống.

21
Nhận xét:

Đợt 1: 28 ÷ 30/9/2009
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
µg/l

NN-HCBVTV(1) -3
Mẫu nước
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường nước tại Trạm vật
tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ - Đợt 1

Đợt 2: 02/12/2009
0
0.5
1
1.5
2
2.5
µg/l
NN-HCBVTV(2) - 3
Mẫu nước
Aldrin
DDT
DDE
Lindan

Hình: Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường nước tại Trạm vật
tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ cũ - Đợt 2
Kết quả phân tích mẫu nƣớc giếng khoan (Sâu 28m, cách nền kho cũ khoảng 10m, cách hố chôn
khoảng 13m. Vị trí của giếng thấp hơn so với nền kho và hố chôn) của nhà ông Phạm Văn Tứ phát hiện thấy
có hoạt chất DDT. Hàm lƣợng DDT tại hai đợt lấy mẫu vƣợt lần lƣợt là 2,125 và 1,125 lần so với quy chuẩn

QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc ăn uống.
3.3.2. Đánh giá hiện trạng tồn lưu các hợp chất cơ clo trong môi trường nước tại Khu trung chuyển của
Trạm vật tư nông nghiệp huyện Định Hoá cũ

×