Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

phân tích và thiết kế hệ thống thông tin việc làm tỉnh quảng nam theo theo cách tiếp cận hướng đối tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
THEO CÁCH TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Họ và Tên sinh viên: Lê Thị Như Phượng
Nhóm số: 1
Lớp: ĐH Công nghệ thông tin K11
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
Theo báo cáo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đến tháng 11 năm 2013, cả
nước đã giải quyết việc làm cho khoảng một triệu rưỡi lao động – một con số không hề nhỏ.
Tuy nhiên, con số này vẫn chưa giải được hết “bài toán thất nghiệp” của nước ta trong năm
qua.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, đến cuối năm 2013, cả nước có 53,65
triệu người trong độ tuổi lao động (từ 15 tuổi trở lên). Lực lượng lao động tăng 864,3 nghìn
người so với cùng thời điểm của năm trước, đồng thời tỷ lệ thất nghiệp cũng không giảm so
với năm 2012. Năm 2013, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ước tính là 2,2%.
Trong đó, khu vực thành thị là 3,58%, và khu vực nông thôn là 1,58%. Thêm một điểm
đáng chú ý, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong độ tuổi 15-24 ước tính là 6,36% (thành
thị: 11,11%, nông thôn: 4,87%, cả hai khu vực đều tăng so với năm 2012).
Trong số chúng ta, chắc hẳn không ít người đã từng đi xin việc tại các trung tâm giới
thiệu việc làm và cũng cảm thấy việc tìm kiếm một công việc phù hợp là gian nan, tốn nhiều
thời gian và chi phí. Không chỉ đối với người tìm việc, mà ngay cả những người quản lý
cũng khó khăn và phức tạp, nhất là với các trung tâm lớn, đặc biệt là việc tìm kiếm đầu việc,
phân loại công việc theo ngành nghề, khu vực….Để hiểu rõ hơn những vấn đề này, chúng ta
có thể đi chi tiết một ít về tình hình giới thiệu việc làm tại một số trung tâm cụ thể. Qua tiếp


xúc thực tế, chúng ta nhận thấy tại trung tâm, có một hệ thống sổ sách lưu trữ về chi tiết về
các công việc bao gồm các thông tin về các công ty cung cấp công việc tính chất công việc
thời gian, kinh nghiệm, lương….Tại các bảng tin, chỉ giới thiệu về công việc thông qua mã
số và một vài chi tiết quan trọng. Khi người tìm việc muốn tham gia tuyển dụng công việc
đó, có thể liên hệ nhân viên trung tâm, đóng lệ phí và sẽ nhận được thông tin cụ thể về công
việc mà người đó lựa chọn và thông tin của người đó sẽ được lưu trữ lại để phòng trường
hợp người đó không đồng ý về công việc thì có thể đi đến trung tâm lấy lại một phần lệ phí
Trang 2
đã đóng. Tuy nhiên, đối với các trung tâm lớn, thì mỗi ngày có hàng trăm công việc được
giới thiệu, về lật lại hồ sơ tìm kiếm các khách hàng đã đăng ký trước đó là cực kỳ mất thời
gian. Hàng tháng, trung tâm phải tổng kết lại số công việc trong tháng tính doanh thu và lập
kế hoạch cho tháng sau. Công việc tưởng nhẹ nhàng nhưng trên thực tế là phức tạp. Nhân
viên phải lật lại các trang lưu trữ theo từng ngày để tìm kiếm số liệu và tính toán lại số đầu
việc đã giới thiệu số tiền thu trong tháng…
Hầu hết các công việc trên đây, chúng ta cũng thấy những việc làm tính toán bằng
thủ công rất nhiều. Những công việc này được làm đi làm lại một cách thường xuyên, dữ
liệu lưu trữ thì khá nhiều và phân phối một cách dày đặt.
Nhận thấy vấn đề này chúng ta có thể vận dụng công nghệ thông tin để giải quyết,
nhằm giảm tối đa các tính toán không cần thiết, giảm công việc quản lý một cách thủ công,
đem lại hiệu quả nhất.
1.2. MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
1.1.1. Tên hệ thống
Website thông tin việc làm tỉnh Quảng Nam.
1.1.2. Mô tả hệ thống
Hệ thống ra đời nhằm mục đích: thiết kế website giới thiệu việc làm trực tuyến.
Thuận lợi của trang web là giảm tối đã mọi thủ tục rờm rà trong quá trình đi xin việc.
Và hơn thế nữa, để giảm thời gian cho người tìm việc họ có thể tra cứu công việc
trên máy đăng ký dự tuyển và công việc còn lại của người quản trị.Việc này khá thuận tiện
cho cả hai phía, ngoài ra chúng ta thực hiện trên mạng còn các ưu điểm như chúng ta có thể
quảng cáo công ty đăng tuyển công việc tư vấn các kinh nghiệm đi xin việc…Hơn nữa đưa

