Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Chuyên đề giáo dục học: HƯỚNG DẪN 145 BƯỚC GIÚP MỌI NGƯỜI TỰ HỌC, TỰ SỬ DỤNG VI TÍNH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 49 trang )

Chuyên đề giáo dục học:
HƯỚNG DẪN 145
BƯỚC GIÚP MỌI
NGƯỜI TỰ HỌC, TỰ
SỬ DỤNG VI TÍNH.
LỜI NÓI ĐẦU
Chương trình tin học quốc tế ICDL (International
Computer Driving Licence) bao hàm các môn thi tin học
cơ bản và cần thiết, giúp bạn đánh giá được kiến thức, kỹ
năng tin học và sự hiểu biết về Công nghệ thông tin và
Truyền thông của mình. Qua đó giúp bạn sử dụng Máy
tính thành thạo và hiệu quả trong công việc và cuộc sống
hàng ngày.
7 môn thi đầu tiên là các môn cơ bản và thi theo hình thức
trực tuyến, tự động, thí sinh thao tác trực tiếp trên các ứng
dụng để trả lời câu hỏi, và sẽ biết kết quả ngay khi thi
xong:
1. Các khái niệm về Công nghệ thông tin và Truyền thông
2. Sử dụng Máy tính và Quản lý File
3. Xử lý Văn bản (Word)
4. Bảng tính (Excel)
5. Sử dụng Cơ sở dữ liệu (Access)
6. Trình chiếu (Powerpoint)
7. Duyệt Web và Truyền thông (Internet và Email).
Với những bạn chưa có điều kiện học thì có thể tự
học, tự sử dụng vi tính theo tài liệu: HƯỚNG DẪN 145
BƯỚC GIÚP MỌI NGƯỜI TỰ HỌC, TỰ SỬ DỤNG
VI TÍNH.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị bạn đọc!
CHUẨN BỊ LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH
1- Khởi động máy tính : - Bật công tắc chờ đến khi thấy


màn hình xanh.
- Nếu máy cài Win3.11 khi thấy dấu mời của DOS là C:\
bạn gõ Win và ấn Enter để khởi động chương trình, trên
màn hình bạn thấy C:\Win ↵
2- Vào soạn thảo: Nháy vào biểu tượng Word màu xanh ở
góc phải phía trên. hoặc nháy vào Start \ Programs \
Microsoft Word nháy chuột.

3- Căn lề : File\Page Setup \ Chọn nhãn 1 Margins, chọn
thông số Top (trên) dưới, trái, phải = 2,5 Cm; 2 Cm;3,5
Cm; 2cm.
- Nháy vào nhãn 2 - Paper Size chọn khổ giấy A4 trong
mục Paper Size chọn trang đứng Portrait, trang nằm
Lands Cape.
- Muốn cố định nháy vào Default \ Yes.
CHỌN PHÔNG CHỮ - CỠ CHỮ
4- Chọn phông chữ: Format\ Font chọn VnTime\ Chọn
cỡ 14, chọn màu chữ ô Color, muốn cố định chọn Default
\ Yes.
5- Đánh chữ và dấu : aa = â oo = ô ] = ư ?
= r dấu hỏi
CĂN LỀ VÀ CHỌN KHỔ GIẤY HƯỚNG GIẤY
aw = ă dd = đ \ = f dấu huyền
ee = ê [ = ơ / = s đấu sắc .
= j dấu nặng
6-Chữ đậm nghiêng,gạch chân: Bôi đen chữ định làm đậm
và ấn tổ hợp phím CTRL + B, muốn nghiêng ấn CTRL +
I, muốn gạch chân ấn CTRL + U, muốn bỏ đậm, nghiêng,
gạch chân bạn bôi đen và ấn lại tổ hợp CTRL + B,
CTRL+I, CTRL+U.

