Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

btlt hidroxit lưỡng tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.5 KB, 4 trang )


ViettelStudy.vn
Bài tập làm thêm
Bài 1: Cho 100ml dung dịch NaOH tác dụng với 200ml dung dịch AlCl
3
0,2M thu
được kết tủa A. Sấy khô và đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 1,53
gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 0,9M ; 0,5M B. 1,0M ; 0,9M
C. 1,3M ; 0,5M D. 0,9M ; 1,3M
Bài 2: Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M
thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2 (l) B. 1,8 (l) C. 2,0 (l) D. 2,4 (l)
Bài 3: Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để khi tác dụng với 500ml dung
dịch NaAlO
2
0,1M sẽ thu được 0,78g kết tủa?
A. 10ml B. 15ml C.17ml D. 20ml
Bài 4 Cho p mol dung dịch NaAlO
2
tác dụng với q mol dung dịch HCl. Để thu được
kết tủa sau phản ứng thì tỷ lệ p : q là:
A. p : q = 1 : 5 B. p : q = 1 : 4 C. p : q > 1 : 4 D. p : q < 1 : 4
Bài 5 Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch ZnCl
2
0,1M
thu được 1,485g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 0,3 (l) B. 0,5 (l) C. 0,7 (l) D. 0,9 (l)
Bài 6 Cho dung dịch NaOH có số mol biến thiên trong khoảng:0,12 ≤ n


NaOH
≤ 0,18
mol tác dụng với 100ml dung dịch Zn(NO
3
)
2
0,5M. Khối lượng kết tủa lớn nhất và
nhỏ nhất thu được lần lượt là:
A. 7,29g và 1,89g B. 7,92g và 1,89g
C. 7,29g và 1,98g D. 7,92g và 1,98g

ViettelStudy.vn
Bài 7: Cho 1 mol HCl vào dung dịch gồm 0,3 mol NaAlO
2
và m gam NaOH, thu
được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32 hoặc 20. B. 16 hoặc 20.
C. 16 hoặc 32. D. 20 hoặc 40.
Bài 8: Cho
từ từ
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có
chứa
26,7 gam AlCl
3
cho
đến
khi thu
được
11,7 gam
kết

tủa thì
dừng lại. Thể
tích dung dịch NaOH đã dùng là
:
A. 0,45 lít
hoặc
0,6 lít. B. 0,6 lít
hoặc
0,65 lít.
C. 0,65 lít
hoặc
0,75 lít. D. 0,45 lít
hoặc
0,65 lít.
Bài 9: Cho 200ml dung dịch AlCl
3
l,5M tác dụng
với
V lít dung dịch NaOH 0,5 M
lượng k
ế
t tủa thu
được
là 15,6 gam. Giá trị
lớn nhất
của V là
A. 1,8. B. 2,4. C. 2. D.1,2
Bài tập tự luận
Bài 10. Hoà tan hết 1,56 gam bột crom vào 550 mL dung dịch HCl 0,2M thu được
dung dịch A. Sục O

2
dư vào A thu được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH
0,5 M cần thêm vào dung dịch B để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất.
b. Thu được 1,03 gam kết tủa.
Bài 11:. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng dung dịch NaOH dư, thu
được 8,96 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch A. Sục khí CO
2
vào A tới khi lượng kết tủa
không thay đổi nữa thu được 15,6 gam kết tủa.
Viết phương trình phản ứng và tính m.
Bài 12:. Bình A chứa 300 mL dung dịch AlCl
3
1M.

ViettelStudy.vn
Cho 500 mL dung dịch NaOH vào bình A thu được 15,6 gam kết tủa. Tính nồng độ
mol/L của dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 13. Hoà tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550 mL dung dịch HCl 0,2M thu được
dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất.
b. Thu được 0,78 gam kết tủa.
Bài 14: Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20 mL dung dịch
NaOH 6M, thu được 2,688 lít khí ở đktc, sau đó thêm tiếp 400 mL dung dịch axit
HCl 1M và đun nóng đến khi khí H
2
ngừng thoát ra. Lọc tách hỗn hợp chất rắn B.
Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO

3
loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí
NO (đo ở đktc).
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng các kim loại trong A.
2. Tính khối lượng chất rắn E.
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 mL dung dịch HNO
3
0,6M
thu được dung dịch A (không chứa muối NH
4
NO
3
) và 604,8 mL hỗn hợp khí N
2

N
2
O ở đktc. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí này so với H
2
là 18,445.
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào 400 mL dung dịch HCl x
mol/L thu được khí H
2
và dung dịch E.
Trộn dung dịch A với dung dịch E thu được 2,34 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl đã dùng.


ViettelStudy.vn
Bài 16: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.
Cho m gam A tác dụng với H
2
O dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không
tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 20,832 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1. Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.
2. Cho 50 mL dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78
gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl.
Bài 17. Hoà tan hết 10,4 gam bột crôm vào 320 mL dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu được lượng kết tủa lớn nhất.
b. Thu được 10,3 gam kết tủa.
Bài 18. Bình A chứa 300 mL dung dịch CrCl
3
1M.
Cho 500 mL dung dịch NaOH vào bình A thu được 20,6 gam kết tủa. Tính nồng độ
mol/L của dung dịch NaOH đã dùng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×