ứng dụng lên mạng người xin việc không phải đi tìm kiếm khó khăn, không mất phí mà vẫn
tìm được công việc phù hợp.
Website thông tin việc làm tỉnh Quảng Nam thực sự là như một kênh thông tin mới,
hiệu quả và rất kinh tế cho các công ty tuyển dụng và người tìm việc ở Việt Nam. Hiện tại
Trang 3
nó phù hợp với nhu cầu và thói quen của người dùng Việt Nam mà số lượng này đang
không ngừng gia tăng. Website thông tin việc làm giúp quảng bá về nhà tuyển dụng và ứng
viên, với chi phí thấp và tiện lợi (24h/ngày, 7 ngày/ tuần). Bên cạnh đó thông tin việc làm
qua mạng (thông qua website) còn mở rộng cơ hội tìm kiếm nguồn nhân lực, việc làm của
cá nhân không chỉ trong tỉnh mà còn trên phạm vi cả nước.
Mục tiêu của website dành cho doanh nghiệp và các ứng viên:
• Cung cấp thông tin nhanh chóng, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng
người dùng
• Khối lượng thông tin cung cấp không hạn chế như thông tin việc làm, và quảng cáo
hình ảnh cá nhân.
• Thông tin việc làm trên cả nước.
• Thông tin luôn sẵn có trên website và có thể được xem bất kỳ lúc nào, tìm kiếm dễ
dàng.
• Tiết kiệm chi phí tuyển dụng và có thể phỏng vấn trực tuyến qua hệ thống.
• Thông tin dễ dàng được thay đổi mà không phải in lại như brochure, catalogue,
danh thiếp
• Tiết kiệm chi phí cho nhà tuyển dụng và các ứng viên.
• Làm tăng tính chuyên nghiệp của công ty.
• Rút ngắn khoảng cách giữa công ty và các ứng viên.
….
Hàng ngày, nhà tuyển dụng có nhu cầu tìm nguồn lao động sẽ liên hệ và đăng ký trực
tuyến tại trang Web. Nhà quản trị sẽ xem xét và kiểm tra thông tin các nhà tuyển dụng và
đăng lên Kênh thông tin này.
Mỗi người tìm việc muốn tìm kiếm công việc thích hợp thì phải đăng ký thành viên
và thông tin liên quan, sau đó qua hệ thống sẽ tìm được công việc phù hợp.