CẮT VÀ DÁN VĂN BẢN
7 - Kỹ thuật cắt dán.
- Bôi đen chữ định cắt, nháy vào biểu tượng cái kéo
trên thanh công cụ nháy chuột.
- Đặt con trỏ vào vị trí định dán, nháy vào nút dán.
- Nếu muốn Copy thì bôi đen chữ định Copy, nháy vào
nút Copy , đặt con trỏ vào chỗ định dán, nháy vào nút
dán
TẠO CHỮ IN
8- Làm chữ in : Bôi đen chữ thường, nháy vào nút phông
chữ và chọn kiểu chữ có chữ H ở cuối thí dụ : VnTimeH.
THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
9- Tạo thư mục : Một máy tính có nhiều người dùng vì
vậy mỗi người phải đặt một tên riêng vì vậy ta có thể hiểu
Thư mục là tên của mình trong máy.
- Muốn tạo thư mục bạn nháy chuột phải vào nút Start \
Explorer \ nháy vào ổ C, nháy vào File \ New \ Folder,
gõ tên mình vào ô New Folder bên phải và ấn ↵, bạn sẽ
thấy tên của mình hiện ở khung bên trái, nếu không thấy
hiện lên bạn ấn F5 để làm tươi và thấy tên của mình hiện
ra.
10- Đổi tên thư mục: Nháy chuột phải vào thư mục định
đổi, một thực đơn dọc xổ ra, bạn chọn Rename (đổi tên) ,
gõ tên mới thay vào, gõ xong ấn ↵ .
11- Xoá thư mục: Nháy chuột vào thư mục định xoá ấn
phím Delete trên bàn phím, một hộp thoại hiện ra, bạn
chọn Yes.
Cách 2: Nháy chuột phải vào thư mục định xoá, một thực
đơn xổ ra bạn nháy vào mục Delete một hộp thoại hiện ra ,
bạn chọn Yes.

12- Lấy lại cái đã xoá : Đôi khi bạn xoá nhầm 1 tập tin
quan trọng, thật là tai hại bao nhiêu công lao tan tành mây
khói, hãy bình tĩnh vẫn còn cơ may lấy lại, Vào Explorer,
nháy chuột phải vào biểu tượng thùng rác \ Recycle Bin,
nháy vào mục Open, nháy vào cái cần lấy lại, chọn
File\Restore. hoặc nháy chuột phải vào tập tin định lấy
lại, một thực đơn nhỏ xổ ra, bạn nháy vào Restore tập tin
sẽ được trả về nguyên vị trí ban đầu.
13- Muốn đổ bỏ thùng rác.
- Nháy chuột phải vào thùng rác chọn Empty Recycle
Bin\ Yes. Hãy thận trọng khi đổ bỏ thùng rác vì bạn sẽ
không có cơ hội lấy lại, khi chọn Empty Recycle Bin
cũng giống như bạn đã đổ rác cho công ty Vệ sinh thì khó
lòng lấy lại được
14- Ghi văn bản và đặt tên :
- Đánh văn bản, nháy vào File\ Save\ tìm ổ C, tìm thư mục
(tên của mình) và nháy đúp, tên của mình phải nằm trong
ô Save in là đúng, nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ
các chữ ở ô này và gõ vào Báo cáo là tên của văn bản mà
bạn đang đánh, Bấm Save. Tên văn bản có thể có dấu hoặc
không dấu.
(Chú ý: Trong một thư mục thì tên của các văn bản không
được giống nhau).
Sau khi nháy Save xong, thấy tên văn bản hiện lên phía
trên của màn hình là được. nếu gõ tiếp trước khi đóng văn
bản bạn phải nháy vào File \ Save ghi lại
Mẹo: Nếu văn bản làm trên Word97 hoặc Word2000 nếu
muốn ghi ra đĩa A để đem sang máy khác cài Word6.0 đọc
được bạn cần chú ý làm như sau:
+ Đánh văn bản trên máy cài Word97 hoặc Word2000.

+ Nháy vào File \ Save , nháy tìm ổ C, tìm thư mục định
đặt tập tin và nháy đúp tên của thư mục phải nằm trong ô
Save in là đúng, nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ
các chữ ở ô này và gõ vào Quyet dinh ( có thể có dấu hoặc
không ) là tên của văn bản mà bạn đang đánh.
+Trong mục Save as Type bạn nháy vào nút tam giác quay
xuống và chọn mục Word6.0/95, nháy vào Save hoặc ấn
Enter. Bước này quyết định sự thành bại của bạn
15- Đổi tên văn bản.
- Nháy chuột phải vào nút Start \ Explorer\ nháy vào thư
mục của mình, bên phải hiện lên các tập tin của thư mục
mà bạn chọn.
- Nháy chuột phải vào tập tin định đổi tên, một thực đơn
sổ ra, bạn chọn Rename, gõ tên mới vào ô và ấn ↵.
- Mẹo: Nháy vào tập tin định đổi tên, ấn F2 gõ tên mới sau
đó ấn Enter.
16- Xoá tập tin :
-Vào Explorer, nháy vào thư mực của mình, bên phải sẽ
hiện lên các tập tin, nháy vào tập tin định xoá, ấn phím
Delete một hộp thoại hiện ra, bạn nháy vào Yes.
Mẹo: Nháy chuột phải vào tập tin định xoá, một thực đơn
dọc xổ ra bạn nháy vào Delete, một hộp thoại hiện ra bạn
nháy vào Yes
THANH CÔNG CỤ - SỰ CỐ
17- Sự cố thanh công cụ bị mất, cách lấy lại.
- Nháy chuột phải vào dòng thực đơn như File - Edit, một
thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục
Standard.
- Nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc
xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Formatting.

- Muốn bỏ hai thanh công cụ này, bạn nháy chuột phải vào
dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống, nháy chuột
vào mục Standard.và bỏ dấu √ , lại nháy chuột phải vào
dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột
vào mục Formatting và bỏ dấu √.
18- Thanh công cụ bị trôi.
- Nháy chuột vào vùng xanh của thanh công cụ bị trôi, giữ
nguyên rê lên phiá trên màn hình, bạn sẽ thấy xung quanh
thanh công cụ có đường viền mờ, khi đến vị trí cần đặt thì
nhả chuột.

THỰC ĐƠN - SỰ CỐ
19- Làm mất thực đơn File, View, Insert, Format,
Tools, Table, Windows.
- Bạn ấn Alt nháy chuột vào thực đơn File giữ nguyên rê
xuống và nhả chuột
20- Lấy lại thực đơn như File, Edit, View bị mất:
- Nháy chuột phải vào vùng trống màu xám nằm ở trên
thanh công cụ hoặc nháy chuột phải vào một nút công cụ
bất kỳ chọn Customize nháy vào Tools \ đẩy thanh cuốn
dọc tìm Menu Bar và nháy vào Menu Ba, nháy vào Reset
\ OK.

21- Tắt máy tính :
Khi đang có văn bản nháy vào File \ Close \ Chọn No để
không ghi, nháy vào File \ Exit.
- Nháy vào Start \ Shut Down \ OK thấy chữ vàng thì tắt
máy.
XOÁ VĂN BẢN VÀ CÁCH LẤY LẠI
22- Xoá nhanh văn bản :

- Bạn ấn Ctrl + A (để bôi đen)
- Bạn ấn Ctrl + X (để cắt)
- Muốn lấy lại văn bản đã xoá bạn ấn Ctrl + Z

ĐÁNH VĂN BẢN TIẾNG ANH - VIỆT - SỰ CỐ
23- Muốn đánh văn bản bằng tiếng Anh bạn ấn Alt + z
TẮT MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO
- Đối với máy tính cài phông chữ VietKey muốn đánh văn
bản tiếng Anh bạn nháy vào biểu tượng VietKey nằm ở
dưới đáy màn hình bên phải của thanh tác vụ Taskbar
thành chữ V màu xanh là được
- Muốn đánh dấu phảy trong No’t bạn gõ No sau đó ấn
phím có dấu ngoặc kép và gõ tiếp chữ t, Chú ý: Nếu bạn
làm chữ No’t đậm chũng sẽ biến thành chữ No’t có ô
vuông ở giữa.
24- Muốn đánh văn bản bằng chữ Việt bạn ấn Alt + Z
25- Mất phông tiếng việt đánh không ra chữ nháy: vào
Start \ Programs \ Startup \ ABC.

ĐÁNH SỐ TRANG
26- Đánh số trang:
- Insert \ Page Numper chọn vị trí đánh số trang ở trên
hay ở dưới của tờ giấy trong ô Ponsition.(ô trên) chọn
Top ở dưới Bootom of page
- Chọn cách đánh số ở giữa, trái, phải trong ô Alignment
(ô dưới)
- Chọn Format \ nháy vào Start at (bắt đầu) từ số 1 \ OK.
Nếu không muốn cho số trang đầu tiên của văn bản hiện
lên, bạn huỷ bỏ dấu trong mục Show Numper on firts
page \ OK