Nhà quản trị có nhiệm vụ thường xuyên cập nhật thông tin về việc làm và nhu cầu
tìm việc, từ đó xây dựng mối liên hệ giữa nhà tuyển dụng và các ứng viên.
Trang 4
1.2.3. Yêu cầu của hệ thống
 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
- Hệ thống phục vụ và trao đổi thông tin với các đối tượng sau:
+ Bộ phận nhà tuyển dụng
+ Bộ phận Nhà quản trị
+ Bộ phận người tìm việc
- Lưu trữ thông tin đăng ký tìm việc của ứng viên và thông tin tuyển dụng của nhà
tuyển dụng.
- Lưu trữ thông tin đăng ký tìm việc của ứng viên và thông tin tuyển dụng của nhà
tuyển dụng.
- Cho phép người dùng đăng ký với vai trò nhà tuyển dụng hay là ứng viên hoặc
trung tâm đào tạo.
- Cho phép các ứng viên đăng thông tin tìm việc.
- Cho phép các ứng viên tìm kiếm thông tin việc làm theo các tiêu chí khác nhau.
- Cho phép các ứng viên hiệu chỉnh thông tin khi cần thiết.
- Cho phép nhà tuyển dụng đăng thông tin tuyển dụng, thông tin quảng cáo về các
dịch vụ của mình đồng thời có thể điều chỉnh bất cứ lúc nào.
- Hỗ trợ cho Nhà quản trị trong việc quản lý hệ thống bao gồm: quản lý thông tin của
các đối tượng (ứng viên, nhà tuyển dụng, trung tâm đào tạo), quản lý các thông tin đăng tìm
việc và đăng tuyển dụng cùng các thông tin liên quan.
Trang 5
- Hỗ trợ việc trao đổi thông tin giữa nhà tuyển dụng và ứng viên.
 Yêu cầu chức năng
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống với các vai trò khác nhau ứng với từng
đối tượng.
Phân cấp quyền hạn của người dùng trong việc truy cập vào các tài nguyên của hệ
thống.

Đảm bảo tính bảo mật thông tin đăng nhập của người dùng ở xa.
Quản lý thông tin của nhà tuyển dụng và người tìm việc.
Tìm kiếm việc làm phù hợp với nhu cầu của người tìm việc và cung cấp cho nhà
tuyển dụng danh sách nguồn nhân lực theo yêu cầu.
 Yêu cầu phi chức năng
 Nhằm lợi ích của người dùng:
Tính tiện dụng: Giao diện hài hòa, thẫm mỹ, dễ thao tác, thực hiện.
Tính hiệu quả: đảm bảo việc truy xuất nhanh đến các trang và khả năng kiểm
soát lỗi tốt.
 Nhằm lợi ích việc phát triển dự án:
Các tham số của hệ thống được thiết kế động dễ điều chỉnh.
Tính dừng lại của code.
Các thông báo, tin tức đưa lên website phải đảm bảo được kiểm duyệt.
Trang 6
Khi người dùng thực hiện đăng ký vào ở hệ thống trên website thì đảm bảo họ
phải đọc kỹ nội quy của hệ thống.
1.3. TÀI LIỆU THU THẬP ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT
Tình hình việc làm hiện nay
A. Thông tin chung
Họ và tên: ………………………………… Giới tính…………………
Tuổi:………………………
B. Thông tin khảo sát
1. Anh/ chị hãy cho biết tình hình việc làm của anh/ chị hiện nay?
□ Đã có việc làm □ Chưa có việc làm
2. Theo anh/chị thì tình hình việc làm hiện nay như thế nào?
□ Việc làm nhiều □ Việc làm ít
□ Việc làm tạm ổn
3. Nếu đã có việc làm anh/ chị vui lòng cho biết nơi công tác.
□ Cơ quan nhà nước □ Doanh nghiệp

□ Đơn vị tư nhân □Khác………………………………….
4. Công việc của anh/chị có đúng chuyên môn của anh/chị không?
□ Đúng chuyên môn □ Gần đúng chuyên môn
□ Trái chuyên môn
5. Anh/ chị đánh giá về công việc hiện nay?
□ Hài lòng □ Không hài lòng
□ Tương đối hài lòng
Trang 7
Số hiệu:……
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU LAO ĐỘNG
Số phiếu:………………………… Địa chỉ:………………………………
Ngày:……………………………. Lĩnh vực hoạt động:………………….
Mã công ty:………………………
Tên công ty:………………………
Chi tiết yêu cầu lao động:
Số
lượng

loại LĐ
Trình
độ
Chuyên
môn
Ngoại
ngữ
Giới
tính
Tuổi Mã

việc
Công
việc
Mức
lương
………….,Ngày… tháng… năm…….
Trang 8
Đại diện trung tâm Đại diện công ty
Trang 9