27 - Xoá số trang: Nháy đúp vào số trang hiện ra lờ mờ,
bôi đen số trang, nháy vào nút công cụ chiếc kéo để huỷ
bỏ.
CANH CHỈNH VĂN BẢN CHO ĐẸP
28- Căn chữ vào giữa, trái, phải của trang.
- Đặt con trỏ vào dòng định căn chữ, nháy vào nút căn
trái ( Ctrl + L ), nháy vào nút căn giữa để đẩy chữ
vào giữa trang ( Ctrl + E ), Bôi đen đoạn văn cần căn đều
2 bên, nháy vào nút căn đều 2 bên (Ctrl + J )
nếu căn phải bạn nháy vào nút căn phải hoặc ấn Ctrl + R
- Người ta dùng căn giữa để đẩy chữ vào giữa của trang
cho nhanh và chính xác thường áp dụng trong văn bản như
đẩy chữ Quyết định, Chỉ thị, Báo cáo, Kế hoạch
- Người ta dùng căn đều 2 bên để căn các chữ trong 1 đoạn
của một văn bản khi đánh bằng máy tính mép bên phải của
văn bản giữa dòng trên và dòng dưới sẽ xảy ra tình trạng
thò ra thụt vào không đều nhau, vì vậy phải bôi đen đoạn
cần căn chỉnh và ấn Ctrl + J máy sẽ căn đều dòng trên và
dòng dưới văn bản sẽ đẹp hơn
29 - Đẩy khối chữ, sang phải, sang trái bạn bôi đen khối
chữ định đẩy và nháy vào nút đẩy phải, nếu
đẩy sang trái thì nháy vào nút đẩy trái
30- Làm thưa dòng giữa các hàng ấn Ctrl + 5, muốn
lấy lại ấn Ctrl + 1.
-31- Làm chữ mau, thưa, bình thường.
- Format \ Font \ Charater spacing \ trong mục Spacing
chọn Normal (bình thường) Expanded (thưa) Condensed
(dày) Sau đó chọn Default \ Yes.
BẢNG BIỂU
32- Tạo bảng :

- Nháy vào nút tạo bảng trên thanh công cụ, Chọn số
hàng, số ô và nhả chuột.
- Nháy vào nút có hình bút chì để hiện thanh công cụ,
dùng bút chì để chia ô thành 2,3
- Nháy vào nút có hình cái tẩy cho sáng lên, đưa tới
dòng để tẩy và nháy chuột, dòng đó biến mất.
- Khi tạo bảng trong Word 97 thì bảng có sẵn đường kẻ
thật là thuận tiện, nhưng nếu bạn muốn gỡ bỏ đường kẻ
nhanh nhất:
* bạn đặt con trỏ vào bảng và ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt +
U các đường kẻ sẽ biến mất, bạn sẽ chỉ nhìn thấy đường
lưới của bảng, các đường này khi in sẽ không hiện ra.
33- Thêm hàng, bớt hàng giả sử có 2 hàng A & B muốn
thêm 1 hàng vào giữa hàng A và hàng B bạn làm theo các
bước sau đây:
- Đặt con trỏ vào hàng B nháy vào nút thêm hàng
- Bớt hàng : đặt con trỏ vào hàng định bớt, nháy vào nút
bớt hàng.
34- Thêm cột bớt cột
- Đặt con trỏ vào cột định bớt, nháy vào nút bớt cột
- Thêm cột vào giữa cột A và B : Đặt con trỏ vào cột B
nháy vào nút thêm cột.
35- Đánh số thứ tự trong bảng :
- Bôi đen cột số thứ tự, nháy vào nút có số 123 trên
thanh công cụ
36- Bỏ đánh số thứ tự :
- Bôi đen cột số thứ tự nháy vào nút có số 123. trên
thanh công cụ
37- Thay đổi độ rộng hẹp của cột.
- Đưa con trỏ vào đường kẻ của cột, thấy mũi tên 2 đầu

xuất hiện, nháy chuột giữ nguyên rê sang trái hoặc phải
khi đạt độ rộng thì nhả chuột.
38- Làm cho hàng bé đi và to lên
- Bôi đen hàng định thay đổi, ấn phím Ctrl +[ để làm nhỏ
hàng, ấn Ctrl + ] để làm rộng hàng.
39- Thay đổi nét trong bảng
- Nháy vào biểu tượng cái bút chì , để hiện lên thanh
công cụ bảng, nháy vào nút có nét để chọn nét mờ hay nét
bất kỳ, nháy vào nét mà bạn thích, kẻ nét vào bảng để tạo
nét theo ý thích.
40- Đổ màu vào bảng
- Bôi đen hàng hoặc ô định đổ màu, nháy vào nút
tam giác quay xuống cạnh cái ca và chọn màu định đổ.
41- Bỏ màu trong bảng: bôi đen màu ở hàng đã đổ nháy
vào nút cạnh cái ca, nháy vào màu trắng.
42- Tạo tiêu đề trong bảng có 100 trang giống nhau: Gõ
tiêu đề và bôi đen hàng tiêu đề thí dụ: STT . Họ và tên
nháy vào Table \ Headings.
43- Bỏ tiêu đề của 100 trang: Bôi đen hàng tiêu đề nháy
vào Table huỷ dấu trong ô Headings.
44- Đẩy bảng vào giữa trang giấy :
- Đặt con trỏ vào bảng, nháy vào Table\ Cell Heigh and
Width \ Row \ Chọn Center \ OK.
45- Cách lấy nút công cụ ( thêm hàng, bớt hàng, thêm
cột, bớt cột )lên hàng thực đơn để tiện khi sử dụng khi
làm việc với bảng biểu.
-Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ trên thanh công
cụ, một thực đơn dọc xổ ra, chọn Customize nháy vào
nhãn 2 Command \ nháy vào dòng Table bên trái, khung
bên phải sẽ hiện ra các nút, muốn lấy nút nào lên, bạn

nháy vào nút định lấy, giữ nguyên rê lên dòng thực đơn và
nhả chuột.
46- Tách bảng rời ra, trong bảng toàn chữ ô, ngoài
toàn chữ ả.
- Đặt con trỏ vào hàng định tách, nháy vào Table \ Split
Table
Trường hợp này có thể vận dụng khi mải làm bảng quên
không đánh dòng chữ phiá trên như Báo cáo, muốn viết
chữ báo cáo lên trên bảng bạn đặt con trỏ vào hàng trên
cùng nháy vào Table \ Split Table con trỏ sẽ nhảy lên trên
và bạn đánh chữ Báo cáo vào
- Mẹo: Nếu quên chữ Báo cáo mà đã chót làm bảng, bạn
ấn Ctrl + A để bôi đen, ấn Ctrl + X để cắt, Gõ Báo cáo và
ấn Enter, ấn Ctrl + V để dán bảng vào thật là thuận tiện.
Nháy vào nút tắt đi, nếu không thấy nút này bạn nháy
vào Tools \ Options \ View bỏ dấu trong mục All \ OK
47 - Muốn nhập bảng đã tách làm 2 phần thành một
khối
- Đặt con trỏ vào khoảng trống của bảng và ấn phím
Delete
48 - Một bảng nhỏ bằng 1/2 tờ giấy theo chiều ngang,
bên phải trang giấy còn trống, vậy làm thế nào để đánh
chữ bên phải của bảng được?
- Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ, một thực đơn
dọc trải xuống, bạn chọn Customize, nháy vào nhãn 2
Command, nháy vào mục Insert bên trái, trong khung
bên phải bạn đẩy thanh cuốn dọc tìm nút Hozizotal bạn
nháy chuột giữ nguyên rê lên hàng thực đơn và nhả chuột \
Close.
-Bôi đen bảng, nháy vào nút Hozizotal lúc này khi bạn

đưa con trỏ vào sẽ hiện lên dòng chữ Insrt Frame, đặt con
trỏ vào bên phải của bảng và gõ chữ vào, bạn sẽ tiết kiệm
được khối giấy.
CHÈN KÝ TỰ KHÔNG CÓ TRÊN BÀN PHÍM
49- Chèn ký tự đặc biệt. khi cần chèn các ký hiệu không
có trên bàn phím như: β α δ ε γ ϕ λ π Ω √ ± ∀ Σ bạn
làm theo hướng dẫn sau đây:
- Nháy vào In sert \ Symbol \ Nháy vào ký tự định chèn \
Insert chọn Close.
-Nếu bạn thường xuyên dùng ký hiệu đó, sau khi chèn
xong ký hiệu bạn bôi đen ký hiệu, nháy vào Insert \
Autotext \ Autotext , gõ ký hiệu tắt vào ô Auto Text
Entries here thí dụ: e, sau đó nháy vào Add, khi dùng bạn
chỉ cần ấn chữ e và ấn phím F3, ký hiệu sẽ hiện ra cho
bạn.
50- Tạo từ viết tắt để viết cho nhanh. Khi làm văn bản để
khỏi phải gõ tên cơ quan, tiêu đề văn bản, chức vụ người
ký, bạn hãy tạo lấy một mấu thật chuẩn về kích cỡ, kiểu
dáng sau đó bôi đen
- Insert \ Autotext \ Autotext \ gõ ký hiệu thí dụ : td vào
ô Enter Autotext entries here \ Add. Muốn khai thác gõ
ký hiệu : td và ấn F3
COPY TÀI LIỆU TỪ ĐĨA VÀO MÁY VÀ NGƯỢC
LẠI.
51- Copy tài liệu từ đĩa mềm vào máy tính.
- Cho đĩa mềm chứa tài liệu vào ổ A trên máy tính, nháy
vào Start \ Programs \ Exploer nháy vào biểu tượng ổ A
ở bên trái, ở khung bên phải sẽ hiện lên các tập tin của đĩa
A, muốn Copy tập tin nào thì nháy vào tập tin đó, giữ
nguyên chuột, và rê sang bên trái, khi thấy vệt xanh nằm