Trang 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG WEBSITE
2.1. Phân tích yêu cầu của hệ thống
2.1.1. Tác nhân của hệ thống
 Nhà quản trị hệ thống
 Nhà tuyển dụng
 Người tìm việc
 NSD: tác nhân khái quát của 03 tác nhân trên
2.1.2. Ca sử dụng (Use case) của hệ thống
• Đăng nhập: mô tả người dùng (Nhà quản trị, nhà tuyển dụng, người tìm việc) đăng
nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được tạo trước đó để thực hiện các chức năng
đã được phân quyền của hệ thống.
• Đăng ký thành viên: mô tả người dùng tạo một tài khoản sử dụng để đăng nhập vào
hệ thống.
• Đăng ký thông tin Nhà tuyển dụng: mô tả việc nhà tuyển dụng đăng ký thông tin của
mình vào hệ thống.
• Quản lý hồ sơ Nhà tuyển dụng: mô tả việc Nhà quản trị xét duyệt các hồ sơ mà Nhà
tuyển dụng đăng ký, nếu đảm bảo và đạt yêu cầu thì cho đăng lên trang web.
• Đăng ký hồ sơ cá nhân: mô tả việc người tìm việc đăng ký thông tin của mình vào hệ
thống.

• Quản lý hồ sơ cá nhân: mô tả việc Nhà quản trị xét duyệt các hồ sơ người tìm việc
đăng ký, nếu đảm bảo và đạt yêu cầu thì cho đăng lên trang web.
• Hỗ trợ: mô tả việc nhà tuyển dụng, người tìm việc gởi các thắc mắc cho Nhà quản trị
và Nhà quản trị trả lởi các thắc mắc của sinh viên.
• Tìm kiếm: mô tả việc nhà NSD tìm kiếm các thông tin cần thiết.
• Quản lý tin tức: mô tả việc Nhà quản trị cập nhật các tin tức, thông báo của hệ thống.
• Quản lý quyền sử dụng hệ thống: mô tả việc Nhà quản trị cập nhật tài khoản, quyền
sử dụng của người dùng.
Trang 11
2.1.3. Biểu đồ Ca sử dụng của hệ thống
2.1.4. Đặc tả các Ca sử dụng
Tên Use-Case: Đăng nhập ID: 1 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Nhà quản trị,
Nhà tuyển dụng, Người tìm việc.
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tim việc muốn đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện các công việc của riêng mỗi người.
Trang 12
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả người dùng (Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc)
đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được tạo trước đó để thực hiện các chức
năng đã được phân quyền của hệ thống.
Khởi sự:
- Nhà quản trị: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện quản lý đăng ký hồ sơ, quản
lý thông tin hồ sơ của Nhà tuyển dụng và Người tìm việc, quản lý tìm kiếm thông
tin, hỗ trợ người dùng, quản lý tin tức, quản lý quyền sử dụng hệ thống.
- Nhà tuyển dụng, Người tìm việc: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đăng ký
hồ sơ, thay đổi thông tin cá nhân, xem tin tức, tìm kiếm thông tin, yêu cầu hỗ trợ.
Các mối quan hệ:

Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc.
Bao hàm (Include): Kiểm tra tài khoản.
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống.
2. Nhà tuyển dụng đăng nhập vào hệ thống.
3. Người tìm việc đăng nhập vào hệ thống.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản (tên, mật khẩu và phân quyền).
5. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
4a. Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng
nhập lại vào hệ thống hoặc tạo một mật khẩu mới (nếu quên mật khẩu).
4b. Nếu là người dùng mới thì Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc có
thể tạo một tài khoản truy cập mới.
4c. Thoát khỏi hệ thống.
Tên Use-Case: Đăng ký thành viên
ID: 2 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Nhà quản trị, Nhà
tuyển dụng, Người tìm việc.
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc muốn đăng ký một tài khoản mới
để đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả vắn tắt:
Trang 13
Ca sử dụng mô tả người dùng tạo một tài khoản sử dụng để đăng nhập vào hệ
thống.
Khởi sự:

Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc đăng ký tài khoản mới khi đăng
nhập lần đầu tiên.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc.
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend): Kiểm tra tài khoản.
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc đăng ký mới tài khoản.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng.
3. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
2a. Nếu thông tin đăng ký người dùng nhập vào hợp lệ thì hệ thống sẽ gởi một
tài khoản đến e-mail của người đăng ký.
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
2a-1. Nếu thông tin tài khoản đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu
cầu người dùng đăng ký lại.
2b. Hủy đăng ký sử dụng.
Tên Use-Case: Đăng ký hồ sơ cá nhân ID: 3 Mức độ quan trọng: Bình thường
Tác nhân chính: Người tìm việc. Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Người tìm việc muốn đăng ký hồ sơ của mình trên hệ thống.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Người tìm việc đăng ký hồ sơ về thông tin cá nhân.
Khởi sự:
Người tìm việc sau khi đăng ký hồ sơ muốn được đưa thông tin đăng ký lên hệ
thống.
Trang 14
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association):

Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Người tìm việc chọn chức năng đăng ký hồ sơ.
2. Người tìm việc nhập và gởi các thông tin đăng ký.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng.
4. Hệ thống thêm một hồ sơ đăng ký vào CSDL.
5. Hệ thống thông báo kết quả thực hiện đăng ký.
6. Người tìm việc thoát khỏi website.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
3a. Nếu thông tin đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người
dùng đăng ký lại.
3b. Hủy đăng ký hồ sơ.
Tên Use-Case: Đăng ký thông tin
Nhà tuyển dụng
ID: 4 Mức độ quan trọng: Bình thường
Tác nhân chính: Nhà tuyển dụng Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà tuyển dụng muốn đăng ký thông tin của mình trên hệ thống.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà tuyển dụng đăng ký thông tin của minh.
Khởi sự:
Nhà tuyển dụng sau khi đăng ký thông tin muốn được đưa thông tin đăng ký lên
hệ thống.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association):
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):

Khái quát hóa (Generalization):
Trang 15
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà tuyển dụng chọn chức năng đăng ký thông tin.
2. Nhà tuyển dụng nhập và gởi các thông tin đăng ký.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng.
4. Hệ thống thêm một hồ sơ đăng ký vào CSDL.
5. Hệ thống thông báo kết quả thực hiện đăng ký.
6. Nhà tuyển dụng thoát khỏi website.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
3a. Nếu thông tin đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu
người dùng đăng ký lại.
3b. Hủy đăng ký hồ sơ.
Tên Use-Case: Đăng ký hồ sơ Nhà
tuyển dụng
ID: 5 Mức độ quan trọng: Bình thường
Tác nhân chính: Nhà tuyển dụng Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà tuyển dụng muốn đăng ký hồ sơ của mình trên hệ thống.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà tuyển dụng đăng ký hồ sơ về thông tin tuyển dụng.
Khởi sự:
Nhà tuyển dụng sau khi đăng ký hồ sơ muốn được đưa thông tin đăng ký lên hệ
thống.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association):
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):

Các luồng sự kiện thông thường:
7. Nhà tuyển dụng chọn chức năng đăng ký hồ sơ.
8. Nhà tuyển dụng nhập và gởi các thông tin đăng ký.
9. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng.
10. Hệ thống thêm một hồ sơ đăng ký vào CSDL.
11. Hệ thống thông báo kết quả thực hiện đăng ký.
Trang 16
12. Nhà tuyển dụng thoát khỏi website.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
3a. Nếu thông tin đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu
người dùng đăng ký lại.
3b. Hủy đăng ký hồ sơ.
Tên Use-Case: Quản lý hồ sơ cá nhân ID: 6 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính:Nhà quản trị, Người tìm
việc
Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị - muốn xét duyệt bảng đăng ký hồ sơ của Người tìm việc và cho
phép đăng tải lên hệ thống Website. Và người tìm việc có thể cập nhật hồ sơ.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà quản trị xét duyệt các bảng đăng ký hồ sơ của Người
tìm việc, đăng tải thông tin của họ lên hệ thống Website nếu đơn đăng ký được
chấp nhận và lưu lại hồ sơ thông tin cá nhân này.
Khởi sự:
Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống và xét duyệt đơn đăng ký của Người tìm
việc để đăng tải lên hệ thống Website và lưu lại hồ sơ cho các ứng viên.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Người tìm việc.
Bao hàm (Include):

Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị chọn hiển thị danh sách các đơn đăng ký của Người tìm việc.
2. Nhà quản trị xem xét các bảng đăng ký chưa được xét duyệt.
3. Nhà quản trị xét duyệt bảng đăng ký.
4. Hệ thống thêm một Người tìm việc vào hệ thống.
5. Hệ thống thông báo kết quả và lưu hồ sơ đăng ký.
6. Nhà quản trị thoát khỏi website.
Trang 17
Các luồng sự kiện con:
4a. Hệ thống cập nhật hồ sơ đăng ký.
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
3a. Kết quả xét duyệt được gởi qua email của Người tìm việc.
3b. Nếu đơn đăng ký không được duyệt thì hồ sơ đăng ký có thể xóa.
Tên Use-Case: Quản lý hồ sơ tuyển dụng ID: 7 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính:Nhà quản trị, Nhà tuyển
dụng.
Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị - muốn xét duyệt bảng đăng ký hồ sơ của Nhà tuyển dụng.và cho
phép đăng tải lên hệ thống Website. Và người tìm việc có thể cập nhật hồ sơ tuyển
dụng theo nhu cầu.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà quản trị xét duyệt các bảng đăng ký hồ sơ của Nhà
tuyển dụng, đăng tải thông tin của họ lên hệ thống Website nếu đơn đăng ký được
chấp nhận và lưu lại hồ sơ thông tin tuyển dụng này.
Khởi sự:
Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống và xét duyệt đơn đăng ký của Nhà tuyển
dụng để đăng tải lên hệ thống Website và lưu lại hồ sơ cho các Nhà tuyển dụng.

Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng.
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị chọn hiển thị danh sách các đơn đăng ký của Nhà tuyển dụng.
2. Nhà quản trị xem xét các bảng đăng ký chưa được xét duyệt.
3. Nhà quản trị xét duyệt bảng đăng ký.
4. Hệ thống thêm một Nhà tuyển dụng vào hệ thống.
5. Hệ thống thông báo kết quả và lưu hồ sơ đăng ký.
6. Nhà quản trị thoát khỏi website.
Các luồng sự kiện con:
4a. Hệ thống cập nhật hồ sơ đăng ký.
Trang 18
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
3a. Kết quả xét duyệt được gởi qua email của Nhà tuyển dụng
3b. Nếu đơn đăng ký không được duyệt thì hồ sơ đăng ký có thể xóa.
Tên Use-Case: Đăng ký dự tuyển ID: 8 Mức độ quan trọng: Bình thường.
Tác nhân chính: Người tìm việc, Nhà
tuyển dụng.
Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Người tìm việc muốn nộp hồ sơ dự tuyển vào một nhà tuyển dụng nào đó và Nhà
tuyển dụng thì muốn phỏng vấn một ứng viên nào đó.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Người tìm việc muốn nộp hồ sơ vào một nhà tuyển dụng
nào đó đã đăng trên hệ thống và Nhà tuyển dụng thì muốn phỏng vấn một ứng viên
nào đó mà họ tìm hiểu trên thông tin cá nhân và họ cho rằng người đó đủ năng lực.
Khởi sự:

Người tìm việc muốn nộp hồ sơ vào một nhà tuyển dụng nào đó và Nhà tuyển
dụng thì muốn phỏng vấn một ứng viên nào đó.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Người tìm việc, Nhà tuyển dụng.
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Người tìm việc chọn hiển thị danh sách các HS của Nhà tuyển dụng.
2. Người tìm việc tham gia dự tuyển.
3. Nhà tuyển dụng kiểm tra ứng viên tham gia dự tuyển.
4. Nhà tuyển dụng thông báo kết quả và phản hồi với ứng viên đó.
5. Người tìm việc, Nhà tuyển dụng thoát khỏi website.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
4a. Kết quả xét duyệt được gởi qua email của Người tìm việc.
Trang 19
Tên Use-Case: Tìm kiếm ID: 9 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Nhà quản trị, Nhà
tuyển dụng, Người tìm việc.
Kiểu Use-Case: Tổng quát.
Những người tham gia và quan tâm:
Người sử dụng tham gia vào hệ thống để tìm kiếm những thông tin theo yêu
cầu riêng.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc người sử dụng tham gia vào hệ thống để tìm kiếm
những thông tin theo yêu cầu riêng.
Khởi sự:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tìm các thông tin cần thiết theo yêu
cầu.

Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc.
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc chọn yêu cầu tìm kiếm.
2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và gởi kết quả tìm kiếm.
3. Nhà quản trị thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
Tên Use-Case: Quản lý Tin tức ID: 10 Mức độ quan trọng: Trung bình
Tác nhân chính: Nhà quản trị, Nhà
tuyển dụng, Người tìm việc
Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết.
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị muốn cập nhật tin tức, thông báo của website.
Nhà tuyển dụng, Người tìm việc muốn xem tin tức, thông báo của website.
Mô tả vắn tắt:
Trang 20
Ca sử dụng mô tả việc Nhà quản trị cập nhật các tin tức, thông báo của
website.
Khởi sự:
- Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống và cập nhật tin tức, thông báo.
- Nhà tuyển dụng, Người tìm việc truy cập website và đọc tin tức, thông
báo.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):

Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà tuyển dụng, Người tìm việc chọn tin tức để xem
2. Nhà quản trị chọn hiển thị tin tức.
3. Nhà quản trị chọn cập nhật tin tức.
4. Nhà quản trị chấp nhận cập nhật.
5. Hệ thống thực hiện cập nhật và gởi thông báo kết quả.
6. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
Tên Use-Case: Hỗ trợ ID: 11 Mức độ quan trọng: Bình thường
Tác nhân chính: Nhà quản trị, Nhà
tuyển dụng, Người tìm việc
Kiểu Use-Case: Tổng quát.
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà tuyển dụng, Người tìm việc: Gửi thắc mắc đến Ban quản lý.
Nhà quản trị: Giải đáp thắc mắc của sinh viên.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà tuyển dụng, Người tìm việc gởi các thắc mắc cho
Nhà quản trị và Nhà quản trị trả lởi các thắc mắc của sinh viên.
Khởi sự:
Nhà tuyển dụng, Người tìm việc đăng nhập vào hệ thống và gởi thắc mắc.
Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống và trả lời thắc mắc của Nhà tuyển dụng,
Người tìm việc.
Trang 21
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):

Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà tuyển dụng, Người tìm việc chọn yêu cầu hỗ trợ và gởi câu hỏi thắc
mắc.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
3. Nhà quản trị việc chọn hiển thị danh sách các câu hỏi.
4. Nhà quản trị gởi câu trả lời.
5. Hệ thống thực hiện cập nhật câu hỏi và tự động gởi email đến cho Nhà
tuyển dụng, Người tìm việc.
6. Nhà quản trị, Nhà tuyển dụng, Người tìm việc thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
2a. Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng
nhập thông tin lại.
2b. Hủy gởi câu hỏi.
Tên Use-Case: Quản lý quyền sử
dụng
ID: 12 Mức độ quan trọng: Cao
Tác nhân chính: Nhà quản trị. Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Nhà quản trị muốn cập nhật tài khoản cho người dùng.
Mô tả vắn tắt:
Ca sử dụng mô tả việc Nhà quản trị cập nhật tài khoản, quyền sử dụng của
người dùng.
Khởi sự:
Nhà quản trị đăng nhập vào hệ thống và cập nhật tài khoản người dùng.
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Nhà quản trị
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend):
Khái quát hóa (Generalization):