ở thư mục mà mình định đặt tập tin thì nhả chuột.
Mẹo: Bạn có thể nháy chuột phải vào tập tin định Copy,
một thực đơn dọc xổ ra, bạn nháy vào mục Copy, lại nháy
chuột phải vào thư mục mà bạn định để tập tin này, một
thực đơn dọc lại xổ ra bạn nháy vào Paste để dán tài liệu
vào
52- Copy tập tin từ máy vào đĩa mềm.
- Kéo lẫy đĩa vào tâm, giơ lên thấy 1 lỗ vuông gọi là đĩa
mở
- Cho đĩa mềm vào ổ A nháy vào Start \ Programs \
Explorer nháy vào thư mục chứa tập tin, bên phải sẽ hiện
lên các tập tin của thư mục đó, nháy chuột phải vào tập
tin chọn Send to chọn ổ A và nháy chuột.
- Mẹo: Nháy chuột trái vào tập tin định Copy và giữ
nguyên chuột, rê sang bên trái khi nào thấy vệt xanh nằm
ở ổ A thì nhả chuột, bạn sẽ thấy tờ giấy bay từ trái qua
phải.
53 - Tôi thấy học sinh làm bài ca trước thường cho ca
sau bài tập bằng cách Copy vào đĩa mềm, vậy làm thế
nào để biết được bài đó là của người đã làm ca trước, chỗ
nào trong máy nói lên điều này?
-Nháy chuột phải vào tập tin định kiểm tra, một thực đơn
xổ ra chọn Properties \ chọn nhãn General trong đó có
Created cho bạn biết tập tin làm lúc mấy giờ, ngày, tháng,
năm, buổi sáng hay chiều, mục Modified cho bạn biết bạn
ghi lại lần cuối cùng lúc mấy giờ.
54 - Làm thế nào biết được tập tin lớn hay bé
Nháy chuột phải vào tập tin định kiểm tra, một thực đơn
xổ ra chọn Properties nhìn vào mục Size để biết dung
lượng tập tin đó.

CHÈN TRANH VÀO VĂN BẢN
55 - Chèn tranh vào văn bản
- Nháy vào Insert \ Picture \ Clip Art chọn tranh định
chèn bằng cách nháy vào tranh, nháy vào Insert.
- Chèn tranh vào bảng làm thế nào? Bạn chỉ thực hiện
được nếu máy tính của bạn cài Word2000, bạn đặt con trỏ
vào ô định chèn tranh và Nháy vào Insert \ Picture \ Clip
Art chọn tranh định chèn bằng cách nháy vào tranh, nháy
vào Insert
- Nếu máy tính cài Word97 vậy chèn tranh vào bảng
bằng cách nào? Trước hết tạo bảng, đặt con trỏ vào bảng
và ấn Enter vài lần cho ô chứa ảnh rộng ra, hoặc có thể
xoá vài nét trong cột để được 1 ô đủ rộng. Nháy vào hộp
Text Box và vẽ một hộp hình chữ nhật, đặt con trỏ vào
hộp và thực hiện chèn tranh Nháy vào Insert \ Picture \
Clip Art chọn tranh định chèn bằng cách nháy vào tranh,
nháy vào Insert, điều chỉnh cho tranh vừa vào trong hộp,
rê hộp chữa tranh vào ô trong bảng, muốn làm mất nét
viền của hộp chứa tranh bạn nháy vào hộp chữa tranh tạo
tám ô vuông, nháy vào nút tam giác quay xuống bên phải
nút công cụ vẽ hình cái bút, chọn No Line
- Muốn chèn bảng vào bảng làm thế nào? đặt con trỏ
vào ô định chèn, nháy vào nút tạo bảng đẻ chọn hàng và
cột ( Chỉ áp dụng cho Word2000)
56 - Làm cho tranh nhỏ đi, to lên
- Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông trắng, đưa con trỏ
vào 1 trong 4 nút ở 4 góc khi thấy con trỏ biến thành mũi
tên 2 đầu bạn nháy chuột giữ nguyên rê xuống, khi thấy
đạt độ nhỏ thì nhả chuột, muốn tranh to thì nháy chuột và
kéo rê lên trên.