Trang 22
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Nhà quản trị chọn hiển thị danh sách các tài khoản.
2. Nhà quản trị chọn cập nhật tài khoản.
3. Hệ thống cập nhật tài khoản và gởi kết quả thông báo.
4. Nhà quản trị thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
2a. Nhà quản trị chọn thêm một tài khoản sử dụng cho người quản trị.
2b. Nhà quản trị chọn sửa tài khoản người dùng.
Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ:
2.2. Mô hình hóa cấu trúc của hệ thống
2.2.1. Xác định các lớp thực thể
Dựa vào các quy tắc phân tích văn bản cũng như những yêu cầu của hệ thống, hệ
thống bao gồm các lớp thực thể sau:
- Lớp Tài khoản (TaiKhoan) gồm các thuộc tính:
 Ten_ND: Tên người dùng
 Mat_Khau: Mật khẩu
 Quyen_SD: Quyền sử dụng
- Lớp Nhà quản trị (NhaQuanTri) gồm các thuộc tính:
 Ma_NQT: Mã nhà quản trị
 Ho_Ten: Họ tên nhà quản trị
 Ngay_Sinh: Ngày sinh
 Gioi_Tinh: Giới tính
 So_DT: Số điện thoại
 Email: email
 Dia_Chi: Địa chỉ
 Ten_Nguoi_Dung: Tên người dùng
- Lớp Nhà tuyển dụng (NhaTuyenDung) gồm các thuộc tính:
 Ma_NTD: Mã nhà tuyển dụng do ban quản trị cấp
 Ten_NTD: Tên công ty hoặc doanh nghiệp của nhà tuyển dụng

 Nam_TL: Năm thành lập
 Website_LH: Website của nhà tuyển dụng
 So_DT: Số điện thoại
Trang 23
 Dia_Chi: Địa chỉ
 Email: email
 Loai_Hinh_TC: Loại hình tổ chức của nhà tuyển dụng
 Mo_Ta_NTD: Mô tả nhà tuyển dụng
- Lớp Hồ sơ đăng ký tuyển dụng (HoSoDKTD) gồm các thuộc tính:
 Ma_DK: Mã đăng ký
 Vi_Tri_TD: Vị trí tuyển dụng
 Chuyen_Nganh: Chuyên ngành cần tuyển dụng
 Trinh_Do: Trình độ của chuyên ngành
 Chung_Chi: Chứng chỉ cần thêm của nhân viên
 Mo_Ta_CV: Mô tả công việc
 So_Luong: Số lượng
 Muc_Luong: Mức lương làm việc/ tháng
 Thoi_Han_Nop_HS: Thời hạn nộp hồ sơ
 Ghi_Chu: Ghi chú thêm
 Ngay_DK: Ngày đăng ký
 Gio_DK: Giờ đăng ký
 Tinh_Trang_DK: Tình trạng đăng ký
- Lớp Người tìm việc (NguoiTimViec) gồm các thuộc tính:
 Ma_NTV: Mã người tìm việc do ban quản trị cấp
 Ho_Ten_NTV: Họ tên người tìm việc
 Dia_Chi: Địa chỉ
 Ngay_Sinh: Ngày sinh
 Gioi_Tinh: Giới tính
 Email: địa chỉ Email của người tìm việc
 So_DT: Số điện thoại liên hệ

 Ma_Nganh: Ngành học chuyên môn
 Trinh_Do: Trình độ chuyên môn
 Chung_Chi: Chứng chỉ (nếu có)
 Kinh_Nghiem_LV: Kinh nghiệm làm việc
 Nguyen_Vong: Nguyện vọng việc làm
 Muc_Luong: Mức lương yêu cầu
 Ghi_Chu: Ghi chú
- Lớp Dự tuyển (DuTuyen) gồm các thuộc tính:
 Nguoi_Tim_Viec: Người tìm việc
 HoSo_DK:Hồ sơ đăng ký
Trang 24
 Ngay_DK: Ngày đăng ký
- Lớp Ngành (Nganh) gồm các thông tin sau:
 Ma_Nganh: Mã Ngành
 Ten_Nganh: Tên Ngành
- Lớp Địa Điểm (DiaDiem) gồm các thuộc tính:
 Ma_DD: Mã địa điểm
 Ten_DD: Tên địa điểm
- Lớp Tin tức (TinTuc) gồm các thuộc tính:
 Tieu_De: Tiêu đề
 Noi_Dung: Nội dung
 Ngay_Dang: Ngày đăng tin
 Gio_Dang: Giờ đăng tin
- Lớp Thông tin hỗ trợ (ThongTinHotro) gồm các thuộc tính:
 Cau_Hoi: Câu hỏi
 Ho_Ten: Họ tên người gởi
 Email: Email người gởi
 Ngay_Goi: Ngày gởi
 Tra_Loi: Trà lời
 Ngay_Tra_Loi: Ngày trả lời

Trang 25

×