57 - Làm mờ tranh, đậm tranh
- Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông trắng, thanh công cụ
Picture hiện lên, nếu bạn không thấy thanh công cụ này
bạn nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ, một thực đơn
dọc xổ ra, bạn nháy vào mục Picture.
Bạn nháy vào nút số 5 có mũi tên quay lên trời bạn sẽ
thấy tranh sáng lên, nếu nháy tiếp tranh mờ đi, muốn tranh
đậm bạn nháy vào nút có hình mũi tên quay xuống
58 - Làm cho văn bản bao quanh tranh
- Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông, thanh công cụ
Picture hiện ra bạn nháy vào nút hình thoi, một thực đơn
sổ ra, bạn nháy vào mục Through bạn sẽ thấy chữ bao
bọc quanh tranh.
59 - Chèn tranh nhưng không nhìn thấy tranh, nhưng
khi nháy vào File \ Printer View thì lại nhìn thấy tranh
- Nháy vào Tools \ options \ View bỏ dấu trong ô
Drawings \ OK.
60 - Mở văn bản mới đánh
TÌM VÀ MỞ VĂN BẢN ĐÃ ĐÁNH
- Cách 1: Nháy vào File một thực đơn dọc xổ xuống, tập
tin bạn mới đánh xẽ nằm ở phía dưới của thực đơn, bạn
nháy vào đó, tập tin được mở ra cho bạn.
- Cách 2: Nếu bạn không thấy tập tin bạn nháy vào File \
Open, chon ổ C, nháy đúp vào thư mục chứa tập tin, nháy
vào tập tin định mở, nháy vào Open
- Cách 3: Nháy vào Start \ Programs \ Windows
Explorer, nháy vào thư mục chứa tập tin, bên phải hiện ra
các tập tin của thư mục đó, muốn mở tập tin nào thì nháy
đúp vào đó, tập tin sẽ được mở ra.
61 - Tìm tập tin đã đánh lâu ngày trong 1 thư mục

- Nháy vào File \ Open, nháy tìm ổ C, tìm đến thư mục
chứa tập tin là văn bản mà bạn cần tìm và nháy đúp, thư
mục đó phải nằm trong ô Look in, bạn nháy vào tập tin
cần mở, nháy vào Open văn bản sẽ mở ra
Mẹo: Muốn tìm một tập tin, hoặc một người nào đó mà
không biết để ở đâu phải dùng lệnh Find
IN VĂN BẢN NHƯ THẾ NÀO
62 - In văn bản
- Mở văn bản ra, nháy vào File \ Printer trong hộp thoại
này có 3 lựa chọn, nếu bạn thấy dấu đen nằm ở ô tròn All
có nghĩa là in tất cả tài liệu của bạn.
- Nếu bạn chỉ muốn in trang có con trỏ đang đứng thì bạn
nháy vào lỗ 2 có chữ Curent page.
- Nếu bạn in trang tuỳ ý thì bạn nháy con trỏ vào lỗ tròn
thứ 3 có chữ Page, bạn gõ vào trang cần in, nếu bạn gõ
trong ô này là: 1,3,4,7,9 -13 nghĩa là bạn muốn in trang
1,3,4,7,9 và đến trang 13 ( gồm trang 10,11,12 )
- Nếu muốn in 2, 3 bản cho 1 trang bạn nháy vào mục
Numbe of copies.
- Sau khi đã lựa chọn các thông số trên bạn nháy vào OK
để in.
63 - In chỉ ra tờ giấy trắng mà không ra tài liệu
- Nguyên nhân có thể do thiết lập máy in sai, máy in hết
mực, do vi rút gây ra, cách khắc phục là kiểm tra lạI thiết
lập máy in, xem lạI ống mực, quét vi rút.
. 64 - In nhưng không có số trang mặc dù nhìn thấy số
trang
- Nháy vào Tools \ Options chọn nhãn Print huỷ bỏ dấu
trong mục bên trái của hộp thoại có tên là Allow
A4/Letter pape resizing \ OK

65 - In ra số trang nhưng số trang của hàng đơn vị lại
mất thí dụ trang 13 chỉ ra số trang là 1 còn số 3 thì mất
- Khắc phục lỗi này bằng cách nháy vào File \ Page Setup
trong mục Header và Footer nháy vào nút tam giác quay
lên tăng chỉ số là 2 Cm bấm OK. Nếu muốn cố định cho
các lần sau bạn nháy vào Default \ Yes
66 - In tài liệu lại đùn thêm tờ giấy ghi thông tin người
cài đặt máy tính
- Nháy vào Tools \ Options \ Print huỷ dấu trong mục
Document Properties bấm OK, từ nay trở đi máy sẽ
không đùn thêm một trang thông tin về người dùng nữa và
bạn tiết kiệm được khối giấy đấy
67 - Một văn bản muốn thiết lập hướng giấy trang thứ
nhất là dọc, trang thứ 2 là nằm ngang bạn làm như sau :
Thiết lập lề cho trang 1 là đứng, sau đó đặt con trỏ vào
dòng cuối của trang 1, nháy vào Insert \ Break \ Next
Page \ OK.
+ Nháy đúp vào thước dọc để mở hộp thoại Page Setup,
nháy vào nhãn 2 Pager Size \ Landscape \ OK các trang
khác làm tương tự.
68 - Làm thế nào để tạo được cỡ chữ là 13 hoặc các cỡ
có số là lẻ
+. Bôi đen những chữ cần chuyển về cỡ 13 bạn ấn tổ hợp
Ctrl + [ để giảm cỡ chữ xuống 1 đơn vị, muốn tăng cỡ chữ
lên bạn ấn Ctrl + ]
69. Di chuyển nút Startsang phải dọc màn hình, lên phía
trên, sang bên trái như sau:
+ Thực chất là bạn di chuyển thanh tác vụ Taskbar muốn
di chuyển thanh này bạn nháy vào khoảng trống trên thanh
tác vụ giữ nguyên chuột rê sang phải và nhả chuột, bạn sẽ

thấy thanh tác vụ nằm sang bên phải dọc màn hình.
+ Muốn cho thanh tác vụ trở về chỗ cũ bạn nháy vào thanh
tác vụ giữ nguyên chuột rê xuống và nhả chuột, bạn sẽ
thấy thanh tác vụ nằm dưới đáy màn hình
Mẹo: Muốn di chuyển nút Start vào giữa của thanh tác
vụ bạn nháy vào nút Start, ấn ESC, ấn tổ hợp Alt + dấu
trừ ( Alt + dấu -), di vệt sáng vào dòng Move và ấn
Enter, dùng phím → di nút Start sang bên phải, đến vị trí
thích hợp bạn ấn Enter.
70 - Đánh công thức hoá học H
2
SO
4
và M
3
- Bạn ấn phím Shift và gõ H2SO4, sau đó bôi đen số 2 và
ấn tổ hợp Ctrl + = bạn sẽ có H
2
SO4, bạn lại bôi đen số 4
và ấn F4 bạn sẽ được H
2
SO
4
- Muốn đánh chỉ số trên bạn gõ M3, bôi đen số 3 và ấn
Ctrl + Shift + = bạn sẽ được M
3
lại ấn Ctrl + Shift + = để
trở về bình thường;
71 - Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ quan làm như sau:
- Nháy vào nút Drawing trên thanh công cụ để hiện

thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình, nháy vào nút Text
Box ( nút số 10 từ phải sang trái) và vẽ hộp, + Muốn sao
chép một hộp khác giống như hộp đã vẽ bạn ấn Ctrl và
nháy chuột vào hình đã vẽ giữ nguyên chuột rê sang phải
72 - Tạo chữ nghệ thuật cho ảnh vào chữ và số làm như
sau:
+Đem 1 tấm ảnh và nhờ người quét trên máy quét và ghi
lại thành tập tin ảnh
+Bạn Copy vào đĩa A và chuyển vào một thư mục nào đó
trong ổ C thí du: Thư mục để ảnh có tên là A chẳng hạn.
+ Nháy vào nút chữ A ( nút số 9 tính từ phải sang trái ),
nháy vào chọn 1 kiểu chữ mà bạn thích, gõ chữ, chọn
phông chữ trong mục Fond \OK.
+Tiến hành chèn ảnh vào chữ hoặc số vừa tạo, nháy vào
chữ tạo thành 8 ô, nháy vào nút tam giác giữa nút cái bút
và cái ca, giữa nút 7 và 8 (tính từ phải qua trái ) chọn Fill
Effects chọn nhãn 4 Picture \ Select Picture, tìm ổ C, tìm
thư mục A là thư mục chứa ảnh, nháy vào ảnh bấm
OK\OK.
73 -Viết chữ vào Vòng tròn, hình chữ nhật làm như sau:
- Nháy vào nút 11 hình Elip và vẽ vòng tròn, nháy chuột
phải vào vòng tròn chọn Add Text và đánh chữ vào.
74 - Tạo Hình vẽ trong hình học làm thế nào để điền
được các đỉnh của tam giác và tâm của đường tròn?
+ Nháy vào Start \ Programs \ Accessories \ Paint, nháy
vào nút vẽ vòng tròn, đường thẳng để tạo hình học.
+ Nháy vào nút chữ A để tạo chữ cho các đỉnh tam giác và
tâm o đường tròn

×